intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực trong điều kiện hội nhập quốc tế tại trường Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:145

37
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở hệ thống hoá một số vấn đề lý luận và thực tiễn về chất lượng đào tạo nguồn nhân lực nói chung và chất lượng đào tạo nguồn nhân lực (đối tượng là sinh viên, học viên) của trường Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên nói riêng, Luận văn sẽ đánh giá chất lượng đào tạo nguồn nhân lực của trường trong điều kiện hội nhập, từ đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực tại trường trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực trong điều kiện hội nhập quốc tế tại trường Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ LỆ QUYÊN NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP QUỐC TẾ TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC - ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ LỆ QUYÊN NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP QUỐC TẾ TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC - ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60.34.01.02 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. LƢU NGỌC TRỊNH THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng Luận văn thạc sĩ kinh tế “Nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực trong điều kiện hội nhập quốc tế tại trường Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên” đƣợc hoàn thành là quá trình nghiên cứu nghiêm túc của tôi cùng với sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hƣớng dẫn là thầy PGS.TS. Lƣu Ngọc Trịnh. Tôi cam đoan các số liệu, trích dẫn trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng và trung thực, kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc công bố trong những công trình đƣợc nghiên cứu từ trƣớc đến nay. Thái Nguyên, ngày 11 tháng 11 năm 2015 Học viên thực hiện luận văn Nguyễn Thị Lệ Quyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện luận văn với đề tài: “Nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực trong điều kiện hội nhập quốc tế tại trường Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên” tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên của những cá nhân và tập thể. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Trƣớc hết, tôi xin bày tỏ sự cảm ơn đối với Ban giám hiệu nhà trƣờng, Phòng đào tạo và các thầy, cô giáo Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện về tinh thần và vật chất giúp đỡ tôi hoàn thành chƣơng trình học tập và nghiên cứu. Có đƣợc kết quả này tôi vô cùng biết ơn và bày tỏ lòng kính trọng sâu sắc đối với thầy giáo PGS.TS. Lƣu Ngọc Trịnh, Viện Kinh tế và Chính trị Thế giới, ngƣời đã tận tính hƣớng dẫn giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu, các thầy, cô là lãnh đạo các phòng, ban và các cán bộ có liên quan đã cung cấp những số liệu khách quan giúp tôi hoàn thành luận văn này. Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng để hoàn thiện luận văn của mình, tuy nhiên vẫn không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Rất mong nhận đƣợc sự giúp đỡ đóng góp quý báu của các thầy cô giáo và các bạn! Thái Nguyên, ngày 11 tháng 11 năm 2015 Học viên thực hiện luận văn Nguyễn Thị Lệ Quyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. ii MỤC LỤC ...................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ........................................................ vii DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ...............................................................................viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ......................................................................... ix MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 3 2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................................... 3 2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................... 3 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................................... 3 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................................... 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 3 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài ........................................................................................ 4 5. Bố cục của luận văn..................................................................................................... 4 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TRONG TRƢỜNG ĐẠI HỌC Ở NƢỚC TA .............. 5 TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP QUỐC TẾ ............................................................. 5 1.1. Các khái niệm liên quan đến chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực .......................... 5 1.1.1. Khái niệm về đào tạo ............................................................................................. 5 1.1.2 Khái niệm về nguồn nhân lực ................................................................................ 8 1.1.3. Quản lý chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực ....................................................... 20 1.2. Yêu cầu chất lƣợng nguồn nhân lực trong điểu kiện hội nhập quốc tế và đặc điểm nguồn nhân lực chất lƣợng cao Việt Nam ........................................................... 25 1.2.1. Hội nhập quốc tế ở Việt Nam và yêu cầu chất lƣợng nguồn nhân lực .............. 25 1.2.2. Đặc điểm nguồn nhân lực chất lƣợng cao Việt Nam ......................................... 28 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  6. iv 1.2.3. Khoảng trống về chất lƣợng đào tạo và vấn đề đặt ra với các trƣờng đại học ở Việt Nam .............................................................................................................. 35 1.3. Các tiêu chí đánh giá chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực .................................... 36 1.3.1. Sự cần thiết phải đánh giá chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực ......................... 36 1.3.2. Mục đích đánh giá ............................................................................................... 37 1.3.3. Nội dung đánh giá ............................................................................................... 37 1.4. Các tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực trong cơ sở trƣờng Đại học, Cao đẳng ............................................................................................. 38 1.5. Một số nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo trong trƣờng đại học ............. 42 1.6. Kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực tại một số trƣờng đại học ở Việt Nam và bài học rút ra cho trƣờng Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên .................................................................................................................. 48 1.6.1. Kinh nghiệm của trƣờng Đại học Nông lâm – ĐHTN ....................................... 48 1.6.2. Kinh nghiệm của trƣờng Đại học Kinh tế & QTKD – ĐHTN........................... 49 1.6.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho trƣờng Đại học Khoa học - ĐHTN ................. 51 CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 53 2.1. Câu hỏi nghiên cứu................................................................................................. 53 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................ 53 2.2.1 Phƣơng pháp thu thập và xử lý thông tin............................................................. 53 2.2.2. Phƣơng pháp tổng hợp số liệu nghiên cứu ......................................................... 53 2.2.3. Phƣơng pháp thống kê mô tả .............................................................................. 54 2.2.4 Phƣơng pháp so sánh và phân tích hệ thống ....................................................... 54 2.2.5 Phƣơng pháp phân tích SWOT ............................................................................ 54 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................................. 56 2.3.1. Cơ cấu cán bộ, trình độ giáo viên ....................................................................... 56 2.3.2. Chỉ tiêu liên quan tới sinh viên ........................................................................... 56 CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC - ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP QUỐC TẾ ......................................................... 57 3.1. Khái quát về trƣờng Đại học Khoa học- ĐHTN ................................................... 57 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  7. v 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................... 57 3.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trƣờng .............................................................. 58 3.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Nhà trƣờng ............................................................ 62 3.1.4. Quy mô và ngành nghề đào tạo........................................................................... 62 3.2. Thực trạng chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực tại trƣờng Đại học khoa học- Đại học Thái Nguyên trong điều kiện hội nhập quốc tế ............................................... 63 3.2.1. Đánh giá cơ sở vật chất kỹ thuật của Trƣờng ..................................................... 63 3.2.2. Đánh giá về chƣơng trình đào tạo trong điều kiện hội nhập quốc tế ................. 68 3.2.3. Đánh giá đội ngũ giáo viên trong điều kiện hội nhập quốc tế ........................... 71 3.2.4. Đánh giá công tác quản lý đào tạo ...................................................................... 79 3.2.5. Quan hệ giữa Nhà trƣờng với các tổ chức, doanh nghiệp .................................. 84 3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực trƣờng Đại học Khoa học trong điều kiện hội nhập quốc tế ........................................ 84 CHƢƠNG 4 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC – ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRONG THỜI GIAN TỚI .......................................................... 95 4. 1. Định hƣớng phát triển Nhà trƣờng trong thời gian tới ......................................... 95 4.1.1. Định hƣớng chung ............................................................................................... 95 4.1.2. Các nhiệm vụ chủ yếu ......................................................................................... 95 4.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực tại trƣờng Đại học Khoa học- Đại học Thái Nguyên thời gian tới .................................... 96 4.2.1. Tăng cƣờng đầu tƣ cơ sở vật chất phục vụ dạy và học ...................................... 96 4.2.2. Đổi mới nội dung chƣơng trình đào tạo và phƣơng pháp giảng dạy ............... 100 4.2.3. Phát triển quy mô đội ngũ giáo viên ................................................................. 103 4.2.4. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên ............................................................ 105 4.2.5. Nâng cao chất lƣợng đầu vào ............................................................................ 108 4.2.6. Nâng cao ý thức tự giác trong học tập của sinh viên ....................................... 109 4.2.7. Xây dựng mối quan hệ với các tổ chức doanh nghiệp ..................................... 111 KẾT LUẬN ................................................................................................................. 113 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 114 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  8. vi PHỤ LỤC .................................................................................................................... 115 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nội dung ANSI: Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ (American National Standards Institute) ASEAN: Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á (Association of Southeast Asian Nations ASQ: Hiệp hội Mỹ về chất lƣợng (American Society for Quality) ĐH, CĐ: Đại học, Cao đẳng ĐHTN: Đại học Thái Nguyên GD-ĐT: Giáo dục - Đào tạo GS, TS: Giáo sƣ, tiến sĩ HNQT: Hội nhập quốc tế HS-SV: Học sinh - sinh viên ISO: Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (International Organization for Standardization) MT&TĐ: Môi trƣờng và Trái Đất NCS: Nghiên cứu sinh NNL: Nguồn nhân lực NXB: Nhà xuất bản PGS.TS: Phó giáo sƣ. Tiến sĩ QĐ: Quyết định QLXH: Quản lý xã hội QTKD: Quản trị kinh doanh SWOT: Tập hợp viết tắt những chữ cái đầu tiên của các từ tiếng Anh: Strengths (Điểm mạnh), Weaknesses (Điểm yếu), Opportunities (Cơ hội) và Threats (Thách thức) TCCB: Tổ chức cán bộ TQM: Quản lý chất lƣợng tổng thể (Total Quality Management) UBND: Ủy ban nhân dân USD: Đồng đô la Mỹ (United States dollar) WTO: Tổ chức Thƣơng mại Thế giới (World Trade Organization) XDCB: Xây dựng cơ bản Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Bảng 3.1: Số lƣợng phòng học, thực hành, thí nghiệm năm 2014 .......................... 64 Bảng 3.2: Kết quả đánh giá về vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy và học ............. 65 Bảng 3.3: Kết quả đánh giá về công tác thƣ viện của Trƣờng ................................ 66 Bảng 3.4: Kết quả đánh giá chƣơng trình đào tạo .................................................. 69 Bảng 3.5: Số lƣợng giáo viên phân theo tuổi đời và thâm niên .............................. 72 Bảng 3.6: Trình độ chuyên môn của giáo viên ....................................................... 73 Bảng 3.7: Kết quả đánh giá năng lực sƣ phạm thực tế của giáo viên ...................... 75 Bảng 3.8: Kết quả đánh giá một số hoạt động trên lớp của giáo viên ..................... 77 Bảng 3.9: Kết quả đánh giá tình hình học tập trên lớp của sinh viên ...................... 86 Bảng 3.10: Kết quả học tập của sinh viên .............................................................. 88 Bảng 3.11: Kết quả rèn luyện của sinh viên ........................................................... 89 Bảng 3.12: Tình hình việc làm của sinh viên tốt nghiệp ......................................... 90 Bảng 3. 13: Đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu công việc của sinh viên tốt nghiệp ....... 92 Bảng 3.14: Kết quả đánh giá công tác quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên ...... 80 Bảng 3.15: Kết quả điều tra công tác quản lý học tập của sinh viên ....................... 82 Bảng 4.1: Dự kiến số lƣợng phòng thực hành cần bổ sung ..................................... 97 Bảng 4.2: Dự kiến một số máy móc thiết bị thực hành cần bổ sung ....................... 98 Bảng 4.3: Dự kiến một số máy móc, thiết bị cần trang bị cho phòng học lý thuyết ....... 98 Bảng 4.4: Dự kiến số lƣợng giáo viên, giảng viên cần tuyển đến 2020 ................ 104 Bảng 4.5: Dự kiến tiền phụ cấp dạy xa và thanh toán thừa giờ cho giáo viên ....... 106 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  11. ix DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Hình 1.1: Mô hình TQM đảo ngƣợc ...................................................................... 23 Hình 1.2: Quan hệ giữa mục tiêu đào tạo và chất lƣợng đào tạo ............................. 44 Hình 2.1: Mô hình ma trận SWOT......................................................................... 55 Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy trƣờng Đại học Khoa học - ĐHTN ................... 60 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đảng và Nhà nƣớc ta đã khẳng định giáo dục và đào tạo là một trong ba lĩnh lực then chốt cần phải đột phá để làm chuyển động tình hình kinh tế - xã hội, tạo bƣớc chuyển mạnh về phát triển nguồn nhân lực. Trong những năm qua nền giáo dục nƣớc nhà đã có những chuyển biến tích cực, đa dạng hóa về mục tiêu đào tạo, loại hình đào tạo, loại trƣờng về mô hình và sở hữu. Giáo dục nƣớc nhà đã dần thu hẹp đƣợc khoảng cách với nền giáo dục của các nƣớc trong khu vực và thế giới. Bên cạnh những thành tựu đó, đào tạo nguồn nhân lực nƣớc ta vẫn bộc lộ một số yếu kém. Trong đó yếu kém lớn nhất là sự bất cập về khả năng đáp ứng của hệ thống giáo dục đối với yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực cho công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nƣớc. Một trong những biểu hiện đó là “chất lƣợng, hiệu quả đào tạo thấp, học chƣa gắn chặt với hành, nhân lực đƣợc đào tạo yếu về năng lực và phẩm chất, chƣa bình đẳng về cơ hội tiếp cận”. Chính vì vậy, trong điều kiện hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng hiện nay, mục tiêu phát triển giáo dục đến năm 2020 ở nƣớc ta là cần tạo ra bƣớc chuyển cơ bản về chất lƣợng giáo dục, đào tạo nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội. Nhƣ vậy nâng cao chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực là một yêu cầu cấp thiết hiện nay để cung cấp nguồn nhân lực có kiến thức, kỹ năng, trình độ và chất lƣợng cao cho sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nƣớc, đồng thời tạo ra sức cạnh tranh trên thị trƣờng lao động nƣớc ta với khu vực và thế giới. Việt Nam đã và đang bƣớc vào hội nhập Thế giới, từng bƣớc tiến tới chiếm lĩnh khoa học công nghệ cao vì thế đòi hỏi một lực lƣợng đông đảo nhân lực có trình độ cao, có khả năng làm việc trong môi trƣờng công nghệ và cạnh tranh. Đặc biệt với một số ngành đặc thù nhƣ năng lƣợng nguyên tử, công nghệ thông tin lại càng đòi hỏi nhân lực đạt đến trình độ quốc tế hoá. Bên cạnh đó, một số ngành mũi nhọn nhƣ ngân hàng tài chính, du lịch cũng yêu cầu một đội ngũ đủ khả năng thích ứng với mọi biến động của thị trƣờng trong nƣớc và thế giới… Có thể nói rằng ở Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  13. 2 lĩnh vực nào, nông nghiệp, công nghiệp hay dịch vụ… chúng ta đều đang thiếu lao động có trình độ cao. Đặc biệt đối với các trƣờng Đại học, Cao đẳng việc nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng góp phần giúp cho các trƣờng Đại học và Cao đẳng khẳng định uy tín và thƣơng hiệu của mình. Hơn lúc nào hết, các trƣờng đại học trên địa bàn tính Thái nguyên đang đứng trƣớc vận hội mới và trách nhiệm hết sức nặng nề, cần phải phát huy vai trò, vị trí đã và đang có nhằm góp phần tích cực, hiệu quả vào sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nƣớc. Những yêu cầu cấp bách trên đòi hỏi các trƣờng đại học không những phải năng động trong việc phát huy tiềm lực hiện có mà phải nâng cao chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực để đào tạo ra đội ngũ cử nhân kinh tế, kỹ thuật và công nhân có tay nghề cao có khả năng đáp ứng yêu cầu công việc tại các doanh nghiệp trong thời kỳ công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập kinh tế quốc tế nhƣ hiện nay. Bên cạnh đó, việc Việt Nam gia nhập WTO cũng tạo cho giáo dục đại học Việt Nam những cơ hội và thách thức mới. Nền giáo dục Việt Nam đƣợc tiếp cận với các nền giáo dục đại học tiên tiến, làm tăng cơ hội học hỏi, tiếp thu những yếu tố mới phù hợp với giáo dục đại học Việt Nam, làm cơ sở cho sự nghiệp đổi mới giáo dục đại học, hội nhập với giáo dục đại học thế giới. Trong những năm vừa qua, trƣờng Đại học khoa học - Đại học Thái Nguyên đã có nhiều cố gắng trong việc nâng cao chất lƣợng, hiệu quả đào tạo, uy tín của Nhà trƣờng ngày càng đƣợc khẳng định, số lƣợng sinh viên tuyển sinh đƣợc ngày càng nhiều. Mặc dù có nhiều cố gắng nhƣng chất lƣợng đào tạo của Nhà trƣờng vẫn chƣa theo kịp với sự phát triển của xã hội. Nguyên nhân là do cơ sở vật chất còn thiếu thốn, chƣơng trình đào tạo chƣa sát với yêu cầu của thực tế sản xuất, đội ngũ giảng viên phần đông là trẻ, chƣa có nhiều kinh nghiệm đứng lớp, phƣơng pháp giảng dạy còn nặng về truyền thụ lý thuyết,…Vì vậy, nâng cao chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực là một yêu cầu cấp thiết đặt ra cho Nhà trƣờng để đào tạo ra nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của thị trƣờng lao động, nâng cao uy tín và thƣơng hiệu của Nhà trƣờng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  14. 3 Xuất phát từ ý nghĩa và tầm quan trọng của việc nâng cao chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực của nhà trƣờng nên tôi chọn đề tài: “Nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực trong điều kiện hội nhập quốc tế tại trường Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở hệ thống hoá một số vấn đề lý luận và thực tiễn về chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực nói chung và chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực (đối tƣợng là sinh viên, học viên) của trƣờng Đại học Khoa học- Đại học Thái Nguyên nói riêng, Luận văn sẽ đánh giá chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực của trƣờng trong điều kiện hội nhập, từ đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực tại trƣờng trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực. - Phân tích thực trạng chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực (thể lực, trí lực) của trƣờng Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên so với nhu cầu thực tế hiện nay và nguyên nhân tác động đến thực trạng đó. - Phân tích thực trạng chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực tại trƣờng Đại học Khoa học- Đại học Thái Nguyên. - Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực tại trƣờng Đại học Khoa học- Đại học Thái Nguyên trong điều kiện hội nhập quốc tế hiện nay. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Chất lƣợng đào tạo và nâng cao chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực của trƣờng Đại học Khoa Học- Đại học Thái Nguyên trong điều kiện hội nhập quốc tế. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  15. 4 - Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu thực trạng về chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực (là sinh viên, học viên) tại trƣờng Đại học Khoa học-Đại học Thái Nguyên. - Phạm vi về không gian: Tại trƣờng Đại học Khoa học- Đại học Thái Nguyên. - Phạm vi về thời gian: Luận văn nghiên cứu thực trạng đào tạo nguồn nhân lực (là sinh viên, học viên) tại trƣờng Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên từ 2009 đến 2014; đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực (là sinh viên, học viên) tại trƣờng Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên (ĐHTN) trong điều kiện hội nhập hiện nay. 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài + Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn về đào tạo nguồn nhân lực trong điều kiện hội nhập quốc tế. + Chỉ ra thực trạng, những vấn đề còn tồn tại về chất lƣợng đào tạo tại Đại học Khoa học - ĐHTN trong thời gian qua, qua đó, thấy đƣợc những nguyên nhân cần tháo gỡ. + Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực trong điều kiện hội nhập quốc tế tại trƣờng Đại học Khoa học - ĐHTN. Kết quả nghiên cứu đề tài có thể làm tài liệu tham khảo cho việc đánh giá chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực ở các trƣờng đại học và cao đẳng chuyên nghiệp khác. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc chia làm 4 chƣơng: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực trong trƣờng đại học ở nƣớc ta trong điều kiện hội nhập quốc tế. Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng công tác đào tạo nguồn nhân lực tại trƣờng Đại học Khoa học – ĐHTN trong điều kiện hội nhập quốc tế. Chương 4: Giải pháp nâng cao chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực tại trƣờng Đại học Khoa học – ĐHTN trong thời gian tới. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  16. 5 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TRONG TRƢỜNG ĐẠI HỌC Ở NƢỚC TA TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP QUỐC TẾ 1.1. Các khái niệm liên quan đến chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực 1.1.1. Khái niệm về đào tạo Đại hội Đảng toàn quốc lần IX đã nhấn mạnh: “Giáo dục là quốc sách hàng đầu”. Thật vậy, ngày nay đào tạo nguồn nhân lực là yếu tố cơ bản quyết định sự phát triển của mỗi quốc gia. Vậy đào tạo là gì? Xung quanh vấn đề này có nhiều khái niệm khác nhau nhƣ: - Đào tạo là một quá trình có mục đích, có tổ chức nhằm hình thành và phát triển có hệ thống các tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, thái độ… để hoàn thiện nhân cách cho mỗi cá nhân ngƣời học, tạo tiền đề cho họ có thể vào đời hành nghề một cách có năng suất và hiệu quả. - Đào tạo là cung cấp cho ngƣời học những kỹ năng cần thiết để thực hiện tất cả các nhiệm vụ liên quan tới công việc, nghề nghiệp đƣợc giao. - Đào tạo là một quá trình học tập lý luận và kinh nghiệm để tìm kiếm một sự biến đổi về chất tƣơng đối lâu dài của một cá nhân, giúp cá nhân có thêm năng lực thực hiện công việc. Nhƣ vậy có nhiều quan niệm khác nhau về đào tạo nhƣng nhìn chung các quan niệm này đều có điểm chung là đào tạo là một quá trình cung cấp cho ngƣời học những kiến thức, kỹ năng để họ có thể hoàn thành công việc của mình. 1.1.1.1. Quan niệm về chất lượng Chất lƣợng là một khái niệm đa chiều, đƣợc nhiều tác giả đề cấp đến theo các cách tiếp cận khác nhau. Sau đây là một vài định nghĩa về chất lƣợng: - Theo tiêu chuẩn của Nhà nƣớc Liên xô: “Chất lượng là tổng thể những thuộc tính của nó quy định tính thích dụng của sản phẩm để thỏa mãn những nhu cầu phù hợp với công dụng của nó”. Nhƣ vậy, theo quan niệm này thì chất lƣợng đƣợc xuất phát từ các thuộc tính đặc trƣng của sản phẩm. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  17. 6 Ngày nay trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng, các doanh nghiệp phải bán thứ mà thị trƣờng cần nên có một số quan niệm khác về chất lƣợng trên góc độ ngƣời tiêu dùng nhƣ: - Tổ chức kiểm tra chất lƣợng Châu Âu (European Organization for Quanlity Control) cho rằng: Chất lượng là sự phù hợp của sản phẩm với yêu cầu của người tiêu dùng. - GS Philip B. Gosby (ngƣời Mỹ) cho rằng chất lượng là sự phù hợp với những yêu cầu hay đặc tính nhất định. - Theo ISO 8402:1994 thì chất lượng là một tập hợp các đặc tính của một thực thể tạo cho thực thể đó khả năng làm thỏa mãn nhu cầu đã xác định hoặc tiềm ẩn. - Theo ANSI (American National Stands Institute) và ASQ (American Society for Quanlity) thì chất lượng là tổng hợp những đặc tính và đặc điểm của một sản phẩm hay dịch vụ có khả năng làm thỏa mãn nhu cầu khách hàng. Nhƣ vậy, chất lƣợng là một khái niệm phức tạp. Có nhiều quan niệm khác nhau về chất lƣợng tùy theo góc độ của ngƣời quan sát nhƣng các quan niệm đều có chung ý tƣởng: chất lƣợng là sự thỏa mãn một yêu cầu nào đó của ngƣời sử dụng (khách hàng). Từ đó chúng ta thấy chất lƣợng phải có những đặc điểm cơ bản sau đây: - Chất lƣợng có thể áp dụng cho mọi thực thể, có thể là sản phẩm, một hoạt động, một quá trình, một doanh nghiệp hay một con ngƣời. - Chất lƣợng là tập hợp các đặc tính của thực thể để thỏa mãn nhu cầu. Vì vậy khi đánh giá chất lƣợng ta phải xét đến đặc điểm của thực thể liên quan đến sự thỏa mãn những nhu cầu cụ thể. - Chất lƣợng là sự phù hợp với nhu cầu. Vì vậy, nếu thực thể đáp ứng đƣợc các tiêu chuẩn nhƣng không phù hợp với nhu cầu, không đƣợc thị trƣờng chấp nhận thì vẫn coi là không chất lƣợng. - Chất lƣợng phải gắn với điều kiện cụ thể của nhu cầu, của thị trƣờng về các mặt kinh tế, kỹ thuật, xã hội, phong tục, tập quán. - Chất lƣợng phải đƣợc đo bởi sự thỏa mãn nhu cầu trên các phƣơng diện: tính năng của sản phẩm, giá thỏa mãn, thời điểm cung cấp, dịch vụ, an toàn… Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  18. 7 1.1.1.2. Quan niệm về chất lượng đào tạo Chất lƣợng đào tạo là một vấn đề đƣợc các trƣờng quan tâm, xung quanh vấn đề này cũng có nhiều quan niệm khác nhau: (i) Quan niệm chất lượng đào tạo được đánh giá bằng “đầu vào” Theo quan điểm của một số nƣớc phƣơng Tây thì chất lƣợng của một trƣờng học phụ thuộc vào chất lƣợng hay số lƣợng đầu vào của trƣờng đó. Theo quan điểm này thì nguồn lực chính là chất lƣợng, nghĩa là các trƣờng đƣợc xem là có chất lƣợng cao nếu tuyển sinh đƣợc sinh viên giỏi, cán bộ giảng dạy có uy tín, có nguồn tài chính để trang bị các phòng thí nghiệm, giảng đƣờng. Vậy quan điểm này đã bỏ qua quá trình đào tạo diễn ra trong thời gian dài trong nhà trƣờng. Đây là quan điểm xem quá trình đào tạo là “hộp đen”, chỉ dựa vào đánh giá “đầu vào”, không quan tâm đến chất lƣợng “đầu ra”. Quan điểm này sẽ khó giải thích đƣợc tại sao một nhà trƣờng có đầu vào cao nhƣng hoạt động đào tạo hạn chế, sinh viên tốt nghiệp chƣa chắc đã xuất sắc và một trƣờng có đầu vào khiêm tốn nhƣng sinh viên đƣợc cung cấp một chƣơng trình đào tạo hiệu quả, sinh viên tốt nghiệp xuất sắc. (ii) Quan niệm chất lượng đào tạo được đánh giá bằng “đầu ra” Theo quan điểm này chất lƣợng đào tạo đƣợc đánh giá bằng “đầu ra” của quá trình đào tạo, đƣợc thể hiện thông qua năng lực của sinh viên tốt nghiệp. Xung quanh quan niệm này vẫn nảy sinh hai vấn đề: một là không xem xét mối liên hệ giữa “đầu vào” với “đầu ra”. Thực tế thì mối liên hệ này là có thực, tuy không phải là quan hệ nhân quả. Thứ hai là cách đánh giá “đầu ra” của các trƣờng cũng rất khác nhau. (iii) Quan niệm chất lượng đào tạo được đánh giá bằng “Giá trị gia tăng” Quan điểm này cho rằng một trƣờng có tác động tích cực tới sinh viên nếu tạo ra sự khác biệt trong sự phát triển trí tuệ và cá nhân của sinh viên. “ Giá trị gia tăng” xác định bằng cách lấy giá trị “đầu ra” trừ đi giá trị “đầu vào”. Nhƣng nếu đánh giá chất lƣợng theo quan điểm này thì nảy sinh vấn đề là phải có thƣớc đo thống nhất để đánh giá chất lƣợng “đầu vào”, “đầu ra” cho các trƣờng vì hệ thống giáo dục của các trƣờng rất đa dạng. Hơn nữa nếu thiết lập đƣợc thƣớc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  19. 8 đo chung thì “giá trị gia tăng” cũng không cung cấp thông tin để cải tiến quá trình đào tạo trong các nhà trƣờng. (iv) Quan niệm chất lượng đào tạo được đánh giá bằng “Giá trị học thuật” Quan điểm này đánh giá chất lƣợng đào tạo chủ yếu dựa vào năng lực học thuật của đội ngũ cán bộ giảng viên. Tức là nếu một trƣờng có nhiều giáo sƣ, tiến sĩ, có uy tín khoa học thì đƣợc coi là có chất lƣợng cao. Nhƣng liệu chúng ta sẽ đánh giá năng lực học thuật của đội ngũ cán bộ giảng viên nhƣ thế nào khi xu hƣớng chuyên ngành hóa ngày càng sâu, phƣơng pháp luận ngày càng đa dạng. (v) Quan niệm chất lượng đào tạo được đánh giá bằng “Văn hóa tổ chức riêng” Quan điểm này cho rằng chất lƣợng của một trƣờng đƣợc đánh giá thông qua “Văn hóa tổ chức riêng” là không ngừng nâng cao chất lƣợng đào tạo. Quan điểm này khó áp dụng trong giáo dục vì nó có nguồn gốc từ lĩnh vực công nghiệp và thƣơng mại. (vi) Quan niệm chất lượng đào tạo được đánh giá bằng “Kiểm toán” Đây là quan điểm coi trọng nguồn thông tin cung cấp cho việc ra quyết định. Theo họ, một cá nhân có đủ thông tin cần thiết để đƣa ra các quyết định về chất lƣợng chính xác thì sẽ có chất lƣợng. Nhƣng thực tế, không phải nhà trƣờng nào có đầy đủ phƣơng tiện thu thập thông tin cũng đƣa ra quyết định tối ƣu. 1.1.2 Khái niệm về nguồn nhân lực Nguồn nhân lực (NNL) hay còn đƣợc gọi là "nguồn lực con người " đƣợc hiểu ở tầm vĩ mô là một nguồn lực đầu vào quan trọng cho sự phát triển của đất nƣớc. Khái niệm "nguồn nhân lực” (Human resources) đƣợc sử dụng nhiều hơn vào thập kỷ 60 của thế kỷ XX ở nhiều nƣớc phƣơng Tây và ở một số nƣớc châu Á, khi khoa học "quản trị nguồn nhân lực" phát triển. Hiện nay khái niệm này đƣợc sử dụng khá rộng rãi để chỉ vai trò và vị trí con ngƣời trong sự phát triển kinh tế, xã hội. Ở nƣớc ta, khái niệm “nguồn nhân lực” đƣợc nhắc đến nhiều kể từ đầu thập kỷ 90 của thế kỷ XX. Tuy nhiên, cho đến nay, chƣa có tài liệu chính thức nào đƣa ra Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
  20. 9 định nghĩa "nguồn nhân lực", mặc dù có nhiều nghiên cứu và bài viết về nguồn lực con ngƣời, về tài nguyên con ngƣời. Nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng hàng đầu trong lực lƣợng sản xuất. Với vai trò quyết định sự vận động và phát triển của lực lƣợng sản xuất, nguồn nhân lực quyết định sự phát triển và tiến bộ của toàn xã hội. Trong các lý thuyết về "vốn", về "tăng trƣởng", thì NNL đều đƣợc coi là yếu tố hàng đầu, đảm bảo cho sự phát triển sản xuất và dịch vụ. Có nhiều cách tiếp cận khái niệm NNL dƣới nhiều góc độ khác nhau. Theo cách tiếp cận của Liên hợp quốc, nguồn nhân lực là tất cả kiến thức, kỹ năng và năng lực của con ngƣời có liên quan đến sự phát triển xã hội. Với cách nhìn này, NNL đƣợc xem xét ở phƣơng diện chất lƣợng, vai trò và sức mạnh của con ngƣời đối với sự phát triển của xã hội. Theo Đề tài khoa học - công nghệ cấp nhà nƣớc mang mã số KX - 07: "Con ngƣời Việt Nam - mục tiêu và động lực của sự phát triển kinh tế - xã hội" do GS.TSKH Phạm Minh Hạc làm chủ nhiệm, nguồn nhân lực đƣợc quan niệm là số dân và chất lƣợng con ngƣời bao gồm: thể chất, tinh thần, sức khoẻ, trí tuệ, năng lực và phẩm chất. Nguyên Thủ tƣớng Phan Văn Khải khẳng định: "Nguồn nhân lực con ngƣời bao gồm cả sức lao động, trí tuệ và tinh thần gắn với truyền thống của dân tộc ta". Nhƣ vậy, các quan niệm về nguồn nhân lực tuy khác nhau ở cách tiếp cận nhƣng đều có điểm chung khi cho rằng đó là khái niệm về số dân cƣ, cơ cấu dân cƣ và chất lƣợng dân cƣ của một đất nƣớc với tất cả các đặc điểm về thể chất, tinh thần, sức khoẻ, trí tuệ, năng lực, phẩm chất và lịch sử của dân tộc đó. Ngày nay, vấn đề "Phát triển tài nguyên con ngƣời" (Human Resources Development) đƣợc thế giới xác định là vấn đề quan trọng nhất trong sự phát triển. Nó vừa có tính chất "mục đích" vừa có tính chất "phƣơng tiện". Phát triển để phục vụ cho chính con ngƣời và NNL cũng là yếu tố sản xuất có tính chất quyết định nhất để phát triển kinh tế xã hội nói chung. Để xã hội phát triển đạt kết quả cao, cần phải dựa vào 04 yếu tố cơ bản cần thiết cho tăng trƣởng và phát triển kinh tế: Tài nguyên thiên nhiên, nguồn vốn, kỹ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.ltc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2