intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao chất lượng cho vay dự án đầu tư tại các Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – khu vực Thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: Thiên Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:115

18
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn sẽ làm rõ thực trạng cho vay DAĐT tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – khu vực TP.HCM, đánh giá chất lượng cho vay theo các chỉ tiêu đưa ra ở phần lý luận, từ đó phân tích những mặt đạt được, hạn chế và nguyên nhân hạn chế ở công tác thẩm định cho vay DAĐT tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam –Khu vực TP.HCM

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao chất lượng cho vay dự án đầu tư tại các Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – khu vực Thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ----------------------- TRƯƠNG PHAN THÙY LIÊN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM KHU VỰC TPHCM Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRƯƠNG THỊ HỒNG TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2014
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi. Tất cả các thông tin, số liệu trích dẫn trung thực và có nguồn gốc đáng tin cậy. Tác giả Trương Phan Thùy Liên
  3. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐÂU TƢ VÀ THẨM ĐỊNH CHO VAY DỰ ÁN ĐÂU TƢ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................ 4 1.1. Những vấn đề cơ bản về dự án đầu tƣ....................................................... 4 1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư ....................................................................... 4 1.1.2. Phân loại dự án đầu tƣ ........................................................................... 4 1.1.3. Vai trò của dự án đầu tƣ ......................................................................... 4 1.1.4. Tính khả thi của dự án đầu tƣ ................................................................ 5 1.2. Lý luận về thẩm định cho vay dự án đầu tƣ tại NHTM .......................... 6 1.2.1. Khái niệm thẩm định cho vay dự án đầu tƣ tại NHTM ......................... 6 1.2.2. Vai trò của thẩm định cho vay dự án đầu tƣ của NHTM....................... 6 1.2.3. Yêu cầu đối với công tác thẩm định cho vay dự án đầu tƣ vay vốn tại Ngân hàng thƣơng mại ......................................................................................... 7 1.2.4. Nôi dung thẩm định cho vay dự án đầu tƣ tại Ngân hàng Thƣơng Mại.8 1.2.5. Các phƣơng pháp thẩm định cho vay dự án đầu tƣ tại Ngân hàng thƣơng mại .......................................................................................................... 16 1.3. Chất lƣợng thẩm định cho vay dự án đầu tƣ tại các NHTM ................ 19 1.3.1. Khái niệm về chất lƣợng thẩm định cho vay dự án đầu tƣ.................. 19 1.3.2. Các chỉ tiêu về chất lƣợng thẩm định cho vay dự án đầu tƣ ............... 20 1.3.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng cho vay DAĐT ..................... 24 1.4. Tóm lƣợc các nghiên cứu trƣớc liên quan đến nội dung luận văn: ...... 30 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ......................................................................................... 33
  4. CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – KHU VỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ............................................................ 34 2.1. Thực trạng hoạt động cho vay tại các Chi nhánh NHCT Khu vực TPHCM giai đoạn năm 2011-2013 ........................................................................... 34 2.2. Thực trạng thẩm định cho vay dự án đầu tƣ tại các Chi nhánh NHCT – Khu vực TPHCM .................................................................................................... 37 2.2.1. Khái quát về quá trình đổi mới quy trình cho vay tại NHCT: ............. 37 2.2.2. Các nội dung thẩm định cho vay dự án đầu tƣ tại NHCT: .................. 40 2.2.3. Kết quả cho vay DAĐT tại các Chi nhánh NHCT Khu vực TPHCM trong giai đoạn 2011-2013. ................................................................................. 45 2.2.4. Đánh giá các chỉ tiêu định lƣợng về chất lƣợng cho vay DAĐT tại Các Chi nhánh NHCT Khu vực TPHCM giai đoạn 2011-2013. ............................... 52 2.2.5. Những kết quả đạt đƣợc trong việc cho vay DAĐT tại NHCT và các Chi nhánh NHCT Khu vực TPHCM .................................................................. 56 2.2.6. Những hạn chế, tồn tại trong việc cho vay DAĐT tại NHCT và Các Chi nhánh NHCT Khu vực TPHCM. ................................................................. 59 2.2.7. Nguyên nhân những hạn chế, tồn tại trong việc cho vay DAĐT tại NHCT và Các Chi nhánh NHCT Khu vực TPHCM. ......................................... 63 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ......................................................................................... 73 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG THẨM ĐỊNH CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI NHCT CÁC CHI NHÁNH KHU VỰC TPHCM ... 74 3.1. Các giải pháp nâng cao chất lƣợng thẩm định cho vay dự án đầu tƣ tại các Chi nhánh NHCT Khu vực TPHCM ................................................................ 74 3.1.1. Giải pháp về nhân sự ........................................................................... 74 3.1.2. Chú trọng thẩm định thông tin về năng lực tài chính của khách hàng vay vốn. ............................................................................................................. 75 3.1.3. Thực hiện đầy đủ các nội dung thẩm định tính hiểu quả DAĐT ......... 77 3.1.4. Giải pháp đa dạng hóa danh mục ngành nghề cho vay ....................... 82
  5. 3.2. Các kiến nghị đối với NHCT .................................................................... 82 3.2.1. Các bộ phận chức năng tại Trụ Sở Chính nên tích cực phát huy vai trò hỗ trợ Chi nhánh. ................................................................................................ 82 3.2.2. Đổi mới quy trình thẩm định dự án đầu tƣ .......................................... 84 3.2.3. Giải pháp công nghệ, thông tin: .......................................................... 86 3.2.4. Giải pháp Đào Tạo & Phát triển nguồn nhân lực: ............................... 86 3.2.5. Nâng cao chất lƣợng kiểm tra, kiểm soát nội bộ trong hoạt động tín dụng…… ............................................................................................................ 87 3.3. Kiến nghị đối với các bộ phận liên quan khác: ...................................... 88 3.3.1. Kiến nghị đối với TPHCM: ................................................................. 88 3.3.2. Kiến nghị đối với chủ đầu tƣ ............................................................... 89 3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc: ............................................ 89 3.3.4. Kiến nghị đối với Nhà nƣớc: ............................................................... 91 3.3.5. Kiến nghị với các Bộ, ngành có liên quan .......................................... 95 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ......................................................................................... 97 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 98 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC I: SƠ LƢỢC VỀ THỰC TRẠNG TÍN DỤNG TẠI TPHCM GIAI ĐOẠN 2011-2013 PHỤ LỤC II: CÁC NỘI DUNG CẦN CHÚ TRỌNG KHI THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ MỞ RỘNG, DỰ ÁN ĐẦU TƢ KẾT HỢP CHIỀU SÂU VÀ MỞ RỘNG CÔNG SUẤT PHỤ LỤC III: CÁC NỘI DUNG CẦN CHÚ TRỌNG KHI THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ CẢI TIẾN KỸ THUẬT VÀ HỢP LÝ HÓA SẢN XUẤT PHỤ LỤC IV: CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI TỔ CHỨC CHUYÊN TRÁCH VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
  6. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT 1. CBTĐ: Cán bộ thẩm định. 2. CN: Chi nhánh. 3. DAĐT: Dự án đầu tƣ. 4. DN: Doanh nghiệp. 5. GHTD: Giới hạn tín dụng. 6. KTKS: kiểm tra kiểm soát. 7. KV: Khu vực. 8. NHCT : Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công Thƣơng Việt Nam. 9. NHNN: Ngân hàng Nhà nƣớc. 10. NHTM: Ngân hàng Thƣơng Mại. 11. PCCC: Phòng cháy chữa cháy. 12. TĐDA: Thẩm định dự án. 13. TMCP: Thƣơng mại cổ phần. 14. TPHCM: Thành phố Hồ Chí Minh. 15. TSC: Trụ sở chính. 16. XDCB: Xây dựng cơ bản.
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Danh mục bảng biểu Trang Bảng 2.1. Thị phần cho vay của các Chi nhánh NHCT Khu vực TPHCM trên 35 địa bàn qua các năm 2011-2013 Bảng 2.2. Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ theo kỳ hạn của Các Chi nhánh NHCT 35 Khu vực TPHCM và các TCTD khu vực TPHCM giai đoạn 2012-2013 Bảng 2.3. Quy mô, tỷ trọng dƣ nợ cho vay DAĐT theo từng Chi nhánh NHCT Khu vực TPHCM giai đoạn 2011-2013 so với quy mô dƣ nợ toàn khu 46 vực TPHCM Bảng 2.4. Quy mô, tỷ lệ cho vay từng Chi nhánh NHCT Khu vực TPHCM 47 giai đoạn năm 2011-2013 Bảng 2.5. Quy mô, tỷ trọng nợ xấu cho vay DAĐT tại từng Chi nhánh 49 NHCT Khu vực TPHCM giai đoạn năm 2011-2013 Bảng 2.6. Dƣ nợ cho vay DAĐT theo ngành nghề kinh doanh tại các Chi 49 nhánh NHCT Khu vực TPHCM giai đoạn năm 2011-2013 Bảng 2.7. Quy mô, tỷ trọng nợ xấu cho vay DAĐT theo loại ngành nghề 51 kinh doanh tại các Chi nhánh NHCT Khu vực TPHCM giai đoạn 2011- 2013 Bảng 2.8. Tỷ trọng dƣ nợ cho vay DAĐT/tổng dƣ nợ của các Chi nhánh 51 NHCT Khu vực TPHCM giai đoạn 2011-2013. Bảng 2.9. Tỷ lệ dƣ nợ cho vay trung dài hạn/tổng nguồn vốn trung dài hạn 52 của NHCT giai đoạn 2011-2013 Bảng 2.10. Tỷ trọng doanh số cho vay DAĐT/dƣ nợ cho vay DAĐT bình 53 quân của NHCT các Chi nhánh khu vực TPHCM giai đoạn năm 2011-2013. Bảng 2.11. Tỷ trọng nợ quá hạn trong cho vay DAĐT/dƣ nợ cho vay DAĐT và tỷ trọng nợ quá hạn trong cho vay DAĐT/tổng nợ quá hạn của Các Chi 54 nhánh NHCT Khu vực TPHCM giai đoạn 2011-2013. Bảng 2.12. Tỷ trọng lợi nhuận cho vay DAĐT/dƣ nợ cho vay DAĐT và tỷ trọng lợi nhuận trong cho vay DAĐT/tổng lợi nhuận của các Chi nhánh 55 NHCT Khu vực TPHCM giai đoạn 2011-2013 Bảng 2.13. Quy mô, tỷ trọng, tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ tại khu vực TPHCM giai đoạn 2011-2013
  8. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Danh mục các hình vẽ đồ thị Trang Đồ thị 2.1. Quy mô, cơ cấu dƣ nợ vay của Các Chi nhánh NHCT Khu 34 vực TPHCM giai đoạn 2011-2013 Đồ thị 2.2. Tỷ lệ nợ xấu tại Các Chi nhánh NHCT Khu vực TPHCM và 36 tại TCTD khu vực TPHCM Đồ thị 2.3. Tỷ trọng dƣ nợ vay theo kỳ hạn, và tỷ lệ nợ xấu theo kỳ hạn 36 tại Các Chi nhánh NHCT Khu vực TPHCM giai đoạn 2011-2013 Đồ thị 2.4. Quy mô, tỷ trọng cho vay DAĐT tại Các Chi nhánh NHCT 45 Khu vực TPHCM giai đoạn 2011-2013 Đồ thị 2.5. Quy mô, tỷ lệ dƣ nợ xấu cho vay DAĐT tại Các Chi nhánh 48 NHCT Khu vực TPHCM giai đoạn 2011-2013 Đồ thị 2.6. Tỷ trọng cho vay DAĐT theo từng loại ngành nghề tại các 50 Chi nhánh NHCT Khu vực TPHCM giai đoạn 2011-2013 Đồ thị 2.7. Quy mô, cơ cấu kỳ hạn dƣ nợ cho vay trên địa bàn TPHCM giai đoạn 2011-2013
  9. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Cùng với sự phát triển của sản xuất và lƣu thông hàng hoá thì hoạt động cho vay cũng ngày càng phát triển nhằm cung cấp các phƣơng tiện giao dịch để đáp ứng mọi nhu cầu sản suất kinh doanh của xã hội. Trong điều kiện đó, chất lƣợng cho vay của ngân hàng là vấn đề ngày càng đƣợc quan tâm. Cho vay DAĐT là công cụ thực hiện chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc về phát triển kinh tế xã hội theo từng ngành, từng lĩnh vực. Thông qua sự đánh giá, phân tích hiệu quả của các DAĐT đã góp phần khai thác mọi tiềm năng về tài nguyên, lao động và tiền vốn để tăng năng lực sản xuất, cung cấp ngày càng nhiều sản phẩm cho xã hội, giải quyết công ăn việc làm, tăng thu nhập cho ngƣời lao động … Do đó chất lƣợng cho vay DAĐT đƣợc nâng cao sẽ góp phần tăng hiệu quả sản xuất xã hội, đảm bảo sự phát triển cân đối giữa các vùng, các ngành trong cả nƣớc, ổn định và phát triển kinh tế. Bên cạnh đó, việc nâng cao chất lƣợng cho vay DAĐT còn là điều kiện để ngân hàng làm tốt vai trò trung tâm thanh toán. Khi chất lƣợng cho vay đƣợc đảm bảo sẽ tăng vòng quay vốn cho vay, với một lƣợng tiền nhƣ cũ có thể thực hiện số lần giao dịch lớn hơn, tạo điều kiện tiết kiệm tiền trong lƣu thông, củng cố sức mua của đồng tiền. Đồng thời việc nâng cao chất lƣợng cho vay DAĐT còn là điều kiện cần thiết cho sự tồn tại và phát triển lâu dài của các NHTM. Trên thực tế, công tác thẩm định cho vay theo dự án đầu tƣ của các NHTM vẫn còn nhiều hạn chế. Nhiều dự án đầu tƣ hoạt động không hiệu quả, ngân hàng không thu hồi đƣợc vốn đầu tƣ do những nguyên nhân khách quan và chủ quan. Tọa lạc tại khu vực kinh tế trọng điểm của quốc gia, các Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam khu vực TPHCM có quy mô tín dụng khá lớn tuy nhiên các Chi nhánh NHCT khu vực TP.HCM vẫn gặp không ít khó khăn trong việc thẩm định cho vay theo DAĐT. Do đó, để nâng cao hiệu quả của công tác thẩm
  10. 2 định cho vay theo dự án đầu tƣ tại các Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – khu vực TP.HCM, tác giả đã chọn đề tài nghiên cứu: “Nâng cao chất lượng cho vay dự án đầu tư tại các Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – khu vực Thành phố Hồ Chí Minh”. Kết cấu của đề tài: ngoài phần mở đầu, phần kết luận, luận văn gồm 3 chƣơng chính:  Chương 1: Lý luận chung về DAĐT và thẩm định cho vay DAĐT tại hệ thống NHTM.  Chương 2: Thực trạng thẩm định cho vay DAĐT tại các Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – khu vực Thành phố Hồ Chí Minh.  Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định cho vay DAĐT tại các Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – khu vực Thành phố Hồ Chí Minh. 2. Mục đích nghiên cứu:  Luận văn phân tích và đánh giá về mặt lý luận về DAĐT, công tác cho vay DAĐT tại các NHTM và cac tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng cho vay theo DAĐT.  Tiếp theo luận văn sẽ làm rõ thực trạng cho vay DAĐT tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – khu vực TP.HCM, đánh giá chất lƣợng cho vay theo các chỉ tiêu đƣa ra ở phần lý luận, từ đó phân tích những mặt đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân hạn chế ở công tác thẩm định cho vay DAĐT tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam –khu vực TP.HCM  Trên cơ sở phân tích thực trạng cho vay DAĐT tại các Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – khu vực TP.HCM luận văn đƣa ra một số giải pháp và những kiến nghị cần thiết nhằm nâng cao nhằm nâng chất lƣợng thẩm định cho vay DAĐT tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam nói
  11. 3 chung và Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – khu vực TP.HCM nói riêng. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:  Đối tượng nghiên cứu: thực trạng cho vay DAĐT, chất lƣợng thẩm định cho vay DAĐT tại các Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – khu vực TP.HCM.  Phạm vi nghiên cứu: công tác cho vay DAĐT tại các Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – khu vực TP.HCM trong những năm gần đây (từ năm 2011-2013). 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: Dựa trên cơ sở phƣơng pháp luận thống kê, phân tích…, thực hiện khảo sát kết quả về dƣ nợ cho vay theo dự án đầu tƣ tất cả các Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – khu vực TP.HCM, phân tích và so sánh các dữ liệu qua các năm để luận chứng, đồng thời đƣa ra những tiêu chí đánh giá một cách hiệu quả nhất.
  12. 4 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐÂU TƢ VÀ THẨM ĐỊNH CHO VAY DỰ ÁN ĐÂU TƢ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Những vấn đề cơ bản về dự án đầu tƣ 1.1.1. Khái niệm dự án đầu tƣ DAĐT là một tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định, nhằm đạt đƣợc sự tăng trƣởng về số lƣợng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lƣợng của sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác định. Vòng đời của dự án đầu tƣ thƣờng trải qua 3 giai đoạn: Giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ, giai đoạn thực hiện đầu tƣ và giai đoạn vận hành, kết quả đầu tƣ. 1.1.2. Phân loại dự án đầu tƣ Có nhiều cách để phân biệt DAĐT, tuy nhiên tại các NHTM thƣờng phân biệt DAĐT theo tính chất dự án đầu tƣ, bao gồm:  Dự án đầu tƣ mới: Là họat động đầu tƣ xây dựng cơ bản, nhằm hình thành các công trình mới. Thực chất trong đầu tƣ mới, cùng với việc hình thành các công trình mới, đòi hỏi có bộ máy quản lý mới.  Dự án đầu tƣ chiều sâu: Là họat động đầu tƣ xây dựng cơ bản, nhằm cải tạo, mở rộng, nâng cấp, hiện đại hoá, đồng bộ hoá dây chuyền sản xuất, dịch vụ; trên cơ sở các công trình đã có sẵn. Thực chất trong đầu tƣ chiều sâu, tiến hành việc cải tạo mở rộng và nâng cấp các công trình đã có sẵn, với bộ máy quản lý đã hình thành từ trƣớc khi đầu tƣ.  Dự án đầu tƣ mở rộng: Là dự án nhằm tăng cƣờng nâng lực sản xuất – dịch vụ hiện có nhằm tiết kiệm và tận dụng có hiệu quả công suất thiết kế của năng lực sản xuất đã có. 1.1.3. Vai trò của dự án đầu tƣ Dự án đầu tƣ có vai trò rất quan trọng đối với các chủ đầu tƣ, các nhà quản lý và tác động trực tiếp tới tiến trình phát triển kinh tế- xã hội đƣợc thể hiện nhƣ sau:  Dự án đầu tƣ là phƣơng tiện để chuyển dịch và phát triển cơ cấu kinh tế.  Dự án đầu tƣ giải quyết quan hệ cung – cầu về vốn trong phát triển
  13. 5  Dự án đầu tƣ góp phần xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật, nguồn lực mới cho phát triển.  Dự án đầu tƣ giải quyết quan hệ cung – cầu về sản phẩm, dịch vụ trên thị trƣờng, cân đối quan hệ sản xuất và tiêu dùng trong xã hội.  Dự án đầu tƣ góp phần không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân, cải tiến bộ mặt kinh tế – xã hội của đất nƣớc.  Dự án đầu tƣ là căn cứ quan trọng để tổ chức tài chính đƣa ra quyết định tài trợ, các cơ quan chức năng của Nhà nƣớc phê duyệt và cấp giấy phép đầu tƣ.  Dự án đầu tƣ là công cụ quan trọng trong quản lý vốn, vật tƣ, lao động, trong quá trình thực hiện đầu tƣ 1.1.4. Tính khả thi của dự án đầu tƣ Tính khả thi là một yêu cầu đặc biệt quan trọng của DAĐT. Ngƣời lập dự án cũng nhƣ ngƣời thẩm định dự án đều phải quan tâm trƣớc hết đến tính khả thi của dự án. Một DAĐT đƣợc gọi là khả thi nếu nó hội đủ các tính chất sau: Tính hợp pháp: Phải phù hợp với pháp luật; Có đủ các căn cứ pháp lý: tƣ cách pháp nhân của các đối tác, giấy phép hành nghề, khả năng tài chính, sở trƣờng kinh doanh, các thông tin khác liên quan đến các đối tác; các hợp đồng liên quan; các văn bản xác nhận về quy hoạch, đất đai, định giá tài sản góp vốn, giá cả áp dụng,… Tính hợp lý: Phù hợp với đƣờng lối, chủ trƣơng, chính sách phát triển kinh tế xã hội của quốc gia, của các ngành kinh tế, vùng kinh tế cũng nhƣ của các địa phƣơng; Các giải pháp đầu tƣ đều đƣợc lựa chọn hợp lý về kỹ thuật cũng nhƣ về kinh tế; Các phƣơng án lựa chọn phải phù hợp với các điều kiện cụ thể của dự án, phù hợp với truyền thống, tập quán của quốc gia, địa phƣơng; Nội dung, hình thức trình bày phải phù hợp với các quy định, hƣớng dẫn, chỉ dẫn của các cơ quan có trách nhiệm liên quan. Tính hiện thực: Mọi phƣơng án, giải pháp đƣợc lựa chọn phải phù hợp với thực tế, có tính hiện thực, có khả năng thực hiện đƣợc trong điều kiện cụ thể của quốc gia; Các giải pháp nêu ra trong dự án phải đƣợc cân nhắc kỹ lƣỡng và không quá ảo tƣởng.
  14. 6 Tính hiệu quả: Trong dự án phải có các chỉ tiêu cụ thể chứng minh hiệu quả của dự án về mặt tài chính cũng nhƣ về mặt kinh tế xã hội. Tránh tình trạng phóng đại các chỉ tiêu về hiệu quả làm cho dự án mất tính trung thực. 1.2. Lý luận về thẩm định cho vay dự án đầu tƣ tại Ngân hàng thƣơng mại 1.2.1. Khái niệm thẩm định cho vay dự án đầu tƣ tại Ngân hàng thƣơng mại: Cho vay dự án đầu tƣ: là việc tổ chức tín dụng đồng ý cấp một hạn mức tín dụng cho chủ đầu tƣ thực hiện dự án trong một thời gian và điều kiện đƣợc thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng sau khi đã tổ chức thẩm định dự án đầu tƣ có tính khả thi và hiệu quả. Chủ đầu tƣ có trách nhiệm thực hiện đúng, đầy đủ các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng tín dụng và hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi cho tổ chức tín dụng đúng hạn. Thẩm định dự án đầu tƣ của NHTM là quá trình tái thẩm định DAĐT do khách hàng lập và nộp cho ngân hàng khi làm thủ tục vay vốn, dựa trên quan điểm của ngân hàng. Đánh giá tính khả thi, tính hợp lý của các dự toán chi phí và các giả định dòng tiền thu về để tính toán hiệu quả tài chính, khả năng hoàn trả nợ vay của dự án, từ đó quyết định đồng ý hoặc từ chối tài trợ DAĐT. Thẩm định DAĐT có chất lƣợng giúp Ngân hàng không bỏ qua những cơ hội tín dụng tốt (DAĐT khả thi, rủi ro thấp và khả năng trả nợ tốt), đồng thời không lựa chọn nhầm những cơ hội tín dụng xấu Tùy theo quy mô của dự án đầu tƣ, nhu cầu vốn của dự án đầu tƣ và nhu cầu chia sẻr ủi ro của tổ chức tín dụng mà tổ chức tín dụng có thể tự mình cho vay dự án hay mời các tổ chức tín dụng khác tham gia hợp vốn cho vay. 1.2.2. Vai trò của thẩm định cho vay dự án đầu tƣ của Ngân hàng Thƣơng Mại Ngân hàng có cơ sở tƣơng đối vững chắc để xác định đƣợc hiệu quả đầu tƣ vốn cũng nhƣ khả năng hoàn vốn của dự án, quan trọng hơn cả là xác định khả năng trả nợ của chủ đầu tƣ. Ngân hàng có thể dự đoán đƣợc những rủi ro có thể xảy ra, ảnh hƣởng tới quá trình triển khai thực hiện dự án. Trên cơ sở này, phát hiện và bổ sung thêm các biện pháp khắc phục hoặc hạn chế rủi ro, đảm bảo tính khả thi của dự án đồng thời tham
  15. 7 gia ý kiến với các cơ quan quản lý Nhà nƣớc và chủ đầu tƣ để có quyết định đầu tƣ đúng đắn. Ngân hàng có phƣơng án hạn chế rủi ro tín dụng đến mức thấp nhất khi xác định giá trị khoản vay, thời hạn, lãi suất, mức thu nợ và hình thức thu nợ hợp lý, tạo điều kiện cho dự án hoạt động có hiệu quả. Ngân hàng tạo ra các căn cứ để kiểm tra việc sử dụng vốn đúng mục đích, đúng đối tƣợng và tiết kiệm vốn đầu tƣ trong quá trình thực hiện đầu tƣ dự án. Ngân hàng phân loại đƣợc các dự án do khách hàng mang tới, tìm đƣợc các dự án phù hợp với định hƣớng đầu tƣ của Ngân hàng trong tƣơng lai. Ngân hàng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh vì cho vay dự án đầu tƣ thƣờng có mức lợi nhuận cao hơn các hình thức tài trợ khác. 1.2.3. Yêu cầu đối với công tác thẩm định cho vay dự án đầu tƣ vay vốn tại Ngân hàng thƣơng mại Đảm bảo tính khách quan: Khi xem xét một dự án phải xuất phát từ nhu cầu của thị trƣờng, làm tốt công tác dự báo, nhìn nhận nội dung một cách bao quát toàn diện, độc lập. Dự án phải đƣợc xem xét trên phƣơng diện lợi ích, có khả năng trả nợ cho ngân hàng. Đội ngũ tổ chức thực hiện phải nhận thức rõ được vai trò của công tác TĐDA, phải có trình độ chuyên môn về ngành nghề lĩnh vực của dự án đƣợc thẩm định, bên cạnh đó cán bộ thẩm định cũng phải cập nhật nắm bắt đƣợc các quy định của ngân hàng và các bộ ngành chức năng liên quan; công tác thẩm định phải đảm bảo thời gian và chi phí tối ƣu nhất, cụ thể:  Nắm vững chiến lƣợc phát triển của ngân hàng, của ngành, của địa phƣơng, và các quy chế, luật pháp về quản lý kinh tế, quản lý đầu tƣ và xây dựng hiện hành của nhà nƣớc có liên quan đến dự án.  Hiểu biết về bối cảnh, điều kiện và đặc điểm cụ thể của dự án, tình hình và trình độ kinh tế chung của địa phƣơng, đất nƣớc và thế giới. Nắm vững tình hình sản xuất - kinh doanh, các số liệu tài chính của doanh nghiệp, các quan hệ
  16. 8 tài chính - kinh tế tín dụng của doanh nghiệp (hoặc của chủ đầu tƣ khác), với ngân hàng và ngân sách Nhà nƣớc.  Biết khai thác số liệu trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp (hoặc của chủ đầu tƣ), các thông tin về giá cả, thị trƣờng để phân tích hoạt động chung của doanh nghiệp (hoặc của chủ đầu tƣ), từ đó có thêm căn cứ vững chắc để quyết định đầu tƣ hoặc cho phép đầu tƣ.  Biết xác định và kiểm tra đƣợc các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật quan trọng của dự án, đồng thời thƣờng xuyên thu thập, đúc kết, xây dựng các chỉ tiêu định mức kinh tế - kỹ thuật tổng hợp trong và ngoài nƣớc để phục vụ cho việc thẩm định.  Đánh giá khách quan, khoa học và toàn diện nội dung dự án, có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan chuyên môn, các chuyên gia trong và ngoài ngành có liên quan ở trong và ngoài nƣớc.  Thẩm định kịp thời, tham gia ý kiến ngay từ khi nhận đƣợc hồ sơ.  Thƣờng xuyên hoàn thiện quy trình thẩm định, phối hợp và phát huy đƣợc trí tuệ tập thể. 1.2.4. Nôi dung thẩm định cho vay dự án đầu tƣ tại Ngân hàng Thƣơng Mại. Quy trình thẩm định cho vay DAĐT tại các NHTM thƣờng đƣợc thực hiện theo các bƣớc cụ thể nhƣ sau: 1.2.4.1. Thẩm định năng lực pháp lý Khách hàng vay phải có đủ năng lực pháp lý theo quy định của pháp luật trong quan hệ tín dụng với ngân hàng. Do đa phần khách hàng vay để thực hiện dự án đầu tƣ chủ yếu là pháp nhân nên cần phải xem xét những hồ sơ liên quan đến việc thành lập DN bao gồm những hồ sơ chứng minh pháp nhân đó đƣợc thành lập hợp pháp, có đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, có giấy phép hành nghề, có quyết định bổ nhiệm ngƣời đại diện pháp nhân trƣớc pháp luật, những giấy tờ này phải phù hợp với các quy định trong các Luật DN, các quy định về cho vay,… 1.2.4.2. Thẩm định tính cách và uy tín khách hàng
  17. 9 Mục tiêu thẩm định về tính cách và uy tín của khách hàng nhằm mục đích hạn chế đến mức thấp nhất các rủi ro do chủ quan của khách hàng gây nên nhƣ: rủi ro về đạo đức, rủi ro về thiếu năng lực, trình độ, kinh nghiệm, khả năng thích ứng với thị trƣờng. Đề phòng, phát hiện những âm mƣu lừa đảo ngay từ ban đầu của một số khách hàng. Tính cách của ngƣời vay không chỉ đƣợc đánh giá bằng phẩm chất, đạo đức chung mà còn phải kiểm nghiệm qua kết quả hoạt động kinh doanh trong quá khứ, hiện tại và chiến lƣợc phát triển trong tƣơng lai, tính cách của cá nhân vay vốn hoặc ngƣời đứng đầu pháp nhân còn đƣợc đánh giá bằng năng lực lãnh đạo và quản lý của khách hàng. Uy tín của khách hàng đƣợc thể hiện dƣới nhiều khía cạnh đa dạng nhƣ: chất lƣợng, giá cả hàng hóa, dịch vụ, mức độ chiếm lĩnh thị trƣờng của sản phẩm, chu kỳ của các sản phẩm trên thị trƣờng, các quan hệ kinh tế tài chính, vay vốn, trả nợ với khách hàng, bạn hàng và ngân hàng. 1.2.4.3. Thẩm định về năng lực tài chính của khách hàng Đánh giá chính xác năng lực tài chính của khách hàng nhằm xác định sức mạnh tài chính, khả năng độc lập, tự chủ tài chính trong kinh doanh, khả năng thanh toán và hoàn trả nợ của ngƣời vay. Ngoài ra còn phải xác định chính xác số vốn chủ sở hữu thực tế tham gia vào dự án xin vay ngân hàng theo qui định điều kiện cho vay (tùy theo từng ngân hàng quy định riêng, tuy nhiên vẫn không vƣợt mức quy định chung của NHNN). Muốn phân tích đƣợc vấn đề này phải dựa vào các BCTC, bảng tổng kết tài sản,…Tuy nhiên các BCTC chỉ cho thấy điều gì đã xảy ra trong quá khứ, vì vậy dựa trên kết quả phân tích, thẩm định CBTĐ phải biết sử dụng chúng để nhận định, đánh giá, dự báo các định hƣớng phát triển trong tƣơng lai, để chuẩn bị đối phó với các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện dự án. 1.2.4.4. Thẩm định về phương diện thị trường của dự án Khía cạnh này cho phép thấy đƣợc đầu ra của dự án có thực hiện đƣợc không khi dự án đƣợc tiến hành. Về nhu cầu sản phẩm dự án: đánh giá tổng quan về sản phẩm của dự án; tình hình sản xuất, tiêu thụ các sản phẩm, dịch vụ thay thế đến thời điểm thẩm định; ƣớc
  18. 10 tính tổng nhu cầu hiện tại về sản phẩm, dịch vụ đầu ra của dự án; dự tính tổng nhu cầu trong tƣơng lai đối với sản phẩm, dịch vụ đầu ra của dự án;… Về cung sản phẩm: xác định năng lực sản xuất, cung cấp đáp ứng nhu cầu trong nƣớc hiện tại của sản phẩm dự án; dự đoán biến động của thị trƣờng trong tƣơng lai; sản lƣợng nhập khẩu trong những năm qua, dự kiến khả năng nhập khẩu trong thời gian tới; dự đoán ảnh hƣởng của các chính sách xuất nhập khẩu đến thị trƣờng sản phẩm của dự án;… Thị trƣờng mục tiêu và khả năng cạnh tranh của sản phẩm dự án: cần xem xét đánh giá các mặt nhƣ:  Thị trƣờng nội địa: Hình thức, mẫu mã, chất lƣợng sản phẩm của dự án so với các sản phẩm cùng loại trên thị trƣờng thế nào, có ƣu điểm gì không; sản phẩm có phù hợp với thị hiếu của ngƣời tiêu thụ, xu hƣớng tiêu thụ hay không; giá cả so với các sản phẩm cùng loại trên thị trƣờng thế nào, có rẻ hơn không, có phù hợp với xu hƣớng thu nhập, khả năng tiêu thụ không;…  Thị trƣờng nƣớc ngoài: sản phẩm có khả năng đạt các yêu cầu về tiêu chuẩn để xuất khẩu hay không (tiêu chuẩn chất lƣợng, vệ sinh...); quy cách, chất lƣợng, mẫu mã, giá cả có những ƣu thế nhƣ thế nào so với các sản phẩm cùng loại trên thị trƣờng dự kiến xuất khẩu; thị trƣờng dự kiến xuất khẩu có bị hạn chế bởi hạn ngạch không;… Phƣơng thức tiêu thụ và mạng lƣới phân phối: xem xét, đánh giá xem sản phẩm của dự án dự kiến đƣợc tiêu thụ theo phƣơng thức nào, có cần hệ thống phân phối không; mạng lƣới phân phối của sản phẩm dự án đã đƣợc xác lập chƣa, mạng lƣới phân phối có phù hợp với đặc điểm của thị trƣờng không; phƣơng thức bán hàng trả chậm hay trả ngay;… Khả năng tiêu thụ sản phẩm của dự án: đánh giá, dự kiến sản lƣợng sản xuất, tiêu thụ hàng năm; diễn biến giá bán sản phẩm, dịch vụ đầu ra hàng năm;… 1.2.4.5. Đánh giá khả năng cung cấp nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào của dự án
  19. 11 Nhu cầu về nguyên nhiên liệu đầu vào để phục vụ sản xuất hàng năm; Đánh giá năng lực của các nhà cung ứng nguyên liệu đầu vào; Chính sách nhập khẩu đối với các nguyên nhiên liệu đầu vào (nếu có); Biến động về giá mua, nhập khẩu nguyên nhiên liệu đầu vào, tỷ giá trong trƣờng hợp phải nhập khẩu; Đối với các dự án phải gắn với vùng nguyên liệu thì khả năng xây dựng vùng nguyên liệu nhƣ thế nào 1.2.4.6. Thẩm định về phương diện kỹ thuật của dự án Thẩm định dự án về phƣơng diện kỹ thuật là việc kiểm tra phân tích các yếu tố kỹ thuật và công nghệ chủ yếu của dự án để đảm bảo tính khả thi về mặt thi công và xây dựng dự án cũng nhƣ việc vận hành dự án theo đúng các mục tiêu đã dự kiến. Đối với ngân hàng, việc phân tích kỹ thuật lại là một vấn đề khó nhất vì nó đề cập đến rất nhiều chỉ tiêu và quan trọng hơn cả là nó quyết định đến chất lƣợng sản phẩm. Chính vì vậy mà CBTĐ cần đặc biệt quan tâm đến việc thẩm định dự án trên phƣơng diện kỹ thuật, về việc thẩm định dự án này dựa trên các nội dung chính sau đây: Một là, địa điểm đầu tƣ Xem xét, đánh giá địa điểm có thuận lợi về mặt giao thông hay không, có gần các nguồn cung cấp: nguyên vật liệu, điện, nƣớc và thị trƣờng tiêu thụ hay không, và có nằm trong địa điểm bị quy hoạch hay không. Cơ sở vật chất hạ tầng của địa điểm đầu tƣ nhƣ thế nào? Đánh giá, so sánh về chi phí đầu tƣ so với các dự án tƣơng tự ở các địa điểm khác. Địa điểm đầu tƣ có ảnh hƣởng lớn đến vốn đầu tƣ của dự án cũng nhƣ ảnh hƣởng đến giá thành, sức cạnh tranh nếu quá xa thị trƣờng, nguyên vật liệu, tiêu thụ. Hai là, quy mô sản xuất và sản phẩm của dự án  Công suất dự kiến của dự án là bao nhiêu, có phù hợp với khả năng tài chính và trình độ quản lý, địa điểm, thị trƣờng tiêu thụ hay không.  Sản phẩm của dự án là sản phẩm mới hay đã có sẵn trên thị trƣờng.
  20. 12  Quy cách phẩm chất, mẫu mã của sản phẩm nhƣ thế nào.  Yêu cầu kỹ thuật tay nghề để sản xuất sản phẩm có cao hay không. Ba là, công nghệ thiết bị  Quy trình công nghệ có tiên tiến hiện đại không, ở mức độ nào của thế giới.  Công nghệ này có phù hợp với trình độ hiện nay của Việt Nam hay không.  Phƣơng thức chuyển giao công nghệ có hợp lý hay không, có đảm bảo cho chủ đầu tƣ nắm bắt và vận hành đƣợc công nghệ hay không.  Xem xét đánh giá về số lƣợng công suất quy hoạch chủng loại, danh mục, máy móc thiết bị và tính đồng bộ của dây chuyền sản xuất.  Trình độ tiên tiến của thiết bị, khi cần thiết phải thay đổi sản phẩm thì thiết bị này có đáp ứng đƣợc hay không.  Giá cả thiết bị và phƣơng thức thanh toán có hợp lý, đáng ngờ không.  Thời gian giao hàng và lắp đặt thiết bị, các nhà cung cấp thiết bị có chuyên sản xuất các thiết bị của dự án hay không và uy tín của nhà cung cấp thiết bị. Bốn là, quy mô và giải pháp xây dựng  Xem xét quy mô xây dựng, giải pháp kiến trúc có phù hợp với dự án hay không? có tận dụng đƣợc các cơ sở vật chất hiện có hay không.  Tổng dự toán, dự toán của từng hạng mục công trình, có hạng mục nào cần đầu tƣ mà chƣa đƣợc tích luỹ hay không? có hạng mục nào cần thiết hoặc chƣa cần thiết phải đầu tƣ hay không.  Tiến độ thi công có phù hợp với việc cung cấp máy móc thiết bị, có phù hợp với thực tế hay không.  Vấn đề hạ tầng cơ sở: Giao thông, điện, cấp thoát nƣớc,… Năm là, về bảo vệ môi trƣờng, PCCC
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2