Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ trên địa bàn huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang
lượt xem 4
download
Luận văn phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ tiếp cận tín dụng chính thức từ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn của nông hộ sản xuất lúa, tôm - lúa trên địa bàn huyện Vĩnh Thuận. Việc nhận dạng các nhân tố này sẽ giúp ích cho việc đưa ra các chính sách, chương trình thúc đẩy việc tiếp cận tín dụng chính thức, cải thiện được mức sống cho người dân, đạt được các chỉ tiêu kinh tế- xã hội.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ trên địa bàn huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ---------------------------- NGUYỄN THỊ DIỀN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIẾP CẬN TÍN DỤNG CHÍNH THỨC CỦA NÔNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĨNH THUẬN, TỈNH KIÊN GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh- Năm 2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH --------------------------- NGUYỄN THỊ DIỀN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIẾP CẬN TÍN DỤNG CHÍNH THỨC CỦA NÔNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĨNH THUẬN, TỈNH KIÊN GIANG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VÕ TẤT THẮNG TP. Hồ Chí Minh- Năm 2017
- LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi. Số liệu và kết quả được phân tích trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. TP. HCM, ngày 16 tháng 07 năm 2017 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Diền
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ TÓM TẮT CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU...................................................................................... 1 1.1 Đặt vấn đề ........................................................................................................1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................2 1.2.1 Mục tiêu tổng quát .........................................................................................2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...............................................................................................3 1.3 Câu hỏi nghiên cứu .........................................................................................3 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ................................................................3 1.4.1 Đối tượng .......................................................................................................3 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................3 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................ 5 2.1 Các khái niệm có liên quan ............................................................................5 2.1.1 Tín dụng .........................................................................................................5 2.1.2 Tín dụng chính thức .......................................................................................6 2.1.3 Tín dụng phi chính thức .................................................................................6 2.1.4 Tín dụng nông thôn ........................................................................................7 2.1.5 Tín dụng thương mại ......................................................................................7 2.1.6 Khái niệm về hộ và nông hộ ..........................................................................8 2.1.7 Kinh tế nông hộ ..............................................................................................8 2.2 Vai trò của nông hộ trong nền kinh tế ..........................................................8 2.2.1 Bản chất kinh tế nông hộ................................................................................8 2.2.2 Vai trò của tín dụng đối với sự phát triển kinh tế nông thôn ..........................9
