BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ----------------------------
NGUYỄN TUYẾT PHƯỢNG
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIẾN ĐỘ HOÀN THÀNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC. TRƯỜNG HỢP TỈNH VĨNH LONG
Chuyên ngành : Chính sách công Mã số
: 60.34.04.02
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. HỒ VIẾT TIẾN
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong
bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Ngày 15 tháng 05 năm 2015
Tác giả
Nguyễn Tuyết Phƣợng
ii
LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô Trƣờng Đại học Kinh tế TPHCM đã
dành nhiều tâm huyết và thời gian giảng dạy tôi trong suốt chƣơng trình cao
học.
Đặc biệt, xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS - TS. Hồ Viết Tiến,
ngƣời thầy đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên tôi trong suốt thời gian
học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, các anh/chị đồng nghiệp tại Kho
bạc Nhà nƣớc Vĩnh Long đã tạo mọi điều kiện thuận lợi về thời gian và công
tác để tôi hoàn thành chƣơng trình cao học.
Xin cảm ơn Lãnh đạo các cơ quan, ban ngành, doanh nghiệp, các chuyên
gia tại tỉnh Vĩnh Long đã giúp đỡ, cung cấp nhiều thông tin quý báu giúp tôi
hoàn thành luận văn này.
Ngày 15 tháng 05 năm 2015
Tác giả
Nguyễn Tuyết Phƣợng
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ................................................................................. viii
Chƣơng 1. GIỚI THIỆU .......................................................................................... 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................... 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU................................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu chung .................................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................. 2
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ................................................................................... 3
1.4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................................... 3
1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu........................................................................................ 3
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 3
1.5. BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI........................................................................................ 4
Chƣơng 2. TỔNG QUAN ........................................................................................ 5
2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DỰ ÁN ....................................................................... 5
2.1.1. Dự án đầu tƣ xây dựng ...................................................................................... 5
2.1.2. Quản lý dự án .................................................................................................... 7
2.2. CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ..................................... 11
2.2.1. Các nghiên cứu nƣớc ngoài ............................................................................. 11
2.2.2. Các nghiên cứu tại Việt Nam .......................................................................... 13
2.3. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................................................................................ 15
2.3.1. Biến động tiến độ hoàn thành dự án................................................................ 15
2.3.2. Các yếu tố ảnh hƣởng biến động tiến độ hoàn thành dự án ............................ 16
iv
2.3.3. Các giả thuyết và mô hình nghiên cứu đề xuất ............................................... 22
2.4. TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ..................................................................................... 27
Chƣơng 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ DỮ LIỆU ............................. 28
3.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ............................................................ 28
3.1.1. Vị trí địa lý của tỉnh Vĩnh Long ...................................................................... 28
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh Vĩnh Long................................................ 28
3.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................... 30
3.2.1. Thiết kế nghiên cứu ......................................................................................... 30
3.2.2. Phƣơng pháp chọn vùng nghiên cứu ............................................................... 32
3.3. DỮ LIỆU ............................................................................................................ 33
3.3.1. Dữ liệu và phƣơng pháp thu thập .................................................................... 33
3.3.2. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ....................................................................... 34
Chƣơng 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................. 38
4.1. ĐẶC ĐIỂM MẪU PHỎNG VẤN ..................................................................... 38
4.1.1. Cơ cấu mẫu điều tra ........................................................................................ 38
4.1.2. Đặc trƣng của dự án ........................................................................................ 41
4.2. KIỂM ĐỊNH THANG ĐO VÀ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ ................................. 42
4.2.1. Kiểm định thang đo ......................................................................................... 42
4.2.2. Phân tích nhân tố ............................................................................................. 44
4.3. PHÂN TÍCH HỒI QUY VÀ KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT .............................. 48
4.3.1. Phân tích hồi quy ............................................................................................. 48
4.3.2. Kiểm định giả thuyết ....................................................................................... 51
4.3.3. Mức độ ảnh hƣởng của các nhóm nhân tố đến tiến độ hoàn thành dự án ....... 52
4.4. TÓM TẮT CHƢƠNG 4 ..................................................................................... 54
Chƣơng 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH .......................................... 56
5.1. KẾT LUẬN ........................................................................................................ 56
5.2. HÀM Ý CHÍNH SÁCH ..................................................................................... 57
v
5.2.1. Nâng cao năng lực của chủ đầu tƣ .................................................................. 57
5.2.2. Nâng cao năng lực của nhà thầu ..................................................................... 58
5.2.3. Nâng cao thẩm quyền chủ đầu tƣ .................................................................... 59
5.2.4. Nâng cao năng lực của các đơn vị tƣ vấn ....................................................... 59
5.2.5. Về chính sách liên quan đến dự án.................................................................. 59
5.2.6. Về điều kiện tự nhiên và hệ thống thông tin quản lý ...................................... 64
5.2.7. Các chính sách khác ........................................................................................ 65
5.3. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................... 69
5.4. GỢI Ý CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................................. 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... ix
Tài liệu tiếng Việt ...................................................................................................... ix
Tài liệu tiếng Anh ........................................................................................................ x
PHỤ LỤC ................................................................................................................. xii
vi
CÁC TỪ VIẾT TẮT
ĐBSCL
Đồng bằng sông Cửu Long
Tổng sản phẩm quốc nội
GDP
Ngân sách nhà nƣớc
NSNN
Quản lý dự án
QLDA
Ủy ban nhân dân
UBND
TPHCM
Thành phố Hồ Chí Minh
Xây dựng cơ bản
XDCB
WBS
Work Breakdown Structure – Cơ cấu phân tách công việc
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Các biến quan sát sử dụng trong mô hình nghiên cứu ............................. 23
Bảng 3.1: Tỷ lệ dự án đầu tƣ XDCB từ NSNN tỉnh Vĩnh Long chậm tiến độ ......... 30
Bảng 4.1: Hình thức phỏng vấn ................................................................................ 38
Bảng 4.2: Cơ cấu mẫu điều tra theo đối tƣợng phỏng vấn ........................................ 39
Bảng 4.3: Phân bổ mẫu phỏng vấn theo địa bàn ....................................................... 40
Bảng 4.4: Cơ cấu mẫu điều tra theo đặc điểm dự án ................................................ 41
Bảng 4.5: Kết quả kiểm định thang đo ...................................................................... 43
Bảng 4.6: Kết quả kiểm định KMO và kiểm định Bartlett ....................................... 44
Bảng 4.7: Bảng tính phƣơng sai trích các yếu tố ...................................................... 45
Bảng 4.8: Kết quả phân tích nhân tố (Factor analysis) ............................................. 47
Bảng 4.9: Biến trung gian trong mô hình phân tích .................................................. 48
Bảng 4.10: Kết quả phân tích hồi quy ....................................................................... 50
Bảng 4.11: Kết quả kiểm định giả thuyết .................................................................. 51
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2-1: Mối quan hệ giữa chi phí - chất lƣợng - thời gian trong xây dựng .......... 10
Hình 2-2: Quan hệ giữa nhân tố tác động và tiêu chí thành công dự án ................... 11
Hình 2-3: Mô hình nghiên cứu đề xuất ..................................................................... 26
Hình 3-1: Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN tỉnh Vĩnh Long 2009 - 2013 ...................... 30
Hình 3-2: Khung nghiên cứu ..................................................................................... 31
1
Chƣơng 1. GIỚI THIỆU
Chương này giới thiệu cơ sở hình thành đề tài, mục tiêu, đối tượng
nghiên cứu.Ý tưởng và mục tiêu nghiên cứu được cụ thể hóa bằng các câu hỏi
nghiên cứu sẽ được làm rõ trong suốt đề tài.Sau cùng là trình bày bố cục của
đề tài.
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đầu tƣ xây dựng cơ bản (XDCB) đóng vai trò quan trọng trong phát triển
kinh tế tại Việt Nam. Các dự án đầu tƣ đƣợc thực hiện chủ yếu bằng nguồn
vốn ngân sách nhà nƣớc với khối lƣợng vốn rất lớn. Để phát huy hiệu quả của
vốn đầu tƣ, bất kể dự án nào cũng phải đạt đƣợc yêu cầu về cả 3 tiêu chí là
thời gian, chất lƣợng và chi phí.
Tuy nhiên, tại Việt Nam, tỷ lệ các dự án đầu tƣ XDCB bị chậm tiến độ là
rất lớn. “Năm 2013, vẫn có tới 3.391 dự án chậm tiến độ, chiếm 9,59% số dự
án thực hiện trong kỳ. Tuy tỷ lệ này đã thấp hơn con số 11,77% của năm 2012
và 11,55% của năm 2011, nhƣng theo Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ, việc các dự án
chậm tiến độ là một trong những nguyên nhân chủ yếu làm tăng chi phí, giảm, hoặc không còn hiệu quả đầu tƣ, tác động tiêu cực đến nền kinh tế”1.
Là một trong 13 tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL), Vĩnh
Long nằm ở hạ nguồn lƣu vực sông Mêkông, giữa hai dòng Tiền Giang và
Hậu Giang, giữa hai trung tâm kinh tế lớn là thành phố lớn TP. Hồ Chí Minh
và TP. Cần Thơ nên Vĩnh Long sẽ đóng vai trò là một nhịp cầu lớn của con
đƣờng phát triển kinh tế của vùng ĐBSCL và cả nƣớc.
1“Hàng loạt dự án đầu tƣ công chậm tiến độ, lãng phí” tại http://vov.vn/kinh- te/hang-loat-du-an-dau-tu-cong-cham-tien-do-lang-phi-322797.vov
2
Đầu tƣ xây dựng cơ bản giữ vai trò là động lực phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh Vĩnh Long. Thực tế công tác quản lý dự án đầu tƣ XDCB tại Vĩnh
Long trong thời gian qua cho thấy, mặc dù đã đạt đƣợc một số kết quả nhất
định, tuy nhiên nhiều dự án vẫn chậm tiến độ, tăng chi phí và chậm đƣa vào
khai thác là một trong những cản trở lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội,
làm giảm lợi thế cạnh tranh của tỉnh Vĩnh Long.
Làm thế nào để cải thiện tiến độ hoàn thành các dự án đầu tƣ XDCB trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Long hiện tại và trong thời gian tới đang là vấn đề bức thiết
nhằm tạo ra môi trƣờng kinh doanh thuận lợi để thu hút đầu tƣ. Do vậy, cần
thiết phải có một nghiên cứu thực nghiệm để tìm ra các nhân tố ảnh hƣởng
đến tiến độ hoàn thành dự án sử dụng vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long.Từ những lý do trên đã thôi thúc bản thân chọn đề tài “Các nhân tố ảnh
hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn
ngân sách nhà nước: trường hợp tỉnh Vĩnh Long” để nghiên cứu.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Tìm ra các nhân tố ảnh hƣởng đến tiến độ hoàn thành dự án đầu tƣ
XDCB sử dụng vốn NSNN tỉnh Vĩnh Long, từ đó đề xuất giải pháp cải thiện
tiến độ hoàn thành các dự án đầu tƣ XDCB trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long trong
thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1: Nhận diện một số nhân tố ảnh hƣởng đến tiến độ hoàn
thành dự án đầu tƣ XDCB sử dụng vốn NSNN tại tỉnh Vĩnh Long.
- Mục tiêu 2: Xác định mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố chính đến
tiến độ hoàn thành dự án đầu tƣ XDCB sử dụng vốn NSNN tại tỉnh Vĩnh
3
Long.
- Mục tiêu 3: Đề xuất các giải pháp cải thiện tiến độ hoàn thành dự án
đầu tƣ XDCB sử dụng vốn NSNN tại tỉnh Vĩnh Long.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Câu hỏi 1: Các nhân tố nào ảnh hƣởng đến sự biến động tiến độ hoàn
thành dự án đầu tƣ XDCB sử dụng vốn NSNN tại tỉnh Vĩnh Long?
- Câu hỏi 2: Những nhân tố này tác động nhƣ thế nào đến tiến độ hoàn
thành dự án dự án đầu tƣ XDCB sử dụng vốn NSNN tại tỉnh Vĩnh Long?
- Câu hỏi 3: Giải pháp nào giúp cải thiện tiến độ hoàn thành dự án đầu
tƣ XDCB sử dụng vốn NSNN tại tỉnh Vĩnh Long?
1.4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Tiến độ hoàn thành các dự án đầu tƣ XDCB sử dụng vốn NSNN tỉnh
Vĩnh Long là đối tƣợng nghiên cứu của đề tài này.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài bao gồm các dự án đầu tƣ XDCB đã thực
hiện và hoàn thành trên 08 huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh Vĩnh Long trong
giai đoạn 2010 - 2014. Vốn NSNN tỉnh Vĩnh Long gồm vốn ngân sách Trung
ƣơng, ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
Các dự án đầu tƣ XDCB sử dụng vốn NSNN đƣợc nghiên cứu của đề tài
là dự án sử dụng 100% vốn NSNN.
Trong nghiên cứu này chỉ tập trung nghiên cứu các chủ thể chính bao
gồm: (1) Chủ đầu tƣ; (2) Nhà thầu chính thi công xây dựng công trình; (3) Tƣ
vấn (tƣ vấn thiết kế, tƣ vấn giám sát, tƣ vấn quản lý).
4
Các chủ thể khác nhƣ tƣ vấn kiểm định chất lƣợng, các nhà cung cấp
thiết bị, cơ quan quản lý nhà nƣớc tham gia dự án ở các công đoạn khác nhau
trong quá trình thực hiện không phải là đối tƣợng của nghiên cứu này.
1.5. BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI
Ngoài phần phụ lục và các vấn đề có liên quan thì bố cục chính của đề tài
gồm 5 chƣơng, đƣợc chia nhƣ sau:
- Chƣơng 1: Giới thiệu.
- Chƣơng 2: Tổng quan.
- Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu và dữ liệu.
- Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận.
- Chƣơng 5: Kết luận và hàm ý chính sách.
5
Chƣơng 2. TỔNG QUAN
Chương này trình bày cơ sở lý luận về dự án đầu tư xây dựng và lược
khảo một số tài liệu nghiên cứu có liên quan. Tổng hợp vai trò của tiến độ
trong sự thành công của dự án và các yếu tố ảnh hưởng đến sự thành công
của dự án qua các nghiên cứu trước kết hợp các quy định pháp luật đối với
dự án sử dụng NSNN tại Việt Nam và ý kiến các chuyên gia là cơ sở lý thuyết
để hình thành mô hình nghiên cứu đối với các dự án sử dụng nguồn vốn
NSNN ở tỉnh Vĩnh Long.
2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ DỰ ÁN
2.1.1. Dự án đầu tƣ xây dựng
2.1.1.1. Định nghĩa dự án xây dựng
Thuật ngữ dự án xây dựng đƣợc định nghĩa theo nhiều cách khác nhau.
Tùy theo mục đích mà nhấn mạnh một khía cạnh nào đó.
- Dự án đầu tƣ xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất có liên quan
đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây
dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lƣợng công trình hoặc
sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Dự án đầu tƣ xây dựng công
trình bao gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở (Luật Xây dựng 2003).
- Dự án là sự nỗ lực tạm thời để tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ đặc
thù. Một dự án đƣợc hình thành khi một nhóm các nhà tài trợ (tổ chức, công ty,
chính phủ) cần có một sản phẩm (hoặc dịch vụ), (chúng ta sẽ gọi chung là sản
phẩm) mà sản phẩm này không có sẵn trên thị trƣờng; sản phẩm này cần phải
đƣợc làm ra. Nhƣ vậy, dự án là tên gọi chung cho một nhóm các hoạt động (tiến
trình) với mục tiêu duy nhất là tạo ra đƣợc sản phẩm theo mong muốn của các
nhà tài trợ (PMBOK® Guide 2000, tr.4).
6
2.1.1.2. Các đặc điểm của dự án xây dựng
Mỗi dự án đều có điểm khởi đầu và điểm kết thúc. Thời điểm bắt đầu có
thể phần nào chƣa rõ ràng, tuy nhiên, phải xác định rõ thời điểm kết thúc, sao
cho tất cả những ngƣời tham gia dự án đều đạt thỏa thuận về các việc cần
hoàn tất.
Mỗi dự án đều tạo ra kết quả là một sản phẩm hữu hình duy nhất: toà
nhà, cây cầu, đƣờng xá,…; Đƣợc thực hiện bởi con ngƣời - là nhân tố quyết
định của nguồn lực; Bị ràng buộc bởi nguồn lực giới hạn: kinh phí, thời
gian,…
Các hoạt động của dự án mang tính chất tạm thời, đặc thù và tinh chỉnh:
- Tính chất tạm thời: Dự án luôn luôn có thời điểm bắt đầu và thời điểm
kết thúc. Dự án kết thúc khi các mục tiêu của dự án đã đạt đƣợc, hoặc sau một
thời gian thực hiện, các mục tiêu của dự án đƣợc nhận thức rõ là không thể thực
hiện đƣợc hoặc không còn cần thiết nữa.
- Tính chất đặc thù: mỗi dự án đều có nhiệm vụ cụ thể cần phải thực hiện
theo một phƣơng pháp riêng, trong khuôn khổ nguồn lực riêng, kế hoạch tiến độ
cụ thể nhằm tạo ra sản phẩm mới.
- Sự tinh chỉnh từng bƣớc: Sự tinh chỉnh từng bƣớc là một quá trình hoàn
thiện dần kết quả qua nhiều bƣớc thực hiện để tạo ra sản phẩm ngày càng phù
hợp với yêu cầu đã đặt ra cho sản phẩm.
2.1.1.3. Phân loại dự án xây dựng
Có hai cách phân loại dự án xây dựng:
Một là, theo quy mô và tính chất: dự án quan trọng quốc gia; theo quy
mô về vốn, chẳng hạn nhƣ nhóm A,B,C (Nghị định 12/2009/NĐ-CP).
Hai là, theo nguồn vốn đầu tƣ:
7
+ Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc; Dự án sử dụng vốn tín dụng
do Nhà nƣớc bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tƣ phát triển của Nhà nƣớc;
+ Dự án sử dụng vốn đầu tƣ phát triển của doanh nghiệp nhà nƣớc;
+ Dự án sử dụng vốn khác: vốn tƣ nhân hoặc sử dụng hỗn hợp nhiều
nguồn vốn khác nhau.
2.1.2. Quản lý dự án
2.1.2.1. Khái niệm quản lý dự án
Quản lý dự án vừa là một nghệ thuật vừa là một khoa học (Nghệ thuật
gắn chặt với các khía cạnh giữa cá nhân với cá nhân – công việc lãnh đạo con
ngƣời. Khoa học bao gồm sự hiểu biết các tiến trình, các công cụ và các kỹ
thuật) nhằm phối hợp thiết bị, vật tƣ, kinh phí để thực hiện dự án đạt chất
lƣợng, đảm bảo thời gian và sử dụng nguồn kinh phí hợp lý nhất.
Quản lý dự án là ứng dụng kiến thức, kỹ năng, công cụ và kỹ thuật vào
các hoạt động dự án để thỏa mãn các yêu cầu của dự án (Theo PMI Project
Management Body of Knowledge 2000, tr. 6)
Quản lý dự án đảm bảo các yêu cầu hoàn thành đúng thời gian, trong
phạm vi ngân sách đã đƣợc duyệt, đảm bảo chất lƣợng, đạt đƣợc mục tiêu cụ
thể của dự án và các mục đích đề ra (Wikipedia).
2.1.2.2. Các nội dung của quản lý dự án
Quản lý thời gian và tiến độ dự án:
Thực hiện dự án trong phạm vi thời gian đã hoạch định là một trong
những mục tiêu quan trọng nhất của quản lý dự án xây dựng.
Công việc quản lý thời gian và tiến độ thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng
phải trả lời đƣợc các câu hỏi chủ yếu sau:
8
- Cần bao nhiêu thời gian để thực hiện hoàn thành toàn bộ dự án?
- Khi nào bắt đầu? Khi nào kết thúc mỗi công việc thuộc dự án?
- Cần tập trung chỉ đạo những công việc nào (công việc đƣợc ƣu tiên thực
hiện) để đảm bảo thực hiện hoàn thành đúng hạn dự án nhƣ đã hoạch định?
- Những công việc nào có thể kéo dài và có thể kéo dài bao lâu mà vẫn
không làm chậm tiến độ thực hiện dự án?
- Có thể rút ngắn tiến độ thực hiện dự án đƣợc không? Nếu có thì có thể
rút ngắn thời gian thực hiện ở những công việc nào và thời gian rút ngắn là bao
lâu?
Đối với các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản, công tác quản lý thời gian và
tiến độ có vai trò hết sức quan trọng, nhất là trong trƣờng hợp có yêu cầu khắt
khe về thời gian hoàn thành dự án. Lĩnh vực quản lý này chính là cơ sở cho
việc quản lý chi phí và nguồn lực, đồng thời cũng là căn cứ để phối kết hợp
các bên có liên quan trong việc tổ chức thực hiện dự án.
Quản lý chi phí dự án:
Quản lý chi phí dự án xây dựng công trình là tập hợp các biện pháp
nhằm đảm bảo thực hiện hoàn thành dự án xây dựng trong phạm vi ngân sách
đã đƣợc hoạch định từ trƣớc. Tổng chi phí của dự án bao gồm chi phí trực
tiếp, chi phí gián tiếp và những khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng. Trong đó:
- Chi phí trực tiếp bao gồm chi phí nhân công sản xuất, chi phí nguyên
vật liệu và những khoản chi phí khác trực tiếp liên quan đến công việc thực hiện
dự án.
- Chi phí gián tiếp bao gồm chi phí quản lý, khấu hao thiết bị văn phòng,
các khoản chi phí cố định và biến đổi khác. Thời gian thực hiện dự án càng rút
ngắn thì chi phí gián tiếp càng ít.
9
- Khoản tiền phạt có thể phát sinh nếu dự án kéo dài quá ngày kết thúc.
Thực tế cho thấy, luôn luôn có sự đánh đổi giữa thời gian và chi phí. Nếu
tăng cƣờng giờ lao động, tăng thêm số lƣợng máy móc thiết bị thì tiến độ thực
hiện các công việc của dự án có thể đƣợc đẩy nhanh. Tất nhiên, tăng thêm
nguồn lực sẽ làm tăng chi phí trực tiếp. Ngƣợc lại, đẩy nhanh tiến độ dự án sẽ
làm giảm những khoản chi phí gián tiếp và đôi khi cả những khoản tiền phạt
do vi phạm hợp đồng. Tuy nhiên, không phải tất cả các công việc đƣợc đẩy
nhanh đều đem lại kết quả mong muốn. Do đó, có sự tính toán cân đối, hợp lý
giữa thời gian và chi phí là yêu cầu đặt ra đối với nhà quản lý.
Quản lý chất lƣợng dự án:
Quản lý chất lƣợng dự án xây dựng công trình là quá trình liên tục,
xuyên suốt toàn bộ chu trình dự án từ giai đoạn hình thành cho đến khi kết
thúc chuyển sang giai đoạn vận hành. Công tác quản lý chất lƣợng dự án xây
dựng bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
- Thẩm tra thiết kế và quy hoạch;
- Kiểm định chất lƣợng vật liệu, bán thành phẩm, thiết bị của công trình;
- Kiểm tra giám sát tại hiện trƣờng trong quá trình thi công xây lắp;
- Đánh giá chất lƣợng công trình sau khi hoàn thành.
2.1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí - chất lượng - thời gian
Để quản lý hiệu quả dự án đầu tƣ xây dựng, các chủ thể tham gia dự án
(chủ đầu tƣ, nhà thầu, tƣ vấn) đều phải quan tâm đến công việc do mình thực
hiện hoặc quản lý với mục tiêu cuối cùng là phải đạt đƣợc 3 tiêu chí: thời
gian, chất lƣợng và chi phí. Dự án đầu tƣ xây dựng nào đạt đƣợc yêu cầu về
cả 3 tiêu chí này thì dự án đó đƣợc coi là đạt hiệu quả tối ƣu (Hình 2-1).
10
Chi phí
Chủ đầu tƣ
Thời gian
Chất lƣợng
Hình 2-1: Mối quan hệ giữa chi phí - chất lƣợng - thời gian trong xây dựng
Nguồn: PMI Project Management Body of Knowledge (2000)
Mối quan hệ giữa chi phí - chất lƣợng - thời gian là mối quan hệ rất phức
tạp, có thể xem xét trên nhiều góc độ lợi ích khác nhau.
Chi phí đầu tƣ xây dựng công trình phụ thuộc vào chất lƣợng công trình
xây dựng và phát sinh theo từng giai đoạn của quá trình hình thành công trình
xây dựng. Chi phí tăng dần theo thời gian. Ở giai đoạn nghiên cứu đầu tƣ và
thiết kế xây dựng công trình thì mức độ chi phí không lớn, chi phí chủ yếu lại
tập trung ở giai đoạn thi công xây lắp. Ở giai đoạn nghiên cứu đầu tƣ và thiết
kế thì các quyết định quản lý không ảnh hƣởng nhiều đến chi phí nhƣng lại có
ảnh hƣởng rất lớn đến chất lƣợng, còn ở giai đoạn thi công thì ngƣợc lại.
Thời gian xây dựng công trình có vai trò rất quan trọng đối với hiệu quả
của công trình xây dựng. Kéo dài thời gian xây dựng công trình chắc chắn sẽ
làm tăng chi phí đầu tƣ xây dựng công trình, làm lỡ cơ hội khai thác công
trình với hiệu quả cao, làm tăng rủi ro cho đầu tƣ xây dựng công trình nhƣ rủi
ro về trƣợt giá. Nếu thời gian xây dựng công trình đƣợc rút ngắn sẽ giảm
đƣợc thiệt hại do ứ đọng vốn đầu tƣ xây dựng công trình, giảm đƣợc chi phí
Tƣ vấn Nhà thầu
11
trả lãi vay trong giai đoạn xây dựng, sớm đƣa công trình vào khai thác sử
dụng để phát huy hiệu quả, tránh đƣợc những rủi ro của quá trình đầu tƣ.
Để quản lý việc thực hiện công trình theo đúng thời gian yêu cầu,
ngƣời lãnh đạo phải quản lý thời gian thực hiện từng khâu thật sát sao trong
suốt quá trình thực hiện dự án, công việc này đƣợc gọi là quản lý tiến độ.
2.2. CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
2.2.1. Các nghiên cứu nƣớc ngoài
Lim và Mohamed (1999) đã đƣa ra một khung khái niệm thể hiện mối
quan hệ giữa các tiêu chí của một dự án thành công với một bên là tập hợp
các nhân tố tác động vào sự thành công của dự án đƣợc tóm tắt qua hình 2-2.
Dự án thành công
Các tiêu chí của dự án thành công - Các yếu tố cơ bản - Các tiêu chuẩn
Các nhân tố tác động - Các điều kiện ảnh hƣởng
- Các bằng chứng thực nghiệm - Sự ảnh hƣởng và đóng góp
Hình 2-2: Quan hệ giữa nhân tố tác động và tiêu chí thành công dự án
Nguồn: Lim C.S và Mohamed M.Z (1999)
Liên quan đến các tiêu chí đánh giá sự thành công của dự án có nhiều
quan điểm khác nhau tùy vào cách đánh giá và lựa chọn loại dự án của nhà
nghiên cứu. Trong nghiên cứu của Cao Hào Thi (2006) đã tổng quan các
nghiên cứu trƣớc và cho thấy những tiêu chí này có thể là “quá trình thực
hiện, giá trị nhận thức của dự án và sự hài lòng của khách hàng với sản phẩm
12
cuối cùng” (Pinto và Mantel, 1990 trích trong Cao Hào Thi, 2006), hay “năm
trong bảy tiêu chí chính đo lƣờng sự thành công dự án thƣờng xuyên đƣợc sử
dụng là hiệu suất kỹ thuật, hiệu quả thực hiện, những tác động đến nhà quản
lý và tổ chức (chủ yếu là sự hài lòng khách hàng), sự phát triển cá nhân, năng
lực của tổ chức và hiệu suất kinh doanh” (Freeman và Beale, 1992 trích trong
Cao Hào Thi, 2006), hay “sự thành công dự án đƣợc định nghĩa là hoàn thành
một hoạt động trong sự ràng buộc về thời gian, chi phí và hiệu suất” (Kerner
H., 2001 trích trong Cao Hào Thi, 2006).
Liên quan các nhân tố tác động đến sự thành công của dự án, Belassi và
Tukel (1996) đã tổng hợp 7 danh sách về các nhân tố tác động đến sự thành
công của dự án từ các nghiên cứu trƣớc. Ngoài ra, còn có các yếu tố không
liên quan đến nhà QLDA và tổ chức nhƣng cũng có ảnh hƣởng đến sự thành
công dự án, đó là các yếu tố về đặc trƣng dự án, thành viên tham gia và môi
trƣờng bên ngoài dự án (Cao Hào Thi, 2006). Belassi và Tukel (1996) đã
nhóm các nhân tố ảnh hƣởng đến sự thành công dự án vào 04 phạm vi: dự án,
nhà QLDA và thành viên tham gia, tổ chức và môi trƣờng bên ngoài, đồng
thời giải thích các mối quan hệ qua lại giữa các nhóm yếu tố.
Các yếu tố ảnh hƣởng đến thành công của dự án cũng có thể thay đổi
tùy theo từng giai đoạn của vòng đời dự án (Pinto & Prescott, 1988). Mối
quan hệ giữa các yếu tố thành công của dự án và các yếu tố ảnh hƣởng đến sự
thành công của dự án sau đó đƣợc Westerveld (2002) mô tả cụ thể hơn bằng
việc tổng hợp các yếu tố thành công của dự án và các yếu tố ảnh hƣởng đến
sự thành công của dự án từ các nghiên cứu trƣớc, sau đó phát triển nên mô
hình dự án xuất sắc (Project Excellence Model) trên cơ sở mô hình của Quỹ
quản lý chất lƣợng Châu Âu EFQM (European Foundation of Quality
Management). Westerveld (2002) cho rằng không có một tiêu chuẩn thống
nhất để xác định một dự án thành công và các tiêu chí quyết định sự thành
13
công của dự án, điều này còn tùy thuộc vào đặc trƣng của từng dự án, từ đó đề
xuất mô hình linh hoạt hơn để xem xét mối quan hệ trực tiếp giữa các yếu tố
quyết định sự thành công dự án đến các yếu tố của một dự án thành công bao
gồm cả mối quan hệ giữa các nhóm yếu tố và ảnh hƣởng của đặc trƣng dự án
lên các mối quan hệ.
Nghiên cứu của Shen et al. (2001) cho thấy, các dự án thƣờng không
hoàn thành đúng hạn nhƣ trong hợp đồng đã ký kết. Vấn đề chậm trễ tiến độ
xảy ra ở hầu hết các dự án xây dựng. Nghiên cứu của Bromolow (1974), ở Úc
chỉ có 1/8 các dự án thực hiện sớm tiến độ và có đến 40% vƣợt tiến độ cho
phép. Nghiên cứu của Sambasivan and Yau (2007), ở Malaysia trong năm
2005 có 17,3% trong tổng số 417 dự án của chính phủ nƣớc này trễ tiến độ
hơn 3 tháng hoặc thực hiện dở dang.
Theo Arditi et al.(1985), thì sự chậm trễ của các dự án xây dựng dẫn đến
hậu quả nghiêm trọng có thể làm chậm sự phát triển của ngành công nghiệp
xây dựng nói riêng và ảnh hƣởng đến hầu hết các ngành kinh tế khác.
Theo Shen (1997), việc chậm trễ tiến độ của các dự án xây dựng là
nguyên nhân lớn nhất làm tăng thêm chi phí và giảm lợi nhuận hoặc các yếu
tố lợi ích khác của dự án.
Nghiên cứu của Frimpong và Oluwoye (2003) chỉ ra rằng yếu tố tài
chính là một trong những nguyên nhân chính gây chậm trễ tiến độ.
2.2.2. Các nghiên cứu tại Việt Nam
Cao Hào Thi (2006) đã xây dựng mô hình nghiên cứu đối với 239 dự án
cơ sở hạ tầng tại Việt Nam và khẳng định các nhóm nhân tố ảnh hƣởng tới sự
thành công dự án là năng lực nhà quản lý dự án, năng lực các thành viên tham
gia và môi trƣờng bên ngoài với mức độ tác động bị ảnh hƣởng bởi đặc trƣng
dự án là giai đoạn hoàn thành và thực hiện trong vòng đời dự án.
14
Nguyễn Quý Nguyên & Cao Hào Thi (2010) qua phân tích 150 dự án
xây dựng dân dụng khu vực phía Nam đã kết luận có 4 nhân tố trực tiếp ảnh
hƣởng đến sự thành công dự án là sự hỗ trợ từ tổ chức kết hợp năng lực điều
hành của nhà quản lý dự án, năng lực các thành viên tham gia, môi trƣờng bên
ngoài, năng lực nhà quản lý dự án và nhân tố gián tiếp là đặc điểm chủ đầu tƣ
và ngân sách dự án.
Lƣu Minh Hiệp (2009) qua nghiên cứu 100 dự án trên địa bàn TP.HCM
cho thấy các yếu tố chính sách, kinh tế/tài chính, điều kiện tự nhiên, tình trạng
trộm cắp/tội phạm đã ảnh hƣởng đến rủi ro của dự án (bao gồm tiến độ và chi
phí), tác động của các nhóm yếu tố đến biến phụ thuộc mạnh hay yếu trong
tƣơng quan với đặc trƣng dự án chỉ có ý nghĩa đối với các dự án lớn (trên 10
triệu USD).
Nguyễn Thị Minh Tâm (2009) qua phân tích 216 dự án xây dựng tại
TP.HCM phản ánh có 6 nhân tố ảnh hƣởng đến biến động chi phí dự án là
năng lực bên thực hiện, năng lực bên hoạch định dự án, sự gian lận và thất
thoát, kinh tế, chính sách và tự nhiên.
Mai Xuân Việt và Lƣơng Đức Long (2012) khảo sát 200 dự án xây dựng
trong khoảng thời gian từ năm 2005 – 2010 để xác định các yếu tố liên quan
đến tài chính gây chậm trễ tiến độ của dự án xây dựng. Kết quả phân tích cho
thấy mức độ tác động của 4 nhóm nhân tố liên quan đến tài chính gây chậm
trễ tiến độ là nhân tố về thanh toán trễ hạn, nhân tố về quản lý dòng ngân lƣu
dự án kém, nhân tố về tính không ổn định của thị trƣờng tài chính, nhân tố về
thiếu nguồn tài chính và tổng mức đầu tƣ có ảnh hƣởng đến chậm trễ tiến độ.
Kết quả phân tích hồi quy đa biến đã khẳng định mối quan hệ giữa 4 nhân tố
trên với chậm trễ tiến độ với các giả thuyết đƣợc ủng hộ ở mức ý nghĩa 5%.
Đồng thời, kết quả nghiên cứu cũng chỉ ra nhóm yếu tố thanh toán trễ hạn có
15
ảnh hƣởng mạnh nhất đến chậm trễ tiến độ, tiếp theo là nhóm yếu tố về quản
lý dòng ngân lƣu dự án kém, nhóm yếu tố về tính không ổn định của thị
trƣờng tài chính, nhóm yếu tố về thiếu nguồn tài chính.
Châu Ngô Anh Nhân (2011) đã tiến hành nghiên cứu bằng việc khảo sát
165 dự án thuộc tất cả các loại công trình đầu tƣ xây dựng sử dụng vốn
NSNN tại tỉnh Khánh Hòa. Kết quả phân tích nhân tố đã rút gọn tập hợp 30
yếu tố thành 8 nhóm nhân tố đại diện, trong đó 7/8 nhóm yếu tố trên (trừ
nguồn vốn) có quan hệ nghịch biến với biến động tiến độ hoàn thành dự án,
xếp theo mức độ ảnh hƣởng từ mạnh đến yếu là: Nhóm yếu tố môi trƣờng bên
ngoài; Chính sách; Hệ thống thông tin quản lý; Năng lực nhà thầu chính,
Năng lực chủ đầu tƣ; Phân cấp thẩm quyền cho chủ đầu tƣ và Năng lực nhà tƣ
vấn. Các giả thuyết đƣợc ủng hộ với mức ý nghĩa 1%.
2.3. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.3.1. Biến động tiến độ hoàn thành dự án
Để đo lƣờng tiến độ hoàn thành dự án, mô hình sử dụng biến phụ thuộc
là biến động tiến độ hoàn thành dự án đƣợc tính bằng sai lệch giữa thời gian
hoàn thành thực tế và thời gian hoàn thành theo kế hoạch của dự án, đƣợc xác
định theo công thức sau:
Trong đó:
Y: Biến động tiến độ hoàn thành dự án (%)
TR: Thời gian thực tế hoàn thành dự án (ngày)
TP: Thời gian hoàn thành thành dự án theo kế hoạch (ngày)
Các trƣờng hợp có thể xảy ra:
16
Y > 0: Tiến độ hoàn thành thực tế chậm hơn tiến độ hoàn thành kế
hoạch.
Y = 0: Tiến độ hoàn thành thực tế bằng tiến độ hoàn thành kế hoạch.
Y < 0: Tiến độ hoàn thành thực tế nhanh hơn tiến độ hoàn thành kế
hoạch.
2.3.2. Các yếu tố ảnh hƣởng biến động tiến độ hoàn thành dự án
Căn cứ vào các nghiên cứu trƣớc kết hợp với đặc thù của các dự án sử
dụng vốn NSNN tại Việt Nam, đồng thời thông qua phỏng vấn chuyên gia,
nghiên cứu đã đề xuất giả thuyết với 32 yếu tố đại diện ảnh hƣởng đến biến
động tiến độ hoàn thành dự án bao gồm:
2.3.2.1. Nhóm yếu tố về môi trường bên ngoài
Trong nghiên cứu này, nhóm yếu tố về môi trƣờng bên ngoài bao gồm
các yếu tố ngoài tầm kiểm soát của các bên tham gia dự án là các yếu tố về
kinh tế và tự nhiên.
Yếu tố về kinh tế: Theo BS 6079-3 (2000, tr.21), nhóm yếu tố về kinh tế
ảnh hƣởng đến rủi ro trong quá trình thực hiện dự án bao gồm: sự biến động
tỷ giá, tính không bền vững của lãi suất, lạm phát, sự thiếu hụt nguồn vốn và
thất bại trong việc đạt mục tiêu tổng doanh thu. Theo Patrick et al. (1996)
(dẫn trong Lƣu Minh Hiệp, 2009), nhóm yếu tố kinh tế tác động đến dự án
gồm: chính sách tiền tệ, thuế, lạm phát, lãi suất và tỷ giá. Tuy nhiên, đối với
các dự án đầu tƣ bằng ngân sách nhà nƣớc ở Việt Nam, nguồn vốn thực hiện
đƣợc ngân sách bố trí hàng năm, chủ đầu tƣ không phải vay vốn.Vì vậy, yếu
tố lãi suất, mục tiêu doanh số chỉ có ý nghĩa đối với năng lực tài chính của
nhà thầu. Các dự án từ ngân sách của địa phƣơng ít sử dụng thiết bị nhập khẩu
nên yếu tố tỷ giá cũng sẽ không ảnh hƣởng. Lạm phát và trƣợt giá vật liệu xây
17
dựng là một vì khi lạm phát tăng/giảm sẽ làm giá vật liệu xây dựng tăng/giảm
theo, do đó yếu tố kinh tế duy nhất còn lại là trƣợt giá vật liệu xây dựng.
Yếu tố về tự nhiên: Đối với các dự án xây dựng, yếu tố tự nhiên có thể
ảnh hƣởng là thời tiết khu vực thực hiện dự án, các thiên tai nhƣ bão
lớn/lũ/động đất/sóng thần (BS 6079-3, 2000, tr.21). Ngoài ra, theo Nguyễn
Thị Minh Tâm (2009, tr.106) thì yếu tố địa chất công trình cũng là một yếu tố
tự nhiên có thể ảnh hƣởng đến tiến độ thực hiện dự án vì việc điều chỉnh thiết
kế, xử lý nền móng tại hiện trƣờng sẽ mất nhiều thời gian khi địa chất thay
đổi đột biến so với kết quả khảo sát. Do đó, các yếu tố tự nhiên sẽ bao gồm 2
yếu tố đại diện là thời tiết tại công trình và địa chất tại công trình.
Trên cơ sở đó, nhóm yếu tố về môi trƣờng bên ngoài bao gồm:
- Trƣợt giá vật liệu xây dựng.
- Thời tiết tại công trình.
- Địa chất tại công trình.
2.3.2.2. Nhóm yếu tố về hệ thống thông tin quản lý
Một đặc điểm khác biệt giữa các dự án sử dụng vốn NSNN so với dự án
đầu tƣ bằng vốn tƣ nhân là chịu sự chi phối mạnh bởi hệ thống pháp luật xây
dựng từ trung ƣơng đến địa phƣơng nên việc phổ biến kịp thời chính sách
cũng ảnh hƣởng nhất định đến tiến độ hoàn thành dự án. Trên cơ sở tham
khảo ý kiến chuyên gia, nhóm yếu tố về hệ thống thông tin quản lý bao gồm:
- Mức độ phổ biến các quy định về quản lý đầu tƣ và xây dựng.
- Mức độ phổ biến thông tin quy hoạch khu vực dự án.
- Mức độ phổ biến thông tin địa chất khu vực dự án.
18
2.3.2.3. Nhóm yếu tố về chính sách
Cao Hào Thi (2006, tr.21) cho rằng, yếu tố chính sách là một trong 9 yếu
tố thuộc nhóm yếu tố môi trƣờng bên ngoài ảnh hƣởng đến sự thành công của
dự án. Theo BS 6079- 3 (2000, tr.21), 7 yếu tố về chính sách bao gồm: những
thay đổi bất ngờ trong quy định quản lý, thay đổi chính sách thuế, sự quốc
hữu hóa, thay đổi chính phủ, chiến tranh và địch họa, quyền sở hữu, chi phí
bồi thƣờng.
Tại Việt Nam, hệ thống chính trị ổn định, không xảy ra tình trạng quốc
hữu hóa, chiến tranh, địch họa và đình công, nguồn vốn thực hiện dự án từ
NSNN nên chính sách thuế gần nhƣ không ảnh hƣởng. Những yếu tố chính
sách còn lại chủ yếu liên quan trực tiếp đến những quy định về quản lý đầu tƣ
và xây dựng đối với nguồn vốn NSNN. Do đó, các yếu tố chính sách đại diện
cho nhóm là:
- Mức độ ổn định chính sách về đầu tƣ và xây dựng.
- Mức độ ổn định chính sách về tiền lƣơng.
- Mức độ ổn chính chính sách về đấu thầu.
- Mức độ ổn định chính sách về hợp đồng.
2.3.2.4. Nhóm yếu tố về phân cấp thẩm quyền cho chủ đầu tư
Theo kinh nghiệm quốc tế, việc phân cấp mạnh thẩm quyền quyết định
cho chủ đầu tƣ sẽ mang lại hiệu quả vì tăng tính chủ động của chủ đầu tƣ
nhằm kịp thời thích ứng với cơ chế thị trƣờng.Yếu tố phân cấp cho chủ đầu tƣ
gắn liền với trình tự đầu tƣ xây dựng từ lập dự án, thiết kế chi tiết, đấu thầu,
thanh quyết toán và xen kẽ là các thủ tục điều chỉnh khi có sự thay đổi so với
kế hoạch ban đầu. Do đó, nhóm yếu tố về phân cấp thẩm quyền cho chủ đầu
tƣ gồm các yếu tố đại diện sau:
19
- Thẩm quyền quyết định của chủ đầu tƣ phê duyệt dự án.
- Thẩm quyền quyết định của chủ đầu tƣ phê duyệt thiết kế, dự toán.
- Thẩm quyền quyết định của chủ đầu tƣ phê duyệt kết quả đấu thầu.
- Thẩm quyền quyết định của chủ đầu tƣ phê duyệt thanh toán.
- Thẩm quyền quyết định của chủ đầu tƣ phê duyệt điều chỉnh so với
thiết kế ban đầu.
2.3.2.5. Nhóm yếu tố về nguồn vốn thực hiện dự án
Olusegun et. al (1998, tr.253-254) cho rằng nguồn vốn là một yếu tố
ảnh hƣởng mạnh đến tiến độ thực hiện dự án hay Belassi & Tukel (1996,
tr.146) đã chứng minh sự sẵn có nguồn lực (bao gồm tài chính) có vai trò
quan trọng hàng đầu trong các yếu tố ảnh hƣởng đến sự thành công của dự án
xây dựng trên hầu hết các lĩnh vực.
Tại Việt Nam, trong điều kiện nền kinh tế đang chuyển theo hƣớng thị
trƣờng, nhu cầu sử dụng vốn ngày càng cao, theo lý thuyết hành vi thì nhà
thầu sẽ không triển khai thi công theo tiến độ nếu nguồn vốn không đƣợc bố
trí kịp thời hoặc việc thanh toán chậm sau khi nhà thầu hoàn thành khối
lƣợng. Ngoài việc bố trí vốn, việc hoàn thành chứng từ thanh toán cũng là
một yếu tố góp phần giúp việc thanh toán cho nhà thầu đƣợc nhanh chóng.
Căn cứ những nhận định trên, nhóm yếu tố về nguồn vốn thực hiện dự án bao
gồm các yếu tố đại diện sau:
- Sự sẵn có nguồn vốn của dự án trong kế hoạch ngân sách.
- Sự kịp thời trong hoàn tất chứng từ thanh toán.
- Sự kịp thời thanh toán sau khi hoàn tất chứng từ.
2.3.2.6. Nhóm yếu tố về năng lực các bên tham gia dự án
20
Đối với các bên tham gia dự án, Cao Hào Thi (2006) đã tách riêng yếu tố
năng lực của nhà quản lý dự án và năng lực của các bên còn lại là hai nhóm
yếu tố có ảnh hƣởng đến sự thành công của dự án. Chan (2004) (dẫn trong
Nguyễn Thị Minh Tâm, 2009, tr.108) cho rằng năng lực của chủ đầu tƣ, tƣ
vấn, nhà thầu thi công, nhà cung cấp thiết bị có ảnh hƣởng lớn đến thành công
của dự án.
Đối với các dự án đầu tƣ từ NSNN ở Việt Nam, việc quản lý dự án có
thể đƣợc thực hiện theo một trong 2 hình thức là chủ đầu tƣ tự quản lý dự án
hoặc thuê tƣ vấn quản lý dự án nhƣng chủ đầu tƣ vẫn là ngƣời chịu trách
nhiệm toàn diện trƣớc pháp luật về các quyết định, nhà quản lý dự án chỉ
đóng vai trò nhƣ cá nhân tƣ vấn thiết kế, giám sát. Do tầm ảnh hƣởng lớn nên
yếu tố năng lực chủ đầu tƣ đƣợc tách riêng để xem xét, nhóm yếu tố năng lực
các bên tham gia dự án còn lại gồm:
- Năng lực cá nhân tƣ vấn thiết kế.
- Năng lực cá nhân tƣ vấn giám sát.
- Năng lực cá nhân tƣ vấn quản lý dự án.
- Năng lực nhân sự của nhà thầu chính
- Năng lực tài chính của nhà thầu chính.
- Năng lực máy móc thiết bị của nhà thầu chính.
2.3.2.7. Nhóm yếu tố về năng lực của chủ đầu tư
Pinto và Slevin (1989) (trích trong Cao Hào Thi & Nguyễn Quý
Nguyên, 2010, tr.2) đã chứng tỏ nhà quản lý dự án có tầm quan trọng đối với
sự thành công của dự án với “các kỹ năng cần thiết không chỉ về mặt kỹ thuật
chuyên môn mà cả về khả năng quản trị”, Zwikael và Globerson (2006) (trích
trong Cao Hào Thi & Swierczek, 2010) cho rằng “năng lực của nhà quản lý
21
đóng vai trò quan trọng từ khi lập kế hoạch cho đến khi kết thúc dự án”.
Belassi và Tukel (1996) (trích trong Cao Hào Thi & Swierczek, 2010,
tr.575) khẳng định đây là nhóm yếu tố có ảnh hƣởng lớn đến sự thành công
của dự án, bao gồm các yếu tố: “khả năng phân quyền; khả năng thƣơng thảo;
khả năng phối hợp; khả năng ra quyết định; khả năng nhận thức về vai trò và
trách nhiệm của nhà quản lý”.
Ngoài những yếu tố trên, chủ đầu tƣ các dự án sử dụng nguồn vốn
NSNN tại Việt Nam còn phải đảm bảo khả năng về am hiểu pháp luật và khả
năng báo cáo thống kê tình hình thực hiện dự án lên cấp trên hay cấp quản lý
về kế hoạch thực hiện dự án, ngân sách có liên quan.
Trên cơ sở đó, nghiên cứu đề xuất các yếu tố đại diện cho năng lực chủ
đầu tƣ bao gồm:
- Khả năng phối hợp thực hiện hợp đồng.
- Khả năng am hiểu pháp luật xây dựng.
- Khả năng am hiểu chuyên môn kỹ thuật.
- Khả năng ra quyết định theo thẩm quyền.
- Khả năng giải quyết rắc rối của dự án.
- Khả năng báo cáo thống kê tình hình dự án.
- Khả năng nhận thức vai trò, trách nhiệm quản lý.
2.3.2.8. Nhóm yếu tố về đặc trưng dự án
Cao Hào Thi (2006, tr.24-25) tổng hợp từ các nghiên cứu trƣớc cho rằng
đặc trƣng dự án là nhóm yếu tố có mối quan hệ gián tiếp, ảnh hƣởng đến mức
độ tác động của các nhóm yếu tố trực tiếp lên sự thành công của dự án. Theo
tác giả, nhóm yếu tố đặc trƣng của dự án bao gồm: mục tiêu, quy mô, giá trị
22
tài chính dự án, tổng mức đầu tƣ, tính đặc thù của các công tác, mức độ phức
tạp, khẩn cấp, vòng đời và loại hình dự án.
Tuy nhiên, nghiên cứu tất cả các yếu tố trên sẽ rất phức tạp và khó khăn
trong công tác thu thập dữ liệu. Trên cơ sở đặc trƣng các dự án sử dụng vốn
ngân sách nhà nƣớc tại Việt Nam thông thƣờng đƣợc quản lý theo cấp ngân
sách với 2 hình thức quản lý dự án chính là chủ đầu tƣ tự quản lý dự án hoặc
thuê tƣ vấn quản lý dự án, nghiên cứu đề xuất 2 yếu tố đại diện là:
- Cấp ngân sách.
- Hình thức quản lý dự án.
2.3.3. Các giả thuyết và mô hình nghiên cứu đề xuất
2.3.3.1. Các giả thuyết
Trên cơ sở 7 nhóm yếu tố ảnh hƣởng đến tiến độ thực hiện dự án với 32
yếu tố đại diện nêu trên, 8 giả thuyết đƣợc đặt ra nhƣ sau:
Giả thuyết H1: Độ ổn định môi trƣờng bên ngoài càng cao thì biến động
tiến độ hoàn thành dự án càng giảm (tức là dự án ít bị trễ về mặt thời gian).
Giả thuyết H2: Độ phổ biến hệ thống thông tin quản lý càng kịp thời và
rộng rãi thì biến động tiến độ hoàn thành dự án càng giảm.
Giả thuyết H3: Độ ổn định của môi trƣờng chính sách càng cao thì biến
động tiến độ hoàn thành dự án càng giảm.
Giả thuyết H4: Độ phân cấp thẩm quyền cho chủ đầu tƣ càng cao thì
biến động tiến độ hoàn thành dự án càng giảm.
Giả thuyết H5: Độ sẵn sàng về nguồn vốn cung cấp cho dự án càng cao
thì biến động tiến độ hoàn thành dự án càng giảm.
Giả thuyết H6: Năng lực các bên tham gia dự án càng cao thì biến động
23
tiến độ hoàn thành dự án càng giảm.
Giả thuyết H7: Năng lực chủ đầu tƣ càng cao thì biến động tiến độ hoàn
thành dự án càng giảm.
Giả thuyết H8: Quan hệ giữa đặc trƣng dự án và tiến độ hoàn thành dự
án là quan hệ gián tiếp. Độ mạnh tác động của 7 nhóm yếu tố nêu trên đến
biến động tiến độ hoàn thành dự án sẽ chịu ảnh hƣởng bởi nhóm yếu tố đặc
trƣng dự án.
2.3.3.2. Các biến sử dụng trong mô hình nghiên cứu
Để xác định các biến sử dụng trong mô hình nghiên cứu, đề tài sử dụng
phƣơng pháp sau: (1) Lƣợc khảo các nghiên cứu có liên quan để tập hợp các
yếu tố có thể ảnh hƣởng đến tiến độ hoàn thành dự án. Lập danh sách các biến
này, sau đó sử dụng phƣơng pháp chuyên gia. (2) Hỏi ý kiến 6 chuyên gia là
những ngƣời am hiểu về lĩnh vực đầu tƣ XDCB từ NSNN tại Sở Xây dựng,
Sở Tài chính, Doanh nghiệp chuyên về xây dựng, Sở Kế hoạch và đầu tƣ.
Những yếu tố nào đƣợc từ 4 chuyên gia (chiếm 2/3 số chuyên gia) trở lên
đồng ý thì đƣợc đƣa vào mô hình nghiên cứu của đề tài.
Các yếu tố ảnh hƣởng đến tiến độ hoàn thành dự án trong mô hình
nghiên cứu đƣợc trình bày tại bảng 2.1.
Bảng 2.1: Các biến quan sát sử dụng trong mô hình nghiên cứu
Stt
Biến số
Ký hiệu
Kỳ vọng về dấu
KT01
-
TN01
-
TN02
-
A Yếu tố bên ngoài 1 Trƣợt giá vật liệu xây dựng 2 Thời tiết thay đổi 3 Địa chất thay đổi B Yếu tố hệ thống thông tin quản lý 4
TTQL01
-
Phổ biến quy định quản lý đầu tƣ xây dựng
24
TTQL02
-
TTQL03
-
CS01
-
CS02
-
CS03
-
CS04
-
CS05
-
PCQL01
-
PCQL02
-
PCQL03
-
PCQL04
-
PCQL05
-
NV01
-
NV02
-
NV03
-
NLTGDA01
-
NLTGDA02
-
NLTGDA03
-
NLTGDA04
-
NLTGDA05
-
5 Thông tin quy hoạch khu vực dự án 6 Thông tin địa chất khu vực dự án C Yếu tố chính sách 7 Chính sách đầu tƣ xây dựng 8 Chính sách tiền lƣơng 9 Chính sách đấu thầu 10 Chính sách quản lý hợp đồng 11 Chính sách đền bù giải phóng mặt bằng D Yếu tố phân cấp quản lý 12 Thẩm quyền của chủ đầu tƣ phê duyệt đầu tƣ 13 Thẩm quyền của chủ đầu tƣ phê duyệt thiết kế, dự toán 14 Thẩm quyền của chủ đầu tƣ phê duyệt kết quả đấu thầu 15 Thẩm quyền của chủ đầu tƣ phê duyệt điều chỉnh thiết kế 16 Thẩm quyền của chủ đầu tƣ phê duyệt thanh toán E Yếu tố về nguồn vốn 17 Hoàn tất chứng từ thanh toán gửi đến Kho bạc 18 Dự án không đủ vốn thanh toán 19 Thanh toán không kịp thời sau khi hoàn thành Yếu tố về năng lực các bên tham gia dự án F 20 Năng lực tƣ vấn quản lý dự án 21 Năng lực tƣ vấn thiết kế 22 Năng lực tƣ vấn giám sát 23 Nhà thầu chính không đủ nhân lực thi công 24 Nhà thầu chính không đủ vốn ứng trƣớc khi đƣợc thanh
toán
NLTGDA06
-
NLCDT01
-
NLCDT02
-
NLCDT03
-
NLCDT04
-
NLCDT05
-
NLCDT06
-
NLCDT07
-
25 Nhà thầu chính không đủ thiết bị G Yếu tố năng lực chủ đầu tƣ 26 Khả năng phối hợp thực hiện hợp đồng 27 Khả năng am hiểu pháp luật xây dựng 28 Khả năng am hiều chuyên môn kỹ thuật 29 Khả năng ra quyết định theo thẩm quyền 30 Khả năng giải quyết rắc rối 31 Khả năng báo cáo thống kê 32 Khả năng nhận thức vai trò, trách nhiệm quản lý
Nguồn: Tổng hợp cơ sở lý thuyết và phương pháp chuyên gia
25
Biến phụ thuộc Y là biến động tiến độ hoàn thành dự án (xem thêm mục
2.3.1. Biến động tiến độ hoàn thành dự án). Giữa biến phụ thuộc Y và các
biến quan sát tại bảng 2.1 có mối quan hệ nghịch biến nghĩa là khi các biến
quan sát này đƣợc cải thiện thì tiến độ hoàn thành dự án sẽ nhanh, thời gian
hoàn thành dự án sẽ đƣợc rút ngắn lại, nên kỳ vọng về dấu là dấu âm (-).
2.3.3.3. Mô hình nghiên cứu đề xuất
Mô hình nghiên cứu đề xuất theo hình 2-3 nhƣ sau:
26
Đặc trƣng của dự án - Cấp ngân sách. - Hình thức quản lý
Yếu tố về nguồn vốn - Sự sẵn có nguồn vốn dự án trong kế hoạch ngân sách. - Sự kịp thời trong hoàn tất chứng từ thanh toán. - Sự kịp thời thanh toán sau khi hoàn tất chứng từ.
Yếu tố về thông tin quản lý - Mức độ phổ biến các quy định về quản lý đầu tƣ
H5-
- Mức độ phổ biến thông tin quy hoạch khu vực dự
H2-
H6 -
Yếu tố về năng lực của các bên tham gia dự án - Năng lực cá nhân tƣ vấn thiết kế. - Năng lực cá nhân tƣ vấn giám sát. - Năng lực cá nhân tƣ vấn quản lý dự án. - Năng lực nhân sự của nhà thầu chính. - Năng lực tài chính của nhà thầu chính. - Năng lực máy móc thiết bị của nhà thầu chính.
- Mức độ phổ biến thông tin địa chất khu vực dự Yếu tố về chính sách - Mức độ ổn định chính sách về đầu tƣ và xây
H3-
H4 -
Biến động tiến độ hoàn thành dự án xây dựng
- Mức độ ổn định chính sách về tiền lƣơng. - Mức độ ổn chính chính sách về đấu thầu.
Yếu tố về năng lực của chủ đầu tƣ - Khả năng phối hợp thực hiện hợp đồng.
H7-
H1-
Yếu tố về phân cấp thẩm quyền cho chủ đầu tƣ - Thẩm quyền của chủ đầu tƣ phê duyệt dự án. - Thẩm quyền của chủ đầu tƣ phê duyệt thiết kế, dự toán. - Thẩm quyền của chủ đầu tƣ phê duyệt kết quả đấu thầu. - Thẩm quyền của chủ đầu tƣ phê duyệt thanh toán. - Thẩm quyền của chủ đầu tƣ phê duyệt điều chỉnh.
- Khả năng am hiểu pháp luật xây dựng.
- Khả năng ra quyết định theo thẩm quyền.
- Khả năng giải quyết rắc rối của dự án.
- Khả năng am hiểu chuyên môn kỹ thuật.
Môi trƣờng bên ngoài - Trƣợt giá VLXD - Thời tiết tại công trình. - Địa chất tại công trình.
- Khả năng báo cáo thống kê tình hình dự án.
- Khả năng nhận thức vai trò, trách nhiệm quản lý.
và xây dựng. án. dựng.
Hình 2-3: Mô hình nghiên cứu đề xuất
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các nghiên cứu có liên quan và tham khảo ý kiến chuyên gia
Tác động trực tiếp Tác động gián tiếp
27
2.4. TÓM TẮT CHƢƠNG 2
Bắt đầu từ định nghĩa các khái niệm quan trọng, Chƣơng 2 đã tổng hợp
các nghiên cứu trƣớc cho thấy tiến độ hoàn thành cùng với chi phí và chất
lƣợng là ba tiêu chí quan trọng nhất để đánh giá sự thành công dự án, các
nhân tố trực tiếp ảnh hƣởng tiến độ hoàn thành dự án bao gồm: nhóm yếu tố
bên ngoài, nhóm yếu tố năng lực nhà quản lý dự án, năng lực các thành viên
tham gia dự án, nhóm yếu tố tổ chức, với mức độ ảnh hƣởng phụ thuộc nhân
tố gián tiếp là các yếu tố đặc trƣng của dự án. Từ đó, kết hợp các quy định
pháp luật đối với dự án sử dụng NSNN tại Việt Nam và ý kiến các chuyên gia
để hình thành mô hình lý thuyết cho nghiên cứu gồm 7 nhóm yếu tố với 32
yếu tố đại diện có khả năng ảnh hƣởng đến biến động tiến độ hoàn thành dự
án tƣơng ứng với 8 giả thuyết đã đƣợc phát biểu, bao gồm: nhóm yếu tố về
môi trƣờng bên ngoài, nhóm yếu tố về hệ thống thông tin quản lý, nhóm yếu
tố về chính sách, nhóm yếu tố về phân cấp thẩm quyền cho chủ đầu tƣ, nhóm
yếu tố về nguồn vốn, nhóm yếu tố về năng lực các bên tham gia dự án, nhóm
yếu tố về năng lực chủ đầu tƣ và nhóm yếu tố về đặc trƣng dự án.
28
Chƣơng 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ DỮ LIỆU
Chương này giới thiệu thông tin cơ bản về kinh tế - xã hội của tỉnh Vĩnh
Long, địa bàn nghiên cứu của đề tài. Đồng thời giới thiệu phương pháp
nghiên cứu của đề tài bao gồm phương pháp thiết kế nghiên cứu, thiết kế
thang đo và bảng câu hỏi điều tra, phương pháp thu thập dữ liệu, cỡ mẫu và
khái quát về các công cụ phân tích định lượng sử dụng trong nghiên cứu.
3.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU
3.1.1. Vị trí địa lý của tỉnh Vĩnh Long
Vĩnh Long nằm ở trung tâm ĐBSCL, có diện tích tự nhiên 1.475,19 km2,
bằng 0,4% diện tích cả nƣớc, dân số năm 2013 là 1.040.500 ngƣời. Vĩnh Long
tiếp giáp với các tỉnh nhƣ sau: Phía Đông Nam giáp tỉnh Trà Vinh; Phía Tây
Nam giáp thành phố Cần Thơ; Phía Tây Bắc giáp tỉnh Đồng Tháp; Phía Bắc
và Đông Bắc giáp tỉnh Tiền Giang và Bến Tre.
So với 12 tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, Vĩnh Long là một tỉnh có quy
mô tƣơng đối nhỏ cả về diện tích lẫn dân số của toàn vùng, nhƣng lại là tỉnh có mật độ dân cƣ cao nhất (698 ngƣời/km2), diện tích đất canh tác trên đầu
ngƣời thấp.Toàn tỉnh Vĩnh Long có 8 đơn vị hành chính cấp huyện gồm thành
phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh và các huyện Bình Tân, Trà Ôn, Tam Bình,
Vũng Liêm, Mang Thít, Long Hồ với 107 xã, phƣờng, thị trấn trực thuộc.
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh Vĩnh Long
3.1.2.1. Dân số
Theo Cục thống kê Vĩnh Long (2013) thì dân số tỉnh Vĩnh Long năm 2013 là 1.040.500 ngƣời, mật độ dân số trung bình là 684 ngƣời/km2, đứng
hàng thứ 2 ở ĐBSCL sau thành phố Cần Thơ, gấp 1,7 lần mật độ trung bình
29
của ĐBSCL và 2,8 lần mật độ trung bình của cả nƣớc.
Thành phố Vĩnh Long có mật độ dân số cao nhất 2.934 ngƣời/ km2; thấp nhất là huyện Trà Ôn có mật độ 509 ngƣời/km2.Tỷ lệ tăng dân số của tỉnh giai
đoạn 2005 – 2013 tăng nhẹ, chủ yếu do nhiều ngƣời di chuyển đến các thành
phố lớn nhƣ Cần Thơ, thành phố Hồ Chí Minh làm ăn sinh sống. Năm 2005,
tỷ lệ tăng dân số là 0,14%, năm 2009 tăng 0,10%; đến năm 2013 tăng 0,58%.
3.1.2.2. Về tăng trưởng kinh tế
Theo UBND tỉnh Vĩnh Long (2013), GDP trên địa bàn tỉnh năm 2013
tăng 6,21% so với năm 2012. Trong đó, khu vực nông, lâm, thủy sản tăng
1,57%; công nghiệp và xây dựng tăng 13,1% và dịch vụ tăng 6,73%. GDP
bình quân đầu ngƣời ƣớc đạt 30,15 triệu đồng, tăng gần 3 triệu đồng so với
năm 2012.
3.1.2.3. Về hoạt động đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN
Nguồn vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2009 -
2013 có sự biến động lớn. Giai đoạn 2009 - 2010, vốn đầu tƣ XDCB tăng từ
1.891,4 tỷ đồng lên 1.946,3 tỷ đồng. Sang năm 2011, thực hiện chủ trƣơng
của Chính phủ về kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô theo Nghị quyết
số 02/NQ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ, nguồn vốn đầu tƣ
XDCB tăng không đáng kể, so với năm 2010, vốn đầu tƣ XDCB năm 2011
chỉ tăng khiêm tốn là 32,9 tỷ đồng. Sang năm 2012, 2013 nguồn vốn có tăng
trƣởng nhanh, đến cuối năm 2013 vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN đạt 2.622,0 tỷ
đồng (hình 3-1). Tính chung cả giai đoạn 2009 - 2013 thì vốn đầu tƣ XDCB
từ NSNN tỉnh Vĩnh Long chỉ tăng trƣởng bình quân 6,8%/năm, đây là mức
tăng thấp trong điều kiện tỉnh Vĩnh Long rất cần tập trung xây dựng hạ tầng
kinh tế để thu hút đầu tƣ.
30
3000.00 2621.961
2500.00 2176.956
2000.00
1979.241 1946.330 1891.400 1500.00
1000.00
500.00
2009
2010
2011
2012
2013
Hình 3-1: Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN tỉnh Vĩnh Long 2009 - 2013
Nguồn: Niên giám thống kê Vĩnh Long 2013
Bảng 3.1 cho thấy tỷ lệ các dự án đầu tƣ XDCB từ NSNN tỉnh Vĩnh
Long bị chậm tiến độ mặc dù có xu hƣớng giảm nhƣng vẫn ở mức khá cao
(trên 22%). Cụ thể, tỷ lệ dự án bị chậm tiến độ năm 2009, 2010, 2011, 2012,
2013 lần lƣợt là 31,5%; 25,2%; 27,4%; 22,1%; 23,3%.
Bảng 3.1: Tỷ lệ dự án đầu tƣ XDCB từ NSNN tỉnh Vĩnh Long chậm tiến độ
Khoản mục
Đvt Dự án Dự án
Số lƣợng dự án Số dự án bị chậm tiến độ Tỷ lệ dự án bị chậm tiến độ %
2009 2010 2011 2012 2013 416 358 97 98 23,3 27,4
324 361 91 102 31,5 25,2
425 94 22,1
Nguồn: Kho bạc Nhà nước tỉnh Vĩnh Long, năm 2014
.00
3.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.2.1. Thiết kế nghiên cứu
Trên cơ sở tham khảo các nghiên cứu có liên quan đến đề tài, khung
nghiên cứu đƣợc thiết kế nhƣ hình 3-2. Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến
tiến độ hoàn thành dự án đầu tƣ XDCB trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đƣợc thực
hiện bằng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng.
31
Vấn đề nghiên cứu
Thiết lập và hiệu chỉnh thang đo
Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trƣớc
Thu thập số liệu
Phỏng vấn qua bảng câu hỏi
Phân tích hệ số Cronbach’s Alpha
Kiểm định thang đo
Kiểm định mô hình
Thống kê mô tả; phân tích nhân tố; phân tích hồi quy đa biến
Xây dựng các giải pháp
Hình 3-2: Khung nghiên cứu
Nguồn: Tổng hợp lý thuyết và đề xuất của tác giả
Nghiên cứu định lƣợng sử dụng phƣơng pháp phỏng vấn những ngƣời
đã trực tiếp tham gia vào các dự án đầu tƣ xây dựng của tỉnh Vĩnh Long, mẫu
đƣợc chọn theo phƣơng pháp lấy mẫu thuận tiện.
Các biến độc lập sẽ đƣợc đo lƣờng bằng thang đo Likert với 5 mức độ để
đo lƣờng cảm nhận của ngƣời đƣợc khảo sát về thực trạng các yếu tố tại thời
điểm thực hiện dự án. Các yếu tố còn lại về đặc trƣng dự án nhƣ: cấp ngân
sách, hình thức quản lý dự án, v..v… sử dụng thang đo định danh.
Trong phân tích nhân tố, nếu cho rằng các nhân tố có tƣơng quan với
nhau thì dùng phép xoay Promax, nếu chúng không tƣơng quan với nhau thì
dùng phép xoay Varimax.
Trong quá trình phân tích thực hiện phép xoay cần lƣu ý nếu trƣờng hợp
nhân tố bị gom lại hay tách ra thì cần xử lý nhƣ sau:
32
Nếu sau khi xoay nhân tố, nhân tố ban đầu bị gom lại thì có khả năng:
(1) bảng câu hỏi có vấn đề, đã xảy ra lỗi đo lƣờng, hay sai số (Nguyễn Đình
Thọ, Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh, 2013, tr.417). Xử
lý công đoạn này bằng cách kiểm tra lại phiếu trả lời để loại các phiếu khả
nghi. Nếu đã thực hiện xong vẫn bị vậy thì (2) đó là vấn đề lý thuyết, có thể
nhân tố A, B mình lập là 2 khái niệm khác nhau (đa hƣớng) nhƣng sau khi
khảo sát và xử lý EFA nó gom lại chỉ còn 1 (đơn hƣớng) tức là thị trƣờng đã
“trả lời” nhân tố A,B đó chỉ là 1 khái niệm đơn hƣớng (Nguyễn Đình Thọ,
Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh, 2013, tr. 418).
Nếu sau khi xoay nhân tố, nhân tố ban đầu bị tách ra thì thực hiện nhƣ
sau: (1) là kiểm tra lại dữ liệu, phải làm chắc bƣớc làm sạch dữ liệu. Sau đó
vẫn bị tách thì (2) đó là khái niệm ban đầu là khái niệm đơn hƣớng (1 nhân tố)
nhƣng khi khảo sát xong thì thị trƣờng “trả lời” rằng chúng là 2 khái niệm đa
hƣớng khác nhau (2 nhân tố) (Nguyễn Đình Thọ, Phƣơng pháp nghiên cứu
khoa học trong kinh doanh, 2013, tr. 418).
Sau cùng, chúng ta đặt lại tên các nhân tố vừa xoay đƣợc (rút gọn lại hay
chia nhỏ ra) và điều chỉnh mô hình cùng lý thuyết cho chúng.
3.2.2. Phƣơng pháp chọn vùng nghiên cứu
3.2.2.1. Chọn điểm điều tra
Vĩnh Long là một tỉnh ở ĐBSCL. Những năm gần đây, tỉnh Vĩnh Long
luôn chú trọng tăng cƣờng đầu tƣ xây dựng nhiều công trình nhằm phát triển
kinh tế - xã hội, đẩy mạnh công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Với
những thuận lợi, khó khăn về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, nguồn nhân lực
và nguồn vốn NSNN sẽ ảnh hƣởng không nhỏ đến tiến độ hoàn thành các dự
án đầu tƣ xây dựng. Chính vì lẽ đó, Vĩnh Long đƣợc chọn làm điểm nghiên
cứu của luận văn.
33
Đề tài chọn 8/8 huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh Vĩnh Long để
thu thập thông tin sơ cấp. Việc lựa chọn địa bàn nghiên cứu nhƣ trên đảm bảo
mang tính đại diện, vừa có thành thị và nông thôn, kết hợp giữa nơi có nhiều
và nơi có ít dự án đầu tƣ xây dựng.
3.2.2.2. Chọn mẫu điều tra
Trong nghiên cứu, tác giả sử dụng phân tích nhân tố nên cỡ mẫu điều tra
đƣợc tính toán trƣớc. Hachter (1994) cho rằng kích cỡ mẫu bằng ít nhất 5 lần
biến quan sát (Hair & ctg, 1998).
,
N = 6 lần x 32 biến quan sát = 192 quan sát trong mẫu nghiên cứu.
Về phƣơng pháp chọn mẫu: sử dụng phƣơng pháp chọn mẫu thuận tiện
theo khu vực địa lý (cấp huyện). Để dự phòng mất số lƣợng quan sát hoặc
chất lƣợng trả lời phiếu phỏng vấn không đạt yêu cầu trong mẫu nghiên cứu,
tác giả phỏng vấn thêm 80 quan sát. Tổng số quan sát đƣợc phỏng vấn 192 +
80 = 272.
Quy trình lấy mẫu thực hiện qua 3 bƣớc nhƣ sau:
Bƣớc 1: Thảo luận với các chuyên gia có kinh nghiệm về đầu tƣ XDCB
từ NSNN nhằm có thông tin để xây dựng phiếu khảo sát.
Bƣớc 2: Tiến hành khảo sát thăm dò 10 quan sát nhằm điều chỉnh các
câu hỏi cho hợp lý trƣớc khi đƣa ra bảng câu hỏi nghiên cứu chính thức.
Bƣớc 3: Tiến hành điều tra chính thức.
3.3. DỮ LIỆU
3.3.1. Dữ liệu và phƣơng pháp thu thập
Thu thập số liệu thứ cấp: thu thập kết quả các nghiên cứu liên quan đến
đề tài qua sách báo, tạp chí, các công trình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc;
Thu thập các thông tin về tình hình phát triển kinh tế - xã hội của các huyện
34
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, số liệu thống kê về thu - chi ngân sách, vốn đầu
tƣ XDCB của tỉnh trong giai đoạn 2009 - 2013… từ Niên giám thống kê tỉnh
Vĩnh Long và từ Kho bạc nhà nƣớc tỉnh.
Thu thập số liệu sơ cấp: Thiết lập bảng câu hỏi và tiến hành phỏng vấn
(trực tiếp và bằng thƣ tín) những ngƣời trực tiếp tham gia dự án đầu tƣ xây
dựng trên địa bàn nghiên cứu về tiến độ hoàn thành và các yếu tố ảnh hƣởng
đến tiến độ hoàn thành dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng bảng câu hỏi đã
chuẩn bị trƣớc. Nội dung chính của bảng câu hỏi gồm:
- Thông tin của đối tƣợng đƣợc phỏng vấn: vị trí trong dự án; số năm
làm việc trong lĩnh vực xây dựng; các thông tin cá nhân nhƣ trình độ nghiệp
vụ; đơn vị và chức vụ công tác.
- Các thông tin chung về dự án: Tên dự án; loại công trình; nhóm dự án;
cấp công trình; cấp ngân sách; giá trị dự toán và quyết toán; vị trí dự án; tiến
độ kế hoạch và tiến độ thực tế.
- Những yếu tố ảnh hƣởng gây ra biến động tiến độ dự án gồm 32 yếu
tố (xem thêm mục 2.3.2 Các yếu tố ảnh hƣởng biến động tiến độ hoàn thành
dự án trang 16).
3.3.2. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu
3.3.2.1. Mục tiêu 1: Nhận diện một số yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn
thành dự án đầu tư XDCB sử dụng vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Mục tiêu 1 đƣợc thực hiện dựa trên nghiên cứu lý thuyết, tham khảo các
tài liệu, các đề tài đã nghiên cứu trong thực tế trƣớc đây nhằm nhận diện các
yếu tố ảnh hƣởng đến tiến độ hoàn thành dự án đầu tƣ XDCB sử dụng vốn
NSNN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
3.3.2.2. Mục tiêu 2: Xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố chính đến
35
tiến độ hoàn thành dự án đầu tư XDCB sử dụng vốn NSNN trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Long
’s Alpha để loại bỏ các
phá EFA để tìm ra các yếu tố chính có ảnh hƣởng đến tiến độ hoàn thành dự
án; t
phƣơng trình hồi quy đa biến để nghiên cứu mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố
chính
bản tỉnh Vĩnh Long.
Phương pháp thống kê mô tả
Thống kê mô tả đƣợc sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản của dữ
liệu thu thập đƣợc từ nghiên cứu thực nghiệm qua các cách thức khác nhau.
Thống kê mô tả cung cấp những tóm tắt đơn giản về mẫu và các thƣớc đo.
Phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha
Hệ số Cronbach’s Alpha đƣợc sử dụng để loại các biến rác trƣớc. Các
biến có hệ số tƣơng quan biến tổng (item total correlation) nhỏ hơn 0,3 sẽ bị
loại bỏ (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008) và tiêu chuẩn để
chọn thang đo khi nó có độ tin cậy alpha từ 0,6 trở lên.
Phân tích nhân tố khám phá EFA
Phân tích nhân tố đƣợc sử dụng chủ yếu để thu nhỏ và tóm tắt các dữ liệu
trong nghiên cứu sử dụng. Trong nghiên cứu có thể thu thập đƣợc một lƣợng
biến khá lớn và hầu hết các biến này có liên hệ với nhau, số lƣợng của chúng
phải đƣợc giảm bớt xuống đến một số lƣợng mà chúng ta có thể sử dụng
đƣợc. Các nhân tố chung có thể đƣợc diễn tả nhƣ những kết hợp tuyến tính
của các biến quan sát. Các biến còn lại sau khi đã xử lý bằng phƣơng pháp
36
phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s A
Trong quá trình phân tích EFA, tác giả phân tích chọn lọc một vài yếu tố
có ảnh hƣởng lớn nhất đến tiến độ hoàn thành của các dự án đầu tƣ xây dựng.
Các nhân tố chung có thể đƣợc diễn tả nhƣ những kết hợp tuyến tính của các
biến quan sát:
i = Wί1X1 + Wί2X2 + Wί3X3 + …. + WίkXk
Trong đó:
Fi: ƣớc lƣợng trị số của nhân tố thứ i
W: quyền số hay trọng số nhân tố (weight or factor score coefficient)
k: số biến
Điều kiện để áp dụng phân tích nhân tố là các biến có tƣơng quan với
nhau. Để xác định các biến có tƣơng quan nhƣ thế nào, ta sử dụng kiểm định
Barlett’s để kiểm định giả thuyết:
H0: các biến không có tƣơng quan lẫn nhau.
H1: có tƣơng quan giữa các biến.
Mong đợi bác bỏ giả thuyết H0, nghĩa là chấp nhận giả thiết H1: các biến
có tƣơng quan với nhau. Điều này có đƣợc khi giá trị p sau khi kiểm định phải
nhỏ hơn mức ý nghĩa xử lý α.
Đồng thời, phân tích nhân tố đƣợc xem là thích hợp khi giá trị hệ KMO
(Kaiser-Mayer-Olkin) trong khoảng từ 0,5 đến 1,0. Khi đó, các tƣơng quan đủ
lớn để có thể áp dụng phân tích nhân tố.
Sau khi rút đƣợc các nhân tố và lƣu lại thành các biến mới, các biến này
sẽ đƣợc thay cho tập hợp biến gốc để đƣa vào phân tích hồi quy.
37
Đề tài sử dụng phƣơng pháp phân tích hồi quy đa biến để ƣớc lƣợng mức
độ ảnh hƣởng của các yế
Phƣơng trình hồi quy có dạng:
Y = α0 + β1X1 + β2X2 + β3X3 + ….βkXk
Trong đó:
X1,X2, X3, …Xk
α0 : hệ số chặn của hàm hồi quy.
βi
3.3.2.3. Mục tiêu 3: Đề xuất các giải pháp cải thiện tiến độ hoàn thành dự
án đầu tư XDCB sử dụng vốn NSNN tỉnh Vĩnh Long
Sử dụng phƣơng pháp diễn dịch các kết quả nghiên cứu, kết hợp với đúc
kết bài học kinh nghiệm từ thực tiễn các nghiên cứu có sẵn để đề xuất các giải
pháp nhằm cải thiện tiến độ hoàn thành dự án đầu tƣ XDCB sử dụng vốn
NSNN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
38
Chƣơng 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
Chương này trình bày kết quả nghiên cứu từ quá trình phân tích số liệu
phỏng vấn 224 dự án đầu tư XDCB trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. Kết quả thu
được trả lời cho 2 câu hỏi: (1) Các yếu tố nào ảnh hưởng đến sự biến động
tiến độ hoàn thành dự án đầu tư XDCB sử dụng vốn NSNN tại tỉnh Vĩnh
Long?( 2) Những yếu tố này tác động như thế nào đến tiến độ hoàn thành dự
án dự án đầu tư XDCB sử dụng vốn NSNN tại tỉnh Vĩnh Long
4.1. ĐẶC ĐIỂM MẪU PHỎNG VẤN
4.1.1. Cơ cấu mẫu điều tra
Tổng số phiếu phỏng vấn là 272, sau khi sàng lọc loại bỏ các phiếu
phỏng vấn không đạt yêu cầu thì thu đƣợc 224 phiếu hợp lệ. Nhƣ vậy, số
lƣợng quan sát của mẫu là 224 > 192, thỏa mãn điều kiện về cỡ mẫu.
4.1.1.1. Theo hình thức phỏng vấn
Bảng 4.1: Hình thức phỏng vấn
Stt 1 2
Chỉ tiêu Phỏng vấn trực tiếp Phỏng vấn bằng thƣ Cộng
Số lƣợng quan sát 114 110 224
Tỷ lệ (%) 50,9 49,1 100,0
Nguồn: Tổng hợp kết quả phân tích số liệu phỏng vấn năm 2014
Mẫu phỏng vấn đƣợc thực hiện theo 2 hình thức: phỏng vấn trực tiếp và
phỏng vấn bằng thƣ tín. Trong đó, có 114 phiếu phỏng vấn trực tiếp (tỷ lệ
50,9%); 110 phiếu phỏng vấn bằng thƣ tín (tỷ lệ 49,1%) (bảng 4.1).
4.1.1.2. Theo đối tượng phỏng vấn
Cơ cấu mẫu điều tra theo đối tƣợng phỏng vấn đƣợc trình bày tại bảng
4.2, cụ thể:
39
- Về vị trí cá nhân đƣợc phỏng vấn tại dự án tham gia: 47,8% là chủ đầu
tƣ; 8,0% là Trƣởng – Phó Ban QLDA; 11,6% là chỉ huy trƣởng công trình;
18,3% là tƣ vấn QLDA; 13,8% là giám sát và 0,4% ở vị trí khác (chuyên gia
thuộc Sở Xây dựng).
- Về độ tuổi của ngƣời đƣợc phỏng vấn: 4,0% dƣới 30 tuổi; 38,4% từ 30
đến 45 tuổi; 57,6% từ 46 đến 60 tuổi; không có ai trên 60 tuổi.
Bảng 4.2: Cơ cấu mẫu điều tra theo đối tƣợng phỏng vấn
Stt
Chỉ tiêu
Tỷ lệ (%)
Ít nhất 1 lần
A Vị trí cá nhân trong dự án 1 Chủ đầu tƣ 2 Trƣởng – Phó Ban QLDA 3 Chỉ huy trƣởng công trình 4 Tƣ vấn QLDA 5 Giám sát 6 Khác (Chuyên gia thuộc Sở Xây dựng) B Độ tuổi 1 Dƣới 30 2 30 – 45 3 46 – 60 C Giới tính 1 Nam 2 Nữ D Số lần tập huấn trong năm 1 0 lần 2 E Kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng 1 2 đến 5 năm 2 6 đến 10 năm 3 11 đến 15 năm 4 Trên 15 năm
Số lƣợng quan sát 224 107 18 26 41 31 1 224 9 86 129 224 221 3 224 45 179 224 72 119 30 3
100,0 47,8 8,0 11,6 18,3 13,8 0,4 100,0 4,0 38,4 57,6 100,0 98,7 1,3 100,0 20,1 79,9 100,0 32,1 53,1 13,4 1,3
Nguồn: Tổng hợp kết quả phân tích số liệu phỏng vấn năm 2014
40
- Về giới tính: nam giới chiếm đa số trong mẫu phỏng vấn với tỷ lệ là
98,7%; nữ giới chiếm thiểu số với tỷ lệ 1,3%.
- Về số lần tham gia tập huấn chuyên môn kỹ thuật trong năm: có 79,7%
tham gia tập huấn ít nhất 1 lần; 20,1% không tham gia tập huấn.
- Về thời gian làm việc trong lĩnh vực xây dựng: 32,1% có kinh nghiệm
đến 5 năm; 53,1% có kinh nghiệm từ 6 đến 10 năm; 13,4% có kinh nghiệm từ
11 đến 15 năm; 1,3% có kinh nghiệm trên 15 năm. Nhìn chung, tỷ lệ đối
tƣợng phỏng vấn có kinh nghiệm từ 6 năm trở lên chiếm tỷ lệ khá cao
(77,9%), đảm bảo cho chất lƣợng mẫu điều tra.
4.1.1.3. Theo địa bàn phỏng vấn
Bảng 4.3 cho thấy số lƣợng quan sát trong mẫu phỏng vấn phân bổ theo
theo địa bàn phỏng vấn gồm: Thành phố Vĩnh Long chiếm 17,0%; huyện
Mang Thít chiếm 11,2%; huyện Bình Tân chiếm 9,4%; huyện Tam Bình
chiếm 12,5%; huyện Long Hồ chiếm 11,6%; thị xã Bình Minh chiếm 13,4%;
huyện Trà Ôn chiếm 14,7% và huyện Vũng Liêm chiếm 10,3%.
Bảng 4.3: Phân bổ mẫu phỏng vấn theo địa bàn
Chỉ tiêu
Thành phố Vĩnh Long
Thị xã Bình Minh
Stt 1 2 Huyện Mang Thít 3 Huyện Bình Tân 4 Huyện Tam Bình 5 Huyện Long Hồ 6 7 Huyện Trà Ôn 8 Huyện Vũng Liêm
Cộng
Số lƣợng quan sát 38 25 21 28 26 30 33 23 224
Tỷ lệ (%) 17,0 11,2 9,4 12,5 11,6 13,4 14,7 10,3 100,0
Nguồn: Tổng hợp kết quả phân tích số liệu phỏng vấn năm 2014
41
4.1.2. Đặc trƣng của dự án
Đặc trƣng của dự án đƣợc phỏng vấn đƣợc trình bày tại bảng 4.4.
Bảng 4.4: Cơ cấu mẫu điều tra theo đặc điểm dự án
Stt
Chỉ tiêu
A Loại công trình 1 Xây dựng dân dụng 2 Giao thông 3 Thủy lợi 4 Công nghiệp 5 Hạ tầng kỹ thuật B Nhóm dự án 1 Nhóm A 2 Nhóm B 3 Nhóm C C Cấp công trình 1 Cấp 1 2 Cấp 2 3 Cấp 3 4 Cấp 4 D Hình thức quản lý dự án 1 Thuê tƣ vấn quản lý dự án 2 Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý dự án E Cấp ngân sách 1 NSNN Trung ƣơng 2 NSNN Tỉnh 3 NSNN Huyện 4 NSNN Xã
Số lƣợng quan sát 224 95 78 33 2 16 224 9 38 177 224 1 3 71 149 224 151 73 224 20 52 142 10
Tỷ lệ (%) 100,0 42,4 34,8 14,7 0,9 7,1 100,0 4,0 17,0 79,0 100,0 0,4 1,3 31,7 66,5 100,0 67,4 32,6 100,0 8,9 23,2 63,4 4,5
Nguồn: Tổng hợp kết quả phân tích số liệu phỏng vấn năm 2014
- Về loại công trình: 42,4% là công trình xây dựng dân dụng; 34,8% là
công trình giao thông; 14,7% là công trình thủy lợi; 0,9% là công trình công
nghiệp; 7,1% là công trình hạ tầng kỹ thuật.
42
- Về hình thức quản lý dự án: 67,4% thuê tƣ vấn quản lý dự án; 32,6%
chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý dự án.
- Về nhóm dự án2: dự án thuộc nhóm C chiếm tỷ lệ lớn nhất 79,0%; dự
án thuộc nhóm B chiếm 17,0%; dự án thuộc nhóm A chiếm tỷ lệ nhỏ nhất
4,0%.
- Về cấp công trình3: cấp 1 chiếm 0,4%; cấp 2 chiếm 1,3%; cấp 3 chiếm
31,7%; cấp 4 chiếm 66,5%.
- Về cấp ngân sách: 8,9% thuộc ngân sách Trung ƣơng; 22,3% thuộc
ngân sách tỉnh; 63,4% thuộc ngân sách huyện; 4,5% thuộc ngân sách xã.
4.2. KIỂM ĐỊNH THANG ĐO VÀ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ
4.2.1. Kiểm định thang đo
Theo Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), hệ số α của
Cronbach (gọi tắt là Cronbach’s Alpha) dùng để đánh giá tính ổn định của
thang đo đa biến.
Công thức tính Cronbach’s Alpha là α = N*ρ / [1 + ρ*(N - 1)], trong đó ρ
là hệ số tƣơng quan trung bình giữa các mục hỏi và N là số mục hỏi.
Thông thƣờng phép đo đƣợc chấp nhận khi có Cronbach’s Alpha lớn hơn
0,80. Tuy nhiên, đối với “trƣờng hợp khái niệm đang đo lƣờng là mới hoặc
mới đối với ngƣời trả lời trong bối cảnh nghiên cứu” thì hệ số Cronbach’s
Alpha từ 0,6 trở lên là phép đo đảm bảo độ tin cậy và chấp nhận đƣợc
2Dự án đƣợc phân loại thành 3 nhóm A, B, C theo quy định tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ Về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình. 3 Cấp công trình đƣợc quy định tại Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 về Quản lý chất lƣợng công trình xây dựng.
43
(Nunnally, 1978; Peterson, 1994; Slater, 1995 trích trong Hoàng Trọng & Chu
Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Do vậy, trong nghiên cứu này sử dụng hệ số
Cronbach’s Alpha từ 0,60 trở lên. Kết quả kiểm định thang đo đƣợc trình bày
tại bảng 4.5
Bảng 4.5: Kết quả kiểm định thang đo
Stt
Nhóm yếu tố
1 Yếu tố bên ngoài 2 Yếu tố hệ thống thông tin quản lý 3 Yếu tố chính sách 4 Yếu tố phân cấp quản lý 5 Yếu tố về nguồn vốn 6 Yếu tố năng lực các bên tham gia dự án 7 Yếu tố năng lực chủ đầu tƣ Cộng
Cronbach Alpha 0,70 0,83 0,83 0,75 0,38 0,78 0,90
Số biến loại ra 0 0 0 0 3 0 0 3
Số biến còn lại 3 3 5 5 0 6 7 29
Nguồn: Tổng hợp kết quả phân tích số liệu phỏng vấn năm 2014
Nhóm yếu tố về vốn gồm có 3 biến: Sự sẵn có nguồn vốn của dự án
trong kế hoạch ngân sách; Sự kịp thời trong hoàn tất chứng từ thanh toán; Sự
kịp thời thanh toán sau khi hoàn tất chứng từ. Kết quả kiểm định thang đo cho
thấy, nhóm yếu tố về nguồn vốn có Cronbach’s Alpha bằng 0,39 < 0,60 và
các biến đều hệ số tƣơng quan biến-tổng (item - total correlation) nhỏ hơn 0,3
nên loại bỏ toàn bộ các biến của nhóm này. Nhƣ vậy, nhóm yếu tố về nguồn
vốn không ảnh hƣởng đến tiến độ hoàn thành dự án, điều này không phù hợp
với các nghiên cứu trên thế giới nhƣ Olusegun et. al (1998) hay Belassi &
Tukel (1996) nhƣng lại phù hợp trong điều kiện Việt Nam. Cao Hào Thi
(2006) cũng cho thấy, chi phí không đƣợc đánh giá là yếu tố tạo nên sự thành
công của dự án và ngân sách dự án không ảnh hƣởng đến sự thành công đối
với các dự án cơ sở hạ tầng đƣợc quản lý bởi các doanh nghiệp nhà nƣớc tại
Việt Nam, trong khi ngƣợc lại hai yếu tố này thƣờng có vai trò rất quan trọng
44
đối với khu vực tƣ nhân. Châu Ngô Anh Nhân (2011) cũng cho rằng, nhóm
yếu tố nguồn vốn không ảnh hƣởng đến tiến độ hoàn thành dự án. Nhƣ vậy,
trong nghiên cứu này, nhóm yếu tố về nguồn vốn tồn tại độc lập và không ảnh
hƣởng đến tiến độ hoàn thành dự án.
Các nhóm yếu tố còn lại đều có Cronbach’s Alpha > 0,60 và các biến
đều hệ số tƣơng quan biến - tổng (item - total correlation) lớn hơn 0,3 nên
đƣợc chọn đƣa vào mô hình phân tích.
Nhƣ vậy, từ 7 nhóm yếu tố với 32 biến quan sát, sau khi phân tích độ tin
cậy còn lại 6 nhóm yếu tố với 29 biến: Yếu tố bên ngoài (3 biến); Yếu tố hệ
thống thông tin quản lý (3 biến); Yếu tố chính sách (5 biến); Yếu tố phần cấp
quản lý (5 biến); Yếu tố năng lực các bên tham gia dự án (6 biến); Yếu tố
năng lực chủ đầu tƣ (7 biến).
4.2.2. Phân tích nhân tố
4.2.2.1. Kiểm định KMO và kiểm định Bartlett
Kết quả kiểm định tại bảng 4.6 cho thấy:
Kiểm định KMO cho kết quả 0,5< KMO = 0,87< 1. Nhƣ vậy, phân tích nhân
tố là thích hợp với dữ liệu thực tế. Kiểm định Bartlett cho Sig. = 0,00< 0,05:
Các biến quan sát có tƣơng quan trong mỗi nhóm nhân tố.
Bảng 4.6: Kết quả kiểm định KMO và kiểm định Bartlett
Kiểm định Kaiser-Meyer-Olkin (KMO) Kiểm định Bartlett's
Hệ số Chi bình phƣơng Độ tự do Sig.
0,87 4.885,00 406,00 0,00
Nguồn: Tổng hợp kết quả phân tích số liệu phỏng vấn năm 2014
45
4.2.2.2. Phương sai trích các yếu tố
Bảng 4.7: Bảng tính phƣơng sai trích các yếu tố
% of
% of
Cumulative
% of
Cumulative
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Total
Variance Cumulative %
Total
Variance
%
Total
Variance
%
Yếu tố
1 9,707 33,472 33,472 9,707 33,472 33,472 5,505 18,984 18,984
2 3,366 11,607 45,079 3,366 11,607 45,079 3,435 11,846 30,830
3 2,143 7,391 52,470 2,143 7,391 52,470 2,913 10,044 40,874
4 1,675 5,774 58,245 1,675 5,774 58,245 2,840 9,794 50,668
5 1,497 5,161 63,406 1,497 5,161 63,406 2,404 8,291 58,959
6 1,327 4,576 67,982 1,327 4,576 67,982 2,296 7,919 66,878
Nguồn: Tổng hợp kết quả phân tích số liệu phỏng vấn năm 2014
Kết quả phân tích phƣơng sai trích từ bảng 4.7 cho thấy phƣơng sai trích
bằng 71,77% > 50,00%. Điều này có nghĩa là, có 71,77% thay đổi của các
nhân tố trong mô hình đƣợc giải thích bởi 29 biến quan sát thành phần.
7 1,099 3,791 71,772 1,099 3,791 71,772 1,419 4,894 71,772
4.2.2.3. Nhóm nhân tố
29 biến đƣợc sử dụng vào phân tích nhân tố (factor analysis) đƣợc trình
bày tại bảng 4.8. Các nhóm nhân tố đƣợc đặt lại tên nhƣ sau:
F1: gồm các biến: KT01, NLCDT01, NLCDT02, NLCDT03, NLCDT04,
NLCDT05, NLCDT06, NLCDT07. Đặt lại tên cho F1: Năng lực của Chủ đầu
tƣ.
F2: gồm các biến: CS01, CS02, CS03, CS04, CS05. Đặt lại tên cho F2:
Chính sách liên quan đến dự án.
F3: gồm các biến: TN01, TN02, TTQL01, TTQL02, TTQL03. Đặt lại
tên cho F3: Điều kiện tự nhiên và hệ thống thông tin quản lý.
46
F4: gồm các biến: PCQL01, PCQL02, PCQL04. Đặt tên lại cho F4:
Thẩm quyền của Chủ đầu tƣ phê duyệt đầu tƣ, thiết kế, dự toán.
F5: NLTGDA04, NLTGDA05, NLTGDA06. Đặt lại tên cho F5: Năng
lực của các Nhà thầu chính.
F6: gồm các biến: NLTGDA01, NLTGDA02, NLTGDA03. Đặt lại tên
cho F6: Năng lực của các đơn vị tƣ vấn (tƣ vấn quản lý dự án, tƣ vấn thiết kế,
tƣ vấn giám sát).
F7: gồm các biến: PCQL03, PCQL05. Đặt lại tên cho F7: Thẩm quyền
của Chủ đầu tƣ phê duyệt đấu thầu và thanh toán
47
Bảng 4.8: Kết quả phân tích nhân tố (Factor analysis)
Biến
Nhân tố
2
3
4
5
6
7
KT01
TN01
TN02
TTQL01
TTQL02
TTQL03
1 0,78
CS01
CS02
CS03
CS04
CS05
0,70 0,70 0,64 0,56 0,68
PCQL01
PCQL02
PCQL03
0,79
PCQL04
PCQL05
0,62
NLTGDA01
NLTGDA02
NLTGDA03
0,71 0,87 0,87
NLTGDA04
NLTGDA05
NLTGDA06
NLCDT01
NLCDT02
NLCDT03
NLCDT04
NLCDT05
NLCDT06
0,76 0,79 0,73 0,72 0,76 0,70 0,70
0,57 0,75 0,77 0,77 0,68
0,69 0,75 0,80
0,67 0,84 0,84
NLCDT07 Nguồn: Tổng hợp kết quả phân tích số liệu phỏng vấn năm 2014
48
4.3. PHÂN TÍCH HỒI QUY VÀ KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT
4.3.1. Phân tích hồi quy
Kết quả phân tích nhân tố hình thành 7 biến độc lập đƣợc chuẩn hóa đại
diện cho các nhóm yếu tố kỳ vọng có ảnh hƣởng đến biến phụ thuộc là biến
động tiến độ hoàn thành dự án. Biến trung gian về đặc trƣng dự án gồm: hình
thức QLDA và cấp NSNN. Kỳ vọng biến trung gian có ảnh hƣởng dến mức
độ tác động (mạnh/yếu) của biến độc lập lên biến phụ thuộc. Nghiên cứu sử
dụng biến giả (dummy) cho các biến trung gian (bảng 4.9).
Nghiên cứu thiết lập 3 mô hình hồi quy, với mức ý nghĩa thống kê theo
yêu cầu là 5%:
- Mô hình 1: gồm 7 biến độc lập hình thành từ kết quả phân tích nhân tố;
- Mô hình 2: đƣợc phát triển từ mô hình 1 khi đƣa thêm các biến trung
gian;
- Mô hình 3: đƣợc phát triển từ mô hình 2 khi đƣa thêm các biến tƣơng
tác giữa biến trung gian có ý nghĩa thống kê từ mô hình 2 với các biến độc
lập.
Bảng 4.9: Biến trung gian trong mô hình phân tích
Tên biến
Stt 1 Hình thức QLDA Chủ đầu tƣ trực tiếp QLDA Nếu thuê tƣ vấn QLDA 2 Cấp NSNN NSNN cấp huyện hoặc cấp xã NSNN cấp Trung ƣơng hoặc cấp tỉnh
Ký hiệu D1 D2
Giá trị 0 1 0 1
Nguồn: Đề xuất của tác giả
Kết quả hồi quy các mô hình trên đƣợc tóm tắt tại Bảng 4.10 và chi tiết
tại Phụ lục 5 trang xxxiii.
49
- Kết quả hồi quy từ mô hình 1 cho thấy các nhóm yếu tố đều có quan hệ
nghịch biến với biến động tiến độ hoàn thành dự án với mức ý nghĩa thống kê
p < 5% (phù hợp với kỳ vọng ban đầu về dấu của các biến quan sát)
- Ở mô hình 2 thì các nhóm nhân tố tác động trực tiếp vẫn có quan hệ
nghịch biến với biến động tiến độ hoàn thành dự án với mức ý nghĩa thống kê
p <5% (phù hợp với kỳ vọng ban đầu về dấu của các biến quan sát). Tuy
nhiên, trong 2 biến trung gian đƣa vào mô hình là hình thức quản lý dự án
(D1) và cấp NSNN (D2) thì chỉ cấp ngân sách NSNN (D2) là có quan hệ đồng
biến với biến động tiến độ hoàn thành dự án ở mức ý nghĩa thống kê 5%.
- Mô hình 3 với các biến tƣơng tác giữa cấp ngân sách và các biến độc
lập đƣợc bổ sung vào mô hình 2 cho kết quả các nhóm nhân tố trên vẫn có
quan hệ với biến động tiến độ hoàn thành dự án và có ý nghĩa thống kê yêu
cầu p < 5%. Tuy nhiên, cấp ngân sách không có ý nghĩa thống kê ở mức ý
nghĩa 5% nên mô hình 3 không thể sử dụng làm mô hình phân tích.
50
Bảng 4.10: Kết quả phân tích hồi quy
Biến
Mô hình 1 Mô hình 2 Mô hình 3 Mô hình chọn
Biến nhân tố F1 - Năng lực của Chủ đầu tƣ F2 - Chính sách liên quan đến dự án F3 - Điều kiện tự nhiên và hệ thống thông tin quản lý F4 - Thẩm quyền của Chủ đầu tƣ phê duyệt đầu tƣ, thiết kế, dự toán F5 - Năng lực của các Nhà thầu chính F6 - Năng lực của các đơn vị tƣ vấn (QLDA, TVTK, TVGS) F7 - Thẩm quyền của Chủ đầu tƣ phê duyệt đấu thầu và thanh toán Biến trung gian D1 - Hình thức quản lý dự án D2 - Cấp NSNN Biến nhân tố tƣơng tác biến trung gian Năng lực của Chủ đầu tƣ*Cấp ngân sách Chính sách liên quan đến dự án*Cấp ngân sách Điều kiện tự nhiên và hệ thống thông tin quản lý *Cấp ngân sách Thẩm quyền của Chủ đầu tƣ phê duyệt đầu tƣ, thiết kế, dự toán*Cấp ngân sách Năng lực của các Nhà thầu chính*Cấp ngân sách Năng lực của các đơn vị tƣ vấn (QLDA, TVTK, TVGS)*Cấp ngân sách Thẩm quyền của Chủ đầu tƣ phê duyệt đấu thầu và thanh toán*Cấp ngân sách Hằng số Giá trị kiểm định mô hình F-Value R2 hiệu chỉnh(%) Durbin - Watson
-19,85*** -3,86*** -3,29*** -3,24*** -6,26*** -4,11*** -5,32*** 23,39*** 67,8*** 67,7 1,64
-19,37*** -2,94*** -2,31** -1,89* -5,66*** -4,21*** -5,51*** 4,37* 7,25*** 19,63*** 56,33*** 69,1 1,72
-17,38*** -4,75*** -1,87 -5,00*** -5,28*** -3,31*** -4,07*** 4,96* -6,32*** 8,45** -3,88 6,46*** -4,89* -3,70* -0,869 21,41*** 39,51*** 72,1 1,63
-19,05*** -3,78*** -2,43** -2,17** -5,74*** -4,16*** -5,73*** 7,28*** 21,05*** 62,37*** 68,8 1,70
VIF 1,07 1,00 1,09 1,13 1,03 1,00 1,02 1,35
Nguồn: Tổng hợp kết quả phân tích số liệu phỏng vấn năm 2014 Ghi chú: *** có ý nghĩa thống kê ở mức 1%; ** có ý nghĩa thống kê ở mức 5%;* có ý nghĩa thống kê ở mức 10%.
51
R2 hiệu chỉnh có sự thay đổi không đáng kể giữa các mô hình 1, 2 và 3.
Các giá trị kiểm định F-value đều có ý nghĩa thống kê.
Mô hình tốt nhất đƣợc lựa chọn là mô hình 2 chỉ giữ lại biến giả D2 -
Cấp NSNN (bỏ đi biến D1 - Hình thức quản lý dự án), có hệ số Durbin-
Watson 1,70 gần bằng 2 chứng tỏ không có tƣơng quan chuỗi bậc 1 trong mô
hình. Đồng thời, các hệ số phóng đại phƣơng sai (VIF) đều nhỏ hơn 10 chứng
tỏ không có hiện tƣợng đa cộng tuyến giữa các biến độc lập. Các nhóm nhân
tố tác động trực tiếp đều mang dấu âm, phù hợp với kỳ vọng ban đầu về dấu,
nghĩa là khi các nhóm nhân tố ảnh hƣởng đƣợc cải thiện thì tiến độ hoàn
thành của dự án đƣợc rút ngắn lại.
4.3.2. Kiểm định giả thuyết
Kết quả kiểm định giả thuyết đƣợc trình bày tại bảng 4.11.
Bảng 4.11: Kết quả kiểm định giả thuyết
Giả thuyết
Kết quả kiểm định
Giả thuyết H1: Độ ổn định môi trƣờng bên ngoài càng cao thì biến động tiến độ hoàn thành dự án càng giảm
Ủng hộ ở mức ý nghĩa 5%
Ủng hộ ở mức ý nghĩa 5%
Giả thuyết H2: Độ phổ biến hệ thống thông tin quản lý càng kịp thời, rộng rãi thì biến động tiến độ hoàn thành dự án càng giảm
Giả thuyết H3: Độ ổn định của môi trƣờng chính sách càng cao thì biến động tiến độ hoàn thành dự án càng giảm
Ủng hộ ở mức ý nghĩa 1%
Giả thuyết H4: Độ phân cấp thẩm quyền cho chủ đầu tƣ càng cao thì biến động tiến độ hoàn thành dự án càng giảm
Ủng hộ ở mức ý nghĩa 5%
Bác bỏ
Giả thuyết H5: Độ sẵn sàng về nguồn vốn cung cấp cho dự án càng cao thì biến động tiến độ hoàn thành dự án càng giảm
52
Ủng hộ ở mức ý nghĩa 1%
Giả thuyết H6: Năng lực các bên tham gia dự án càng cao thì biến động tiến độ hoàn thành dự án càng giảm
Giả thuyết H7: Năng lực chủ đầu tƣ càng cao thì biến động tiến độ hoàn thành dự án xây dựng càng giảm
Ủng hộ ở mức ý nghĩa 1%
Giả thuyết H8: Các đặc trƣng của dự án có tác động đến biến động tiến độ hoàn thành dự án
Ủng hộ ở mức ý nghĩa 1%
Nguồn: Từ bảng 4.10
4.3.3. Mức độ ảnh hƣởng của các nhóm nhân tố đến tiến độ hoàn thành
dự án
4.3.3.1. Ảnh hưởng của từng nhóm nhân tố
Từ mô hình đƣợc chọn tại bảng 4.10, phƣơng trình hồi quy tuyến tính
cho mô hình tác động của các nhân tố ảnh hƣởng đến tiến độ hoàn thành dự
án nhƣ sau:
Y = 21,05-19,05F1-3,78F2 - 2,43F3 -2,17F4-5,74F5-4,16F6 - 5,73F7 + 7,28D2 +
Với giá trị R2 hiệu chỉnh = 68,8%, mô hình chọn có thể giải thích đƣợc
68,8% cho tổng thể về mối liên hệ giữa các nhân tố ảnh hƣởng đến biến động
tiến độ hoàn thành dự án.
Hệ số từ mô hình hồi quy đƣợc chọn thể hiện mức độ ảnh hƣởng riêng
của từng nhóm nhân tố đến biến động tiến độ hoàn thành dự án, các nhóm
nhân tố từ F1 đến F7 đều mang dấu âm, nghĩa là khi các nhóm nhân tố ảnh
hƣởng đƣợc cải thiện thì tiến độ hoàn thành của dự án đƣợc rút ngắn lại, giá
trị tuyệt đối của hệ số càng cao thì mức độ ảnh hƣởng càng mạnh. Từ đó, có
thể thấy mức độ ảnh hƣởng của các nhóm nhân tố đến biến động tiến độ hoàn
thành dự án xếp theo thứ tự từ mạnh đến yếu là:
(1) Năng lực của chủ đầu tƣ (-19,05);
(2) Năng lực của nhà thầu chính (-5,74);
53
(3) Thẩm quyền của chủ đầu tƣ phê duyệt đấu thầu và thanh toán (-5,73);
(4) Năng lực của các đơn vị tƣ vấn (-4,16);
(5) Chính sách liên quan đến dự án (-3,78);
(6) Điều kiện tự nhiên và hệ thống thông tin quản lý (-2,43);
(7) Thẩm quyền của chủ đầu tƣ phê duyệt đầu tƣ, thiết kế, dự toán (-
2,17).
Trong cùng điều kiện của 7 nhóm yếu tố trên, nếu dự án thực hiện ở ngân
sách cấp tỉnh và trung ƣơng (D2=1) sẽ chậm tiến độ so với kế hoạch nhiều
hơn các dự án thực hiện ở ngân sách cấp huyện và cấp xã (D2=0) là 7,28%
trong điều kiện các yếu tố khác không đổi.
4.3.3.2. Ảnh hưởng của từng yếu tố trong nhóm nhân tố
Mức độ quan trọng của các yếu tố trong từng nhóm nhân tố đƣợc đánh
giá thông qua trọng số (factor loading) của từng yếu tố trong kết quả phân tích
nhân tố, trọng số càng lớn thì vai trò của yếu tố trong nhóm càng quan trọng.
Từ kết quả phân tích nhân tố (factor analysis) tại bảng 4.8 ta thấy:
- Đối với nhóm nhân tố F1 - Năng lực của chủ đầu tƣ thì yếu tố khả năng
am hiểu pháp luật xây dựng có mức độ quan trọng nhất (0,79); tiếp theo lần
lƣợt là yếu tố trƣợt giá vật liệu xây dựng (0,78), khả năng phối hợp thực hiện
hợp đồng (0,76), khả năng giải quyết rắc rối (0,76), khả năng am hiểu chuyên
môn kỹ thuật (0,73), khả năng ra quyết định theo thẩm quyền (0,72), khả năng
nhận thức vai trò trách nhiệm (0,70) và cuối cùng là khả năng báo cáo thống
kê (0,69).
- Đối với nhóm nhân tố F2 - Chính sách liên quan đến dự án thì chính
sách đấu thầu có mức độ quan trọng nhất (0,77), tiếp theo lần lƣợt là chính
sách quản lý hợp đồng (0,76), chính sách tiền lƣơng (0,76), chính sách đền bù
54
giải phóng mặt bằng (0,68) và chính sách đầu tƣ xây dựng (0,57).
- Đối với nhóm nhân tố F3 - Điều kiện tự nhiên và hệ thống thông tin
quản lý thì yếu tố địa chất thay đổi có mức độ quan trọng nhất (0,70), tiếp
theo lần lƣợt là thời tiết thay đổi (0,69), thông tin địa chất khu vực dự án
(0,68), phổ biến quy định quản lý đầu tƣ xây dựng (0,64), cuối cùng là thông
tin quy hoạch khu vực dự án (0,56).
- Đối với nhóm nhân tố F4 - Thẩm quyền của chủ đầu tƣ phê duyệt đầu
tƣ, thiết kế, dự toán thì yếu tố thẩm quyền của chủ đầu tƣ phê duyệt thiết kế,
dự toán (PCQL02) và phê duyệt điều chỉnh thiết kế (PCQL04) có mức độ
quan trọng nhất với hệ số 0,87; cuối cùng là thẩm quyền của chủ đầu tƣ phê
duyệt đầu tƣ có ảnh hƣởng nhỏ nhất với hệ số 0,71.
- Đối với nhóm nhân tố F5 - Năng lực của các nhà thầu chính thì yếu tố
thiết bị của nhà thầu chính có ảnh hƣởng lớn nhất (0,84), tiếp theo là nguồn
vốn ứng trƣớc của nhà thầu chính (0,83), nhân lực thi công của nhà thầu chính
có ảnh hƣởng ít nhất với hệ số 0,67.
- Đối với nhóm nhân tố F6 - Năng lực của các đơn vị tƣ vấn (QLDA,
TVTK, TVGS) thì yếu tố năng lực của đơn vị tƣ vấn giám sát có mức độ quan
trọng nhất với hệ số 0,80;tiếp theo là tƣ vấn thiết kế với hệ số 0,75; năng lực
cá nhân tƣ vấn QLDA có vai trò thấp nhất trong nhóm với hệ số 0,69.
- Đối với nhóm nhân tố F7 - Thẩm quyền của chủ đầu tƣ phê duyệt đấu
thầu và thanh toán thì yếu tố thẩm quyền của chủ đầu tƣ phê duyệt đấu thầu
có mức độ quan trọng nhất với hệ số 0,79, còn thẩm quyền của chủ đầu tƣ phê
duyệt thanh toán có ảnh hƣởng ít hơn (0,62).
4.4. TÓM TẮT CHƢƠNG 4
Chƣơng 4 đã mô tả thống kê các đặc trƣng của dự án và cá nhân đƣợc
55
khảo sát, phân tích tƣơng quan giữa các biến độc lập trong cùng nhóm nhân tố
và với biến phụ thuộc là biến động tiến độ hoàn thành dự án. Kiểm định độ tin
cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha cho thấy thang đo sử dụng
trong nghiên cứu có độ tin cậy cao. Qua phân tích nhân tố và kiểm định mô
hình hồi quy đa biến đã khẳng định 7 nhóm yếu tố có quan hệ nghịch biến với
biến động tiến độ hoàn thành dự án. Đồng thời, đặc trƣng của dự án là cấp
NSNN cũng có ảnh hƣởng đến tiến độ hoàn thành dự án.
56
Chƣơng 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH
Chương này tổng hợp các kết quả sau khi nghiên cứu, bao gồm những
kết quả quan trọng của đề tài nghiên cứu và đề xuất các giải pháp nhằm đẩy
nhanh tiến độ hoàn thành các dự án đầu tư XDCB sử dụng vốn NSNN tại tỉnh
Vĩnh Long. Đồng thời,chương này cũng chỉ ra những hạn chế của đề tài, gợi
ý các đề tài nghiên cứu mở rộng hoặc chuyên sâu hơn.
5.1. KẾT LUẬN
Trên cơ sở tổng hợp lý thuyết từ các nghiên cứu trƣớc trên thế giới cũng
nhƣ tại Việt Nam về vai trò và các yếu tố ảnh hƣởng đến sự thành công của
dự án, đề tài đã sử dụng phƣơng pháp phân tích nhân tố và hồi quy đa biến để
phân tích các yếu tố tác động đến tiến độ hoàn thành các dự án sử dụng nguồn
vốn ngân sách tại tỉnh Vĩnh Long. Đề tài rút ra một số kết luận nhƣ sau:
Một là, kết quả nghiên cứu cho thấy có 7 nhóm yếu tố ảnh hƣởng đến
biến động tiến độ hoàn thành dự án có quan hệ nghịch biến và có ý nghĩa
thống kê 5%, xếp theo mức độ ảnh hƣởng từ mạnh đến yếu là:
(1) Nhóm yếu tố về năng lực của chủ đầu tƣ (-19,05);
(2) Năng lực của nhà thầu chính (-5,74);
(3) Thẩm quyền của chủ đầu tƣ phê duyệt đấu thầu và thanh toán (-5,73);
(4) Năng lực của các đơn vị tƣ vấn (-4,16);
(5) Chính sách liên quan đến dự án (-3,78);
(6) Điều kiện tự nhiên và hệ thống thông tin quản lý (-2,43);
(7) Thẩm quyền của chủ đầu tƣ phê duyệt đầu tƣ, thiết kế, dự toán (-
2,17).
57
Hai là, biến động tiến độ hoàn thành dự án sẽ chịu ảnh hƣởng bởi yếu tố
đặc trƣng dự án là cấp ngân sách với mức ý nghĩa thống kê 5%. Trong cùng
điều kiện của 7 nhóm yếu tố trên, nếu dự án thực hiện ở ngân sách cấp tỉnh và
trung ƣơng (D2=1) sẽ chậm tiến độ so với kế hoạch nhiều hơn các dự án thực
hiện ở ngân sách cấp huyện và cấp xã (D2=0) là 7,28% trong điều kiện các
yếu tố khác không đổi.
Ba là, mô hình nghiên cứu cho thấy, các nhân tố giải thích đƣợc 68,8%
biến động tiến độ hoàn thành dự án và ủng hộ các giả thuyết, trừ giả thuyết về
ảnh hƣởng của nhóm yếu tố nguồn vốn. Các yếu tố khác không đƣợc đề cập
đến trong mô hình có thể giải thích đến 31,2% biến động tiến độ hoàn thành
dự án.
5.2. HÀM Ý CHÍNH SÁCH
5.2.1. Nâng cao năng lực của chủ đầu tƣ
Chủ đầu tƣ các công trình xây dựng phải chịu trách nhiệm quản lý toàn
diện chất lƣợng, tiến độ công trình xây dựng và hiệu quả dự án đầu tƣ xây
dựng từ khâu quản lý khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng đến thi công xây
dựng công trình. Trong công tác quản lý đầu tƣ xây dựng công trình, chủ đầu
tƣ phải phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng, nhiệm vụ thiết kế, tổ chức
giám sát và nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng, thẩm định, phê duyệt thiết
kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, tổng dự toán công trình xây
dựng. Trƣờng hợp chủ đầu tƣ không đủ năng lực thì đƣợc phép thuê các tổ
chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện các công việc theo quy định
để làm cơ sở cho việc phê duyệt của chủ đầu tƣ.
Việc nâng cao năng lực cho chủ đầu tƣ là vấn đề thƣờng xuyên đƣợc
nhắc đến, nhƣng trong thực hiện vẫn còn nhiều điểm chƣa phù hợp.Thực tế ở
58
Vĩnh Long cho thấy, việc đào tạo, nâng cao năng lực của chủ đầu tƣ thời gian
qua mới chỉ dừng lại ở việc mở các lớp đào tạo để phổ biến chính sách pháp
luật về xây dựng. Nhƣng để có thể quản lý thực hiện dự án tốt hơn,chủ đầu tƣ
cần đƣợc đào tạo cả về kỹ năng lãnh đạo cũng nhƣ kỹ năng quản trị dự án.
5.2.2. Nâng cao năng lực của nhà thầu
Nhà thầu thiết kế phải có hệ thống quản lý chất lƣợng thiết kế theo quy
định hiện hành và phải tăng cƣờng thực hiện công việc giám sát tác giả đối
với thiết kế của mình; Chịu trách nhiệm trƣớc chủ đầu tƣ, pháp luật về chất
lƣợng thiết kế xây dựng công trình, bồi thƣờng thiệt hại khi sử dụng thông tin,
tài liệu, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, giải pháp kỹ thuật, công nghệ không
phù hợp gây ảnh hƣởng đến tiến độ, chất lƣợng công trình xây dựng.
Nhà thầu thi công xây dựng công trình phải thiết lập hệ thống quản lý
chất lƣợng, tiến độ thi công phù hợp với yêu cầu, tính chất, quy mô công
trình; quy định rõ trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận thi công xây dựng
công trình. Lập, kiểm tra, thực hiện các biện pháp thi công, tiến độ thi công,
an toàn lao động, vệ sinh môi trƣờng, tổ chức nghiệm thu nội bộ, chịu trách
nhiệm trƣớc chủ đầu tƣ, pháp luật về công việc đảm nhận.
Để công trình hoàn thành đúng tiến độ nhằm đạt đƣợc hiệu quả về kinh
tế - xã hội đòi hỏi các nhà thầu phải có năng lực, trình độ chuyên môn nhất
định. Để thực hiện đƣợc điều đó cần nghiêm túc, công khai trong công tác đấu
thầu để lựa chọn đƣợc những nhà thầu có uy tín, đủ năng lực triển khai dự án,
chấm dứt tình trạng nhà thầu nhận thầu bằng mọi giá hoặc giao thầu cho các
nhà thầu không đủ điều kiện năng lực thi công. Do đó, khi phát hiện nhà thầu
không đủ năng lực đảm bảo chất lƣợng của dự án cần có biện pháp xử lý kịp
thời hoặc chấm dứt hợp đồng. Tùy theo mức độ vi phạm có thể phạt tiền, phạt
không cho tham gia các hoạt động đầu tƣ ít nhất là một năm.
59
5.2.3. Nâng cao thẩm quyền chủ đầu tƣ
Chủ đầu tƣ phải có quyền chủ động thực sự trong việc lựa chọn tổ chức,
cá nhân có năng lực để lập thiết kế dự toán thông qua đấu thầu hoặc bằng các
hình thức khác. Đây là một hoạt động mang tính chất kinh tế nên cần để cho
các nguyên tắc và quy luật kinh tế điều chỉnh, tuyệt đối không đƣợc dùng
mệnh lệnh hành chính để tham gia điều chỉnh hành vi này.
Các chủ đầu tƣ phải thƣờng xuyên cập nhật và tăng cƣờng kiểm tra thi
công xây lắp, kiểm tra thiết bị thi công, vật tƣ, vật liệu, thiết bị lắp đặt vào
công trình; Thƣờng xuyên kiểm tra, rà soát, đảm bảo điều kiện năng lực hoạt
động xây dựng thực tế của các ban quản lý dự án (trực thuộc chủ đầu tƣ), các
tổ chức tƣ vấn xây dựng, nhà thầu thi công xây lắp.
5.2.4. Nâng cao năng lực của các đơn vị tƣ vấn
Chất lƣợng các các sản phẩm tƣ vấn là yếu tố rất quan trọng trong việc
đảm bảo điều kiện cho chủ đầu tƣ thực hiện quản lý dự án và phụ thuộc rất
nhiều vào chất lƣợng chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp của cán bộ, kỹ sƣ tƣ
vấn. Do đó, nâng cao chất lƣợng tƣ vấn là nâng cao trình độ chuyên môn của
các cán bộ, kỹ sƣ tham gia vào công tác tƣ vấn. Cần có cơ chế và quy định
quản lý chặt chẽ về trình độ của kiến trúc sƣ, kỹ sƣ và việc phân cấp kiến trúc
sƣ chủ trì công trình cấp 1, 2; các kỹ sƣ, kiến trúc sƣ chủ nhiệm đồ án, chủ trì
thiết kế phải có phân biệt thứ bậc; chuyên gia quản lý dự án, giám đốc điều
hành dự án… đều phải đƣợc tiêu chuẩn hoá để chủ đầu tƣ có thể lựa chọn
đƣợc những tổ chức tƣ vấn đáp ứng yêu cầu công việc của mình.
5.2.5. Về chính sách liên quan đến dự án
Tuy nhóm yếu tố chính sách nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên tham
gia dự án, nhƣng để hạn chế ảnh hƣởng làm chậm tiến độ dự án do thay đổi
chính sách gây ra, các bên tham gia dự án cần nâng cao khả năng dự báo
60
chính sách, nội dung hợp đồng phải đƣợc soạn thảo chặt chẽ nhƣng linh hoạt,
có đầy đủ các nội dung về điều chỉnh khi có sự thay đổi chính sách về tiền
lƣơng hay các quy định về đầu tƣ xây dựng.
Các chính sách về đầu tƣ xây dựng cần đƣợc Chính phủ và chính quyền
địa phƣơng xây dựng và ban hành nhất quán, trách chồng chéo, đảm bảo tính
ổn định trong thời gian dài. Giải pháp xây dựng kế hoạch vốn đầu tƣ XDCB
trung hạn cần đƣợc xem xét thực hiện nhằm tạo độ rộng đủ để cho những điều
chỉnh cần thiết không làm xáo trộn kế hoạch thực hiện dự án.
5.2.5.1. Chính sách đấu thầu
Theo quy định của Luật đấu thầu thì quá trình lựa chọn nhà thầu phải
trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế
(Quốc hội, 2013).
Tuy nhiên, trên thực tế công tác đấu thầu thì chủ đầu tƣ, nhà thầu và cơ
quan quản lý nhà nƣớc về công tác đấu thầu đã không phát huy đƣợc hiệu quả
và đảm bảo đúng mục tiêu nhƣ nêu trên. Họ tìm cách lách luật vì lợi ích cục
bộ, nhƣng lại gây ra những hậu quả lớn hơn đối với lợi ích của các bên liên
quan, thậm chí gây tổn hại đến lợi ích của nền kinh tế, của Nhà nƣớc.
Tình trạng “quân xanh, quân đỏ” trong đấu thầu đã xuất hiện từ lâu. Đó
là tình trạng lợi dụng tổ chức đấu thầu để trúng thầu bằng việc dàn xếp, thông
đồng giữa chủ đầu tƣ và nhà thầu hoặc giữa các nhà thầu với nhau để trúng
thầu. Hậu quả rõ ràng của tình trạng này là các nhà thầu đủ năng lực thì không
trúng thầu, nhà thầu trúng thầu thì có khi không đủ năng lực làm ảnh hƣởng
đến chất lƣợng thực hiện dự án. Nguyên nhân của tình trạng này hoàn toàn do
mong muốn chủ quan của chủ đầu tƣ, họ cố tình dàn xếp để nhà thầu “có quan
hệ” trúng thầu, hoặc do nhà thầu cố tình dàn xếp trong quá trình nộp hồ sơ
tham dự đấu thầu để loạ
ầu khác.
61
Vì vậy, Luật đấu thầu cần có những biện pháp ngăn chặn tình trạng này,
quy định rõ thế nào là hành vi thông đồng, quy định chặt chẽ về thủ tục, hồ sơ
mời thầu; quy định rõ trách nhiệm của chủ đầu tƣ, của cơ quan quản lý và chế
tài xử lý vi phạm nếu cố tình dàn xếp, thông đồng để trục lợi. Ngoài các biện
pháp xử lý vi phạm của Luật đấu thầu nhƣ đình chỉ đấu thầu, hủy thầu, cấm
tham gia đấu thầu,...các cơ quan quản lý cấp trên cần có biện pháp xử lý mạnh
hơn của đối với chủ đầu tƣ, đặc biệt là quy trách nhiệm cá nhân của ngƣời ra
quyết định, hạn chế trách nhiệm tập thể vì không xử lý đƣợc vi phạm.
5.2.5.2. Chính sách quản lý hợp đồng xây dựng
Theo ông Phạm Văn Khánh - Vụ trƣởng Vụ Kinh tế Xây dựng, Bộ Xây
dựng (2010) thì “Thời gian qua, khi triển khai các dự án, chúng ta đã gặp phải
những bất cập về quản lý hợp đồng xây dựng nhƣ: chƣa quy định đầy đủ nội
dung của từng loại hợp đồng xây dựng; chƣa quy định rõ quyền và nghĩa vụ
của các chủ thể tham gia ký kết hợp đồng xây dựng; chƣa quy định rõ mối
quan hệ của các bên tham gia hợp đồng xây dựng; chƣa quy định cụ thể trách
nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng xây dựng; chƣa quy định cụ thể, rõ
ràng về điều chỉnh hợp đồng xây dựng; chƣa quy định cụ thể việc xử lý khi có
tranh chấp về hợp đồng xây dựng; một số khái niệm liên quan đến hợp đồng
xây dựng còn chƣa đƣợc thống nhất; một số khái niệm chƣa phản ánh đƣợc
tính đơn chiếc, cá biệt của sản phẩm xây dựng khác với sản phẩm của các
ngành sản xuất vật chất khác và nhiều quy định về hợp đồng xây dựng còn
chƣa phù hợp với cơ chế thị trƣờng và thông lệ quốc tế...”
Vì vậy, chính sách về hợp đồng xây dựng của Việt Nam cần quy định
đầy đủ, cụ thể về hợp đồng xây dựng, bao gồm nội dung của các loại hợp
đồng (thiết kế, thi công, thiết kế – thi công, EPC, chìa khóa trao tay...), địa vị
pháp lý của các chủ thể, quyền và nghĩa vụ của các chủ thể liên quan đến hợp
62
đồng xây dựng (chủ đầu tƣ, nhà thầu, tƣ vấn, nhà cung cấp, các cơ quan liên
quan...), quy định về việc điều chỉnh hợp đồng (khối lƣợng, chi phí, tiến
độ...), trách nhiệm đối với sai sót và trách nhiệm vi phạm hợp đồng, xử lý
tranh chấp đối với hợp đồng xây dựng.
5.2.5.3. Chính sách tiền lương
Hiện nay, công tác lập dự toán đều căn cứ vào định mức lƣơng cơ bản và
lƣơng tối thiểu của nhà nƣớc trong khi lƣơng cơ bản và mức lƣơng tối thiểu
thấp, lƣơng tối thiểu vùng quy định ngày 1/1/2014 chỉ đáp ứng đƣợc 75% mức sống tối thiểu của ngƣời lao động4.
Mức lƣơng tối thiểu thấp và khả năng đàm phán hạn chế của ngƣời lao
động trong điều kiện cơ chế thỏa thuận còn khiến nhiều doanh nghiệp bám
vào để trả lƣơng và ép tiền công của ngƣời lao động dẫn đến lƣơng của công
nhân thi công công trình thấp. Lƣơng thấp dẫn đến tinh thần và trách nhiệm
của ngƣời lao động không cao, ảnh hƣởng đến tiến độ và chất lƣợng công
trình. Hơn nữa, chính sách điều chỉnh lƣơng tối thiểu, lƣơng cơ bản thực hiện
theo từng khoảng thời gian ngắn, khi điều chỉnh tăng đơn giá nhân công sẽ
ảnh hƣởng đến chi phí của dự án.
Vì vậy, việc xác định và điều chỉnh đơn giá nhân công phải đảm bảo các
nguyên tắc: phù hợp với trình độ tay nghề theo cấp bậc nhân công trong hệ
thống định mức dự toán xây dựng công trình; phù hợp mặt bằng giá nhân
công xây dựng trên thị trƣờng lao động của từng địa phƣơng, phù hợp với đặc
điểm, tính chất công việc; đáp ứng yêu cầu chi trả một số khoản chi phí thuộc
trách nhiệm của ngƣời lao động (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
thất nghiệp…)
4 Nguyễn Tiến Đăng - Trƣởng phòng Tiền lƣơng, Vụ Lao động - Tiền lƣơng (Bộ Lao động Thƣơng binh xã hội) tại http://dantri.com.vn/vieclam/bat-cap-trong-co-che-luong-toi-thieu-vung-908269.htm
63
Bộ Lao động-Thƣơng binh và Xã hội cần nghiên cứu, hoàn thiện tiêu chí
phân vùng địa bàn áp dụng mức lƣơng tối thiểu vùng phù hợp với điều kiện
thực tế, giá cả tiêu dùng, mức tiền lƣơng và quan hệ cung cầu của lao động
từng vùng từ đó hình thành mức lƣơng tối thiểu cho các ngành nói chung và
ngành xây dựng nói riêng.
5.2.5.4. Chính sách đền bù giải phóng mặt bằng
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố cùng với các chủ đầu tƣ cần ƣu
tiên tập trung thực hiện công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng của các dự
án trên địa bàn, đối với các dự án theo tuyến nhƣ đƣờng giao thông, kênh
mƣơng, đƣờng ống cấp thoát nƣớc... phải thực hiện giải phóng mặt bằng dứt
điểm tuần tự theo từng đoạn để không ảnh hƣởng đến tiến độ thi công xây lắp
và phù hợp với khả năng nguồn vốn phân bổ cho dự án, không thực hiện giải
phóng mặt bằng theo kiểu “da beo” làm ách tắc công tác thi công xây lắp và
giảm hiệu quả sử dụng vốn của dự án.
Khi lập phƣơng án tổng thể về bồi thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ để thực
hiện dự án phải căn cứ vào tổng mức đầu tƣ của dự án đƣợc phê duyệt, nếu
vƣợt tổng chi phí bồi thƣờng trong quyết định phê duyệt dự án phải xin chủ
trƣơng của ngƣời có thẩm quyền quyết định đầu tƣ và thực hiện các thủ tục
điều chỉnh tổng mức đầu tƣ theo quy định hiện hành trƣớc khi phê duyệt
phƣơng án tổng thể về bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ của dự án.
Mặt khác, các chủ đầu tƣ chỉ đƣợc tổ chức đấu thầu và triển khai thi
công các gói thầu của dự án khi đã thực hiện xong công tác giải phóng mặt
bằng trong phạm vi gói thầu.
5.2.5.5. Chính sách vốn đầu tư
Trong khuôn khổ hạn hẹp của ngân sách, cần có chính sách điều chỉnh
cơ chế phân bổ vốn đầu tƣ, tập trung vốn đầu tƣ cho các công trình thực sự
64
cần thiết, mang lại hiệu quả cao cho phát triển kinh tế - xã hội của địa
phƣơng, tránh tình trạng phân bổ vốn tràn lan, đầu tƣ dàn trải kém hiệu quả.
Đối với nguồn vốn ngân sách: ngoài các nguồn vốn đầu tƣ cho các dự án
của Trung ƣơng trên địa bàn, tỉnh Vĩnh Long cần tranh thủ nguồn vốn ngân
sách trung ƣơng hỗ trợ để tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội
thiết yếu, trong đó có các công trình thủy lợi và cấp nƣớc sinh hoạt, mở rộng
mạng lƣới giao thông nông thôn, lƣới điện;
Trong khuôn khổ của pháp luật về đất đai, cần có biện pháp phù hợp để
huy động tối đa nguồn vốn từ quỹ đất cho phát triển đô thị từ công nghiệp -
tiểu thủ công nghiệp;
Đối với các nguồn vốn bên ngoài: tăng cƣờng thu hút vốn đầu tƣ trực
tiếp của nƣớc ngoài, đồng thời tranh thủ các nguồn vốn ODA để đầu tƣ cho
các chƣơng trình, dự án trọng điểm, ƣu tiên cho phát triển giáo dục, y tế, bảo
vệ môi trƣờng, hạ tầng nông thôn, xã nghèo, vùng khó khăn.
5.2.6. Về điều kiện tự nhiên và hệ thống thông tin quản lý
Điều kiện tự nhiên cũng là yếu tố nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên
tham gia dự án. Tuy vậy, chủ đầu tƣ và các bên tham gia dự án có thể có chủ
động ứng phó bằng việc lập kế hoạch dự phòng và triển khai các hoạt động thi
công xây dựng theo mùa nhằm hạn chế tác động xấu của thời tiết làm chậm
tiến độ thi công.
Về hệ thống thông tin quản lý: cần nâng cao mức độ phổ biến thông tin
quản lý cho tất cả các cấp ngân sách, đặc biệt là phổ biến thông tin quy hoạch
và pháp luật về đầu tƣ xây dựng.
Việc công bố thông tin quy hoạch hiện nay ở Vĩnh Long mới chỉ dừng
lại ở việc thông báo trên đài phát thanh truyền hình và trƣng bày bản vẽ tại
65
khu vực đƣợc lập quy hoạch với lƣợng thông tin khá hạn chế. Do vậy, cần
công bố công khai, minh bạch quy hoạch tổng thể, chiến lƣợc, kế hoạch phát
triển của từng ngành, từng vùng trên các trang tin điện tử của các Sở quản lý
chuyên ngành và UBND các cấp nhằm tạo thuận tiện cho cá nhân, tổ chức khi
cần thiết.
Quản lý thống nhất hệ thống cốt, mốc quốc gia đảm bảo tất cả các dự án,
công trình đều phải theo hệ thống này. Đối với thông tin địa chất, cần có cơ
chế thu thập dữ liệu và phổ biến tƣơng tự nhƣ thông tin quy hoạch, giải pháp
này ngoài việc góp phần rút ngắn thời gian thực hiện dự án vì không phải tổ
chức khảo sát lại địa chất mỗi khi có dự án mới mà còn góp phần tiết kiệm
không nhỏ cho ngân sách nhà nƣớc.
5.2.7. Các chính sách khác
Các nhân tố trong mô hình nghiên cứu chỉ giải thích đƣợc 68,8% biến
động tiến độ hoàn thành dự án, các nhân tố khác không đƣợc đề cập đến trong
mô hình có thể giải thích đến 31,2% biến động tiến độ hoàn thành dự án. Do
vậy, đề tài kiến nghị thêm một số chính sách nhƣ sau:
5.2.7.1. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ ban quản lý dự án
Chất lƣợng đội ngũ cán bộ chuyên môn của các Ban quản lý dự án trực
thuộc chủ đầu tƣ là hết sức quan trọng, nó có ảnh hƣởng đến tất cả các lĩnh
vực của hoạt động đầu tƣ xây dựng. Cần tiêu chuẩn hoá cán bộ và tổ chức tốt
công tác đào tạo, đào tạo lại đội ngũ cán bộ quản lý dự án; xác định chính
thức chức danh kỹ sƣ quản lý dự án để có sơ sở tiêu chuẩn hoá nhân lực, cán
bộ của các ban quản lý dự án, cơ quan chuyên môn giúp việc cho chủ đầu tƣ.
Để xây dựng đƣợc lực lƣợng cán bộ chuyên môn sử dụng lâu dài cần chú
trọng kế hoạch đào tạo mới những cán bộ trẻ, có năng lực để đƣa vào quy
hoạch trong tƣơng lai. Cần tạo điều kiện thuận lợi, công bằng cho đội ngũ cán
66
bộ có khả năng cạnh tranh lành mạnh; có chế độ đãi ngộ thích đáng đối với
những cán bộ có bằng cấp, có trình độ, có kinh nghiệm, có năng lực … có
nhƣ thế mới nâng cao đƣợc chất lƣợng cán bộ.
Chủ đầu tƣ đánh giá lại đội ngũ cán bộ hiện có cả về chất lƣợng và số
lƣợng để có kế hoạch đào tạo và bồi dƣỡng lại.
5.2.7.2. Hoàn thiện bộ máy quản lý và cơ chế phối hợp
Các công trình xây dựng dân dụng hiện nay, chủ đầu tƣ là thủ trƣởng các
đơn vị hành chính, sự nghiệp kiêm nhiệm. Họ là những ngƣời không có
chuyên môn nghiệp vụ về xây dựng (ngoại trừ các đơn vị quản lý nhà nƣớc về
xây dựng) cho nên quá trình quản lý đầu tƣ gặp rất nhiều rất khó khăn, nhiều
lúc không phân biệt đƣợc ý kiến tham gia của tƣ vấn thiết kế là đúng hay sai
dẫn đến quản lý theo chủ quan, thiếu cơ sở khoa học.
Ðể khắc phục tình trạng này, nên thành lập ban quản lý dự án cấp tỉnh
chuyên trách để quản lý xây dựng các công trình dân dụng cho các cơ quan
quản lý nhà nƣớc và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh. Khi đó, những đơn
vị đƣợc đầu tƣ xây dựng sẽ là thành viên, làm nhiệm vụ giám sát việc triển
khai dự án. Nhƣ vậy, mô hình này sẽ tạo ra cơ chế giám sát lẫn nhau và hạn
chế đƣợc việc chậm tiến độ cũng nhƣ tiêu cực trong xây dựng.
Để đảm bảo chất lƣợng công trình, cần thiết có sự phối hợp chặt chẽ của
các chủ thể tham gia mà đặc biệt là giữa nhà thầu và chủ đầu tƣ. Chủ đầu tƣ
có trách nhiệm giám sát nhà thầu thực hiện đầy đủ kế hoạch thi công đã đƣợc
thông qua: đƣa đúng, đủ, kịp thời vật tƣ, thiết bị, nhân công để thi công theo
đúng hợp đồng đã ký kết. Trƣờng hợp phát hiện có gian lận so với cam kết sẽ
phải bồi thƣờng, chịu phạt theo hợp đồng.
Đổi mới cơ chế quản lý công trình theo hƣớng gắn chặt trách nhiệm của
tƣ vấn giám sát thi công. Xác lập rõ mối quan hệ giữa chủ đầu tƣ và tƣ vấn
67
giám sát (ngƣời giám sát) theo cơ chế hợp đồng đảm bảo tính chất độc lập
hoạt động trong công tác giám sát.
5.2.7.3. Giám sát, kiểm tra và xử lý vi phạm về tiến độ thi công công trình
Duy trì và tăng cƣờng kiểm tra về chất lƣợng công trình xây dựng. Lập
kế hoạch kiểm tra định kỳ và đột xuất tại các công trình xây dựng theo
nguyên tắc có trọng tâm, trọng điểm, tập trung vào khâu: tổ chức giám sát quá
trình thi công xây lắp của nhà thầu, công tác quản lý tiến độ thi công xây lắp
của chủ đầu tƣ. Cơ quan quản lý chuyên ngành (Sở Xây dựng) cử cán bộ có
chuyên môn tham gia giám sát hiện trƣờng cùng với chủ đầu tƣ, nhà thầu và
tƣ vấn giám sát đối với những công trình trọng điểm, cấp bách.
Nâng cao năng lực, phát huy vai trò hoạt động của thanh tra xây dựng
chuyên ngành trong việc tham gia thanh tra, kiểm tra tiến độ, chất lƣợng công
trình xây dựng trên địa bàn. Cơ quan quản lý cấp trên cần có kế hoạch kiểm
tra hàng tháng, hàng quý và tổ chức những cuộc họp tại công trƣờng để nhận
đƣợc những ý kiến đóng góp từ công nhân, những ngƣời ngƣời lao động trực
tiếp và có biện pháp xử lý kịp thời.
Thực hiện công bố công khai việc thực hiện dự án và tạo các điều kiện
cần thiết để đảm bảo sự giám sát của cộng đồng trong công tác quản lý tiến
độ, chất lƣợng công trình theo các quy định hiện hành của pháp luật.
Kiên quyết xử lý các hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động xây
dựng, quản lý công trình hạ tầng theo Nghị định 121/2013/NĐ-CP ngày
10/10/2013 của Chính phủ về việc xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt
động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật
liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và
công sở và các quy định pháp luật hiện hành. Xác định các ban quản lý dự án,
nhà thầu để xảy ra nhiều sai phạm ảnh hƣởng đến tiến độ, chất lƣợng công
68
trình xây dựng để báo cáo, kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý bằng nhiều
hình thức: không giao làm chủ đầu tƣ, không cho phép tham gia xây dựng, rút
chứng chỉ hành nghề, xử lý nghiêm khắc đối với các cán bộ ban quản lý dự án
thiếu trách nhiệm, có vi phạm các quy định quản lý chất lƣợng công trình xây
dựng...
5.2.7.4. Ứng dụng khoa học công nghệtrong quản lý dự án
Nghiên cứu, áp dụng những sản phẩm vật liệu xây dựng mới, công nghệ
cao, tiến bộ khoa học kỹ thuật trong thiết kế xây dựng, thi công xây lắp công
trình. Khuyến khích việc áp dụng hệ thống quản lý chất lƣợng tiên tiến: ISO,
TQM... trong các tổ chức tham gia hoạt động xây dựng.
Thực tế ở Vĩnh Long hiện nay, ban quản lý dự án hay nhà thầu hầu nhƣ
không áp dụng bất cứ công cụ nào trong công tác quản lý tiến độ mà chỉ phối
hợp với tƣ vấn giám sát theo dõi tiến độ thực tế của dự án, đối chiếu với kế
hoạch tiến độ đƣợc duyệt từ đó yêu cầu nhà thầu có biện pháp đẩy nhanh tiến
độ nếu phát hiện chậm tiến độ ở một số khâu hay một số bộ phận. Cách làm
này khá thụ động và đem lại hiệu quả không cao do phụ thuộc quá lớn vào
nhà thầu dẫn đến nhiều gói thầu đều phải gia hạn thời gian thực hiện. Vì vậy,
cần thiết phải áp dụng một công cụ hiệu quả để quản lý tiến độ các công việc
cần thực hiện sẽ giúp công tác quản lý dự án trở nên dễ dàng hơn, đồng thời
giúp cán bộ quản lý dự án có điều kiện kiểm soát mọi hoạt động của dự án.
Do vậy, cần áp dụng một công cụ quản lý công việc rất hiệu quả và phổ
biến hiện nay, đó là WBS – Work Breakdown Structure – Cơ cấu phân tách
công việc.
WBS là phƣơng pháp xác định có hệ thống các công việc của một dự án
bằng cách chia dự án thành các công việc nhỏ dần.
Hiện nay, có rất nhiều phần mềm quản lý dự án đã đƣợc xây dựng, trong
69
đó MS Project của Microsoft đƣợc ứng dụng rộng rãi trong thực tế.
5.2.7.5. Nâng cao chất lượng đào tạo từ các trường đại học
Công tác đào tạo kỹ sƣ tƣ vấn và cán bộ chuyên ngành kỹ thuật cần đƣợc
đổi mới ngay từ khâu đào tạo trong các trƣờng đại học: điều chỉnh nội dung
và phƣơng pháp đào tạo để tạo ra lớp kỹ sƣ tƣ vấn đảm bảo kỹ thuật chuyên
môn; đồng bộ cả về chuyên môn, ngoại ngữ, các kiến thức pháp luật, kiến
thức kinh tế xã hội và công nghệ chuyên ngành.
5.3. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI
Do hạn chế về thời gian và khả năng thu thập số liệu ở quy mô lớn, đề tài
có một số hạn chế sau:
Một là, đề tài chỉ nghiên cứu các dự án đầu tƣ XDCB sử dụng 100% vốn
NSNN mà chƣa nghiên cứu các dự án khác sử dụng đồng thời 2 nguồn vốn:
vốn NSNN và vốn ngoài NSNN (vốn tín dụng, vốn tự có của doanh nghiệp, tổ
chức, …)
Hai là, chƣa nghiên cứu đến các yếu tố khác (giải thích đến 31,2% biến
động tiến đô hoàn thành dự án đầu tƣ XDCB) có thể ảnh hƣởng đến tiến độ
hoàn thành dự án nhƣ tổng mức đầu tƣ, vấn đề bồi thƣờng giải tỏa, mối quan
hệ giữa các cơ quan chức năng nhà nƣớc và chủ đầu tƣ cũng nhƣ bên thực
hiện dự án, trình độ khoa học công nghệ, …
Ba là, chi phí - chất lƣợng - thời gian hoàn thành dự án tạo thành hiệu
quả của dự án đầu tƣ xây dựng. Đề tài chỉ mới dừng lại ở việc nghiên cứu các
nhân tố về thời gian (tiến độ) mà chƣa nghiên cứu đến chi phí và chất lƣợng.
Do vậy, chƣa thể đánh giá đƣợc hiệu quả tổng thể của dự án.
Bốn là, các chính sách đƣợc kiến nghị trong nghiên cứu chủ yếu là định
tính và thiếu ƣớc lƣợng về mặt chi phí - lợi ích của các bên liên quan khi
70
chính sách đƣợc áp dụng.
5.4. GỢI Ý CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong quá trình nghiên cứu, đề tài nhận thấy còn có nhiều hƣớng nghiên
cứu bổ sung sau:
- Nghiên cứu mở rộng cho các dự án có sử dụng từ 30% vốn NSNN trở
lên.
- Nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng biến động tiến độ hoàn thành dự án
thuộc các nguồn vốn khác nhƣ nguồn Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA),
vốn đầu tƣ của doanh nghiệp trong nƣớc hay đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
(FDI).
- Nghiên cứu mối quan hệ giữa 3 yếu tố chi phí - chất lƣợng - thời gian
hoàn thành dự án.
ix
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
1. Bộ Xây dựng (2013), Thông tƣ số 10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013
Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lƣợng công trình
xây dựng.
2. Chính phủ (2009), Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình.
3. Chính phủ (2012), Quyết định của Thủ tƣớng Chính phủ số 195/QĐ-TTg
ngày 16/02/2012 về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020.
4. Chính phủ (2013), Nghị định số 15/2013 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP
ngày 06/02/2013 về Quản lý chất lƣợng công trình xây dựng.
5. Cục thống kê tỉnh Vĩnh Long (2013), Niên giám thống kê 2005 - 2013.
6. Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long (2009), Nghị quyết số 104/2009/NQ-
HĐND, ngày 09/7/2009 về phê chuẩn phân cấp quản lý đầu tƣ các
công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
7. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu
nghiên cứu với SPSS, Nhà xuất bản Hồng Đức.
8. Kho bạc Nhà nƣớc tỉnh Vĩnh Long, Báo cáo tình hình thanh toán vốn đầu
tƣ XDCB tỉnh Vĩnh Long, từ 2010 – 2014.
9. Nguyễn Quý Nguyên & Cao Hào Thi (2010), “Các nhân tố ảnh hƣởng
đến thành quả quản lý dự án: áp dụng cho các dự án xây dựng dân
dụng ở Việt Nam,” Tạp chí Phát triển Kinh tế, số 02/2010, tr. 1-10.
10. Châu Ngô Anh Nhân (2011), Cải thiện tiến độ hoàn thành dự án xây dựng
thuộc ngân sách tỉnh Khánh Hòa, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Chƣơng
trình giảng dạy Fulbright, Trƣờng Đại học Kinh tế TPHCM.
x
11. Phòng Thƣơng mại và Công nghiệp Việt Nam, Báo cáo PCI năm 2007-
2013.
12. Quốc hội (2002), Luật Ngân sách Nhà nƣớc.
13. Quốc hội (2003), Luật Xây dựng.
14. Quốc hội (2013), Luật Đấu thầu.
15. Nguyễn Đình Thọ (2013), Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học trong kinh
doanh, Trƣờng Đại học Kinh tế TPHCM.
16. Nguyễn Thị Minh Tâm (2008), Các nhân tố ảnh hƣởng đến biến động chi
phí dự án xây dựng, Trƣờng Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc Gia
TP.HCM.
17. UBND tỉnh Vĩnh Long (2011), Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND, ngày
30/05/2011 về trình tự, thời gian lập thủ tục và phân cấp quản lý đầu
tƣ xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh.
18. UBND tỉnh Vĩnh Long (2012), Quyết định số 15 /2012/QĐ-UBND, ngày
16/10/2012 về phân cấp đầu tƣ công trình giao thông nông thôn trên
địa bàn tỉnh.
19. UBND tỉnh Vĩnh Long (2014), Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh năm 2014; kế hoạch 2015.
20. UBND tỉnh Vĩnh Long (2013), Quyết định số 932/QĐ-UBND ngày
15/6/2012 về việc công bố danh mục dự án kêu gọi đầu tƣ trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2012 - 2015.
21. UBND tỉnh Vĩnh Long (2013), Quyết định số 07/2013/QĐ-UBND ngày
19/8/2013 ban hành quy định chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu
tƣ của tỉnh Vĩnh Long.
Tài liệu tiếng Anh
22. Belassi, W. & Tukel, O.I (1996), “A new framework for determining
xi
critical success/failure factors in project,” International Journal of
Project Management, 14:3, p. 141-151.
23. British Standard (BS 6079-3:2000), Project Management – Part 3: Guide
to the management of bussiness related project risk, BSI 01-2000.
24. Chan, A.P.C (2001), Framework for Measuring Success of Construction
Projects, School of Construction Management and Property,
Queensland University of Technology, Brisbane, Australia.
25. Luu Minh Hiep (2009), Factors affecting risks of construction projects in
Viet Nam, Maastricht School of Management, Maastricht, The
Netherlands.
26. Lim, C. S. & Mohamed, M.Z. (1999), “Criteria of project success: An
exploratory
re-examination,”
International Journal of Project
Management, 17:4, pp. 243-248.
27. Olusegun, O. F. et. al (1998), “Interactions between construction
planning and influence factors,” Journal of Construction Engineering
and Management, p. 245-256.
28. Pinto, J. K & Prescott, J. E. (1988), “Variations in critical success factors
over the stages in the project life cycle,” Journal of Management,
14:1, p. 5-18.
29. Cao Hao Thi (2006), Critical success factors in project management: An
analysis of infrastructure projects in Viet Nam, Asean Institute of
Technology, School of Management, Bangkok, Thai Lan.
30. Cao Hao Thi & Swierczek (2010), “Critical success factors in project
management: implication from Vietnam,” Asia Pacific Business
Review, 16:4, p. 567 – 589.
31. Westeveld, E. (2002), “Project Excellence Model: linking success criteria
and critical success factors,” International Journal of Project
Management (Article in Press).
xii
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng câu hỏi phỏng vấn
PHIẾU KHẢO SÁT TIẾN ĐỘ HOÀN THÀNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ XDCB
Ngày phỏng vấn: ……/……/2015
Số mẫu: …..
Xin chào Ông/Bà,
Tôi là học viên Khoa Sau đại học của Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ
Chí Minh. Hiện tôi đang thực hiện nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ
hoàn thành dự án đầu tư XDCB sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long”. Xin Ông/Bà vui lòng dành cho tôi ít thời gian quý báu để trả lời một số câu
hỏi trong nghiên cứu này. Khảo sát này chỉ phục vụ mục đích nghiên cứu và tôi cam
đoan rằng các câu trả lời của Ông/Bà sẽ được giữ bí mật tuyệt đối.
Để trả lời các câu hỏi dưới đây, Ông/Bà hãy liên tưởng đến một dự án cụ thể
sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước đã hoàn thành mà Ông/Bà đã tham gia
trong khoảng thời gian 5 năm gần đây (2010-2014). Xin vui lòng trả lời câu hỏi bằng cách đánh dấu vào ô □ mà Ông/Bà chọn hoặc điền thông tin vào khoảng trống.
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Ông/Bà!
PHẦN 1: THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƢỜI TRẢ LỜI KHẢO SÁT
1. Vị trí của Ông/Bà trong dự án đã tham gia (chọn 01 vị trí)? □ Trƣởng/Phó ban quản lý dự án
□ Chủ đầu tƣ
□ Chỉ huy trƣởng công trình □ Giám sát
□ Tƣ vấn quản lý dự án (QLDA) □ Khác (vui lòng ghi rõ) ………………..…….
2. Ông/Bà đã làm việc trong lĩnh vực liên quan đến hoạt động xây dựng (Chủ đầu tư, QLDA, Thiết kế, Giám sát, Thi công) với tổng thời gian là bao lâu? ……… năm.
3. Mỗi năm, Ông/Bà tham dự bao nhiêu lần huấn luyện nghiệp vụ liên quan đến
hoạt động xây dựng (QLDA, Thiết kế, Giám sát, Thi công)?
xiii
□ Không có lần nào □ 3 đến 5 lần/năm
□ 1 đến 2 lần/năm □ > 5 lần/năm
PHẦN 2: THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1.
Tên dự án (nếu có):
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
2. Loại công trình của dự án:
□Thủy lợi
□Xây dựng dân dụng □Công nghiệp
□Giao thông □ Hạ tầng kỹ thuật
3. Nhóm dự án:
□Dự án nhóm A
□Dự án nhóm B
□Dự án nhóm C
4. Cấp công trình chính thuộc dự án:
□Cấp I
□Cấp II
□Cấp III
□Cấp IV
5. Hình thức quản lý dự án:
□Chủ đầu tƣ trực tiếp QLDA
□Thuê tƣ vấn QLDA
6. Cấp ngân sách:
□Tỉnh
□Trung ƣơng □Huyện
□Xã
7. Giá trị dự toán (tổng dự toán) và giá trị quyết toán của dự án (vui lòng ghi
rõ)
Giá trị dự toán (tổng dự toán) ban đầu của dự án: …………….. triệu VND
Giá trị quyết toán của dự án: ……………..……………..…… triệu VND Hoặc chênh lệch giữa quyết toán và dự toán ban đầu {(Quyết toán/Dự toán)-1} là: …….. %
8. Tiến độ kế hoạch và tiến độ thực tế của dự án (vui lòng ghi đầy đủ):
Tiến độ kế hoạch của dự án là (đề nghị ghi rõ): …………ngày
Tiến độ thực tế của dự án là: …………………………. …ngày
xiv
Hoặc chênh lệch giữa tiến độ thực tế và tiến độ kế hoạch {(Thực tế/Kế hoạch)-1} là: ….. %
9. Vị trí dự án của Ông/Bà:
□ Thuộc trung tâm huyện,thị xã,thành phố □ Cách trung tâm từ 10km đến 30km
□ Cách trung tâm < 10km □ Cách trung tâm > 30km
PHẦN 2:THÔNG TIN NHÂN TỐ GÂY RA BIẾN ĐỘNG TIẾN ĐỘ DỰ ÁN
Có 8 nhóm yếu tố có thể gây ra biến động tiến độ gồm 32 nhân tố đƣợc liệt kê dƣới
đây. Ông/Bà cho biết thực trạng các yếu tố trong hoàn cảnh thực hiện dự án trên đây bằng cách đánh dấu vào ô thích hợp nhất.
A. Nhóm yếu tố về kinh tế: Đối với từng yếu tố dƣới đây, xin vui lòng cho biết mức độ ổn định của môi trƣờng kinh tế so với kế hoạch của dự án bằng cách đánh dấu vào
1: Rất nhiều 2: Nhiều
ô thích hợp nhất:
3: Trung bình 4: Ít 5:Rất ít
Trƣợt giá vật liệu xây dựng thực tế so
1
với giá vật liệu xây dựng đã tính trong
□1□2 □3□4 □5
dự toán
B. Nhóm yếu tố về tự nhiên: Đối với từng yếu tố dƣới đây, xin vui lòng cho biết mức
1: Rất nhiều 2: Nhiều
độ ổn định của môi trƣờng tự nhiên so với kế hoạch của dự án bằng cách đánh dấu vào ô thích hợp nhất:
3: Trung bình 4: Ít 5:Rất ít
2 Thời tiết tại công trình thay đổi theo
□1□2 □3□4 □5
hƣớng xấu hơn so với dự kiến trong kế hoạch
□1□2 □3□4 □5
3 Địa chất tại công trình thay đổi theo hƣớng xấu hơn so với bản vẽ thiết kế ban đầu
C. Nhóm yếu tố về hệ thống thông tin quản lý: Đối với từng yếu tố dƣới đây, xin vui
lòng cho biết mức độ phổ biến của hệ thống thông tin quản lý bằng cách đánh dấu vào ô thích hợp nhất:
xv
1: Rất đồng ý 2: Đồng ý 3: Trung lập 4: Không đồng ý
5: Rất không đồng ý
4 Việc phổ biến các quy định về quản lý đầu tƣ xây dựng không đƣợc thực hiện
□1□2 □3□4 □5
kịp thời khi có sự thay đổi chính sách
5
Thông tin về quy hoạch khu vực dự án
□1□2 □3□4 □5
không đƣợc phổ biến rộng rãi
6 Thông tin về địa chất khu vực dự án
□1□2 □3□4 □5
không đƣợc phổ biến rộng rãi
D. Nhóm yếu tố về chính sách: Đối với từng yếu tố dƣới đây, xin vui lòng cho biết mức độ ổn định của chính sách liên quan tới dự án bằng cách đánh dấu vào ô thích hợp nhất:
1: Rất thƣờng xuyên thay đổi
2: Thƣờng xuyên thay đổi
7 Chính sách về đầu tƣ xây dựng
3: Trung bình 4: Ít thay đổi 5: Rất ít thay đổi □1□2 □3 □4 □5
□1□2 □3 □4 □5
8 Chính sách về tiền lƣơng
9 Chính sách về đấu thầu
□1□2 □3 □4 □5
□1□2 □3 □4 □5
10 Chính sách về quản lý hợp đồng
11 Chính sách về đền bù GPMB
□1□2 □3 □4 □5
E. Nhóm yếu tố về phân cấp trong quản lý đầu tƣ xây dựng: Đối với từng yếu tố dƣới đây, xin vui lòng nhận xét về mức độ phân cấp về quản lý đối với dự án bằng cách đánh dấu vào ô thích hợp nhất:
1:Rất thấp 2: Thấp 3: Trung bình 4: Cao5:Rất cao
Thẩm quyền quyết định của chủ đầu tƣ
12
trong phê duyệt quyết định đầu tƣ dự
□1□2 □3□4 □5
án
xvi
□1□2 □3 □4 □5
Thẩm quyền quyết định của chủ đầu tƣ
13
trong phê duyệt thiết kế, dự toán
□1□2 □3 □4 □5
Thẩm quyền quyết định của chủ đầu tƣ
14
trong phê duyệt kết quả đấu thầu
Thẩm quyền quyết định của chủ đầu tƣ
□1□2 □3 □4 □5
15
trong phê duyệt các điều chỉnh so với
thiết kế ban đầu
□1□2 □3 □4 □5
Thẩm quyền quyết định của chủ đầu tƣ
16
trong phê duyệt thanh toán
F. Nhóm yếu tố về nguồn vốn thực hiện dự án: Đối với từng yếu tố dƣới đây, xin vui lòng nhận xét về mức độ sẵn sàng cung ứng vốn thực hiện dự án bằng cách đánh dấu vào ô thích hợp nhất:
1: Rất chậm trễ 2: Chậm trễ
3: Không trễ, không sớm
4: Sớm 5:Rất sớm
Việc hoàn tất các chứng từ thanh toán
17
sau khi nghiệm thu khối lƣợng đƣợc
□1□2 □3□4 □5
gửi đến Kho bạc
1: Rất đồng ý 2: Đồng ý
Dự án luôn không đủ vốn để thanh
3: Trung lập 4: Không đồng ý 5: Rất không đồng ý □1□2 □3 □4 □5
18
toán khối lƣợng hoàn thành
□1□2 □3 □4 □5
19
Việc thanh toán không đƣợc thực hiện kịp thời ngay sau khi hoàn tất hồ sơ thanh toán
G. Nhóm yếu tố về năng lực các bên tham gia dự án: Đối với từng yếu tố dƣới đây, xin vui lòng nhận xét về năng lực của các bên tham gia dự án bằng cách đánh dấu vào ô thích hợp nhất:
1: Năng lực rất thấp
xvii
2: Năng lực thấp 3: Năng lực trung bình
4: Năng lực cao
5: Năng lực rất cao □1□2 □3 □4 □5
20 Năng lực tƣ vấn quản lý dự án
21 Năng lực tƣ vấn thiết kế
□1□2 □3 □4 □5 □1□2 □3 □4 □5
22 Năng lực tƣ vấn giám sát
1: Rất đồng ý 2: Đồng ý 3: Trung lập 4: Không đồng ý 5: Rất không đồng ý □1□2 □3 □4 □5
Nhà thầu chính luôn không đủ nhân
23
lực theo yêu cầu để phục vụ thi công
Nhà thầu chính luôn không đủ vốn để
□1□2 □3 □4 □5
24
tự ứng trƣớc cho thi công trƣớc khi
đƣợc thanh toán
Nhà thầu chính luôn không đủ thiết bị
□1□2 □3 □4 □5
25
theo yêu cầu để phục vụ thi công
H. Nhóm yếu tố về năng lực chủ đầu tƣ: Đối với từng yếu tố dƣới đây, xin vui lòng nhận xét về năng lực của chủ đầu tƣ dự án bằng cách đánh dấu vào ô thích hợp nhất:
1: Năng lực rất thấp
2: Năng lực thấp
3: Năng lực trung bình
4: Năng lực cao 5: Năng lực rất cao □1□2 □3 □4 □5
26 Khả năng phối hợp thực hiện hợp đồng
27 Khả năng am hiểu pháp luật xây dựng □1□2 □3 □4 □5
Khả năng am hiểu chuyên môn kỹ
□1□2 □3 □4 □5
28
thuật
xviii
□1□2 □3 □4 □5
29
Khả năng ra quyết định theo thẩm quyền
30 Khả năng giải quyết rắc rối của dự án □1□2 □3 □4 □5
Khả năng báo cáo thống kê tình hình
□1□2 □3 □4 □5
31
dự án
Khả năng nhận thức vai trò, trách
□1□2 □3 □4 □5
32
nhiệm quản lý
THÔNG TIN CÁ NHÂN
Xin Ông/Bà vui lòng trả lời các thông tin sau nếu thuận tiện:
Họ và tên: …………………………………………
Năm sinh: ………................
Điện thoại: ..............................................................
Email: ..................................
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: ................................................................................
Đơn vị công tác: ...........................................................................................................
Chức vụ hiện tại: ..........................................................................................................
Dự án của Ông/Bà đƣợc thực hiện ở: ...........................................................................
Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Ông/Bà. Những thông tin Ông/Bà cung cấp
rất quý giá đối với nghiên cứu của tôi. Một lần nữa, tôi xin cam đoan rằng các câu trả lời của Ông/Bà sẽ được giữ bí mật tuyệt đối và không được tiết lộ cho bất kỳ ai.
xix
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU BẰNG PHẦN MỀM SPSS
Phụ lục 2: Đặc điểm cơ bản của mẫu phỏng vấn
Frequency Table
Vi tri ca nhan trong du an
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Chu dau tu 107 47,8 47,8 47,8
Truong-Pho Ban QLDA 18 8,0 8,0 55,8
Chi huy truong 26 11,6 11,6 67,4
Tu van QLDA 41 18,3 18,3 85,7
Giam sat 31 13,8 13,8 99,6
Khac 1 ,4 100,0
Total ,4 100,0 224 100,0
Thoi gian lam viec trong linh vuc xay dung
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 2 ,4 1 ,4 ,4
3 4,5 10 4,5 4,9
4 5,8 13 5,8 10,7
5 21,4 48 21,4 32,1
6 13,4 30 13,4 45,5
7 9,8 22 9,8 55,4
8 15,2 34 15,2 70,5
9 5,8 13 5,8 76,3
10 8,9 20 8,9 85,3
11 1,3 3 1,3 86,6
12 4,0 9 4,0 90,6
13 ,4 1 ,4 91,1
14 1,3 3 1,3 92,4
15 6,2 14 6,2 98,7
20 1,3 3 100,0
Total 224 1,3 100,0 100,0
xx
So lan tap huan
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid 0 45 20,1 20,1 20,1
1 179 79,9 100,0
Total 224 100,0 79,9 100,0
Loai cong trinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
42,4 42,4 Valid Xay dung dan dung 95 42,4
77,2 34,8 Giao thong 78 34,8
92,0 14,7 Thuy loi 33 14,7
92,9 ,9 Cong nghiep 2 ,9
100,0 Ha tang ky thuat 16 7,1
Total 7,1 100,0 224 100,0
Nhom du an
Cumulative Percent Frequency Percent Valid Percent
4,0 4,0 Valid Nhom A 9 4,0
21,0 17,0 Nhom B 38 17,0
100,0 Nhom C 177 79,0
Total 79,0 100,0 224 100,0
Cap cong trinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Cap 1 1 ,4 ,4 ,4
Cap 2 3 1,3 1,3 1,8
Cap 3 71 31,7 31,7 33,5
Cap 4 149 66,5 100,0
Total 224 100,0 66,5 100,0
xxi
D1 - Hinh thuc QLDA
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Thue Tu van QLDA 151 67,4 67,4 67,4
Chu dau tu QLDA 73 32,6 100,0
Total 224 100,0 32,6 100,0
Cap ngan sach
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid NSNN Trung uong 20 8,9 8,9 8,9
NSNN Tinh 52 23,2 32,1 23,2
NSNN huyen 142 63,4 95,5 63,4
NSNN xa 10 4,5 100,0
Total 224 100,0 4,5 100,0
xxii
Phụ lục 3: Kiểm định thang đo Cronbach’s Alpha
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,697 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
5,75 3,240 ,308 ,582 Truot gia VLXD (KT01)
5,27 3,446 ,520 ,346 Thoi tiet thay doi (TN01)
5,79 3,703 ,425 ,475
Dia chat thay doi (TN02)
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,827 3
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
2,82 1,094 224 Pho bien quy dinh QL DTXD (TTQL01)
3,16 1,001 224 Thong tin quy hoach KV Du an (TTQL02)
2,70 1,018 224 Thong tin dia chat KV Du an (TTQL03)
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
5,86 3,145 ,738 ,704 Pho bien quy dinh QL DTXD (TTQL01)
5,52 3,704 ,649 ,794 Thong tin quy hoach KV Du an (TTQL02)
5,98 3,591 ,668 ,775 Thong tin dia chat KV Du an (TTQL03)
xxiii
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.833 5
Item Statistics
Mean Std, Deviation N
1,074 224 2,67 Chinh sach DTXD (CS01)
,928 224 3,31 Chinh sach tien luong (CS02)
1,000 224 3,09 Chinh sach dau thau (CS03)
,888 224 3,41 Chinh sach quan ly hop dong (CS04)
1,062 224 3,54 Chinh sach den bu GPMB (CS05)
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
13,35 Chinh sach DTXD (CS01) 9,745 ,580 ,816
12,71 Chinh sach tien luong (CS02) 10,079 ,653 ,795
12,93 Chinh sach dau thau (CS03) 9,435 ,709 ,778
12,62 10,900 ,528 ,826 Chinh sach quan ly hop dong (CS04)
12,49 9,139 ,704 ,778
Chinh sach den bu GPMB (CS05)
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,746 5
Item Statistics
Mean Std. Deviation N
1,015 224 Tham quyen cua CDT phe duyet dau tu (PCQL01) 3,69
,932 224 Tham quyen cua CDT phe duyet thiet ke, du toan (PCQL02) 3,64
,663 224 Tham quyen cua CDT phe duyet ket qua dau thau (PCQL03) 4,20
,932 224 3,64 Tham quyen cua CDT phe duyet dieu chinh thiet ke (PCQL04)
,766 224 Tham quyen cua CDT phe duyet thanh toan (PCQL05) 4,07
xxiv
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
15,55 5,307 ,658 ,639 Tham quyen cua CDT phe duyet dau tu (PCQL01)
15,60 5,290 ,759 ,596 Tham quyen cua CDT phe duyet thiet ke, du toan (PCQL02)
15,04 8,155 ,316 ,785 Tham quyen cua CDT phe duyet ket qua dau thau (PCQL03)
15,60 5,290 ,759 ,596 Tham quyen cua CDT phe duyet dieu chinh thiet ke (PCQL04)
15,17 7,989 ,393 ,798
Tham quyen cua CDT phe duyet thanh toan (PCQL05)
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,376 3
Item Statistics
Mean Std, Deviation N
Hoan tat chung tu thanh toan gui den KBNN (NVTH 01) 3,28 ,713 224
Du an khong du von de thanh toan (NVTH02) 3,38 ,843 224
Thanh toan khong kip thoi sau khi hoan tat ho so (NV03) 3,63 ,878 224
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
7,01 1,668 ,260 ,223 Hoan tat chung tu thanh toan gui den KBNN (NVTH 01)
6,92 1,639 ,142 ,439 Du an khong du von de thanh toan (NVTH02)
6,66 1,339 ,268 ,179 Thanh toan khong kip thoi sau khi hoan tat ho so (NV03)
xxv
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,775 6
Item Statistics
Std, Deviation Mean N
Nang luc tu van quan ly (NLTGDA01) 3,43 224 ,778
Nang luc tu van thiet ke (NLTGDA02) 3,39 224 ,680
Nang luc tu van giam sat (NLTGDA03) 3,50 224 ,649
Nha thau chinh khong du nhan luc thi cong (NLTGDA04) 3,43 224 ,800
3,04 ,852 224 Nha thau chinh khong du von de ung truoc khi duoc thanh toan (NLTGDA05)
Nha thau chinh khong du thiet bi (NLTGDA06) 3,37 ,804 224
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
16,72 7,405 ,445 ,761 Nang luc tu van quan ly (NLTGDA01)
16,76 7,688 ,463 ,756 Nang luc tu van thiet ke (NLTGDA02)
16,66 7,680 ,499 ,749 Nang luc tu van giam sat (NLTGDA03)
16,72 6,820 ,583 ,725 Nha thau chinh khong du nhan luc thi cong (NLTGDA04)
17,12 6,489 ,618 ,715
Nha thau chinh khong du von de ung truoc khi duoc thanh toan (NLTGDA05)
16,78 7,006 ,527 ,741 Nha thau chinh khong du thiet bi (NLTGDA06)
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,902 7
xxvi
Item Statistics
Mean Std, Deviation N
Kha nang phoi hop thuc hien hop dong (NLCDT01) 3,14 1,085 224
Kha nang am hieu phap luat xay dung (NLCDT02) 3,12 1,050 224
Kha nang am hieu chuyen mon ky thuat (NLCDT03) 2,98 1,050 224
Kha nang ra quyet dinh theo tham quyen (NLCDT04) 3,17 1,072 224
Kha nang giai quyet rac roi (NLCDT05) 3,29 ,970 224
Kha nang bao cao thong ke (NLCDT06) 3,25 ,912 224
3,55 1,006 224 Kha nang nhan thuc vai tro, trach nhiem quan ly (NLCDT07)
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
19,36 23,441 ,725 ,886 Kha nang phoi hop thuc hien hop dong (NLCDT01)
19,38 23,715 ,726 ,886 Kha nang am hieu phap luat xay dung (NLCDT02)
19,51 23,632 ,735 ,885 Kha nang am hieu chuyen mon ky thuat (NLCDT03)
19,32 23,618 ,717 ,887 Kha nang ra quyet dinh theo tham quyen (NLCDT04)
19,21 24,696 ,685 ,890 Kha nang giai quyet rac roi (NLCDT05)
19,25 25,614 ,628 ,896 Kha nang bao cao thong ke (NLCDT06)
18,95 23,809 ,756 ,882 Kha nang nhan thuc vai tro, trach nhiem quan ly (NLCDT07)
xxvii
Phụ lục 4: Phân tích nhân tố (Factor Analysis)
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,865
Bartlett's Test of Sphericity Approx, Chi-Square 4,885E3
df 406
Sig. ,000
Communalities
Initial Extraction
Truot gia VLXD (KT01) 1,000 ,719
Thoi tiet thay doi (TN01) 1,000 ,711
Dia chat thay doi (TN02) 1,000 ,621
Pho bien quy dinh QL DTXD (TTQL01) 1,000 ,748
Thong tin quy hoach KV Du an (TTQL02) 1,000 ,673
Thong tin dia chat KV Du an (TTQL03) 1,000 ,684
Chinh sach DTXD (CS01) 1,000 ,621
Chinh sach tien luong (CS02) 1,000 ,769
Chinh sach dau thau (CS03) 1,000 ,731
Chinh sach quan ly hop dong (CS04) 1,000 ,766
Chinh sach den bu GPMB (CS05) 1,000 ,685
Tham quyen cua CDT phe duyet dau tu (PCQL01) 1,000 ,698
Tham quyen cua CDT phe duyet thiet ke, du toan (PCQL02) 1,000 ,916
Tham quyen cua CDT phe duyet ket qua dau thau (PCQL03) 1,000 ,784
Tham quyen cua CDT phe duyet dieu chinh thiet ke (PCQL04) 1,000 ,916
Tham quyen cua CDT phe duyet thanh toan (PCQL05) 1,000 ,627
Nang luc tu van quan ly (NLTGDA01) 1,000 ,641
Nang luc tu van thiet ke (NLTGDA02) 1,000 ,726
Nang luc tu van giam sat (NLTGDA03) 1,000 ,748
Nha thau chinh khong du nhan luc thi cong (NLTGDA04) 1,000 ,718
Nha thau chinh khong du von de ung truoc khi duoc thanh toan (NLTGDA05) 1,000 ,859
Nha thau chinh khong du thiet bi (NLTGDA06) 1,000 ,805
Kha nang phoi hop thuc hien hop dong (NLCDT01) 1,000 ,671
Kha nang am hieu phap luat xay dung (NLCDT02) 1,000 ,737
Kha nang am hieu chuyen mon ky thuat (NLCDT03) 1,000 ,640
xxviii
Kha nang ra quyet dinh theo tham quyen (NLCDT04) 1,000 ,672
Kha nang giai quyet rac roi (NLCDT05) 1,000 ,630
Kha nang bao cao thong ke (NLCDT06) 1,000 ,604
Kha nang nhan thuc vai tro, trach nhiem quan ly (NLCDT07) 1,000 ,692
Extraction Method: Principal Component Analysis.
xxix
Descriptive Statistics
Std. Mean Deviation Analysis N
Truot gia VLXD (KT01) 2,74 1,392 224
Thoi tiet thay doi (TN01) 3,06 1,068 224
Dia chat thay doi (TN02) 2,57 1,079 224
Pho bien quy dinh QL DTXD (TTQL01) 2,68 1,076 224
Thong tin quy hoach KV Du an (TTQL02) 3,05 1,044 224
Thong tin dia chat KV Du an (TTQL03) 2,65 1,023 224
Chinh sach DTXD (CS01) 2,61 1,086 224
Chinh sach tien luong (CS02) 3,23 ,981 224
Chinh sach dau thau (CS03) 3,04 1,032 224
Chinh sach quan ly hop dong (CS04) 3,39 ,938 224
Chinh sach den bu GPMB (CS05) 3,49 1,126 224
Tham quyen cua CDT phe duyet dau tu (PCQL01) 3,73 1,036 224
Tham quyen cua CDT phe duyet thiet ke, du toan (PCQL02) 3,59 ,969 224
Tham quyen cua CDT phe duyet ket qua dau thau (PCQL03) 4,17 ,696 224
Tham quyen cua CDT phe duyet dieu chinh thiet ke (PCQL04) 3,59 ,969 224
Tham quyen cua CDT phe duyet thanh toan (PCQL05) 4,12 ,789 224
Nang luc tu van quan ly (NLTGDA01) 3,46 ,805 224
Nang luc tu van thiet ke (NLTGDA02) 3,45 ,685 224
Nang luc tu van giam sat (NLTGDA03) 3,54 ,645 224
Nha thau chinh khong du nhan luc thi cong (NLTGDA04) 3,41 ,827 224
3,10 ,857 224 Nha thau chinh khong du von de ung truoc khi duoc thanh toan (NLTGDA05)
Nha thau chinh khong du thiet bi (NLTGDA06) 3,37 ,823 224
Kha nang phoi hop thuc hien hop dong (NLCDT01) 3,16 1,080 224
Kha nang am hieu phap luat xay dung (NLCDT02) 3,16 1,088 224
Kha nang am hieu chuyen mon ky thuat (NLCDT03) 2,98 1,112 224
Kha nang ra quyet dinh theo tham quyen (NLCDT04) 3,19 1,107 224
Kha nang giai quyet rac roi (NLCDT05) 3,32 1,023 224
Kha nang bao cao thong ke (NLCDT06) 3,25 ,953 224
Kha nang nhan thuc vai tro, trach nhiem quan ly (NLCDT07) 3,53 1,055 224
xxx
Total Variance Explained
Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Initial Eigenvalues
Total
% of Variance
Cumulativ e %
Total
% of Variance
Cumulative %
Total
% of Variance
Cumulative %
Compo nent
9,707 33,472 33,472 9,707 33,472 33,472 5,505 18,984 18,984 1
3,366 11,607 45,079 3,366 11,607 45,079 3,435 11,846 30,830 2
2,143 7,391 52,470 2,143 7,391 52,470 2,913 10,044 40,874 3
1,675 5,774 58,245 1,675 5,774 58,245 2,840 9,794 50,668 4
1,497 5,161 63,406 1,497 5,161 63,406 2,404 8,291 58,959 5
1,327 4,576 67,982 1,327 4,576 67,982 2,296 7,919 66,878 6
1,099 3,791 71,772 1,099 3,791 71,772 1,419 4,894 7 71,772
3,013 74,785 ,874 8
2,481 ,719 77,266 9
2,278 ,661 79,544 10
2,095 ,607 81,638 11
1,813 83,452 ,526 12
1,748 ,507 85,200 13
1,589 ,461 86,790 14
1,512 ,439 88,302 15
1,409 89,711 ,408 16
1,278 90,989 ,371 17
1,076 ,312 92,065 18
1,055 ,306 93,119 19
1,028 94,147 ,298 20
,971 95,118 ,282 21
,918 ,266 96,036 22
,796 ,231 96,832 23
,756 97,588 ,219 24
,752 98,340 ,218 25
,666 ,193 99,006 26
,572 ,166 99,578 27
,122 ,422 100,000 28
1,818E-17 6,271E-17 100,000 29
Extraction Method: Principal Component Analysis.
xxxi
Rotated Component Matrix
Component
1 2 3 4 5 6 7
Truot gia VLXD (KT01)
,779 Thoi tiet thay doi (TN01)
Dia chat thay doi (TN02)
Pho bien quy dinh QL DTXD (TTQL01)
Thong tin quy hoach KV Du an (TTQL02)
Thong tin dia chat KV Du an (TTQL03)
,699 ,702 ,639 ,564 ,675 Chinh sach DTXD (CS01)
Chinh sach tien luong (CS02)
Chinh sach dau thau (CS03)
Chinh sach quan ly hop dong (CS04)
Chinh sach den bu GPMB (CS05)
,566 ,745 ,772 ,766 ,681 Tham quyen cua CDT phe duyet dau tu (PCQL01)
Tham quyen cua CDT phe duyet thiet ke, du toan (PCQL02)
,705 ,865 Tham quyen cua CDT phe duyet ket qua dau thau (PCQL03) ,792
Tham quyen cua CDT phe duyet dieu chinh thiet ke (PCQL04)
,865 Tham quyen cua CDT phe duyet thanh toan (PCQL05) ,623
Nang luc tu van quan ly (NLTGDA01)
Nang luc tu van thiet ke (NLTGDA02)
Nang luc tu van giam sat (NLTGDA03) ,694 ,751 ,804
xxxii
Nha thau chinh khong du nhan luc thi cong (NLTGDA04)
Nha thau chinh khong du von de ung truoc khi duoc thanh toan (NLTGDA05)
Nha thau chinh khong du thiet bi (NLTGDA06)
,674 ,837 ,841 Kha nang phoi hop thuc hien hop dong (NLCDT01)
Kha nang am hieu phap luat xay dung (NLCDT02)
Kha nang am hieu chuyen mon ky thuat (NLCDT03)
Kha nang ra quyet dinh theo tham quyen (NLCDT04)
Kha nang giai quyet rac roi (NLCDT05)
Kha nang bao cao thong ke (NLCDT06)
Kha nang nhan thuc vai tro, trach nhiem quan ly (NLCDT07) ,760 ,793 ,731 ,717 ,760 ,698 ,704
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
xxxiii
Phụ lục 5: Phân tích hồi quy
Mô hình 1
Model Summaryb
Change Statistics
Model R R Square Adjusted R Square Std, Error of the Estimate R Square Change F Change df1 df2 Sig, F Change Durbin-Watson
1 ,829a ,687 ,677 15,548 ,687 67,834 7 216 ,000 1,637
a. Predictors: (Constant), F7 - Tham quyen Chu dau tu phe duyet dau thau va thanh toan, F6 - Nang luc cua cac Don vi tu van (QLDA, TVTK, TVGS), F5 - Nang luc cua Nha thau chinh, F4 - Tham quyen Chu dau tu phe duyet dau tu, thiet ke, du toan, F3 - He thong thong tin quan ly va dieu kien tu nhien, F2 - Chinh sach lien quan den Du an, F1 - Nang luc cua Chu dau tu
b. Dependent Variable: % Tien do thuc hien so voi ke hoach
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square
1 Regression 114780,335 16397,191 7
Residual 52212,875 241,726
Total 166993,210 216 223
a. Predictors: (Constant), F7 - Tham quyen Chu dau tu phe duyet dau thau va thanh toan, F6 - Nang luc cua cac Don vi tu van (QLDA, TVTK, TVGS), F5 - Nang luc cua Nha thau chinh, F4 - Tham quyen Chu dau tu phe duyet dau tu, thiet ke, du toan, F3 - He thong thong tin quan ly va dieu kien tu nhien, F2 - Chinh sach lien quan den Du an, F1 - Nang luc cua Chu dau tu
b. Dependent Variable: % Tien do thuc hien so voi ke hoach
xxxiv
Coefficientsa
Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients Collinearity Statistics
Model B Std, Error Beta t Sig, Tolerance VIF
1 (Constant) 23,388 1,039 22,515 ,000
F1 - Nang luc cua Chu dau tu -19,851 1,041 -,725 -19,066 ,000 1,000 1,000
F2 - Chinh sach lien quan den Du an -3,864 1,041 -,141 -3,712 ,000 1,000 1,000
F3 - He thong thong tin quan ly va dieu kien tu nhien -3,289 1,041 -,120 -3,159 ,002 1,000 1,000
F4 - Tham quyen Chu dau tu phe duyet dau tu, thiet ke, du toan -3,237 1,041 -,118 -3,109 ,002 1,000 1,000
F5 - Nang luc cua Nha thau chinh -6,262 1,041 -,229 -6,014 ,000 1,000 1,000
F6 - Nang luc cua cac Don vi tu van (QLDA, TVTK, TVGS) -4,118 1,041 -,150 -3,955 ,000 1,000 1,000
F7 - Tham quyen Chu dau tu phe duyet dau thau va thanh toan -5,316 1,041 -,194 -5,106 ,000 1,000 1,000
a. Dependent Variable: % Tien do thuc hien so voi ke hoach
xxxv
Mô hình 2
Model Summaryb
Change Statistics
Adjusted R Square Std, Error of the Estimate Model R R Square R Square Change F Change df1 df2 Sig, F Change Durbin-Watson
1 ,839a ,703 ,691 15,219 ,703 56,332 9 214 ,000 1,727
a. Predictors: (Constant), D2 - Cap NSNN, F6 - Nang luc cua cac Don vi tu van (QLDA, TVTK, TVGS), F2 - Chinh sach lien quan den Du an, F7 - Tham quyen Chu dau tu phe duyet dau thau va thanh toan, F5 - Nang luc cua Nha thau chinh, F1 - Nang luc cua Chu dau tu, F3 - He thong thong tin quan ly va dieu kien tu nhien, F4 - Tham quyen Chu dau tu phe duyet dau tu, thiet ke, du toan, D1 - Hinh thuc QLDA
b. Dependent Variable: % Tien do thuc hien so voi ke hoach
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig,
1 Regression 117427,045 56,332 ,000a 9
Residual 49566,164
13047,449 231,618 Total 166993,210 214 223
a. Predictors: (Constant), D2 - Cap NSNN, F6 - Nang luc cua cac Don vi tu van (QLDA, TVTK, TVGS), F2 - Chinh sach lien quan den Du an, F7 - Tham quyen Chu dau tu phe duyet dau thau va thanh toan, F5 - Nang luc cua Nha thau chinh, F1 - Nang luc cua Chu dau tu, F3 - He thong thong tin quan ly va dieu kien tu nhien, F4 - Tham quyen Chu dau tu phe duyet dau tu, thiet ke, du toan, D1 - Hinh thuc QLDA
b. Dependent Variable: % Tien do thuc hien so voi ke hoach
xxxvi
Coefficientsa
Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients Collinearity Statistics
B Std, Error Beta t Sig, Tolerance VIF Model
19,636 1,527 12,856 ,000 1 (Constant)
-19,370 1,071 -,708 -18,080 ,000 ,905 1,105 F1 - Nang luc cua Chu dau tu
-2,937 1,126 -,107 -2,607 ,010 ,819 1,222 F2 - Chinh sach lien quan den Du an
-2,305 1,064 -,084 -2,166 ,031 ,917 1,090 F3 - He thong thong tin quan ly va dieu kien tu nhien
1,096 -,069 -1,724 ,086 ,865 1,156 F4 - Tham quyen Chu dau tu phe duyet dau tu, thiet ke, du toan -1,889
-5,664 1,036 -,207 -5,466 ,000 ,967 1,034 F5 - Nang luc cua Nha thau chinh
-4,211 1,020 -,154 -4,130 ,000 ,999 1,001 F6 - Nang luc cua cac Don vi tu van (QLDA, TVTK, TVGS)
-5,506 1,037 -,201 -5,309 ,000 ,966 1,036 F7 - Tham quyen Chu dau tu phe duyet dau thau va thanh toan
4,365 2,473 1,765 ,075 ,079 ,770 1,299 D1 - Hinh thuc QLDA
7,247 2,525 2,870 ,124 ,005 ,744 1,345 D2 - Cap NSNN
a. Dependent Variable: % Tien do thuc hien so voi ke hoach
xxxvii
Mô hình 3
Model Summaryb
Change Statistics
Model R R Square Adjusted R Square Std, Error of the Estimate R Square Change F Change df1 df2 Sig, F Change Durbin- Watson
1 ,860a ,740 ,721 14,442 ,740 39,514 15 208 ,000 1,628
a. Predictors: (Constant), Tham quyen Chu dau tu phe duyet dau thau va thanh toan*Cap NSNN, F5 - Nang luc cua Nha thau chinh, F6 - Nang luc cua cac Don vi tu van (QLDA, TVTK, TVGS), F4 - Tham quyen Chu dau tu phe duyet dau tu, thiet ke, du toan, F1 - Nang luc cua Chu dau tu, F3 - He thong thong tin quan ly va dieu kien tu nhien, F2 - Chinh sach lien quan den Du an, D2 - Cap NSNN, Nang luc cua Nha thau chinh*Cap NSNN, Chinh sach lien quan den Du an*Cap NSNN, Nang luc cua Chu dau tu*Cap NSNN, Nang luc cua cac Don vi tu van (QLDA, TVTK, TVGS)*Cap NSNN, He thong thong tin quan ly va dieu kien tu nhien*Cap NSNN, F7 - Tham quyen Chu dau tu phe duyet dau thau va thanh toan, Tham quyen Chu dau tu phe duyet dau tu, thiet ke, du toan*Cap NSNN b. Dependent Variable: % Tien do thuc hien so voi ke hoach
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 123613,174 15 39,514 ,000a
Residual 43380,036
8240,878 208,558 Total 166993,210 208 223
a. Predictors: (Constant), Tham quyen Chu dau tu phe duyet dau thau va thanh toan*Cap NSNN, F5 - Nang luc cua Nha thau chinh, F6 - Nang luc cua cac Don vi tu van (QLDA, TVTK, TVGS), F4 - Tham quyen Chu dau tu phe duyet dau tu, thiet ke, du toan, F1 - Nang luc cua Chu dau tu, F3 - He thong thong tin quan ly va dieu kien tu nhien, F2 - Chinh sach lien quan den Du an, D2 - Cap NSNN, Nang luc cua Nha thau chinh*Cap NSNN, Chinh sach lien quan den Du an*Cap NSNN, Nang luc cua Chu dau tu*Cap NSNN, Nang luc cua cac Don vi tu van (QLDA, TVTK, TVGS)*Cap NSNN, He thong thong tin quan ly va dieu kien tu nhien*Cap NSNN, F7 - Tham quyen Chu dau tu phe duyet dau thau va thanh toan, Tham quyen Chu dau tu phe duyet dau tu, thiet ke, du toan*Cap NSNN
b. Dependent Variable: % Tien do thuc hien so voi ke hoach
xxxviii
Coefficientsa
Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients Collinearity Statistics
B Std. Error Beta t Sig. Tolerance VIF Model
21,408 1,265 16,922 ,000 1 (Constant)
-17,379 1,172 -,635 -14,835 ,000 ,681 1,468 F1 - Nang luc cua Chu dau tu
-4,747 1,066 -,173 -4,453 ,000 ,823 1,215 F2 - Chinh sach lien quan den Du an
-1,874 1,148 -,068 -1,632 ,104 ,709 1,410 F3 - He thong thong tin quan ly va dieu kien tu nhien
-5,008 1,436 -,183 -3,487 ,001 ,453 2,206 F4 - Tham quyen Chu dau tu phe duyet dau tu, thiet ke, du toan
-5,277 1,127 -,193 -4,684 ,000 ,737 1,357 F5 - Nang luc cua Nha thau chinh
-3,310 1,255 -,121 -2,637 ,009 ,593 1,685 F6 - Nang luc cua cac Don vi tu van (QLDA, TVTK, TVGS)
-4,070 1,364 -,149 -2,985 ,003 ,503 1,988 F7 - Tham quyen Chu dau tu phe duyet dau thau va thanh toan
4,960 2,851 ,085 1,740 ,083 ,525 1,904 D2 - Cap NSNN
-6,318 2,444 -,120 -2,585 ,010 ,577 1,733 Nang luc cua Chu dau tu*Cap NSNN
8,449 3,352 ,118 2,520 ,012 ,572 1,749 Chinh sach lien quan den Du an*Cap NSNN
-3,876 2,743 -,068 -1,413 ,159 ,543 1,843 He thong thong tin quan ly va dieu kien tu nhien*Cap NSNN
2,184 ,161 2,960 ,003 ,419 2,384 Tham quyen Chu dau tu phe duyet dau tu, thiet ke, du toan*Cap NSNN 6,464
-4,885 2,618 -,088 -1,866 ,063 ,563 1,775 Nang luc cua Nha thau chinh*Cap NSNN
-3,700 2,110 -,083 -1,754 ,081 ,554 1,806 Nang luc cua cac Don vi tu van (QLDA, TVTK, TVGS)*Cap NSNN
2,195 -,022 -,396 ,693 ,419 2,389 Tham quyen Chu dau tu phe duyet dau thau va thanh toan*Cap NSNN -,869
a. Dependent Variable: % Tien do thuc hien so voi ke hoach
xxxix
Mô hình đƣợc chọn
Model Summaryb
Change Statistics
Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Model R R Square R Square Change F Change df1 df2 Sig. F Change Durbin-Watson
1 ,836a ,699 ,688 15,294 ,699 62,370 8 215 ,000 1,706
a. Predictors: (Constant), D2 - Cap NSNN, F6 - Nang luc cua cac Don vi tu van (QLDA, TVTK, TVGS), F2 - Chinh sach lien quan den Du an, F7 - Tham quyen Chu dau tu phe duyet dau thau va thanh toan, F5 - Nang luc cua Nha thau chinh, F1 - Nang luc cua Chu dau tu, F3 - He thong thong tin quan ly va dieu kien tu nhien, F4 - Tham quyen Chu dau tu phe duyet dau tu, thiet ke, du toan
b. Dependent Variable: % Tien do thuc hien so voi ke hoach
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig,
1 Regression 116705,380 8 62,370 ,000a
Residual 50287,829
14588,173 233,897 Total 166993,210 215 223
a. Predictors: (Constant), D2 - Cap NSNN, F6 - Nang luc cua cac Don vi tu van (QLDA, TVTK, TVGS), F2 - Chinh sach lien quan den Du an, F7 - Tham quyen Chu dau tu phe duyet dau thau va thanh toan, F5 - Nang luc cua Nha thau chinh, F1 - Nang luc cua Chu dau tu, F3 - He thong thong tin quan ly va dieu kien tu nhien, F4 - Tham quyen Chu dau tu phe duyet dau tu, thiet ke, du toan
b. Dependent Variable: % Tien do thuc hien so voi ke hoach
xl
Coefficientsa
Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients Collinearity Statistics
Model B Std. Error Beta t Sig. Tolerance VIF
1 (Constant) 21,049 1,307 16,100 ,000
F1 - Nang luc cua Chu dau tu -19,052 1,061 -,696 -17,952 ,000 ,931 1,074
F2 - Chinh sach lien quan den Du an -3,782 1,025 -,138 -3,692 ,000 ,999 1,001
F3 - He thong thong tin quan ly va dieu kien tu nhien -2,430 1,067 -,089 -2,277 ,024 ,921 1,085
F4 - Tham quyen Chu dau tu phe duyet dau tu, thiet ke, du toan -2,169 1,090 -,079 -1,991 ,048 ,883 1,132
F5 - Nang luc cua Nha thau chinh -5,735 1,040 -,210 -5,512 ,000 ,969 1,032
F6 - Nang luc cua cac Don vi tu van (QLDA, TVTK, TVGS) -4,164 1,024 -,152 -4,065 ,000 1,000 1,000
F7 - Tham quyen Chu dau tu phe duyet dau thau va thanh toan -5,731 1,034 -,209 -5,541 ,000 ,980 1,020
D2 - Cap NSNN 7,279 2,537 ,124 2,869 ,005 ,744 1,345
a. Dependent Variable: % Tien do thuc hien so voi ke hoach