intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:126

102
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là xác định và đánh giá tác động các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn bằng tiền gửi của ngân hàng thương mại ở Việt Nam. Đề xuất một số giải pháp chủ yếu giúp NH phát huy những lợi thế vốn có, đồng thời khắc phục những yếu điểm có thể có nhằm thu hút nhiều khách hàng hơn, mở rộng thị phần, góp phần gia tăng lợi nhuận và huy động được nguồn vốn cung cấp, thực hiện chức năng tài chính trung gian, truyền dẫn đến các nơi có nhu cầu sử dụng vốn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH HỒ VŨ THANH THỦY Chuyên ngành: Tài Chính - Ngân Hàng Mã ngành: 8.34.02.01 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẨN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH GIA LAI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Gia lai – Năm 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH HỒ VŨ THANH THỦY CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẨN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH GIA LAI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài Chính - Ngân Hàng Mã ngành: 8.34.02.01 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. BÙI ĐAN THANH Gia Lai – Năm 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Gia Lai, ngày tháng năm 2019 Tác giả Hồ Vũ Thanh Thủy
  4. MỤC LỤC CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI .......................................................................1 1.1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................. 2 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2 1.5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 2 1.6. Đóng góp của đề tài................................................................................................. 4 1.7. Kết cầu của đề tài .................................................................................................... 4 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .......................5 2.1. Huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại ...... 5 2.1.1. Hoạt động huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân tại NHTM...... 5 2.1.2. Đặc điểm .......................................................................................................... 6 2.1.3. Các hình thức huy động vốn tiền gửi đối với KHCN tại NHTM .................... 7 2.1.4. Tầm quan trọng của hoạt động huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại .................................................................................... 12 2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân tại NHTM .............................................................................................................................. 14 2.2.1. Các yếu tố chủ quan ....................................................................................... 15
  5. 2.2.1.1. Các hình thức huy động vốn và chất lượng các dịch vụ do ngân hàng cung ứng .................................................................................................................... 15 2.2.1.2. Chính sách lãi suất ..................................................................................... 16 2.2.1.3. Thương hiệu, uy tín và năng lực tài chính của NHTM .............................. 17 2.2.1.4. Chất lượng nguồn nhân lực ........................................................................ 18 2.2.1.5. Cơ sở vật chất, công nghệ ngân hàng ......................................................... 19 2.2.1.6. Hoạt động truyền thông và chính sách marketing ...................................... 20 2.2.2. Các yếu tố khách quan ................................................................................... 20 2.2.2.1. Chu kỳ phát triển kinh tế ............................................................................ 20 2.2.2.2. Môi trường pháp luật .................................................................................. 21 2.2.2.3. Môi trường cạnh tranh ................................................................................ 22 2.2.2.4. Ý thức tiết kiệm của khách hàng cá nhân .................................................. 23 2.2.2.5. Văn hóa xã hội – Tâm lý khách hàng ......................................................... 23 2.2.3. Bài học kinh nghiệm cho các Ngân hàng thương mại Việt Nam .................. 24 CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................................................26 3.1. Các nghiên cứu trước đây ..................................................................................... 26 3.2. Mô hình nghiên cứu. .......................................................................................... 28 3.3. Nghiên cứu sơ bộ ............................................................................................... 32 3.4. Nghiên cứu chính thức ...................................................................................... 32 3.5. Kết quả nghiên cứu ............................................................................................ 37
  6. CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH GIA LAI........................................................41 4.1. Giới thiệu về Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai ............................................................................................................ 41 4.1.1. Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam . 41 4.1.2. Sơ lược về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai ....................................................................................................................... 42 4.2. Thực trạng hoạt động huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai ............. 47 4.2.1. Thực trạng tình hình huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng ..................................................................................................................... 47 4.2.2. Đánh giá thực trạng huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai. .................... 53 4.3. Kết quả nghiên cứu ............................................................................................... 57 4.3.1. Đánh giá độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach’Alpha ............................... 57 4.3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA ...................................................................... 61 4.3.3. Phân tích hồi quy tuyến tính .............................................................................. 66 4.3.4. Kết quả nghiên cứu ............................................................................................ 72 CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP PHÁT HUY CÁC YẾU TỐ TÍCH CỰC NHẰM NÂNG CAO HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH GIA LAI.....................................................74
  7. 5.1. Giải pháp phát huy các yếu tố tích cực nhằm nâng cao huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai ............................................................................................................ 74 5.1.2 Chính sách lãi suất .............................................................................................. 77 5.1.3. Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và phát triển công nghệ ................................... 78 5.1.4 Hình thức huy động vốn và nâng cao chất lượng các dịch vụ ngân hàng .......... 80 5.1.5 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ................................................................. 83 5.2. Giải pháp hỗ trợ ........................................................................................................ 86 5.1.1. Đối với Chính phủ ............................................................................................. 87 5.2.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................................................. 88 5.2.3 Đối với Ngân hàng Thương mại cổ phẩn Đầu tư và Phát triển Việt Nam .......... 89
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BIDV : Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTW : Ngân hàng Trung ương TMCP : Thương mại cổ phần NHTM : Ngân hàng thương mại TCTD : Tổ chức tín dụng PGD : Phòng giao dịch HĐV : Huy động vốn HĐVTG : Huy động vốn tiền gửi KHCN : Khách hàng cá nhân ATM : Máy rút tiền tự động (Automated teller machine) SPSS : Phần mềm phân tích dữ liệu, xử lý thống kê KMO : Chỉ số xem xét sự thích hợp của EFA (Kaiser-Meyer-Olkin) EFA : Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis) PTTH : Phổ thông trung học USD : Đồng Đôla Mỹ VNĐ : Đồng Việt Nam
  9. DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ DANH MỤC BẢNG Bảng 3. 1: Tóm tắt kết quả các bài nghiên cứu trước đây ................................................... 26 Bảng 4. 1: Hoạt động kinh doanh tại BIDV Gia Lai trong giai đoạn 2013 – 2017... 43 Bảng 4. 2: Tổng huy động vốn tại BIDV Gia Lai giai đoạn 2013 – 2017 ................48 Bảng 4. 3: Cơ cấu tiền gửi theo thành phần kinh tế tại BIDV Gia Lai giai đoạn 2013 – 2017 ...............................................................................................................48 Bảng 4. 4: Cơ cấu tiền gửi theo kỳ hạn tại BIDV Gia Lai giai đoạn 2013 – 2017 ..50 Bảng 4. 5: Cơ cấu tiền gửi theo loại tiền tại BIDV Gia Lai giai đoạn 2013 – 2017 52 Bảng 4. 6: Thông tin chung về mẫu khảo sát ............................................................37 Bảng 4. 7: Kết quả Cronbach’ Alpha cho các biến phụ thuộc và độc lập ................57 Bảng 4. 8: Kiểm định KMO biến độc lập .................................................................61 Bảng 4. 9: Kết quả kiểm định EFA thang đo các biến độc lập .................................61 Bảng 4. 10: Kiểm định KMO biến độc lập lần 2 ......................................................63 Bảng 4. 11: Kết quả kiểm định EFA thang đo các biến độc lập lần 2 ......................63 Bảng 4. 12: Kiểm định KMO biến phụ thuộc ...........................................................65 Bảng 4. 13: Kết quả kiểm định EFA thang đo các biến phụ thuộc ...........................66 Bảng 4. 14: Ma trận tương quan giữa các biến khả năng huy động vốn đối với KHCN........................................................................................................................67 Bảng 4. 15: Hệ số hồi quy đa biến của mô hình .......................................................68
  10. Bảng 4. 16: Kết quả phân tích phương sai ANOVA.................................................68 Bảng 4. 17: Hệ số hồi quy Coefficients ....................................................................69 Bảng 4. 18: Thống kê mô tả các chỉ tiêu và thang đo đo lường khả năng huy động vốn tiền gửi đối với KHCN .......................................................................................72 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 4. 1: Tình hình huy động vốn từ năm 2013 đến năm 2017 .........................45 Biểu đồ 4. 2: Tình hình tăng trưởng tín dụng từ năm 2013 đến năm 2017...............46 Biểu đồ 4. 3: Tình hình tăng trưởng lợi nhuận trước thuế từ năm 2013 đến năm 2017 ...........................................................................................................................47 Biểu đồ 4. 4: Cơ cấu tiền gửi theo thành phần kinh tế tại BIDV Gia Lai giai đoạn 2013 – 2017 ...............................................................................................................50 Biểu đồ 4. 5: Cơ cấu tiền gửi theo kỳ hạn tại BIDV Gia Lai giai đoạn 2013 – 2017 ...................................................................................................................................51 Biểu đồ 4. 6: Cơ cấu tiền gửi theo kỳ hạn tại BIDV Gia Lai giai đoạn 2013 – 2017 ...................................................................................................................................53
  11. 1 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1.1. Lý do chọn đề tài Với vai tr là định chế tài chính trung gian, NHTM được ví như chiếc cầu nối giữa nguồn cung và cầu vốn trong nền kinh tế. Một trong các hoạt động chính của NHTM là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ NH với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán. Tiền gửi của NHTM có thể phát sinh từ nhiều nguồn, trong đó nguồn vốn huy động từ khách hàng cá nhân là rất quan trọng, là cơ sở để NH tiến hành các hoạt động cho vay, đầu tư, dự trữ… mang lại lợi nhuận cho NH. Với việc hội nhập quốc tế và tự do tài chính, cạnh tranh của các NHTM Việt Nam ngày càng gay gắt và khốc liệt. Các ngân hàng không có khả năng cạnh tranh sẽ dần được thay thế bằng các ngân hàng hoạt động hiệu quả hơn, chỉ có những ngân hàng hoạt động hiệu quả nhất mới có lợi thế cạnh tranh. Thêm vào đó, h a theo xu thế hội nhập, các ngân hàng nước ngoài với quy mô vốn lớn, chất lượng dịch vụ tốt,… đang tìm kiếm cơ hội đầu tư kinh doanh tại Việt Nam. Điều này càng tạo thêm áp lực cho các ngân hàng trong nước trong việc huy động vốn nói chung và hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng nói riêng. Do đó, để tồn tại và phát triển các NHTM cần xây dựng cho mình một chiến lược huy động vốn phù hợp nhằm đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu vốn cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Vì vậy, làm thế nào để phát huy tối đa khả năng huy động tiền gửi từ khách hàng để đáp ứng nhu cầu tín dụng và cung cấp các sản phẩm dịch vụ ngân hàng là vấn đề được quan tâm hàng đầu. Vì các lý do trên, tác giả chọn đề tài “ Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai” nhằm phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân và lượng hóa mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến khả năng huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân tại BIDV Gia Lai. Từ đó, đề xuất các giải pháp phát huy các
  12. 2 nhân tố tích cực, hạn chế các nhân tố tiêu cực nhằm nâng cao khả năng huy động vốn tiền gửi đối với KHCN, khai thác tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư, góp phần ổn định và phát triển hoạt động kinh doanh ngân hàng trong thời gian tới. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Xác định và đánh giá tác động các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn bằng tiền gửi của ngân hàng thương mại ở Việt Nam. Đề xuất một số giải pháp chủ yếu giúp NH phát huy những lợi thế vốn có, đồng thời khắc phục những yếu điểm có thể có nhằm thu hút nhiều khách hàng hơn, mở rộng thị phần, góp phần gia tăng lợi nhuận và huy động được nguồn vốn cung cấp, thực hiện chức năng tài chính trung gian, truyền dẫn đến các nơi có nhu cầu sử dụng vốn. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu - Các yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn và đánh giá tác động của các nhân tố trên đến hoạt động huy động vốn? - Thực trạng tình hình huy động vốn tại BIDV Gia Lai trong những năm qua như thế nào? - Những giải pháp nào phù hợp với việc nâng cao năng lực cạnh tranh, tăng cao nguồn vốn huy động từ khách hàng? 1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: huy động vốn đối với KHCN tại NHTM, trong đó tập trung phân tích các nhân tố ảnh hưởng, đánh giá hoạt động huy động vốn tiền gửi đối với KHCN tại BIDV Gia Lai. - Phạm vi nghiên cứu: BIDV Gia Lai giai đoạn 2013 – 2017. 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp thống kê mô tả và phân tích định lượng để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Gia Lai. Nguồn dữ liệu sử dụng trong nghiên cứu:
  13. 3 - Dữ liệu sơ cấp: Lấy ý kiến từ khách hàng sử dụng các dịch vụ huy động vốn tiền gửi của Ngân hàng và phân tích định lượng thông qua bảng câu hỏi khảo sát được xử lý bằng phần mềm SPSS 20. - Dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu trong nội bộ của Ngân hàng như: Báo cáo thường niên, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kết hợp sử dụng phần mềm Excel xử lý số liệu phân tích. Dữ liệu ngoại vi thu thập từ các nguồn sách, báo, phương tiện truyền thông,.. Quy trình nghiên cứu Cơ sở lý thuyết Thang đo Nghiên cứu sơ bộ Nghiên cứu chính Thang đo Điều chỉnh thức - Loại các biến có hệ số tương quan Cronbach alpha biến tổng nhỏ. - Kiểm tra hệ số alpha Phân tích nhân tố khám phá EFA - Loại các biến có trọng số EFA nhỏ. - Kiểm tra yếu tố trích được. Thang đo hoàn chỉnh Phân tích hồi quy
  14. 4 1.6. Đóng góp của đề tài Với kết quả phân tích sau nghiên cứu mang tính khách quan, thực tiễn cao, đề tài giúp cho BIDV Gia Lai nhận định năng lực trong việc thu hút các khách hàng cá nhân gửi tiền vào ngân hàng. Qua đó, giúp ngân hàng đánh giá lại những sản phẩm, dịch vụ liên quan đến huy động vốn tiền gửi đối với KHCN mà ngân hàng đang cung cấp. Từ đó có cơ sở để đưa ra các quyết định mang tính chiến lược trong việc cải tiến, đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ huy động vốn tiền gửi phù hợp với nhu cầu gửi tiền ngày càng đa dạng của KHCN và huy động được tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế. 1.7. Kết cầu của đề tài Ngoài lời mở đầu và kết luận, kết cấu luận văn gồm 5 chương: Chương 1: Giới thiệu đề tài. Chương 2: Tổng quan lý thuyết về huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại. Chương 3: Thiết kế mô hình. Chương 4: Các yếu tố ảnh hưởng đến huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai. Chương 5: Giải pháp phát huy các yếu tố tích cực nhằm nâng cao huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Gia Lai.
  15. 5 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 2.1. Huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại 2.1.1. Hoạt động huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân tại NHTM Theo Peter Rose: Tiền gửi là nền tảng cho sự thịnh vượng và phát triển của ngân hàng. Đây là khoản mục duy nhất trên bảng cân đối kế toán giúp phân biệt ngân hàng với các loại hình doanh nghiệp khác. Năng lực của đội ngũ nhân viên cũng như các nhà quản lý ngân hàng trong việc thu hút tiền gửi giao dịch và tiền gửi tiết kiệm từ doanh nghiệp và cá nhân là một thước đo quan trọng về sự chấp nhận của công chúng đối với ngân hàng. Tiền gửi là cơ sở chính của các khoản cho vay và do đó, nó là nguồn gốc sâu xa của lợi nhuận và sự phát triển. Vốn huy động của NHTM là giá trị tiền tệ mà các NHTM huy động được trên thị trường thông qua nghiệp vụ tiền gửi, tiền vay và một số nguồn vốn khác. Hoặc có thể hiểu: Vốn huy động là tài sản bằng tiền thuộc sở hữu của các chủ thể trong nền kinh tế (bao gồm cả pháp nhân và thế nhân), được ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụng để kinh doanh trong một thời gian xác định sau đó sẽ hoàn trả cho chủ sở hữu. Ở Việt Nam, theo luật các tổ chức tín dụng năm 2010, tại khoản 12, điều 4: Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. Và khoản 13, điều 4: Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc và lãi cho người gửi theo thỏa thuận. Huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân là việc nhận tiền gửi của các cá nhân dưới hình thức tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền
  16. 6 gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi theo thỏa thuận. 2.1.2. Đặc điểm Các chủ thể tham gia trong huy động vốn tiền gửi đối với khách hàng cá nhân bao gồm: NHTM với vị thế là người huy động vốn tiền gửi và khách hàng cá nhân với vị thế là người cung cấp vốn cho ngân hàng. Hình thức huy động vốn tiền gửi đối với KHCN của NHTM ngày càng đa dạng, đáp ứng yếu cầu của các chủ thể trong nền kinh tế. NHTM có thể huy động vốn tiền gửi đối với KHCN bằng các hình thức như nhận tiền gửi không kỳ hạn, nhận tiền gửi có kỳ hạn và phát hành các giấy tờ có giá. Khi khách hàng có nhu cầu rút tiền thì ngân hàng sẽ trả lại tiền gốc đã huy động và tiền lãi cho khách hàng. Khoản lãi này là chi phí mà ngân hàng phải trả khi thực hiện huy động vốn của khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định. Do đặc điểm ổn định và mục đích hưởng lãi của khách hàng nên chi phí huy động vốn từ KHCN khá cao. Chi phí huy động vốn bao gồm chi phí lãi và chi phí ngoài lãi. Chi phí trả lãi là lãi phải trả cho các loại tiền gửi mà ngân hàng phát hành căn cứ theo lãi suất huy động ngân hàng và khách hàng đã có thỏa thuận. Chi phí ngoài lãi rất đa dạng, bao gồm các chi phí trả trực tiếp cho người gửi như quà tặng, kèm bảo hiểm,.. chi phí lương cho cán bộ nhân viên ngân hàng, chi phí tăng tiện ích cho người gửi tiền như mở thêm chi nhánh, phòng giao dịch,… Huy động vốn tiền gửi là hoạt động có tính hoàn trả, vì NHTM là người đi vay vốn nên chỉ có quyền sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định mà không có quyền sở hữu và có trách nhiệm hoàn trả cho chủ sở hữu cả vốn gốc và lãi khi đến hạn hoặc khi khách hàng có nhu cầu rút vốn. Nguồn vốn huy động là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của NHTM, đóng vai tr quan trọng nhưng cũng không kém phần rủi ro cho NHTM. Thông thường vốn huy động chiếm tỷ trọng trên 90% tổng nguồn vốn. Do đó, nếu NHTM không có chiến lược quản trị thanh khoản tốt sẽ dẫn đến tình trạng
  17. 7 thừa, thiếu hụt thanh khoản vượt mức cho phép hoặc nếu khách hàng rút vốn hàng loạt tại cùng một thời điểm dẫn đến nguy cơ gây ra sụp đổ và phá sản của hệ thống ngân hàng. Hoạt động huy động vốn đối với KHCN chỉ có thể thực hiện khi có sự tin tưởng và tín nhiệm của KHCN dành cho ngân hàng. Vì thế, ngân hàng phải tuân thủ về bảo mật thông tin khách hàng, quy trình huy động vốn và sử dụng vốn huy động cần có sự kiểm soát chặt chẽ để đảm bảo tính an toàn cho tài sản của khách hàng. Đây là nguồn vốn có tính cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng. Vốn huy động chỉ được sử dụng trong các hoạt động tín dụng và bảo lãnh, các NHTM không được sử dụng vốn này để đầu tư sau khi trừ các khoản dự trữ để đảm bảo khả năng thanh toán. 2.1.3. Các hình thức huy động vốn tiền gửi đối với KHCN tại NHTM Tiền gửi khách hàng là nguồn tài nguyên quan trọng của NHTM, chiểm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn tiền của NHTM. Trong xu thế thị trường tài chính ngày càng phát triển, các chủ thể trong nền kinh tế sẽ có cơ hội lựa chọn các hình thức đầu tư hợp lý, đảm bảo an toàn, có sinh lời dựa trên nguồn vốn của mình. Do nhu cầu và động thái gửi tiền của KHCN khác nhau nên để thu hút được nhiều khách hàng gửi tiền trong môi trường cạnh tranh, NHTM phải thiết kế và phát triển các hình thức huy động vốn ngày càng đa dạng và phong phú. Các hình thức huy động vốn tiền gửi theo mục đích huy động vốn bao gồm các hình thức sau:  Tiền gửi không kỳ hạn Tiền gửi không kỳ hạn hay còn gọi là tiền gửi thanh toán là tiền của KHCN gửi vào ngân hàng để nhờ ngân hàng giữ hộ và thanh toán hộ. Trong phạm vi số dư cho phép, ngân hàng sẽ đáp ứng nhu cầu thanh toán cho khách hàng khi họ có nhu cầu. Nhìn chung lãi suất của loại tiền gửi này rất thấp nhưng thay vào đó chủ tài khoản có thể được hưởng những dịch vụ ngân hàng với mức phí thấp. Như vậy, với tiền gửi không kỳ hạn, khách hàng có thể gửi tiền, rút tiền, thực hiện các giao
  18. 8 dịch thanh toán qua ngân hàng tại bất kỳ thời điểm nào mà không cần báo trước (nên ngân hàng rất khó lên kế hoạch cho việc sử dụng nguồn vốn này – do đó chi phí cho nguồn vốn này rất rẻ); giao dịch liên quan tới tài khoản sẽ được thực hiện thường xuyên, vì thể mục đích của người gửi tiền chủ yếu là thanh toán, ngoài ra c n được hưởng các tiện ích khác như an toàn, sinh lời, sử dụng thẻ thanh toán để rút tiền tại các máy ATM hoặc thanh toán tại các điểm chấp nhận thẻ, có thể dễ dàng chuyển đổi sang các hình thức tiền gửi khác,.. Với đặc điểm lãi suất thấp, khách hàng dường như không quan tâm tới tiền lãi nên việc thanh toán lãi thường do ngân hàng chọn ngày trả lãi. Thông thường các ngân hàng trả lãi định kỳ mỗi tháng một lần, vào một ngày cụ thể do ngân hàng quy định. Hình thức trả lãi đối với tiền gửi không kỳ hạn là ngân hàng sẽ tự động ghi có vào tài khoản của khách hàng. Tiền lãi được tính theo số dư thực tế vào thời điểm cuối ngày theo phương pháp tích số: I = ∑i=1n 𝑫𝒊 ∗ 𝑵𝒊 ∗ 𝒓 Trong đó: - Di: số dư thực tế trên tài khoản. - Ni: số ngày tính lãi thực tế của Di (ngày). - r: lãi suất tiền gửi không kỳ hạn (%/ngày). Mặc dù số dư trên tài khoản tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng thường không lớn nhưng với số lượng khách hàng đông giúp cho tổng nguồn vốn huy động qua TGKKH trở nên đáng kể. Ngoài ra, việc thanh toán qua tài khoản tiền gửi này còn giúp tăng nguồn thu phí dịch vụ cho các NHTM, giảm thiểu rủi ro trong hoạt động thanh toán bằng tiền mặt của nền kinh tế. Vì vậy, để tăng cường nguồn vốn này, ngân hàng phải kết hợp chặt chẽ giữa các mặt: tổ chức mạng lưới phục vụ khách hàng, cung cấp đa dạng các dịch vụ thanh toán và ngày càng tăng chất lượng dịch vụ cũng như công tác phục vụ, chăm sóc khách hàng.  Tiền gửi có kỳ hạn
  19. 9 Tiền gửi có kỳ hạn hay còn gọi là tiền gửi định kỳ là hình thức huy động các khoản tiền nhàn rỗi tạm thời chưa sử dụng và khách hàng chỉ được rút ra sau một khoảng thời gian nhất định. Như vậy, mỗi lần gửi tiền tương ứng với một hợp đồng tiền gửi, trong đó ngân hàng và khách hàng sẽ thỏa thuận cụ thể các nội dung như: ngày gửi, số tiền gửi, lãi suất, hình thức thanh toán gốc và lãi, thời hạn thanh toán,… Khách hàng phải rút tiền theo đúng thời hạn hợp đồng khi kết thúc một kỳ hạn. Khi phát sinh nhu cầu rút tiền trước hạn thì phải thông báo với ngân hàng. Khi đáo hạn mà khách hàng không tới rút tiền thì ngân hàng có thể gia hạn kỳ hạn mới hoặc chuyển vào tài khoản không kỳ hạn. Thanh toán gốc: vốn gốc ban đầu khi gửi tiền khách hàng sẽ được nhận vào ngày đáo hạn hợp đồng, còn tiền lãi thì tùy theo thỏa thuận trong hợp đồng mà người gửi tiền có thể nhận vào định kỳ, đầu kỳ hay cuối kỳ. Tiền lãi = số tiền gửi * số ngày tính lãi thực tế * lãi suất Đây là loại tiền gửi tương đối ổn định vì ngân hàng xác định được thời gian rút tiền của khách hàng nên có thể chủ động sử dụng số tiền đó vào mục đích kinh doanh của ngân hàng trong thời gian ký kết.  Tiền gửi tiết kiệm (TGTK) Tiền gửi tiết kiệm là hình thức huy động vốn chủ yếu khoản tiền để dành cá nhân được gửi vào ngân hàng với mục đích sinh lời và an toàn về tài sản. Đây là loại tiền gửi đặc thù của cá nhân, mỗi lần gửi tiền khách hàng sẽ được cấp một thẻ (sổ) tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của tổ chức nhận tiền gửi và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi. Tài khoản TGTK không được sử dụng để phát hành sec và thức hiện các giao dịch thanh toán. Hiện nay, ở hầu hết các quốc gia cho rằng thu hút nguồn tiền gửi từ dân cư là nghiệp vụ rất quan trọng của NHTM vì đây là nguồn vốn có tính ổn định khá cao, cho phép ngân hàng chủ động trong việc sử dụng vốn để cấp tín dụng và các hoạt động khác. Tuy nhiên, lãi suất áp dụng cho các khoản tiền gửi tiết kiệm thường cao hơn và số dư trung bình của những tài khoản này không lớn.
  20. 10 Để đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng, NHTM áp dụng nhiều hình thức huy động phong phú với kỳ hạn càng dài lãi suất càng cao cùng với nhiều ưu đãi khác. Loại hình tiền gửi này được chia làm hai hình thức: tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn là hình thức tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền chỉ được rút tiền sau một khoảng thời gian nhất định. Đây là hình thức tiết kiệm dành cho khách hàng có tiền tạm thời nhàn rỗi muốn gửi vào ngân hàng vì mục đích an toàn, sinh lời và đã thiết lập kế hoạch sử dụng trong tương lai. Ngân hàng có thể huy động dưới hình thức sổ tiết kiệm hoặc chứng chỉ tiền gửi. Đa phần theo quy định tại các NHTM Việt Nam hiện nay, nếu khách hàng rút tiền gửi tiết kiệm trước hạn thì sẽ chịu lãi suất không kỳ hạn hoặc không tính lãi (tùy chính sách huy động vốn của từng ngân hàng trong từng thời điểm nhất định), còn tới thời gian đáo hạn khách hàng không tới tất toán thì ngân hàng sẽ tiến hành gia hạn một kỳ hạn mới. Có nhiều hình thức gửi tiền tiết kiệm để khách hàng lựa chọn, chẳng hạn như căn cứ vào thời hạn, người gửi tiền có thể chọn nhiều kỳ hạn khác nhau: 1 tuần, 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng, trên 12 tháng,… Thông thường, kỳ hạn gửi tiền càng dài thì lãi suất càng cao, hoặc căn cứ vào cách tính lãi, người gửi tiền có thể chọn lãi thanh toán cuối kỳ, đầu kỳ hoặc thanh toán theo định kỳ từng tháng, từng quý; hoặc căn cứ vào loại tiền gửi, người gửi có thể chọn gửi bằng tiền nội tệ hay ngoại tệ; căn cứ vào mục đích hiện nay hình thức này thu hút được nhiều sự quan tâm vì khi đưa ra mục đích nhất định thì khách hàng có thể dễ dàng chọn lựa như: tiền gửi tiết kiệm an sinh, tiền gửi tiết kiệm học đường, tiền gửi tiết kiệm mua nhà mua xe, tiền gửi tích lũy bảo an,… Về thanh toán, vốn gốc được ngân hàng thanh toán vào ngày đáo hạn, tiền lãi được chi trả định kỳ hoặc cuối kỳ tùy theo thỏa thuận ban đầu của khách hàng với ngân hàng. Cách tính lãi: Lãi TGTK có kỳ hạn = số dư tiền gửi * thời hạn * lãi suất TGTK có kỳ hạn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2