Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp hoàn thiện quản trị nhân lực tại Công ty TNHH MTV Cao su Lộc Ninh
lượt xem 8
download
Nghiên cứu luận văn có ý nghĩa quan trọng về mặt thực tiễn, cho thấy được toàn cảnh về hoạt động QTNNL tại Công ty TNHH MTV Cao su Lộc Ninh thời gian qua, thấy được những ưu nhược điểm, từ đó đề ra phương hướng hoàn thiện trên cơ sở khoa học tạo động lực cho doanh nghiệp phát triển bền vững. 6. Kết cấ
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp hoàn thiện quản trị nhân lực tại Công ty TNHH MTV Cao su Lộc Ninh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH TÔ MINH HẢI MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN CAO SU LỘC NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2016
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH TÔ MINH HẢI MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN CAO SU LỘC NINH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH (Hướng nghề nghiệp) Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS HỒ TIẾN DŨNG Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2016
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan tất cả các nội dung của Luận văn này hoàn toàn được hình thành và phát triển từ những quan điểm của chính cá nhân tôi, dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS Hồ Tiến Dũng. Các số liệu và kết quả có được trong Luận văn tốt nghiệp là hoàn toàn trung thực. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Tô Minh Hải
- ii MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i MỤC LỤC .................................................................................................................. ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU .......................................................................... viii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ..................................................................... x MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 3 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn ................................................ 3 6. Kết cấu của luận văn .................................................................................... 3 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC ........................... 4 1.1. Khái niệm và vai trò của QTNNL ............................................................... 4 1.1.1. Khái niệm QTNNL ...................................................................................... 4 1.1.2. Vai trò và ý nghĩa thực tiễn của QTNNL .................................................... 5 1.2. Các chức năng cơ bản của QTNNL ............................................................. 5 1.2.1. Nhóm chức năng thu hút NNL .................................................................... 5 1.2.1.1. Hoạch định NNL .......................................................................................... 6 1.2.1.2. Phân tích công việc ...................................................................................... 7 1.2.1.3. Công tác tuyển dụng .................................................................................... 9 1.2.2. Nhóm chức năng đào tạo, phát triển ..........................................................10
- iii 1.2.2.1. Định hướng phát triển nghề nghiệp ...........................................................11 1.2.2.2. Công tác đào tạo ........................................................................................11 1.2.3. Nhóm chức năng duy trì NNL ...................................................................13 1.2.3.1. Đánh giá thực hiện công việc ....................................................................13 1.2.3.2. Lương bổng và đãi ngộ ..............................................................................14 1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến QTNNL ......................................................16 1.4. Đánh giá kết quả hoạt động QTNNL .........................................................18 1.4.1. Vai trò của đánh giá kết quả hoạt động QTNNL .......................................18 1.4.2. Công tác đánh giá kết quả QTNNL ...........................................................18 Tóm tắt Chương 1 .....................................................................................................20 Chương 2 : PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH MTV CAO SU LỘC NINH .......................................................21 2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH MTV Cao su Lộc Ninh ..............................21 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................21 2.1.2. Nhiệm vụ chức năng của Công ty ..............................................................22 2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý ..............................................................................22 2.1.4. Tình hình hoạt động SXKD của Công ty...................................................23 2.1.4.1. Hoạt động sản xuất kinh doanh..................................................................23 2.1.4.2. Xây dựng cơ bản – Đầu tư tài chính ..........................................................24 2.2. Phân tích thực trạng QTNNL tại Công ty TNHH MTV Cao su Lộc Ninh25 2.2.1. Giới thiệu thiết kế nghiên cứu ...................................................................25 2.2.2. Cơ cấu NNL ...............................................................................................26 2.2.3. Phân tích thực trạng thực hiện chức năng thu hút NNL ............................30 2.2.3.1. Hoạch định NNL ........................................................................................30
- iv 2.2.3.2. Phân tích công việc ....................................................................................31 2.2.3.3. Công tác tuyển dụng ..................................................................................32 2.2.3.4. Công tác bố trí sắp xếp công việc tại Công ty ...........................................36 2.2.4. Phân tích thực trạng việc thực hiện chức năng đào tạo, phát triển NNL ...37 2.2.4.1. Định hướng và phát triển nghề nghiệp tại Công ty....................................37 2.2.4.2. Công tác đào tạo ........................................................................................38 2.2.5. Phân tích thực trạng việc thực hiện chức năng duy trì NNL .....................43 2.2.5.1. Đánh giá thực hiện công việc ....................................................................43 2.2.5.2. Lương bổng và đãi ngộ ..............................................................................45 2.2.5.3. Trợ cấp và phụ cấp. ....................................................................................50 2.2.5.4. Về khen thưởng - kỷ luật ...........................................................................50 2.2.5.5. Mối quan hệ lao động ................................................................................52 2.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động QTNNL tại tại Công ty TNHH MTV Cao su Lộc Ninh ..............................................................................................55 2.4. Đánh giá chung về thực trạng QTNNL tại Công ty TNHH MTV Cao su Lộc Ninh....................................................................................................................57 2.3.1. Các điểm mạnh trong QTNNL tại Công ty ...............................................57 2.3.2. Các hạn chế và nguyên nhân tồn tại ..........................................................58 2.3.2.1. Hạn chế trong công tác thu hút NNL .........................................................58 2.3.2.2. Hạn chế trong công tác đào tạo và phát triển NNL ...................................59 2.3.2.3. Hạn chế trong công tác duy trì NNL..........................................................59 2.3.3. Nguyên nhân ..............................................................................................60 Tóm tắt Chương 2 .....................................................................................................60
- v Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH MTV CAO SU LỘC NINH .......... 61 3.1. Mục tiêu và quan điểm xây dựng của giải pháp ........................................61 3.1.1. Mục tiêu về hoạt động QTNNL của Công ty ............................................61 3.1.2. Quan điểm về hoạt động QTNNL của Công ty .........................................61 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động QTNNL tại Công ty TNHH MTV Cao su Lộc Ninh........................................................................................................62 3.2.1. Giải pháp hoàn thiện hoạt động thu hút NNL............................................62 3.2.1.1. Giải pháp về hoạch định NNL ...................................................................62 3.2.1.2. Giải pháp cho hoạt động phân tích công việc ............................................64 3.2.1.3. Giải pháp cho hoạt động tuyển dụng .........................................................64 3.2.1.4. Giải pháp cho sắp xếp, bố trí công việc .....................................................66 3.2.2. Giải pháp hoàn thiện chức năng đào tạo và phát triển NNL .....................66 3.2.2.1. Giải pháp cho hoạt động định hướng và phát triển nghề nghiệp ...............66 3.2.2.2. Giải pháp cho công tác đào tạo NNL.........................................................67 3.2.3. Giải pháp hoàn thiện hoạt động duy trì NNL ............................................69 3.2.3.1. Giải pháp cho hoạt động đánh giá thực hiện công việc .............................69 3.2.3.2. Giải pháp cho công tác trả lương, thưởng. ................................................72 3.2.3.3. Giải pháp cho công tác phụ cấp, trợ cấp, phúc lợi .....................................74 3.2.3.4. Giải pháp xây dựng mối quan hệ lao động ................................................74 3.2.4. Nhóm giải pháp hỗ trợ ...............................................................................77 3.2.4.1. Giải pháp công nghệ thông tin ...................................................................77 3.2.4.2. Nâng cao nhận thức xã hội về hoạt động của vườn cây khai thác .............78
- vi 3.3. Kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động QTNNL tại Công ty TNHH MTV Cao su Lộc Ninh........................................................................................................79 3.3.1. Kiến nghị Nhà nước ...................................................................................79 3.3.2. Kiến nghị với địa phương ..........................................................................79 3.3.3. Kiến nghị với Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam ...........................80 Tóm tắt Chương 3 .....................................................................................................80 KẾT LUẬN ...............................................................................................................81 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BHXH : Bảo hiểm xã hội BHYT : Bảo hiểm y tế CBCNV : Cán bộ công nhân viên CKCB : Cơ khí chế biến KPI : Key Perfomance Indicators LĐ : Lao động LRC : Công ty TNHH MTV Cao su Lộc Ninh MTV : Một thành viên NLĐ : Người lao động NNL : Nguồn nhân lực SXKD : Sản xuất kinh doanh QTNNL : Quản trị nguồn nhân lực TCLĐTL : Tổ chức – Lao động – Tiền lương TNHH : Trách nhiệm hữu hạn VRG : Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam
- viii DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1: Tình hình hoạt động SXKD giai đoạn 2011-2015 ...................................25 Bảng 2.2 : Cơ cấu LĐ theo giới tính giai đoạn 2011 - 2015 .....................................27 Bảng 2.3: Cơ cấu LĐ theo độ tuổi và thâm niên công tác năm 2015 .......................28 Bảng 2.4: Cơ cấu LĐ theo công việc giai đoạn 2011 - 2015 ....................................29 Bảng 2.5: Cơ cấu LĐ theo trình độ giai đoạn 2011 - 2015 .......................................29 Bảng 2.6: Số liệu nguồn tuyển dụng .........................................................................33 Bảng 2.7: KPI tuyển dụng .........................................................................................35 Bảng 2.8: Kết quả khảo sát về tiêu chí phân công bố trí công việc ..........................37 Bảng 2.9: Tình hình đào tạo và phát triển giai đoạn 2011-2015...............................39 Bảng 2.10: Các loại hình đào tạo giai đoạn 2011-2015 ............................................40 Bảng 2.11: KPI về chi phí đào tạo trung bình cho một nhân viên ............................40 Bảng 2.12: KPI về tỷ lệ nhân viên được đào tạo ......................................................41 Bảng 2.13: Kết quả khảo sát về đào tạo và phát triển NNL......................................42 Bảng 2.14: Hệ số hoàn thành công việc nhân viên quản lý – phục vụ .....................46 Bảng 2.15: KPI về thu nhập bình quân tháng ...........................................................49 Bảng 2.16: Tỷ lệ lương so với tổng thu nhập............................................................49 Bảng 2.17: Kết quả khảo sát các tiêu chí duy trì NNL .............................................51 Bảng 2.18: KPI về an toàn lao động .........................................................................53 Bảng 2.19: Kết quả khảo sát các tiêu chí môi trường lao động ................................53 Bảng 2.20: Tổng hợp ma trận đánh giá về các hạn chế của hoạt động QTNNL ......54 Bảng 3.1: Dự báo cơ cấu LĐ theo trình độ giai đoạn 2016 - 2020 ...........................63 Bảng 3.2: Tiêu chí đánh giá CBCNV khối quản lý – phục vụ..................................70 Bảng 3.3: Quy định đánh giá tiêu chuẩn năng suất ...................................................71
- ix Bảng 3.4: Quy định đánh giá kỹ thuật ......................................................................71 Bảng 3.5: Quy định tiêu chuẩn ngày công ................................................................72 Bảng 3.6: Quy định xếp loại công nhân khai thác ....................................................72 Bảng 3.7: Tiêu chí phân bổ đơn giá tiền lương .........................................................73 Bảng 3.8: Tiêu chuẩn nâng bậc thợ ...........................................................................73 Bảng 3.9: Các tiêu chí khảo sát về môi trường làm việc. .........................................76
- x DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.1: Tiến trình phân tích công việc. ................................................................... 8 Hình 1.2: Cơ cấu hệ thống trả công lao động. ..........................................................15 Hình 2.1 : Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH MTV Cao su Lộc Ninh ...........................22 Hình 2.2: Ma trận thực trạng QTNNL ......................................................................55 Hình 2.3: Thứ tự ưu tiên khắc phục các hạn chế QTNNL ........................................55
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam có điều kiện tự nhiên thuận lợi về khí hậu, đất đai, phù hợp cho phát triển ngành cao su thiên nhiên. Ngành cao su đã được Chính phủ xác định là một trong những ngành tập trung phát triển mạnh và cũng nhận được nhiều chính sách ưu đãi hỗ trợ, với quy hoạch phát triển theo các vùng, miền có thế mạnh như Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ, Tây Bắc, Duyên Hải Nam Trung Bộ. Ngoài nhu cầu về đất đai phục vụ cho trồng trọt, việc khai thác và chế biến cao su thiên nhiên đòi hỏi tại địa phương nguồn LĐ dồi dào và đội ngũ quản lý có chuyên môn là hết sức quan trọng. Chỉ tính riêng Công ty TNHH MTV Cao su Lộc Ninh đến năm 2015, diện tích đất phục vụ cho SXKD khoảng 11.000ha nằm trải dài trên 2 huyện Lộc Ninh - Bù Đốp phía Tây Bắc tỉnh Bình Phước và 5.059ha cao su tại Vương Quốc Campuchia. Lực lượng lao động sử dụng bình quân hàng năm trên 4.000 người chủ yếu là LĐ phổ thông. Trong ngắn hạn, ngành cao su đang gặp một số khó khăn mang tính thị trường, giá cao su sụt giảm do nhu cầu tiêu thụ toàn cầu suy giảm trong những năm gần đây, giá cao su trên thế giới liên tục giảm đã ảnh hưởng tới quy mô sản xuất của ngành. Từ năm 2012 đến tháng 6/2014, giá cao su Việt Nam sụt giảm liên tục khi cung vượt cầu trên toàn thế giới.Trong tháng 5/2014, giá cao su xuất khẩu chỉ đạt 1.842 USD/tấn, giảm 41% so với cùng kỳ năm 2013 và giảm 60% so với giá đỉnh điểm tháng 2 năm 2011. Thị trường xuất khẩu cao su cũng bị thu hẹp, trong 5 tháng đầu năm 2014, lượng cao su xuất khẩu đã giảm 17% so với cùng kỳ năm trước và giảm 37% về giá trị. Điều này dẫn đến tình trạng các Công ty ngành cao su dù cố gắng tăng sản lượng tiêu thụ nhưng vẫn giảm về doanh thu trong những năm vừa qua, gây ra tác động mạnh mẽ đến NNL của Công ty. Bên cạnh đó, thực hiện đẩy mạnh cổ phần hóa theo tinh thần Nghị quyết số 15/NQ-CP ngày 6/3/2014 của Chính phủ, trong thời gian tới, Tập đoàn Công nghiệp cao su Việt Nam sẽ tiến hành cổ phần hóa các Công ty con trong đó có Công ty TNHH MTV Cao su Lộc Ninh. Do có sự chuyển dịch sang hình thức đa sở hữu và
- 2 có sự tham gia của các thành phần kinh tế tư nhân, nước ngoài, nên hoạt động quản trị của Công ty phải có những thay đổi lớn để đáp ứng. Trước bối cảnh đó, Công ty TNHH MTV Cao su Lộc Ninh đang đứng trước những thách thức lớn đòi hỏi phải thay đổi theo nhưng vẫn phải đáp ứng được hiệu quả SXKD, đảm bảo đời sống NLĐ không ngừng được cải thiện, góp phần phát triển của ngành cao su Việt Nam và địa phương. Vấn đề được đặt ra là NNL phải được chuẩn bị ra sao cho những đổi thay đó. Với Công ty TNHH MTV Cao su Lộc Ninh, việc hoàn thiện công tác QTNNL hiện nay có ý nghĩa hơn bao giờ hết vì những lý do sau đây: Công tác QTNNL hiện nay tại Công ty TNHH MTV Cao su Lộc Ninh còn thiên về công việc nhân sự, mang nặng tính chất hành chính. Để đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới cần phải có sự tiếp cận với những phương pháp QTNNL hiện đại. Việc cổ phần hóa doanh nghiệp và việc thành lập một Công ty con trên nước bạn Campuchia đòi hỏi doanh nghiệp phải hoàn thiện công tác QTNNL. Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi chọn Đề tài “Một số giải pháp hoàn thiện QTNNL tại Công ty TNHH MTV Cao su Lộc Ninh” làm Luận văn tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu Hệ thống hóa cơ sở lý luận về QTNNL. Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động QTNNL tại Công ty TNHH MTV Cao su Lộc Ninh nhằm làm rõ những tồn tại trong công tác này và sự cần thiết phải thay đổi. Đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động QTNNL tại Công ty TNHH MTV Cao su Lộc Ninh. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn: hoạt động QTNNL tại Công ty TNHH MTV Cao su Lộc Ninh. Phạm vi nghiên cứu của luận văn: hoạt động QTNNL tại Công ty TNHH MTV Cao su Lộc Ninh trong giai đoạn 2011 đến 2015.
- 3 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp chuyên gia: tham khảo ý kiến các chuyên gia đánh giá thực trạng một số hoạt động QTNNL. Phương pháp nghiên cứu định lượng, nghiên cứu mô tả để mô tả thực trạng hoạt động QTNNL tại Công ty TNHH MTV Cao su Lộc Ninh với nguồn dữ liệu thứ cấp là số liệu thống kê từ các báo cáo của Công ty TNHH MTV Cao su Lộc Ninh và Tập đoàn Công nghiệp cao su Việt Nam, các tài liệu tham khảo về QTNNL từ sách báo, internet…; nguồn dữ liệu sơ cấp thu thập qua phỏng vấn, khảo sát cán bộ, công nhân viên của Công ty TNHH MTV Cao su Lộc Ninh, bảng câu hỏi khảo sát gồm 16 câu có thang đo likert 5 bậc. Nội dung hình thành bảng câu hỏi khảo sát từ cơ sở lý thuyết về QTNNL và tham khảo các luận văn trước đây. Nghiên cứu được thực hiện với kích thước mẫu là 180, trong đó LĐ trực tiếp là 150 người, LĐ gián tiếp là 30 người, được chọn theo phương pháp ngẫu nhiên từ các đơn vị, bộ phận của Công ty. Việc xử lý, phân tích được thực hiện bằng phần mềm Microsoft Excel 2007. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn Nghiên cứu luận văn có ý nghĩa quan trọng về mặt thực tiễn, cho thấy được toàn cảnh về hoạt động QTNNL tại Công ty TNHH MTV Cao su Lộc Ninh thời gian qua, thấy được những ưu nhược điểm, từ đó đề ra phương hướng hoàn thiện trên cơ sở khoa học tạo động lực cho doanh nghiệp phát triển bền vững. 6. Kết cấu của luận văn Phần giới thiệu đề tài. Chương 1: Tổng quan về QTNNL. Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt động QTNNL tại Công ty TNHH MTV Cao su Lộc Ninh. Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động QTNNL tại Công ty TNHH MTV Cao su Lộc Ninh. Phần kết luận.
- 4 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC 1.1. Khái niệm và vai trò của QTNNL 1.1.1. Khái niệm QTNNL Trải qua quá trình phát triển của khoa học quản lý, khái niệm Quản lý NNL đã không còn đơn giản là các hoạt động hành chính đối với LĐ mà là sự phối hợp giữa các chính sách và thực tiễn quản trị để đưa tổ chức đạt được mục tiêu, đồng thời mang lại thỏa mãn nhu cầu cho NLĐ. Quản lý NNL là thiết kế hệ thống quản lý để đảm bảo rằng năng lực của con người được sử dụng một cách hiệu quả và hiệu quả để thực hiện mục tiêu tổ chức. Trong bối cảnh Việt Nam đang từng bước hội nhập quốc tế khi mà trình độ công nghệ kỹ thuật chưa đáp ứng tốt nhu cầu, kinh tế đang dần ổn định sau những ảnh hưởng của giai đoạn khủng hoảng kinh tế thế giới và Nhà nước chủ trương quá trình phát triển phải được thực hiện bằng con người thì QTNNL là hệ thống các triết lý, chính sách và hoạt động chức năng về thu hút, đào tạo – phát triển và duy trì con người của một tổ chức nhằm đạt được kết quả tối ưu cho cả tổ chức lẫn nhân viên. (Trần Kim Dung, 2011). Nói chung QTNNL đề cập đến việc quản lý con người trong các tổ chức. Nó bao gồm các hoạt động, chính sách và thực tiễn liên quan đến việc thu hút, phát triển, sử dụng, đánh giá, duy trì và giữ chân nhân viên với số lượng và năng lực thích hợp của để thực hiện các mục tiêu của tổ chức. Mục tiêu của QTNNL là để tối đa hóa sự cống hiến của nhân viên để đạt được năng suất và hiệu quả tối ưu, đồng thời đạt được mục tiêu cá nhân (ví dụ như có một công việc có tính thách thức và đạt được sự công nhận), và mục tiêu xã hội (chẳng hạn như việc tuân thủ pháp luật và thể hiện trách nhiệm xã hội). Các doanh nghiệp chuyển từ tình trạng tiết kiệm chi phí LĐ để giảm giá thành sang đầu tư vào nguồn nhân lực để có lợi nhuận và hiệu quả cao hơn. Từ quan điểm này, QTNNL được phát triển trên cơ sở của các nguyên tắc chủ yếu sau: Thứ nhất, nhân viên cần được đầu tư thỏa đáng để phát triển năng lực nhằm thỏa mãn nhu cầu cá nhân, tạo ra năng suất LĐ, hiệu quả làm việc cao.
- 5 Thứ hai, các chính sách, chương trình và thực tiễn quản trị cần được thiết lập và thực hiện sao cho thỏa mãn cả nhu cầu vật chất lẫn tinh thần của nhân viên. Thứ ba, môi trường làm việc cần được thiết lập sao cho có thể kích thích nhân viên phát triển và sử dụng tối đa các kỹ năng của họ. Thứ tư, các chức năng nhân sự cần được thực hiện phối hợp và là một bộ phận quan trọng trong chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.2. Vai trò và ý nghĩa thực tiễn của QTNNL QTNNL đóng vai trò trung tâm trong việc thành lập các tổ chức và giúp cho các tổ chức tồn tại và phát triển trên thị trường. Tầm quan trọng của QTNNL trong tổ chức xuất phát từ vai trò quan trọng của con người. Con người là yếu tố cấu thành nên tổ chức, vận hành tổ chức và quyết định sự thành bại của tổ chức. Nguồn nhân lực là một trong những nguồn lực không thể thiếu được của tổ chức nên QTNNL chính là một lĩnh vực quan trọng của quản lý trong mọi tổ chức. Mặt khác, quản lý các nguồn lực khác cũng sẽ không có hiệu quả nếu tổ chức không quản lý tốt NNL, vì suy đến cùng mọi hoạt động quản lý đều thực hiện bởi con người. QTNNL nghiên cứu các vấn đề về quản trị con người trong các tổ chức ở tầm vi mô có hai mục tiêu cơ bản: Một là, sử dụng có hiệu quả NNL nhằm tăng năng suất LĐ và nâng cao tính hiệu quả của tổ chức. Hai là, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân viên, tạo điều kiện cho nhân viên phát huy tối đa các năng lực cá nhân, được kích thích động viên tại nơi làm việc và trung thành, tận tâm với Doanh nghiệp. Xét về mặt kinh tế, QTNNL giúp tổ chức khai thác các khả năng tiềm tàng, nâng cao năng suất LĐ và lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Về mặt xã hội, QTNNL thể hiện quan điểm nhân bản về quyền lợi và đề cao vị thế NLĐ, chú trọng giải quyết hài hòa mối quan hệ lợi ích giữa tổ chức và nhân viên. 1.2. Các chức năng cơ bản của QTNNL 1.2.1. Nhóm chức năng thu hút NNL Nhóm chức năng này chú trọng vấn đề đảm bảo có đủ số lượng nhân viên với các phẩm chất phù hợp cho công việc của doanh nghiệp. Để có thể tuyển được đúng người cho đúng việc, trước hết doanh nghiệp phải căn cứ vào kế hoạch sản xuất,
- 6 kinh doanh và thực trạng sử dụng nhân viên trong doanh nghiệp nhằm xác định được những công việc nào cần tuyển thêm người. Thực hiện phân tích công việc sẽ cho biết doanh nghiệp cần tuyển thêm bao nhiêu nhân viên và yêu cầu tiêu chuẩn đặt ra đối với các ứng viên là như thế nào. Việc áp dụng các kỹ năng tuyển dụng như trắc nghiệm và phỏng vấn sẽ giúp doanh nghiệp chọn được ứng viên tốt nhất cho công việc. Do đó, nhóm chức năng tuyển dụng thường có các hoạt động: dự báo và hoạch định NNL, phân tích công việc, phỏng vấn, trắc nghiệm, thu thập, lưu giữ và xử lý các thông tin về NNL của doanh nghiệp. 1.2.1.1. Hoạch định NNL Hoạch định NNL là quá trình nghiên cứu, xác định nhu cầu năng lực, đưa ra các chính sách và thực hiện các chương trình, hoạt động bảo đảm cho doanh nghiệp có đủ NNL với các phẩm chất, kỹ năng phù hợp để thực hiện công việc có năng suất, chất lượng và hiệu quả cao. Đồng thời hoạch định NNL là quá trình xem xét một cách có hệ thống các nhu cầu về NNL để vạch ra kế hoạch làm thế nào để đảm bảo mục tiêu "đúng người, đúng việc, đúng nơi, đúng lúc ". Quá trình hoạch định NNL cần được thực hiện trong mối quan hệ mật thiết với quá trình hoạch định và thực hiện các chiến lược và chính sách kinh doanh của doanh nghiệp,thường được thực hiện theo 7 bước sau đây: Bước 1: Phân tích môi trường kinh doanh, xác định mục tiêu và chiến lược phát triển, kinh doanh cho doanh nghiệp. Bước 2: Phân tích hiện trạng QTNNL trong doanh nghiệp, đề ra các chiến lược NNL trong doanh nghiệp. Bước 3: Dự báo khối lượng công việc (đối với mục tiêu, kế hoạch dài hạn, trung hạn) hoặc xác định khối lượng công việc và tiến hành phân tích công việc (đối với các mục tiêu, kế hoạch ngắn hạn). Bước 4: Dự báo nhu cầu NNL (đối với các mục tiêu, kế hoạch dài hạn, trung hạn) hoặc xác định nhu cầu NNL (đối với các mục tiêu, kế hoạch ngắn hạn).
- 7 Bước 5: Phân tích quan hệ cung cầu NNL, khả năng điều chỉnh, và đề ra các chính sách, kế hoạch, chương trình thực hiện giúp cho doanh nghiệp thích ứng với các nhu cầu mới và nâng cao hiệu quả sử dụng NNL. Bước 6: Thực hiện các chính sách, kế hoạch, chương trình QTNNL của doanh nghiệp trong bước 5. Bước 7: Kiểm tra đánh giá tình hình thực hiện. Khi lập kế hoạch NNL cần dự toán chi phí hoạt động của phòng nhân lực với các nội dung chính: Chi phí tổ chức hoạt động, chi phí văn phòng, quỹ lương. Các biện pháp giải quyết tình trạng thừa biên chế trong doanh nghiệp là cho nghỉ việc, nghỉ không ăn lương, giảm giờ làm việc hoặc nhân viên thay nhau làm chung một việc, cho thuê nhân viên, nghỉ hưu sớm, không thay thế nhân viên cho các công việc trống. (Nguyễn Hữu Thân, 2008) 1.2.1.2. Phân tích công việc Phân tích công việc là quá trình nghiên cứu nội dung công việc nhằm xác định điều kiện tiến hành, các nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn khi thực hiện công việc và các phẩm chất, kỷ năng nhân viên cần thiết phải có để thực hiện tốt công việc, cung cấp các thông tin về yêu cầu, đặc điểm của công việc, làm cơ sở cho việc xây dựng bảng mô tả công việc và bảng tiêu chuẩn công việc. Bảng mô tả công việc là văn bản liệt kê các quyền hạn trách nhiệm khi thực hiện công việc, các mối quan hệ trong báo cáo thực hiện công việc, các điều kiện làm việc, trách nhiệm thanh tra, giám sát các tiêu chuẩn cần đạt được trong quá trình thực hiện công việc. Bảng tiêu chuẩn công việc là văn bản tóm tắt những yêu cầu về phẩm chất cá nhân, những nét tiêu biểu và đặc điểm về trình độ học vấn, năng lực, nguyện vọng, sở thích... Của người thực hiện công việc. Bảng mô tả công việc và bảng tiêu chuẩn công việc được sử dụng làm thông tin cơ sở cho việc tuyển lựa, chọn lọc và đào tạo nhân viên, đánh giá việc thực hiện công việc và trả công LĐ.
- 8 Doanh nghiệp cần thực hiện phân tích dòng công việc làm cơ sở khoa học cho việc loại bỏ các công việc chồng chéo, kém hiệu quả trong hoạt động quản lý và làm cơ sở cho việc định biên nhân sự. Quá trình thực hiện phân tích công việc gồm 6 bước sau đây: (Nguồn: Nguyễn Hữu Thân (2008), trang 98) Hình 1.1: Tiến trình phân tích công việc. Như vậy, phân tích công việc cung cấp các thông tin về những yêu cầu, đặc điểm của công việc như các hành động nào cần được tiến hành thực hiện, thực hiện như thế nào và tại sao, các loại máy móc trang bị dụng cụ nào cần thiết khi thực hiện công việc, các mối quan hệ với cấp trên và với đồng nghiệp trong thực hiện công việc… Không biết phân tích công việc, nhà quản trị sẽ không thể tạo ra sự phối hợp đồng bộ giữa các bộ phận cơ cấu trong doanh nghiệp, không thể đánh giá được chính xác các yêu cầu của các công việc, do đó không thể tuyển được đúng nhân viên cho đúng việc, không thể đánh giá được đúng năng lực thực hiện của nhân viên và do đó không thể trả lương, kích thích họ kịp thời, chính xác.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 26 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn