Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đẩy mạnh xúc tiến thương mại hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bắc Ninh
lượt xem 11
download
Mục đích nghiên cứu của luận văn nhằm nghiên cứu các hoạt động xúc tiến thương mại hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại tỉnh Bắc Ninh nhằm đề xuất các giải pháp đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại hỗ trợ doanh nghiệp trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đẩy mạnh xúc tiến thương mại hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bắc Ninh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI ------------------------- VŨ TIẾN MẠNH ĐẨY MẠNH XÚC TIẾN THƢƠNG MẠI HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA TỈNH BẮC NINH CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 16AM0410068 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ THỊ VIỆT NGA HÀ NỘI, NĂM 2018
- i LỜI CAM ĐOAN Tên tôi là: Vũ Tiến Mạnh Sinh ngày: 03/09/1990 – Nơi sinh: Bắc Ninh Là học viên cao học lớp: CH22A – Chuyên ngành Quản lý kinh tế. Niên khóa: 2016 – 2018 – Trƣờng Đại học Thƣơng Mại. Tôi xin cam đoan: 1. Luận văn Thạc sĩ kinh tế: “Đẩy mạnh xúc tiến thƣơng mại hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bắc Ninh” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, dƣới sự hƣớng dẫn của TS. Lê Thị Việt Nga. 2. Các số liệu, tài liệu trong luận văn là trung thực, bảo đảm tính khách quan. Các tài liệu tham khảo có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về sự cam đoan này. Tác giả luận văn Vũ Tiến Mạnh
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chƣơng trình cao học và bài luận văn này, bên cạnh những nỗ lực của bản thân tác giả đã nhận đƣợc sự quan tâm, động viên, giúp đỡ tận tình của các thầy cô, bạn bè, gia đình trong suốt quá trình học tập, công tác. Nhân đây, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới: - Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Lê Thị Việt Nga - Các thầy cô giáo Khoa sau đại học – Trƣờng Đại học Thƣơng Mại và những thầy cô giáo đã giảng dạy các học phần sau đại học trong khóa học Cao học của tác giả. - Tập thể lãnh đạo, CBNV Trung tâm Xúc tiến thƣơng mại, Sở Công thƣơng tỉnh Bắc Ninh, Hội doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bắc Ninh. - Các cơ quan hữu quan, các nhà khoa học, gia đình, đồng nghiệp, bạn bè đã giúp đỡ và cung cấp tài liệu cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn. Mặc dù đã có nhiều cố gắng để hoàn thành luận văn bằng tất cả sự nhiệt tình và năng lực của bản thân, tuy nhiên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp quý báu của các thầy cô và bạn đọc để tác giả có thể hoàn thiện tốt hơn luận văn của mình. Xin trân trọng cảm ơn ! Hà Nội, ngày.....tháng …. năm 2018 Tác giả Vũ Tiến Mạnh
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ............................................................... vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vii MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Tổng quan nghiên cứu của đề tài .................................................................. 2 3. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 4 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 4 5. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 5 6. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 7 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÚC TIẾN THƢƠNG MẠI HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA .................................................................. 8 1.1. Khái quát về Xúc tiến thƣơng mại hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ......... 8 1.1.1. Khái niệm về Xúc tiến thương mại hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ..... 8 1.1.2. Chức năng của tổ chức xúc tiến thương mại hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ………………………………………………………………………..9 1.1.3. Vai trò của hoạt động XTTM hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ............ 11 1.2. Nội dung của hoạt động Xúc tiến thƣơng mại hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ………………………………………………………………………13 1.2.1. Đào tạo tập huấn................................................................................... 13 1.2.2. Cung cấp thông tin ................................................................................ 13 1.2.3. Hỗ trợ tổ chức và tham gia hội chợ, triển lãm ..................................... 14 1.2.4. Hỗ trợ phát triển thương mại điện tử.................................................... 15 1.2.5. Hỗ trợ xây dựng thương hiệu ................................................................ 15 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hoạt động Xúc tiến thƣơng mại hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................................................................................ 16 1.3.1. Các yếu tố khách quan ............................................................................ 16 1.3.2. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 18 1.4. Kinh nghiệm XTTM hỗ trợ DNNVV, bài học cho Trung tâm XTTM (Sở Công thƣơng Bắc Ninh) .................................................................................. 19
- iv 1.4.1. Kinh nghiệm XTTM hỗ trợ DNNVV của một số tỉnh trong nước ......... 19 1.4.2. Bài học đối với Trung tâm XTTM – Sở Công thương Bắc Ninh ........... 28 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XÚC TIẾN THƢƠNG MẠI HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA TRUNG TÂM XÚC TIẾN THƢƠNG MẠI - SỞ CÔNG THƢƠNG BẮC NINH..................................... 29 2.1. Khái quát về Trung tâm XTTM – Sở Công thƣơng Bắc Ninh ................ 29 2.1.1. Vị trí, chức năng .................................................................................... 29 2.1.2. Nhiệm vụ và quyền hạn ......................................................................... 29 2.1.3. Cơ cấu tổ chức, biên chế của Trung tâm XTTM ................................... 33 2.2. Thực trạng hoạt động XTTM hỗ trợ DNNVV của Trung tâm XTTM – Sở Công thƣơng Bắc Ninh ................................................................................... 35 2.2.1. Tình hình công tác mở các lớp đào tạo tập huấn.................................. 35 2.2.2. Tình hình công tác tổ chức hội chợ triển lãm trong và ngoài tỉnh ....... 38 2.2.3. Tình hình công tác hỗ trợ xây dựng phát triển thương mại điện tử...... 41 2.2.4. Tình hình công tác hỗ trợ xây dựng phát triển thương hiệu ................. 45 2.2.5. Tình hình công tác cung cấp thông tin .................................................. 49 2.3. Đánh giá hoạt động xúc tiến thƣơng mại hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa của tỉnh Bắc Ninh ............................................................................................ 52 2.3.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 52 2.3.2. Những tồn tại và hạn chế ....................................................................... 54 CHƢƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XÚC TIẾN THƢƠNG MẠI HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA TỈNH BẮC NINH. 59 3.1. Phát triển DNNVV tỉnh Bắc Ninh trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế ………………………………………………………………………59 3.1.1. Năng lực cạnh tranh của các DNNVV tỉnh Bắc Ninh ............................ 59 3.1.2. Mục tiêu và quan điểm phát triển DNNVV tỉnh Bắc Ninh...................... 64 3.1.3. Khuyến khích phát triển DNNVV tỉnh Bắc Ninh .................................... 65 3.2. Giải pháp đẩy mạnh xúc tiến thƣơng mại hỗ trợ DNNVV của tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới ................................................................................... 69 3.2.1. Tiếp tục đẩy mạnh công tác cung cấp thông tin ................................... 69 3.2.2. Cải tiến công tác tổ chức hội chợ triển lãm .......................................... 71 3.2.3. Tăng cường công tác hỗ trợ xây dựng và phát triển TMĐT ................. 72 3.2.4. Đổi mới công tác hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu .............. 73 3.2.5. Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ.................................... 74 3.2.6. Các giải pháp khác ................................................................................ 75
- v 3.4. Kiến nghị .................................................................................................. 77 3.4.1. Đối với Trung ương ............................................................................... 77 3.4.2. Đối với UBND tỉnh Bắc Ninh ................................................................ 78 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO
- vi DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức Trung tâm XTTM – Sở Công thƣơng Bắc Ninh ....... 35 BẢNG Bảng 1: Công tác mở lớp đào tạo tập huấn cho các doanh nghiệp của Trung tâm XTTM - Sở Công thƣơng Bắc Ninh (2014-2016) ................................... 36 Bảng 2: Đánh giá sự quan tâm của doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trong tỉnh khi tham gia hoạt động XTTM năm 2016Error! Bookmark not defined. Bảng 3: Các kỳ hội chợ, triển lãm do Trung tâm XTTM - Sở Công thƣơng Bắc Ninh tổ chức và tham dự (2014-2016)..................................................... 38 Bảng 4: Kết quả hợp đồng của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh khi tham gia Hội chợ Thƣơng mại Quốc tế Vietnam Expo 2016 ................... 39 Bảng 5: Kết quả hoạt động ứng dụng phát triển TMĐT giai đoạn 2014-2016 tại Trung tâm XTTM - Sở Công thƣơng Bắc Ninh ........................................ 41 Bảng 6: Kết quả thực hiện công tác phát triển thƣơng hiệu tại Trung tâm XTTM - Sở Công thƣơng Bắc Ninh (2014-2016) .......................................... 48 Bảng 7: Tình hình cung cấp thông tin của Trung tâm XTTM - Sở Công thƣơng Bắc Ninh (2014-2016) ........................................................................ 48
- vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT TỪ VIẾT TẮT NGHĨA TIẾNG VIỆT 1 BN Bắc Ninh 2 CNTT Công nghệ thông tin 3 DN Doanh nghiệp 4 DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa 5 HCTL Hội chợ triển lãm 6 NĐ Nghị định 7 NQ Nghị quyết 8 NHHH Nhãn hiệu hàng hóa 9 NXB, XB Nhà xuất bản, Xuất bản 10 QLNN Quản lý nhà nƣớc 11 SHTT Sở hữu trí tuệ 12 SHCN Sở hữu công nghiệp 13 SXKD Sản xuất kinh doanh 14 TMĐT Thƣơng mại điện tử 15 UBND Ủy ban nhân dân 16 XTTM Xúc tiến thƣơng mại 17 WTO Tổ chức thƣơng mại Thế giới
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong xu hƣớng toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam hiện nay, các DN gặp khó khăn trong việc tiếp cận thông tin, khách hàng, thị trƣờng phân phối hàng hóa, cơ hội kinh doanh....Mặt khác, trong cuộc chạy đua toàn cầu, lại gặp nhiều rủi ro vì không am hiểu luật pháp, môi trƣờng thƣơng mại...Vì vậy, ngoài việc trang bị đầy đủ những thông tin và kỹ năng cần thiết, doanh nghiệp cần có sự hỗ trợ trực tiếp từ phía chính phủ hoặc từ các tổ chức xúc tiến thƣơng mại (XTTM) để vƣợt qua khó khăn và đạt đƣợc những mục tiêu lâu dài. Doanh nghiệp muốn tìm kiếm thị trƣờng, quảng bá, giới thiệu sản phẩm, tìm kiếm đối tác, khách hàng và đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm thì xúc tiến thƣơng mại là con đƣờng duy nhất để DN có thể đạt đƣợc những mục tiêu đó. Các hoạt động XTTM luôn giữ một vị trí quan trọng trong tiêu dùng trong nƣớc và xuất khẩu, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nâng cao khả năng cạnh tranh và hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp giải quyết đƣợc khó khăn trƣớc mắt. Thời gian qua, đƣợc sự quan tâm, chỉ đạo của UBND tỉnh Bắc Ninh, Sở Công thƣơng và các Sở, ngành địa phƣơng, sự phối hợp, hỗ trợ của các cơ quan thuộc Bộ, ngành Trung ƣơng, sự hợp tác tích cực của các doanh nghiệp trên địa bàn, hoạt động xúc tiến thƣơng mại hỗ trợ doanh nghiệp địa phƣơng có nhiều chuyển biến tích cực, tạo thêm nhiều cơ hội để doanh nghiệp phát triển mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, nâng cao khả năng cạnh tranh đáp ứng yêu cầu của hội nhập kinh tế quốc tế thông qua các hình thức nhƣ: Cung cấp thông tin thị trƣờng; tổ chức tham gia các hội chợ triển lãm trong và ngoài
- 2 nƣớc; nghiên cứu, khảo sát thị trƣờng trong và ngoài nƣớc; đào tạo phát triển nguồn nhân lực cho doanh nghiệp; Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng Thƣơng hiệu, nhãn hiệu hàng hóa và ứng dụng TMĐT. Nhìn chung các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh phát triển tốt, có hiệu quả, đã khai thác đƣợc tiềm năng thế mạnh của địa phƣơng nhƣ vốn, lao động, tay nghề, bậc thợ, nhất là những địa phƣơng có làng nghề truyền thống. Kinh tế tƣ nhân đã góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển, giải quyết việc làm, tăng thu cho ngân sách, cải thiện đời sống cho nhân dân; góp phần xóa đói giảm nghèo, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa và đóng góp đáng kể vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Tuy nhiên, trong bối cảnh hội nhập với sự cạnh tranh khốc liệt, thì nhiều doanh nghiệp trong khối này có xu hƣớng yếu đi do phải đối mặt với những khó khăn về thị trƣờng tiêu thụ, vốn, công nghệ sản xuất, thông tin chính sách, thƣơng hiệu... Từ những vấn đề hết sức cấp thiết và sự quan tâm của bản thân, tôi chọn đề tài: “Đẩy mạnh xúc tiến thương mại hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa của tỉnh Bắc Ninh” làm đề tài luận văn của mình. 2. Tổng quan nghiên cứu của đề tài Tính đến thời điểm hiện nay, đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về hoạt động xúc tiến thƣơng mại hỗ trợ doanh nghiệp trên nhiều phƣơng diện khác nhau nhƣ: Lê Xuân Ái (2003), “Hoạt động xúc tiến thương mại hỗ trợ xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam – Thực trạng và giải pháp”. Đề tài đã tập trung nghiên cứu vào thực trạng các hoạt động xúc tiến hỗ trợ xuất khẩu của Việt Nam, từ đó tác giả đã đƣa ra những giải pháp nhằm nâng cao các hoạt động xúc tiến thƣơng mại hỗ trợ xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trƣờng nƣớc ngoài.[1]
- 3 Lê Xuân Vinh (2005), “Hoạt động xúc tiến thương mại hỗ trợ xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam – Thực trạng và giải pháp”. Nghiên cứu chủ yếu tập trung về các nhóm hàng xuất khẩu mà không đề cập đến thị trƣờng trong nƣớc. Nghiên cứu mang tầm ảnh hƣởng quốc tế nên không áp dụng đại trà cho mọi ngành hàng của doanh nghiệp Việt Nam.[2] Đỗ Thị Hƣơng (2009), “Hoàn thiện hoạt động xúc tiến nhằm thúc đẩy xuất khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam vào thị trường EU” – Luận án tiến sĩ kinh tế, trƣờng đại học Kinh Tế Quốc Dân. Trong đó, nội dung chính của luận án đƣa ra các cơ sở lý luận về hoạt động xúc tiến xuất khẩu của Chính phủ, các hoạt động xúc tiến xuất khẩu của các nƣớc và kinh nghiệm đối với Việt Nam. Luận án đánh giá khái quát thực trạng hoạt động xúc tiến xuất khẩu hàng hóa sang thị trƣờng EU của Chính phủ Việt Nam. Từ đó, đề xuất ra những quan điểm và phƣơng hƣớng các giải pháp hoàn thiện hoạt động xúc tiến xuất khẩu hàng hóa sang thị trƣờng EU của Chính phủ Việt Nam.[3] Lê Hoàng Oanh (2010), “Xúc tiến thương mại – Lý luận và thực tiễn”, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia. Cuốn sách chia sẻ những vấn đề cơ bản về xúc tiến thƣơng mại nói chung và xúc tiến thƣơng mại ở Việt Nam nói riêng, tuy nhiên cuốn sách lại chƣa đƣa ra các giải pháp thúc đẩy hoạt động xúc tiến thƣơng mại.[4] Nguyễn Thị Thanh Huyền (2015), “Tăng cường xúc tiến thương mại của tỉnh Thái Nguyên” – Luận văn thạc sĩ kinh tế, trƣờng đại học kinh tế và quản trị kinh doanh. Đề tài tập trung nghiên cứu các cơ sở lý luận, thực tiễn về xúc tiến thƣơng mại, kinh nghiêm XTTM của một số nƣớc, một số tỉnh/thành trong cả nƣớc và bài học rút ra cho Thái Nguyên. Luận văn cũng đã khái quát đƣợc thực trạng XTTM của tỉnh Thái Nguyên, chỉ ra đƣợc những mặt tích cực và hạn chế trong giai đoạn 2011-2014, từ đó đề xuất, kiến nghị, chỉ ra những phƣơng hƣớng giải pháp tăng cƣờng XTTM của tỉnh Thái Nguyên.[5]
- 4 Nguyễn Lƣơng Ngọc (2015), “Nâng cao hiệu quả công tác xúc tiến thương mại của Sở Công thương Hải Dương đến 2020”. Nội dung luận văn làm rõ những cơ sở lý luận về XTTM, phân tích thực trạng công tác XTTM của Sở Công thƣơng Hải Dƣơng giai đoạn 2006-2013. Từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác XTTM của Sở Công thƣơng Hải Dƣơng đến năm 2020.[6] Cho đến nay, vẫn chƣa có đề tài nào nghiên cứu để đƣa ra các giải pháp mang tính đồng bộ nhằm nâng cao hiệu quả áp dụng hoạt động xúc tiến thƣơng mại hỗ trợ, phát triển cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. 3. Mục tiêu nghiên cứu 3.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu các hoạt động xúc tiến thƣơng mại hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại tỉnh Bắc Ninh nhằm đề xuất các giải pháp đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thƣơng mại hỗ trợ doanh nghiệp trong thời gian tới. 3.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác xúc tiến thƣơng mại hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác xúc tiến thƣơng mại hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Trung tâm Xúc tiến thƣơng mại - Sở Công thƣơng Bắc Ninh giai đoạn 2014 – 2016. - Đề xuất giải pháp nhằm đẩy mạnh xúc tiến thƣơng mại hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa của tỉnh Bắc Ninh. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu - Những vấn đề lý thuyết về XTTM hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 5 - Những nhân tố ảnh hƣởng tới công tác XTTM hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. - Thực trạng về XTTM hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tạiTrung tâm XTTM Bắc Ninh 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng công tác XTTM hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, đƣợc thực hiện thông qua Trung tâm XTTM - Sở Công thƣơng Bắc Ninh. - Về thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu trong giai đoạn 2014-2016, qua đó đề xuất các giải pháp cho giai đoạn từ nay đến năm 2020 và những năm tiếp theo. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu 5.1.1. Số liệu thứ cấp - Phƣơng pháp thu thập: Đề tài sử dụng phƣơng pháp tổng hợp tài liệu trong thu thập số liệu thứ cấp. - Nguồn số liệu thu thập bao gồm: + Niêm giám thống kê tỉnh: Các thông tin chung về XTTM, xuất nhập nhẩu hàng hóa, thông tin kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh. + Sở Công thƣơng Bắc Ninh: Các báo cáo tổng kết hàng năm về hoạt động XTTM, hoạt động xuất nhập khẩu; Các nghiên cứu có liên quan, các Website, tạp chí... - Thu thập: Các tƣ liệu về hoạt động XTTM; Thống kê số lƣợng doanh nghiệp, cơ sở SXKD tham gia hoạt động XTTM của tỉnh Bắc Ninh;... 5.1.2. Phương pháp xử lý số liệu
- 6 - Số liệu thu thập đƣợc trong quá trình nghiên cứu đƣợc làm sạch, loại bỏ các số liệu không đáng tin cậy và xử lý bằng phƣơng pháp phân tổ thống kê theo các chỉ tiêu nghiên cứu thông qua Excel. - Đối với thông tin thứ cấp: Chọn lọc thông tin từ các nguồn sách báo, internet, văn kiện, báo cáo, các nghiên cứu... trích dẫn rõ ràng các thông tin có liên quan đến Luận văn. 5.2. Phương pháp phân tích 5.2.1. Phương pháp thống kê mô tả Là phƣơng pháp dựa vào các số liệu đã đƣợc phân tổ, đƣợc chia tách trong bảng biểu cụ thể để tìm ra nét nổi bật, những đặc trƣng cơ bản từ đó xem thông số trong bảng biểu nói lên điều gì, phản ánh những vấn đề gì, qua đó có những thay đổi cho phù hợp. 5.2.2. Phương pháp so sánh So sánh là sự xem xét, đối chiếu cái này với cái kia để thấy sự giống nhau, khác nhau, hơn kém nhau. So sánh thống kê giúp tìm ra các điểm giống, khác nhau của các tổ nghiên cứu. Trong nghiên cứu, phƣơng pháp so sánh đƣợc dùng để tìm ra những sự khác biệt của các nhóm, các tổ nghiên cứu. Phƣơng pháp này dùng để so sánh và phát hiện ra sự khác biệt về mức độ tham gia, trình độ hiểu biết, ứng dụng công nghệ,... khác nhau của doanh nghiệp, cơ sở SXKD ảnh hƣởng đến công tác XTTM hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa của Sở Công thƣơng Bắc Ninh. Kết quả nghiên cứu đƣợc tính toán, lƣợng hóa thông qua hệ thống chỉ tiêu, sau đó tiến hành so sánh mức độ đạt đƣợc của từng chỉ tiêu thông qua thời gian, không gian nhất định để rút ra nhận xét, đánh giá và đƣa ra kết luận.
- 7 6. Kết cấu của luận văn Ngoài lời cam đoan, lời cảm ơn, mục lục, danh mục các chữ viết tắt, phần mở đầu, danh mục bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung luận văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về xúc tiến thƣơng mại hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. Chƣơng 2: Thực trạng công tác xúc tiến thƣơng mại hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Trung tâm Xúc tiến thƣơng mại - Sở Công thƣơng Bắc Ninh. Chƣơng 3: Định hƣớng và giải pháp đẩy mạnh xúc tiến thƣơng mại hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa của tỉnh Bắc Ninh.
- 8 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÚC TIẾN THƢƠNG MẠI HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 1.1. Khái quát về Xúc tiến thƣơng mại hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1.1. Khái niệm về Xúc tiến thương mại hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa Trong cuốn “Essentials of marketing” của William D. Perreault và E. Jerome McCarthy, xúc tiến thƣơng mại (XTTM) đƣợc định nghĩa nhƣ sau: XTTM là việc truyền tin giữa ngƣời bán và ngƣời mua hay những khách hàng tiềm năng nhằm tác động vào hành vi và quan điểm mua hàng. Chức năng XTTM chính của nhà quản trị marketing là mách bảo cho khách hàng mục tiêu biết đúng sản phẩm, đúng chỗ và đúng giá. Theo định nghĩa này, XTTM gồm các hoạt động sau: - Hoạt động tuyên truyền, thông tin thƣơng mại và nghiên cứu thị trƣờng - Hoạt động trƣng bày, giới thiệu hàng hóa dịch vụ thông qua việc mở phòng trƣng bày tại các trung tâm thƣơng mại hoặc tổ chức các cuộc hội thảo, hội nghị có trƣng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ; trƣng bày giới thiệu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trên Internet và các hình thức khác. - Tham gia HCTL hoặc tham gia đoàn khảo sát thị trƣờng nƣớc ngoài. - Tổ chức và cung cấp thông tin thƣơng mại cho các đoàn thƣơng mại và tổ chức nƣớc ngoài đến tham quan, khảo sát thị trƣờng địa phƣơng. Theo Luật thƣơng mại Việt Nam năm 2005 định nghĩa: “Xúc tiến thƣơng mại là hoạt động thúc đẩy, tìm kiếm cơ hội mua bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ, bao gồm các hoạt động khuyến mại, quảng cáo thƣơng mại, trƣng bày, giới thiệu hàng hóa dịch vụ và hội chợ, triển lãm thƣơng mại”. Nhƣ vậy, theo cách hiểu này thì XTTM gồm các hoạt động diễn ra ở khâu cuối của quá trình sản xuất, tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ để hỗ trợ và thúc đẩy việc mua bán hàng hóa, dịch vụ đã có sẵn trên thị trƣờng.[7]
- 9 Theo giáo trình “Quản trị doanh nghiệp thƣơng mại – Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân”: XTTM là hoạt động thúc đẩy, tìm kiếm cơ hội mua bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ bao gồm hoạt động khuyến mãi, quảng cáo thương mại, trưng bày giới thiệu hàng hóa, dịch vụ và hội chợ triển lãm thương mại”.[8] Luận văn sử dụng khái niệm XTTM theo quan điểm của Trung tâm Thƣơng mại quốc tế (ITC): “XTTM là tất cả các biện pháp có thể tác động, hỗ trợ, khuyến khích phát triển thương mại”, bởi XTTM ở đây đƣợc hiểu theo nghĩa rộng và toàn diện với 3 chủ thể tham gia chủ yếu là: Chính phủ, các tổ chức XTTM và các DN. Trong đó Chính phủ và các tổ chức XTTM thực hiện hoạt động XTTM mang vai trò hỗ trợ, phạm vi hoạt động XTTM rộng hơn, còn các DN là đơn vị tham gia hoặc tự thực hiện các hoạt động XTTM cụ thể.[9] Tuy nhiên, luận văn này tác giả chỉ nghiên cứu hoạt động XTTM hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa của các tổ chức XTTM. Nhƣ vậy có thể hiểu, hoạt động XTTM hỗ trợ DNNVV là hoạt động xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh với ý nghĩa quảng bá, giới thiệu hình ảnh của DN và các sản phẩm, hàng hóa của DN nhằm mục đích tiêu thụ đƣợc nhiều sản phẩm hàng hóa và tăng doanh thu cho doanh nghiệp. Nhờ có hoạt động XTTM hỗ trợ, các DN có thông tin tốt về khách hàng cũng nhƣ đối thủ cạnh tranh, đồng thời sẽ có cơ hội phát triển các mối quan hệ thƣơng mại với các bạn hàng trong và ngoài nƣớc. Thông qua các hoạt động hỗ trợ, các DN sẽ có điều kiện để đánh giá đƣợc ƣu, nhƣợc điểm của hàng hóa, dịch vụ của mình. Từ đó có các quyết định đúng đắn, kịp thời và đề ra chiến lƣợc kinh doanh lâu dài. 1.1.2. Chức năng của tổ chức xúc tiến thương mại hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 10 Mặc dù các tổ chức XTTM có các chức năng, nhiệm vụ riêng biệt, nhƣng các hoạt động của tổ chức XTTM nói chung đều là hỗ trợ DNNVV. Cụ thể là: 1.1.2.1. Cung cấp dịch vụ thông tin thương mại Trong nền kinh tế hội nhập sâu rộng, thông tin về diễn biến thị trƣờng là rào cản lớn thƣờng xuyên đƣợc đề cập trên các diễn đàn xuất khẩu hay hội thảo phát triển thị trƣờng tiêu thụ. Chính vì vậy, việc cung cấp thông tin thị trƣờng có vai trò đặc biệt quan trọng, nhất là với DNNVV. Các tổ chức XTTM có chức năng thông tin, tuyên truyền, quảng bá, xây dựng cơ sở dữ liệu về ngành hàng, thị trƣờng. Các thông tin, dữ liệu này đƣợc thu thập thông qua các bản tin nghiên cứu thị trƣờng và kim ngạch xuất khẩu, tổng mức lƣu chuyển hàng hóa trong nƣớc sau đó đƣợc thông tin phổ biến qua các ấn phẩm thƣơng mại hoặc các bản tin thị trƣờng, ngành hàng. Các ấn phẩm, báo cáo nghiên cứu thị trƣờng đƣợc thực hiện chất lƣợng góp phần giúp các doanh nghiệp xây dựng định hƣớng và phát triển hoạt động XTTM tiếp cận thị trƣờng, đẩy mạnh xuất khẩu. 1.1.2.2. Cung cấp các dịch vụ hỗ trợ chuyên môn Thông qua việc cung cấp thông tin gắn liền với các hoạt động thƣơng mại ở mỗi địa phƣơng, các tổ chức XTTM sẽ hỗ trợ, thúc đẩy quá trình giao thƣơng, liên doanh, liên kết, cũng nhƣ hỗ trợ các kỹ năng, kỹ thuật chuyên môn nhằm nâng cao sức cạnh tranh của DN trên thị trƣờng quốc tế. Các dịch vụ hỗ trợ này gồm các vấn đề nhƣ: chính sách vay vốn, thủ tục hải quan, xuất khẩu, Logistics, tiếp thị, định giá sản phẩm, kiểm định chất lƣợng hàng hóa, quảng cáo, khuyến mại... 1.1.2.3. Hỗ trợ tổ chức các hoạt động thương mại ở nước ngoài Mục tiêu nhằm hỗ trợ các hiệp hội ngành hàng, các doanh nghiệp địa phƣơng với các hình thức hỗ trợ đa dạng, thiết thực, hiệu quả nhƣ: tổ chức,
- 11 tham gia hội chợ triển lãm chuyên ngành tại nƣớc ngoài, tổ chức đoàn giao dịch thƣơng mại giúp duy trì kim ngạch xuất khẩu tại các thị trƣờng mới, thị trƣờng tiềm năng; tổ chức hội nghị quốc tế ngành hàng, tổ chức đón các đoàn mua hàng của nƣớc ngoài vào Việt Nam… Đặc biệt chú ý tới các thị trƣờng Việt Nam đã hoặc chuẩn bị ký kết các hiệp định tự do thƣơng mại, nơi các sản phẩm của Việt Nam sẽ có cơ hội xuất khẩu lớn trong tƣơng lai. Tƣ vấn, hỗ trợ trong việc mở văn phòng đại diện, chi nhánh tại nƣớc ngoài nhằm thúc đẩy các hoạt động XTTM từ Việt Nam ra nƣớc ngoài hoặc ngƣợc lại, cũng nhƣ hỗ trợ DN trong nƣớc đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa ra các thị trƣờng mới. 1.1.2.4. Hỗ trợ các tổ chức khác Các tổ chức XTTM khác nhau sẽ có chức năng, nhiệm vụ riêng biệt nhƣng đều có những hoạt động chuyên môn về XTTM tƣơng tự nhau. Do đó việc giao lƣu, kết nối giữa các tổ chức XTTM nhằm chia sẻ kinh nghiệm trong hoạt động XTTM hỗ trợ DN là hết sức cần thiết. Các hoạt động này gồm các chƣơng trình Hội nghị, hội thảo, tập huấn do Cục XTTM tổ chức hoặc tham gia học tập kinh nghiệm của các tổ chức XTTM trong cả nƣớc. 1.1.3. Vai trò của hoạt động XTTM hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa Hoạt động XTTM hỗ trợ DN cũng chính là góp phần tăng trƣởng kinh tế xã hội. Cụ thể là: Hỗ trợ và cung cấp các thông tin đầy đủ, chính xác. Trong hoạt động xuất khẩu, việc thiếu thông tin về thị trƣờng thƣơng mại sẽ dẫn đến khó khăn cho DN khi muốn tiếp cận, cũng nhƣ chiếm lĩnh đƣợc thị trƣờng mục tiêu. Các thông tin về chế độ chính sách, pháp luật là rất cần thiết và hữu ích cho DN. Do đó, vai trò của các tổ chức XTTM là phải cập nhật và nắm vững thông tin thị trƣờng để cung cấp cho doanh DN một cách kịp thời và chính xác.
- 12 Là cầu nối giúp DN tiếp cận thị trường và tìm kiếm khách hàng tiềm năng. Do môi trƣờng và thị trƣờng kinh doanh liên tục thay đổi, các tổ chức XTTM sẽ hỗ trợ, tạo điều kiện cho các DN tồn tại và phát triển trên thị trƣờng một cách bình đẳng. Các DN có thể bắt kịp xu hƣớng thị trƣờng, tiếp cận tốt với khách hàng để cung ứng sản phẩm với chất lƣợng cao, qua đó nâng cao năng lực cạnh tranh của DN trên thị trƣờng. Đẩy mạnh công tác đào tạo, tập huấn nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp TMĐT là xu hƣớng tất yếu trong hội nhập kinh tế quốc tế. Vì vậy, Internet là một công cụ tiền đề nhƣng hết sức quan trọng cho phát triển DN, đặc biệt là đối với các DN xuất khẩu. Internat cũng là nơi DN có thể thu thập thông tin, quảng bá, giao thƣơng và marketing hữu hiệu. Nhƣng trên thực tế, không phải DN nào cũng biết tận dụng Internet để mang về lợi nhuận. Do đó, các tổ chức XTTM cần quan tâm đào tạo nghiệp vụ, kỹ năng chuyên môn để nâng cao khả năng và trình độ quản lý của doanh nghiệp. Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng thương hiệu nhằm nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm, hàng hoá. Thƣơng hiệu của DN là việc khẳng định vị thế, uy tín của DN trên thị trƣờng, giúp DN nâng cao năng lực thâm nhập, duy trì và phát triển thị trƣờng tiêu thụ cả trong nƣớc và ngoài nƣớc. Trong bối cảnh hội nhập sâu rộng hiện nay, DN không chỉ cạnh tranh với các đơn vị trong nƣớc mà còn phải cạnh tranh với các DN, tổ chức đầu tƣ nƣớc ngoài tại Việt Nam. Các NHHH đƣợc bảo hộ độc quyền dƣới mắt ngƣời tiêu dùng thì đó là biểu tƣợng uy tín về mặt chất lƣợng của sản phẩm, mặt khác NHHH cũng khẳng định trách nhiệm của nhà cung cấp đối với ngƣời tiêu dùng, đồng thời tạo điều kiện để các DN xây dựng và quảng bá thƣơng hiệu sản phẩm hƣớng tới sản xuất – kinh doanh bền
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 20 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 8 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn