Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mức sẵn lòng chi trả cho dịch vụ nước sạch của người dân thành phố Rạch Giá tỉnh Kiên Giang
lượt xem 8
download
Luận văn nghiên cứu nhằm đánh giá thực trạng việc sử dụng dịch vụ cung cấp nước sạch và xác định mức sẵn sàng chi trả chi phí của người dân trên địa bàn thành phố Rạch Giá đối với dịch vụ nước sạch (DVNS) do Công ty trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Cấp thoát nước Kiên Giang cung cấp. Trên cơ sở đó đề xuất một số các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả, chất lượng việc sử dụng nước sạch của người dân trên địa bàn TP Rạch Giá.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mức sẵn lòng chi trả cho dịch vụ nước sạch của người dân thành phố Rạch Giá tỉnh Kiên Giang
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ĐÀO XUÂN VỮNG MỨC SẴN LÒNG CHI TRẢ CHO DỊCH VỤ NƯỚC SẠCH CỦA NGƯỜI DÂN THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ TỈNH KIÊN GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - năm 2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ĐÀO XUÂN VỮNG MỨC SẴN LÒNG CHI TRẢ CHO DỊCH VỤ NƯỚC SẠCH CỦA NGƯỜI DÂN THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ TỈNH KIÊN GIANG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN NGỌC VINH TP. Hồ Chí Minh - năm 2017
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Mức sẵn lòng chi trả cho dịch vụ nước sạch của người dân thành phố Rạch Giá tỉnh Kiên Giang” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Ngọc Vinh. Các kết quả, số liệu sử dụng trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các số liệu, kết quả do trực tiếp cá nhân tôi thu thập, thống kê và xử lý. Các nguồn dữ liệu khác được tôi sử dụng trong luận văn đều có ghi nguồn trích dẫn và xuất xứ. Kiên Giang, ngày ... tháng ... năm 20... Tác giả luận văn Đào Xuân Vững
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ I DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................... I DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ II DANH MỤC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH ẢNH ......................................................III CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................. 1 1.1. Đặt vấn đề ................................................................................................. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................. 4 1.2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................... 4 1.2.2. Mục tiêu chi tiết cụ thể .............................................................................. 4 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 4 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 4 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 5 1.4. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 5 1.5. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu ............................................................. 5 1.6. Kết cấu của luận văn ................................................................................. 5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ KHUNG PHÂN TÍCH .............................. 7 2.1. Một số khái niệm cơ bản ........................................................................... 7 2.1.1. Khái niệm nước sạch ................................................................................. 7 2.1.2. Dịch vụ nước sạch ..................................................................................... 7 2.1.3. Khái niệm tài nguyên nước quốc gia ........................................................ 7 2.1.4. Khái niệm mức sẵn lòng chi trả .............................................................. 10 2.2. Khung lý thuyết ....................................................................................... 12 2.3. Tóm lược các công trình nghiên cứu có liên quan .................................. 14 2.4. Khung nghiên cứu ................................................................................... 17 CHƯƠNG 3: PHẠM VI VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................. 19 3.1. Đặc điểm tình hình địa bàn nghiên cứu .................................................. 19 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................... 19 3.1.2. Tình hình kinh tế xã hội TP Rạch Giá .................................................... 20 3.1.3. Một số các chỉ tiêu kinh tế của Thành phố Rạch Giá ............................. 21 3.2. Cơ sở thực tiễn tình hình sử dụng nước sạch của nước ta ...................... 23 3.3. Phương pháp nghiên cứu......................................................................... 24 3.3.1. Dữ liệu nghiên cứu .................................................................................. 24
- 3.3.2. Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 26 3.3.2.1. Phương pháp so sánh .............................................................................. 26 3.3.2.2. Phương pháp thống kê mô tả .................................................................. 27 3.3.2.3. Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên (Contigent Valuation Method) ........ 27 3.3.2.4. Phương pháp phân tích hồi quy .............................................................. 29 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................. 30 4.1. Phân tích thực trạng sử dụng nước trên địa bàn nghiên cứu ................... 30 4.1.1. Hiện trạng sử dụng nước của TP Rạch Giá............................................. 30 4.1.2. Thực trạng sử dụng nước của hộ dân được khảo sát .............................. 30 4.1.2.1. Thống kê trình độ chuyên môn của chủ hộ ............................................. 30 4.1.2.2. Thống kê nghề nghiệp của chủ hộ .......................................................... 31 4.1.2.3. Thống kê số nhân khẩu của chủ hộ ......................................................... 31 4.1.2.4. Thống kê mức thu nhập của chủ hộ ........................................................ 32 4.1.2.5. Phân tích hiện trạng nguồn nước sạch đang sử dụng .............................. 33 4.1.2.6. Năm bắt đầu sử dụng nước sạch ............................................................. 33 4.1.2.7. Lý do sử dụng nước sạch của các hộ dân................................................ 34 4.1.2.8. Mức chi phí bình quân 1 tháng cho việc sử dựng nước sạch .................. 35 4.1.2.9. Đánh giá chất lượng dịch vụ cung cấp nước sạch của hộ dân ................ 35 4.2. Phân tích mức sẵn lòng chi trả của hộ dân đã hoặc chưa sử dụng nước sạch .......................................................................................................... 36 4.2.1. Kết quả có hoặc không sẵn lòng chi trả của hộ dân ................................ 36 4.2.2. Kết quả mức độ chi trả tăng thêm của hộ dân ......................................... 37 4.2.3. Kết quả mức sử dụng nước sạch khi chấp nhận chi tăng thêm ............... 39 4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến mức sẵn lòng chi trả dịch vụ nước sạch ....... 39 4.4. Kiểm tra đa cộng tuyến của mô hình nghiên cứu ................................... 42 4.5. Phân tích sự tác động của biến định tính đến WTP ................................ 42 4.5.1. Nghề nghiệp của chủ hộ .......................................................................... 42 4.5.2. Giới tính của chủ hộ ................................................................................ 44 4.5.3. Học vấn của chủ hộ ................................................................................. 45 4.5.4. Thu nhập của chủ hộ ............................................................................... 45 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................... 48 5.1. Kết luận kết quả phân tích từ mô hình nghiên cứu ................................. 48 5.1.1. Kết luận thực trạng cung cấp nước sạch trên địa bàn TP Rạch Giá........ 48 5.1.2. Kết luận khả năng sẵn lòng chi trả cho dịch vụ nước sạch của người dân TP Rạch Giá ............................................................................................ 49
- 5.1.3. Kết luận các yếu tố ảnh hưởng đến mức sẵn lòng chi trả dịch vụ nước sạch .......................................................................................................... 50 5.2. Một số kiến nghị ..................................................................................... 50 5.2.1. Kiến nghị đối với Công ty cung cấp nước sạch tỉnh Kiên Giang ........... 50 5.2.2. Đối với người trực tiếp thụ hưởng nguồn nước sạch .............................. 52 5.2.3. Kiến nghị với chính quyền địa phương ................................................... 53 5.3. Những hạn chế của nghiên cứu ............................................................... 53 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1 PHỤ LỤC 2 PHỤ LỤC 3
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Cụm từ viết tắt Cụm từ tiếng việt BĐKH Biến đổi khí hậu BYT Bộ Y tế Việt Nam CK Chuyên khoa Contigent Valuation Method (Phương pháp đánh giá CVM ngẫu nhiên) ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long ĐBSH Đồng bằng sông Hồng DN Doanh nghiệp DVNS Dịch vụ nước sạch GDP Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm nội địa) Gross Regional Domestic Product (Tổng sản phẩm trên địa GRDP bàn) HA Héc ta NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn PGS Phó Giáo sư PPP Public - Private Partner (Mô hình hợp tác công – tư) QCVN Quy chuẩn Việt Nam QĐ Quyết định TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam ThS Thạc sĩ TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên TP Thành Phố TS Tiến sĩ UBND Uỷ ban nhân dân WB World Bank (Ngân hàng thế giới) WTA Willingness To Accept (Mức sẵn lòng chấp nhận) WTP Willingness To Pay (Mức sẵn lòng trả) YT Y tế
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Trữ lượng nước trên thế giới (theo F. Sargent, 1974) Bảng 2.2 Các lưu vực sông chính của nước ta Bảng 2.3 Tổng hợp các nhân tố tác động đến mức sẵn lòng chi trả dịch vụ nước sạch Bảng 3.1 Thống kê số phường, số hộ và số nhân khẩu khảo sát Bảng 3.2 Phân bố dân số TP Rạch Giá 2016 Bảng 4.1 Thống kê trình độ chuyên môn chủ hộ Bảng 4.2 Thống kê nghề nghiệp của chủ hộ Bảng 4.3 Thống kê số nhân khẩu của các chủ hộ Bảng 4.4 Thống kê mức thu nhập của chủ hộ Bảng 4.5 Năm bắt đầu sử dụng nước sinh hoạt của hộ dân Bảng 4.6 Lý do sử dụng nước sạch của hộ dân Bảng 4.7 Mức bình quân 01 tháng các hộ phải chi trả tiền nước Bảng 4.8 Mức sẵn lòng chi trả của hộ dân được khảo sát Bảng 4.9 Mức sử dụng nước sạch khi mức giá tăng thêm Bảng 4.10 Đo độ phù hợp của mô hình Bảng 4.11 Phân tích phương sai Bảng 4.12 Kết quả mô hình hồi quy tuyến tính Bảng 4.13 Kiểm định ANOVA biến nghề nghiệp Bảng 4.14 Kiểm định T-Test với biến giới tính Bảng 4.15 Kiểm định học vấn của chủ hộ Bảng 4.16 Kiểm định thu nhập của chủ hộ
- DANH MỤC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH ẢNH Biểu đồ 2.1 Đặc điểm tài nguyên nước mặt Biểu đồ 2.2 Biểu diễn mối quan hệ giữa giá và sản lượng hàng hóa WTP Biểu đồ 2.3 Biểu diễn lý thuyết hành vi hợp lý của Ajzen & Fisbein Biểu đồ 4.1 Số hộ dân sử dụng loại nước và tỷ lệ % Biểu đồ 4.2 Thống kê mô tả chất lượng dịch vụ cung cấp nước sạch Biểu đồ 4.3 Số lượng và tỷ lệ % hộ dân sẵn lòng chi trả DVNS Biểu đồ 4.4 Số lượng và tỷ lệ % hộ dân sẵn lòng chi trả tăng thêm
- 1 Chương 1: PHẦN MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tính đến đầu năm 2015, cả nước có tới 84,5% người dân ở nông thôn đã được tiếp cận và sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh. Trong đó, những vùng có số người dân được dùng nước sinh hoạt hợp vệ sinh nhiều nhất là ở Đồng Bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL) 88%, Đồng Bằng Sông Hồng (ĐBSH) 91% và Đông Nam Bộ với 94,5%. Tỷ lệ người dân chưa được hay được tiếp cận nước hợp vệ sinh ở mức thấp nhất là vùng Bắc Trung Bộ, với tỷ lệ là 81%, mặc dù vùng này là nơi có số hộ dân sống ở nông thôn là cao thứ 4 trong 7 vùng trên toàn quốc. Kết quả thực hiện của Chương trình mục tiêu quốc gia cũng cho thấy, tỉ lệ số dân được sử dụng nước hợp vệ sinh tăng đáng kể qua các năm (84,5% năm 2014 so với 32% năm 1998). Tuy nhiên, tỷ lệ dân cư nông thôn được sử dụng nước sạch còn rất thấp, mới chỉ đạt 42% theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế. Trong số đó, cũng chỉ khoảng 32% hộ được dùng nước từ các công trình cấp nước tập trung, còn lại là từ các công trình nhỏ lẻ như giếng đào, giếng khoan, bể nước mưa. Theo báo cáo của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn (NS&VSMTNT) tỉnh Kiên Giang, Chương trình MTQG NS&VSMTNT đề ra mục tiêu phấn đấu 85% dân số nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh, trong đó 45% sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn QCVN 02 - BYT với số lượng ít nhất là 60 lít/người/ngày. Qua 5 năm triển khai, tỷ lệ dân số nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh trên địa bàn tỉnh từ 74,66% (năm 2011) đã tăng lên, đạt khoảng 85,63% trong năm 2015 (đạt mục tiêu Chương trình đề ra 85%); tương tự tỷ lệ dân số nông thôn sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn QCVN 02 - BYT từ 27,51% năm 2011 tăng lên, đạt 34,43% năm 2015. Tổng vốn đầu tư thực hiện Chương trình giai đoạn 2011 - 2014 và dự kiến năm 2015
- 2 đạt 138.980 triệu đồng; tiến độ thực hiện giải ngân đảm bảo hàng năm đạt trên 97%. Theo đánh giá của Trung ương, tỉnh Kiên Giang đạt tới 96,4% các trạm cấp nước nông thôn hoạt động bền vững Tỉnh Kiên Giang đã thành lập Ban chỉ đạo Chương trình MTQG và đã phê duyệt Quy hoạch cấp nước sạch nông thôn giai đoạn 2011 – 2020, trên cơ sở đó xây dựng các kế hoạch, chương trình thực hiện đến năm 2020. Tạo nguồn nước sạch, đảm bảo chất lượng và hợp vệ sinh tới người dân nông thôn, toàn tỉnh Kiên Giang có tỷ lệ số hộ dân sử dụng nguồn nước sạch thành thị là 97,10%, ở nông thôn là 81,11%, số hộ dân ở thành thị có sử dụng hố xí tự hoại hợp vệ sinh đạt tỷ lệ 90,79%, ở nông thôn đạt tỷ lệ 40,91%. Tỉnh Kiên Giang đã đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước nông thôn trên địa bàn tỉnh theo hướng đồng bộ bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước. Hiện nay với 55 hệ thống cấp nước sạch nông thôn trên toàn tỉnh được đầu tư hoàn thiện và giao cho Trung tâm NS&VSMTNT quản lý khai thác. Triển khai thực hiện Chương trình MTQG xây dựng Nông thôn mới, Trung tâm NS&VSMTNT tỉnh Kiên Giang cũng đã tiến hành lồng ghép nhiều nguồn vốn để thực hiện. Đến nay toàn tỉnh đã có 21/35 xã Nông thôn mới đã có trạm cấp nước tập trung, góp phần thực hiện về tiêu chí nước sạch trong việc xây dựng xã Nông thôn mới. TP Rạch Giá là một thành phố non trẻ, mới được Thủ tướng Chính phủ công nhận là Thành phố loại II, TP Rạch Giá có tứ cận giáp với các địa phận khác là phía Đông thành phố giáp các huyện Tân Hiệp và Châu Thành, phía Nam giáp các huyện Châu Thành và An Biên, phía Bắc giáp các huyện Hòn Đất và Tân Hiệp, phía Tây là ranh giới tiếp giáp vùng biển huyện Kiên Hải. Theo Cục Thống kê Kiên Giang tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) bình quân hàng năm đạt 15,1%, tăng 0,85% so nhiệm kỳ trước. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng ngành dịch vụ từ 69,52% năm 2010 lên
- 3 78,46% năm 2015, giảm công nghiệp - xây dựng từ 17,74% năm 2010 còn 13,45%, nông nghiệp từ 12,74% năm 2010 còn 8,09%. Thu nhập bình quân đầu người năm 2015 đạt 69,51 triệu đồng (tương đương 3.278 USD), gấp 2,3 lần so năm 2010. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội 25.244 tỷ đồng và tăng 3,15 lần. Bên cạnh sự phát triển về kinh tế của TP Rạch Giá, trong thời gian gần đây vấn đề nước sạch và vệ sinh trong sinh hoạt của người dân trên địa bàn TP cũng còn nhiều vấn đề khó khăn, bức xúc về nguồn nước sạch, cần khắc phục sớm, không để tình trạng xâm nhập mặn làm cho vấn đề cung cấp nguồn nước sạch bị động như những năm qua, người dân TP Rạch Giá chạy đôn đáo đi tìm nguồn nước sạch. Theo Cục Thống kê Kiên Giang tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch và hợp vệ sinh trên địa bàn TP Rạch giá tương đối cao, đạt 98,14%. Tỷ lệ này cao đảm bảo được nhu cầu sinh hoạt của người dân, tránh được những tình trạng thiếu nước sạch làm cho sức khỏe của người dân bị ảnh hưởng, nhiễm các độc tố nguy hại, sinh ra cá loại bệnh tật khó lường. Tuy nhiên tình trạng người dân được sử dụng nguồn nước sạch có chất lượng đảm bảo, hợp vệ sinh trên toàn tỉnh vẫn còn thấp, riêng chỉ có TP Rạch Giá là mới đạt ở mức độ nhất định. Nhiều khu vực dân cư đông đúc vẫn gặp phải tình trạng thiếu hụt nguồn nước sạch, nơi cần cung cấp nhiều nước thì lại không đủ đáp ứng, với công suất hạn chế không thể đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của người dân. Từ những bất cập đó, việc cung cấp nguồn nước sạch cho các chủ hộ, việc chi trả cho mức giá sử dụng dịch vụ ngày càng cao của người dân TP Rạch Giá diễn biến như thế nào? Có những yếu tố nào có thể tác động đến khả năng và mức chấp nhận chi trả của người dân khi sử dụng nguồn nước đảm bảo vệ sinh, có lợi cho sức khỏe của người dân. Chính vì những yêu cầu đặt ra mà tác giả đã lựa chọn chủ đề nghiên cứu “Mức sẵn sàng chi trả cho dịch vụ nước sạch của người dân thành phố Rạch Giá tỉnh Kiên Giang”. Nhằm có cơ sở đề xuất cải thiện tình hình sử dụng nguồn nước sạch trên địa bàn Thành phố Rạch Giá.
- 4 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Đánh giá thực trạng việc sử dụng dịch vụ cung cấp nước sạch và xác định mức sẵn sàng chi trả chi phí của người dân trên địa bàn Thành Phố (TP) Rạch Giá đối với dịch vụ nước sạch (DVNS) do Công ty Trách nhiệm Hữu hạn (TNHH) Một thành viên (MTV) Cấp thoát nước Kiên Giang cung cấp. Trên cơ sở đó đề xuất một số các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả, chất lượng việc sử dụng nước sạch của người dân trên địa bàn TP Rạch Giá. 1.2.2. Mục tiêu chi tiết cụ thể Xác định thực trạng và năng lực (thị phần) cung cấp dịch vụ nước sạch của Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Kiên Giang trên địa bàn TP Rạch Giá. Xác định mức sẵn lòng chi trả của người dân đối với dịch vụ cung cấp nước sạch của Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Kiên Giang trên địa bàn TP Rạch Giá. Đánh giá các yếu tố tác động đến khả năng sẵn lòng chi trả của người dân khi sử dụng dịch vụ nước sạch của Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Kiên Giang. Đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình cung cấp nước sạch và nâng cao mức sử dụng dịch vụ nước sạch của người dân trên địa bàn TP Rạch Giá. 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố tác động lên mức sẵn lòng chi trả cho việc sử dụng nước sạch của người dân trên địa bàn TP Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.
- 5 Đối tượng khảo sát là người dân trên địa bàn TP Rạch Giá đã, đang và sẽ có nhu cầu sử dụng dịch vụ nước sạch trên địa bàn TP Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu của đề tài được thực hiện trên địa bàn TP Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang. Thời gian thực hiện nghiên cứu từ tháng 12 năm 2017 đến tháng 4 năm 2018. 1.4. Câu hỏi nghiên cứu Thực trạng của việc cung cấp dịch vụ nước sạch của Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Kiên Giang và tình hình sử dụng dịch vụ cung cấp nước sạch của người dân trên địa bàn TP Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang như thế nào? Mức sẵn lòng chi trả cho dịch vụ cung cấp nước sạch của người dân TP Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang được xác định như thế nào? Các yếu tố nào tác động đến mức sẵn lòng chi trả cho dịch vụ cung cấp nước sạch của người dân TP Rạch Giá? Có những giải pháp nào nhằm tăng cường và nâng cao hiệu quả cho mong muốn được sử dụng dịch vụ nước sạch của người dân TP Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang? 1.5. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu Nghiên cứu này có thể là tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu có liên quan đến mức sẵn lòng chi trả cho các dịch vụ công. Ngoài ra các kết quả nghiên cứu có thể là tài liệu tham khảo cho các cơ quan chức năng trong việc ban hành các chính sách giá dịch vụ nước có tính hợp lý và có cơ sở hơn. 1.6. Kết cấu của luận văn Luận văn có kết cấu 5 chương
- 6 Chương 1: Đặt vấn đề nghiên cứu; Phạm vi địa lý và đối tượng cần nghiên cứu; Những câu hỏi đặt ra và ý nghĩa của mô hình nghiên cứu trong việc hàm ý chính sách nhằm cải thiện tình hình. Chương 2: Trình bày một số cơ sở lý thuyết, khái niệm liên quan đến nước sạch; Khái niệm nước sạch theo quy chuẩn Bộ Y tế; Khái niệm dịch vụ nước sạch; Khái niệm tài nguyên nước quốc gia; Khái niệm mức sẵn lòng chi trả; Cơ sở lý thuyết, công trình nghiên cứu trước và khung phân tích. Chương 3: Giới thiệu sơ bộ về phạm vi và địa bàn lựa chọn khảo sát số liệu để phân tích trong luận văn; Cơ sở thực tiễn và các phương pháp nghiên cứu. Chương 4: Đánh giá hiện trạng sử dụng nước sạch trên địa bàn nghiên cứu thông qua các chỉ số trong các tiêu chí khảo sát; Các kết quả phân tích bằng các phương pháp khác nhau; Chỉ rõ mức độ tác động của các yếu tố (Như Thu nhập, Giới tính, Học vấn của chủ hộ ...) đến mức sẵn lòng chi trả cho dịch vụ nước sạch trên địa bàn TP Rạch Giá; Kết quả phân tích định lượng bằng mô hình hồi quy tuyến tính; Kết quả kiểm định và kiểm tra các hiện tượng đa cộng tuyến trong mô hình. Chương 5: Tổng hợp lại những kết quả phân tích trong bài luận, thực trạng cung cấp nước sạch trên địa bàn nghiên cứu, các yếu tố tác động đến mức sẵn lòng chi trả cho dịch vụ cung cấp nước sạch. Một số kiến nghị tới các cơ quan, công ty trực tiếp có ảnh hưởng đến nguồn nước sạch trên địa bàn nghiên cứu và những người được thụ hưởng nguồn nước sạch. Trình bày những hạn chế trong quá trình điều tra, khảo sát nghiên cứu nội dung đề tài.
- 7 Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ KHUNG PHÂN TÍCH 2.1. Một số khái niệm cơ bản 2.1.1. Khái niệm nước sạch Nước sạch có thể được định nghĩa là nguồn nước: Trong, không màu, không mùi, không vị, không chứa các độc chất và vi khuẩn gây bệnh cho con người. Nước sạch theo quy chuẩn quốc gia là nước đáp ứng các chỉ tiêu theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt - QCVN 02:2009/BYT do Bộ Y tế (BYT) ban hành ngày 17/6/2009, theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế số 1329/2002/BYT/QÐ ngày 18/4/2002. Tiêu chuẩn nước cấp sinh hoạt phải đạt tiêu chuẩn quy định về chất lượng đối với nước đã qua xử lý, sau hệ thống phân phối, dùng trong sinh hoạt (phụ lục TCVN 5502 : 2003). Nước dùng trực tiếp cho ăn uống hoặc dùng cho chế biến thực phẩm phải xử lý để đạt tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống theo QCVN 01:2009/BYT. Theo Nghị định 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 thì nước sạch được hiểu là nước đã qua xử lý có chất lượng bảo đảm, đáp ứng yêu cầu sử dụng. 2.1.2. Dịch vụ nước sạch Theo Nghị định 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 thì Dịch vụ nước sạch được định nghĩa là các hoạt động có liên quan của tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực bán buôn nước sạch, bán lẻ nước sạch. Dịch vụ nước sạch là một một hình thức dịch vụ công ích, là hoạt động cung cấp các hàng hóa, dịch vụ có tính chất kinh tế đáp ứng nhu cầu vật chất thiết yếu cho đời sống của người dân, tạo ra cơ sở hạ tầng cơ bản cho sản xuất và sinh hoạt của tổ chức và dân cư (Đặng Thị Lệ Xuân, 2015) đăng trên Tạp chí Kinh tế và Phát triển 2015. 2.1.3. Khái niệm tài nguyên nước quốc gia
- 8 Tài nguyên nước là nguồn nước mà con người sử dụng hoặc có thể sử dụng vào những mục đích khác nhau. (Nguồn: Báo cáo môi trường Quốc gia, môi trường nước mặt, Bộ Tài nguyên và Môi trường, năm 2012). Vui lòng xem phụ lục 2. Nước bao phủ 71% diện tích của trái đất, trữ lượng nước mặn chiếm trên 97% và phần còn lại là nước ngọt, nước là thành phần giữ cho bầu khí quyển được ổn định, giảm tác hại gây ô nhiễm môi trường, trong mỗi cơ thể sinh vật thì nước là thành phần chính yếu và chiếm tới từ 50-97% trọng lượng. Theo (Miller, 1988), nếu ta trừ phần nước bị ô nhiễm ra thì chỉ có khoảng 0,003% là nước ngọt sạch mà con người có thể sử dụng được và nếu tính ra trung bình mỗi người được cung cấp 879.000 lít nước ngọt để sử dụng. Bảng 2.1: Trữ lượng nước trên thế giới (theo F. Sargent, 1974) Loại nước Trữ lượng (km3) Biển và đại dương 1,370,322,000 Nước ngầm 60,000,000 Băng và băng hà 26,660,000 Hồ nước ngọt 125,000 Hồ nước mặn 105,000 Khí ẩm trong đất 75,000 Hơi nước trong khí ẩm 14,000 Nước sông 1,000 Tuyết trên lục địa 250 (https://websrv1.ctu.edu.vn/coursewares/khoahoc/moitruong_connguoi/ch7.htm) Nước là tài nguyên đặc biệt quan trọng và là thành phần thiết yếu của sự sống. Nước quyết định sự tồn tại, phát triển bền vững của mọi quốc gia, mặt khác nước cũng có thể gây ra tai hoạ cho con người và môi trường. Theo kết quả nghiên cứu của một số nhà khoa học thì lượng nước tham gia vào chu trình tuần hoàn mỗi năm chỉ chiếm khoảng 0,04% tổng lượng nước trên địa cầu.
- 9 Tổng lượng nước trong thuỷ quyển khoảng 1.386x106 km3, trong đó có khoảng 2,5% là nước ngọt. Trong tổng số nước ngọt có khoảng 68,7% tồn tại dưới dạng băng tuyết, 29,9% là nước dưới đất và chỉ có khoảng 0,26% ở trong hệ thống sông, suối, ao, hồ... Việt Nam chúng ta có tài nguyên nước bao gồm các nguồn nước mặt, nước mưa, nước dưới đất, nước biển. Đồng bằng sông Cửu Long là phần cuối cùng của châu thổ sông Mê Công, địa hình vùng ĐBSCL thấp dần theo 2 hướng: từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông. Khí hậu vùng ĐBSCL mang tính nhiệt đới, nóng, ẩm với nền nhiệt cao và ổn định theo 2 mùa: mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 (hơn 90% lượng mưa tập trung vào mùa mưa như các tháng 9, 10), mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Theo đó, mùa lũ ở ĐBSCL thường kéo dài khoảng 6 tháng (tháng 7 đến tháng 12) với diễn biến khá hiền hòa với biên độ tại Tân Châu, Châu Đốc từ 3,5 - 4,0 m và lên xuống với cường suất trung bình 5 - 7 cm/ngày và cao nhất cũng chỉ ở mức 20 - 30 cm/ngày. Bảng 2.2 Các lưu vực sông chính của nước ta Lưu vực với diện tích trên 10.000 km2 Lưu vực với diện tích từ 2.500 – 10.000 km2 Bằng Giang – Kỳ Cùng Thạch Hãn Hồng – Thái Bình Gianh Mã Hương Cả Trà Khúc Vũ Gia – Thu Bồn Kôn Ba Nhóm các LVS vùng Đông Nam Bộ Srê Pốk (thuộc LVS Mê Công) Sê San Đồng Nai Mê Công (Nguồn: Cục Quản lý tài nguyên nước, Bộ TN&MT, 2012)
- 10 Chế độ thủy văn, thủy lực ở ĐBSCL rất phức tạp, theo đó, chất lượng môi trường nước cũng đa dạng theo từng khu vực. Chế độ ngập mặn và quá trình xâm nhập mặn ở ĐBSCL chịu sự chi phối của chế độ bán nhật triều không đều của biển Đông đã ảnh hưởng đến khoảng 1,4 - 1,5 triệu ha đất. Quá trình chuyển dịch cơ cấu sang nuôi tôm nước mặn cũng làm diễn biến xâm nhập mặn gia tăng nhanh chóng ở khu vực ĐBSCL. Biểu đồ 2.1 Đặc điểm tài nguyên nước mặt (Nguồn: Báo cáo Tài nguyên nước, những vấn đề và giải pháp quản lý khai thác, sử dụng nước, Bộ TN&MT, 2009) 2.1.4. Khái niệm mức sẵn lòng chi trả Sự sẵn lòng trả (Willingness to pay (WTP) là mức giá tối đa, bằng hoặc dưới mà một người tiêu dùng chắc chắn và sẵn lòng chi ra để mua một đơn vị sản phẩm. Theo quan điểm ưu tiên trong việc sử dụng hàng hóa sản phẩm, người tiêu dùng sẵn lòng trả tiền trong bối cảnh nhạy cảm. WTP là giá tối đa của người tiêu dùng đối với một sản phẩm phụ thuộc vào bối cảnh quyết định cụ thể.
- 11 Biểu đồ 2.2 Biểu diễn mối quan hệ giữa giá và sản lượng hàng hoá WTP Theo Breidert (2005) mức sẵn lòng chi trả được định nghĩa là mức giá cao nhất mà một cá nhân sẵn lòng chấp nhận chi trả cho một hàng hoá hoặc dịch vụ. Khi khách hàng mua sắm một sản phẩm nào đó, tuỳ thuộc vào giá trị kinh tế nhận được và mức độ hữu dụng của hàng hoá mà khách hàng có sẵn lòng chi trả thêm để sở hữu hàng hoá đó. Có hai loại giá trị mà một khách hàng xác định được để sẵn lòng chi trả là mức giá hạn chế và mức giá tối đa. Tuỳ thuộc vào sự nhận định của khách hàng khi mua sắm sản phẩm hàng hoá là sản phẩm dự định mua và không có sản phẩm nào có thể thay thế thì để có được sản phẩm, khách hàng sẵn lòng chi trả khoản tiền cao nhất là mức giá tối đa, hoặc ngược lại sản phẩm thay thế của sản phẩm dự tính mua có giá trị kinh tế thấp hơn mức hữu dụng của hàng hoá thì mức giá cao nhất mà khách hàng sẵn sàng chi trả bằng với giá trị kinh tế của sản phẩm thay thế là mức giá thấp hơn mức giá tối đa. Theo Krystallis and Chryssohoidis (2005); Krystallis et al. (2006) thì sự sẵn lòng chi trả thêm được đo lường ở số tiền hoặc phần trăm chi trả thêm cho sản phẩm có tính năng vượt trội so với giá thông thường. Do đó, sự sẵn lòng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 837 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 597 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 556 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 404 | 141
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương mại điện tử Việt Nam
115 p | 309 | 106
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 342 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 348 | 62
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Xây dựng chiến lược khách hàng của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
116 p | 192 | 48
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp phát triển du lịch bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
26 p | 289 | 47
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Hoàn thiện chính sách phát triển công nghiệp tại tỉnh Gia Lai
13 p | 246 | 36
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
13 p | 242 | 36
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 225 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 236 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 224 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 185 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 254 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn