Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Lạm phát mục tiêu và các nhân tố tác động đến lạm phát Việt Nam
lượt xem 6
download
Nghiên cứu này khái quát và hoàn chỉnh lại những nghiên cứu trước đó về lạm phát và khuôn khổ chính sách tiền tệ lạm phát mục tiêu, thực tiễn lạm phát và các yếu tố tác động đến lạm phát ở Việt Nam trong giai đoạn (2000- quý I/ 2013), đánh giá việc thực hiện chính sách tiền tệ lạm phát mục tiêu để kiềm chế lạm phát trong thời gian qua.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Lạm phát mục tiêu và các nhân tố tác động đến lạm phát Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH PH ẠM THANH H À LẠM PHÁT MỤC TIÊU VÀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN LẠM PHÁT VIỆT NAM Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGUYỄN HỮU HUY NHỰT TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
- LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan nội dung và số liệu phân tích trong Luận văn này là kết quả nghiên cứu độc lập của tác giả với sự giúp đỡ của Thầy hƣớng dẫn. Số liệu trong Luận văn có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy và kết quả nghiên cứu của Luận văn chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 9 năm 2013 Tác giả Phạm Thanh Hà
- LỜI CẢM ƠN Tôi xin cảm ơn Trƣờng Đại Học Kinh Tế Tp.HCM, Viện Quản Lý Đào Tạo Sau Đại Học, Khoa Ngân Hàng, cùng tất cả quý thầy cô đã giảng dạy, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian tôi theo học chƣơng trình cao học Xin chân thành cảm ơn thầy TS. Nguyễn Hữu Huy Nhựt đã tận tình hƣớng dẫn, góp ý, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. TP.HCM ngày 19 tháng 9 năm 2013 Phạm Thanh Hà
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, BẢNG BIỂU LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1 a. Lý do nghiên cứu .................................................................................................1 b. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................1 c. Phƣơng pháp nghiên cứu .....................................................................................1 d. Mục tiêu nghiên cứu: ...........................................................................................2 e. Bố cục luận văn ....................................................................................................2 CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ LẠM PHÁT VÀ ..............................3 KHUÔN KHỔ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ “LẠM PHÁT MỤC TIÊU” ......................3 1.1 Tổng quan về lạm phát ......................................................................................3 1.1.1 Định nghĩa về lạm phát ...............................................................................3 1.1.2 Phân loại lạm phát .......................................................................................3 1.1.2.1 Lạm phát cầu kéo (Demand Pull Inflation) ..........................................3 1.1.2.2 Lạm phát chi phí đẩy (Cost push inflation) ..........................................4 1.1.2.3 Lạm phát do quản lý giá. (Administered price inflation) .....................5 1.1.2.4 Lạm phát bộ phận (Sectoral inflation) ..................................................6 1.1.3 Các thang đo lạm phát. ................................................................................7 1.1.3.1 Chỉ số giảm phát GDP ..........................................................................7 1.1.3.2 HICP (Harmonized Indices of Consumer Price) ..................................8 1.1.3.3 PPI (Producer Price Index) ..................................................................8 1.1.3.4 CPI (Consumer Price Index).................................................................8 1.1.3.5 Lạm phát lõi ..........................................................................................8 1.1.3.6 Các kênh truyền dẫn của chính sách tiền tệ tác động đến lạm phát. ..10 1.1.3.6.1 Tỷ giá hối đoái .................................................................................10 1.1.3.6.2 Giá cả chứng khoán .........................................................................11
- 1.1.3.6.3 Giá cả bất động sản ..........................................................................12 1.1.3.6.4 Lãi suất.............................................................................................12 1.2 Lạm phát mục tiêu-một khuôn khổ của chính sách tiền tệ ..............................20 1.2.1. Khái niệm lạm phát mục tiêu trong các nghiên cứu trƣớc .......................20 1.2.2 Lạm phát mục tiêu trong thực tiễn. ...........................................................21 1.2.3 Các điều kiện tiền đề khi thực hiện LPMT ...............................................24 1.2.4 Vai trò của chính sách lạm phát mục tiêu. ................................................27 1.2.5 Ƣu nhƣợc điểm khi thực hiện lạm phát mục tiêu. .....................................29 1.2.5.1 Ƣu điểm ..............................................................................................29 1.2.5.2 Nhƣợc điểm ........................................................................................30 1.2.6 Các mẫu hình lạm phát mục tiêu ...............................................................31 1.2.6.1 Khái niệm hàm thua lỗ (loss function) ...............................................31 1.2.6.2 Lạm phát nghiêm ngặt: (Strict inflation target – SIT) (Glenn Otto- Granham Voss- 2009). ....................................................................................32 1.2.6.3 Lạm phát mục tiêu linh hoạt. ..............................................................33 1.2.6.4 So sánh tƣơng quan giữa lạm phát mục tiêu (LPMT) linh hoạt và cứng nhắc. .......................................................................................................33 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1: ........................................................................................35 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG LẠM PHÁT, CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN LẠM PHÁT VÀ KHUÔN KHỔ CHÍNH SÁCH LẠM PHÁT MỤC TIÊU TẠI VIỆT NAM. ..............................................................................................................36 2.1 Cách tính lạm phát tại Việt Nam. ....................................................................36 2.2. Tình hình lạm phát và tác động của lạm phát tại Việt Nam ...........................37 2.2.1 Tình hình lạm phát tại Việt Nam trong giai đoạn (từ năm 2000 đến chín tháng đầu năm 2013). .........................................................................................37 2.2.2 Tác động của lạm phát đến kinh tế xã hội Việt Nam. ...............................39 2.3 Các nhân tố tác động đến lạm phát tại Việt Nam. ...........................................40 2.3.1 Hồi quy đơn biến .......................................................................................41 2.3.2 Hồi quy đa biến .........................................................................................43 2.3.3 Giải thích kết quả hồi quy: ........................................................................44 2.4 Chính sách lạm phát mục tiêu tại Việt Nam. ...................................................45
- 2.4.1 Thực trạng chính sách lạm phát mục tiêu tại Việt Nam ............................45 2.4.2 Những khó khăn trong việc thực hiện chính sách LPMT. ........................47 2.4.2.1 Sự độc lập của ngân hàng trung ƣơng. ...............................................47 2.4.2.2 Mức độ phát triển của thị trƣờng tài chính .............................................48 2.4.2.3 Vấn đề ổn định tỉ giá. ..........................................................................49 2.4.2.4 Những khó khăn khác .........................................................................52 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2: ........................................................................................54 CHƢƠNG 3: LỘ TRÌNH VÀ NHỮNG GỢI Ý THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH LẠM PHÁT MỤC TIÊU TẠI VIỆT NAM. .............................................................55 3.1 Phát triển các điều kiện tiền đề để hiện lạm phát mục tiêu tại Việt Nam. .......55 3.1.1 Tính độc lập của ngân hàng trung ƣơng và công tác minh bạch thông tin về tình hình kinh tế vĩ mô. ............................................................................55 3.1.2 Phát triển