B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
TRƢỜNG ĐẠI HC DÂN LP HI PHÒNG
-----------------------------
NGUYN QUANG DOANH
NGHIÊN CỨU DAO ĐỘNG
ĐÀN HỒI CA THANH
Chuyên ngành: K thut Xây dng ng trình Dân dng & Công nghip
Mã s: 60.58.02.08
LUN VĂN THC S K THUT
NGƢỜI HƢỚNG DN KHOA HC
TS. ĐOÀN VĂN DUẨN
Hi Phòng, 2017
-2-
M ĐẦU
Lý do la chn đ tài:
Những năm gần đây, do kinh tế phát triển, ngày càng xuất hiện nhiều
công trình cao tầng, công trình có khẩu độ lớn, công trình đặc biệt. Trong những
công trình đó ngƣời ta thƣờng dùng các thanh chiều dài lớn, tấm - vỏ chịu
nén do đó điều kiện ổn định trong miền đàn hồi tầm quan trọng đặc biệt,
đòi hỏi phải nghiên cứu đầy đủ cả về mặt lý thuyết và thực nghiệm.
Bài toán dao động của kết cấu đã đƣợc giải quyết theo nhiều ớng khác
nhau, phần lớn xuất phát từ nguyên lý năng lƣợng mà theo đó kết quả phụ thuộc
rất nhiều vào ch chọn dạng của htrạng thái lệch khỏi dạng cân bằng ban
đầu.
Phƣơng pháp nguyên cực trị Gauss do GS.TSKH. Huy Cƣơng đề
xuất phƣơng pháp cho phép áp dụng nguyên cực trị Gauss - vốn đƣợc phát
biểu cho hệ chất điểm - để giải các bài toán học vật rắn biến dạng nói riêng
bài toán học môi trƣờng liên tục nói chung. Đặc điểm của phƣơng pháp
này là bằng một cái nhìn đơn giản luôn cho phép tìm đƣợc kết quả chính xác của
các bài toán dù đó là bài toán tĩnh hay bài toán động, bài toán tuyến tính hay bài
toán phi tuyến.
Đối tƣợng, phƣơng pháp và phạm vi nghiên cứu của luận án
Trong luận văn này, tác giả sử dụng phƣơng pháp nguyên lý cực trị Gauss
nói trên và phƣơng pháp chuyển vị cƣỡng bức để giải bài toán dao động đàn hồi
của thanh, chịu tác dụng của tải trọng tĩnh.
Mục đích nghiên cứu của luận án
“Nghiên cứu dao động đàn hồi của hệ thanh”
Ni dung nghiên cu của đề tài:
- Trình bày các phƣơng pháp giải bài toán động lc học đã biết.
- Trình bày phƣơng pháp nguyên lý cực tr Gauss.
- S dụng phƣơng pháp cho bài toán dao động ca thanh.
-3-
CHƢƠNG 1.
PHÂN TÍCH ĐNG LC HC CÔNG TRÌNH
1.1. Khái nim
Thut ng ộng‖ thể đƣc hiểu đơn giản nbiến đổi theo thi
gian [19, tr.l]. Vy ti trọng động bt c ti trọng nào đ lớn, hƣớng hoc
v trí thay đổi theo thi gian. Trong quá trình đó, các khối lƣợng trên công trình
đƣc truyn gia tc nên phát sinh lực quán tính đặt ti các khối lƣợng. Lc quán
tính tác dng lên công trình gây ra hiện tƣợng dao động. Dao động đó đƣợc biu
th i dng chuyn v ca kết cu. Vic tính toán công trình xét đến lc
quán tính xut hiện trong quá trình dao động đƣợc gi là giải bài toán dao đng
công trình [10, tr.7]. Phn ng ca kết cấu đối vi ti trọng động, nghĩa các
ng suất độ võng xut hiện khi đó, cũng động (biến thiên theo thi gian).
Nói chung, phn ng ca kết cấu đối vi ti trọng động đƣợc biu din thông
qua chuyn v ca kết cấu. Các đại lƣợng phn ứng khác liên quan nhƣ ni
lc, ng sut, biến dạng....đều đƣợc xác định sau khi s phân b chuyn v
ca h.
Đôi khi, vic gii quyết bài toán động lc học công trình còn đƣợc tiến hành
bng việc đƣa vào các h s động. Khi đó, ni lc, chuyn v mi tham s
ca h đều đƣợc tính toán thông qua h s động vi các kết qu tính toán tĩnh.
Tt c các đại lƣợng đó đu các giá tr cực đại ng vi mt thời điểm xác
định, không phi là các hàm theo biến thi gian.
1.2. Đặc trƣng cơ bản của bài toán động lc hc:
Ti trọng thay đổi theo thi gian nên trng thái ng sut - biến dng ca h cũng
thay đổi theo thời gian. Do đó, bài toán động s không nghim chung duy
nhất nhƣ bài toán tĩnh. Vì vậy, bài toán động phc tạp và khó khăn hơn nhiu so
với bài toán tĩnh. Sự cn thiết phi k đến lực quán tính là điểm khác biệt cơ bản
nht của bài toán động lc hc so với bài toán tĩnh. Ngoài ra, việc xét đến nh
ng ca lc cản cũng là một đặc trƣng cơ bản phân bit hai bài toán trên.
