intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Đông Nam Á

Chia sẻ: Thiên Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:111

26
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu cơ sở lý luận, những vấn đề cơ bản về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại, các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh và các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của một NHTM.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Đông Nam Á

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ---------- NGUYỄN THỊ NGỌC ANH NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG NAM Á LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ---------- NGUYỄN THỊ NGỌC ANH NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG NAM Á Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã ngành: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học PGS.TS. HOÀNG ĐỨC TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN  Tôi xin cam đoan luận văn “Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Đông Nam Á” là trình bày và nghiên cứu của riêng tôi, chưa được công bố trong tài liệu nghiên cứu nào khác. Các số liệu được sử dụng trong luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng và đúng theo sự công bố của các đơn vị, doanh nghiệp có trách nhiệm cung cấp. Tôi cũng hy vọng rằng kết quả nghiên cứu trong luận văn của tôi sẽ được áp dụng vào thực tiễn hoạt động tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Nam Á. TP. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 10 năm 2014 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Ngọc Anh
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................ 1 2.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................................. 1 3.ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................................... 2 4.PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................... 2 5.KẾT CẤU LUẬN VĂN .......................................................................................... 2 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................................................ 3 1.1 Năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng mại .................................. 3 1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh..........................................3 1.1.2 Khái niệm năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại .......................5 1.2 Các chỉ tiêu phản ánh năng lực cạnh tranh của MHTM ....................... 5 1.2.1 Năng lực tài chính............................................................................................6 1.2.2 Khả năng ứng dụng công nghệ .....................................................................10 1.2.3 Nguồn nhân lực .............................................................................................11
  5. 1.2.4 Năng lực quản trị điều hành Ngân hàng và cơ cấu tổ chức ........................12 1.2.5 Năng lực hoạt động ........................................................................................13 1.3Nhân tố ảnh hƣởng tới năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thƣơng mại ................................................................................................. 15 1.3.1 Các nhân tố bên ngoài ...................................................................................15 1.3.2 Các nhân tố bên trong....................................................................................19 1.4 Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng mại .................. 20 1.4.1 Khái niệm nâng cao năng lực cạnh tranh .....................................................20 1.4.1 Ý nghĩa .............................................................................................................20 1.5Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của một số nƣớc trên thế giới và bài học cho NHTM Việt Nam .......................................................... 22 1.5.1 Một số kinh nghiệm của các Ngân hàng trên thế giới ..................................22 1.5.2 Bài học kinh nghiệm cho các NHTM Việt Nam............................................25 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................ 26 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG NAM Á............................................ 28 2.1 Tổng quan về NHTM CP Đông Nam Á ................................................. 28 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ...........................................................28 2.1.2 Cơ cấu tổ chức hoạt động ..............................................................................29 2.1.3 Sản phẩm và khách hàng của SeABank:.....................................................32 2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh từ 2010 đến 2013. ....................................34 2.2 Thực trạng về năng lực cạnh tranh của SeABank ............................... 40 2.2.1 Năng lực tài chính..........................................................................................41 2.2.2 Khả năng ứng dụng công nghệ .....................................................................46