- 2.2.3 Tiếp cận tín dụng..........................................................................................10 2.3 Cung tín dụng nông thôn và đặc điểm của thị trường tín dụng nông thôn . ......................................................................................................................11 2.3.1 Sự lựa chọn của hộ gia đình nông thôn trong sử dụng tín dụng ..................11 2.3.2 Tác động của tín dụng đến phúc lợi của hộ gia đình ...................................12 2.4 Phân tích các nghiên cứu trước ...................................................................12 2.5 Cơ sở lý thuyết các biến nghiên cứu đưa vào trong mô hình....................15 CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU17 3.1 Phương pháp nghiên cứu .............................................................................17 3.1.1 Khung phân tích ...........................................................................................17 3.1.2 Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................18 3.1.3 Phương pháp chọn mẫu và cỡ mẫu ..............................................................19 3.1.4 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu ............................................................21 3.2 Mô hình nghiên cứu ......................................................................................25 3.2.1 Thống kê mô tả .............................................................................................25 3.2.2 Mô hình hồi quy logit...................................................................................25 3.2.3 Mô hình hồi quy đa biến ..............................................................................26 CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 30 4.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức của hộ chuyên lúa và tôm - lúa ....................................................................30 4.1.1 Các yếu tố ảnh hưởng từ tổ chức cung cấp tín dụng. ...................................30 4.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng từ phía hộ nông dân .................................................31 4.2 Thực trạng địa bàn nghiên cứu ...................................................................37 4.2.1 Thực trạng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức của hộ .........................37 4.2.2 Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội ở huyện Vĩnh Thuận .........38 4.2.3 Thực trạng vay vốn và nhu cầu tín dụng của người dân ở địa bàn nghiên cứu ...............................................................................................................39 4.2.4 Thực trạng cung tín dụng tại điểm nghiên cứu. ...........................................42 4.2.5 Những tồn tại và khó khăn cản trở trong việc tiếp cận tín dụng chính thức 43
- 4.2.6 Mô tả mẫu khảo sát ...................................................................................44 4.2.7 Thực trạng đầu tư vốn của nông hộ .............................................................51 4.2.8 Đánh giá các nguồn tiếp cận thông tin tín dụng và những cú sốc của nông hộ ...............................................................................................................52 4.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng và hạn mức tín dụng của nông hộ .............................................................................................54 4.3.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng .........................54 4.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến hạn mức vốn tín dụng .......................................56 4.4 Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng của nông hộ sản xuất lúa, tôm – lúa ......................................................................................................................58 4.4.1 Nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng của hộ trồng lúa, tôm - lúa................58 4.4.2 Các giải pháp hỗ trợ cho nông hộ trồng lúa và tôm-lúa...............................60 CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 62 5.1 Kết luận ..........................................................................................................62 5.2 Kiến nghị ........................................................................................................62 5.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng của nông hộ sản xuất lúa, tôm – lúa ......................................................................................................................63 5.3.1 Nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng của hộ trồng lúa, tôm - lúa................63 5.3.2 Các giải pháp hỗ trợ cho nông hộ trồng lúa và tôm-lúa...............................64 5.4 Về phía nông hộ .............................................................................................66 5.5 Về phía các tổ chức tín dụng ........................................................................66
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT GDP: Gross Dometic Product HCCB: hội cựu chiến binh NHCSXH: Ngân hàng chính sách xã hội HPN: Hội phụ nữ HND: Hội nông dân TW: Trung ương TDCT: Tín dụng chính thức QTDND: Quỹ tín dụng nhân dân NHNo&PTNT: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn TCTD: Tổ chức tín dụng
- DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tóm tắt tổng quan về các phương pháp nghiên cứu và các biến độc lập, phụ thuộc đã được sử dụng ở các nghiên cứu trước .................................................15 Bảng 3.1: Cơ cấu mẫu nghiên cứu ............................................................................20 Bảng 3.2: Diện tích, số hộ sản xuất lúa, tôm - lúa của huyện ......................................25 Bảng 3.3: Mô tả cấu trúc mô hình .............................................................................28 Bảng 4.1: Thực trạng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức của hộ chuyên lúa và tôm - lúa ....................................................................................................................37 Bảng 4.2: Tổng sản phẩm (GDP) năm 2014 trên địa bàn huyện ...............................39 Bảng 4.3: Thông tin vay vốn của nông hộ trong mẫu khảo sát .................................40 Bảng 4.4: Nhu cầu vay vốn của nông hộ trên địa bàn Vĩnh Thuận trên mẫu điều tra...... 42 Bảng 4.5: Phân bố tuổi của chủ hộ của hai mô hình .................................................47 Bảng 4.6: Trình độ học vấn của người trực tiếp sản xuất .........................................48 Bảng 4.7: Trình độ học vấn các thành viên của hai mô hình ....................................49 Bảng 4.8: Kinh nghiệm làm nông nghiệp của chủ hộ ở 2 mô hình sản xuất ...........50 Bảng 4.9: Số người tham gia làm nông nghiệp trong gia đình .................................50 Bảng 4.10: Vốn đầu tư trung bình của hộ gia đình vào các lĩnh vực trong giai đoạn 2013-2015..................................................................................................................51 Bảng 4.11: Kết quả mô hình Logit ............................................................................54 Bảng 4.12: Kết quả hồi quy tuyến tính đa biến .........................................................56 Bảng 4.13: Bảng kiểm định đa cộng tuyến của mô hình ..........................................58
- DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ Hình 3.1: Khung phân tích ........................................................................................17 Hình 3.2: Khung nghiên cứu .....................................................................................19 Hình 3.3: Địa bàn nghiên cứu ...................................................................................21 Sơ đồ 4.1: Mối quan hệ giữa các tổ chức tín dụng chính thức với hộ nông dân ......31 Biểu đồ 4.2: Ảnh hưởng của điều kiện kinh tế đến mức độ tiếp cận tín dụng ..........32 Biểu đồ 4.3: Quy mô hộ và tỷ lệ phụ thuộc ..............................................................33 Biểu đồ 4.4: Cơ cấu thu nhập của các hộ ..................................................................33 Biểu đồ 4.5: Ảnh hưởng của trình độ văn hoá của chủ hộ đến mức độ tiếp cận TDCT ........................................................................................................................34 Biểu đồ 4.6: Cơ cấu trình độ học vấn của hộ gia đình ..............................................35 Biểu đồ 4.7: Ảnh hưởng của giới tính chủ hộ đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức ............................................................................................................................36 Biểu đồ 4.8: Cơ cấu tỷ lệ nam và nữ .........................................................................44 Biểu đồ 4.9: Trình độ học vấn của chủ hộ ................................................................45 Biểu đồ 4.10: Tỷ lệ về chỉ tiêu quan hệ xã hội..........................................................46 Biểu đồ 4.11: Cơ cấu tuổi của chủ hộ .......................................................................47 Biểu đồ 4.12: Nguồn tiếp cận thông tin tín dụng của nông hộ .................................52 Biểu đồ 4.13: Tỷ lệ nông hộ gặp các cú sốc năm 2016.............................................53
- TÓM TẮT Bài nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ trên địa bàn huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang” sử dụng phương pháp thống kê mô tả để thống kê đặc điểm của nông hộ được khảo sát, sử dụng mô hình hồi quy logit để đánh giá khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ. Bên cạnh đó, luận văn còn sử dụng mô hình hồi quy đa biến để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hạn mức tín dụng của nông hộ và kết quả của mô hình hồi quy cho thấy yếu tố quan hệ xã hội và số lần vay có ảnh hưởng trực tiếp đến hạn mức tín dụng của nông hộ và kết quả nghiên cứu cho thấy có 3 yếu tố tác động đến khả năng tiếp cận tín dụng của nông hộ đó là: giá trị tài sản; diện tích đất thổ cư; thông tin của nông hộ về nguồn tín dụng. Qua kết quả phân tích tác giả đã đưa ra các kết luận và kiến nghị đối với nông hộ và các tổ chức tín dụng, chính quyền địa phương…nhằm nâng cao hiệu quả tiếp cận tín dụng của nông hộ trong thời gian sắp tới. Từ khóa: Tín dụng chính thức, tín dụng nông hộ
- 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 Đặt vấn đề Huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang là huyện thuần nông nằm trong vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Là huyện có nhiều tiềm năng, lợi thế phát triển kinh tế - xã hội, nhất là phát triển nông nghiệp. Diện tích đất nông nghiệp chiếm trên 85% diện tích tự nhiên toàn huyện. Ngành nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu kinh tế của huyện. Trong những năm qua ngành nông nghiệp của huyện Vĩnh Thuận phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa với năng suất, sản lượng ngày càng cao, nuôi trồng thủy sản tăng mạnh cả về diện tích và sản lượng. Kết cấu hạ tầng kinh tế tiếp tục được ưu tiên xây dựng, tạo điều kiện thuận tiện cho sản xuất phát triển. Bộ mặt nông thôn có nhiều đổi mới. Cơ cấu nông nghiệp chuyển dịch theo hướng gia tăng sản phẩm đã qua chế biến, giảm cung cấp sản phẩm thô, an ninh lương thực được đảm bảo, nhiều sản phẩm nông nghiệp trở thành hàng hóa xuất khẩu chủ đạo, có khả năng cạnh tranh cao trên thị trường quốc tế như: gạo, thủy - hải sản…, đời sống vật chất, tinh thần của đại bộ phận nông dân được cải thiện, bộ mặt nông thôn có nhiều khởi sắc theo hướng văn minh hiện đại. Vì vậy việc tiếp cận tín dụng của nông dân là rất quan trọng vì người dân ở khu vực nông thôn luôn giữ vị trí là chủ thể nhằm khơi dậy và phát huy mọi tiềm năng của nông dân trong sự nghiệp xây dựng nông thôn mới. Tuy nhiên, trong xu thế phát triển chung của cả nước thì nông nghiệp của huyện Vĩnh Thuận phát triển chưa thực sự hiệu quả và thiếu bền vững, do nước mặn xâm nhập sâu nên ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng, khả năng cạnh tranh của nhiều loại sản phẩm hàng hóa còn thấp. Qui mô sản xuất còn nhỏ lẻ, manh mún, thiếu liên kết, an toàn thực phẩm chưa thật sự đảm bảo; thu nhập và mức sống của người dân khu vực nông thôn còn thấp. Sử dụng tài nguyên đất đai, tài nguyên nước còn kém hiệu quả. Bên cạnh đó, dưới sự tác động của biến đổi khí hậu vùng Đồng bằng sông Cửu Long nói chung, huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang nói riêng sẽ là huyện chịu ảnh hưởng nặng nề gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp theo hướng
- 2 bền vững ở địa phương. Do đó, trong thời gian tới huyện Vĩnh Thuận cần có những giải pháp để phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương. Mặt khác, đời sống kinh tế hiện nay của nông hộ, nhất là các nông hộ sản xuất lúa, tôm - lúa còn gặp nhiều khó khăn về nguồn vốn, khả năng tiếp cận các nguồn vốn chính thức còn nhiều hạn chế. Nguồn vốn tín dụng chính thức đáp ứng không đầy đủ và người vay thường bị giới hạn tín dụng và không đủ nhu cầu nên nhiều nông hộ bắt buộc vay vốn ở thị trường tín dụng phi chính thức với lãi suất cao, dẫn đến lợi nhuận không bù đắp được chi phí, sản xuất ngày càng thu hẹp. Do đó, mở rộng các dịch vụ ngân hàng hướng về nông thôn vẫn đang là đòi hỏi rất lớn, là một hướng đi phù hợp với sự phát triển của hệ thống Ngân hàng, mang dịch vụ ngân hàng đến từng nông hộ ở nông thôn, giúp cải thiện và phát triển cuộc sống của người dân ở khu vực nông thôn trên địa bàn huyện Vĩnh Thuận. Với ý nghĩa như vậy, việc nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ trên địa bàn huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang” là hết sức cần thuyết. Kết quả nghiên cứu của đề tài này là cơ sở quan trọng để tạo điều kiện thuận lợi cho những nông hộ thiếu hụt vốn sản xuất có thể tiếp cận nguồn vốn vay chính thức một cách dễ dàng hơn cũng như việc sử dụng có hiệu quả hơn từ nguồn vốn vay và nguồn vốn tự có của nông hộ trên địa bàn huyện góp phần quan trọng trong công cuộc xây dựng nông thôn mới hiện nay. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu tổng quát Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ tiếp cận tín dụng chính thức từ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn của nông hộ sản xuất lúa, tôm - lúa trên địa bàn huyện Vĩnh Thuận. Việc nhận dạng các nhân tố này sẽ giúp ích cho việc đưa ra các chính sách, chương trình thúc đẩy việc tiếp cận tín dụng chính thức, cải thiện được mức sống cho người dân, đạt được các chỉ tiêu kinh tế- xã hội.
- 3 1.2.2 Mục tiêu cụ thể Đánh giá khái quát thực trạng cho vay hộ sản xuất lúa, tôm - lúa trên địa bàn huyện Vĩnh Thuận. Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức từ các Ngân hàng của nông hộ sản xuất lúa, tôm - lúa trên địa bàn huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang. Đề xuất các chính sách để các hộ dân dễ dàng tiếp cận được với những nguồn vốn hiệu quả để phát triển kinh tế. Khuyến cáo cách thức, phương pháp giúp các tổ chức tín dụng hoạt động hiệu quả ở nông thôn. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu Thực trạng tiếp cận nguồn vốn chính thức từ các ngân hàng của hộ nông sản xuất lúa, tôm - lúa ra sao? Những nhân tố nào ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ sản xuất lúa, tôm – lúa trên địa bàn huyện Vĩnh Thuận? Những nhân tố nào ảnh hưởng đến hạn mức tín dụng của nông hộ sản xuất lúa, tôm – lúa trên địa bàn huyện Vĩnh Thuận? 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 1.4.1 Đối tượng Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các nhân tố ảnh hưởng đến tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ sản xuất lúa, tôm – lúa trên địa bàn huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang. 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu Về không gian: Địa bàn khảo sát được giới hạn ở 3 xã có quy hoạch được sản xuất lúa, tôm – lúa đó là: xã Vĩnh Phong, xã Vĩnh Thuận, xã Vĩnh Bình Bắc thuộc huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang. Về thời gian: Các chính sách tín dụng hỗ trợ cho nông dân trên địa bàn huyện Vĩnh Thuận trong 3 năm 2014 và 2016 1.5 Cấu trúc bài viết Chương 1: Giới thiệu
- 4 Chương 2: Cơ sở lý thuyết Chương 3: Phương pháp nghiên cứu và mô hình nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu Chương 5: Kết luận và kiến nghị
- 5 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1 Các khái niệm có liên quan Để thuận tiện cho việc phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến tiếp cận tín dụng chính thức của nông hộ và tìm ra giải pháp giải quyết phù hợp cho nông hộ trong vùng nghiên cứu, trước tiên cần có một nền tảng lý thuyết làm cơ sở để nghiên cứu được tiến hành. Thống nhất về mặt khái niệm, các lý thuyết cơ sở để tiến hành thiết kế nghiên cứu. Kế đến là nghiên cứu thực nghiệm: Tổng hợp những nghiên cứu trước đây về tín dụng ngân hàng. Sau đó đề ra giải pháp tối ưu cho nông hộ tiếp cận nguồn vốn và đưa ra mô hình nghiên cứu. 2.1.1 Tín dụng Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị dưới hình thức hiện vật, tiền tệ từ người cho vay sang người đi vay. Trong đó, người đi vay phải hoàn trả cho người chủ sở hữu cả vốn lẫn lãi sau một thời gian nhất định1. Xuất phát từ credit trong tiếng Anh – có nghĩa là lòng tin, sự tin cậy, sự tín nhiệm. Tín dụng là khái niệm thể hiện mối quan hệ giữa người cho vay và người vay. Người đi vay có nghĩa vụ trả số tiền hoặc giá trị hàng hoá đã vay khi đến hạn trả nợ có kèm hoặc không kèm theo một khoản lãi. Tín dụng có vị trí quan trọng đối với việc tích tụ, tận dụng các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi để phát triển kinh doanh, các hình thức tín dụng chủ yếu bao gồm: tín dụng nhà nước, tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại. Trong đó, tín dụng nhà nước và tín dụng ngân hàng là các hình thức tín dụng chính thức, tín dụng thương mại là hình thức tín dụng phi chính thức. Có thể diễn giải khái niệm này một cách đơn giản hơn như sau: Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh tế- xã hội và có nhiều quan điểm khác nhau tùy theo từng cấp độ nghiên cứu2. 1 Thái Văn Đại, 2008 2 https://voer.edu.vn