-4-
1.2.1. Lc cn:
Trong tính toán, đôi khi không xét đến ảnh hƣởng ca lc cản nhƣng lc
cn luôn luôn mt tham gia vào quá trình chuyển động ca h. Lc cn
xut hin do nhiu nguyên nhân khác nhau ảnh hƣởng của chúng đến quá
trình dao động là rt phc tạp. Trong tính toán, đƣa ra các gi thiết khác nhau v
lc cn, phù hp với điều kin thc tế nhất định.
Trong đa số các bài toán dao đng công trình, ta thƣờng s dng hình vt
liu biến dạng đàn nht (ma sát nhớt) do nhà học ngƣời Đức W.Voigt kiến
ngh: xem lc cn t l bc nht vi vn tốc dao động. Công thc ca lc cn:
Pc = Cy‘ với C là h s tt dn.
Ngoài ra còn đƣa ra mt s gi thiết cơ bản sau:
- Lc cn theo gi thiết Xôrôkin: gi thiết v lc cản trong phi đàn hi. Lc
cản trong phi đàn hi lc cản tính đến s tiêu hao năng ng trong hệ, đƣợc
biu th trong vic làm tn tht tr năng lƣợng biến dng trong quá trình dao
động. không ph thuc vào tốc độ biến dng ph thuc vào giá tr biến
dạng.Trong đó, quan h gia các biến dạng chung (độ võng, góc xoay) vi ti
trng ngoài là quan h phi tuyến.
Công thc ca lc cn: Pc= i
2
trong đó Pđ lực đàn hồi;  là h s tiêu hao năng lƣợng.
[Lực đàn hồi (hay lc phc hi) xut hin khi tách h khi v trí cân bng
xu hƣớng đƣa h v v trí cân bằng ban đầu, tƣơng ứng và ph thuc vào chuyn
v động ca hệ: = P(y). các h đàn hi tuyến tính: = ky với k h s
cng (lc gây chuyn v bằng 1 đơn vị)].
- Lc cn ma sát khô ca Coulomb (Fms): t l vi áp lc vuông góc N
phƣơng ngƣợc vi chiu chuyển động.
Công thc ca lc cn: Fms =
.N (vi
là h s ma sát).
-5-
Lc cn s làm cho chu k dao dộng dài hơn. Trong thực tế, nhng công
trình b cộng hƣởng nhƣng chƣa b phá hoi ngay h s cn khác không.
Do còn ảnh hƣng ca lc cn nên khi cộng hƣởng, các ni lc, chuyn v động
ca h không phi bng
mà có tr s ln hu hn.
1.2.2. Đặc trƣng động ca h dao động tuyến tính:
Dao động tuyến tính là dao động mà phƣơng trình vi phân mô t dao động
phƣơng trình vi phân tuyến tính. Đặc trƣng động ca h dao động tuyến tính
bao gm: khi lƣợng ca h, tính chất đàn hồi ca h cứng, độ mm), ngun
kích đng, tn s dao động (tn s dao động riêng, dạng dao động riêng), h s
tt dn...
Bc t do ca h đàn hồi s thông s nh học độc lp cn thiết để xác
định v trí ca h ti mt thời điểm bt k khi có chuyển động bt k.
Vấn đề xác định các tn s dao động riêng các dạng dao động riêng ca bài
toán dao đng h hu hn bc t do tƣơng ng với bài toán xác đnh các tr
riêng vecto riêng ca đại s tuyến tính. Thông thƣờng, để đánh giá mt công
trình chu ti trọng động, chúng ta thƣờng đánh giá b thông qua tn s dao
động riêng th nht và dạng đao đng riêng th nht (tn s dao động cơ bản và
dạng dao động cơ bản).
1.3. Dao động tun hoàn - Dao động điều hòa:
Hầu nhƣ bất c h kết cấu nào cũng thể chu mt dng ti trng động
nào đó trong suốt quá trình sng ca (ti trọng tĩnh đƣợc xem ndạng đặc
bit ca ti trọng động). Các ti trọng đƣợc phân thành: ti trng tun hoàn
ti trng không tun hoàn.
Các ti trng không tun hoàn th các ti trng xung ngn hn hoc
th các ti trng tng quát dài hn, các dạng đơn giản hoá th dùng
đƣc.
Mt ti trng tun hoàn th hin s biến thiên theo thi gian ging nhau
liên tiếp đối vi mt s ng ln chu k. Ti trng tuần hoàn đơn giản nht
dng hình sin (hoặc cosin) đƣợc gọi là điều hoà đơn gin. Nh phân tích
Fourier mà bt c mt ti trng tuần hoàn nào cũng có thể đƣc biu diễn nhƣ là