intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Đại Tín

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:87

23
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại; tìm hiểu và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Tín; đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn tiền gửi và đề xuất các giải pháp nhằm phát triển hoạt động huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Tín.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Đại Tín

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM PHÒNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC ---------- NGUYỄN KHANH TUẤN GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI TÍN LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM PHÒNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC ---------- NGUYỄN KHANH TUẤN GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI TÍN Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã ngành: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. LẠI TIẾN DĨNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng luận văn “Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng TMCP Đại Tín” là bài nghiên cứu của chính tôi. Các thông tin, dữ liệu được sử dụng trong luận văn này là trung thực và ghi rõ nguồn gốc. Các kết quả nghiên cứu đã trình bày trong luận văn chưa được công bố trên bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các trường Đại học hoặc Cơ sở đào tạo khác. TP. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2013 Nguyễn Khanh Tuấn
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình vẽ, đồ thị MỞ ĐẦU ..................................................................................................................1 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Tổng quan về hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại ..................5 1.1.1 Hoạt động huy động vốn và phát triển hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại ...................................................................................5 1.1.2 Đặc điểm của hoạt động huy động vốn .................................................6 1.1.3 Đối tượng của hoạt động huy động vốn ................................................6 1.1.4 Tầm quan trọng của hoạt động huy động vốn ......................................7 1.2 Các hình thức huy động vốn ...............................................................................8 1.2.1 Huy động vốn từ tiền gửi thanh toán ....................................................8 1.2.2 Huy động vốn từ tiền gửi có kỳ hạn......................................................9 1.2.3 Huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm .......................................................9 1.2.4 Huy động vốn từ giấy tờ có giá ...........................................................10 1.2.5 Các nguồn vốn huy động khác ............................................................11 1.3 Các chỉ tiêu đánh giá phát triển hoạt động huy động vốn .................................12 1.3.1 Tốc độ tăng trưởng vốn huy động .......................................................12 1.3.2 Chi phí huy động vốn/huy động vốn cuối kỳ......................................12 1.3.3 Chênh lệch thu, chi lãi/chi phí trả lãi của ngân hàng ..........................13 1.3.4 Quy mô huy động vốn bình quân đầu người ......................................14 1.3.5 Quy mô vốn huy động/chi phí tiền lương ...........................................14
  5. 1.3.6 Sự ổn định vốn huy động của các hình thức huy động vốn ................15 1.4 Các tỷ lệ đảm bảo an toàn hoạt động huy động vốn .........................................15 1.4.1 Tỷ lệ dự trữ..........................................................................................15 1.4.2 Tỷ lệ khả năng chi trả..........................................................................16 1.4.3 Tỷ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn huy động ..................................17 1.4.4 Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung và dài hạn ..........................................................................................................17 1.5 Nguyên tắc hoạt động huy động vốn ................................................................17 1.5.1 Tuân thủ pháp luật trong hoạt động huy động vốn .............................17 1.5.2 Thỏa mãn yêu cầu kinh doanh với chi phí thấp nhất ..........................18 1.5.3 Ngăn ngừa sự giảm sút bất thường của vốn huy động........................19 1.6 Những nhân tố có khả năng ảnh hưởng đến phát trển hoạt động huy động vốn19 1.6.1 Nhân tố khách quan.............................................................................19 1.6.2 Nhân tố chủ quan ................................................................................21 1.7 Mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động đến phát triển hoạt động huy động vốn ...........................................................................................................................24 1.8 Kinh nghiệm phát triển hoạt động huy động vốn của một số ngân hàng trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ............................................................25 1.8.1 Kinh nghiệm của Ngân hàng Bangkok – Thái Lan ............................25 1.8.2 Kinh nghiệm của ngân hàng Standard Chartered – Singapore ...........25 1.8.3 Bài học kinh nghiệm về việc phát triển hoạt động huy động vốn Ngân hàng thương mại Việt Nam ..........................................................................26 Kết luận chƣơng 1 .................................................................................................28 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI TÍN 2.1 Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Tín ....................................29 2.1.1 Sơ lược về Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Tín ..........................29 2.1.2 Cơ cấu tổ chức ....................................................................................30
  6. 2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Tín từ năm 2010 đến năm 2012 ...................................................................32 2.2 Thực trạng hoạt động huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Tín từ năm 2010 đến năm 2012 .......................................................................33 2.2.1 Kết quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Tín qua từ 2010 đến 2012 .......................................................................................33 2.2.2 Phát triển hoạt động huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Tín .......................................................................................................38 2.2.3 Đánh giá thực trạng phát triển hoạt động huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Tín ......................................................41 2.3 Phương pháp và kết quả nghiên cứu các nhân tố có khả năng ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Tín.......44 2.3.1 Mẫu nghiên cứu và phương pháp thu thập thông tin ..........................44 2.3.2 Thống kê mô tả các biến .....................................................................45 2.3.3 Phân tích độ tin cậy của các thang đo .................................................47 2.3.4 Phân tích độ tin cậy của thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến việc tham gia hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Tín .47 2.3.5 Phân tích nhân tố EFA đối với các thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Tín .......49 2.3.6 Kiểm định mô hình và giả thuyết ........................................................52 2.3.7 Kết quả phân tích hồi quy bội .............................................................53 Kết luận chƣơng 2 .................................................................................................56 Chƣơng 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI TÍN 3.1 Định hướng hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Tín đến năm 2020 .........................................................................................................................57 3.2 Một số giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Tín ...................................................................................57 3.2.1 Giải pháp về chính sách .....................................................................57
  7. 3.2.2 Giải pháp về chất lượng dịch vụ của Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Tín ....................................................................................................................60 3.2.3 Giải pháp về nâng cao uy tín Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Tín64 3.2.4 Giải pháp về xây dựng lòng trung thành của khách hàng ...................67 3.3 Những giải pháp bổ trợ để phát triển hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Tín ...................................................................................69 3.3.1 Đối với Chính phủ ...............................................................................69 3.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước .............................................................70 Kết luận chƣơng 3 .................................................................................................72 KẾT LUẬN ............................................................................................................73
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TMCP : Thương mại cổ phần NHNN : Ngân hàng Nhà nước Đvt : Đơn vị tính HĐV : Huy động vốn NHTM : Ngân hàng thương mại TCTD : Tổ chức tín dụng TG KKH : Tiền gửi không kỳ hạn TG CKH : Tiền gửi có kỳ hạn GTCG : Giấy tờ có giá KBNN : Kho bạc Nhà nước CNH – HĐH : Công nghiệp hóa – hiện đại hóa Tổ chức KT : Tổ chức kinh tế ATM : Máy rút tiền tự động VND : Việt Nam đồng USD : Đô la Mỹ
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Bảng Kết quả hoạt động kinh doanh của Trustbank từ năm 2010 đến năm 2012 .........................................................................................................................32 Bảng 2.2 Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền của Trustbank .................................33 Bảng 2.3 Cơ cấu huy động vốn theo đối tượng khách hàng ...................................35 Bảng 2.4 Bảng Cơ cấu huy động vốn theo thời hạn gửi tiền ..................................37 Bảng 2.5 Quy mô vốn huy động/chi phí vốn huy động ..........................................38 Bảng 2.6 Chênh lệch thu, chi lãi/chi phí trả lãi .......................................................39 Bảng 2.7 Huy động vốn bình quân đầu người và huy động vốn/chi phí tiền lương40 Bảng 2.8 Thống kê mô tả các biến quan sát............................................................45 Bảng 2.9 Hệ số Cronbach Alpha của thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến việc tham gia hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Tín ............48 Bảng 2.10 Kết quả kiểm định KMO and Bartlett’s Test .........................................51 Bảng 2.11 Tổng phương sai trích ............................................................................51 Bảng 2.12 Ma trận xoay nhân tố .............................................................................52 Bảng 2.13 Hệ số hồi quy đa biến của mô hình .......................................................53 Bảng 2.14 Hệ số phương sai ANOVAb của hồi quy tuyến tính ..............................53 Bảng 2.15 Hệ số hồi quy Coefficientsa ...................................................................54
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH Sơ đồ tổ chức Trustbank ........................................................................................30 Hình 2.1 Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh của Trustbank ............................ 33 Hình 2.2 Biểu đồ tỷ trọng cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền ....................35 Hình 2.3 Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng khách hàng ............36 Hình 2.4 Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn huy động theo thời hạn gửi ...........................38
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Sự phát triển bền vững, lành mạnh và ổn định của hệ thống tài chính, hay cụ thể hơn là của hệ thống ngân hàng là điều kiện góp phần cho sự phát triển bền vững của nền kinh tế, đặc biệt trong tình hình kinh tế hiện nay. Hoạt động huy động vốn là hoạt động cơ bản và có ý nghĩa to lớn đối với bản thân ngân hàng thương mại và đối với xã hội bởi các nguồn vốn mà ngân hàng thương mại huy động được tạo thành nguồn vốn để cung cấp cho nghiệp vụ sinh lời chủ yếu - hoạt động tín dụng. Nói cách khác, kết quả của hoạt động huy động vốn là tạo ra nguồn “tài nguyên” để ngân hàng thương mại đáp ứng các nhu cầu cho nền kinh tế. Trong thời gian gần đây, các ngân hàng thương mại Việt Nam phải đương đầu với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trong hoạt động huy động vốn do nguồn vốn nhàn rỗi của dân chúng và các tổ chức kinh tế đã và đang được phân tán qua nhiều kênh huy động với hình thức đa dạng và mang lại lợi nhuận cao. Chẳng hạn như gửi tại ngân hàng nước ngoài (nơi cung cấp nhiều sản phẩm dịch vụ đa dạng, hiện đại cũng là nơi có chất lượng dịch vụ tốt do trình độ chuyên môn cao và kinh nghiệm hoạt động lâu năm), đầu tư vào thị trường chứng khoán, thị trường bất động sản, dự trữ vàng hoặc ngoại tệ, mua sản phẩm của các công ty bảo hiểm nhân thọ, mua chứng chỉ quỹ đầu tư, trái phiếu doanh nghiệp...Vì vậy, Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Tín sẽ gặp khó khăn trong hoạt động huy động vốn, ngoài việc chịu sự ảnh hưởng mạnh bởi các yếu tố cạnh tranh nêu trên mà còn chịu sự chi phối bởi những quy định trong hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Nhà nước. Chính vì thế, việc đưa ra giải pháp để tăng trưởng và đảm bảo hiệu quả trong hoạt động huy động vốn là cần thiết và khó khăn đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Tín. Từ thực tế đó, tôi xin chọn đề tài “Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Tín” để nghiên cứu làm Luận văn của mình.
  12. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại. - Tìm hiểu và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Tín. - Đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn tiền gửi và đề xuất các giải pháp nhằm phát triển hoạt động huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Tín. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu • Phương pháp nghiên cứu: đề tài sử dụng phương pháp khảo sát, thống kê, so sánh và phân tích. Khảo sát những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại. Trên cơ sở đó phân tích các nhân tố tác động đến hoạt động huy động vốn tiền gửi của Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Tín. Từ đó đưa ra giải pháp cần thiết để phát triển hoạt động huy động vốn tiền gửi tại đơn vị. • Phương pháp thu thập số liệu: + Số liệu sơ cấp: được tập hợp trên cơ sở điều tra thăm dò ý kiến của các khách hàng có giao dịch hoạt động huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Tín. Qua đó đánh giá về chất lượng dịch vụ, thái độ và phong cách phục vụ của nhân viên ngân hàng, cũng như mức độ hài lòng của khách hàng đối với chương trình khuyến mại huy động vốn của ngân hàng. Việc thăm dò được thực hiện bằng cách gửi trực tiếp phiếu thăm dò cho khách hàng đến giao dịch tiền gửi tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Tín. + Số liệu thứ cấp: Số liệu về kết quả hoạt động huy đông vốn tiền gửi qua các năm 2010 - 2012 của Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Tín. • Phương pháp chọn mẫu: chọn mẫu ngẫu nhiên trong số các khách hàng cá nhân có giao dịch tiền gửi tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Tín. 4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu của đề tài Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn: chỉ tập trung phân tích và đánh giá các nhân tố có khả năng ảnh hưởng đến phát triển hoạt động huy động vốn
  13. 3 tiền gửi cá nhân và tổ chức kinh tế của Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Tín trong khoảng thời gian từ năm 2010 đến năm 2012, không đi sâu nghiên cứu vào nguồn vốn điều lệ và các quỹ và đưa ra giải pháp cần thiết để phát triển hoạt động huy động vốn tiền gửi của Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Tín. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Huy động vốn là một mảng hoạt động dịch vụ cơ bản và quan trọng tại các Ngân hàng thương mại. Bất kỳ một ngân hàng thương mại nào, dù mới thành lập hay đã hoạt động lâu năm đều phải tập trung đẩy mạnh hoạt động dịch vụ này. Nhất là đối với các Ngân hàng thương mại Việt Nam, khi trình độ và khả năng cung cấp các dịch vụ ngân hàng hiện đại còn hạn chế, thì nguồn thu nhập chủ yếu vẫn là từ hoạt động huy động tiền gửi để cho vay. Tiền gửi của khách hàng mang lại nguồn vốn cho các Ngân hàng thương mại để thực hiện công tác tín dụng nhằm mục đích hưởng chênh lệch lãi suất. Một khi nguồn tiền gửi huy động không đáp ứng nhu cầu phát triển hoạt động tín dụng, các Ngân hàng thương mại có thể phải đi vay tiền trên thị trường liên ngân hàng với lãi suất cao để cho vay lại, khi đó hiệu quả hoạt động sẽ giảm. Nếu sử dụng nguồn vốn tự có để cho vay, nguồn lực đầu tư cho công nghệ và tài sản cố định sẽ giảm, việc này làm giảm khả năng hiện đại hóa hoạt động ngân hàng, ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của ngân hàng về dài hạn. Trong giai đoạn hiện nay, khi hàng rào bảo hộ đối với Ngân hàng thương mại Việt Nam ngày càng được nới lỏng và xoá bỏ theo cam kết hội nhập, nguy cơ bị cạnh tranh ngày càng cao. Trong đó các ngân hàng nước ngoài với năng lực cao hơn, uy tín và kinh nghiệm lâu năm hơn sẽ là đối thủ cạnh tranh trực tiếp của các Ngân hàng thương mại Việt Nam. Thị trường chứng khoán tăng trưởng mạnh mẽ, thị trường bất động sản và nhiều kênh huy động vốn mới ra đời và phát triển sẽ góp phần làm giảm thị phần hoạt động của Ngân hàng thương mại Việt Nam, cụ thể là giảm thị phần nguồn vốn huy động. Điều này sẽ ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng thương mại Việt Nam, gián tiếp ảnh hưởng tới sự phát triển của nền kinh tế.
  14. 4 Tuy nhiên, nếu có các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động huy động vốn, xây dựng chính sách huy động vốn hấp dẫn, linh hoạt, đa dạng cùng với chiến lược quảng cáo tốt... các Ngân hàng thương mại có thể ổn định và phát triển nguồn vốn huy động, từ đó góp phần ổn định và phát triển các mảng hoạt động khác nói chung. Vì vậy, việc xem xét, tìm hiểu nguy cơ cạnh tranh, phân tích thực trạng phát triển hoạt động huy động vốn tiền gửi và hiểu rõ đánh giá của khách hàng đối với sản phẩm huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Tín, từ đó giúp Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Tín xây dựng giải pháp huy động vốn phù hợp là hết sức cần thiết, vừa có ý nghĩa khoa học, vừa có ý nghĩa thực tiễn đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Tín trong bối cảnh nền kinh tế hiện nay. 6. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương - Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại. - Chương 2: Thực trạng hoạt động huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Tín. - Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Tín.
  15. 5 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Tổng quan về hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại 1.1.1 Hoạt động huy động vốn và phát triển hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại Vốn huy động là tài sản bằng tiền của các tổ chức và cá nhân mà ngân hàng đang tạm thời quản lý và sử dụng với trách nhiệm hoàn trả, vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu, nguồn tài nguyên to lớn nhất và quan trọng nhất của Ngân hàng thương mại. Hoạt động huy động vốn được coi là hoạt động cơ bản, có tính chất sống còn đối với bất kỳ một Ngân hàng thương mại nào, vì hoạt động này tạo ra nguồn vốn chủ yếu của các Ngân hàng thương mại. Chỉ có các Ngân hàng thương mại mới được quyền huy động vốn dưới nhiều hình thức khác nhau. Theo Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam năm 2010, Ngân hàng thương mại được huy động vốn dưới các hình thức sau đây: - Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các TCTD khác dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn , tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác. - Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn trong nước và nước ngoài. - Vay vốn của Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn theo quy định của Luật ngân hàng Nhà nước Việt Nam. - Vay vốn của các TCTD, tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật. Phát triển hoạt động huy động vốn được thể hiện ở khả năng đáp ứng cao nhất nhu cầu sử dụng vốn của ngân hàng. Đó chính là sự đáp ứng kịp thời, đầy đủ nhu cầu sử dụng vốn của ngân hàng. Cụ thể trong việc tăng doanh số tiền gửi, tăng sản phẩm tiền gửi cũng như tăng thị phần hoạt động của ngân hàng.
  16. 6 1.1.2 Đặc điểm của hoạt động huy động vốn - Hoạt động huy động vốn mang lại nguồn vốn huy động giúp ngân hàng hoạt động. Vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của Ngân hàng thương mại. Vốn huy động về mặt lý thuyết là một nguồn vốn không ổn định, vì khách hàng có thể rút tiền của họ mà không bị ràng buộc. Vì vậy, các Ngân hàng thương mại cần duy trì một khoản dự trữ thanh khoản để đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng. - Hoạt động huy động vốn có chi phí sử dụng vốn cao (do ngân hàng vừa phải trả lãi cho khách hàng gửi, vừa phải trả phía bảo hiểm tiền gửi nhưng lại không được sử dụng hết để cho vay và phải để lại một phần theo tỷ lệ dự trữ bắt buộc của Ngân hàng thương mại) và chiếm tỷ trọng chi phí đầu vào rất lớn trong hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng thương mại. - Hoạt động huy động vốn có tính cạnh tranh gay gắt giữa các Ngân hàng thương mại bởi vì muốn tăng trưởng tín dụng buộc các Ngân hàng thương mại phải tăng được nguồn vốn huy động. Vì vốn huy động chỉ được sử dụng trong các hoạt động tín dụng, bảo lãnh và không được sử dụng nguồn vốn này để đầu tư. 1.1.3 Đối tƣợng của hoạt động huy động vốn Ngân hàng huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau: dân cư, công ty kinh doanh, các công ty tài chính, cơ quan chính quyền, Kho bạc Nhà nước, các TCTD nước ngoài, người nước ngoài … Trong đó, các Ngân hàng thương mại thường chú trọng nhiều đến hai nguồn vốn chủ yếu là tiền gửi của các tổ chức kinh tế và tiền gửi của dân cư. Các tổ chức kinh tế thường giao dịch với ngân hàng thông qua việc mở tài khoản tiền gửi thanh toán để được cung cấp các dịch vụ thanh toán qua ngân hàng, dịch vụ ngân quỹ và tiền gửi có kỳ hạn. Ngược lại, khách hàng thuộc tầng lớp dân cư, hoạt động giao dịch chủ yếu với ngân hàng thông qua tiền gửi tiết kiệm chiếm tỷ trọng lớn và tiền gửi không kỳ hạn.
  17. 7 1.1.4 Tầm quan trọng của hoạt động huy động vốn Nghiệp vụ huy động vốn tuy không mang lại lợi nhuận trực tiếp cho ngân hàng nhưng nó là nghiệp vụ rất quan trọng. Không có nghiệp vụ huy động vốn xem như không có hoạt động của Ngân hàng thương mại. Vì một Ngân hàng thương mại khi được cấp phép thành lập phải có vốn điều lệ theo quy định. 1.1.4.1 Đối với nền kinh tế Hệ thống Ngân hàng thương mại đóng vai trò rất quan trọng trong sự phát triển của nền kinh tế. Thông qua nghiệp vụ huy động vốn mà hệ thống ngân hàng tập trung hầu hết các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi của xã hội, biến tiền nhàn rỗi từ chỗ là phương tiện tích lũy trở thành nguồn vốn lớn của nền kinh tế. Đây là nguồn vốn rất quan trọng để đầu tư phát triển nền kinh tế vì nó không những lớn về số tiền tuyệt đối mà vì tính chất luân chuyển không ngừng của nó. Đặc biệt trong chiến lược phát triển của nước ta là xây dựng nền kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa nhưng điểm xuất phát thấp, ngân sách còn hạn hẹp, hầu như không có tích lũy từ trước, do đó vốn đầu tư cho các ngành kinh tế phải trong đợi rất nhiều vào nguồn vốn nội lực trong đó nguồn từ các ngân hàng huy động được là rất quan trọng vì nó tạo nên sự ổn định vững chắc cho sự phát triển nhanh ổn định và bền vững lâu dài. Bên cạnh việc thu hút tiền nhàn rỗi trong xã hội để sử dụng cho đầu tư phát triển, việc phát triển nguồn vốn huy động giúp NHNN kiểm soát khối lượng tiền tệ trong lưu thông qua việc sử dụng chính sách tiền tệ (tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lãi suất cơ bản, lãi suất tái cấp vốn, lãi suất chiết khấu, tỷ giá …). Chẳng hạn muốn giảm lượng tiền mặt trong lưu thông, NHNN có thể tăng lãi suất cơ bản, lãi suất chiết khấu, tỷ lệ dự trữ bắt buộc, khống chế dư nợ tín dụng và ngược lại … nhằm điều hòa lưu lượng tiền tệ trong lưu thông, kiềm chế lạm phát, bình ổn giá cả. 1.1.4.2 Đối với Ngân hàng thƣơng mại Phát triển nguồn vốn huy động tuy không mang lại lợi nhuận trực tiếp cho ngân hàng nhưng nó là vấn đề rất quan trọng. Không có phát triển nguồn vốn huy động xem như không có hoạt động của Ngân hàng thương mại. Ngân hàng thương
  18. 8 mại khi được cấp phép thành lập phải có vốn điều lệ theo quy định, tuy nhiên vốn điều lệ chỉ đủ tài trợ cho tài sản cố định, máy móc, thiết bị … cần thiết cho hoạt động chứ chưa đủ vốn để ngân hàng có thể thực hiện các hoạt động kinh doanh như cấp tín dụng và các dịch vụ ngân hàng khác. Để có vốn phục vụ cho các hoạt động này ngân hàng phải huy động vốn từ khách hàng. Chính vì vậy, huy động vốn có ý nghĩa rất quan trọng đối với ngân hàng cũng như đối với khách hàng. Phát triển nguồn vốn huy động giúp ngân hàng đủ nguồn lực tài chính để thực hiện hoạt động kinh doanh. Bên cạnh đó, thông qua hoạt động huy động vốn, ngân hàng có thể đo lường được uy tín cũng như sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng. Từ đó, ngân hàng không ngừng hoàn thiện hoạt động huy động vốn để giữ vững và mở rộng quan hệ khách hàng. 1.1.4.3 Đối với khách hàng Phát triển nguồn vốn huy động cung cấp cho khách hàng một kênh đầu tư, làm tiền của họ sinh lợi bằng cách gửi tiền vào ngân hàng, được hưởng lãi từ đó tạo điều kiện cho họ tăng khả năng tiêu dùng trong tương lai. Qua huy dộng vốn, ngân hàng cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để cất trữ, tích lũy vốn tạm thời nhàn rỗi đồng thời giúp cho khách hàng có cơ hội tiếp cận các dịch vụ, đặc biệt dịch vụ thanh toán qua ngân hàng, dịch vụ tín dụng khi họ cần vốn cho sản xuất hoặc cho tiêu dùng và dịch vụ ủy thác thu hộ, chi hộ giúp cho họ tiết kiệm thời gian, chi phí vận chuyển và nhân lực. 1.2 Các hình thức huy động vốn Vốn huy động tồn tại dưới nhiều hình thức hay nói cách khác, ngân hàng huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau, chủ yếu là các nguồn sau đây: 1.2.1 Huy động vốn từ tiền gửi thanh toán Tiền gửi thanh toán (TGTT) là tiền gửi không kỳ hạn trước hết sử dụng cho mục đích thanh toán không dùng tiền mặt mà người gửi được sử dụng một cách chủ động và linh hoạt, sẵn sàng đáp ứng nhu cầu chi tiêu, chi trả, thanh toán hàng hóa, dịch vụ và các khoản phí phát sinh một cách an toàn, thuận lợi.
  19. 9 Với hình thức này, khách hàng có thể rút tiền bất cứ lúc nào mà không cần báo trước cho ngân hàng nên ngân hàng rất khó cho việc lên kế hoach để sử dụng nguồn vốn này. Vì vậy, chi phí huy động cho nguồn vốn này là rất rẻ do lãi suất huy động từ TGTT thấp. Chính vì vậy, khách hàng thường duy trì số dư TGTT không nhiều. Mặc dù số dư tiền TGTT của từng khách hàng thường không lớn, nhưng với số lượng khách hàng nhiều giúp cho tổng nguồn vốn huy động qua TGTT trở nên đáng kể. Ngoài ra, việc thanh toán qua tài khoản tiền gửi này còn giúp tăng nguồn thu phí dịch vụ cho các Ngân hàng thương mại, giảm thiểu rủi ro cho hoạt động thanh toán của nền kinh tế. Vì vây, để tăng cường nguồn vốn này, ngân hàng phải kết hợp chặt chẽ giữa các mặt: tổ chức mạng lưới phục vụ khách hàng, cung cấp đa dạng các dịch vụ thanh toán và ngày càng tăng chất lượng dịch vụ cũng như công tác phục vụ, chăm sóc khách hàng. 1.2.2 Huy động vốn từ tiền gửi có kỳ hạn Tiền gửi có kỳ hạn là loại tiền gửi mà khách hàng gửi vào ngân hàng có sự thỏa thuận trước về lãi suất và thời hạn rút tiền, áp dụng cho đối tượng là TCKT. Đây là loại tiền gửi tương đối ổn định vì ngân hàng xác định thời gian rút tiền của khách hàng nên có thể chủ động sử dụng số tiền gửi đó vào mục đích kinh doanh của ngân hàng trong thời gian ký kết. Tiền gửi có kỳ hạn thường có số dư trung bình lớn hơn so với các khoản tiền gửi tiết kiệm, tạo nguồn vốn tương đối lớn cho hoạt động ngân hàng. Tuy nhiên, nguồn vốn này là vốn tạm thời nhàn rỗi trong chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp nên sẽ tạo sức ép cho ngân hàng nếu khách hàng rút tiền với số lượng lớn. 1.2.3 Huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền của cá nhân gửi vào ngân hàng, được xác nhận trên thẻ tiết kiệm, hưởng lãi suất theo quy định của tổ chức nhận tiền gửi và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi. Tài khoản tiền gửi tiết kiệm không được sử dụng để phát hành séc và thực hiện các giao dịch thanh toán.
  20. 10 Hiện nay, ở hầu hết các quốc gia cho rằng thu hút nguồn tiền gửi từ dân cư là nghiệp vụ rất quan trọng của Ngân hàng thương mại, vì đây là nguồn vốn có tính ổn định cao, cho phép ngân hàng chủ động trong việc sử dụng vốn để cấp tín dụng, đầu tư. Tuy nhiên, lãi suất áp dụng cho các khoản tiền gửi tiết kiệm thường cao. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và đa dạng của khách hàng, Ngân hàng thương mại áp dụng nhiều hình thức huy động phong phú với kỳ hạn và phương thức lĩnh lãi đa dạng, linh hoạt cùng với nhiều ưu đãi khác. Tiền gửi tiết kiệm có hai loại: + Tiết kiệm không kỳ hạn: dành cho khách hàng cá nhân có tiền tạm thời nhàn rỗi muốn gửi ngân hàng vì mục tiêu an toàn và sinh lợi nhưng không thiết lập được kế hoạch sử dụng trong tương lai. Khách hàng khi lựa chọn hình thức gửi tiền này vì mục tiêu an toàn và tiện lợi hơn là mục tiêu sinh lợi. Số dư tiền gửi này ít biến động hơn so với tiền gửi thanh toán, vì vậy các Ngân hàng thương mại thường trả lãi suất cao hơn so với tiền gửi thanh toán. + Tiết kiệm có kỳ hạn: dành cho khách hàng cá nhân có nhu cầu gửi tiền vì mục tiêu an toàn, sinh lợi và thiết lập được kế hoạch sử dụng trong tương lai. Đây là khoản tiền gửi có sự thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng về thời gian gửi và rút tiền. Lãi suất trả cho tiền gửi có kỳ hạn cao hơn so với tiền gửi không kỳ hạn và thay đổi tùy theo kỳ hạn gửi, hình thức trả lãi và loại tiền tệ. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn có thể phân chia thành nhiều loại căn cứ vào phương thức trả lãi: . Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn lĩnh lãi đầu kỳ. . Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn lĩnh lãi cuối kỳ. . Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn lĩnh lãi theo định kỳ (tháng hoặc quý). 1.2.4 Huy động vốn từ giấy tờ có giá Giấy tờ có giá (GTCG) là chứng nhận của TCTD phát hành để huy động vốn trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền gửi trong một thời hạn nhất định, điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa TCTD và người mua. GTCG có thể phân thành nhiều loại khác nhau:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2