intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chính sách xúc tiến thương mại một số sản phẩm chủ lực của tỉnh Sơn La

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:131

24
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài "Chính sách xúc tiến thương mại một số sản phẩm chủ lực của tỉnh Sơn La" nhằm đề xuất giải pháp phù hợp cho giai đoạn đến năm 2025 để hoàn thiện hơn nữa chính sách xúc tiến thương mại tiêu thụ một số sản phẩm chủ lực của tỉnh Sơn La, góp phần nâng cao năng lực tiếp cận và thâm nhập thị trường cho các sản phẩm của Sơn La nói chung và sản phẩm chủ lực nói riêng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chính sách xúc tiến thương mại một số sản phẩm chủ lực của tỉnh Sơn La

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ---------------- ĐỖ THỊ BÍCH CHÂU CHÍNH SÁCH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI MỘT SỐ SẢN PHẨM CHỦ LỰC CỦA TỈNH SƠN LA LUẬN VĂN THẠC SĨ HÀ NỘI – 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ---------------- ĐỖ THỊ BÍCH CHÂU CHÍNH SÁCH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI MỘT SỐ SẢN PHẨM CHỦ LỰC CỦA TỈNH SƠN LA Chuyên ngành : Quản lý Kinh tế Mã ngành : 8340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. HÀ VĂN SỰ HÀ NỘI - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật. Tôi xin cam đoan nội dung luận văn này do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS. Hà Văn Sự. Các số liệu, tư liệu trình bày trong luận văn đều có trích dẫn nguồn gốc xuất xứ rõ ràng theo quy định. Tác giả Đỗ Thị Bích Châu
  4. ii LỜI CẢM ƠN Sau thời gian học tập tại trường Đại học Thương Mại, cao học viên đã hoàn thành đề tài “Chính sách xúc tiến thương mại một số sản phẩm chủ lực của tỉnh Sơn La”. Để hoàn thành chương trình học cao học và luận văn này, tác giả đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các quý thầy cô trường Đại học Thương Mại. Trước hết, tác giả xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Thương mại, Khoa Sau đại học và các thầy cô giảng dạy tại trường. Đặc biệt, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS Hà Văn Sự đã dành nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu, giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Đồng thời, tác giả cũng xin cảm ơn các tổ chức, cá nhân khác đã tạo điều kiện cho tác giả tìm hiểu và nghiên cứu các vấn đề liên quan đến luận văn. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do còn hạn chế về thời gian, kiến thức và sự hiểu biết nên luận văn không tránh khỏi những sai sót. Tác giả rất mong nhận được những đóng góp quý báu của quý thầy cô để luận văn được hoàn chỉnh hơn. Xin chân thành cảm ơn! Tác giả Đỗ Thị Bích Châu
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH .............................................................................. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................vii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài luận văn ............................................... 1 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan ............................................ 3 3. Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................... 9 3.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 9 3.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 9 3.3. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................ 9 4. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 10 5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 10 5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu............................................................................ 10 5.2. Phương pháp xử lý dữ liệu ................................................................................. 11 6. Những đóng góp về lý luận và thực tiễn của luận văn ................................. 11 7. Kết cấu luận văn .......................................................................................... 11 CHƯƠNG 1. MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHÍNH SÁCH XTTM TIÊU THỤ SẢN PHẨM ............................................................................................................... 12 CỦA MỘT ĐỊA PHƯƠNG CẤP TỈNH ..................................................................... 12 1.1. Bản chất và vai trò của chính sách xúc tiến thương mại tiêu thụ sản phẩm của một địa phương cấp tỉnh ........................................................................... 12 1.1.1. Khái niệm và sự cần thiết của xúc tiến thương mại tiêu thụ sản phẩm ................... 12 1.1.2. Bản chất và chu trình chính sách xúc tiến thương mại tiêu thụ sản phẩm ..... 17 1.1.3. Vai trò của chính sách xúc tiến thương mại tiêu thụ sản phẩm của một địa phương cấp tỉnh ........................................................................................................ 24 1.2. Nguyên tắc và những nội dung cơ bản của chính sách xúc tiến thương mại tiêu thụ sản phẩm của một địa phương cấp tỉnh ............................................. 26
  6. iv 1.2.1. Một số nguyên tắc cơ bản đối với chính sách xúc tiến thương mại tiêu thụ sản phẩm của một địa phương cấp tỉnh ........................................................................... 26 1.2.2. Những nội dung cơ bản của chính sách xúc tiến thương mại tiêu thụ sản phẩm của một địa phương cấp tỉnh ........................................................................... 28 1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạch định và tổ chức thực hiện chính sách xúc tiến thương mại tiêu thụ sản phẩm của một địa phương cấp tỉnh .............. 30 1.3.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạch định chính sách ....................................... 30 1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến triển khai thực hiện chính sách ......................... 32 1.4. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước và bài học rút ra cho tỉnh Sơn La trong hoạch định và tổ chức thực hiện chính sách xúc tiến thương mại tiêu thụ sản phẩm ............................................................................................ 34 1.4.1. Kinh nghiệm của một số địa phương .............................................................. 34 1.4.2. Bài học rút ra cho tỉnh Sơn La ........................................................................ 43 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI CHO MỘT SỐ SẢN PHẨM CHỦ LỰC CỦA TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2015- 2019 .............................................................. 45 2.1. Thực trạng sản xuất và tiêu thụ hàng hóa của tỉnh Sơn La giai đoạn 2015- 2019.................................................................................................................. 45 2.1.1. Khái quát chung về thực trạng sản xuất và tiêu thụ hàng hóa của tỉnh Sơn La .... 45 2.1.2. Thực trạng sản xuất và tiêu thụ một số sản phẩm chủ lực của tỉnh Sơn La ... 50 2.2. Thực trạng chính sách xúc tiến thương mại tiêu thụ một số sản phẩm chủ lực của tỉnh Sơn La giai đoạn 2015 – 2019....................................................... 58 2.2.1. Quan điểm chủ trương của Đảng, nhà nước và UBND tỉnh Sơn La về xúc tiến thương mại với một số sản phẩm chủ lực của Tỉnh .................................................. 58 2.2.2. Chính sách hỗ trợ về tài chính cho hoạt động XTTM ..................................... 60 2.2.3. Chính sách hỗ trợ tiếp cận và phát triển thị trường ....................................... 64 2.2.4. Chính sách về thông tin, truyền thông ............................................................ 67 2.2.5. Chính sách về phát triển nguồn nhân lực cho xúc tiến thương mại. .............. 68 2.2.6. Chính sách thu hút đầu tư phát triển hạ tầng XTTM ...................................... 70 2.2.7. Chính sách về hỗ trợ đăng ký thương hiệu, nhãn hiệu và hình thành chuỗi cung ứng cho sản phẩm chủ lực ................................................................................ 71
  7. v 2.3. Đánh giá chung thực trạng chính sách xúc tiến thương mại tiêu thụ một số sản phẩm chủ lực của tỉnh Sơn La................................................................... 73 2.3.1. Những thành công ........................................................................................... 73 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ...................................................................... 77 CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TIÊU THỤ MỘT SỐ SẢN PHẨM CHỦ LỰC CỦA TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN TỪ NAY ĐẾN NĂM 2025 .......................... 82 3.1. Dự báo, mục tiêu và một số định hướng hoàn thiện chính sách xúc tiến thương mại tiêu thụ một số sản phẩm chủ lực của tỉnh Sơn La từ nay đến 2025 ................... 82 3.1.1. Một số dự báo về năng lực sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm chủ lực của tỉnh Sơn La từ nay đến năm 2025 ..................................................................................... 82 3.1.2. Mục tiêu và định hướng hoàn thiện chính sách xúc tiến thương mại tiêu thụ một số sản phẩm chủ lực của tỉnh Sơn La từ nay đến năm 2025 .............................. 86 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện chính sách xúc tiến thương mại tiêu thụ một số sản phẩm chủ lực của tỉnh Sơn La từ nay đến 2025 .................................... 87 3.2.1. Rà soát văn bản chính sách về xúc tiến thương mại tiêu thụ một số sản phẩm chủ lực của Tỉnh thời gian qua ................................................................................. 87 3.2.2. Nâng cao các chính sách hỗ trợ tài chính cho xúc tiến thương mại ..................... 88 3.2.3. Tăng cường chính sách về nâng cao chất lượng nhân lực xúc tiến thương mại .... 90 3.2.4. Nâng cao nhận thức và năng lực của các chủ thể nhằm đáp ứng tiêu chuẩn của thị trường và tham gia hiệu quả hoạt động XTTM............................................. 93 3.2.5. Hoàn thiện chính sách về đầu tư phát triển hạ tầng XTTM ............................ 94 3.2.6. Nâng cao chính sách truyền thông tiếp cận và phát triển thị trường ...................... 95 3.2.7. Các nhóm giải pháp về hoạt động tư vấn, hỗ trợ XTTM trên địa bàn .................... 97 3.3. Một số kiến nghị ...................................................................................... 101 3.3.1. Đối với các Bộ, ngành Trung ương ............................................................... 101 3.3.2. Đối với tỉnh Sơn La ....................................................................................... 102 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 104 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 105 PHỤ LỤC
  8. vi DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH Bảng 2.1. Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu....................................47 của tỉnh Sơn La giai đoạn 2015-2019 .......................................................................47 Bảng 2.2. Một số cơ sở, nhà máy chế biến lớn trên địa bàn tỉnh Sơn La .................53 Bảng 2.3. Kết quả chế biến một số nông sản, chủ lực ..............................................54 của tỉnh Sơn La giai đoạn 2015 – 2019.....................................................................54 Bảng 2.4. Giá trị xuất khẩu nông sản ........................................................................56 của tỉnh Sơn La giai đoạn 2015-2019 .......................................................................56 Bảng 3.1. Dự kiến sản lượng một số sản phẩm nông sản chủ lực ............................85 của Sơn La đến năm 2025 .........................................................................................85 Hình 1.1. Quy trình chung của chính sách quản lý nhà nước ...................................22 Hình 1.2. Mô hình XTTM vĩ mô...............................................................................23 Hình 2.1. Kết quả tiêu thụ trong nước một số nông sản chủ lực của tỉnh Sơn La giai đoạn 2015 - 2019 .......................................................................................................55
  9. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt tiếng Việt Từ viết tắt Giải nghĩa tiếng Việt DN Doanh nghiệp UBND Uỷ ban nhân dân TƯ Trung ương HĐTM Hiệp định thương mại Bộ KH&ĐT Bộ Kế hoạch và đầu tư Bộ GTVT Bộ Giao thông vận tải XTTM Xúc tiến thương mại HTX Hợp tác xã UBND Uỷ Ban Nhân Dân TNHH Trách nhiệm hữu hạn TMDV & XNK Thương mại dịch vụ & xuất nhập khẩu Từ viết tắt tiếng Anh Từ viết tắt Giải nghĩa tiếng Anh Giải nghĩa tiếng Việt ASEAN Association of Southeast Asian Hiệp hội các nước Đông nam á Nations GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại thế giới IMF International Monetary Fund Quỹ tiền tệ quốc tế OCOP One commune, one product Mỗi xã, một sản phẩm
  10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài luận văn Hoạt động xúc tiến thương mại đóng vai trò rất quan trọng trong tiêu thụ các sản phẩm của mỗi địa phương, mỗi doanh nghiệp. Sản xuất là căn cứ để phát triển thương mại nhưng hoạt động xúc tiến lại có vai trò dẫn dắt, tiếp cận và thâm nhập thị trường, vì thế không thể thiếu khi bàn đến việc phát triển hoạt động xúc tiến thương mại của các chủ thể khác nhau. Sơn La là tỉnh miền núi phía Tây Bắc Việt Nam, có diện tích tự nhiên 14.174 km2, chiếm 4,28% tổng diện tích cả nước, lớn thứ 3 trong 63 tỉnh, thành phố, trong đó có trên 367.000 ha đất nông nghiệp; dân số trên 1,2 triệu người, trong đó tỷ lệ lao động nông nghiệp chiếm trên 70%. Sơn La nằm theo trục Quốc lộ 6 Hà Nội - Hòa Bình - Sơn La - Điện Biên - Lai Châu; Cách trung tâm thành phố Hà Nội 320 km. Tỉnh Sơn La có vị trí chiến lược, trọng yếu phía Tây Bắc, với 274,5 km đường biên giới giáp với nước CHDCND Lào, đơn vị hành của tỉnh gồm 01 thành phố Sơn La và 11 huyện: Bắc Yên, Mai Sơn, Mộc Châu, Mường La, Phù Yên, Quỳnh Nhai, Sông Mã, Sốp Cộp, Thuận Châu, Yên Châu và Vân Hồ; bao gồm 204 xã, phường, thị trấn. Địa hình của tỉnh Sơn La chia thành những vùng đất có đặc trưng sinh thái khác nhau. Sơn La có hai cao nguyên: Mộc Châu và Nà Sản. Cao nguyên Mộc Châu có độ cao trung bình 1.050m so với mực nước biển, mang đặc trưng của khí hậu cận ôn đới, đất đai màu mỡ phì nhiêu, thuận lợi cho phát triển cây chè, cây ăn quả và chăn nuôi bò sữa, các loại rau, củ quả. Cao nguyên Nà Sản có độ cao trung bình 800 m, chạy dài theo trục quốc lộ 6, đất đai phì nhiêu thuận lợi cho phát triển cây mía, cà phê, dâu tằm, xoài, nhãn, ngô, rau củ các loại… Sơn La có khí hậu nhiệt đới gió mùa vùng núi, mùa đông lạnh khô, mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều. Địa hình bị chia cắt sâu và
  11. 2 mạnh, hình thành nhiều tiểu vùng khí hậu cho phép phát triển một nền sản xuất nông, lâm nghiệp phong phú. Trong những năm qua, nhằm khai thác tiềm năng lợi thế của địa phương, tỉnh Sơn La đã tập trung lãnh đạo, chỉ đạo đẩy mạnh phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa tập trung, ứng dụng công nghệ cao, nâng cao chất lượng giá trị sản phẩm gắn với đẩy mạnh công nghiệp chế biến, kết nối tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi giá trị. Hiện nay, trên địa bàn tỉnh đã hình thành được các vùng nguyên liệu nông sản tập trung, khối lượng hàng hoá nông sản lớn, phát triển theo hướng mở rộng quy mô diện tích hợp lý ở những vùng có điều kiện, tập trung cho đầu tư thâm canh, sử dụng giống mới có năng suất, chất lượng cao, phát triển các vùng nguyên liệu có giá trị kinh tế gắn với chế biến, tiêu thụ và xuất khẩu. Sơn La đã trở thành vựa hoa quả lớn nhất miền Bắc, năm 2019 sản lượng nhãn đạt khoảng 75.000 tấn (lớn nhất cả nước); sản lượng xoài 47.500 tấn; sản lượng mận 51.300 tấn; ....các loại gia súc, gia cầm, thủy sản hàng năm cũng có sản lượng tương đối dồi dào... Xác định Hoạt động xúc tiến thương mại hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã được vừa là động lực, là bà đỡ để phát triển nông nghiệp, nâng cao thu nhập, nâng cao đời sống cho nông dân, là một trong những giải pháp để tỉnh đẩy mạnh xóa đói, giảm nghèo, từng bước xây dựng nông thôn mới, góp phần phát triển kinh tế - xã hội. Tỉnh Sơn La đã tranh thủ vận dụng, triển khai các chính sách xúc tiến thương mại quốc gia, ban hành chính sách xúc tiến thương mại của địa phương, huy động sự vào cuộc của các cấp, các ngành, để đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại tiêu thụ sản phẩm nông sản. Qua công tác xúc tiến thương mại trong thời gian vừa qua, nhiều sản phẩm của tỉnh Sơn La đã được người tiêu dùng trong và ngoài nước biết đến và sử dụng sản phẩm nông sản của Sơn La.
  12. 3 Trong giai đoạn 2021-2025, tỉnh Sơn La chủ trương tiếp tục đẩy mạnh phát triển nông nghiệp theo hướng tập trung, bền vững, ứng dụng công nghệ cao, sản lượng nông sản của tỉnh ngày càng lớn. Các hoạt động xúc tiến thương mại để đảm bảo đầu ra cho nông sản một cách bền vững, đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp theo chuỗi giá trị, đẩy mạnh phát triển công nghiệp chế biến tăng tỷ lệ sản phẩm trong tiêu thụ và xuất khẩu cần được nâng cao và chuyên nghiệp hơn. Trong thời gian qua, các cấp, các ngành, các doanh nghiệp, hợp tác xã đã có nhiều nỗ lực trong triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại tiêu thụ, xuất khẩu sản phẩm nông sản của tỉnh, nhưng trong thời gian tới để các sản phẩm nông sản của địa phương tiếp cận nhanh hơn, thâm nhập sâu và bền vững vào các thị trường trong và ngoài nước thì rất cần có sự đầu tư mạnh mẽ, có chính sách, chiến lược bài bản cho hoạt động xúc tiến thương mại. Đặc biệt, trong bối cảnh hội nhập và cạnh tranh mạnh mẽ như hiện nay, sự đòi hỏi ngày càng cao về tiêu chuẩn hàng hóa xuất khẩu... Do đó Sơn La rất cần có sự bứt phá, thay đổi và nâng cao hiệu quả các chính sách xúc tiến thương mại để gia tăng khả năng thương mại hoá các sản phẩm chủ lực của tỉnh. Xuất phát từ những lý do đó, việc nghiên cứu đề tài "Chính sách xúc tiến thương mại một số sản phẩm chủ lực của tỉnh Sơn La" là thực sự cần thiết, có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn, góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất và gia tăng giá trị thương mại cho các sản phẩm chủ lực, mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn, góp phần xóa đói giảm nghèo cho tỉnh miền núi còn nhiều khó khăn. 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan Hoạt động xúc tiến thương mại được nghiên cứu khá hệ thống và thường xuyên được cập nhật để phù hợp với tình hình thực tiễn. Có khá nhiều công trình nghiên cứu cả trong nước lẫn ngoài nước về lĩnh vực xúc tiến
  13. 4 thương mại nói chung cũng như chính sách xúc tiến thương mại của các địa phương nói riêng. a. Một số công trình nghiên cứu ngoài nước liên quan Dianiele Giovannucci (2002), National trade promotion organisations: their role and functions (Các tổ chức xúc tiến thương mại quốc gia: vai trò và chức năng), International Trade Centre. UNCTAD/GATT. 20:14-19, 32-34. Saburo Yuzawa (), Successful tools and policies in trade promotion for good and services (Chính sách và công cụ để xúc tiến thương mại hàng hóa và dịch vụ hiệu quả), bài viết giới thiệu về chương trình của Jetro trong hoạt động xúc tiến thương mại, trong nỗ lực mở rộng các mối quan hệ kinh tế trên nhiều lĩnh vực, trong đó chủ yếu là thương mại, đầu tư và hợp tác công nghiệp. Zhong Min (), bài viết tập trung vào vai trò của Hội đồng xúc tiến thương mại quốc tế Trung Quốc và những chính sách, công cụ xúc tiến thương mại hàng hóa và dịch vụ của Trung Quốc. SAIKAT SINHA ROY, SIMONTINI DAS, SOURIT DAS (), State- level Exports and Trade Promotion Policies: An exploration with Indian data (Chính sách xúc tiến thương mại và xuất khẩu ở quy mô quốc gia: một phân tích với số liệu của Ấn Độ) Clara Brandi (2013), Successful trade promotion; Lesson from emerging economies (Xúc tiến thương mại thành công: Bài học từ các nền kinh tế mới nổi). Báo cáo nghiên cứu đưa ra một số kết luận sau: (i) Hỗ trợ cơ sở hạ tầng liên quan đến thương mại, tạo thuận lợi thương mại và quan hệ nhà nước - doanh nghiệp hiệu quả có thể cải thiện hoạt động thương mại; (ii) Các nền kinh tế mới nổi Trung Quốc, Ấn Độ và Brazil đã thành côngtrong hỗ trợ hoạt động thương mại của họ và đưa ra các bài học cho các nước thu nhập thấp (LIC); (iii) Cơ sở hạ tầng: thiết lập một môi trường thể chế thuận lợi, tìm
  14. 5 kiếm các nhà đầu tư tổ chức trong nước và đầu tư nước ngoài và hỗ trợ các quan hệ đối tác công tư (PPP); (iv) Tạo thuận lợi thương mại: tăng cường sử dụng thông tin và truyền thôngcông nghệ (ICT), thúc đẩy trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) và cơ sở một cửa sổ và giảm thiểu việc kiểm tra thực tế; (iv) Quan hệ Nhà nước - Doanh nghiệp: xây dựng năng lực cho các mối quan hệ giữa nhà nước và doanh nghiệp hiệu quả, giải quyết các lợi ích được giao chống lại cải cách và tạo ra một khuôn khổ cạnh tranh lành mạnh. b. Một số công trình nghiên cứu trong nước Trong nước, đến nay đã có không ít các công trình nghiên cứu về cơ sở lý luận và thực tiễn về xúc tiến thương mại, chính sách xúc tiến thương mại và chính sách thương mại cho sản phẩm chủ lực của địa phương. Trong đó, một số công trình tiêu biểu có thể kể đến như: Luận văn thạc sỹ của tác giả Vũ Hồng Sơn (2019). Tăng cường xúc tiến thương mại của Sở Công Thương tỉnh Điện Biên. Công trình đã tổng quan những nội dung lý luận về hoạt động xúc tiến thương mại từ tiếp cận, vai trò cho đến các hoạt động xúc tiến thương mại cơ bản. Trên cơ sở những nội dung về lý luận, tác giả đã nghiên cứu thực tế hoạt động xúc tiến thương mại của Sở Công Thương trên địa bàn tỉnh Điện Biên, đánh giá những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân, từ đó đưa ra những giải pháp cho tỉnh Điện Biên. Luận văn thạc sỹ của tác giả Cấn Thị Minh Lan (2016). Quản lý hoạt động xúc tiến thương mại đối với ngành hàng thủy sản xuất khẩu tại Hiệp hội chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam. Trong công trình nghiên cứu này, tác giả đã tập trung nghiên cứu vấn đề quản lý đối với hoạt động xúc tiến thương mại xuất khẩu của Hiệp hội trong một ngành hàng cụ thể - ngành hàng thủy sản. Tác giả cũng đã đưa ra những vấn đề trọng tâm trong hoạt động quản lý đối với xuất khẩu thủy sản trong thời gian qua.
  15. 6 Sách của tác giả Lê Hoàng Oanh (2014), Xúc tiến thương mại Lý luận và thực tiễn, NXB Chính trị Quốc gia – Sự thật, H.2014, Nội dung cuốn sách được chia thành 6 chương, trong đó, Chương 1. Khái quát về XTTM và vai trò XTTM trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam; Chương 2. Giới thiệu hệ thống các cơ quan XTTM; Chương 3. Khái quát hoạt động QLNN về XTTM. Chương 4 và 5 giới thiệu nội dung và tổng hợp kết quả thực hiện Chương trình XTTM quốc gia và Chương trình Thương hiệu quốc gia ở Việt Nam từ năm 2003 đến nay; và Chương VI trình bày một số nghiệp vụ XTTM mà DN quan tâm. Công trình nghiên cứu của tác giả Kiều Hà Thu (2011). Năng lực đội ngũ các nhà quản trị và tác nghiệp xúc tiến đầu tư và thương mại của các trung tâm xúc tiến thương mại nhà nước. Thực trạng và giải pháp. Luận văn Thạc sỹ. Trong công trình này, tác giả đã đi sâu nghiên cứu và phân tích một yếu tố rất quan trọng để đảm bảo cho các hoạt động xúc tiến thương mại đạt hiệu quả, đó là năng lực đội ngũ các nhà quản trị và tác nghiệp trong các trung tâm xúc tiến thương mại nhà nước. Công trình cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho tác giả để nghiên cứu thực trạng những yếu tố có thể giúp hoạch định, triển khai các chính sách một cách có hiệu quả - yếu tố nguồn lực. Công trình nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Nhiễu và Lê Huy Khôi (2008), Xây dựng Chương trình xúc tiến thương mại của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn giai đoạn 2009 – 2015 và định hướng đến năm 2020. Bên cạnh những công trình nghiên cứu như đề tài, luận văn, luận án, chủ đề về XTTM nói chung và XTTM sản phẩm chủ lực cấp Quốc gia, cấp Tỉnh còn được đề cập trong nhiều bài báo, kỷ yếu hội thảo, … Trong đó, một số công trình tiêu biểu là: - Công trình của tác giả Lê Huy Khôi (2014), Giải pháp tăng cường hoạt động xúc tiến thương mại nhằm phát triển xuất khẩu bền vững mặt hàng
  16. 7 thủy sản vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung đến năm 2020, đăng trên Tạp chí Phát triển kinh tế -xã hội Đà Nẵng. Nội dung bài báo đã đề cập đến thực trạng phát triển thủy sản vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung giai đoạn 2002-2012 và thực trạng xúc tiến thương mại thủy sản Việt Nam của vùng, trên cơ sở khái quát hoạt động xúc tiến thương mại của ngành thủy sản Việt Nam nói chung và những hoạt động XTTM thủy sản của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung nói riêng cả ở tầm vĩ mô (quốc gia, vùng) và vi mô (doanh nghiệp). Từ đó đánh giá những mặt được, chưa được và nguyên nhân để đề ra định hướng, giải pháp XTTM thủy sản Vùng đến năm 2020. Bài báo tổng hợp tình tình thực tế của một số hoạt động XTTM được triển khai thời gian qua ở một số tỉnh thành và đưa ra những nhận định về vai trò của hoạt động XTTM, của việc liên kết giữa HTX, doanh nghiệp sản xuất, nhà phân phối,… để đảm bảo đầu ra cho nông sản chủ lực. - Nguyễn Thùy Vân (2018), Nâng cao hiệu quả xúc tiến thương mại quốc gia trong tình hình mới, tapchitaichinh.vn ngày 8/4/2018. Với việc tham gia một loạt hiệp định thương mại tự do (FTA) song phương và đa phương, Việt Nam đã bước vào kỷ nguyên của quá trình hội nhập quốc tế sâu rộng. Trước những yêu cầu của bối cảnh mới, hoạt động xúc tiến thương mại cần được nâng cao cả về chất và lượng, triển khai phối hợp đa dạng với nhiều biện pháp cả trong nước lẫn ngoài nước, hướng tới mục tiêu tăng cường tối đa tính chuyên nghiệp và hiệu quả trong công tác này. Trong đó, hoạt động xúc tiến thương mại đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ doanh nghiệp đẩy mạnh tăng trưởng xuất khẩu, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế đất nước. Bài viết tổng quan tình hình thực hiện xúc tiến thương mại quốc gia thời gian qua, phân tích những rào cản và đưa ra một số đề xuất chính sách.
  17. 8 - Nguyễn Văn Tuấn (2020), Xúc tiến thương mại hàng nông sản chủ lực của tỉnh Bắc Giang – Những vấn đề cấp thiết đặt ra, Tạp chí Công Thương. Nội dung bài báo tổng quan về xúc tiến thương mại, phân tích hoạt động XTTM hàng nông sản chủ lực của tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2015 – 2018 (về kinh phí, kết quả thực hiện) và một số nhận xét về tồn tại, hạn chế, làm cơ sở cho việc đề xuất giải pháp, chính sách đảm bảo đầu ra ổn định cho nông sản chủ lực của tỉnh Bắc Giang. - Trần Đình Tuấn, Đỗ Thị Thúy Phương, An Thị Thư (2019), Phát triển các sản phẩm chủ lực của Quảng Ninh, tapchitaichinh.vn, 29/4/2019, Bài báo tổng hợp kết quả và một số tồn tại, hạn chế trong việc thực hiện Chương trình phát triển các sản phẩm chủ lực của Quảng Ninh. Từ đó, đề xuất một số giải pháp phát triển các sản phẩm chủ lực của Tỉnh. đường dẫn http://tapchitaichinh.vn/nghien-cuu-trao-doi/giai-phap-phat- trien-cac-san-pham-chu-luc-cua-tinh-quang-ninh-306191.html. Kết luận về khoảng trống nghiên cứu: Các công trình nghiên cứu liên quan đến chính sách xúc tiến thương mại về cơ bản đã đưa được khái niệm xúc tiến thương mại, các công cụ cơ bản của xúc tiến thương mại, vai trò của xúc tiến thương mại cùng các nhân tố ảnh hưởng đến nó trong hoạt động kinh doanh hiện nay, đặc biệt liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu hay đầu tư. Nhiều công trình nghiên cứu hoạt động xúc tiến thương mại ở góc độ vĩ mô hay chỉ ở góc độ vi mô với các doanh nghiệp cụ thể trong 1 thị trường, một ngành hàng nhất định đều là nguồn tài liệu tham khảo quan trọng cho tác giả để hoàn thiện việc nghiên cứu các vấn đề lý luận liên quan đến chính sách xúc tiến thương mại một số sản phẩm chủ lực của tỉnh Sơn La. Tuy nhiên, có thể khẳng định rằng những nghiên cứu ở góc độ rộng và chuyên sâu về chính sách xúc tiến thương mại của 1 địa phương cấp tỉnh còn rất hạn chế. Đến nay, hầu như chưa có đề tài,
  18. 9 công trình tập trung một cách trực tiếp và chuyên sâu vào chính sách xúc tiến thương mại với các sản phẩm chủ lực của tỉnh Sơn La như cách tiếp cận của nghiên cứu này. 3. Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn về chính sách xúc tiến thương mại nói chung và chính sách xúc tiến thương mại tiêu thụ một số sản phẩm chủ lực của Sơn La nói riêng. 3.2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đề xuất giải pháp để hoàn thiện hơn nữa chính sách xúc tiến thương mại tiêu thụ một số sản phẩm chủ lực của tỉnh Sơn La giai đoạn đến năm 2025. 3.3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Làm rõ những khái niệm và một số nội dung liên quan đến chính sách xúc tiến thương mại như: Khái niệm xúc tiến thương mại, bản chất và chu trình chính sách xúc tiến thương mại tiêu thụ sản phẩm, vai trò của chính sách xúc tiến thương mại tiêu thụ sản phẩm của một địa phương cấp tỉnh; Nguyên tắc và những nội dung cơ bản của chính sách XTTM tiêu thụ sản phẩm của một địa phương cấp tỉnh cùng những nhân tố ảnh hưởng đến hoạch định, tổ chức chính sách. - Đánh giá khách quan thực trạng chính sách xúc tiến thương mại đối với một số sản phẩm chủ lực của tỉnh Sơn La, tập trung vào chính sách ở tầm vĩ mô (trung ương và địa phương), bên cạnh đó, đề cập đến chính sách vi mô (doanh nghiệp) như là yếu tố ảnh hưởng đến chính sách ở tầm vĩ mô, trong giai đoạn từ 2015 - 2019. Trên cơ sở đó, phân tích những kết quả đạt được cùng những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.
  19. 10 - Đề xuất giải pháp phù hợp cho giai đoạn đến năm 2025 để hoàn thiện hơn nữa chính sách xúc tiến thương mại tiêu thụ một số sản phẩm chủ lực của tỉnh Sơn La, góp phần nâng cao năng lực tiếp cận và thâm nhập thị trường cho các sản phẩm của Sơn La nói chung và sản phẩm chủ lực nói riêng. 4. Phạm vi nghiên cứu Xuất phát từ những hạn chế trong điều kiện và khả năng nghiên cứu, luận văn sẽ tập trung làm rõ các vấn đề trong phạm vi giới hạn như sau: - Về không gian, sẽ nghiên cứu chính sách xúc tiến thương mại một số sản phẩm chủ lực của Sơn La cho thị trường nội địa và xuất khẩu. Tập trung nghiên cứu trong phạm vi các chính sách về thực hiện và hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã phát triển thị trường và quảng bá sản phẩm chủ lực tại các thị trường. - Về thời gian, giới hạn nghiên cứu các chính sách của giai đoạn từ 2015 đến 2019 và những giải pháp cho giai đoạn đến năm 2025. - Về nội dung, luận văn tập trung nghiên cứu chủ yếu những chính sách của Tỉnh, song hành cùng với việc thực hiện các chính sách của Trung ương về thực hiện công tác xúc tiến thương mại tiêu thụ và xuất khẩu sản phẩm chủ lực. Bên cạnh đó, luận văn tập trung nghiên cứu các sản phẩm nông sản chủ lực của Tỉnh (nông sản tươi và nông sản chế biến). 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu Dữ liệu sơ cấp: Thông qua quan sát đối với các chủ thể triển khai và tham gia thực hiện chính sách xúc tiến thương mại một số sản phẩm chủ lực của địa phương. Dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu thứ cấp được thu thập qua các báo cáo, các tài liệu, công trình công bố, các dữ liệu thống kê, báo cáo ngành, địa phương); các tài liệu từ Internet.
  20. 11 5.2. Phương pháp xử lý dữ liệu Việc xử lý và phân tích dữ liệu được tiến hành bằng các phương pháp so sánh, phân tích tổng hợp, đánh giá và quy nạp để đưa ra được những nhận định và đánh giá khách quan. 6. Những đóng góp về lý luận và thực tiễn của luận văn Luận văn có những đóng góp nhất định về mặt lý luận và thực tiễn, cụ thể: Về mặt lý luận, luận văn hệ thống được những vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến chính sách xúc tiến thương mại ở cấp tỉnh trong tiêu thụ một số sản phẩm chủ lực của địa phương; góp phần hoàn thiện các lý luận về xúc tiến thương mại nói riêng và các hoạt động marketing nói chung. Về thực tiễn, luận văn giúp tỉnh Sơn La bổ sung, chỉnh sửa hoàn thiện các chính sách hiện có, đồng thời, làm căn cứ để tham khảo, từ đó hoạch định và thực thi các chính sách XTTM phù hợp với bối cảnh thị trường. Các giải pháp, kiến nghị có khả năng áp dụng triển khai trong thực tế với một số sản phẩm chủ lực của tỉnh Sơn La. 7. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, kết cấu luận văn gồm 3 chương: - Chương 1: Một số lý luận cơ bản về chính sách xúc tiến thương mại tiêu thụ sản phẩm của một địa phương cấp tỉnh. - Chương 2: Phân tích và đánh giá thực trạng chính sách xúc tiến thương mại tiêu thụ một số sản phẩm chủ lực của tỉnh Sơn La giai đoạn 2015 – 2019. - Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện chính sách xúc tiến thương mại tiêu thụ một số sản phẩm chủ lực của tỉnh Sơn La giai đoạn từ nay đến năm 2025.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1