thị trƣờng tài chính. ...................................................................56 3.1.3 Chính sách tiền tệ điều hành tỷ giá hối đoái và lãi suất. ...........................57 3.1.3.1 Chính sách điều hành tỷ giá hối đoái. .................................................57 3.1.3.2 Cơ chế điều hành lãi suất. ...................................................................58 3.1.3.3 Một số vấn đề khác liên quan. ............................................................59 3.2 Công tác dự báo lạm phát. ...............................................................................61 3.3 Lộ trình thực hiện khuông khổ LPMT (Inflation target framework). 62 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3..........................................................................................64 KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................................65 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CPI : Chỉ số giá tiêu dùng. CSTT : chính sách tiền tệ. ECB : European Central Bank: ngân hàng trung ƣơng châu Âu. FOB : Free On Board GDP : tổng sản phẩm quốc dân. HICP : Harmonized Indices of Consumer Price European Central bank. IMF : Quỹ tiền tệ thế giới LPMT : Lạm phát mục tiêu. MGMT : Mức giá mục tiêu. MMK : đồng Kyats Myanmar. MYR : đồng ringgit Malaysia. NH : Ngân hàng NHNN : Ngân hàng nhà nƣớc. NHTM : Ngân hàng thƣơng mại. NHTW : Ngân hàng trung ƣơng. PCEPI : Personal Consumption Expenditures Price Index. PHP : đồng peso Philippine. SGDCK : sàn giao dịch chứng khoán. THB : đồng bat Thái Lan. TCTK : tổng cục thống kê UK : United Kingdom. USD : đồng đô la Mỹ. VAT : thuế giá trị gia tăng. VN- Index: chỉ số giá chứng khoán. VND : Việt Nam đồng. WB : Ngân hàng thế giới. XNK : xuất nhập k
- DANH MỤC ĐỒ THỊ Biểu đồ 1.1: Lạm phát cầu kéo. (Nguồn: Nghiên cứu Ngân hàng trung ƣơng NewZealand). ..............................................................................................................3 Biểu đồ 1.2: Lạm phát chi phí đẩy. .............................................................................5 Biểu đồ 1.3: Phản ứng của chính sách tiền tệ trong trƣờng hợp cú sốc cung tạm thời. ......19 Biểu đồ 1.4: Phản ứng của chính sách tiền tệ trong trƣờng hợp cú sốc cung dài hạn. .....19 Biểu đồ 1.5: Phản ứng của chính sách tiền tệ trong trƣờng hợp cú sốc tài chính. ....20 Biểu đồ 1.6: Số lƣợng các nƣớc tiến hành thực hiện khuôn khổ lạm phát mục tiêu. ............................................................................................................................22 Biểu đồ 1.7: Kết quả thực hiện khuôn khổ lạm phát mục tiêu của 39 quốc gia trong hai năm 2010, 2011..........................................................................................23 Biểu đồ 1.8: Mối liên hệ giữa chỉ số độc lập NHTW và tỷ lệ lạm phát trung bình. ........26 Biểu đồ 2.1: Tốc độ tăng trƣởng kinh tế (tính theo giá so sánh năm 1994) và tốc độ lạm phát theo năm. ...............................................................................................38 Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng cán cân thƣơng mại so với quy mô GDP.Nguồn: Tổng cục hải quan. ....................................................................................................................47 Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ bội chi ngân sách nhà nƣớc (2007-2013). ...................................48 Biểu đồ 2.4: Mức vốn hóa của thị trƣờng chứng khoán giai đoạn 2006-2012. ........49 Biểu đồ 2.5: Biến động tỉ giá của một số đơn vị tiền tệ trong khu vực. ...................50
- DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Cách tính lạm phát cơ bản của một số quốc gia.........................................9 Bảng 1.2: Chính sách lạm phát mục tiêu tại một số quốc gia. .................................23 Bảng 1.3 Kết quả biến động các biến kinh tế vĩ mô đối với từng trƣờng hợp LPMT. .......................................................................................................................34 Bảng 2.1: Số lƣợng mặt hàng trong rổ hàng hóa tính CPI. ......................................36 Bảng 2.2: Tỷ trọng nhóm hàng hóa tính chỉ số CPI. ................................................36 Bảng 2.3: Tỷ trọng rổ hàng hóa tính CPI của Hoa Kỳ .............................................37 Bảng 2.4: Các biến kinh tế vĩ mô sử dụng trong mô hình hồi quy. ..........................41 Bảng 2.5: Kết quả hệ số hồi quy đơn biến đối với lạm phát. ...................................43 Bảng 2.6: Kết quả hồi quy trƣờng hợp đầu tƣ khu vực nhà nƣớc. ...........................44 Bảng 2.7: Kết quả hồi quy trƣờng hợp tổng đầu tƣ. .................................................44 Bảng 2.8: Mức lạm phát, tăng trƣởng kinh tế thực tế và mức mục tiêu trong giai đoạn (2005-2012). . ...................................................................................................46 Bảng 2.9: Biên độ giao động tỉ giá trong các thời kì giai đoạn 1999- 2013. ............52
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do nghiên cứu Trong thời đại lưu thông tiền giấy bất khả hoán, lạm phát là một hiện tượng tất yếu ở các quốc gia, nó chỉ khác nhau về mức độ cao hay thấp. Đồng thời, nền kinh tế của một quốc gia không thể phát triển bền vững nếu như sức mua của đồng tiền không ổn định. Lạm phát đã và đang trở thành mối quan tâm hàng đầu của các nhà nghiên cứu, cơ quan quản lý vĩ mô về kinh tế như ngân hàng nhà nước, chính phủ. Chính vì những tiêu cực do lạm phát gây ra mà việc nghiên cứu lạm phát là một vấn đề cần thiết và cấp bách, đặc biệt là đối với một nền kinh tế mới hội nhập vào thị trường tài chính quốc tế như Việt Nam. Để giữ lạm phát ở một con số hợp lý thì có nhiều quan điểm về chính sách tiền tệ. Bài nghiên cứu này phân tích chính sách lạm phát mục tiêu được nhiều quốc gia thực hiện thành công, đồng thời kểm tra các yếu tố tác động đến lạm phát tại Việt Nam. Từ đó đề nghị chính sách tiền tệ lạm phát mục tiêu tối ưu cho Việt Nam. 2. Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu này khái quát và hoàn chỉnh lại những nghiên cứu trước đó về lạm phát và khuôn khổ chính sách tiền tệ lạm phát mục tiêu, thực tiễn lạm phát và các yếu tố tác động đến lạm phát ở Việt Nam trong giai đoạn (2000- quý I/ 2013), đánh giá việc thực hiện chính sách tiền tệ lạm phát mục tiêu để kiềm chế lạm phát trong thời gian qua. Bài nghiên cứu cũng nêu ra một số giải pháp và lộ trình để Việt Nam thực hiện có hiệu quả khuôn khổ chính sách tiền tệ lạm phát mục tiêu nhằm kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu Bài nghiên dùng phương pháp thống kê mô tả, phân tích đánh giá dựa trên dữ liệu lịch sử về tình hình lạm phát Việt Nam, khuôn khổ chính sách tiền tệ lạm phát mục tiêu. Bài nghiên cứu dùng các mô hình hồi quy đơn biến và đa biến xác định nguyên nhân tác động đến lạm phát trong kỳ quan sát. Từ đó đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề nghiên cứu. Nguồn dữ liệu trong bài nghiên cứu gồm hai nguồn dữ liệu chủ yếu là: nguồn dữ liệu sơ cấp (lãi suất bình quân trên thị trường liên ngân hàng, tỷ giá hối đoái bình quân), và nguồn dữ liệu thứ cấp (tốc độ tăng trưởng GDP, tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng bình quân…)
- 2 4. Mục tiêu nghiên cứu: Bài nghiên cứu đi vào trả lời các câu hỏi sau: - Tại sao chúng ta phải tiến hành khống chế lạm phát? - Tình hình lạm phát tại Việt Nam? Các biến kinh tế vĩ mô tác động đến lạm phát tại Việt Nam? - Chính sách tiền tệ lạm phát mục tiêu hiện nay có những ưu điểm và nhược điểm gì? - Chúng ta phải làm gì để kiềm chế lạm phát và thực hiện có hiệu quả chính sách tiền tệ lạm phát mục tiêu? 5. Bố cục luận văn Bài nghiên cứu “Lạm Phát Mục Tiêu Và Các Nhân Tố Tác Động Đến Lạm Phát Việt Nam” có bố cục gồm 3 chương như sau: - Chương 1: Những vấn đề chung về lạm phát và khuôn khổ chính sách tiền tệ lạm phát mục tiêu. - Chương 2: Thực trạng lạm phát, các nhân tố tác động đến lạm phát và khuôn khổ chính sách tiền tệ lạm phát mục tiêu tại Việt Nam. - Chương 3: Giải pháp kiềm chế lạm phát, lộ trình và những gợi ý thực hiện chính sách tiền tệ lạm phát mục tiêu tại Việt Nam
