intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:110

19
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chính của đề tài nghiên cứu là nghiên cứu thực trạng quản lý thuế tài nguyên, qua đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH QUẢNG THỊ GIANG GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH QUẢNG THỊ GIANG GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. DIỆP GIA LUẬT TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luâ ̣n văn: “Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang” là công trình nghiên cứu của tôi. Ngoài những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, Các số liệu khảo sát và kết quả nêu trong luận văn là trung thực, do chính tác giả thu thập, phân tích và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào khác./. Học viên thực hiện Quảng Thị Giang
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 1. Đặt vấn đề ........................................................................................................... 1 2. Tình hình nghiên cứu của đề tài ...................................................................... 2 3. Mục đích nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu .................................................. 4 3.1. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 4 3.2. Câu hỏi nghiên cứu........................................................................................... 5 5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 5 5.1. Chọn điểm nghiên cứu ..................................................................................... 5 5.2. Phương pháp thu thập thông tin ....................................................................... 6 5.3. Phương pháp tổng hợp thông tin ...................................................................... 7 5.4. Phương pháp phân tích số liệu ......................................................................... 7 5.5. Phương pháp đối chiếu, so sánh ....................................................................... 7 6. Ý nghĩa khoa học của luận văn ........................................................................ 8 7. Kết cấu của luận văn ......................................................................................... 8 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THUẾ TÀI NGUYÊN .................................................................................... 9 1.1. Cơ sở lý thuyết về quản lý thuế ..................................................................... 9 1.1.1. Những vấn đề cơ bản về quản lý thuế........................................................... 9 1.1.1.1. Khái niệm về quản lý thuế .......................................................................... 9 1.1.1.2. Đặc điểm của quản lý thuế ....................................................................... 10 1.1.1.3. Yêu cầu của quản lý thuế ......................................................................... 10 1.1.2. Lý thuyết về hiệu quả quản lý thuế ............................................................. 10 1.1.3. Một số quan điểm đánh giá hiệu quả của công tác quản lý thuế ................ 11
  5. 1.2. Quản lý thuế tài nguyên............................................................................... 17 1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế tài nguyên đối với thu Ngân sách Nhà nước................................................................................................................ 17 1.2.1.1. Khái niệm thuế tài nguyên ....................................................................... 17 1.2.1.2. Đặc điểm của thuế tài nguyên .................................................................. 18 1.2.1.3. Vai trò của thuế tài nguyên ...................................................................... 19 1.2.2. Nội dung quản lý thu thuế tài nguyên ......................................................... 20 1.2.2.1. Công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT .......................................................... 20 1.2.2.2. Công tác kê khai và kế toán thuế ............................................................. 21 1.2.2.3. Công tác quản lý nợ thuế ......................................................................... 23 1.2.2.4. Công tác kiểm tra thuế ............................................................................. 24 1.2.2.5. Công tác thanh tra thuế............................................................................ 25 1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thu thuế tài nguyên ............................. 26 1.2.3.1. Yếu tố chủ quan ........................................................................................ 26 1.2.3.2. Yếu tố khách quan .................................................................................... 28 1.3. Thực tiễn quản lý thuế Tài nguyên và kinh nghiệm quản lý của các địa phương khác ......................................................................................................... 30 1.3.1. Công tác quản lý thuế tài nguyên trên thế giới ........................................... 30 1.3.1.1. Thuế tài nguyên ở Châu Á – Thái Bình Dương ....................................... 30 1.3.1.2. Thuế tài nguyên tại Autralia .................................................................... 31 1.3.1.3. Thuế tài nguyên của Châu Phi ................................................................. 31 1.3.2. Kinh nghiệm quản lý thuế tài nguyên ở Việt Nam ..................................... 32 1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Kiên Giang ................................................. 33 1.3.3.1. Bài học thành công................................................................................... 33 1.3.3.2. Tồn tại, hạn chế ........................................................................................ 34 CHƯƠNG 2:......................................................................................................... 36 THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG .......................................... 36
  6. 2.1. Khái quát về tình hình tài nguyên và khai thác tài nguyên của tỉnh Kiên Giang ..................................................................................................................... 36 2.1.1. Tình hình chung về tài nguyên của tỉnh Kiên Giang .................................. 36 2.1.2. Tình hình khai thác tài nguyên của tỉnh Kiên Giang hiện nay ................... 37 2.2. Thực trạng hiệu quả quản lý thuế tài nguyên tại Cục Thuế tỉnh Kiên Giang ..................................................................................................................... 39 2.2.1. Kết quả hoạt động thu thuế Tài nguyên ...................................................... 39 2.2.2. Công tác tuyên truyền và hỗ trợ NNT ........................................................ 41 2.2.3. Công tác kê khai thuế và kế toán thuế ........................................................ 47 2.2.4. Công tác quản lý nợ thuế............................................................................. 52 2.2.5. Công tác thanh tra, kiểm tra thuế tài nguyên .............................................. 58 2.2.6. Công tác quản lý thuế tại cục thuế .............................................................. 64 2.3. Đánh giá hiệu quả quản lý thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang66 2.3.1. Những kết quả đã đạt được ......................................................................... 67 2.3.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân...................................................... 70 2.3.2.1. Tồn tại, hạn chế ........................................................................................ 70 2.3.2.2. Nguyên nhân ............................................................................................. 72 CHƯƠNG 3 .......................................................................................................... 76 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG .......................................... 76 3.1. Quan điểm, phương hướng, mục tiêu, trong công tác quản lý thuế tài nguyên ................................................................................................................... 76 3.1.1. Quan điểm ................................................................................................... 76 3.1.2. Phương hướng ............................................................................................. 79 3.1.2.1. Đồng bộ hệ thống các văn bản, quy định của pháp luật về thuế tài nguyên .................................................................................................................... 79 3.1.2.2. Nâng cao hiệu quả, hiệu lực của bộ máy cơ quan quản lý thuế ............. 80 3.1.2.3. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, chuyên gia hoạch định chính sách, thực hiện chính sách .............................................................................................. 80
  7. 3.1.3. Mục tiêu ....................................................................................................... 81 3.1.3.1. Đảm bảo số thu thuế tài nguyên nộp vào NSNN ..................................... 81 3.1.3.2. Góp phần bảo vệ, khai thác, sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ........................................................................................ 81 3.2. Giải pháp tăng cường quản lý thuế tài nguyên tại tỉnh Kiên Giang ...... 81 3.2.1. Tăng cường công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế về chính sách thuế tài nguyên ...................................................................................................... 81 3.2.2. Tăng cường quản lý thuế tài nguyên, nâng cao ý thức chấp hành chính sách pháp luật cho NNT ................................................................................................ 82 3.2.3. Tăng cường công tác đào tạo và phân công cán bộ quản lý thuế tài nguyên86 3.2.4. Các công tác khác ........................................................................................ 88 3.3. Kiến nghị ....................................................................................................... 88 3.3.1. Đề nghị với Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế ................................................. 88 3.3.2. Đối với các cơ quan hữu quan như Kho bạc Nhà nước, các Ngân hàng ... 89 3.3.3. Đề nghị với Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan liên quan ........................................................................................................ 89 3.3.4. Đề nghị cơ quan báo, đài, truyền thông ...................................................... 90 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 91 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT QLT : Quản lý thuế TN : Tài nguyên NNT : Người nộp thuế NSNN : Ngân sách nhà nước
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Bảng đánh giá số lượng đơn vị khai thác tài nguyên văn phòng Cục Thuế đang quản lý và tỷ lệ cán bộ từ năm 2014-2016 ........................................ 39 Bảng 2.2. Bảng số thu thuế tài nguyên với số cán bộ tại Văn phòng Cục Thuế Kiên Giang từ năm 2014 đến năm 2016 ............................................................... 40 Bảng 2.3. Tổng hợp số liệu tập huấn về thuế tài nguyên tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Kiên Giang trên số cán bộ làm công tác tuyên truyền hỗ trợ năm 2014 đến năm 2016 .............................................................................................................. 43 Bảng 2.4. Bảng số lượt giải đáp vướng mắc về thuế tài nguyên qua điện thoại và tiếp xúc trực tiếp tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Kiên Giang từ năm 2014 đến năm 2016 ...................................................................................................................... 44 Bảng 2.5: Đánh giá của các Doanh nghiệp về Công tác tuyên truyền và hỗ trợ NNT ...................................................................................................................... 46 Bảng 2.6. Bảng tỷ lệ tờ khai thuế tài nguyên bình quân trên số cán bộ kê khai kế toán thuế từ năm 2014 đến năm 2016 .................................................................. 48 Bảng 2.7. Bảng tổng hợp tỷ lệ hồ sơ khai thuế nộp đúng hạn ............................. 49 Bảng 2.8. Tỷ lệ hồ sơ khai thuế tài nguyên đúng các chỉ tiêu ............................. 49 Bảng 2.9. Bảng tổng hợp chứng từ nộp thuế tài nguyên qua công tác kê khai và kế toán thuế ........................................................................................................... 50 Bảng 2.10: Đánh giá của các Doanh nghiệp về Công tác kê khai và nộp thuế tại cục thuế ................................................................................................................. 51 Bảng 2.11. Bảng tỷ lệ số nợ thuế tài nguyên trên số thu thuế tài nguyên tại Văn phòng Cục Thuế từ năm 2014 đến năm 2016 ...................................................... 53 Bảng 2.12. Bảng đánh giá tình hình thu nợ thuế tài nguyên tại Văn phòng Cục Thuế từ năm 2014 đến năm 2016 ......................................................................... 54 Bảng 2.13. Bảng tỷ lệ nợ thuế tài nguyên đã nộp NSNN tại Văn phòng Cục Thuế từ năm 2014 đến năm 2016 .................................................................................. 55 Bảng 2.14. Tổng số thông báo nợ phát hành các năm ......................................... 55
  10. Bảng 2.15: Đánh giá của các Doanh nghiệp về Công tác quản lý nợ thuế tại cục thuế ........................................................................................................................ 57 Bảng 2.16. Bảng tỷ lệ đánh giá đơn vị khai thác tài nguyên đã được thanh tra, kiểm tra trên số cán bộ thanh tra kiểm tra tại Văn phòng Cục Thuế từ năm 2014 – 2016 ...................................................................................................................... 58 Bảng 2.17. Bảng các đơn vị thanh tra, kiểm tra thuế tài nguyên của Văn phòng Cục Thuế từ năm 2014 đến năm 2016 .................................................................. 59 Bảng 2.18. Tổng hợp số truy thu sau thanh tra, kiểm tra thuế tài nguyên của Văn phòng Cục Thuế (năm 2014-2016) Đơn vị: triệu đồng .................................... 60 Bảng 2.19: Đánh giá của các Doanh nghiệp về Công tác kiểm tra, kiểm soát việc nộp thuế của NNT ................................................................................................ 63 Bảng 2.20: Đánh giá của các Doanh nghiệp về Công tác tổ chức quản lý thuế tại cục thuế ................................................................................................................. 64 Bảng 2.21. Đánh giá tình hình thu thuế tài nguyên từ năm 2014 đến năm 2016 66
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Trong bất kì một chế độ xã hội nào, thuế luôn luôn là một công cụ thể hiện quyền lực của Nhà nước và là nguồn tài chính chủ yếu và tin cậy để phục vụ nhu cầu chi tiêu công cộng xã hội. Với tốc độ gia tăng và đa dạng hóa nhanh chóng về phát triển kinh doanh cùng với xu thế nhất thể hóa các khu vực và toàn cầu hóa nhằm khai thác tối đa lợi thế so sánh của mỗi quốc gia nói riêng và khu vực nói chung đã đặt các nhà hoạch định chính sách kinh tế, tài chính trước những thách thức lớn lao đòi hỏi phải cải cách toàn diện. Với tốc độ phát triển nhanh chóng của nền kinh tế và trình độ sản xuất kinh doanh, hệ thống thuế nước ta đã có sự tiến triển không ngừng và ngày càng hoàn thiện đã có đóng góp to lớn cho công cuộc xây dựng đất nước. Tuy nhiên, hệ thống chính sách thuế và cách thức quản lý thuế có nhiều điểm tỏ ra không còn phù hợp. Điển hình đối với thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp là hai nguồn thu chủ lực trong tổng nguồn thu thuế nhưng cũng lại là lĩnh vực bộc lộ nhiều vướng mắc, bất cập nhất. vì vậy, cải cách thuế cần được kết hợp chặt chẽ và tương thích giữa chính sách và quản lý thuế vì một hệ thống chính sách dù có tiên tiến đến đâu cũng không phát huy được tác dụng nếu không phù hợp với trình độ quản lý và ngược lại, cải cách qu ản lý hành chính thuế cần được dựa trên một hệ thống chính sách thuế ổn định và rõ ràng. Tài nguyên thiên nhiên là những vật phẩm của tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng cho mục đích tồn tại, phát triển của mình. Tài nguyên thiên nhiên phân bố không đồng đều về mặt địa lý và đại bộ phận nguồn tài nguyên thiên nhiên có giá trị kinh tế cao hiện nay đều được hình thành qua quá trình phát triển, tiến hóa lâu dài của lịch sử. Các đặc điểm trên cho thấy tài nguyên thiên nhiên là rất quý hiếm, cần được bảo vệ, sử dụng một cách hiệu quả, tiết kiệm. Thuế tài nguyên đóng vai trò quan trọng trong tạo nguồn thu và bảo về môi trường, phát triển kinh tế bền vững. Ở một đất nước mà tài nguyên thiên
  12. 2 nhiên được coi là thế mạnh trong qua trình phát triển như ở nước ta thì việc quản lý, khai thác chúng sao cho có hiệu quả là vấn đề rất hệ trọng bởi không phải tài nguyên sẽ còn mãi mãi và không phải ở bất kỳ nơi nào trên lãnh thổ Việt Nam cũng đều rồi rào và sẵn có nguồn tài nguyên quý giá. Với ý nghĩa đó, việc làm cho một chính sách quan trọng điều chỉnh việc quản lý và khai thác chúng như thuế tài nguyên cho phù hợp và tiến bộ cần phải được coi trọng ở cả các khâu liên quan như: Chính sách, tổ chức thực hiện và thanh tra, kiểm tra. Thực tế tình hình quản lý thu thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang trong những năm qua cho thấy đã đạt được kết quả đáng khích lệ. Tuy nhiên, công tác quản lý thu thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang còn một số bất cập: Do hệ thống chính sách thuế tài nguyên còn một số điểm chưa phù hợp với thực tế của địa phương; sự phối hợp giữa chính quyền địa phương và các ngành chức năng với cơ quan thuế chưa đồng nhất; một số tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác tài nguyên thiên nhiên nhưng chưa thực hiện hoặc đã thực hiện kê khai, nộp thuế tài nguyên với cơ quan thuế nhưng chưa kịp thời, đầy đủ, chính xác đúng theo quy định gây thất thu thuế. Do vậy, tác giả đã chọn chủ đề “Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang” làm đề tài nghiên cứu luận văn Thạc sỹ. 2. Tình hình nghiên cứu của đề tài Đến nay đã có nhiều đề tài nghiên cứu xung quanh vấn đề về thuế - công tác quản lý thu thuế. Mỗi đề tài nghiên cứu đều có mục đích, đối tượng, phạm vi nghiên cứu, cách tiếp cận và mục tiêu cụ thể khác nhau. Có thể kể đến một số đề tài như: Tổng cục địa chất Việt Nam, Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam, Viện Tư vấn Phát triển (2010), “Báo cáo nghiên cứu đánh giá Thực trạng về quản lý khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản Việt Nam”. Nghiên cứu đã nêu được tiềm năng tài nguyên khoáng sản Việt Nam, thực trạng, kết quả quản
  13. 3 lý và sử dụng tài nguyên khoáng sản, bất cập và nguyên nhân, từ đó đề xuất các kiến nghị. Nguyễn Đình Dũng (2012) với đề tài “Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản tại mỏ sắt Trại Cau, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên”. Luận văn đã nghiên cứu một số nội dung về khai thác quặng sắt, hoạt động khai thác khoáng sản tại mỏ sắt Trại Cau, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên, đánh giá hiện trạng môi trường khu vực mỏ và dự báo các tác động đến môi trường do hoạt động của mỏ, đề xuất các giải pháp kỹ thuật và giải pháp quản lý nhằm cải thiện môi trường khu vực mỏ. Bùi Thị Thùy Linh (2013) với nghiên cứu “Thực tiễn áp dụng pháp luật về quản lý thuế đối với hoạt động khai thác tài nguyên đá trên địa bàn tỉnh Hà Nam”. Nghiên cứu làm rõ tầm quan trọng của công tác quản lý nhà nước về mặt hành chính đối với các hoạt động khai thác tài nguyên đá mà cụ thể là hoạt động thu thuế, quản lý nguồn thu đối với hoạt động khai thác tài nguyên trên địa bàn tỉnh Hà Nam, nêu lên những thực trạng đồng thời đưa ra những giải pháp và kiến nghị có tính khả thi để nâng cao hiệu quả của hoạt động này. Trần Thị Khánh Huyền (2014) với đề tài “Các nguyên tắc xây dựng pháp luật thuế”. Đề tài nghiên cứu nhằm làm rõ thêm các vấn đề lý luận của các nguyên tắc xây dựng pháp luật thuế, trên cơ sở đó phân tích, đánh giá thực trạng thể hiện các nguyên tắc đó trong quá trình xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật thuế ở Việt Nam và đưa ra một số gợi ý cu ̣ thể cho việc tiếp tu ̣c hoàn thiện các văn bản pháp luật thuế để đảm bảo các nguyên tắc đó. Hà Phúc Huấn (2014) với đề tài “Tăng cường quản lý thuế tài nguyên đối với hoạt động khai thác khoáng sản tại cục thuế tỉnh Tuyên Quang”. Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn trong công tác quản lý thuế tài nguyên đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang trong thời gian qua. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, đề tài đánh giá thực trạng trong công tác quản lý thuế tài nguyên và đề xuất giải pháp tăng cường quản lý thuế tài nguyên tại Cục Thuế tỉnh Tuyên Quang trong thời gian tiếp theo.
  14. 4 Nguyễn Thị Khánh Thiệm (2015) với đề tài “Quản lý nhà nước về khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Nam”. Tác giả đã làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý nhà nước về khai thác khoáng sản. Qua đó đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước về khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Nam. Dựa trên kết quả nghiên cứu nêu trên, tác giả đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Nam. Lê Văn Khôi (1015) với đề tài “Tăng cường công tác quản lý thuế Tài nguyên tại Chi cục thuế huyện Quỳ Châu, tỉnh Nghệ An”. Đề tài nêu cơ sở lý thuyết về thuế tài nguyên. Nêu thực trạng công tác quản lý tài nguyên tại chi cục thuế huyện Quỳ Châu hiện nay. Đề xuất giải pháp tăng cường công tác quản lý thu thuế tài nguyên tại chi cục thuế Quỳ Châu. Tuy nhiên, chưa có một đề tài nào nghiên cứu bàn về vấn đề quản lý thuế tài nguyên, cụ thể là tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. Vì vậy, việc luận văn đi sâu vào nghiên cứu lĩnh vực trên là điều cần thiết là cần thiết, qua đó chỉ ra những hạn chế trong quản lý thuế tài nguyên, đề xuất những giải pháp khả thi ở địa bàn tỉnh Kiên Giang, nhằm thực hiện được mục tiêu của hệ thống thuế tại địa phương 3. Mục đích nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu 3.1. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu đề tài là nghiên cứu thực trạng quản lý thuế tài nguyên, qua đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. Để đạt mục tiêu nêu trên, luận văn phải giải quyết được các mục tiêu cụ thể sau: - Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý nhà nước về thuế tài nguyên. - Phân tích, đánh giá thực trạng và hiệu quả của công tác quản lý nhà nước về thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. - Đề xuất những giải pháp khả thi nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
  15. 5 3.2. Câu hỏi nghiên cứu Đề tài nghiên cứu nhằm tìm ra luận cứ để trả lời câu hỏi: - Cơ sở nào để đánh giá hiệu quả quản lý thuế tài nguyên? - Thực trạng công tác quản lý thuế tài nguyên tại tỉnh Kiên Giang hiện nay như thế nào? - Cần có những giải pháp gì để nâng cao hiệu quả việc quản lý và khai thác tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang? 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu Quản lý thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang - Phạm vi nghiên cứu + Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu những nội dung cơ bản của quản lý thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, tiếp cận theo quá trình quản lý (thực hiện pháp luật, chính sách, quy định của nhà nước; xây dựng quy hoạch, kế hoạch khai thác tài nguyên; tổ chức bộ máy quản lý thuế tài nguyên; ban hành chính sách, quy định thực hiện quy hoạch, kế hoạch khai thác tài nguyên; thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm pháp luật về khai thác tài nguyên). + Về không gian: Địa bàn tỉnh Kiên Giang. + Về thời gian: Số liệu thu thập, xử lý, phân tích trong giai đoạn 2014 – 2016, những giải pháp được đề xuất đến năm 2020. 5. Phương pháp nghiên cứu Để tiến hành nghiên cứu đạt được những mục tiêu đề ra, phải sử dụng nhiều phương pháp khác nhau để giải quyết các vấn đề. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể là: 5.1. Chọn điểm nghiên cứu Chọn điểm nghiên cứu là phương pháp hết sức quan trọng, có ảnh hưởng khách quan tới kết quả phân tích, mang tính đại diện cho toàn bộ địa bàn nghiên cứu. Đề tài sẽ đi sâu vào công tác quản lý thuế tài nguyên đối với các đơn vị hoạt
  16. 6 động khai thác tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Văn phòng Cục Thuế tỉnh Kiên Giang quản lý. 5.2. Phương pháp thu thập thông tin Đề tài sử dụng nguồn thông tin: - Thông tin thứ cấp được thu thập từ các báo cáo liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến quá trình nghiên cứu của đề tài đã được các cấp, các ngành công bố chính thức nhằm phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài. Nguồn số liệu được lấy từ các chương trình phần mềm ứng dụng của cơ quan thuế như: + QLT: Chương trình quản lý thuế. + QTT: Chương trình phân tích tình trạng người nộp thuế. + TINC; PIT: Chương trình quản lý thông tin về người nộp thuế. + QHS: Chương trình quản lý hồ sơ (hồ sơ đến, hồ sơ đi). + QLTN: Chương trình quản lý thu nợ. + TPH: Chương trình tổng hợp dữ liệu toàn ngành - Thông tin sơ cấp: Tác giả thu thập thông tin thông qua phiếu điều tra khảo sát tới đối tượng điều tra. Đối tượng điều tra là các kế toán trưởng của 133 doanh nghiệp, gồm tất cả các đơn vị có hoạt động kinh doanh trên địa bàn thuộc Văn phòng Cục Thuế tỉnh Kiên Giang quản lý, tổng số kế toán là 133 người. Tác giả chọn mẫu theo công thức Slovens: N 𝑛= 1 + N ∗ 𝑒2 133 𝑛= = 100 1 + 133 ∗ 0.052 Vậy tác giả phát phiếu điều tra gửi tới 100 mẫu là các kế toán trưởng của 100 doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh và khai thác tài nguyên thuộc Văn phòng Cục Thuế quản lý. Phiếu điều tra được xây dựng sẵn gồm hai phần chính là: Phần một giới thiệu cơ bản về đối tượng điều tra (tên, chức danh, giới tính, thâm niên công tác);
  17. 7 phần hai là nội dung phỏng vấn (các câu hỏi tập trung đánh giá thực trạng quản lý thuế tài nguyên). Nội dung khảo sát: Phiếu điều tra được xây dựng sẵn gồm hai phần chính là: Phần một giới thiệu cơ bản về đối tượng điều tra (tên, chức danh, giới tính, thâm niên công tác); Phần hai là nội dung phỏng vấn, trong đó tập trung vào nội dung đánh giá mức độ hài lòng của người nộp thuế đối với công tác tuyên truyền hỗ trợ, công tác kê khai và kế toán thuế, công tác thanh tra, kiểm tra thuế. Thời gian thực hiện khảo sát: từ tháng 4 năm 2017 đến tháng 06/2017. 5.3. Phương pháp tổng hợp thông tin Các báo cáo sẽ được chắt lọc, so sánh và đối chứng để tổng hợp thành bảng số liệu phản ánh các nội dung cần nghiên cứu. Trong trường hợp có sự sai lệch thông tin giữa các báo cáo, báo cáo của Cục Thuế và Chi cục Thuế sẽ được sử dụng để đối chứng. Các số liệu sát với báo cáo của Cục Thuế và Chi cục Thuế phản ánh mức độ xác thực của thông tin. Tổng hợp kết quả đánh giá của NNT để đưa vào bảng và tính tỷ lệ theo từng tiêu chí. 5.4. Phương pháp phân tích số liệu Luận văn sẽ sử dụng phương pháp phân tích thống kê mô tả để đánh giá và phân tích các nội dung cần nghiên cứu về hoạt động khai thác tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. - Mô tả đánh giá các đơn vị, doanh nghiệp với chính sách, pháp luật thuế. - Đánh giá hiệu quả quản lý đối với các hoạt động khai thác tài nguyên khoáng sản. 5.5. Phương pháp đối chiếu, so sánh Để làm rõ mục tiêu nghiên cứu của đề tài, tác giả sử dụng phương pháp đối chiếu, so sánh số liệu thu thập được giữa các năm với nhau, cơ cấu giữa các chỉ tiêu trong cùng một năm để thấy được sự biến động tăng, giảm, mức độ ảnh hưởng của các chỉ tiêu đến vấn đề nghiên cứu.
  18. 8 6. Ý nghĩa khoa học của luận văn Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể được dùng làm tài liệu để ngành thuế tỉnh Kiên Giang tham khảo, vận dụng vào quá trình công tác của ngành, góp phần hoàn thiện công tác quản lý thuế tài nguyên, hạn chế những mặt còn tồn tại và tạo sự công bằng trong việc thực hiện nghĩa vụ với NSNN của các tổ chức, cá nhân thực hiện khai thác tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. Luận văn có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho cán bộ ngành thuế trong công tác quản lý thuế tài nguyên. Đề tài có thể giúp cho các cấp, ngành có liên quan xây dựng cơ chế chính sách, giải pháp khoa học nhằm quản lý có hiệu quả nguồn tài nguyên và quản lý tốt nguồn thu thuế tài nguyên. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn gồm 3 chương như sau: Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý nhà nước về thuế tài nguyên Chương 2. Thực trạng và hiệu quả quản lý nhà nước về thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Chương 3. Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
  19. 9 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THUẾ TÀI NGUYÊN 1.1. Cơ sở lý thuyết về quản lý thuế 1.1.1. Những vấn đề cơ bản về quản lý thuế 1.1.1.1. Khái niệm về quản lý thuế Có nhiều quan điểm về quản lý thuế song đều đi đến một thống nhất rằng quản lý thuế là một lĩnh vực quản lý chuyên ngành được thực hiện bởi những chủ thể mang quyền lực nhất định, được nhà nước giao phó nhằm hướng tới mục đích đã đặt ra trong quá trình quản lý hành chính và quản lý kinh tế của đất nước. Có thể tiếp cận khái niệm quản lý thuế dưới hai góc độ sau: Theo nghĩa rộng: quản lý thuế là quản nhà nước trong lĩnh vực thuế, là quá trình xây dựng chiến lược phát triển hệ thống thuế, ban hành các luật thuế, tổ chức, quản lý, điều hành, thanh tra, giám sát việc thực hiện các luật thuế; thanh tra, kiểm tra thuế, xử lý vi phạm pháp luật về thuế... Theo nghĩa hẹp: quản lý thuế là quản lý hành chính nhà nước về lĩnh vực thuế, là việc tổ chức, quản lý, điều hành quá trình thu - nộp thuế theo một trình tự nhất định, là hoạt động nhằm đảm bảo sự thực thi nghiêm chỉnh pháp luật về thuế thông qua sự tự giác của chính đối tượng nộp thuế, sự hỗ trợ của cơ quan thuế cũng như các cơ quan nhà nước có liên quan Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 được Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 29/11/2006, có hiệu lực từ ngày 01/7/2007 tiếp cận vấn đề quản lý thuế theo nghĩa hẹp. Luật không đưa ra khái niệm cụ thể về quản lý thuế mà chỉ nêu ra các nội dung trong quản lý thuế tại Điều 3 của Luật. Theo đó, nội dung quản lý thuế bao gồm: đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế; thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế; xoá nợ tiền thuế, tiền phạt; quản lý thông tin về người nộp thuế; kiểm tra thuế, thanh tra thuế; cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế; xử lý vi phạm pháp luật về thuế; giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế. Từ điều luật này có thể thấy, pháp luật quản lý thuế bao gồm các quy định mang tính thủ tục được xây dựng để thực hiện các chính sách thuế của nhà nước.
  20. 10 Đối tượng tác động của quản lý thuế bao gồm: người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế và các cơ quan, tổ chức có liên quan. Trong đó, mỗi đối tượng giữ một vai trò và vị trí khác nhau nhằm đảm bảo cho các luật thuế được thi hành nghiêm chỉnh và thuận lợi, cụ thể. 1.1.1.2. Đặc điểm của quản lý thuế Thứ nhất, quản lý thuế là một hệ thống thống nhất giữa các cơ quan quản lý Nhà nước với nhau, giữa xây dựng chính sách thuế với tổ chức hành thu Thứ hai, quản lý thuế là quản lý bằng pháp luật và các biện pháp nghiệp vụ, biện pháp hành chính khác, trong đó pháp luật là công cụ chủ yếu, là chuẩn mực bắt buộc đối với mọi đối tượng thuộc sự điều chỉnh của luật quản lý thuế thuế, dù là người thu thuế hay người nộp thuế Thứ ba, hiệu quả của công tác quản lý thuế phụ thuộc vào nhiều yếu tố như : ý thức chấp hành pháp luật thuế của người dân, trình độ năng lực của cán bộ, công chức QLT, cơ sở vật chất của ngành thuế, hệ thống thể chế quản lý kinh tế - xã hội (quản lý đất đai, quản lý đăng ký kinh doanh, chế độ kế toán...) 1.1.1.3. Yêu cầu của quản lý thuế - Thứ nhất: Hoạch định mục tiêu - Thứ hai: Phân cấp quản lý đối với đối tượng nộp thuế - Thứ ba: Xây dựng, ban hành và thực hiện các quy trình quản lý thu đối với các đối tượng nộp thuế - Thứ tư : xây dựng cơ cấu tổ chức và đội ngũ cán bộ 1.1.2. Lý thuyết về hiệu quả quản lý thuế Tính hiệu quả quản lý thuế được thể hiện trên hai góc độ: Hiệu quả về hành thu và hiệu quả về kinh tế - xã hội. - Hiệu quả về hành thu thể hiện tiết kiệm chi phí tổ chức quản lý thu và hiệu suất thu cao, hạn chế tối đa các hành vi trốn thuế và tránh thuế. Hiệu quả quản lý thuế được thể hiện thông qua chi phí hành thu thấp. Đứng trên góc độ của người khai thuế thì chi phí này bao gồm chi phí thuê kế toán, luật sư tư vấn thuế cũng như thời gian của người nộp thuế dùng để kê khai thuế và ghi chép sổ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2