intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá hiệu quả trong quản lý hàng lưu kho của công ty Honda Việt Nam bằng phương pháp phân tích ABC

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:94

98
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài nhằm phân tích, hệ thống hóa một số vấn đề lý thuyết cơ bản về chuỗi cung ứng và phương pháp phân tích ABC cổ điển và phương pháp ABC mở rộng bằng kết hợp với phương pháp phân tích thứ bậc AHP. Đánh giá thực tế hiệu quả của hoạt động quản lý lưu kho phương pháp bằng so sánh mô hình chuẩn đã lập. Từ đó đề xuất các kiến nghị ngắn hạn và dài hạn để hoàn thiện hoạt động quản lý lưu kho tại Công ty.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá hiệu quả trong quản lý hàng lưu kho của công ty Honda Việt Nam bằng phương pháp phân tích ABC

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TRONG QUẢN LÝ HÀNG LƯU KHO CỦA CÔNG TY HONDA VIỆT NAM BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ABC Ngành: Kinh tế học Chuyên Ngành: Kinh tế quốc tế Mã Số: 8310106 Họ và tên học viên: Nguyễn Anh Tú Người hướng dẫn: TS. Lý Hoàng Phú Hà Nội, năm 2018
  2. i MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................iii LỜI CẢM ƠN ..............................................................................................................iv DANH MỤC BẢNG..................................................................................................... v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ......................................... viii LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ LƯU KHO TRONG CHUỖI CUNG ỨNG VÀ PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ABC .............................................. 6 1.1. Lý thuyết chuỗi cung ứng và quản lý lưu kho trong chuỗi cung ứng .................................................................................................................6 1.1.1. Chuỗi cung ứng...............................................................................6 1.1.2. Hoạt động quản lý lưu kho trong chuỗi cung ứng ......................12 1.2. Phương pháp phân tích ABC cổ điển và phương pháp mở rộng ...21 1.2.1. Tổng quan phương pháp ABC cổ điển ........................................21 1.2.2. Phương pháp ABC mở rộng với AHP..........................................23 1.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý lưu kho .................................24 1.3.1. Sử dụng phương pháp phân tích ABC cổ điển và mở rộng ........24 1.3.2. Sử dụng phương pháp phân tích thông thường ..........................25 Chương 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HÀNG LƯU KHO CỦA CÔNG TY HONDA VIỆT NAM BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ABC..............................................................................28 2.1. Giới thiệu công ty Honda Việt Nam ..................................................28 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Honda Việt Nam..............28 2.1.2. Cơ cấu tổ chức...............................................................................29 2.1.3. Sản phẩm kinh doanh ...................................................................31 2.1.4. Kết quả kinh doanh .......................................................................33 2.2. Thực trạng quản lý lưu kho của công ty Honda Việt Nam .............35
  3. ii 2.2.1. Khái quát về hoạt động quản lý lưu kho của công ty Honda Việt Nam ........................................................................................................35 2.2.2. Thực trạng hoạt động quản lý lưu kho thành phẩm của công ty Honda Việt Nam ...............................................................................................37 2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý hàng lưu kho bằng phương pháp phân tích ABC............................................................................................46 2.3.1. Xây dựng mô hình đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý hàng lưu kho ........................................................................................................46 2.3.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý hàng lưu kho theo phương pháp phân tích ABC cổ điển ............................................................................57 2.3.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý hàng lưu kho theo phương pháp phân tích ABC mở rộng ..........................................................................59 Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HÀNG LƯU KHO CỦA CÔNG TY HONDA VIỆT NAM ...................................................61 3.1. Dự báo thị trường xe máy tới năm 2030 ...........................................61 3.1.1. Dự báo thị trường xe máy thế giới tới năm 2030 ........................61 3.1.2. Dự báo thị trường xe máy Việt Nam tới năm 2030 .....................64 3.2. Định hướng kinh doanh của Honda Việt Nam tầm nhìn 2030 .......67 3.2.1. Định hướng chung ........................................................................67 3.2.2. Định hướng của Honda Việt Nam về hoạt động quản lý lưu kho.. ........................................................................................................69 3.3. Khuyến nghị với công ty Honda Việt Nam và cơ quan nhà nước ..70 3.3.1. Khuyến nghị với công ty Honda Việt Nam ..................................70 3.3.2. Khuyến nghị với cơ quan nhà nước .............................................78 KẾT LUẬN .................................................................................................................80 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................81 PHỤ LỤC.....................................................................................................................83
  4. iii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng cá nhân tôi. Các số liệu sử dụng phân tích trong luận văn này có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của Việt Nam. Các kết quả được đưa ra trong công trình này chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác. Hà Nội, ngày 28 tháng 3 năm 2018 Tác giả luận văn NGUYỄN ANH TÚ
  5. iv LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo khoa Sau đại học đã truyền đạt những kiến thức nâng cao cho tôi trong suốt quá trình học tập tại trường đại học Ngoại Thương Hà Nội và đặc biệt là sự giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất của TS. Lý Hoàng Phú trong toàn bộ quá trình tôi thực hiện luận văn này. Đặc biệt, xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất đến công ty Honda Việt Nam nơi mà tôi đã có điều kiện được trao đổi, khảo sát và nghiên cứu nhiều dữ liệu trong các lĩnh vực có liên quan để hoàn thành các nghiên cứu trong đề tài này. Tuy nhiên, do thời gian nghiên cứu và kinh nghiệm bản thân còn hạn chế nên không thể không tránh khỏi những thiếu sót trong nghiên cứu. Rất mong quý thầy cô cho ý kiến đóng góp để bài luận văn được hoàn chỉnh và sát thực hơn nữa. Tôi xin chân thành cảm ơn.
  6. v DANH MỤC BẢNG Thứ tự Nội dung Trang Bảng 1.1 So sánh thuật tính chất của hậu cần và chuỗi cung ứng 7 Bảng 2.1 Cơ cấu tài sản và hàng lưu kho công ty Honda Việt Nam 35 trong ba năm 2015-2016-2017 Bảng 2.2 Tình hình lưu kho theo mẫu xe tính tới tháng 12 năm 44 2017 tại công ty Honda Việt Nam Bảng 2.3 Lợi nhuận theo đơn vị so sánh của các dòng xe máy 47 Honda Bảng 2.4 Phân nhóm sản phẩm theo ABC theo tiêu chí lợi nhuận 48 Bảng 2.5 Kết quả khảo sát đánh giá 52 Bảng 2.6 Ma trận hệ số đánh giá tương quan giữa các tiêu chí của 52 công ty Honda Việt Nam Bảng 2.7 Kết quả ma trận biến đổi và véc-tơ trọng số 53 Bảng 2.8 Kết quả phân nhóm 56 Bảng 2.9 Lượng lưu kho an toàn và số ngày lưu kho an toàn của 58 từng nhóm Bảng 2.10 So sánh điểm đánh giá hoạt động quản lý lưu kho 59 Bảng 3.1 So sánh điểm đánh giá hoạt động quản lý lưu kho 70 Bảng 3.2 Kết quả so sánh theo chỉ tiêu đánh giá 71 Bảng 3.3 Giá trị hàng lưu kho bình quân trước thuế 72 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Thứ tự Nội dung Trang Biểu đồ 1.1 Phân loại hàng lưu kho theo phương pháp ABC 22 Biểu đồ 2.1 Doanh số theo dòng xe trong năm 2017 của Honda Việt 32 Nam Biểu đồ 2.2 Lợi nhuận sau thuế của Honda Việt Nam qua các năm 33 Biểu đồ 2.3 Thị trường xe máy Việt Nam giai đoạn 2014-2017 34 Biểu đồ 2.4 Số lượng hàng lưu kho xe máy thành phẩm năm 2017 44
  7. vi Biều đồ 2.5 10 tiêu chí có mức độ ảnh hưởng nhất tới kế hoạch quản 51 lý hàng lưu kho và hoạt động kinh doanh của Honda Việt Nam Biều đồ 2.6 Tỷ lệ của các yếu tố trong việc đưa ra quyết định 55 Biểu đồ 3.1 Dự báo thị trường xe máy thế giới năm 2030 61 Biểu đồ 3.2 Dự báo thị phần thị trường xe máy thế giới năm 2030 62 Biểu đồ 3.3 Dự báo thị trường xe máy Việt Nam tới năm 2030 64 Biểu đồ 3.4 Trung bình số lượng người sở hữu trên một xe máy 65 DANH MỤC SƠ ĐỒ Thứ tự Nội dung Trang Sơ đồ 1.1 Mô hình chuỗi cung ứng cơ bản 9 Sơ đồ 1.2 Các hoạt động trong chuỗi cung ứng 10 Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức công ty Honda Việt Nam 30 Sơ đồ 2.2 Phân bố lưu kho theo chủng loại tại Honda Việt Nam 38 Sơ đồ 2.3 Quy trình lập và triển khai, quản lý kế hoạch lưu kho 40 Sơ đồ 3.1 Lộ trình triển khai cấm xe máy tới năm 2030 tại ba thành 67 phố trực thuộc trung ương DANH MỤC HÌNH Thứ tự Nội dung Trang Hình 2.1 Biểu mẫu quản lý hàng xuất nhập kho 39 Hình 2.2 Mẫu kế hoạch quản lý sản xuất và lưu kho Niguri tháng 43 4 tới tháng 12 năm 2017 Hình 3.1 Mẫu xe ý tưởng Honda Neo Wing tại hội chợ xe máy 63 quốc tế Hình 3.2 Xe được sử dụng trưng bày trong sự kiện 76
  8. vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Tên tiếng anh Tên tiếng việt 1 ABC ABC analysis Phân tích ABC 2 AHP Analytic Hierarchy Process Phân tích thứ bậc 3 DEA Data Envelopment Analysis Phương pháp phân tích bao số liệu 4 HEAD Honda Exclusive Authorized Cửa hàng bán xe và dịch vụ Dealer do Honda ủy nhiệm 5 EOQ Economic ordering Quantity Mô hình dự trữ hiệu quả nhẩt 6 JIT Just in time Phương pháp cung cấp đúng lúc hay dự trữ bằng không 7 WIP Cost for work in process Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 8 PC-Pack Production Control Pack Hệ thống quản lý sản xuất 9 DV Demand volatility Nhu cầu biến động 10 SL Scarcity level Nhu cầu biến động 11 PT Production time Thời gian sản xuất trung bình 12 SP Stock-out penalty cost Tổn thất do thiếu hàng 13 CI Consistency index Chỉ số nhất quán 14 CR Consistency ratio Tỷ số nhất quán 15 RI Random index Chỉ số ngẫu nhiên
  9. viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Nghiên cứu chuỗi cung ứng nói chung và hoạt động quản lý lưu kho nói riêng là vấn đề được các doanh nghiệp quan tâm. Trong công trình nghiên cứu, tác giả hệ thống hóa lý thuyết về chuỗi cung ứng, hoạt động quản lý lưu kho và các lý thuyết liên đã được đề nghiên cứu trong các công trình trong và ngoài nước. Áp dụng vào thực tế doanh nghiệp, tác giả lựa chọn công ty Honda Việt Nam là đối tượng nghiên cứu vì đây là doanh nghiệp đứng đầu thị trường sản xuất và kinh doanh xe máy không chỉ tại Việt Nam mà trên toàn thế giới, vì vậy Công ty sẽ có nhiều vấn đề có thể nghiên cứu và học hỏi. Ngoài ra, với việc sử dụng phương pháp tiếp cận mới – phương pháp phân tích ABC cổ điển và phương pháp ABC mở rộng trong việc xem xét thực tế hoạt động quản lý lưu kho, đề tài đã thu được các kết quả nghiên cứu mới, khác biệt so với các công trình đã có trước đây. Các kết quả phân tích được nêu ra trong luận văn không chỉ giới hạn có ý nghĩa về tài chính kế toán mà còn có ý nghĩa trong hoàn thiện chiến lược kinh doanh và cạnh tranh trên thị trường của doanh nghiệp. Phân tích chỉ ra định hướng hoàn thiện hoạt động lưu kho của Công ty với việc phân nhóm sản phẩm lưu kho và đặc điểm từng nhóm sản phẩm, bao gồm đặc điểm từ nội tại sản phẩm và đặc điểm do yếu tố tác động từ thị trường cấu thành. Cuối cùng, các khuyến nghị được tác giả đưa ra nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty và các khuyến nghị cho cơ quan nhà nước để nâng cao hoạt động quản lý thị trường xe máy Việt Nam đạt hiệu quả cao hơn.
  10. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế thị trường, mỗi doanh nghiệp đều đặt ra mục tiêu kinh doanh để có lợi nhuận. Tuy nhiên, với mỗi doanh nghiệp, tùy vào mức độ hiệu quả của bộ máy mà tương ứng cùng một lượng đầu vào, sẽ cho ra các lượng giá trị lợi nhuận khác nhau. Đây là vấn đề cơ bản trong kinh tế, luôn luôn hiện hữu, được mọi doanh nghiệp ghi nhận và tìm kiếm giải pháp để tối ưu giá trị nhận. Xem xét quá trình từ đầu vào là cung cấp nguồn lực và đầu ra là đưa sản phẩm tới tay người tiêu dùng cuối cùng. Sự vận động này được khái quát với tên gọi là Chuỗi cung ứng – một lý thuyết không mới nhưng luôn có sự ảnh hưởng sâu rộng tới mọi thành phần kinh tế. Thông thường, để đạt được lợi nhuận tối đa, các doanh nghiệp sản xuất phải quan tâm đến tất cả các khâu trong chuỗi cung ứng nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của xã hội như chất lượng sản phẩm cao, giá thành hạ, góp phần thúc đẩy vòng quay của vốn, … mà quên mất rằng mọi thành quả đều được thể hiện ở sản phẩm cuối cùng – sự kết tinh của nguyên vật liệu và nhân lực chuyển đổi thành, và hiệu quả của việc đưa sản phẩm cuối cùng đó tới tay người tiêu dùng. Chỉ khi tới tay người tiêu dùng, lợi nhuận của doanh nghiệp mới được ghi nhận. Quản lý hàng lưu kho sẽ cần trả lời câu hỏi “Lưu kho hàng gì? Bao nhiêu? Như thế nào?” và cách doanh nghiệp trả lời câu hỏi trên đã gián tiếp định hình cách họ sản xuất, định hướng phân bổ nguồn lực và lợi nhuận họ có thể đạt được. Bởi lẽ đó, hoạt động quản lý hàng lưu kho –bộ phận của hoạt động hoạch định nằm trong chuỗi cung ứng có vai trò vô cùng quan trọng như là kim chỉ nam cho mọi hoạt động sản xuất và kinh doanh của công ty. Công ty Honda Việt Nam là một trong những công ty liên doanh tại Việt Nam, đi đầu thị trường trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh xe máy. Cùng với sự gia tăng của các yếu tố thị trường tác động tiêu cực tới hoạt động kinh doanh, trong đó phải kể tới thị trường dần trở lên bão hòa, các chính sách luật
  11. 2 pháp thay đổi và sự xuất hiện của ngày càng nhiều các đối thủ cạnh tranh trên thị trường xe máy, thì việc phát huy tối đa sự hiệu quả của hoạt động hoạch định trong chuỗi cung ứng, đặc biệt là hoạt động quản lý lưu kho có vai trò vô cùng quan trọng trong chiến lược kinh doanh của công ty. Bên cạnh đó, các nghiên cứu tiếp cận vấn đề về hoạt động quản lý lưu kho thường xuất phát từ phân tích các chỉ số kế toán, chưa có điểm mới, cũng như thiếu xem xét tới yếu tố kế hoạch, định hướng hoạt động chung của công ty. Chính vì vậy, học viên đã chọn đề tài “Đánh giá hiệu quả trong quản lý hàng lưu kho của công ty Honda Việt Nam bằng phương pháp phân tích ABC” làm đề tài luận văn của mình. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Đã có các công trinh nghiên cứu trong và ngoài nước về hoạt động quản lý lưu kho trong chuỗi cung ứng và phương pháp phân tích ABC Xét các công trình nghiên cứu trong nước, có thể kể đến các công trinh nghiên cứu của tác giả Trần Văn Hưng (2016) nghiên cứu về thực tiễn hoạt động quản lý chuỗi cung ứng tại doanh nghiệp Việt Nam, tác giả Nguyễn Phi Hùng (2015) đã phân tích hoạt động quản lý lưu kho tại doanh nghiệp FDI Samsung Electrics Việt Nam với đối tượng tập trung nghiên cứu là nguyên vật liệu đầu vào. . Trong các công trình, tác giả đã đánh giá hoạt động quản lý lưu kho tập trung bởi phân tích các chỉ số kế toán, và các chỉ số kinh tế, cũng như xem xét yếu tố chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp trong việc thiết lập kế hoạch quản lý lưu kho. Công trình cũng đã nêu ra định hướng áp dụng phương pháp ABC trong phân loại quản lý hàng tồn kho, tuy nhiên chỉ dừng lại ở mức tham khảo thêm trong công trình. Về phương pháp phân tích ABC và các phương pháp phân tích đa tiêu chí phát triển từ phương pháp ABC (phương pháp AHP…) cũng có các công trình nghiên cứu riêng, ví dụ tác giả Trần Mỹ Dung (2012) đã phân tích hiệu quả ứng dụng của phân tích ABC và AHP vào việc giải quyết các vấn đề tiếp cận quản lý chuỗi cung ứng trên khía cạnh lý thuyết. Còn có tác giả Mai Ngọc Hân (2014) đã áp dụng phương pháp ABC và phương pháp AHP vào thực tế trong việc xây dựng mô hình trợ giúp đưa ra
  12. 3 quyết định lựa chọn nhà cung cấp. Công trình đã chỉ ra tác dụng mạnh mẽ của việc sử dụng các phương pháp phân tích ABC vào thực tế doanh nghiệp và công việc cụ thể, trong đó đặc biệt là khả năng xem xét sự đa dạng của các yếu tố tác động tới việc đưa ra quyết định của ban lãnh đạo công ty. Về tình hình nghiên cứu từ nước ngoài, các vấn đề về lý luận và thực tiễn của chuỗi cung ứng, cũng như phân tích ABC đã được nghiên cứu từ lâu và có các kết quả quý giá, mang tính tham khảo cao. Liên quan tới quản lý lưu kho trong chuỗi cung ứng, tác giả Petter L. King (2011) chỉ ra tầm quan trọng của hàng lưu kho và phương pháp tính toán lượng lưu kho an toàn cho doanh nghiệp dựa trên lượng hàng tiêu thụ trung bình và mức độ kì vọng trong việc đáp ứng nhu cầu thị trường. Còn có tác giả Henry Shiell (2016) đã nghiên cứu và phân loại các nhà cung cấp dược phẩm cho công ty dược phẩm United Drug. Các nhóm nhà cung cấp sẽ được áp dụng các chính sách đặt hàng, thanh toán và đánh giá khác nhau để nâng cao hiệu quả của quản lý dược phẩm lưu kho và kinh doanh của công ty. Nghiên cứu đã mở rộng phương pháp phân tích phân nhóm, không chỉ bằng phương pháp ABC mà áp dụng phương pháp phân tích đa tiêu chí AHP để hỗ trợ việc đưa ra quyết định phân loại các nhà cung cấp. Liên quan tới phân tích ABC cổ điển và phân tích ABC mở rộng có sự kết hợp phương pháp AHP, không thể không kể tới tác giả Thomas L. Saaty (1980) là người đã có đóng góp vô cùng quan trọng trong việc đưa ra các lý thuyết về phương pháp phân tích ABC và vai trò trong việc hỗ trợ đưa ra các quyết định, đặc biệt trong các quyết định về hoạt động chuỗi cung ứng. Tác giả cũng giới thiệu phương pháp phân tích AHP với vai trò là công cụ hỗ trợ phương pháp ABC trong việc xem xét nhiều tiêu chí khi đưa ra quyết định phân loại. Phát triển từ nghiên cứu trên, tác giả R. Ramanathan (2006) đã chỉ ra phương pháp ABC có tác dụng mạnh mẽ trong việc phân loại hàng lưu kho. Tác giả chỉ ra phương pháp ABC cổ điển chỉ tập trung một tiêu chí đánh giá mà thiếu sót khi xem xét các yếu tố tác động khác. Nghiên cứu lượng hóa các yếu tố tác động tới
  13. 4 việc đưa ra quyết định và xây dựng mô hình đánh giá bằng các phương pháp phân tích AHP và DEA (phương pháp phân tích bao số liệu - Data Envelopment Analysis), tác giả đã thu được kết quả có ý nghĩa hơn trong việc hỗ trợ đưa ra quyết định, khi so sánh với sử dụng phương pháp ABC cổ điển. Nhìn chung, các nghiên cứu đều đưa ra các lý thuyết về chuỗi cung ứng, cũng như vận dụng phương pháp ABC vào hoạt động trong chuỗi cung ứng nói chung của các doanh nghiệp lớn. Tuy nhiên, kết quả vận dụng vào thực tế hay doanh nghiệp thật sự chấp nhận triển khai còn rất hạn chế. Việc áp dụng lý thuyết vào thực tế hoạt động của doanh nghiệp còn thấp hơn nhiều. 3. Mục tiêu nghiên cứu - Nghiên cứu, phân tích, hệ thống hóa một số vấn đề lý thuyết cơ bản về chuỗi cung ứng và phương pháp phân tích ABC cổ điển và phương pháp ABC mở rộng bằng kết hợp với phương pháp phân tích thứ bậc AHP. - Dựa trên những tiền đề lý luận để khảo sát thực trạng về chất lượng hoạt động của hoạt động quản lý lưu kho tại công ty Honda Việt Nam. - Dựa trên khảo sát và trao đổi với bộ phận quản lý hoạt động lưu kho tại công ty Honda Việt Nam để xây dựng mô hình chuẩn để đánh giá hiệu quả quán lý lưu kho dựa trên các tiêu chí mà ban lãnh đạo công ty đánh giá là quan trọng trong chiến lược kinh doanh. - Đánh giá thực tế hiệu quả của hoạt động quản lý lưu kho phương pháp bằng so sánh mô hình chuẩn đã lập. Từ đó đề xuất các kiến nghị ngắn hạn và dài hạn để hoàn thiện hoạt động quản lý lưu kho tại Công ty. 4. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động quản lý hàng lưu kho tại công ty Honda Việt Nam. Hàng lưu kho trong luận văn đề cập được hiểu là các xe máy thành phẩm, không bao gồm nguyên vật liệu và sản phẩm dở dang được lưu trữ trong kho. Bởi lẽ sản phẩm thành phẩm là kết quả cuối cùng của toàn bộ chuỗi cung ứng, thể hiện đầy đủ kế hoạch sử dụng và phân bổ nguồn lực của công ty.
  14. 5 5. Phạm vi nghiên cứu  Về nội dung: Thực trạng quản lý hàng lưu kho.  Về không gian: Phòng Kế hoạch bán hàng, Kế hoạch sản phẩm và phòng Kho vận của công ty Honda Việt Nam tại Việt Nam. Ngoài ra, luận văn còn nghiên cứu thị trường xe máy và hoạt động của các công ty trong tập đoàn Honda đang kinh doanh tại các thị trường khác trên thế giới.  Về thời gian: Giai đoạn từ 2014 tới 2017 và tầm nhìn tới năm 2030. 6. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp hệ thống và phương pháp tổng hợp để nghiên cứu đầy đủ các đối tượng khác nhau, có mối quan hệ với nhau cùng tác động đến doanh nghiệp, đặc biệt là hoạt động quản lý lưu kho trong chuỗi cung ứng. - Phương pháp thống kê, phân tích, so sánh và suy luận logic để tổng hợp các số liệu, dữ kiện nhằm xác định những phương án, giải pháp. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, phụ lục và tài liệu tham khảo, luận văn gồm có 3 chương chính: Chương I: Cơ sở lý luận về quản lý lưu kho trong chuỗi cung ứng và phương pháp ABC. Chương II: Đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý lưu kho của công ty Honda bằng phân tích ABC cổ điển và mở rộng. Chương III: Định hướng nâng cao hoạt động quản lý lưu kho của Honda Việt Nam.
  15. 6 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ LƯU KHO TRONG CHUỖI CUNG ỨNG VÀ PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ABC 1.1. Lý thuyết chuỗi cung ứng và quản lý lưu kho trong chuỗi cung ứng 1.1.1. Chuỗi cung ứng 1.1.1.1. Định nghĩa chuỗi cung ứng cơ bản Khi kinh tế thế giới phát triển, các công ty và doanh nghiệp không chỉ giới hạn kinh doanh và sản xuất trong các thị trường nhỏ mà vươn ra toàn thế giới, và đặc biệt khi vấn đề kinh tế về sự giới hạn tài nguyên cũng như mục tiêu tối đa lợi nhuận được đặt ra như vấn đề sống còn thì chuỗi cung ứng thể hiện vị thế ngày càng quan trọng trong chiến lược hoạt động của các công ty. Chuỗi cung ứng đã xuất hiện từ rất sớm với qua thuật ngữ “hậu cần”. Trong chiến tranh, bộ phận hậu cần đóng góp vai trò quan trọng trong việc đảm bảo năng lực tác chiến của các đội quân bằng việc lên kế hoạch, tổng hợp, vận chuyển và phân phối lương thảo đúng lúc và hợp lý tới các bộ phận. Còn với các doanh nghiệp, trong một thời gian dài, chuỗi cung ứng được bó gọn trong hoạt động thu mua, phân phối và bảo hành và từ “hậu cần” (logistic/ operations management) được các doanh nghiệp sử dụng cho quá trình này. Tuy nhiên, với sự phát triển của kinh tế và việc các công ty phải giải quyết các bài toán về chiến lược hoạt động và chi phí, thuật ngữ “hậu cần” không còn đáp ứng được việc mô tả đầy đủ hoạt động và quy trình từ khi lên kế hoạch kinh doanh, thu mua nguyên liệu tới khi thành sản phẩm tới tay khách hàng cuối cùng và các dịch vụ sau khi mua cho người tiêu dùng. Để thỏa mãn nhu cầu thực tế, thuật ngữ “chuỗi cung ứng” đã được nêu ra để thay thế cho thuật ngữ “hậu cần” từ cuối những năm 80 và trở nên phổ biến từ đầu những năm 90 của thế kỷ 20. So sánh nội dung của hậu cần và chuỗi cung ứng, ta nhận thấy có nhiều nét khác biệt, trong đó có sự khác biệt trong phạm vi và chức năng của hai hoạt động này. Có thể coi rằng chuỗi cung ứng thực tế là sự mở rộng của hậu cần từ một đơn vị sang một hệ thống, với hoạt động bao quát hơn.
  16. 7 Chi tiết sự khác biệt được thể hiện trong bảng so sánh sau: Bảng 1.1: So sánh thuật tính chất của hậu cần và chuỗi cung ứng Hậu cần Chuỗi cung ứng (Logistic) (Supply chain) Phạm vi Các hoạt động xảy ra trong Liên quan tới hệ thống các công phạm vi một tổ chức riêng lẻ ty làm việc với nhau và kết hợp các hoạt động để phân phối sản phẩm đến thị trường Chức năng Tập trung vào sự quan tâm Tất các các vấn đề về hậu cần đối với các hoạt động như thu nhưng thêm vào các hoạt động mua, phân phối và bảo hành khác như tiếp thị, phát triển sản phẩm mới, tài chính và dịch vụ khách hàng Là một phần công việc của Là một hoạt động xuyên suốt chuỗi cung ứng trong toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh (Nguồn: Học viên tự tổng hợp) Nghiên cứu riêng về chuỗi cung ứng, trên thế giới có rất nhiều định nghĩa về chuỗi cung ứng, trong đó phổ biến nhất là các định nghĩa:  “Một mạng lưới các tổ chức có mối quan hệ với nhau thông qua các liên kết trên và liên kết dưới bao gồm các quá trình và hoạt động khác nhau để tạo giá trị gia tăng cho sản phẩm hoặc dịch vụ đến tay người tiêu dùng cuối cùng” – (Christopher 1992).  “Chuỗi cung ứng không chỉ là một chuỗi của các doanh nghiệp với nhau, mà là mối quan hệ thương mại giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp, và quan hệ giữa các doanh nghiệp với nhau” – (D.M. Lambert, M.C. Cooper và J.D. Pagh 1998).  “Chuỗi cung ứng bao gồm mọi công đoạn có liên quan, trực tiếp hay gián tiếp, đến việc đáp ứng nhu cầu khách hàng. Chuỗi cung ứng không chỉ gồm nhà sản xuất
  17. 8 và nhà cung cấp, mà còn nhà vận chuyển, kho, người bán lẻ và bản thân khách hàng” – (Chopra Sunil và Pter Meindl 2001).  “Chuỗi cung ứng là một mạng lưới các lựa chọn sản xuất và phân phối nhằm thực hiện các chức năng thu mua nguyên liệu, chuyển đổi nguyên liệu thành bán thành phẩm và thành phẩm, và phân phối chúng cho khách hàng” -(Ganesham, Ran and Terry P. Harrison 1995). Tổng hợp từ các định nghĩa trên, ta có định nghĩa chung về chuỗi cung ứng: “Chuỗi cung ứng là sự phối hợp của sản xuất, lưu kho, địa điểm và vận chuyển giữa các thành viên trong chuỗi cung ứng nhằm đáp ứng nhịp nhàng và hiệu quả các nhu cầu của thị trường.” Chuỗi cung ứng luôn hàm chứa tính năng động và thể hiện trong dòng chảy sản phẩm và tài chính giữa các giai đoạn khác nhau trong tổng thể chuỗi. Với mọi chuỗi cung ứng, mục tiêu quan trọng nhất là tối đa tổng giá trị mà chuỗi tạo ra. Giá trị này được tạo ra từ sự chêch lệch giữa giá trị sản phẩm mà khách hàng mua với tổng chi phí phát sinh trong chuỗi để đáp ứng nhu cầu khách hàng. Với doanh nghiệp, chuỗi cung ứng có ý nghĩa như sau:  Nắm bắt, quản lý các hoạt động cần thiết cho việc điều phối lưu lượng sản phẩm và dịch vụ nhằm phục vụ khách hàng cuối cùng được tốt nhất.  Cải tiến hiệu quả hoạt động của tổ chức.  Đáp ứng chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.  Đáp ứng nhu cầu và cách thức cạnh tranh của doanh nghiệp. Theo xu hướng toàn cầu, ngày càng nhiều hoạt động kinh doanh được thực hiện tại đa quốc gia, kinh doanh xuyên quốc gia được thực hiện, thì mỗi công ty sẽ dần trở thành một bộ phận trong các chuỗi cung ứng toàn cầu lớn, và vì vậy, vai trò của chuỗi cung ứng ngày càng trở lên quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. 1.1.1.2. Các thành phần trong chuỗi cung ứng cơ bản Ở mỗi ngành hàng, chuỗi cung ứng được điều chỉnh cho phù hợp với đặc điểm ngành hàng, mục tiêu chiến lược kinh doanh, thị trường phân phối, …, và chuỗi cung
  18. 9 ứng sẽ bao gồm các thành phần tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp được xây dựng để đáp ứng nhu cầu khách hàng và người tiêu dùng. Những thành phần trong chuỗi cung ứng thông thường sẽ bao gồm: nhà sản xuất, nhà cung cấp, đại lý bán lẻ, khách hàng, kho bãi, vận tải,… Về lý thuyết, một chuỗi cung ứng cơ bản sẽ bao gồm các thành phần sau:  Khách hàng  Đại lý bán lẻ  Nhà phân phối  Nhà sản xuất  Nhà cung cấp nguyên liệu thô Nhà cung cấp Đại lý bán lẻ Nhà sản xuất Nhà phân phối Khách hàng Nhà cung cấp Đại lý bán lẻ Sơ đồ 1.1: Mô hình chuỗi cung ứng cơ bản (Nguồn: Nguyễn Công Bình, 2015) Trong đó:  Nhà cung cấp: Là nhà cung cấp dịch vụ/ nguyên vật liệu cho các nhà sản xuất hoặc cung cấp một hoạt động dịch vụ cho nhà sản xuất mà họ cần.  Nhà sản xuất: Là các công ty làm ra sản phẩm/ dịch vụ, bao gồm các công ty sản xuất nguyên vật liệu hoặc thành phẩm.  Nhà phân phối: Là các công ty mua lượng lớn sản phẩm từ các nhà sản xuất và phân phối lại cho hệ thống bán lẻ. Số lượng phân phối thường là số lượng lớn hơn nhiều so với lượng người tiêu dùng thường mua.  Đại lý bán lẻ: Là hệ thống nhánh phân phối sản phẩm, có nhiệm vụ đưa sản phẩm tới tay người tiêu dùng cuối cùng.  Khách hàng: Là bất kỳ cá nhân/ công ty nào mua và sử dụng sản phẩm.
  19. 10 Khách hàng là thành phần cuối cùng của chuỗi cung ứng và đóng vai trò vô cùng quan trọng vì chuỗi cung ứng có hiệu quả hay không được đánh giá thông qua sự phản hồi của khách hàng. Các thành phần trên hoạt động theo một quy trình liền mạch và bất kỳ vấn đề phát sinh đều gây ảnh hưởng tới toàn bộ chu trình cung ứng. Xem xét tổng quát, mỗi thành phần trong chuỗi vừa là khách hàng của thành phần phía trước trong chuỗi, nhưng cũng là nhà cung cấp cho thành phần ở tiếp phía sau trong chuối, cho đến khi sản phẩm đến tay người tiêu dùng cuối cùng. 1.1.1.3. Các công đoạn trong chuỗi cung ứng Trong chuỗi cung ứng, gồm bốn hoạt động chính là Hoạch định, Tìm kiếm nguồn hàng, Sản xuất và Phân phối. Sơ đồ 1.2: Các hoạt động trong chuỗi cung ứng (Nguồn: Nguyễn Công Bình, 2015)
  20. 11 a) Hoạch định: Đây là bước đầu tiên trong hoạt động của chuỗi cung ứng và đóng vai trò quan trọng trong việc định hình kế hoạch và tổ chức hoạt động cho toàn bộ chuỗi cung ứng của doanh nghiệp. Hoạt động hoạch định được cấu thành từ ba hoạt động chính, bao gồm:  Dự báo lượng cầu: Dự báo lượng cầu tiềm năng trên thị trường để tổ chức sản xuất phù hợp, tránh dư thừa và tối đa hiệu quả sản xuất.  Định giá sản phẩm: Định giá sản phẩm phù hợp để đảm bảo cân bằng giữa mục tiêu lợi nhuận với mục tiêu cạnh tranh thị trường, bởi lẽ giá cả hợp lý luôn là mối quan tâm hàng đầu của khách hàng khi mua sản phẩm.  Quản lý lưu kho: Bản chất của quản lý lưu kho là quản lý mức độ và số lượng hàng lưu kho của doanh nghiệp. Mục tiêu chính là đảm bảo lượng hàng đủ để cung cấp cho thị trường trong khi giảm tới mức thấp nhất chi phí lưu kho liên quan trong hoạt động của doanh nghiệp. b) Tìm kiếm nguồn hàng: Trong hoạt động tìm kiếm nguồn hàng, doanh nghiệp sẽ phân tích các nhà phân phối và lựa chọn được nhà cung cấp phù hợp nhất với thực tế. c) Sản xuất: Đây là công đoạn quan trọng trong toàn chuỗi cung ứng vì là quá trình chuyển đổi nguồn lực đầu vào thành sản phẩm, là sự thể hiện ra thành phẩm từ kết quả của các công đoạn trên và quyết định lợi nhuận của công ty sẽ đạt được. Hoạt động được cấu thành từ ba hoạt động chính là Thiết kế sản phẩm, Lập quy trình sản xuất và Quản lý phương tiện. d) Phân phối: Hoạt động cuối cùng trong chuỗi cung ứng là hoạt động phân phối - đưa sản phẩm tới tay người tiêu dùng. Có ba hoạt động thành phần trong hoạt động phân phối, bao gồm:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
15=>0