  6. 2.2.3 Nguồn nhân lực ..............................................................................................49 2.2.4 Năng lực quản lý điều hành và cơ cấu tổ chức Ngân hàng .........................50 2.2.5 Năng lực hoạt động .........................................................................................51 2.3 Đánh giá năng lực cạnh tranh của SeABank theo mô hình SWOT ...... 64 2.3.1 Điểm mạnh và cơ hội thành công ..............................................................64 2.3.1 Đánh giá mặt còn tồn tại và các thách thức ..............................................66 2.3.3 Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế tại SeABank ..............................67 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................ 68 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG NAM Á ............................... 69 3.1 Định hƣớng phát triển của SeABank đến năm 2015 và tầm nhìn đến 2020. ............................................................................................................ 69 3.1.1 Định hướng phát triển chung ........................................................................69 3.1.2 Định hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của SeABank ..........................71 3.2 Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của SeABank ....................... 75 3.2.1 Nhóm giải pháp do bản thân SeABank tổ chức thực hiện ...........................75 3.2.2 Nhóm giải pháp hỗ trợ ...................................................................................81 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3........................................................................................ 83 KẾT LUẬN CHUNG .............................................................................................. 84 PHỤ LỤC Phụ lục 1: MỘT SỐ MỐC DỰ KIỆN TIÊU BIỂU CỦA SEABANK Phụ lục 2: CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SEABANK Phụ lục 3: CƠ CẤU TỔ CHỨC KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH, PHÒNG GIAO DỊCH CỦA SEABANK
  7. Phụ lục 4: CÁC ĐIỂM GIAO DỊCH CỦA SEABANK Phụ lục 5: MA TRẬN SWOT CỦA SEABANK Phụ lục 6: TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA SEABANK DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT DANH MỤC TÀI LIỆU TIẾNG ANH
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ATM : Máy rút tiền tự động (Automatic Teller Machine) AUD : Đô la Úc BANKNET : Công ty cổ phần chuyển mạnh tài chính Quốc gia Việt Nam CAR : Hệ số an toàn vốn (Capital Adequacy Ratio) CBNV : Cán bộ nhân viên CNTT : Công nghệ thông tin CSTT : Chính sách tiền tệ ĐHĐCĐ : Đại hội đồng Cổ đông DN : Doanh nghiệp DONGABANK : Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Á DV : Dịch vụ EDC : Thiết bị đọc thẻ điện tử EUR : Đơn vị tiền tệ của Liên minh tiền tệ Châu Âu HĐQT : Hội đồng Quản trị L/C : Thư tín dụng (Letter of Credit) M&A : Mua bán và xáp nhập (Mergers and Acquisitions) NH : Ngân hàng NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần OCEANBANK : Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Dương
  9. POS : Máy chấp nhận thanh toán qua thẻ (Point of Service) ROA : Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (Return on Assets) ROE : Tỷ suất sinh lời trên Vốn chủ sở hữu (Return on Equity) SACOMBANK : Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương tín SEABANK : Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Nam Á SMARTLING : Cổng thanh toán trực tuyến SME : Khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ SMS : Dịch vụ tin nhắn (Short Message Services) TCTD : Tổ chức tín dụng TELLER : Giao dịch viên TTQT : Thanh toán Quốc tế USD : Đô la Mỹ VCSH : Vốn chủ sở hữu VNBC : Công ty cổ phần Thẻ thông minh Vina VND : Việt Nam Đồng VPBANK : Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng WTO : Tổ chức Thương mại Thế giới (World Trade Organization)
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 2.1: Autobanking của SeABank ....................................................................... 57 Hình 2.2: Các tổ chức Liên minh thẻ với SeABank ................................................. 71
  11. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Chỉ số tài chính SeABank từ 2010 - 2013 ................................................ 36 Bảng 2.2: Vốn chủ sở hữu của SeABank năm 2010 - 2013 ..................................... 42 Bảng 2.3: Vốn điều lệ một số NHTM từ 2010- 2013 ............................................... 43 Bảng 2.4: Các chỉ số tài chính của một số NHTM năm 2010 - 2013 ....................... 45 Bảng 2.5: Tỷ lệ an toàn vốn của 05 NHTM năm 2010 – 2013 ................................. 45 Bảng 2.6: Doanh số huy động, cho vay của SeABank từ 2010 – 2013 .................... 46 Bảng 2.7: Tỷ lệ nợ xấu của SeABank và một số NHTM.......................................... 47 Bảng 2.8: Số lượng ATM của các Ngân hàng .......................................................... 49 Bảng 2.9: Số lượng POS của các Ngân hàng ............................................................ 49 Bảng 2.10: Thị phần huy động vốn của một số Ngân hàng năm 2013 ..................... 52 Bảng 2.11: Tổng nguồn vốn huy động của SeABank từ 2010 – 2013 ..................... 53 Bảng 2.12: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn của SeABank từ 2010 – 2013 ................................................................................................................................... 54 Bảng 2.13: Thị phần cho vay Khách hàng của một số Ngân hàng năm 2013 .......... 56 Bảng 2.14: Dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng của SeABank ...................... 56 Bảng 2.15: Chất lượng nợ vay của SeABank từ 2011 – 2013 .................................. 57 Bảng 2.16: Phân tích tình hình sử dụng vốn của SeABank ...................................... 59 Bảng 2.17: Số lượng sản phẩm dịch vụ của các Ngân hàng ..................................... 60 Bảng 3.1: Kế hoạch kinh doanh đến 2014 của SeABank ......................................... 75
  12. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tổng tài sản SeABank ......................................................................... 27 Biểu đồ 2.2: Lợi nhuận sau thuế của SeABank ........................................................ 27 Biển đồ 2.3: Tổng huy động vốn của SeABank ........................................................ 28 Biểu đồ 2.4: Số lượng thẻ SeABank phát hành từ 2010 – 2013 ............................... 39 Biểu đồ 2.5: Mạng lưới ATM & POS của SeABank ................................................ 39 Biểu đồ 2.6: Doanh số Thanh toán trong nước ......................................................... 40 Biểu đồ 2.7: Số lượng giao dịch Thanh toán trong nước .......................................... 40 Biểu đồ 2.8: Doanh số TTTN và TTQT của SeABank ............................................. 41 Biểu đồ 2.9: Vốn chủ sở hữu của SeABank từ 2009 – 2013 .................................... 42 Biểu đồ 2.10: Vốn điều lệ SeABank từ 2009 – 2013 ................................................ 43 Biểu đồ 2.11: Tổng huy động SeABank từ 2010 – 2013 .......................................... 53 Biểu đồ 2.12: Tỷ trọng các nhóm nợ 2013................................................................ 58
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế là đặc trưng và xu hướng phát triển chung của nền kinh tế thế giới hiện nay. Cùng với xu hướng đó, ngày 11/01/2007 Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên thứ 150 của WTO. Sau khi gia nhập WTO, lĩnh vực Tài chính Ngân hàng là lĩnh vực được mở cửa nhiều nhất. Bên cạnh những cơ hội, thuận lợi đem lại cho Ngân hàng Thương mại, hội nhập kinh tế còn đem lại không ít khó khăn thách thức cho các Ngân hàng. Để tồn tại và kinh doanh tốt trong nền kinh tế hội nhập, đòi hỏi các Ngân hàng thương mại phải không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh. Được thành lập từ năm 1994, Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Nam Á – tên viết tắt là SeABank được biết đến là một trong những Ngân hàng thương mại cổ phần lớn về qui mô vốn điều lệ, mạng lưới hoạt động, mức độ nhận biết thương hiệu và tốc độ tăng trưởng ổn định tại Việt Nam. Tuy nhiên, trước áp lực cạnh tranh gay gắt của các Ngân hàng trong nước và nước ngoài, năng lực cạnh tranh, hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Nam Á vẫn chưa tương xứng với tiềm năng và lợi thế. Từ thực tiễn nền kinh tế và hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đông Nam Á, tôi quyết định chọn đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Đông Nam Á” với mong muốn góp phần vào sự phát triển SeABank ngày càng lớn mạnh, vững vàng trong xu thế hiện nay. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Nghiên cứu cơ sở lý luận, những vấn đề cơ bản về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại, các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh và các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của một NHTM.
  14. 2 Phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh, điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của SeABank. Đánh giá năng lực cạnh tranh của SeABank với các NHTM khác. Trên cơ sở lý thuyết và thực trạng của Ngân hàng đưa ra một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của SeABank trong tình hình kinh tế hiện nay. 3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU  Đối tượng nghiên cứu Lý luận cơ bản về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của NHTM. Thực tiễn hoạt động kinh doanh và năng lực cạnh tranh của SeABank. Giải pháp và những kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của SeABank.  Phạm vi nghiên cứu Về không gian: nghiên cứu tại SeABank và một số NHTM khác như Sacombank, DongABank, VPBank, OceanBank. Về thời gian: từ năm 2010 – 2013. 4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Sử dụng phương pháp logic, kết hợp với phương pháp thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp…nhằm làm rõ vấn đề nghiên cứu. 5. KẾT CẤU LUẬN VĂN Ngoài phần mở đầu, kết luận, các phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo,.. Nội dung của luận văn gồm 3 chương : Chƣơng 1: Tổng quan về năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng mại. Chƣơng 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đông Nam Á. Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đông Nam Á.
  15. 3 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng mại 1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh 1.1.1.1 Cạnh tranh Trải qua các giai đoạn phát triển khác nhau của nền kinh tế xã hội, có rất nhiều lý thuyết về “cạnh tranh” ra đời. Theo kinh tế chính trị Mác - Lênin: “ Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh về kinh tế giữa các chủ thể tham gia sản xuất – kinh doanh với nhau nhằm giành được những điều kiện thuận lợi trong sản xuất – kinh doanh, tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ để được nhiều lợi ích nhất cho mình. Mục tiêu của cạnh tranh là giành lợi ích, lợi nhuận lớn nhất, bảo đảm sự tồn tại và phát triển của chủ thể tham gia cạnh tranh” [Giáo trình Kinh tế học chính trị Mác – Lênin, 2002, trang 65]. Theo Từ điển Bách Khoa của Việt Nam: “Cạnh tranh (trong kinh doanh) là hoạt động ganh đua giữa những người sản xuất hàng hóa, giữa các thương nhân, các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, chi phối bởi quan hệ cung cầu nhằm giành các điều kiện sản xuất, tiêu thụ và thị trường có lợi nhất”. Michael E.Porter - người được coi là cha đẻ của lý thuyết cạnh tranh hiện đại [Dương Ngọc Dũng, 2009, trang 7], cho rằng: “Để cạnh tranh thành công các doanh nghiệp phải xây dựng được một lợi thế cạnh tranh bền vững. Lợi thế cạnh tranh bền vững có nghĩa là công ty phải liên tục cung cấp cho thị trường một giá trị đặc biệt mà không có đối thủ cạnh tranh nào có thể cung cấp được”. Như vậy có thể nói, Cạnh tranh là quy luật tất yếu, là động lực thúc đẩy kinh tế phát triển. Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải bằng mọi biện pháp khác nhau để sử dụng tối đa các nguồn lực mà mình có để vượt lên trên đối thủ cạnh tranh cùng loại để khẳng định vị trí của mình trong nền kinh tế.
  16. 4 1.1.1.2 Năng lực cạnh tranh Năng lực cạnh tranh là điều không thể thiếu đối với các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Được sử dụng rất rộng rãi, nhưng khái niệm “Năng lực cạnh tranh” vẫn còn gây nhiều tranh cãi và chưa được hiểu một cách thống nhất. Theo Từ điển Bách Khoa toàn thư của Việt Nam: “Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là sự thể hiện thực lực và lợi thế của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thoả mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách hàng để thu lợi nhuận ngày càng cao, bằng việc khai thác, sử dụng thực lực và lợi thế bên trong, bên ngoài nhằm tạo ra những sản phẩm, dịch vụ hấp dẫn người tiêu dùng để tồn tại và phát triển, thu được lợi nhuận ngày càng cao và cải tiến vị trí so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường”. Theo PGS.TS Nguyễn Thị Quy [2005, trang 22] thì: “Năng lực cạnh tranh của một Ngân hàng là khả năng NH đó tạo ra, duy trì và phát triển những lợi thế nhằm duy trì và mở rộng thị phần; đạt được mức lợi nhuận cao hơn mức trung bình của ngành và liên tục tăng; đồng thời đảm bảo sự hoạt động an toàn và lành mạnh, có khả năng chống đỡ và vượt qua những biến động của môi trường kinh doanh”. Theo Michael Porter, giáo sư của trường kinh doanh Harvard, trong tác phẩm “Chiến lược cạnh tranh”, ông cho rằng “Để có thể cạnh tranh thành công, các doanh nghiệp phải có được lợi thế cạnh tranh dưới hình thức hoặc là có được chi phí sản xuất thấp hơn hoặc là có khả năng khác biệt hóa sản phẩm để đạt được những mức giá cao hơn trung bình. Để duy trì lợi thế cạnh tranh, các doanh nghiệp cần ngày càng đạt được những lợi thế cạnh tranh tinh vi hơn, qua đó có thể cung cấp hàng hóa hay dịch vụ có chất lượng cao hơn hoặc sản xuất có hiệu suất cao hơn” Bên cạnh đó, quan niệm của ông còn gắn liền năng lực cạnh tranh với khái niệm phát triển bền vững, sử dụng hiệu quả các nguồn lực của xã hội. Như vậy, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng sử dụng có hiệu quả thực lực và lợi thế bên trong, bên ngoài để tạo ra lợi thế cạnh tranh trong việc tiêu
  17. 5 thụ sản phẩm, mở rộng mạng lưới tiêu thụ, thu hút và sử dụng có hiệu quả các yếu tố sản xuất nhằm đạt lợi ích kinh tế cao và đảm bảo sự phát triển kinh tế bền vững. 1.1.2 Khái niệm năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng mại Cũng giống như mọi doanh nghiệp, NHTM cũng là một doanh nghiệp và là một doanh loại hình doanh nghiệp đặc biệt – kinh doanh trong lĩnh vực Tài chính tiền tệ, vì thế MHTM cũng tồn tại vì mục đích cuối cùng là lợi nhuận. Chính vì vậy, các NHTM cũng không ngừng đổi mới, tạo ra các sản phẩm mới lạ, nâng cao chất lượng dịch vụ, mở rộng thị phần để cạnh tranh lại các NH bạn và đạt được lợi nhuận cao nhất cho NH. Do đó, năng lực cạnh tranh của NHTM chính là khả năng mà do chính NH tạo ra trên cơ sở duy trì và phát triển những lợi thế vốn có, nhằm củng cố và mở rộng thị phần; gia tăng lợi nhuận và có khả năng chống đỡ và vượt qua những biến động bất lợi của môi trường kinh doanh. 1.2 Các chỉ tiêu phản ánh năng lực cạnh tranh của MHTM  Theo Michael Porter, để đánh giá năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp cần dựa vào: (1) Sản phẩm - vị thế của sản phẩm ở mỗi phân đoạn thị trường; (2) Phân phối - Mức độ bao phủ và chất lượng của các kênh phân phối; (3) Marketing và bán hàng - Kỹ năng nghiên cứu thị trường và phát triển sản phẩm mới, dịch vụ mới, kỹ năng của lực lượng bán hàng; (4) Hoạt động - Vị trí chi phí sản xuất, kỹ năng về tăng công suất, kiểm soát chất lượng,..; (5) Nghiên cứu và công nghệ; (6) Tổng chi phí; (7) Sức mạnh tài chính - Khả năng huy động vốn; (8) Tổ chức - Sự thống nhất của các giá trị và sự rõ ràng về mục tiêu, tôn chỉ trong tổ chức; (9) Khả năng quản lý tổng quát - Phẩm chất lãnh đạo của tổng giám đốc; khả năng điều phối những chức năng cụ thể.  Victor Smith (2002) thì đưa ra rằng để có thể cạnh tranh các NH cần phát triển 5 loại năng lực sau: (1) Nhãn hiệu - Phát triển nhãn hiệu để làm tăng giá trị của các NH trên thị trường, tăng niềm tin và sự thỏa mãn khách hàng
  18. 6 để tạo ra sự khác biệt giữa NH và đối thủ cạnh tranh; (2) Sản phẩm - Phải thỏa mãn được một nhu cầu nào đó của khách hàng; (3) Dịch vụ - Dịch vụ phải làm hài lòng khách hàng, gồm có giao tiếp khách hàng và thực hiện giao dịch; (4) Vốn trí tuệ - Gồm có nguồn nhân lực và các kỹ năng; (5) Chi phí và hạ tầng - Tổ chức hệ thống quản trị rủi ro, quản trị chi phí.  Tạp chí The Asian Banker đánh giá “Những Ngân hàng bán lẻ xuất sắc” dựa trên các tiêu chí sau: Giá trị thương hiệu, Hiệu quả tài chính, Tính bền vững của nguồn thu, Tính khả thi về chiến lược bán lẻ, Năng lực bán hàng, Năng lực quản lý rủi ro, Quy trình vận hành và công nghệ thông tin, Khả năng tạo sản phẩm, Khả năng thâm nhập thị trường, Đầu tư vào nguồn nhân lực. Qua tham khảo các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM, nhìn chung, năng lực cạnh tranh của NHTM được đánh giá qua các yếu tố: (1) Năng lực tài chính; (2) Khả năng ứng dụng công nghệ; (3) Nguồn nhân lực; (4) Năng lực quản lý và điều hành NH; (5) Mạng lưới hoạt động; (6) Mức độ đa dạng hóa sản phẩm kinh doanh; (7) Uy tín thương hiệu. 1.2.1 Năng lực tài chính Năng lực tài chính là thước đo sức mạnh của một NH tại một thời điểm nhất định. Năng lực tài chính thể hiện qua các chỉ tiêu: 1.2.1.1. Vốn chủ sở hữu và mức độ an toàn vốn Tiềm lực vốn của NHTM được đánh giá cao hay thấp là phụ thuộc vào quy mô VCSH và hệ số an toàn vốn. VCSH hay vốn tự có của NH là vốn thuộc quyền sở hữu của NH, do chủ sở hữu của NH góp vào khi thành lập NH và được bổ sung trong quá trình hoạt động của NH từ vốn góp thêm của chủ sở hữu và từ lợi nhuận NH. VCSH là vốn không phải hoàn trả trong quá trình hoạt động nên VCSH là thành phần góp vốn có tính ổn định và thông thường được sử dụng cho mục đích dài hạn. Nguồn hình thành và nghiệp vụ hình thành loại vốn này rất đa dạng tùy theo tính chất sở hữu, năng lực tài chính của chủ NH, yêu cầu và sự phát triển của thị trường.
  19. 7 - Nguồn vốn hình thành ban đầu: Đây là nguồn vốn hình thành khi NH được thành lập, còn được gọi là vốn điều lệ. Tùy theo tính chất của mỗi NH mà nguồn gốc hình thành vốn ban đầu khác nhau. - Nguồn vốn bổ sung trong quá trình hoạt động: Trong quá trình hoạt động, NH gia tăng VCSH theo nhiều phương thức khác nhau tùy thuộc vào điều kiện có thể. Nguồn từ lợi nhuận không chia: lợi nhuận sau thuế sau khi đã bù đắp các khoản chi phí đặc biệt của NH, thường được chia thành hai phần: một phần để chi trả cổ tức cho các cổ đông, phần còn lại bổ sung vào VCSH – gọi là lợi nhuận giữ lại. Nguồn bổ sung từ phát hành thêm cổ phần, góp thêm, cấp thêm… để mở rộng quy mô hoạt động, hoặc để đổi mới trang thiết bị, hoặc để đáp ứng yêu cầu gia tăng vốn của chủ sở hữu do NHNN Việt Nam qui định… - Các quỹ Trong quá trình hoạt động, các NH tiến hành trích lập các quỹ dự trữ để đảm bảo hoạt động và đề phòng rủi ro. Có nhiều loại quỹ khác nhau: Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ; Quỹ bảo toàn vốn: tính theo tỷ lệ lạm phát, nhằm bảo toàn giá trị của VCSH trong môi trường lạm phát của nền kinh tế; Quỹ dự phòng bù đắp rủi ro. Do quỹ này được trích từ lợi nhuận trước thuế - tính chất như một khoản chi phí, nên một số NH không hạch toán nó vào VCSH mà vào các khoản nợ. Ngoài ra còn có quỹ đánh giá lại tài sản, quỹ chênh lệch tỷ giá do chuyển đổi báo cáo tài chính. Tùy theo qui định cụ thể của từng nước, các NH còn có thể có quỹ phúc lợi, khen thưởng, quỹ giám đốc… Nguồn hình thành các quỹ này là từ thu nhập của NH. Tuy nhiên khả năng sử dụng các quỹ này vào hoạt động kinh doanh tùy thuộc vào mục đích sử dụng quỹ. - Nguồn vay nợ có thể chuyển đổi thành cổ phần Các khoản vay trung và dài hạn của NHTM mà có khả năng chuyển đổi thành vốn cổ phần có thể được coi là một bộ phận vốn sở hữu của NH (vốn bổ sung) do nguồn
  20. 8 này có một số đặc điểm như sử dụng lâu dài, có thể đầu tư vào nhà cửa, đất đai và có thể không phải hoàn trả khi đến hạn. * Vai trò của VCSH đối với NHTM VCSH của NH chỉ chiếm khoảng 8 – 10% tổng tài sản. Tuy nhiên, VCSH của NH lại là yếu tố chịu sự giám sát hết sức chặt chẽ của các nhà quản trị NHTM, bởi vì nó có những chức năng và vai trò vô cùng quan trọng. Chức năng quan trọng hàng đầu của chỉ tiêu này là tấm đệm để chống đỡ rủi ro, bảo vệ người gửi tiền/ ký thác vào các quỹ bảo hiểm tiền gửi, đồng thời phản ánh sức mạnh tài chính của một NH. Ngoài ra, VCSH còn tạo điều kiện cho sự thành lập và hoạt động ban đầu của NHTM, tạo niềm tin cho người gửi tiền và thu hút tiền gửi. * Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu: Với vai trò là trung gian tài chính, các NH khi bị thiệt hại nghiêm trọng có thể làm các cổ đông mất đi nguồn tài sản, mà rộng hơn là ảnh hưởng tiêu cực đến niềm tin của công chúng và có thể lan sang các thành phần kinh tế khác một cách dây chuyền. Vì thế, sự an toàn của các NHTM vẫn luôn là mối quan tâm lớn đối với các cổ đông, những người ký thác, cũng như giới điều hành. Mức độ rủi ro của NH thường được đo lường bằng hai chỉ tiêu cơ bản sau: - Hệ số an toàn vốn (CAR: capital adequacy ratio) - Chất lượng tín dụng (Tỷ lệ nợ quá hạn) Hệ số CAR chính là tỷ lệ giữa VCSH trên tổng tài sản có rủi ro chuyển đổi. Theo Thông tư 13/2010/TT-NHNN thì CAR tối thiểu phải đạt 9%. Tỷ lệ này càng cao cho thấy khả năng tài chính của NH càng mạnh, càng tạo được uy tín, sự tin cậy của khách hàng với NH càng lớn. Chất lượng tín dụng thể hiện chủ yếu thông qua tỷ lệ Nợ quá hạn/Tổng nợ. Nếu tỷ lệ này thấp cho thấy chất lượng tín dụng của NHTM đó tốt, tình hình tài chính của NH đó lành mạnh và ngược lại thì tình hình tài chính của NHTM đó cần được quan tâm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2