intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kĩ thuật môi trường: Đánh giá hiện trạng quản lý lực lượng thu gom rác đường phố trên địa bàn Huyện Hóc Môn

Chia sẻ: Diệp Nhất Thiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:102

49
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đánh giá hiện trạng quản lý lực lượng thu gom Chất thải rắn đường phố trên địa bàn Huyện Hóc Môn. Phân tích hiệu quả, ưu – nhược điểm của đội thu gom Chất thải rắn đường phố. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kĩ thuật môi trường: Đánh giá hiện trạng quản lý lực lượng thu gom rác đường phố trên địa bàn Huyện Hóc Môn

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ LỰC LƯỢNG THU GOM RÁC ĐƯỜNG PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HÓC MÔN Ngành: MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành: KY THUẬT MÔI TRƯỜNG Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS Huỳnh Phú Sinh viên thực hiện : Lê Thị Phương Trúc MSSV: 1211090142 Lớp: 12DMT01 TP. Hồ Chí Minh, 2016
  2. BM05/QT04/ĐT Khoa: CNSH – TP - MT PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP (Phiếu này được dán ở trang đầu tiên của quyển báo cáo ĐA/KLTN) 1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên được giao đề tài (sĩ số trong nhóm……): 01 (1).............. Lê Thị Phương Trúc ................ MSSV: …1211090142... Lớp: 12DMT01 (2)........................................................... MSSV: ………………… Lớp: ................ (3)........................................................... MSSV: ………………… Lớp: ................ Ngành : MÔI TRƯỜNG Chuyên ngành : KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG 2. Tên đề tài : Đánh giá hiện trạng quản lý lực lượng thu gom rác đường phố trên địa bàn Huyện Hóc Môn. 3. Các dữ liệu ban đầu: Hình thức thu gom, vận chuyển chất thải rắn đường phố, số lượng, vị trí, cấu trúc, diện tích và chất lượng môi trường tại trạm trung chuyển. 4. Các yêu cầu chủ yếu : Đánh giá hiện trạng quản lý lực lượng thu gom rác đường phố trên địa bàn Huyện Hóc Môn, phân tích ưu – khuyết điểm của đội thu gom rác đường phố. 5. Kết quả tối thiểu phải có: 1) Đánh giá hiện trạng thu gom, vận chuyển chất thải rắn tại Huyện Hóc Môn. 2) Ưu – khuyết điểm của hệ thống quản lý chất thải rắn tại Huyện Hóc Môn. 3) Đưa ra kết luận – kiến nghị. Ngày giao đề tài: 04/05/2016 Ngày nộp báo cáo: 08/08/2016 TP. HCM, ngày 08 tháng 08 năm 2016. Chủ nhiệm ngành Giảng viên hướng dẫn chính (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Giảng viên hướng dẫn phụ (Ký và ghi rõ họ tên)
  3. LỜI CẢM ƠN Em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu trường và Ban chủ nhiệm khoa Môi trường và Công nghệ sinh học trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh. Em chân thành cảm ơn thầy PGS. TS Huỳnh Phú đã hướng dẫn tận tình em trong suốt thời gian thực hiện đồ án tốt nghiệp. Em chân thành cảm ơn các thầy cô trường Đại Học Công Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh, nhất là thầy cô trong khoa Công nghệ sinh học – Thực phẩm – Môi trường đã chỉ dạy chúng em trong thời gian học tại trường. Đồng thời em xin cảm ơn Công ty TNHH MTV Dịch vụ Công ích Huyện Hóc Môn đã tạo điều kiện để em có thể hoàn thành đồ án tốt nghiệp. Cuối cùng, em không quên gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình và bạn bè đã luôn bên cạnh, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện để em được theo học và hoàn thành khóa học. Sinh viên thực hiện Lê Thị Phương Trúc
  4. LỜI CAM ĐOAN Em tên: Lê Thị Phương Trúc MSSV : 1211090142 Sinh viên lớp: 12DMT01 Khoa: Công nghệ sinh học – Thực Phẩm – Môi Trường. Chuyên ngành: Kỹ Thuật Môi Trường. Đề tài em thực hiện là: "Đánh giá hiện trạng quản lý lực lượng thu gom rác đường phố trên địa bàn Huyện Hóc Môn". Do thầy PGS.TS Huỳnh Phú hướng dẫn. Em xin cam đoan đề tài là do em thực hiện và không sao chép của ai khác. TP.Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 08 năm 2016 Sinh viên thực hiện Lê Thị Phương Trúc
  5. Đánh giá hiện trạng quản lý lực lượng thu gom Chất thải rắn đường phố trên địa bàn huyện Hóc Môn MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................................... v DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ....................................... vi Chương I: MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. Lý do chọn đề tài: .................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu: .............................................................................................. 2 3. Nội dung nghiên cứu: .............................................................................................. 2 4. Đối tượng nghiên cứu: ............................................................................................ 3 5. Phương pháp nghiên cứu: ....................................................................................... 3 5.1. Phương pháp luận:.................................................................................................. 3 5.2. Phương pháp cụ thể: ............................................................................................... 4 6. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn: ................................................................... 5 7. Bố cục đồ án nghiên cứu:........................................................................................ 5 Chương II: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI CỦA HUYỆN HÓC MÔN ...................................................................................................................................... 6 2.1. Điều kiện tự nhiên: ..................................................................................................... 6 2.1.1. Vị trí địa lý: .......................................................................................................... 6 2.1.2. Thời tiết khí hậu:.................................................................................................. 7 2.1.3. Địa hình: .............................................................................................................. 8 2.1.4. Khí tượng - thủy văn: ........................................................................................... 9 2.1.5. Tài nguyên thiên nhiên: ....................................................................................... 9 2.2. Điều kiện kinh tế xã hội: ........................................................................................... 10 2.2.1. Cơ cấu kinh tế: ................................................................................................... 10 2.2.2. Tình hình dân số - lao động xã hội: ................................................................... 12 2.3. Cơ sở hạ tầng:........................................................................................................... 12 2.3.1. Giao thông vận tải: ............................................................................................ 12 2.3.2. Lưới điện:............................................................................................................... 13 2.3.3. Cấp thoát nước: ................................................................................................. 14 2.3.4. Hiện trạng sử dụng đất: ..................................................................................... 15 2.4. Văn hóa – xã hội: ...................................................................................................... 15 2.4.1. Văn hóa thông tin – giáo dục: ........................................................................... 15 SVTH: Lê Thị Phương Trúc i GVHD: PGS.TS Huỳnh Phú
  6. Đánh giá hiện trạng quản lý lực lượng thu gom Chất thải rắn đường phố trên địa bàn huyện Hóc Môn 2.4.2. Giáo dục – đào tạo: ........................................................................................... 16 2.4.3. Y tế: .................................................................................................................... 16 2.4.4. Công tác chính trị - xã hội:................................................................................ 17 2.5. Hiện trạng môi trường tại Huyện Hóc Môn: ............................................................ 17 2.5.1. Hiện trạng chất lượng nguồn nước: .................................................................. 17 2.5.2. Hiện trạng môi trường không khí: ..................................................................... 18 Chương III: TỔNG QUAN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CTRSH TRÊN ĐỊA BÀN TPHCM............................................................................................................................... 19 3.1. Khái quát chất thải rắn:............................................................................................ 19 3.1.1. Khái niệm cơ bản: .............................................................................................. 19 3.1.2. Nguồn gốc phát sinh: ......................................................................................... 19 3.1.3. Phân loại chất thải rắn: ..................................................................................... 21 3.2. Thành phần tính chất: ............................................................................................... 25 3.2.1. Thành phần CTR sinh hoạt: ............................................................................... 25 3.2.2. Tính chất CTR:................................................................................................... 27 3.2.3.Chuyển hóa lý học, hóa học, sinh học CTR ........................................................ 39 3.3. Ảnh hưởng CTR đến môi trường và con người: ....................................................... 44 3.3.1Ảnh hưởng đến môi trường:................................................................................. 44 3.3.2. Ảnh hưởng đến con người: ................................................................................ 47 3.4. Tổng quan về quản lý CTR ở TPHCM: ................................................................. 49 3.4.1. Thành phần và khối lượng CTR trên địa bàn TPHCM: .................................... 49 3.4.2. Thu gom CTR trên địa bàn TPHCM:................................................................. 52 3.4.3. Trung chuyển và vận chuyển CTR trên địa bàn TPHCM:................................. 54 3.4.4. Xử lý CTR trên địa bàn TPHCM: ...................................................................... 56 Chương IV: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ LỰC LƯỢNG THU GOM CHẤT THẢI RẮN ĐƯỜNG PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HÓC MÔN ................. 59 4.1. Các kết quả điều tra về thànnh phần và khối lượng CTRSH .................................... 59 4.1.1. Thành phần CTRSH Huyện Hóc Môn: .............................................................. 59 4.1.2. Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt Huyện Hóc Môn: ....................................... 59 4.2. Tổng quan về thu gom, vận chuyển chất thải rắn trên địa bàn Huyện Hóc Môn: .... 60 4.2.1. Hệ thống quản lý hành chánh: .................................................................... 60 4.2.2. Đơn vị chịu trách nhiệm thu gom, vận chuyển: ................................................ 61 4.2.3. Cơ cấu về tổ chức của hệ thống thu gom Chất thải rắn đường phố:................ 62 4.2.4. Hệ thống quản lí kĩ thuật: .................................................................................. 64 SVTH: Lê Thị Phương Trúc ii GVHD: PGS.TS Huỳnh Phú
  7. Đánh giá hiện trạng quản lý lực lượng thu gom Chất thải rắn đường phố trên địa bàn huyện Hóc Môn 4.3. Đánh giá về hiện trạng thu gom, vận chuyển chất thải rắn tại Huyện Hóc Môn . 75 4.3.1.Về công tác thu gom: .......................................................................................... 75 4.3.2.Về công tác trung chuyển, vận chuyển: .............................................................. 76 Chương V: CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM CHẤT THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HÓC MÔN ........................................................................................ 77 5.1. Đề xuất các biện pháp quản lý, xử lý chất thải rắn sinh hoạt: ............................. 77 5.1.1 . Biện pháp cơ chế chính sách: ........................................................................... 77 5.1.2.Biện pháp tuyên truyền giáo dục: ....................................................................... 78 5.1.3.Yêu cầu về dụng cụ đựng chất thải rắn đối với hộ gia đình: .............................. 79 5.2. Các biện pháp xử lý CTR đang được áp dụng tại đô thị hiện nay: ....................... 79 5.2.1. Phương pháp truyền thống: (Phương pháp này được phổ biến ở Việt Nam) .... 79 5.2.2. Phương pháp xử lý bằng công nghệ hiện đại: ................................................... 80 5.3. Phương án để giảm chất thải và ô nhiễm trên địa bàn Huyện Hóc Môn: ............ 83 5.3.1.Về kĩ thuật: .......................................................................................................... 83 5.3.2.Thực hiện phân loại Chất thải rắn tại nguồn: .................................................... 83 5.3.4.Phương pháp phân loại CTRSH tại nguồn:........................................................ 84 5.3.5. Thực hiện tái chế - tái sử dụng CTR: ................................................................... 85 KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 86 Kết luận: .......................................................................................................................... 86 Kiến nghị: ........................................................................................................................ 87 PHỤ LỤC HÌNH ẢNH ...................................................................................................... 90 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 94 PHỤ LỤC HÌNH ẢNH .......................................................................................... 95 SVTH: Lê Thị Phương Trúc iii GVHD: PGS.TS Huỳnh Phú
  8. Đánh giá hiện trạng quản lý lực lượng thu gom Chất thải rắn đường phố trên địa bàn huyện Hóc Môn DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BCL Bãi chôn lấp Công ty tChất thải rắnh nhiệm hữu hạn một thành Công ty TNHH MTV DV viên dịch vụ CTR Chất thải rắn CTRĐT Chất thải rắn đô thị CTXL Công trường xử lý CTRSH Chất thải rắn sinh hoạt ĐVT Đơn vị tính KTXH Kinh tế - Xã hội QCVN Quy chuẩn Việt Nam THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông TN - MT Tài nguyên - môi trường TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh UBND Ủy ban nhân dân SVTH: Lê Thị Phương Trúc iv GVHD: PGS.TS Huỳnh Phú
  9. Đánh giá hiện trạng quản lý lực lượng thu gom Chất thải rắn đường phố trên địa bàn huyện Hóc Môn DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Cơ cấu sử dụng đất Huyện Hóc Môn Bảng 2.2: Trường lớp trên địa bàn Huyện Hóc Môn Bảng 3.1: Các dạng chất thải phát sinh từ những nguồn khác nhau Bảng 3.2: Phân loại theo tính chất Bảng 3.3: Thành phần phân loại của CTR ở TPHCM Bảng 3.4: KLR của CTR theo các nguồn phát sinh Bảng 3.5: Tính chất cơ bản của CTR Bảng 3.6: Thành phần cơ bản của CTR đô thị Bảng 3.7: Giá trị năng lượng của CTR các đô thị Bảng 3.8: Khả năng phân hủy sinh học của một số loại Chất thải rắn Bảng 3.9: Các quá trình chuyển hóa sử dụng trong quản lý CTR Bảng 3.10: Kết quả đo vi sinh vật trong 05 mẫu đất tại 02 bãi Chất thải rắn Bảng 3.11: Tỷ lệ gia tăng CTRSH từ năm 2000 – 2014 Bảng 3.12: Các nhà máy xử lý CTRSH đang hoạt động trên địa bàn TPHCM Bảng 4.1: Tổng khối lượng CTR phát sinh qua các năm trên địa bàn Huyện Hóc Môn Bảng 4.2: Thành phần, khối lượng và tỷ lệ % các loại CTR (năm 2015) Bảng 4.3: Công nhân Đội thu gom của công ty TNHH MTV DV công ích Hóc Môn Bảng 4.4: Thiết bị và phương tiện thu gom Bảng 4.5: Quy trình quét dọn thu gom đường phố trong ngày tại một số tuyến đường Bảng 4.6: Bảng phân bố các trạm trung chuyển của Công ty - Diện tích - Công suất. SVTH: Lê Thị Phương Trúc v GVHD: PGS.TS Huỳnh Phú
  10. Đánh giá hiện trạng quản lý lực lượng thu gom Chất thải rắn đường phố trên địa bàn huyện Hóc Môn DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Hình 2.1: Bản đồ huyện Hóc Môn Hình 2.2: Tốc độ tăng trưởng KT – XH năm 2010 Hình 2.3: Tốc độ tăng trưởng KT – XH năm 2011 Hình 2.4: Tốc độ tăng trưởng KT – XH năm 2012 Hình 2.5: Tốc độ tăng trưởng KT – XH năm 2013 Hình 2.6: Tốc độ tăng trưởng KT – XH năm 2014 Biểu đồ 3.1: Khối lượng CTRSH phát sinh trên địa bàn TPHCM Hình 1: Công tác dọn quang trên địa bàn Huyện Hóc Môn Hình 2: Công nhân đưa chất thải rắn lên xe ép Chất thải rắn Hình 3: Trạm trung chuyển chất thải rắn Xuân Thới Thượng (bô kín) Hình 4: Trạm trung chuyển chất thải rắn xã Tân Thới Nhì (bô hở) Hình 5: Phương tiện thu gom chất thải rắn đường phố Hình 6: Phương tiện vận chuyển chất thải rắn Sơ đồ 3.1: Sơ đồ quản lý CTR của TPHCM Sơ đồ 4.1: Sơ đồ cơ cấu quản lý hành chánh lực lượng thu gom Chất thải rắn Huyện Hóc Môn Sơ đồ 4.2: Sơ đồ thu gom CTR Sơ đồ 4.3: Sơ đồ tổ chức Đội vận chuyển SVTH: Lê Thị Phương Trúc vi GVHD: PGS.TS Huỳnh Phú
  11. Đánh giá hiện trạng quản lý lực lượng thu gom chất thải rắn đường phố trên địa bàn huyện Hóc Môn Chương I: MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Sự phát triển của văn minh loài người đã đưa khoa học kỹ thuật và mọi mặt của đời sống đi lên một cách toàn diện. Tuy nhiên, kèm theo đó chính là sự tàn phá nặng nề của con người lên môi trường. Dẫu hiện nay ô nhiễm đã gióng lên một hồi chuông cảnh báo với thế giới nhưng dường những nỗ lực của con người đang đi vào bế tắc khi mà hậu quả của ô nhiễm như một mũi tên đã lên. Không chỉ Việt Nam, mà ở rất nhiều những quốc gia khác, ta có thể kể ra hàng loạt những vấn đề khi ô nhiễm gia tăng, sự ấm lên toàn cầu và nước biển dâng đã và đang đe dọa ngôi nhà chung của hàng tỉ con người.. Môi trường đang bị đe dọa trầm trọng vì tình hình kinh tế - xã hội phát triển càng lúc càng cao, các nhà máy công trình, xưởng sản xuất mỗi ngày thải ra ngoài môi trường rất nhiều khí thải, chất thải nguy hại, dẫn đến môi trường bị đe dọa ô nhiễm. Các hoạt động này một mặt tạo ra của cải vật chất, phục vụ cho đời sống của con người, mặt khác phát sinh các phế thải, làm thay đổi tính chất trong lành của môi trường, ảnh hưởng tới sự phát triển của sinh vật nói chung và của con người nói riêng. Nước ta đang trong tiến trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước cùng với sự tăng thêm các cơ sở sản xuất với quy mô ngày càng lớn, các khu tập trung dân cư ngày càng nhiều, nhu cầu tiêu dùng các sản phẩm vật chất cũng ngày càng lớn đã làm cho lượng chất thải phát sinh ngày càng tăng và đang là vấn đề đang được quan tâm và giải quyết. Một trong những nguồn gây ô nhiễm chủ yếu là chất thải rắn sinh ra từ các hoạt động sản xuất, kinh tế và sinh hoạt hằng ngày (CTRSH). Hóc Môn là Huyện ngoại thành có tốc độ đô thị hóa nhanh, dân nhập cư đông, có diện tích tự nhiên là 10.943,4 ha gồm 11 xã, 01 thị trấn với 87 ấp – khu phố, 1.430 tổ nhân dân - tổ dân phố. Toàn Huyện có 85.136 hộ dân với 418.691 nhân khẩu (ước tính đến 15/12/2014), cùng với sự phát triển về cơ sở hạ tầng và dòng người nhập cư đã làm cho môi trường sống đang có dấu hiệu ô nhiễm. Trong SVTH: Lê Thị Phương Trúc 1 GVHD: PGS.TS Huỳnh Phú
  12. Đánh giá hiện trạng quản lý lực lượng thu gom chất thải rắn đường phố trên địa bàn huyện Hóc Môn đó, vấn đề quản lí CTR đang là mối quan tâm của quản lý. Để hiểu rõ hơn về vấn đề quản lý CTR tại Huyện Hóc Môn em đã chọn đề tài tốt nghiệp: “Đánh giá hiện trạng quản lý lực lượng thu gom Chất thải rắn đường phố trên địa bàn Huyện Hóc Môn”. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá hiện trạng quản lý lực lượng thu gom Chất thải rắn đường phố trên địa bàn Huyện Hóc Môn. Phân tích hiệu quả, ưu – nhược điểm của đội thu gom Chất thải rắn đường phố. 3. Nội dung nghiên cứu: Để đạt được các mục tiêu đề ra, đề tài cần thu thập các số liệu, điều tra và khảo sát về tình hình phát triển kinh tế - xã hội và môi trường trên địa bàn Huyện Hóc Môn Điều tra thu thập số liệu về:  Hình thức thu gom chất thải rắn trên đường phố  Tổng số tuyến và lộ trình các tuyến  Khối lượng Chất thải rắn thu gom cho một tuyến thu gom  Số lượng tuyến thu gom  Thiết bị dụng cụ và nhân lực  Hình thức quét, cách chuyển Chất thải rắn qua xe trung chuyển  Vận chuyển:  Tuyến và thời gian, chiều dài vận chuyển  Phương tiện vận chuyển  Khối lượng chất thải rắn SVTH: Lê Thị Phương Trúc 2 GVHD: PGS.TS Huỳnh Phú
  13. Đánh giá hiện trạng quản lý lực lượng thu gom chất thải rắn đường phố trên địa bàn huyện Hóc Môn  Thành phần chất thải rắn  Chất lượng môi trường trên đường vận chuyển  Trạm trung chuyển:  Số lượng, vị trí, cấu trúc và diện tích trạm trung chuyển  Chất lượng môi trường tại trạm trung chuyển  Hoạt động tại trạm trung chuyển. 4. Đối tượng nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu các vấn đề về lực lượng thu gom chất thải rắn đường phố trên địa bàn Huyện Hóc Môn. Về hệ thống quản lý: - Hệ thống quản lý hành chính - Hệ thống quản lý kĩ thuật Về chất thải rắn: CTRSH 5. Phương pháp nghiên cứu: 5.1. Phương pháp luận: Dựa vào hiện trạng môi trường, các dữ liệu môi trường cơ sở phải được nghiên cứu, thu thập chính xác, khách quan. Từ đó, đánh giá phương án thực hiện cần thiết nhằm thực hiện công tác quản lý môi trường đạt hiệu quả. Với sự gia tăng dân số, tốc độ đô thị hóa, tăng trưởng kinh tế diễn ra mạnh mẽ, là tiền đề cho nguồn phát sinh CTRSH ngày càng gia tăng cả về khối lượng và đa dạng về thành phố. Do đó, CTRSH đã và đang xâm phạm mạnh vào hệ sinh thái tự nhiên, kinh tế, xã hội, môi trường gây tiêu cực đến vẻ mỹ quan đô thị, ô nhiễm môi trường và sức khỏe con người một cách nghiêm trọng nếu không được quản lý và có biện pháp xử lý thích hợp. SVTH: Lê Thị Phương Trúc 3 GVHD: PGS.TS Huỳnh Phú
  14. Đánh giá hiện trạng quản lý lực lượng thu gom chất thải rắn đường phố trên địa bàn huyện Hóc Môn Bên cạnh đó ý thức bảo vệ môi trường của người dân chưa cao, chưa có sự quản lý chặt chẽ của chính quyền địa phương càng làm cho vấn đề ô nhiễm môi trường do CTRSH gây ra nặng nề hơn. 5.2. Phương pháp cụ thể: Phương pháp thu thập dữ liệu: thu thập kế thừa chọn lọc các cơ sở dữ liệu có liên quan đến đề tài từ các nguồn tài liệu (sách vở, giáo trình, internet,...). Chủ yếu tập trung vào các dữ liệu:  Thành phần tính chất chất thải rắn  Các phương pháp xử lý chất thải rắn Việt Nam và trên Thế giới  Hiện trạng và qui hoạch phát triển kinh tế trên địa bàn Huyện Hóc Môn  Chọn lọc tài liệu, số liệu tiêu biểu, khoa học và chính xác Phương pháp khảo sát thực địa: nhằm thu thập các số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, môi trường và nắm rõ tình hình thu gom, vận chuyển CTR sinh hoạt trên địa bàn Huyện Hóc Môn Thu thập tài liệu liên quan và tham khảo ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực quản lý chất thải rắn Đánh giá tìm hiểu các vấn đề liên quan đến CTR sinh hoạt có ảnh hưởng tiêu cực đến công tác bảo vệ môi trường. Sử dụng phương pháp đánh giá nhanh để ước lượng CTR sinh hoạt phát sinh. Từ đó phản ánh thành phần của chất thải. Tuy nhiên số liệu này thường không mang lại tính chính xác cao. Phương pháp quan sát: Quan sát các đối tượng trong suốt quá trình làm việc nhằm thu thập các số liệu liên quan như: công tác vệ sinh trạm trung chuyển sau khi thu gom như thế nào, quá trình hoạt động ảnh hưởng đến người dân xung quanh như thế nào,... phương pháp này đòi hỏi nhiều thời gian nhưng kết quả khá chính xác. SVTH: Lê Thị Phương Trúc 4 GVHD: PGS.TS Huỳnh Phú
  15. Đánh giá hiện trạng quản lý lực lượng thu gom chất thải rắn đường phố trên địa bàn huyện Hóc Môn 6. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn: Cung cấp một cơ sở dữ liệu của việc nghiên cứu cơ bản về hiện trạng quản lý lực lượng thu gom chất thải rắn đường phố Đánh giá được ưu – nhược điểm về quản lý lực lượng thu gom chất thải rắn đường phố và những điểm cần khắc phục Đề xuất được các giải pháp để cải thiện hệ thống thu gom hiện tại. 7. Bố cục đồ án nghiên cứu: Đề tài gồm 05 chương, bố cục các chương như sau: Chương I: Mở đầu Chương II: Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội của Huyện Hóc Môn Chương III: Tổng quan hệ thống quản lý CTRSH trên địa bàn TPHCM Chương IV: Đánh giá hiện trạng quản lý lực lượng thu gom chất thải rắn đường phố trên địa bàn Huyện Hóc Môn Chương V: Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn trên địa bàn Huyện Hóc Môn Kết luận – kiến nghị SVTH: Lê Thị Phương Trúc 5 GVHD: PGS.TS Huỳnh Phú
  16. Đánh giá hiện trạng quản lý lực lượng thu gom chất thải rắn đường phố trên địa bàn huyện Hóc Môn Chương II: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI CỦA HUYỆN HÓC MÔN 2.1. Điều kiện tự nhiên: 2.1.1. Vị trí địa lý: Hình 2.1: Bản đồ Huyện Hóc Môn Hóc Môn là Huyện ngoại thành ở phía Tây Bắc của thành phố Hồ Chí Minh - Phía Bắc giáp Huyện Củ Chi - Phía Nam giáp quận 12, thành phố Hồ Chí Minh - Phía Đông giáp Huyện Thuận An của tỉnh Bình Dương, ranh giới với sông Sài Gòn - Phía Tây giáp Huyện Đức Hòa của tỉnh Long An, Huyện Bình Chánh và quận Bình Tân. Diện tích: 109 km2 Dân số: 420.000 người (năm 2014) Mật độ dân số trung bình: 3.838 người/km2 SVTH: Lê Thị Phương Trúc 6 GVHD: PGS.TS Huỳnh Phú
  17. Đánh giá hiện trạng quản lý lực lượng thu gom chất thải rắn đường phố trên địa bàn huyện Hóc Môn Các xã, thị trấn: Huyện Hóc Môn có 1 thị trấn và 11 xã là: Tân Hiệp, Tân Thới Nhì, Thới Tam Thôn, Đông Thạnh, Nhị Bình, Xuân Thới Sơn, Xuân Thới Thượng, Bà Điểm, Tân Xuân, Trung Chánh, Xuân Thới Đông 2.1.2. Thời tiết khí hậu: Huyện Hóc Môn nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, mang tính chất cận xích đạo trong năm có hai mùa rõ rệt. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô bắt đầu từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. 2.1.2.1. Nhiệt độ: - Đặc điểm chính là nhiệt độ cao và ổn định giữa các tháng trong năm. - Nhiệt độ trung bình khoảng 27oC, nhiệt độ cao nhất là 38oC (tháng 4), nhiệt độ thấp nhất là 24oC (tháng 12). 2.1.2.2. Bức xạ Mặt trời: - Lượng bức xạ mặt trời nhận được nhìn chung là cao. Tổng cộng trung bình hàng năm đạt 0,37-0,38 Kcal/Em2/ngày. - Lượng bức xạ phân bố cao nhất vào tháng 3 và thấp nhất vào tháng 9, số giờ nắng trung bình trong ngày là 9 giờ. 2.1.2.3. Mưa: Huyện Hóc Môn có lượng mưa trung bình là 2.300 – 2.729 mm/năm. Mùa mưa trong năm kéo dài từ tháng 5 đến tháng 11, tuy nhiên lượng mưa tập trung chủ yếu vào tháng 6 – 9, số ngày mưa trung bình khoảng 151 ngày/năm. 2.1.2.4. Độ ẩm không khí: Độ ẩm không khí hàng năm cao đạt đến 71,00%. Trong một ngày đêm độ ẩm không khí thấp nhất vào lúc 13 giờ (khoảng 48%) và đạt cao nhất vào lúc 1 giờ đến 7 giờ sáng (95%). SVTH: Lê Thị Phương Trúc 7 GVHD: PGS.TS Huỳnh Phú
  18. Đánh giá hiện trạng quản lý lực lượng thu gom chất thải rắn đường phố trên địa bàn huyện Hóc Môn 2.1.2.5. Gió: Chế độ gió khá thuần. Thống trị chủ yếu là gió mùa, ít bị bão, phân bố vào các tháng trong năm như sau : - Từ tháng 2 – 5: Gió Tín Phong, có hướng Đông Nam hoặc Nam với vận tốc trung bình 1,5 – 2,5 m/s. - Từ tháng 5 đến tháng 9 năm sau: Thịnh hành gió Tây, Tây Nam với vận tốc trung bình 1,5 – 3 m/s. - Từ tháng 10 đến tháng 2 năm sau: Thịnh hành gió Đông Bắc với vận tốc trung bình 1 – 1,5 m/s. 2.1.3. Địa hình: Trên địa bàn có 3 loại địa hình chính Vùng gò cao: có cao trình từ 8 -10 m: diện tích 277 ha, chiếm 1,53% diện tích tự nhiên, có đặc điểm là nền móng vững chắc, thoát nước tốt, thuận lợi bố trí các cơ sở công nghiệp, các trung tâm hạ tầng kĩ thuật, khu cây xanh tập trung. Vùng triền có cao trình từ 2 – 8 m: có diện tích 5.719 ha, chiếm 53,38 % diện tích tự nhiên, có nền móng tương đối vững chắc, thoát nước tốt, thuận lợi bố trí các cơ sở công nghiệp, các trung tâm hạ tầng kĩ thuật, khu cây xanh tập trung. Vùng triền có cao trình từ 2 – 8 m: có diện tích 5.719 ha, chiếm 53,38% diện tích tự nhiên, có nền móng tương đối vững chắc, khả năng thoát nước trung bình, thuận lợi cho việc bố trí các cơ sở công nghiệp sạch vừa và nhỏ xen cài các khu dân cư. Vùng bưng trũng có cao trình dưới 2m: có diện tích 4.923 ha, chiếm 45,09% diện tích tự nhiên. Đây là khu vực thoát nước kém và hiện nay phần lớn là đất trồng lúa, hoa màu, trồng cây hằng năm. SVTH: Lê Thị Phương Trúc 8 GVHD: PGS.TS Huỳnh Phú
  19. Đánh giá hiện trạng quản lý lực lượng thu gom chất thải rắn đường phố trên địa bàn huyện Hóc Môn 2.1.4. Khí tượng - thủy văn: Trên địa bàn Huyện có 6 sông rạch chính, tập trung nằm ở phía Bắc và phía Đông Huyện. Trong đó, tuyến đường thủy quan trọng nhất là sông Sài Gòn chạy qua các xã phía Bắc của Huyện. Nối kết với sông Sài Gòn là hệ thống kênh rạch: Rạch Hóc Môn, Rạch Tra, Rạch Bà Hồng, Rạch Thầy Cai, Kênh An Hạ. Trên hệ thống sông này cung cấp nguồn nước cho nhà máy nước Tân Hiệp từ đó cung cấp nước cho Thành phố. Đây là một trong nét đặc trưng quan trọng trong quá trình phát triển của Huyện. - Khô hạn: Thường bắt đầu từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Vào mùa khô lượng nước của sông rạch trên địa bàn xã ở mức thấp nhất, vì thế một số vùng cần phải bơm tưới để sản xuất. - Triều cường: Thường bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 11. Trong thời gian này lượng nước của các kênh rạch ở mức cao nên một số vùng bị ngập. 2.1.5. Tài nguyên thiên nhiên: o Tài nguyên đất: gồm những loại đất chính: - Loại đất xám: là một trong hai em đất chính của Huyện có tổng diện tích là 5.042,34 ha, chiếm 46,26% diện tích tự nhiên - Loại đất phù sa: 5.047,79 ha, chiếm 46,31% diện tích tự nhiên, bao gồm đất phù sa và đất phèn. Trong đó loại đất phèn chiếm tỷ lệ khá cao. - Loại đất vàng nâu: có diện tích 809,87 ha, phân bố ở các vùng gò, chủ yếu trồng cây lâu năm. o Tài nguyên nước: - Nguồn nước mặt: Huyện có hệ thống sông ngòi khá dày đặc, nguồn nước dồi dào nhưng thường xuyên bị nhiễm mặn, việc sử dụng cho sinh hoạt và trồng trọt rất hạn chế SVTH: Lê Thị Phương Trúc 9 GVHD: PGS.TS Huỳnh Phú
  20. Đánh giá hiện trạng quản lý lực lượng thu gom chất thải rắn đường phố trên địa bàn huyện Hóc Môn - Nguồn nước ngầm: phân bố khá rộng, nước ngầm ngọt phân bố chủ yếu ở độ sâu 100 -300 m, trong đó có nơi 20 – 50 m, trữ lượng khai thác ước tính 300 – 400 m3/ngày. o Tài nguyên rừng: Đất rừng hiện nay ở Huyện chủ yếu phân bố ở xã Tân Thới Nhì thuộc khu vực Nông trường Nhị Xuân và xã Đông Thạnh. 2.2. Điều kiện kinh tế xã hội: 2.2.1. Cơ cấu kinh tế: Nền kinh tế Huyện Hóc Môn trong những năm gần đây dần ổn định, tốc độ phát triển khá cao, từng bước hòa nhập và phát triển định hướng chung của thành phố. Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm đạt 19.95%/năm. Cơ cấu các ngành kinh tế Huyện tiếp tục chuyển dịch theo hướng “công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, thương mại - dịch vụ, nông nghiệp”. Tổng giá trị sản xuất các ngành trên địa bàn Huyện năm 2014 đạt 13.210.225 triệu đồng. Tỷ trọng ngành công nghiệp – xây dựng tăng từ 54.06% (2010) lên tới 56.80% (2014). Ngành thương mại - dịch vụ có tốc độ tăng trưởng tương đương với tốc độ tăng trưởng chung, tỷ trọng ngành thương mại - dịch vụ năm 2010 là 34.69%, tuy nhiên năm 2011 giảm xuống còn 33.67% và tăng lên 37.11% (2014). Tỷ trọng ngành nông lâm thủy sản có mức giảm tỷ trọng từ 11.25% (năm 2010) xuống còn 6.09% (năm 2014). SVTH: Lê Thị Phương Trúc 10 GVHD: PGS.TS Huỳnh Phú
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
44=>2