- 3 CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ LẠM PHÁT VÀ KHUÔN KHỔ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ “LẠM PHÁT MỤC TIÊU” 1.1 Tổng quan về lạm phát 1.1.1 Định nghĩa về lạm phát Trong kinh tế học, lạm phát là sự tăng lên theo thời gian của mức giá chung của nền kinh tế. Trong một nền kinh tế, lạm phát là sự mất giá giá trị thị trường hay giảm sức mua của đồng tiền. Khi so sánh với các nền kinh tế khác thì lạm phát là sự phá giá tiền tệ của một loại tiền tệ so với các loại tiền tệ khác. Thông thường theo nghĩa đầu tiên thì người ta hiểu lạm phát của đơn vị tiền tệ trong phạm vi nền kinh tế của một quốc gia, còn theo nghĩa thứ hai thì người ta hiểu lạm phát của một loại tiền tệ trong phạm vi thị trường toàn cầu. 1.1.2 Phân loại lạm phát Theo nghiên cứu của Ngân hàng trung ương NewZeland thì lạm phát được chia thành 4 loại như sau: 1.1.2.1 Lạm phát cầu kéo (Demand Pull Inflation) Lạm phát do cầu kéo thường xảy ra khi tổng nhu cầu hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế vượt quá nguồn cung có sẵn do đó giá cả của hàng hóa trong nền kinh tế sẽ tăng. Tóm lại, lạm phát do cầu kéo xảy ra khi một nền kinh tế trải qua một sự bùng nổ mạnh mẽ với tốc độ tăng GDP tăng nhanh hơn so với xu hướng tăng trưởng lâu dài của GDP tiềm năng. Biểu đồ 1.1: Lạm phát cầu kéo. (Nguồn: Nghiên cứu Ngân hàng trung ương NewZealand). Những nguyên có thể gây ra lạm phát cầu kéo:
- 4 - Do một sự sụt giảm của tỷ giá hối đoái làm cho hàng hóa xuất khẩu tăng khả năng cạnh tranh ở thị trường ngoài nước dẫn đến có một lực cầu mới chảy vào quốc gia đó đồng thời cũng làm tăng áp lực nhu cầu đối với nguồn tài nguyên. - Chính sách khuyến khích kinh tế của chính phủ làm tăng áp lực cầu. Chính phủ giảm thuế gián thu và thuế trực thu điều này góp phần làm tăng thu nhập khả dụng của người tiêu dùng, chính phủ còn tạo áp lực lên cầu thông qua chi tiêu dùng của chính phủ và tăng cường cho vay mượn. - Chính sách tiền tệ nới lỏng: một sự sụt giảm lãi suất có thể khuyến khích tiêu dùng thông qua sự gia tăng khả năng vay mượn. - Do tốc độ tăng trưởng kinh tế ở một số quốc gia tăng nhanh làm tăng mức cầu để đáp ứng sự phát triển nên đã thúc đẩy việc xuất khẩu ở quốc gia khác. 1.1.2.2 Lạm phát chi phí đẩy (Cost push inflation) Nguyên nhân của lạm phát chi phí đẩy là chi phí sản xuất tăng lên vì lý do này hay lý do này hay lý do khác và gây sức ép tăng giá lên sản phẩm và dịch vụ được sản xuất. Khi mà sự gia tăng về lương (một đại diện cho chi phí sản xuất) mà vượt qua sự gia tăng về lợi ích do năng suất lao động mang lại làm chi phí sản xuất trên từng đơn vị sản phẩm tăng lên. Loại lạm phát này ít xảy ra hơn lạm phát do cầu kéo, nhưng nó có thể xảy ra một cách độc lập hay kết hợp với lạm phát do cầu kéo. Có nhiều lý do để chi phí sản xuất tăng: Các chi phí thành phần: sự gia tăng của giá cả các nguyên vật liệu thành phần. Điều này có thể là do sự gia tăng giá cả hàng hóa toàn cầu như dầu và khí đốt hay ví dụ như sự gia tăng giá nông sản xảy ra trên phạm vi toàn cầu như giá lúa mì làm gia tăng giá thành của các sản phẩm chế biến. Tăng chi phí lao động: do tiền lương tăng vượt quá lợi ích do năng suất lao động tăng. Chi phí tiền lương thường tăng khi tỷ lệ thất nghiệp thấp. Và do người lao động kỳ vọng lạm phát tăng cao trong tương lai nên yêu cầu một mức lương cao hơn nhằm bảo vệ thu nhập thực tế của họ (tính thông qua sức mua hàng hóa). Do chính phủ thiết lập một mức thuế gián thu cao hơn: ví dụ các loại thuế trên các sản phẩm như rượu, thuốc lá, xăng dầu diesel tăng, hoặc cũng có thể là
- 5 do thuế giá trị gia tăng (VAT) tăng. Tùy thuộc vào độ co giãn của giá so với cung và cầu, các nhà sản xuất có thể chuyển gánh nặng thuế của họ sang những người tiêu dùng. Một sự sụt giảm tỷ giá điều này có thể gây ra lạm phát chi phí đẩy bởi nó thường dẫn đến sự gia tăng giá cả của các hàng hóa nhập khẩu. Ví dụ trong giai đoạn 2007-2008 đồng bảng Anh giảm mạnh so với đồng Euro dẫn đến một sự gia tăng giá cả nguyên vật liệu từ các quốc gia sử dụng đồng Euro. Lạm phát chi phí đẩy được minh họa bằng một sự dịch chuyển vào trong của đường tổng cung ngắn hạn. Sự sụt giảm trong SRAS gây ra sự sụt giảm GDP kéo theo đó là sự gia tăng giá cả. Một trong những rủi ro của lạm phát chi phí đẩy là nó có thể dẫn đến tình trạng đình trệ. Một trong những nguyên nhân gây ra lạm phát chi phí đẩy có thể đến từ những cú sốc bên ngoài. Ví dụ: một biến động bất ngờ trong giá cả của hàng hóa giao dịch quốc tế. Một quốc gia cũng có thể nhập khẩu lạm phát chi phí đẩy từ một quốc gia khác Biểu đồ 1.2: Lạm phát chi phí đẩy. . 1.1.2.3 Lạm phát do quản lý giá. (Administered price inflation) Loại lạm phát này xảy ra khi mà các doanh nghiệp cùng tăng giá để tăng tỷ suất sinh lợi. Điều này thường không xảy ra khi nền kinh tế rơi vào trường hợp suy thoái nhưng nó sẽ xuất hiện khi nền kinh tế đang bùng nổ, doanh số bán hàng mạnh mẽ thì nó có thể xuất hiện. Nó có thể còn được gọi là lạm phát độc quyền
- 6 bởi vì nhà sản xuất có quyền thiết lập giá cả và nâng giá vào thời điểm chín muồi. 1.1.2.4 Lạm phát bộ phận (Sectoral inflation) Lạm phát bộ phận là thuật ngữ này dùng khi có bất kỳ loại lạm phát nào trong ba loại nói trên tấn công vào ngành công nghiệp cơ bản và gây ra một sự tăng giá sản phẩm của ngành này, vì ngành này lại cung cấp sản phẩm cho một số ngành công nghiệp khác (ví dụ như ngành thép hay dầu tăng thì chi phí của các ngành công nghiệp sử dụng thép hay dầu cũng tăng theo và lạm phát lan rộng trong nền kinh tế mặc dù ban đầu nó chỉ xuất phát từ một ngành công nghiệp cơ bản). Lạm phát bộ phận được hiểu là ba loại lạm phát còn lại tấn công vào ngành kinh tế cơ bản. Nên chúng ta chủ yếu đi vào phân tích ba loại lạm phát cơ bản còn lại. Mỗi loại lạm phát thì cần có những chính sách khác nhau để điều hành. Ví dụ như lạm phát do quản lý giá có thể liên quan đến vấn đề chống độc quyền. Hạn chế khả năng độc quyền để cho giá cả cạnh tranh bằng cách nhập khẩu tính cạnh tranh nếu như điều này được cho phép. Vì lạm phát chi phí đẩy là do việc tăng lương thường xuyên vượt quá lợi ích do năng suất lao động mang lại, nhưng vấn đề khác lại xuất hiện đó là nếu lương bị kiểm soát thì lại dồn người lao động và gia đình của họ vào cảnh nghèo đói. Có tranh luận cho rằng mức lương tăng không làm tăng mức sống nhưng điều này lại có thể gây ra việc tăng giá cả hàng hóa. Cần có một thỏa thuận cân bằng lợi ích giữa lợi nhuận của doanh nghiệp và thu nhập của người lao động. Lương và lợi nhuận của doanh nghiệp là hai đối tượng cần được kiểm soát. Đôi khi để kiểm soát lạm phát thì cần có một chính sách thu nhập đi kèm. Nhà kinh tế Watter của đại học Minnesota đề xuất chính sách tiền lương cùng với chính sách thuế để cân bằng giữa lợi ích của doanh nghiệp và người lao động. Việc điều hành chính sách kinh tế vĩ mô đầy đủ và tích cực có thể phù hợp đối với trường hợp lạm phát cầu kéo. Thắt chặt tiền tệ và chính sách tài khóa để cắt giảm nhu cầu dư thừa. Cắt giảm cung tiền và lãi suất cao để cắt giảm nhu cầu vay mượn để giảm thu nhập và suy giảm sức mua. Các biện pháp thường không đủ mạnh mẽ để ngăn chặn hoàn toàn lạm phát nhưng đó là các biện pháp chủ yếu được thực hiện khi loại lạm phát này xảy ra. Nhưng nếu
- 7 áp dụng cho bất kỳ loại lạm phát khác có thể sẽ tạo ra tỷ lệ thất nghiệp cao và đôi khi lại không nhận ra nguồn gốc của lạm phát. Một góc độ khác cũng cần được đề cập là các loại lạm phát này có thể kết hợp xảy ra cùng lúc. Một vấn đề thường hay xảy ra là giá cả và tiền lương có mối quan hệ xoắn ốc và lạm phá cầu kéo xảy ra trước kéo theo nhu cầu lao động tăng và do đó mức lương cũng phải tăng theo để đảm bảo cho mức chi phí sinh hoạt tăng. Việc thu nhập tăng lại kéo theo nhu cầu tăng. Đó cũng là thời điểm tốt các các nhà sản xuất với quy mô lớn thỏa thuận để tăng giá nhằm nới rộng lợi nhuận của mình. Và khi các loại lạm phát này tấn công vào một ngành công nghiệp cơ bản, qua đó lại làm cho lạm phát ngày càng lan rộng trong nền kinh tế. Lạm phát có thể tích lũy dần và trở nên một tỷ lệ cao được gọi là lạm phát phi mã, trường hợp này đã xảy ra đối với Việt Nam. Giá cả có thể tăng nhanh đến mức người lao động vừa nhận được lương xong đã không còn đủ tiền để mua một thứ hàng hóa vừa mới đủ tiền mua trước đó. Tại một số quốc gia lạm phát cuối cùng đã dẫn đến mức hủy hoại giá trị đồng tiền của quốc gia đó buộc chính phủ phải phát hành lại một loại tiền tệ khác với số lượng ít hơn để ngăn chặn lạm phát. 1.1.3 Các thang đo lạm phát. 1.1.3.1 Chỉ số giảm phát GDP Là một đại lượng đo lường mức giá của các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng sản xuất trong nước. Không giống như chỉ số giá tiêu dùng CPI chỉ dựa trên một rổ hàng hóa cố định chỉ số giảm phát GDP đo lường mức giá của tất cả hàng hóa và dịch vụ. GDP danh nghĩa Chỉ số giảm phát GDP = x 100% GDP thực Trong đó: GDP danh nghĩa được tính theo giá của năm hiện hành, GDP thực được tính theo giá của năm cơ sở, thông thường chỉ số giá trong năm cơ sở là 100.
- 8 1.1.3.2 HICP (Harmonized Indices of Consumer Price) Là chỉ số kinh tế được xây dựng để đo lường sự thay đổi theo thời gian của giá cả hàng hóa tiêu dùng bởi các hộ gia đình. HICP đưa ra sự so sánh lạm phát trong khu vực đồng euro, khu vực kinh tế châu Âu hay sử dụng trong khu vực rộng hơn bao gồm các quốc gia gia nhập WTO vì chúng được tính toán theo cùng một cách tiếp cận. HICP ở khu vực các nước sử dụng đồng Euro được tính trung bình có trọng số chỉ số giá của các quốc gia thành viên. Chỉ số này cũng cung cấp cách tính lạm phát chủ yếu cho khu vực sử dụng đồng euro nhằm để đánh giá các yêu cầu theo hiệp ước kinh tế Maastricht mà các quốc gia này thông qua. Mục tiêu chính của ngân hàng trung ương châu Âu ECB là duy trì ổn định giá cả có nghĩa là giữ chỉ số HICP dưới mức 2%. 1.1.3.3 PPI (Producer Price Index) Đo lường sự thay đổi trung bình theo thời gian trong giá bán hàng hóa của nhà sản xuất trong nước. PPI đo lường sự thay đổi giá từ quan điểm của người bán. 1.1.3.4 CPI (Consumer Price Index) Để hiểu rõ chi tiết về thành phần tăng giá trong chỉ số giá tiêu dùng trong một số bài nghiên cứu tác giả phân ra chỉ số lạm phát sẽ bao gồm hai thành phần: phần thứ nhất là sự tăng giá của hàng hóa sản xuất trong nước (lạm phát nội địa), phần thứ hai là sự tăng giá của hàng hóa nhập khẩu tính bằng đồng nội tệ. Chỉ số lạm phát tổng quát này gọi là lạm phát CPI. Cho là tỷ trọng của hàng hoá nhập khẩu trong chỉ số CPI. Chỉ số lạm phát CPI, ct, đáp ứng: Πtc = (1- ω) Πt + ω Πtf = Πt + ω(qt –qt+1) Trong đó ft biểu thị lạm phát giá cả hàng hoá nhập khẩu nước ngoài tính bằng đồng nội tệ, πt là lạm phát trong nước. 1.1.3.5 Lạm phát lõi Ngoài các thang đo lạm phát trên, một số quốc gia còn xây dựng một thang đo biến động của giá cả trong dài hạn, vì các chỉ số giá tiêu dùng CPI, tốc độ giảm phát GDP chỉ phản ánh xu hướng biến động giá trong ngắn hạn. Lạm phát lõi nắm bắt xu hướng dài hạn hoặc phổ biến của giá cả hàng hóa hay dịch vụ bằng cách loại trừ những tác động của những cơn lốc hay biến động nhất thời
- 9 trong mức giá tiêu dùng bình quân. Lạm phát lõi chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi chính sách kinh tế đặc biệt là chính sách tiền tệ. Lạm phát lõi đóng vai trò như một chỉ tiêu bổ sung cùng với chỉ số CPI cho một cách nhìn tổng quan và toàn diện về xu hướng của lạm phát. Chính sách tiền tệ nhằm mục tiêu hạn chế những biến động về tình hình kinh tế vĩ mô và thông thường chính sách tiền tệ có một độ trễ nhất định. Nên mục tiêu chính của CSTT là hướng vào những biến động trong dài hạn chứ không phải là những biến động tạm thời. Lạm phát CPI thường nhạy cảm với những yếu tố bên ngoài sự khống chế của chính sách tiền tệ. Cách tính chỉ số lạm phát lõi tại một số quốc gia được trình bày trong bảng sau: Bảng 1.1: Cách tính lạm phát lõi của một số quốc gia. Quốc gia Phƣơng pháp chính thức Canada CPI loại trừ lương thực- thực phẩm, năng lượng và thuế gián thu. Thái Lan CPI loại trừ thực phẩm tươi sống và năng lượng (23%) Úc CPI cơ bản New Zealand CPI loại trừ chi phí trả lãi Singapore CPI loại trừ chi phí vận chuyển đường bộ tư nhân và chi phí nhà ở. Nhật Bản CPI loại trừ thực phẩm tươi sống Peru CPI loại trừ 9 nhóm hàng dễ biến động (thực phẩm, hoa quả và rau, vận chuyển đô thị, chiếm khoảng 21.2%) Mỹ CPI loại trừ lương thực- thực phẩm và năng lượng. Anh Chỉ số giá bán lẻ loại trừ 20% lãi suất cho vay cầm cố Chile CPi loại trừ 20% với những biến thiên giảm cao nhất và 8% những biến thiên tăng cao nhất. Colombia CPI loại trừ lương thực - thực phẩm nông nghiệp, dịch vụ công và vận chuyển. Đức CPI loại trừ thuế gián thu Tây Ban Nha CPI loại trừ năng lượng và thực phẩm chưa qua chế biến Hà Lan CPI lọai trừ hoa quả, rau và năng lượng. Bồ Đào Nha CPI loại trừ thực phẩm chưa qua chế biến và năng lượng. (Nguồn: Nhật Trung (2004), Tạp chí ngân hàng trung ương, (9/2004), trang 67- 69).
- 10 1.1.3.6 Các kênh truyền dẫn của chính sách tiền tệ tác động đến lạm phát. Một quốc gia không thể phát triển bền vững, trong bối cảnh tiền tệ không ổn định. Mục tiêu cuối cùng của ngân hàng trung ương là ổn định sức mua của đồng tiền. Theo Keynes thì kênh truyền dẫn quan trọng nhất của chính sách tiền tệ là lãi suất. Trong nghiên cứu của Mishkin (2007) về các kênh truyền dẫn của chính sách tiền tệ, mở rộng kênh giá tài sản bao gồm cả kênh lãi suất. Theo ông giá tài sản bao gồm 4 yếu tố: lãi suất được xem là giá cả của công cụ nợ, giá cả chứng khoán, giá cả bất động sản và tỷ giá hối đoái. Đây là cơ sở cho phần chọn biến trong chương 2: các nhân tố tác động đến lạm phát tại Việt Nam. 1.1.3.6.1 Tỷ giá hối đoái - Tỷ giá hối đoái tác động xuất khẩu thuần: Nền kinh tế càng mở cửa thì cơ chế truyền dẫn tiền tệ qua kênh này tác động đến cán cân vãng lai và tổng cầu càng lớn. Chính sách tiền tệ mở rộng (M) dẫn đến lãi suất đồng nội tệ giảm, kéo theo đồng tiền nội tệ giảm giá so với đồng ngoại tệ (tỷ giá hối đoái giảm, E tăng). Sự giảm giá đồng nội tệ làm cho hàng hóa trong nước rẻ hơn hàng hóa nước ngoài, xuất khẩu rồng gia tăng (NX↑, E↑), và vì thế gia tăng sản lượng Y tăng từ đó làm lạm phát tăng. M↑ →E↑ →NX↑ →Y↑ → lạm phát ↑. - Tỷ giá hối đoái tác động đến bảng cân đối tài sản: Nếu công ty tài chính và phi tài chính có một số lượng lớn các khoản nợ bằng ngoại tệ thì với chính sách tiền tệ mở rộng sẽ làm giảm giá trị đồng nội tệ, gia tăng gánh nặng nợ; kéo theo là giá trị thuần tài sản giảm (NW↓), dẫn đến vay mượn giảm (L↓), giảm đầu tư (I↓) và giảm sản lượng (Y↓) dẫn đến lạm phát giảm. M↑ →NW↓→L↓ →I↓ →Y↓→lạm phát↓.
- 11 1.1.3.6.2 Giá cả chứng khoán - Tác động đến đầu tư: Mô hình q – Tobin (1969) thiết lập mối quan hệ giữa giá chứng khoán và chi đầu tư. q của Tobin là được xác định như là giá trị thị trường của công ty chia cho chi phí thay thế vốn (chi phí mua sắm các công cụ, tài sản…). Nếu q cao, thì giá cả thị trường của công ty cao so với chi phí thay thế vốn. Khi đó công ty phát hành chứng khoán và nhận một mức giá cao hơn so với giá cả các loại tài sản vốn mà họ mua. Vì vậy, chi tiêu vốn đầu tư gia tăng, bởi vì các công ty có thể mua nhiều tài sản vốn chỉ với một lượng nhỏ chứng khoán phát hành. Chính sách tiền tệ mở rộng (M↑ ) sẽ làm hạ thấp lãi suất thị trường, khi đó trái phiếu ít hấp dẫn so với cổ phiếu. Kết quả là, nhu cầu và giá cả cổ phiếu tăng cao (Ps↑). Giá cả cổ phiếu càng cao khiến cho mỗi cổ phiếu phát hành huy động được càng nhiều vốn hơn (q↑), theo đó chi phí thay thế vốn giảm (c↓), dẫn đến kích thích đầu tư tăng cao (I↑) và làm cho tổng cầu tăng (Y↑). M↑ →Ps↑ →q↑ →c↓ →I↑ →Y↑ →lạm phát ↑. - Tác động đến bảng cân đối của công ty: Chính sách tiền tệ mở rộng(M↑) dẫn đến làm gia tăng giá cả chứng khoán Ps↑, theo đó giá trị thuần (net worth) của công ty tăng lên NW↑. Một sự tăng lên giá trị thuần sẽ nâng cao khả năng thế chấp trong vay nợ của công ty và vì thế dẫn đến vay nợ tăng lên L↑. Vay nợ càng tăng, chi đầu tư càng tăng I↑, kéo theo sản lượng Y tăng Y↑. M↑ →Ps↑ →NW↑ →L↑ →I↑ →Y↑ →lạm phát ↑ - Tác động đến mức giàu có của các hộ gia đình:Chính sách tiền tệ mở rộng M↑ làm gia tăng giá cả chứng khoán, gia tăng giá trị giàu có của các hộ gia đình W↑, qua đó làm gia tăng nguồn lực suốt đời của người tiêu dùng, dẫn đến tiêu dùng tăng lên C↑ M↑→W↑→C↑→Y↑→lạm phát↑.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 20 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 8 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn