intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Khả năng cung cấp nước sạch và mức sẵn lòng chi trả cho dịch vụ nước sạch của người dân thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định

Chia sẻ: Chuheodethuong 09 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:85

43
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài là đánh giá thực trạng về khả năng cung cấp nước sạch trên địa bàn Thành phố Quy Nhơn. Xác định mức sẵn lòng chi trả đối với dịch vụ nước sạch trên địa bàn Thành phố Quy Nhơn. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới khả năng sẵn lòng trả của người dân đối với dịch vụ nước sạch trên địa bàn thành phố Quy Nhơn. Đề xuất một số kiến nghị nhằm tăng cường hiệu quả và thu hút người dân sử dụng nước sạch cho sinh hoạt trên địa bàn thành phố Quy Nhơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Khả năng cung cấp nước sạch và mức sẵn lòng chi trả cho dịch vụ nước sạch của người dân thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định

  1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH --------------------- NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LIÊN KHẢ NĂNG CUNG CẤP NƯỚC SẠCH VÀ MỨC SẴN LÒNG CHI TRẢ CHO DỊCH VỤ NƯỚC SẠCH CỦA NGƯỜI DÂN THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH --------------------- NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LIÊN KHẢ NĂNG CUNG CẤP NƯỚC SẠCH VÀ MỨC SẴN LÒNG CHI TRẢ CHO DỊCH VỤ NƯỚC SẠCH CỦA NGƯỜI DÂN THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH Chuyên ngành : Quản lý công Mã số : 60340403 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Trọng Hoài TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên Nguyễn Thị Phương Liên, tác giả của luận văn tốt nghiệp cao học đề tài “Khả năng cung cấp nước sạch và mức sẵn lòng chi trả cho dịch vụ nước sạch của người dân thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định”, luận văn là do tác giả nghiên cứu và thực hiện dưới sự hướng dẫn của GS.TS. Nguyễn Trọng Hoài. Các số liệu khảo sát và kết quả nêu trong luận văn là trung thực, do chính tác giả thu thập, phân tích và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào khác. Tác giả xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2016 Học viên thực hiện Nguyễn Thị Phương Liên
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ - HÌNH CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 3 1.2.1. Mục tiêu chung:............................................................................................. 3 1.2.2. Mục tiêu cụ thể: ............................................................................................. 3 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 4 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu: .................................................................................. 4 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu: ..................................................................................... 4 1.4. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................. 4 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ KHUNG PHÂN TÍCH NGHIÊN CỨU ......... 5 2.1. Một số khái niệm ................................................................................................. 5 2.1.1. Khái niệm mức sẵn lòng chi trả theo tiếp cận marketing: ............................ 5 2.1.1.1. Định giá sản phẩm: .................................................................................... 5 2.1.1.2 Giá tối đa: ................................................................................................... 7 2.1.1.3. Giá hạn chế : .............................................................................................. 7 2.1.2. Khái niệm về mức sẵn lòng chi trả theo tiếp cận kinh tế học: ...................... 8 2.1.2.1. Cầu người tiêu dùng: ................................................................................. 8 2.1.2.2. Thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất .................................................. 9 2.1.2.3. Mức sẵn lòng chi trả theo lý thuyế t kinh tế học: ...................................... 10 2.1.3. Khái niệm về tài nguyên nước, nước sạch: ................................................. 11 2.1.3.1. Khái niệm về tài nguyên nước: ................................................................ 11 2.1.3.2. Khái niệm về nước sạch: .......................................................................... 11
  5. 2.1.4. Một số khái niệm khác: ............................................................................... 11 2.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................... 12 2.2.1. Kinh nghiệm quản lý nước sạch ở Trung Quốc: ......................................... 12 2.2.2. Thực trạng chung về nước sạch ở Việt Nam:.............................................. 14 2.3. Tổng quan về các công trình nghiên cứu có liên quan ...................................... 16 2.4 Khung phân tích của luận văn ............................................................................ 17 CHƯƠNG 3: ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........ 20 3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ............................................................................ 20 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên: ...................................................................................... 20 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội thành phố Quy Nhơn: ........................................ 24 3.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 25 3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu: .................................................................... 25 3.2.2 Phương pháp phân tích số liệu: ................................................................... 26 3.2.3. Phương pháp tạo dựng thị trường (CVM) (Contingent Valuation Method):32 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................... 37 4.1. Phân tích khả năng cung cấp và sử dụng nước sạch trên địa bàn thành phố Quy Nhơn ........................................................................................................................ 37 4.2. Đánh giá mức sẵn lòng chi trả dịch vụ nước máy của các hộ gia đình trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định: ................................................................... 43 4.3. Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ sẵn lòng trả dịch vụ nước máy: ... 46 4.3.1. Đánh giá và kiểm định mức độ phù hợp của mô hình: ............................... 46 4.3.2. Kết quả mô hình hồi quy: ............................................................................ 48 4.3.3. Kiểm tra đa cộng tuyến và hiện tượng tự tương quan: ............................... 51 a. Kiểm tra đa cộng tuyến: .................................................................................... 51 b. Kiểm tra tự tương quan ..................................................................................... 51 4.3.4. Phân tích ảnh hưởng của các biến định tính đến Mức sẵn lòng về chi trả dịch vụ nước máy bằng T-test và Anova: ..................................................................... 52 4.4 Tóm tắt Chương 4 ............................................................................................... 55 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ NHỮNG KIẾN NGHỊ ............................................ 54 5.1. Kết luận từ nghiên cứu....................................................................................... 54
  6. 5.1.1. Kết luận về hiện trạng khả năng cung cấp nước sạch của Công ty cấp thoát nước Bình Định: ............................................................................................................ 55 5.1.2. Kết luận về khả năng sẵn lòng chi trả nước sạch của người dân: ............... 55 5.1.3 Kết luận về các nhân tố ảnh hưởng đến mức sẵn lòng chi trả: .................... 55 5.2. Một số kiến nghị ................................................................................................ 56 5.2.1. Một số kiến nghị nâng cao cung cấp và sử dụng nước sạch: ..................... 56 5.2.2. Kiến nghị về các nội dung giá sẵn lòng trả: ................................................ 59 5.2.3. Kiến nghị liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng đến sẵn lòng trả: ............. 60 5.3. Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo ................................... 61 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU CVM Phương pháp tạo dựng thị trường CS Thặng dư người tiêu dùng (D) Đường cầu ĐVT Đơn vị tính m Mét m3 Mét khối NS Nước sạch P Giá cả PS Thặng dư người sản xuất Q Sản lượng (S) Đường cung UBND Ủy ban nhân dân VSMT Vệ sinh môi trường WTP Willingness To Pay – sự bằng lòng trả
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tổng hợp nhân tố tác động đến mức sẵn lòng chi trả dịch vụ nước sạch Bảng 3.1: Hiện trạng các công trình cấp nước đô thị tỉnh Bình Định Bảng 3.2 : Thông tin các đơn vị Phường/Xã khảo sát Bảng 3.3: Thống kê các Phường khảo sát Bảng 3.4: Thông tin cá nhân của các chủ hộ Bảng 3.5: Thông kê các đối tượng khảo sát Bảng 4.1: Nguồn nước hộ đang sử dụng cho sinh hoạt Bảng 4.2: Mục đích sử dụng nước máy của hộ Bảng 4.3: Thống kê số nhân khẩu và tiền chi trả nước của hộ gia đình Bảng 4.4: Tỷ lệ sẵn lòng chi trả tiền dịch vụ nước máy Bảng 4.5: Độ phù hợp của mô hình Bảng 4.6: Phân tích phương sai Bảng 4.7: Tổng hợp kết quả hồi quy Bảng 4.8: Mức độ tác động các nhân tố Bảng 4.9: Tóm tắt kiểm định các giả thuyết nghiên cứu Bảng 4.10: Kiểm tra đa cộng tuyến Bảng 4.11: Kiểm định T-Test với giới tính khác nhau Bảng 4.12: Kết quả kiểm định ANOVA theo trình độ học vấn Bảng 4.13: Kết quả kiểm định ANOVA theo Lĩnh vực chuyên môn Bảng 4.14: Kết quả kiểm định ANOVA theo Nghề nghiệp chính của chủ hộ
  9. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ - HÌNH Hin ̀ h 2.1: Đường cầ u Hin ̀ h 2.2: Thă ̣ng dư tiêu dùng và thă ̣ng dư sản xuấ t Biểu đồ: Tỷ lệ Giới tính (%) Biểu đồ: Số năm đi học của chủ hộ (%) Biểu đồ: Tỷ lệ Trình độ học vấn của chủ hộ (%) Biểu đồ: Tỷ lệ Lĩnh vực chuyên môn chủ hộ (%) Biểu đồ: Tỷ lệ Nghề nghiệp chính của chủ hộ (%) Biểu đồ 4.1: Năm bắt đầu sử dụng nước máy các hộ gia đình Biểu đồ 4.2: Lý do sử dụng nước máy của các hộ gia đình Biểu đồ 4.3: Đánh giá của hộ gia đình về nguồn nước máy Biểu đồ 4.4: Thống kê chi trả tiền nước máy bình quân các hộ gia đình Biểu đồ 4.5: Mức giá nước sẵn sàng trả khi chất lượng nước tốt hơn Biểu đồ 4.6: Mức độ sử dụng nước máy khi giá tăng (chất lượng tốt hơn) Biểu đồ 4.7: Lượng nước máy thay đổi khi giá tăng (chất lượng tốt hơn)
  10. 1 CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Theo nguồn số liệu từ kết quả khảo sát mức sống hộ gia đình năm 2014 ở Việt Nam cho thấy tỷ lệ hộ dùng nguồn nước hợp vệ sinh cho ăn uống đạt 93,0%, trong đó nông thôn đạt 90,6%. Tỷ lệ hộ dùng nước máy đạt 34,3%, trong đó thành thị đạt 73,4%, nông thôn đạt 16,6%. Tỷ lệ hộ có hố xí tự hoại và bán tự hoại đạt 67,4%, trong đó khu vực nông thôn đạt 56,9%. Số hộ có rác thải được thu gom đạt 48,6%, trong đó khu vực thành thị đạt 81,4%, nông thôn đạt 33,8%. Chất thải ra cống rãnh, ao, hồ, sông suối và chôn lấp còn chiếm tỷ lệ cao đã làm ảnh hưởng đến môi trường sống của cộng đồng. Năm 2014, có 48,7% số xã có vấn đề về môi trường, trong đó 21,6% số xã bị ô nhiễm nguồn nước, 9,2% số xã bị ô nhiễm không khí, 13,5% số xã bị ô nhiễm cả nguồn nước và không khí và 4,4% số xã có vấn đề khác về môi trường. Trong đó, tỷ lệ xã bị ô nhiễm cả nguồn nước và không khí tăng so với các năm trước. Tình hình ô nhiễm môi trường chủ yếu là do rác thải sinh hoạt, trong tổng số các xã bị ô nhiễm môi trường năm 2014 có đến 37,8% số xã bị ô nhiễm là do rác thải sinh hoạt (năm 2008 con số này là 25,1%, năm 2010 là 39,3%). Ngoài ra, tình hình ô nhiễm môi trường còn do chất thải công nghiệp (17,8%), chất thải làng nghề (4,9%) và các nguyên nhân khác (14,6%). Theo thống kê của Bộ Y tế năm 2008 các bệnh liên quan đến nước: tiêu chảy, hội chứng lỵ, lỵ trực khuẩn là 3 trong số 10 bệnh có tỷ lệ mắc cao nhất, trong đó tiêu chảy là bệnh đứng thứ 6 trong các bệnh có tỷ lệ tử vong lớn nhất (0,009/100.000 dân). Tỷ lệ mắc/100000 dân với bệnh tiêu chảy là 1081,66; tả là 0,56; lỵ trực khuẩn là 30,55; lỵ amip là 10,97; thương hàn là 1,77 (Số liệu Bộ Y tế, 2009). Đó là những vấn đề nan giải đặt ra trong các chương trình mục tiêu quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường còn chưa đạt được. Thành phố Quy Nhơn nằm về phía đông nam tỉnh Bình Định, thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, Việt Nam. Thành phố được biển bao bọc ở hướng Đông,
  11. 2 Tây giáp huyện Vân Canh, Bắc giáp huyện Tuy Phước và Phù Cát – tỉnh Bình Định, Nam giáp huyện Sông Cầu - tỉnh Phú Yên, có diện tích 284,28 km2, với bờ biển dài 42 km, thành phố là một trong 6 đô thị loại 1 trực thuộc tỉnh của Việt Nam và là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá, khoa học kỹ thuật và du lịch của tỉnh Bình Định. Thành phố Quy Nhơn có 21 đơn vị hành chính gồm 16 phường, 5 xã (trong đó có 3 xã bán đảo, 01 xã đảo và 1 xã vùng núi), toàn thành phố có 152 khu vực dân cư, thôn (trong đó có 19 thôn) với diện tích 284,54 km2, dân số trung bình năm 2015 hơn 286,3 nghìn người. Trên địa bàn thành phố có 05 Khu công nghiệp và 03 cụm công nghiệp; trong đó Khu kinh tế Nhơn Hội có quy mô lớn và đa dạng ngành nghề nhất. Khu kinh tế Nhơn Hội rộng hơn 12.000 ha, nằm phía Đông Bắc thành phố, trên bán đảo Phương Mai (gồm các phân khu chức năng như khu phi thuế quan, khu thuế quan, khu công nghiệp, khu cảng biển nước sâu, khu đô thị, khu du lịch); các khu công nghiệp: Phú Tài, Long Mỹ cùng với các cụm công nghiệp: Nhơn Bình, Quang Trung, Cụm Bùi Thị Xuân và Khu dịch vụ hậu cần nghề cá,... Xuất khẩu là thế mạnh của kinh tế thành phố với các mặt hàng chủ lực: đồ gỗ tinh chế, các mặt hàng nông - lâm - thủy sản, khoáng sản, đá granite và hàng tiêu dùng,… Bên cạnh sự phát triển về kinh tế của tỉnh Bình Định, thì vấn đề về nguồn nước và chất lượng nguồn nước đang dần được quan tâm nhiều hơn, bởi các bệnh liên quan đến nguồn nước ngày càng gia tăng (như dịch tả, tiêu chảy,...). Cùng với đó, nhu cầu sử dụng nguồn nước có chất lượng vệ sinh cao đang được người dân chú trọng đến, với tỷ lệ đến 86,7% đồng ý rằng, việc sử dụng nguồn nước có chất lượng, đảm bảo vệ sinh sẽ giúp nâng cao sức khỏe và giúp chống chọi lại bệnh tật1. Thế nhưng, hiện nay, tình trạng sử dụng nguồn nước máy cho nhu cầu sinh hoạt của người dân thành phố Quy Nhơn nói riêng, cũng như toàn dân tỉnh Bình Định nói chung vẫn còn hạn chế, tỷ lệ cấp nước chiếm khoảng 50 - 80% dân số, riêng nội thị thành phố Quy Nhơn số dân được sử dụng nước sạch đạt khoảng 96,0% và tiêu chuẩn cấp nước đạt khoảng 80 - 100 1 Báo cáo Tình hình cung cấp nước của Công ty cấp thoát nước Bình Định, 2015
  12. 3 lít/ng.ngđ2. Thêm vào đó, những khu vực đông dân cư như: chung cư xã hội, các khu tập trung nhiều nhà máy, công ty,... lại đang vấp phải vấn đề thiếu hụt về nguồn nước. Và các công trình cấp nước sạch nông thôn chủ yếu được xây dựng từ nhiều nguồn vốn khác nhau, quy mô công suất nhỏ (
  13. 4  Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới khả năng sẵn lòng trả của người dân đối với dịch vụ nước sạch trên địa bàn thành phố Quy Nhơn;  Đề xuất một số kiến nghị nhằm tăng cường hiệu quả và thu hút người dân sử dụng nước sạch cho sinh hoạt trên địa bàn thành phố Quy Nhơn. 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề lý luận và thực tiễn về mức sẵn lòng chi trả người dân với dịch vụ nước sạch. Đối tượng điều tra là người dân đã sử dụng và chưa sử dụng nước sạch nhưng có nhu cầu sử dụng nước sạch trong địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu:  Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu mức độ sẵn lòng chi trả của người dân trong thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định đối với nước sạch. Và phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới mức độ sẵn lòng chi trả của người dân đối với nước sạch.  Phạm vi về không gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.  Phạm vi về thời gian: Số liệu thứ cấp được sử dụng từ 2010 – 2015. Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 5 đến tháng 9 năm 2016. 1.4. Câu hỏi nghiên cứu Thực trạng sử dụng dịch vụ nước sạch của người dân và và dịch vụ cung cấp nước máy của Công ty cấp thoát nước Bình Định tại thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định như thế nào? Mức sẵn lòng chi trả cho dịch vụ nước sạch của người dân trên địa bàn thành phố Quy Nhơn được xác định như thế nào? Những yếu tố nào ảnh hưởng tới mức độ sẵn lòng chi trả của người dân thành phố Quy Nhơn đối với dịch vụ nước sạch? Những giải pháp nào nhằm tăng cường hiệu quả sử dụng dịch vụ nước sạch của người dân trên địa bàn thành phố Quy Nhơn?
  14. 5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ KHUNG PHÂN TÍCH NGHIÊN CỨU Trong chương 2, tác giả sẽ trình bày các cơ sở lý thuyết và khung phân tích nghiên cứu của đề tài “Khả năng cung cấp nước sạch và mức sẵn lòng chi trả cho dịch vụ nước sạch của người dân thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định”. Nội chung của chương 2 bao gồm 4 phần chính: Một số khái niệm (mức sẵn lòng chi trả, nước sạch), cơ sở thực tiễn của đề tài nghiên cứu (kinh nghiệm quản lý nước sạch ở các nước như Trung Quốc, Việt Nam), tổng quan về các công trình nghiên cứu có liên quan và khung phân tích của đề tài. 2.1. Một số khái niệm 2.1.1. Khái niệm mức sẵn lòng chi trả theo tiếp cận marketing: Theo Breidert (2005), khi mua sắm một sản phẩm, khách hàng sẵn lòng chi trả bao nhiêu phụ thuộc vào giá trị kinh tế nhận được và mức độ hữu dụng của sản phẩm. Hai giá trị xác định mức giá một người sẵn lòng chấp nhận là mức giá hạn chế và mức giá tối đa. Tùy thuộc nhận định của khách hàng khi mua sản phẩm là sản phẩm dự định mua không có sản phẩm thay thế thì để có được độ hữu dụng của sản phẩm, khách hàng sẵn sàng chi trả khoản tiền cao nhất là mức giá hạn chế; hoặc sản phẩm thay thế của sản phẩm dự định mua có giá trị kinh tế thấp hơn mức hữu dụng thì mức giá cao nhất khách hàng chấp nhận chi trả bằng với giá trị kinh tế của sản phẩm thay thế là mức giá tối đa. Mức sẵn lòng chi trả được định nghĩa là mức giá cao nhất một cá nhân sẵn sàng chấp nhận chi trả cho một hàng hóa hoặc dịch vụ. 2.1.1.1. Định giá sản phẩm: Nagle và Holden (2002) và Monroe (2003), dẫn theo Breidert (2005), cho rằng định giá là một trong những yếu tố quan trọng nhất trong marketing hỗn hợp. Nó là yếu tố duy nhất sản sinh ra thu nhập. Giá một sản phẩm (là hàng hóa hay dịch vụ) được đưa ra tương tác mạnh mẽ với hầu hết các yếu tố khác của marketing hỗn hợp như: quảng cáo và khuyến mãi, phân phối…
  15. 6 Kotler và Armstrong (2001) định nghĩa giá là “lượng tiền phải trả cho một sản phẩm hoặc dịch vụ, hoặc tổng giá trị mà người tiêu dùng đánh đổi để có hoặc sử dụng sản phẩm hay dịch vụ”. Monroe (2003) định nghĩa giá theo công thức sau: P = M/G Trong đó - P là giá sản phẩm; - M là lượng tiền hoặc hàng hóa/ dịch vụ mà người bán nhận được; - G là lượng hàng hóa/ dịch vụ mà người mua nhận được. Có hai phương pháp định giá sản phẩm là định giá sản phẩm dựa vào chi phí và định giá sản phẩm dựa vào giá trị người tiêu dùng nhận được. Định giá sản phẩm dựa vào chi phí Sản phẩm => Chi phí => Giá => Giá trị nhận được => Khách hàng Định giá sản phẩm dựa vào giá trị nhận được Khách hàng => Giá trị nhận được => Giá => Chi phí => Sản phẩm Theo phương pháp định giá sản phẩm dựa vào chi phí (cost based-pricing), giá bán được đưa ra dựa vào các chi phí liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Chí phí là yếu tố quyết định giá bán. Ngược lại, nhiều công ty định giá sản phẩm của họ dựa vào giá trị nhận được (value based-pricing). Giá bán được xây dựng trước khi tính đến các chi phí liên quan đến sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Công ty ước tính giá trị nhận được của người tiêu dùng khi sử dụng hàng hóa/ dịch vụ của công ty là giá bán. Căn cứ vào giá trị mục tiêu và giá bán mục tiêu, các quyết định về thiết kế sản phẩm và chi phí được đưa ra (Kotler và Armstrong, 2001, dẫn theo Breidert, 2005). Việc định giá sản phẩm dựa vào giá trị nhận được khó khăn hơn dựa vào chi phí nhưng tiềm năng lợi nhuận của chiến lược giá dựa vào giá trị nhận được lớn hơn nhiều so với bất kỳ phương pháp định giá nào khác (Monroe, 2003, dẫn theo Breidert, 2005). Tuy nhiên, việc nhận định giá trị nhận được của khách hàng sai gây ảnh hưởng lớn đến doanh thu của sản phẩm. Nếu công ty nhận định giá trị khách hàng nhận được nhiều dẫn đến định giá sản phẩm quá cao, sản
  16. 7 phẩm sẽ không tiêu thụ được, doanh thu bị ảnh hưởng. Ngược lại, nhận định giá trị nhận được thấp dẫn đến giá bán thấp, doanh thu cũng bị ảnh hưởng. Việc đưa ra khái niệm này nhằm mục đích phân tích mức WTP của người dân để được sử dụng nước sạch so sánh với mức giá của nhà máy dẫn đến việc ra quyết định của người dân. 2.1.1.2 Giá tối đa: Nagle và Holden (2002), Monroe (2003), dẫn theo Breidert (2005), định nghĩa giá tối đa như sau: Giá tối đa (pmax) của một sản phẩm được hình thành bởi người tiêu dùng như là sự nhận biết mức giá tham khảo của các sản phẩm tham khảo cộng với giá trị khác biệt giữa sản phẩm tham khảo và sản phẩm quan tâm. Mức giá tối đa được thể hiện như sau: Pmax = pref + pdiff Trong đó: Pmax là giá tối đa, pref là giá trị tham khảo, pdiff là giá trị khác biệt. Giá trị tham khảo (pref) là chi phí mà khách hàng bỏ ra để mua một sản phẩm cạnh tranh mà họ cho là sự thay thế tốt nhất của sản phẩm họ đang quan tâm. Giá trị khác biệt (pdiff) là giá trị của bất kỳ sự khác biệt nào giữa sản phẩm quan tâm và sản phẩm tham khảo. Như vậy, sản phẩm hoàn hảo, ưu việt nhất so với các sản phẩm cạnh tranh sẽ có giá bán tối đa. Mấu chốt để có giá bán tối đa là khác biệt hóa sản phẩm, tức là sửa đổi một sản phẩm làm nó thu hút hơn, khác biệt hơn đối với một nhóm khách hàng nhất định. Sự khác biệt đòi hỏi một chiến lược giá tinh vi dựa vào giá trị nhận được của sản phẩm (Kotler và Armstrong (2001), dẫn theo Breidert (2005)). Qua giá tối đa có thể suy luận về mức WTP khi cải thiện chất lượng nước xem mức WTP này có chấp nhận được không. 2.1.1.3. Giá hạn chế : Theo Varian ((2003), dẫn theo Breidert (2005)): Các nhà kinh tế gọi mức sẵn lòng chi trả tối đa của một người là mức giá hạn chế của người đó. Giá hạn chế là mức giá cao nhất mà một người chấp nhận và vẫn mua sản phẩm. Nói cách khác, giá hạn chế của một người là mức giá mà tại đó anh ấy hoặc cô ấy quyết định giữa
  17. 8 việc mua hàng và không mua hàng. Theo Breidert (2005), giá hạn chế (pres) của một vài sản phẩm là mức giá mà tại đó người tiêu dùng không thấy sự khác biệt giữa việc tiêu thụ hoặc không tiêu thụ sản phẩm (hoặc bất kỳ loại hàng hóa nào khác của cùng một lớp sản phẩm). Sử dụng giá hạn chế nhằm tìm hiểu mức WTP mà người dân chưa sử dụng nước sạch có thể trả. Như vậy, với đề tài “Khả năng cung cấp nước sạch và mức sẵn lòng chi trả cho dịch vụ nước sạch của người dân thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định “, mức sẵn lòng chi trả được định nghĩa là mức giá cao nhất một cá nhân sẵn sàng chấp nhận chi trả cho một hàng hóa hoặc dịch vụ (Theo Breidert, 2005). Với mức giá cao nhất của một hàng hóa hoặc dịch vụ, người dân có có thể chấp nhận hàng hóa hoặc dịch vụ đó nếu chi trả ở mức thấp hơn nhưng không trả mức giá cao hơn mức giá cao nhất. 2.1.2. Khái niệm về mức sẵn lòng chi trả theo tiếp cận kinh tế học: 2.1.2.1. Cầu người tiêu dùng: Theo David Begg (2009), cầu của người tiêu dùng về một hàng hóa được định nghĩa như là mối quan hệ tồn tại giữa giá cả và lượng cầu của hàng hóa tại một thời điểm. Mọi điểm trên đường cầu (D) của hàng hóa biểu diễn quan hệ giữa giá cả và lượng cầu tương ứng thể hiện tất cả các mức độ sẵn sàng trả tiền của người tiêu dùng đối với hàng hoá đó. Giá cả và lượng cầu tồn tại mối quan hệ nghịch biến, lượng cầu hàng hóa tăng lên khi giá cả hàng hóa thấp đi. Xem xét đường cầu của sản phẩm A tại hình 1, người tiêu dùng sẽ mua Q1 đơn vị sản phẩm với mức giá 1 đơn vị sản phẩm là P1. Người tiêu dùng sẽ mua Q2 đơn vị sản phẩm nếu mức giá 1 đơn vị sản phẩm là P2. Người tiêu dùng sẽ mua thêm lượng hàng hóa là (Q2 – Q1) đơn vị nhưng giá bán sản phẩm cũng đã giảm từ P1 xuống P2.
  18. 9 Như vậy, khi số lượng hàng hóa tiêu thụ tăng lên, sự sẵn sàng trả tiền của P người tiêu dùng cho mỗi đơn vị hàng P1 hóa mua thêm sẽ giảm xuống. Điều P2 này hoàn toàn phù hợp với quy luật (D) về hữu dụng cận biên giảm dần . O Q1 Q2 Q Hin ̀ h 2.1: Đường cầ u 2.1.2.2. Thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất Xem xét sản phẩm A có đường cầu (D) và đường cung (S) như hình 2. Tại điểm cân bằng thị trường M là điểm cắt của đường cung và đường cầu, mức giá cân bằng thị trường của sản phẩm A là P* và sản lượng cân bằng thị trường là Q*. P P1 (S) CS P* M PS P2 (D) O Q* Q Nguồ n: Mankiw (2003) Hin ̀ h 2.2: Thă ̣ng dư tiêu dùng và thă ̣ng dư sản xuấ t Phầ n thă ̣ng dư của nhà sản xuấ t là chênh lê ̣ch giữa tổ ng doanh thu (diê ̣n tić h hình P*MQ*O) và tổ ng chi phí (diê ̣n tích hình P2MQ*O), là diê ̣n tích tam giác P2MP*. Đối với người tiêu dùng, họ nhận được lợi ích (quy ra tiền) khi mua 1 sản
  19. 10 phẩm A bằng đúng số tiền họ bằng lòng bỏ ra để mua nó. Như vậy, tại hình 2, khi người tiêu dùng mua Q* sản phẩm A thì lợi ích họ nhận được là diện tích hình OP1MQ*. Chi phí thực tế bỏ ra để mua Q* sản phẩm A là diện tích hình P*MQ*O. Lợi ích ròng mà người tiêu dùng nhận được khi sử dụng sản phẩm A là diê ̣n tić h tam giác P*MP1. Lợi ích ròng này chính là thặng dư tiêu dùng. Thặng dư tiêu dùng là sự chênh lệch giữa lợi ích của người tiêu dùng nhận được khi tiêu dùng hàng hóa và những chi phí thực tế để có được lợi ích đó. 2.1.2.3. Mức sẵn lòng chi trả theo lý thuyế t kinh tế học: Người tiêu dùng thường chi tiêu cho sản phẩm A họ muốn tiêu dùng với mức giá thị trường là P*. Tuy nhiên, tùy thuộc sở thích tiêu dùng của cá nhân người tiêu dùng, họ chấp nhận chi tiêu với mức giá cao hơn giá thị trường để có được sản phẩm A. Tại hình 2, mức giá cao nhất người tiêu dùng chấp nhận bỏ ra để mua sản phẩm A là P1. Như vậy, mức sẵn lòng chi trả (WTP) chính là biểu hiện sở thích tiêu dùng, là thước đo sự thỏa mãn của khách hàng. Người tiêu dùng mua Q* sản phẩm A với giá trị của mỗi đơn vị sản phẩm A chính là giá trị của sản phẩm cuối cùng là Q*. Người tiêu dùng được hưởng thặng dư tiêu dùng vì họ chỉ phải trả một lượng giá trị là Q* đồng đều cho từng đơn vị hàng hóa đã mua. Theo quy luật về hữu dụng cận biên giảm dần, mức độ thỏa mãn của khách hàng khi tiêu dùng sản phẩm A giảm dần từ đơn vị sản phẩm thứ 1 đến đơn vị sản phẩm thứ Q*. Mức thỏa dụng thặng dư người tiêu dùng sẽ nhận được từ đơn vị sản phẩm thứ 1 đến đơn vị sản phẩm thứ Q*-1. Do vậy, đường cầu được mô tả giống như đường sẵn lòng chi trả của người tiêu dùng. Miền nằm dưới đường cầu, bao gồ m chi phí người tiêu dùng bỏ ra để mua sản phẩ m theo giá thi ̣trường và thă ̣ng dư người tiêu dùng nhâ ̣n đươ ̣c khi sử du ̣ng sản phẩ m, đo lường tổng giá trị của WTP. Hay nói cách khác: SOP1MQ*=SOP*MQ*+SP*MP1 Trong đó: SOP1MQ*: là diê ̣n tić h hin ̀ h OP1MQ thuô ̣c miề n nằ m dưới đường cầ u, biể u * thi ̣tổ ng giá tri ̣mức sẵn lòng chi trả của người tiêu dùng. SOP* MQ*: là diê ̣n tić h hin ̀ h OP MQ , biể u thi ̣ chi phí tin * * ́ h theo giá thi ̣
  20. 11 trường của sản phẩ m. SP*MP1: là diê ̣n tích hình P*MP1, biể u thi ̣ thă ̣ng dư người tiêu dùng nhâ ̣n đươ ̣c khi mua sản phẩ m. Có rất nhiều quan điểm về mức sẵn lòng chi trả trả theo lý thuyết kinh tế học, theo lý thuyết Makerting… Với đề tài “Khả năng cung cấp nước sạch và mức sẵn lòng chi trả cho dịch vụ nước sạch của người dân thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định" nghiên cứu theo quan điểm lý thuyết kinh tế học, bởi mức sẵn lòng chi trả (WTP) chính là biểu hiện sở thích tiêu dùng, là thước đo sự thỏa mãn của khách hàng. 2.1.3. Khái niệm về tài nguyên nước, nước sạch: 2.1.3.1. Khái niệm về tài nguyên nước: Tài nguyên nước là lượng nước trong ao hồ, sông suối, đầm lầy, biển, đại dương, khí quyển và sinh quyển. Trong luật tài nguyên nước của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩaViệt Nam quy định: “Tài nguyên nước bao gồm các nguồn nước mặt, nước mưa, nước dưới đất, nước biển thuộc lãnh thổ nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam”. 2.1.3.2. Khái niệm về nước sạch: Theo quy định của Luật Tài Nguyên nước năm 1998 thì nước sạch là nước đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng của Tiêu chuẩn Việt Nam. Theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế “nước sạch trong quy định này là nước dùng trong các mục đích sinh hoạt cá nhân và gia đình, không sử dụng làm nước ăn uống trực tiếp. Nếu dùng trực tiếp cho ăn uống phải xử lý để đạt tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống ban hành theo Quyết Định số 1329/QĐ- BYT ngày 18/4/2002 của Bộ Y tế”. 2.1.4. Một số khái niệm khác:  Hoạt động cấp nước: là các hoạt động có liên quan trong lĩnh vực sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch, bao gồm: quy hoạch, tư vấn thiết kế, đầu tư xây dựng, quản lý vận hành, bán buôn nước sạch, bán lẻ nước sạch và sử dụng nước  Đơn vị cấp nước: là tổ chức, cá nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động khai thác, sản xuất, truyền dẫn, bán buôn nước sạch và bán lẻ nước sạch.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2