intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kĩ thuật môi trường: Nghiên cứu khử một số màu nhuộm hoạt tính bằng phương pháp keo tụ điện hóa

Chia sẻ: Diệp Nhất Thiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:92

44
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn nghiên cứu quá trình giảm màu nước thải nhuộm giả lập bằng phương pháp keo tụ điện hóa - Khảo sát khả năng loại màu hoạt tính của dòng điện một chiều từ đó tìm ra điều kiện vận hành tối ưu ứng dụng công nghệ này trong xử lý nước thải thực tế. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kĩ thuật môi trường: Nghiên cứu khử một số màu nhuộm hoạt tính bằng phương pháp keo tụ điện hóa

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- LÝ THẾ CHƯƠNG NHUYNH NGHIÊN CỨU KHỬ MÀU MỘT SỐ LOẠI MÀU NHUỘM HOẠT TÍNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP KEO TỤ ĐIỆN HÓA LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường Mã số ngành: 60520320 TP. HỒ CHÍ MINH, năm 2015.
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- LÝ THẾ CHƯƠNG NHUYNH NGHIÊN CỨU KHỬ MÀU MỘT SỐ LOẠI MÀU NHUỘM HOẠT TÍNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP KEO TỤ ĐIỆN HÓA LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường Mã số ngành: 60520320 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TSKH LÂM MINH TRIẾT TP. HỒ CHÍ MINH, năm 2015
  3. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học : GSTS. LÂM MINH TRIẾT Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM ngày … tháng …… năm 2015 Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: Họ và tên Chức danh Hội đồng TT 1 GS.TSKH Lê Huy Bá Chủ tịch 2 PGS.TS Phạm Hồng Nhật Phản biện 1 3 TS. Thái Văn Nam Phản biện 2 4 TS. Trịnh Hoàng Ngạn Ủy viên 5 TS. Nguyễn Lệ Hà Ủy viên, Thư ký Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được sửa chữa Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
  4. TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG QLKH – ĐTSĐH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP. HCM, ngày..… tháng….. năm 2015 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên : LÝ THÊ CHƯƠNG NHUYNH Giới tính : Nam Ngày, tháng, năm sinh : 02/12/1982 Nơi sinh : Phú Yên Chuyên ngành : Kỹ thuật môi trường MSHV :1341810016 I- Tên đề tài:Nghiên cứu khử một số màu nhuộm hoạt tính bằng ph ương pháp keo tụ điện hóa II- Nhiệm vụ và nội dung : - Xác định được các thông số tối ưu trong thí nghiệm keo tụ một vài loại màu nước thải hoạt tính bằng keo tụ điện hóa. - So sánh hiệu quả, rút ra những kết luận xác thực và đề xuất định hướng của việc ứng dụng phương pháp keo tụ này. III- Ngày giao nhiệm vụ : …../…../2014 IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: …../…../2015 V- Cán bộ hướng dẫn: GSTS. LÂM MINH TRIẾT CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
  5. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn Lý Thế Chương Nhuynh
  6. ii LỜI CÁM ƠN Luận văn này được hoàn không chỉ công sức của riêng bản thân mà còn được sự quan tâm, giúp đỡ của nhiều người Chân thành tỏ lòng biết ơn thầy hướng dẫn: GS.TSKH Lâm Minh Triết đã định hướng và tận tình chỉ dẫn để hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn TS Bùi Mạnh Hà, ThS. Huỳnh Ngọc Loan đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu. Đồng thời đóng góp nhiều ý kiến quí báu cho tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Chân thành cảm ơn các thầy nhận xét và phản biện đã đóng góp nhiều ý kiến quí báu cho bản luận văn này. Xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các bạn học cùng lớp cao học ngành Kỹ Thuật Môi trường khóa 2013 . Cuối cùng xin được bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, nh ững người thân yêu nhất của tôi đã nhiệt tình ủng hộ và hỗ trợ tôi trong suốt quá trình học tập và công tác của mình. Lý Thế Chương Nhuynh
  7. iii TÓM TẮT Luận văn nghiên cứu quá trình keo tụ điện hóa để loại màu của hai loại phẩm nhuộm hoạt tính: Sunzol Black B 150% (SBB)vàSunfix Red S3B 100% (SRS) có trong màu pha. Quá trình nghiên cứu đã tìm ra các thông số thích hợp là: mật độ dòng 86,6 A/m2; pH =11; nồng độ màu nhuộm 50 mg/L;thời gian điện hóa 5 và 6 phút; nồng độ muối sulphate 1200 và 1400 mg/L lần lượt loại màu của SRS (98,7% màu, 54,7% COD) và SBB (97,1% màu, 79,9% COD). Với nước thải thực tế keo tụ điện hóa loại gần như triệt để >98,8 % màu trong 4 phút với mật độ dòng 130 A/m2. Thí nghiệm đối chứng dùng phèn nhôm để keo tụ hai loại dung dịch màu pha (Jar-test) cho thấy hiệu quả xử lý rất thấp (
  8. iv ABSTRACT Electrocoagulation has been one of the treatment methods to reducedye concentration of two commercial reactive dyes: Sunzol Black B 150% (SBB) and Sunfix Red S3B 100% (SRS). The optimal parameters: current density 86.6 A/m2; pH 11; dyes concentration: 50 mg/L, reaction time 5 and 6 min; Sulphate concentrations 1200 and 1400 mg/L for dye removal of SRS and SBB, respectively. With the above optimum surveyed conditions, the efficiency removal of color and COD were 98.7 and54.7% for SRS; and 97.7 and 79.9 % for SBB, respectively. In actual textile, the result of color removal was very successful, dye removal efficiency was reached over 98.8% in 4 min and 130 A/m2. The Jar-test compared experiment was tested on dye aqueous with low efficiencies (below 30% in decolorization).Once again, the results indicate a strong capacity of electrocoagulation on color removal.
  9. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i LỜI CÁM ƠN .......................................................................................................................ii TÓM TẮT ................................................................................................................. iii ABSTRACT...............................................................................................................iv MỤC LỤC...................................................................................................................v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... viii DANH MỤC CÁC BẢNG.........................................................................................ix DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH..................................x MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN .......................................................................................4 1.1 Giới thiệu chung ngành nhuộm.............................................................................4 1.2 Thuốc nhuộm trong công nghệ dệt nhuộm ...........................................................5 1.2.1 Khái quát về thuốc nhuộm .................................................................................5 1.2.2 Phân loại, đặc điểm thuốc nhuộm ......................................................................6 1.3 Đặt điểm nước thải dệt nhuộm............................................................................11 1.4 Tác động của nước thải dệt nhuộm đến môi trường ..........................................14 CHƯƠNG 2 CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM ...........16 2.1 Nghiên cứu nước ngoài .......................................................................................16 2.2 Nghiên cứu trong nước .......................................................................................18 2.3 Phương pháp xử lý nước thải bằng keo tụ điện hóa............................................20 2.3.1 Cơ sơ lý thuyết phương pháp keo tụ điện hóa .................................................20 2.3.1.1 Khái niệm ......................................................................................................20 2.3.1.2 Cơ chế ...........................................................................................................20 2.3.1.3 Các phản ứng chính.......................................................................................22 2.3.1.4 Các phản ứng phụ..........................................................................................25 2.3.1.5 Các thông số ảnh hưởng................................................................................29 2.3.2 Ưu và nhược điểm của phương pháp keo tụ điện hóa .....................................33 2.3.2.1 Ưu điểm của phương pháp keo tụ điện hóa ..................................................33 2.3.2.2 Nhược điểm của phương pháp keo tụ điện hóa ............................................33
  10. vi 2.3.3 Xử lý nước thải bằng phương pháp keo tụ điện hóa ........................................33 2.3.3.1 Một số nước thải công nghiệp.......................................................................33 2.3.3.2 Nước thải dệt nhuộm.....................................................................................35 CHƯƠNG 3 THỰC NGHIỆM..................................................................................37 3.1 Hóa chất và thiết bị .............................................................................................37 3.1.1 Hóa chất ...........................................................................................................37 3.1.2 Thiết bị và dụng cụ thí nghiệm ........................................................................38 3.1.2.1 Máy quang phổ so màu .................................................................................38 3.1.2.2 Máy đo pH ....................................................................................................38 3.2. Phương pháp tạo mẫu nước chứa màu và chất keo tụ .......................................38 3.2.1 Phương pháp tạo mẫu nướ c..............................................................................38 3.2.2 Phương pháp Jartes ..........................................................................................39 3.2.3 Khảo sát nồng độ màu tối ưu ...........................................................................39 3.2.4 Khảo sát quá trình xử lý màu bằng phèn nhôm ...............................................40 3.2.5 Phương pháp thí nghiệm ..................................................................................40 3.3. Khảo sát quá trình xử lý màu pha bằng điện hóa...............................................41 3.3.1 Xác định pH tối ưu ...........................................................................................42 3.3.2 Xác định nồn g độ sulphate tối ưu ....................................................................42 3.3.3 Xác định mật độ dòng tối ưu ............................................................................43 3.3.4 Xác định thời gian điện hóa tối ưu ...................................................................43 3.3.5 Xác định nồng độ màu tối ưu ...........................................................................43 3.4. Phương pháp tính toán và xử lý số liệu..............................................................44 3.4.1 Phương pháp phân tích.....................................................................................44 3.4.1.1 Xác định độ dài sóng có độ h ấp thu cực đại .................................................44 3.4.1.2 Xác định pH và COD ....................................................................................45 3.4.2 Phương pháp xử lý số liệu................................................................................45 3.4.2.1 Phương pháp qui hồi tuyến tính ....................................................................45 3.4.2.2 Phương pháp thống kê toán học....................................................................45 3.4.3.3 Tính toán trong phòng thí nghiệm phân hủy màu.........................................45 CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................................47 4.1. Xây dựng đường chuẩn của màu nhuộm ...........................................................47
  11. vii 4.2. Mối liện hệ giữa cường độ, mật độ dòng và thế giữa các điện cực ...................48 4.3. Khảo sát quá trình loại màu bằng điện hóa ........................................................49 4.3.1 Pha màu............................................................................................................49 4.3.2 Lựa chọn đối tượng nghiên cứu và các yếu tố khảo sát ...................................49 4.3.2.1 Lựa chọn đối tượng nghiên cứu ....................................................................49 4.3.2.2 Các yếu tố khảo sát .......................................................................................50 4.4. Xác định các yếu tố thích hợp cho quá trình khử màu bằng điện hóa ...............51 4.4.1 Xác định pH thích hợp .....................................................................................51 4.4.2 Xác định nồng độ sunphate tối ưu ...................................................................52 4.4.3 Xác định mật độ dòng tối ưu............................................................................53 4.4.4 Xác định thời gian tối ưu .................................................................................55 4.4.5 Xác định nồng độ màu nhuộm hiệu quả ..........................................................57 4.4.6 Điện năng tiêu thụ và chi phí xử lý ..................................................................58 4.5 Nước thải thực tế .................................................................................................58 4.6 So sánh với phương pháp keo tụ .........................................................................60 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................63 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................65
  12. viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT pH : Hydrogen Power - Độ kiềm hay độ axít trong nước BOD : Biological Oxygen Demand - Nhu cầu oxy sinh học BOD5 : Nhu cầu oxy sinh học sau 05 ngày COD : Chemical Oxygen Demand - Nhu cầu oxy hoá học SS : Suspended Solids – Chất rắn lơ lửng TSS : Total Suspended Solids – Tổng chất rắn lơ lửng KLN : Heavy Metal - Kim loại nặng ASEAN : Association of Southeast Asian Nations – Hiệp Hội các Quốc gia Đông Nam Á WTO : World Trade Organization - Tổ chức thương mại thế giới APEC : Asia-Pacific Economic Cooperation- Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương EU : European Union - Liên minh châu Âu PVA : Poly Vinyl Axetat - (-CH2-CH-COOCH3-)n MN : Dyes - Màu nhuộm
  13. ix DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 Đặc tính nước thải dệt nhuộm hoạt tính .............................................. 12 Bảng 1.2 Tỷ lệ gắn màu của các màu nhuộm khác nhau .................................... 13 Bảng 3.1 Các thông số nước thải đầu vào của DNTN Tiền Kim Thành ............. 37 Bảng 3.2 Các yếu tố khảo sát của phèn nhôm..................................................... 40 Bảng 3.3 Các bước và yếu tố thí nghiệm cho màu SRB , SRS.............................. 41 Bảng 4.1 Độ hấp thu ứng cực đại ứng với từng nồng độ màu của MN .............. 47 Bảng 4.2 Mối liên hệ giữa cường độ, mật độ dòng và hiệu thế trong thí nghiệm điện hóa................................................................................................................ 49 Bảng 4.3 Thông số các yếu tố trong thí nghiệm thay đổi thời gian ..................... 55 Bảng 4.4 Chi phí xử lý và điện năng tiêu thụ tại th ời điểm tối ưu ..................... 58 Bảng 4.5 Hiệu suất xử lý các dung dịch màu nhuộm 2,0 mg/l khi thay đổi pH .. 61 Bảng 4.6 Hiệu suất xử lý các dung dịch màu nhuộm 2,0 mg/l khi thay đổi liều lượng phèn ........................................................................................................... 61
  14. x DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Hình 1.1 Sơ đồ nguyên lý dệt nhuộm và các nguồn nước thải............................. 5 Hình 1.2 Cấu trúc màu nhuộm hoạt tính điển hình ............................................. 9 Hình 1.3 Nước thải dệt nhuộm làm ô nhiễm nguồn nước.................................... 13 Hình 2.1 Phẩn rã yếm khí nhóm azo của màu nhuộm ......................................... 18 Hình 2.2 Mô hình điện hoá cơ bản ...................................................................... 20 Hình 2.3 Sơ đồ c ác phản ứng chính trong quá trình điện hoá ............................ 22 Hình 2.4 Đồ thị E – pH của sắt (A) và nhôm (B) ở nồng độ 10 ÷ 6M (25oC, áp suất khí quyển) ..................................................................................................... 24 Hình 2.5 Nồng độ của sản phẩm thủy phân Fe3+ và Al3+ ở thế cân bằng với hydroxit hòa tan ở cường độ ion Zero và 25 0C ................................................... 27 Hình 3.1 Đặc tính lý học của các màu dùng trong thí nghiệm ............................ 37 Hình 3.2 Máy quang phổ UV -Vis ........................................................................ 38 Hình 3.3 Máy đo pH ............................................................................................ 38 Hình 3.4 Mô hình Jartest dùng trong thí nghiệm ................................................ 40 Hình 3.5 Mô hình điện hóa dùng trong thí nghiệm ............................................. 41 Hình 4.1 Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc độ hấp thụ và độ màu vào hàm lượng màu của màu Sunzol Black B 150%ở bước sóng 600 nm ................................... 48 Hình 4.2 Đồ thị biểu thị sự phụ thuộc độ hấp thụ và độ màu vào hàm lượng màu của màu Sunfix Red S3B 100%ở bước sóng 541 nm ........................................... 48 Hình 4.3 Dạng tồn tại của Sunzol Black B trong dung dịch ............................... 50 Hình 4.4 Dạng tồn tại của màu Sunfix Red S3B .................................................. 50 Hình 4.5 Ảnh hưởng của pH đến hiệu suất xử lý màu và COD .......................... 51
  15. xi Hình 4.6 Dạng tồn tại của Fe 3+ trong dung dịch ở các pH khác nhau ............... 52 Hình 4.7 Ảnh hưởng của nồng độ sulphate đến khả năng khử màu của SBB và SBR....................................................................................................................... 53 Hình 4.8 Ảnh hưởng của mật độ dòng đến khả năng khử màu ........................... 54 Hình 4.9 Ảnh hưởng của thời gian đến khả năng khử màu ................................. 56 Hình 4.10 Ảnh hưởng của nồng độ đến khả năng khử màu ................................ 57 Hình 4.11 Tác động chính (a) và tương tác (b) của mật độ và thời gian trong thí nghiệm xử lý nước thải thực tế ............................................................................ 59 Hình 4.12 Hiệu quả xử lý keo tụ điện hóa trong thí nghiệm xử lý nước thải thực tế........................................................................................................................... 59 Hình 4.13 Hiệu suất xử lý màu nhuộm 2,0 mg/l khi thay đổi pH ........................ 60 Hình 4.14 Hiệu suất xử lý màu nhuộm 2,0 mg/l khi thay đổi liều lượng phèn .... 60
  16. 1 MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài: Việt Nam đang trong giai đoạn đổi mới, nền kinh tế phát triển mạnh mẽ. Cũng như các ngành công nghiệp khác, ngành nhuộm ở Việt Nam đang phát triển không ngừng, nhu cầu về các sản phẩm may mặc hiện nay là rất lớn với chủng loại sản phẩm ngày càng đa dạng. Tuy nhiên, do đặc thù của một ngành sản xuất phức tạp, sử dụng nhiều hóa chất nên nước thải nhuộm chứa một phần lớn chất độc hại và các chất hữu cơ, mà hiện nay hầu hết các nhà máy chưa xử lý hoặc xử lý chưa triệt để rồi thải ra môi trường làm ảnh hưởng đến hệ sinh thái, sức khỏe của con người và đời sống của sinh vật. Trong các loại nước thải nhuộm, nước thải nhuộm hoạt tính được xem là một trong số nước thải khó xử lý nhất vì khác với các loại màu nhuộm khác màu nhuộm hoạt tính có độ hòa tan vô hạn, độ độc cao vì thế khó loại trừ bằng các biện pháp sinh học thông thường (Joo và cộng sự, 2007). Đặc điểm nước thải nhuộm hoạt tính là chứa nhiều tạp chất xơ sợi, các chất lơ lửng hữu cơ, độ mặn và độ màu cao, nên xử lý nước thải nhuộm rất khó khăn, với việc bộ tiêu chuẩn dệt nhuộm mới ra đời (QCVN 13: 2008) việc xử lý nước thải đạt chuẩn (độ màu
  17. 2 uống ở quy mô hộ gia đình và đến năm 1946 (Vik và cộng sự, 1984), keo tụ điện hóa đã được dùng xử lý nước cấp cho thành phố ở quy mô công nghiệp. Ứng dụng loại trừ ô nhiễm với các loại nước thải nhiễm kim loại nặng, thuốc trừ sâu, nhiễm Flor.... cũng đạt một vài thành quả nhất định (Abdel và cộng sự, 2012). Tuy vậy do chi phi điện chưa hợp lý cùng với công nghệ chế tạo điện cực, các phụ trợ theo kèm chưa phát triển, đặc biệt việc ứng dụng các công nghệ hóa chất đơn giản (keo tụ, tao bông), vi sinh ở giữa thập niên 20 dẫn đến công nghệ điện hóa chưa thế phát triển phổ biến. Ngày nay với đòi hỏi ngày càng cao của các tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường các công nghệ kia chưa thể giải quyết hoàn toàn vấn đề ô nhiễm mặt khác với thời kỳ phát triển của công nghệ vật liệu tiên tiến trong khoảng 2 thập niên gần đây đã có sự trở lại của công nghệ này trong xử lý nước thải (Körbahti và Tanyolaç, 2008). Ở Việt nam việc nghiên cứu điện hóa trong xử lý môi trường chủ yếu dừng ở oxi hóa điện hóa trên quy mô phòng thí nghiệm (Khánh, 2004), chưa đi vào thực tế. Với mong muốn tìm ra đư ợc phương pháp xử lý màu tốt nhất, giảm đáng kể lượng chất lơ lửng, độ màu, làm giảm giá thành xử lý mà vẫn mang lại hiệu quả cao, hỗ trợ tốt cho quá trình xử lý phía sau, nên trong luận văn này chúng tôi tiến hành: “Nghiên cứu khử màu một số loại màu nhuộm hoạt tính bằng phương pháp keo tụ điện hóa” Mục tiêu chọn đề tài - Giảm màu nước thải nhuộm giả lập bằng phương pháp keo tụ điện hóa - Khảo sát khả năng loại màu hoạt tính của dòng điện một chiều từ đó tìm ra điều kiện vận hành tối ưu ứng dụng công nghệ này trong xử lý nước thải thưc tế. Phạm vi đề tài - Khử màu của hai màu nhuộm phổ biến có trên thị trường (lấy trực tiếp tại công ty nhuộm) trên phạm vi phòng thí nghiệm. - Trên các mẫu nước thải hoạt tính giả định trong phạm vi phòng thí nghiệm.
  18. 3 - Trên các mẫu nước thải hoạt tính của nhà máy nhuộm. Phương pháp thực hiện - Phân tích tổng hợp tài liệu. - Xử lý số liệu. - Phương pháp xử lý bằng keo tụ điện hóa. - Phương pháp chuẩn độ (COD). - Phương pháp quang phổ so màu (UV-Vis). Những khó khăn: phải thực hiện trên các mẫu có tính đại diện cho nước thải nhuộm. Nhiệm vụ nghiên cứu - Xác định được các thông số tối ưu trong thí nghiệm keo tụ một vài loại màu nước thải hoạt tính bằng keo tụ điện hóa. - So sánh hiệu quả, rút ra những kết luận xác thực và đề xuất định hướng của việc ứng dụng phương pháp keo tụ này. Ý nghĩa, hiệu quả của đề tài - Kết quả đề tài là bước mở đầu cho các công trình nghiên cứu áp dụng công nghệ keo tụ điện hóa trong việc xử lý nước thải nhuộm, góp phần hoàn thiện thêm công nghệ xử lý trong ngành này tại Việt nam. - Kết quả này có thể được áp dụng xử lý cho các ngành công nghiệp khác khó phân hũy sinh học như: rỉ rác, cà phê, giấy, ….
  19. 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM 1.1. Giới thiệu chung ngành nhuộm (Loan, 2011) Ở Việt Nam, ngành công nghiệp dệt may trở thành ngành mũi nh ọn, giải quyết một lượng lớn lao động, có kim ngạch xuất khẩu lớn. Ngành dệt may hiện là mặt hàng xuất khẩu quan trọng của Việt Nam và có tốc độ tăng trưởng cao qua các năm. Với tư cách thành viên của ASEAN, WTO, APEC… và các hiệp định thương mại tự do song phương, đa phương, đã tạo điều kiện thuận lợi cho hàng dệt may Việt Nam có mặt nhiều hơn và rộng hơn trên các thị trường quốc tế, đã thiết lập được vị thế trên các thị trường khó tính như Mỹ, EU và Nhật Bản. Theo số liệu của trung tâm Thương mại thế giới, Việt Nam đứng trong danh sách Top 10 các nước có kim ngạch xuất khẩu lớn trên thế giới về hàng Dệt may trong giai đoạn 2007 - 2009 và đứng vị thứ 3 năm 2010 với thị phần xuất khẩu gần 3%, sau Trung Quốc (36,6%), Bangladesh (4,32%)…(Lam và Chiên, 2014; Thanh và cộng sự, 2013). Nhuộm là một trong những công đoạn có từ lâu đời và quan trọng của ngành dệt may. Với sự tiến bộ vượt bậc của khoa học kỹ thuật, ngày nay, kỹ thuật nhuộm không những làm gia tăng sản lượng mà còn gia tăng chất lượng, đa dạng về màu sắc, mẫu mã sản phẩm. Tuy vậy, công đoạn nhuộm vẫn chưa chú trọng đến việc quản lý và xử lý chất thải. Với sự phát triển nhanh yêu cầu phong phú về mẫu mã, màu sắc, chủng loại nên quá trình sản xuất sử dụng nhiều công nghệ, nguồn nguyên liệu và hóa chất rất đa dạng. Để sản xuất các loại vải cotton và vải pha, nguyên liệu chủ yếu là xơ bông và xơ nhân tạo. Ngoài ra còn sử dụng các loại nguyên liệu như lông thú, đay, gai, tơ tằm để sản xuất các mặt hàng tương ứng. Công đoạn này đã thải ra một lượng lớn chất thải rắn và nước thải khó xử lý đòi h ỏi cần phải giải quyết. Công nghệ sản xuất và nguồn phát sinh nước thải dệt nhuộm có thể tóm tắt theo sơ đồ sau (Loan, 2011).
  20. 5 Làm sạch, kéo Nguyên liệu đầu vào sợi, chải, đánh Nước, hồ tinh bột, phụ gia ống 0 Hồ sợi Nước Hơi nước thải Dệt vải Enzi NaOH Giũ hồ Nước m thải NaOH, hóa chất Hơi Hấp Nước thải nướ H2O2, NaOCl, Tẩy trắng Nước c hóa chất thải NaOH, hóa chất Làm bóng Nước thải Dung dịch Nhuộm, in hoa Nước nhuộm thải H2 S Giặt Nước H2O2, chất O tẩy 4 thải giặt Hơi Hồ, hóa chất Hoàn tất Nước nướ thải c Sản phẩm Hình 1.1 Sơ đồ nguyên lý dệt nhuộm 1.2. Thuốc nhuộm trong công nghệ dệt nhuộm 1.2.1. Khái quát về màu nhuộm (Hà và cộng sự, 2011) Màu nhuộm là những hợp chất hữu cơ có màu, có khả năng nhuộm màu và
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2