- 6 Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu sang người sử dụng để một thời gian sẽ thu hồi một lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu3. Trong nền kinh tế hàng hóa có nhiều loại hình tín dụng như: Tín dụng thương mại, tín dụng tiêu dùng, tín dụng nhà nước, tín dụng ngân hàng, các hình thức tín dụng mang bản chất chung của quan hệ tín dụng, đó là mối quan hệ có tác dụng qua lại, tạo sự tin cậy lẫn nhau và cùng có lợi giữa các tổ chức tín dụng với các tổ chức cá nhân được thực hiện dưới hình thức trao đổi tiền tệ và theo nguyên tắc hoàn trả có lãi suất. 2.1.2 Tín dụng chính thức Tín dụng chính thức là khoản tín dụng được cung cấp bởi các định chế tài chính thức. Định chế tài chính thức là những tổ chức kinh doanh tiền tệ đăng ký hoạt động theo pháp luật của nhà nước, chịu trách nhiệm nộp các khoản thuế theo quy định của nhà nước4. Như vậy, được sự cho phép của Nhà nước các hình thức tín dụng chính thức được xem là các hình thức tín dụng hợp pháp và hoạt động dưới sự giám sát và chi phối của Ngân hàng Nhà nước. Các nghiệp vụ hoạt động như quy định khung lãi suất, quy định cho vay, huy động vốn và những dịch vụ khác được cung cấp bởi các tổ chức tài chính chính thức phải chịu sự quy định của Luật ngân hàng. Các tổ chức tài chính, chính thức bao gồm các Quỹ tín dụng nhân dân; Ngân hàng thương mại, các chương trình trợ giúp của Chính phủ. 2.1.3 Tín dụng phi chính thức5 Tín dụng phi chính thức là hình thức tín dụng được dùng để chỉ những quan hệ tín dụng không chính thức hoặc nữa công khai và vượt ra ngoài khuôn khổ của thể chế pháp lý của nhà nước hiện hành, yếu tố cơ bản cần xem xét về tín dụng phi chính thức đó là yếu tố cơ bản nhất là lãi suất. Hình thức tín dụng phi chính thức là 3 https://voer.edu.vn 4 Đinh Phi Hổ, 2008 5 Sổ tay tín dụng, NHNN&PTNT
- 7 những giao dịch tài chính trực tiếp giữa các chủ thể kinh tế với nhau và những giao dịch tài chính gián tiếp vượt ngoài khuôn khổ của luật tổ chức tín dụng và không thông qua những tổ chức tín dụng hoạt động trong nước. Những mối quan hệ này rất đa dạng và phức tạp, phát sinh dựa trên cơ sở những quan hệ tình cảm gần gũi như họ hàng, bạn bè,... Tín dụng phi chính thức ở khu vực nông thôn chủ yếu xuất phát từ những nguồn như sau vay mượn từ gia đình, bà con, bạn bè, láng giềng, từ người cho vay lấy lãi, chủ cửa hàng bán vật tư nông nghiệp, thương lái hoặc tham gia hụi... Như vậy: Tín dụng không chính thức là hình thức tín dụng nằm ngoài sự quản lý của Nhà nước, chúng tồn tại đa dạng và phong phú dưới nhiều hình thức và nguồn cung cấp như thương nhân, cho vay chuyên nghiệp, bạn bè, người thân, hụi. Cá nhân người cho vay và người đi vay tự thỏa thuận lãi suất cho vay trên thị trường, trong đó bao gồm cả hoạt động cho vay nặng lãi trái với quy định của pháp luật Nhà nước. Tín dụng chính thức được sự kiểm soát bởi các cơ quan quản lý Nhà nước trong khi tín dụng không chính thức hoàn toàn không được kiểm soát. Thị trường tín dụng không chính thức bao gồm các chương trình của những tổ chức phi chính phủ hoặc tổ chức tình nguyện tư nhân tham gia vào cho vay, cá nhân cho vay, thương nhân. Thị trường chính thức bao gồm hệ thống các tổ chức ngân hàng và các tổ chức phi ngân hàng. Các tổ chức ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng tiết kiệm, ngân hàng địa phương và ngân hàng chính phủ. 2.1.4 Tín dụng nông thôn6 Là các khoản vay dành cho tổ chức, cá nhân trên địa bàn nông thôn, phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác liên quan đến nông trại và phi nông trại. 2.1.5 Tín dụng thương mại7 Là hình thức tín dụng trong đó người bán, nhà cung cấp đồng ý cho người mua trả chậm giá trị hàng hóa đã mua trong một khoảng thời gian nhất định. 6 Sổ tay tín dụng, NHNN&PTNT 7 Sổ tay tín dụng, NHNN&PTNT
- 8 2.1.6 Khái niệm về hộ và nông hộ8 “Hộ là một tập hợp những người cùng chung huyết tộc có quan hệ mật thiết với nhau trong quá trình sáng tạo ra vật phẩm để bảo tồn chính bản thân họ và cộng đồng” Qua các quan điểm khác nhau về khái niệm hộ trên, có thể rút ra một số đặc trưng về hộ: Hộ là một nhóm người cùng chung huyết tộc hay không cùng huyết tộc, Hộ cùng sống chung hay không cùng sống chung một mái nhà, có chung một nguồn thu nhập và ăn chung, và cùng tiến hành sản xuất chung. Nông hộ là hộ nông dân có phương tiện kiếm sống từ rộng đất, sử dụng chủ yếu lao động gia đình vào sản xuất. Nói chung, đó là những hộ sống bằng thu nhập từ nghề nông. Ngoài ra, hộ còn có thể tiến hành thêm các hoạt động khác, tuy nhiên đó chỉ là các hoạt động phụ. Hộ là tế bào của xã hội với sự thống nhất của các thành viên có cùng huyết thống, mà mỗi thành viên đều có nghĩa vụ và trách nhiệm làm tăng thu nhập, đảm bảo cho sự tồn tại của hộ. 2.1.7 Kinh tế nông hộ9 Kinh tế hộ gia đình nông dân là một cơ sở kinh tế có đất đai, các tư liệu sản xuất thuộc sở hữu của hộ gia đình, sử dụng chủ yếu sức lao động của gia đình để sản xuất và thường là nằm trong một hệ thống kinh tế lớn hơn, nhưng chủ yếu được đặc trưng bởi sự tham gia cục bộ vào các thị trường có xu hướng hoạt động với mức độ không hoàn hảo cao. 2.2 Vai trò của nông hộ trong nền kinh tế10 2.2.1 Bản chất kinh tế nông hộ Kinh tế nông hộ là nền sản xuất nhỏ mang tính tự cung, tự cấp hoặc có sản xuất hàng hóa với năng suất lao động thấp nhưng có vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất nông nghiệp. Đặc trưng của kinh tế nông hộ là các thành viên trong nông hộ làm việc một cách tự chủ, tự nguyện vì lợi ích kinh tế của bản thân gia đình mình. Mặc khác, tính tự chủ trong kinh tế nông hộ được thể hiện ở những đặc điểm sau: 8 Mc Gê, 1989 9 Mc Gê, 1989 10 https://voer.edu.vn (đại học kinh tế quốc dân)
- 9 - Làm chủ quá trình sản xuất và tái sản xuất trong nông nghiệp. - Sắp xếp điều hành phân công lao động trong quá trình sản xuất. - Quyết định phân phối sản phẩm làm ra sau khi đóng thuế cho nhà nước, được chọn quyền sử dụng phần còn lại. Nếu có sản phẩm dư thừa, hộ nông dân có thể đưa ra thị trường tiêu thụ đó là sản phẩm hàng hóa. 2.2.2 Vai trò của tín dụng đối với sự phát triển kinh tế nông thôn Nhiều nhà kinh tế có quan điểm khác nhau về thị trường tín dụng nông thôn. Một quan điểm cổ điển cho rằng người cho vay nặng lãi tại khu vực nông thôn cho vay mang tính dộc quyền. Một quan điểm khác cho rằng thị trường tín dụng nông thôn là hoàn hảo, có tính cạnh tranh cao và minh bạch. Hai quan điểm trên cũng không giải thích rõ là tín dụng chính thức và phi chính thức cùng tồn tại, mặc dù lãi suất tín dụng chính thức thấp hơn. Các nhà kinh tế công nhận là tín dụng có vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn. Vai trò của hệ thống Ngân hàng thương mại ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh tế của mỗi quốc gia. Đối với Nhà nước thì tín dụng Ngân hàng là một công cụ đắc lực và hữu hiệu trong quản lý kinh tế. Đối với các doanh nghiệp, cá nhân thì tín dụng là nguồn vốn đáp ứng cho sự thiếu hụt về vốn sản xuất và tiêu dùng hoặc nhu cầu mở rộng quy mô phát triển, nâng cao thương hiệu và chất lượng sản phẩm. Vai trò của tín dụng trong quá trình phát triển kinh tế nông thôn và được thể hiện qua các mặt sau: Thúc đẩy hình thành thị trường tài chính ở nông thôn và là nơi giải quyết quan hệ cung cầu về vốn, nhằm thỏa mãn nhu cầu phát triển kinh tế nông thôn. Thị trường tài chính nông thôn bao gồm thị trường vốn và thị trường tiền tệ. Trong thị trường này, ngân hàng nông nghiệp có vai trò quan trọng vì hệ thống ngân hàng bao phủ đến tận các huyện. Mặt khác quỹ tín dụng nhân dân cũng ngày càng phát triển và đóng vai trò quan trọng trong thị trường tín dụng . Góp phần đẩy nhanh quá trình tích lũy và tập trung vốn, khoa học công nghệ và tư liệu sản xuất, để phát triển kinh tế nông thôn. Trong nông thôn hiện nay, số hộ dân có trình độ sản xuất kinh doanh, tiếp thu được khoa học kĩ thuật ngày càng cao
- 10 làm cho nền kinh tế khá đang giàu lên chiếm tỉ lệ ngày càng nhiều. Nông hộ biết họ sản xuất cho ai và sản xuất như thế nào để mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Quy mô sản xuất của hộ càng lớn thì càng có khả năng đứng vững hơn trong cạnh tranh. Ngược lại, có những hộ không có kinh nghiệm, kinh doanh không có hiệu quả dẫn đến lỗ, hoặc có ruộng đất quá ít so với nhu cầu của họ hoặc thiếu vốn cho quá trình sản xuất. Trong mọi trường hợp, tín dụng của ngân hàng đã giúp hộ có khả năng giải quyết được khó khăn trong sản xuất kinh doanh và góp phần phát triển cho hộ, khi vay được vốn, nông hộ có thể áp dụng các biện pháp khoa học kĩ thuật để tăng năng suất, tăng sản lượng, tăng tỉ trọng hàng hóa và hạ giá thành sản phẩm. Trên cơ sở đó, họ có khả năng dễ dàng trong việc tích tụ và tập trung vốn. Hộ gia đình là một đơn vị kinh tế tự chủ, sản xuất kinh doanh mục tiêu cao nhất là lợi nhuận. Do vậy bắt buộc bản thân hộ gia đình muốn tồn tại và phát triển thì phải đáp ứng được những yêu cầu mới. Để làm được điều đó tín dụng ngân hàng đã tạo cho người dân không ngừng nâng cao trình độ sản xuất, tăng cường hạch toán kinh tế đồng thời tạo tâm lí tiết kiệm tiêu dùng. Tín dụng góp phần đảm bảo hiệu quả xã hội, nâng cao cuộc sống tinh thần vật chất cho nông hộ. Hoạt động tín dụng thực hiện tốt sẽ góp phần hạn chế tình trạng cho vay nặng lãi ở nông thôn. Khi chính sách đầu tư tín dụng được quan tâm thích đáng, vốn cho nông dân sẽ được cung cấp chủ yếu thông qua thị trường tài chính chính thức. Như vậy có thể thấy vốn là nhu cầu rất cần thiết cho phát triển kinh tế hộ sản xuất. Việc thiếu vốn có thể dẫn đến một số nguy cơ như hạn chế việc phát triển ngành nghề, ảnh hưởng sấu đến việc thay đổi cơ cấu kinh tế, hạn chế việc ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất. 2.2.3 Tiếp cận tín dụng Nhiều nhà kinh tế có quan điểm khác nhau về thị trường tín dụng nông thôn. Tín dụng nông thôn là khoản vay dành cho tổ chức, cá nhân trên địa bàn nông thôn, phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác liên quan đến nông trại và phi nông trại. Một quan điểm khác lại cho rằng thị trường tín dụng nông trại là
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 347 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 19 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn