intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nhân tố tác động đến cơ cấu vốn của các doanh nghiệp niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:134

36
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu xem xét cơ cấu vốn của các doanh nghiệp Việt Nam trong mối so sánh với cơ cấu vốn ở một số quốc gia phát triển và đang phát triển, sự phù hợp trong cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn của các doanh nghiệp Việt Nam; dựa trên những lý thuyết về cơ cấu vốn và mô hình hồi quy thực nghiệm, đề tài sẽ xác định các nhân tố tác động đến cơ cấu vốn của các doanh nghiệp đang niêm yết ở SGDCK TPHCM.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nhân tố tác động đến cơ cấu vốn của các doanh nghiệp niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TPHCM TRẦN THÙY DƯƠNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CƠ CẤU VỐN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT Ở SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN TRẦN PHÚC TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015
  2. I TÓM TẮT Xây dựng một cơ cấu vốn phù hợp với mục tiêu phát triển của doanh nghiệp trong từng thời kỳ là một vấn đề quan trọng của quản trị tài chính doanh nghiệp. Trên thế giới, đã có rất nhiều các nghiên cứu thực nghiệm về cơ cấu vốn được thực hiện nhưng lại chưa được thực hiện nhiều ở nước ta. Với mục đích là đưa ra một số điểm lưu ý cho các nhà quản trị trong việc ra quyết định lựa chọn cơ cấu vốn thích hợp của doanh nghiệp, tác giả đã thực hiện đề tài “Nhân tố tác động đến cơ cấu vốn của các doanh nghiệp niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh”. Để thực hiện được mục đích trên, đề tài sử dụng chủ yếu phương pháp định lượng thông qua phân tích thống kê mô tả và sử dụng phương pháp momen tổng quát cho mô hình hồi quy dựa trên nền tảng là các lý thuyết về cơ cấu vốn. Theo đó, tuy có sự khác nhau giữa các ngành, nhưng nhìn chung các doanh nghiệp đang niêm yết ở Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh sử dụng nhiều nợ ngắn hạn hơn so với nợ dài hạn. Điều này có sự tương đồng với mức độ sử dụng nợ ở các quốc gia đang phát triển khác nhưng lại khác biệt so với các quốc gia phát triển. Trong cơ cấu nợ, nợ vay ngân hàng chiếm tỷ trọng lớn. Ngoài ra, một số các doanh nghiệp hiện đang sử dụng vốn một cách không hợp lý, đó là sử dụng nợ ngắn hạn tài trợ cho các tài sản dài hạn. Từ kết quả mô hình hồi quy cho thấy, phần lớn các biến số được lựa chọn đều có ý nghĩa thống kê trong mô hình. Trong đó, các biến số dòng tiền tự do, tài sản cố định hữu hình và lợi nhuận giữ lại có tương quan âm với đòn bẩy tài chính; tỷ lệ nợ năm trước, cơ hội tăng trưởng, mức biến động của thu nhập, khả năng tạo lợi nhuận và quy mô doanh nghiệp có tương quan dương với đòn bẩy tài chính. Tuy nhiên, ngoại trừ lợi nhuận giữ lại, các biến số còn lại đều cho kết quả không phù hợp với kỳ vọng ban đầu, cho thấy các lý thuyết về cơ cấu vốn ra đời ở các quốc gia phát triển chưa có được sự giải thích mạnh mẽ đối với việc lựa chọn cơ cấu vốn ở Việt Nam. Một trong những nguyên nhân có thể bởi vì những giả định cơ bản làm nền tảng cho các lý thuyết có một số điểm không phù hợp ở Việt Nam. Những sự khác biệt rõ rệt về hệ thống pháp lý, cách thức điều hành của Nhà nước, thị trường chứng khoán, hệ
  3. II thống ngân hàng Việt Nam cũng làm ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn cơ cấu vốn của các nhà quản trị. Mặc dù vậy, mô hình xác định các nhân tố tác động đến cơ cấu vốn vẫn có thể được xem là cơ sở tham khảo cho các nhà quản trị doanh nghiệp khi đưa ra các quyết định về cơ cấu vốn. Ngoài ra, kết quả của mô hình hồi quy cũng cho thấy, quá trình điều chỉnh cơ cấu vốn hướng đến cơ cấu vốn mục tiêu của các doanh nghiệp Việt Nam là tương đối dễ dàng. Do đó, bản thân mỗi doanh nghiệp dựa trên chi phí sử dụng vốn mục tiêu, khả năng tiếp cận các nguồn vốn, kỳ vọng của các nhà đầu tư có thể hoạch định cho mình một cơ cấu vốn phù hợp cần thực hiện và thực hiện điều chỉnh sao cho tỷ lệ nợ là hợp lý nhất thông qua việc tác động vào những nhân tố của mô hình hồi quy. Tuy nhiên, đề tài cũng có những giới hạn nghiên cứu của đề tài bao gồm vấn đề về việc tính toán các chỉ tiêu dựa trên giá trị sổ sách, sự hạn chế về mẫu nghiên cứu và số lượng các biến của mô hình hồi quy để các nghiên cứu tiếp theo có thể thực hiện trên cơ sở khắc phục các hạn chế này.
  4. III LỜI CAM ĐOAN Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Đề tài này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. TP. Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 04 năm 2015 TRẦN THÙY DƯƠNG
  5. IV LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu ở Trường Đại học Ngân hàng TPHCM. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Trần Phúc – Thầy đã trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo tôi hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, tôi cũng xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã động viên, khích lệ, tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn này. Trân trọng. Trần Thùy Dương.
  6. V MỤC LỤC TÓM TẮT ........................................................................................................................................... I LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................................ III LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................................. IV MỤC LỤC .........................................................................................................................................V DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.........................................................................................................VIII DANH MỤC BẢNG ........................................................................................................................ IX DANH MỤC HÌNH ...........................................................................................................................X CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.................................... 1 1.1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................................ 1 1.2. Mục đích nghiên cứu.......................................................................................................... 3 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................................ 3 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 3 1.5. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................................... 4 1.6. Đóng góp của đề tài ........................................................................................................... 4 1.7. Bố cục của đề tài ................................................................................................................ 4 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ CƠ CẤU VỐN ................................................................................................................................ 7 2.1. Tầm quan trọng của quyết định tài trợ trong doanh nghiệp ............................................... 7 2.2. Các khái niệm..................................................................................................................... 8 2.2.1. Cơ cấu vốn ................................................................................................................. 8 2.2.2. Nợ và phân loại nợ ..................................................................................................... 9 2.2.3. Cơ cấu vốn tối ưu ....................................................................................................... 9 2.3. Một số lý thuyết về cơ cấu vốn ........................................................................................ 14 2.3.1. Lý thuyết cơ cấu vốn của Modiligani và Miller (M&M) ..................................... 14 2.3.2. Lý thuyết chi phí đại diện..................................................................................... 18 2.3.3. Lý thuyết đánh đổi ............................................................................................... 20 2.3.4. Lý thuyết trật tự phân hạng .................................................................................. 22 2.4. Một số nghiên cứu thực nghiệm về cơ cấu vốn................................................................ 24 2.3.1. Khảo lược một số nghiên cứu thực nghiệm ở nước ngoài ................................... 24 2.3.2. Khảo lược một số nghiên cứu trong nước ............................................................ 33 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................................................ 39
  7. VI CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ DỮ LIỆU SỬ DỤNG ............................. 40 3.1. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................................... 40 3.2. Dữ liệu nghiên cứu ........................................................................................................... 41 3.3. Mô hình nghiên cứu ......................................................................................................... 42 3.4. Các biến số và các giả thuyết ........................................................................................... 45 3.4.1. Các biến phụ thuộc ................................................................................................... 46 3.4.2. Các biến độc lập và các giả thuyết ........................................................................... 46 3.4.3. Biến kiểm soát .......................................................................................................... 50 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................................................ 52 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................................... 53 4.1. Kết quả thống kê mô tả .................................................................................................... 53 4.1.1. Thống kê mô tả chung .............................................................................................. 53 4.1.2. Thống kê mô tả về cơ cấu vốn ở một số ngành ........................................................ 56 4.1.2.1. Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo............................................................... 56 4.1.2.2. Ngành xây dựng ............................................................................................... 57 4.1.2.3. Ngành kinh doanh bất động sản ....................................................................... 58 4.1.3. So sánh mức độ sử dụng nợ của các doanh nghiệp ở Việt Nam với các quốc gia phát triển và đang phát triển khác .................................................................................................... 60 4.1.4. Cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn của các doanh nghiệp...................................... 61 4.2. Kết quả hồi quy ................................................................................................................ 64 4.2.1. Ma trận hệ số tương quan ......................................................................................... 64 4.2.2. Kết quả hồi quy theo phương pháp mômen tổng quát ............................................. 66 4.3. Thảo luận.......................................................................................................................... 67 4.3.1. Tỷ lệ nợ năm liền trước ............................................................................................ 67 4.3.2. Lá chắn thuế từ khấu hao ......................................................................................... 68 4.3.3. Biến số tài sản cố định hữu hình .............................................................................. 68 4.3.4. Mức biến động của thu nhập .................................................................................... 69 4.3.5. Biến số lợi nhuận giữ lại .......................................................................................... 69 4.3.6. Khả năng tạo lợi nhuận ............................................................................................ 70 4.3.7. Khả năng thanh khoản.............................................................................................. 70 4.3.8. Biến số các cơ hội tăng trưởng ................................................................................. 71 4.3.9. Biến số dòng tiền tự do ............................................................................................ 71 4.3.10. Quy mô doanh nghiệp .............................................................................................. 71 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ................................................................................................................ 74 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ CÁC KHUYẾN NGHỊ................................................................... 76
  8. VII 5.1. Tổng hợp các kết quả chính ............................................................................................. 76 5.2. Các khuyến nghị dành cho doanh nghiệp ........................................................................ 78 5.2.1 Hiệu quả hoạt động kinh doanh và mức độ ổn định của nó ................................. 78 5.2.2 Các cơ hội đầu tư ................................................................................................. 79 5.2.3 Quy mô doanh nghiệp .......................................................................................... 79 5.2.4 Vận dụng linh hoạt các công cụ trên thị trường vốn ............................................ 80 5.2.5 Cơ cấu vốn tương quan với mỗi giai đoạn phát triển của doanh nghiệp .............. 80 5.2.6 Quyết định tài trợ trong mối tương quan với chính sách cổ tức ........................... 81 5.3. Các giới hạn ..................................................................................................................... 82 KẾT LUẬN CHUNG....................................................................................................................... 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................................ 85 PHỤ LỤC 1. NHỮNG KHÓ KHĂN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM TRONG VIỆC TIẾP CẬN NGUỒN CUNG VỐN .................................................................................................. 95 1. Từ kênh tín dụng ngân hàng......................................................................................... 95 2. Từ kênh phát hành trái phiếu...................................................................................... 100 3. Từ kênh cho thuê tài chính ......................................................................................... 102 4. Từ thị trường cổ phiếu................................................................................................ 103 PHỤ LỤC 2. KẾT QUẢ THỐNG KÊ MÔ TẢ ............................................................................. 107 PHỤ LỤC 3. KẾT QUẢ MÔ HÌNH HỒI QUY ............................................................................ 115 PHỤ LỤC 4. DANH SÁCH CÁC CÔNG TY PHI TÀI CHÍNH NIÊM YẾT Ở SGDCK TPHCM ĐƯỢC NGHIÊN CỨU .................................................................................................................. 117
  9. VIII DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT EBIT (earnings before interest and taxes) : thu nhập trước thuế và lãi vay FCF (free cash flow) : tỷ lệ dòng tiền tự do trên tổng tài sản FEM (fixed effects model) : mô hình tác động cố định GDP (Gross domestic product) : tổng sản phẩm nội địa GLS (generalized least squares) : phương pháp bình phương tổng quát nhỏ nhất GMM (generalized method of moments) : phương pháp mô men tổng quát OLS (ordinary least square) : phương pháp bình phương nhỏ nhất PR (profitability) : khả năng tạo lợi nhuận REM (random effects model) : mô hình tác động ngẫu nhiên ROA (return on assets) : tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ROE (return on equity) : tỷ suất lợi nhuận trên vốn cổ phần SGDCK TP.HCM : Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh SHSE (Shanghai Stock Exchange) : Sở giao dịch chứng khoán Thượng Hải SZSE (Shenzhen Stock Exchange) : Sở giao dịch chứng khoán Thâm Quyến TB : chỉ số chung của mẫu thống kê Thuế TNDN : thuế thu nhập doanh nghiệp VBMA : Hiệp hội Thị trường trái phiếu Việt Nam VIF (variance inflation factor –VIF) : nhân tử phóng đại phương sai WACC (weighted average cost of capital): chi phí sử dụng vốn bình quân
  10. IX DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Dòng tiền dành cho các cổ đông và trái chủ ..............................................17 Bảng 2.2 Tóm lược kết quả một số nghiên cứu thực nghiệm ngoài nước ................24 Bảng 2.3. Tóm lược kết quả một số nghiên cứu thực nghiệm trong nước ...............33 Bảng 3.1. Bảng tóm tắt về các biến số và đo lường các biến ...................................50 2.4 Bảng 4.1. Kết quả thống kê mô tả các biến số của các doanh nghiệp niêm yết ở 02.5 SGDCK TPHCM ......................................................................................................53 Bảng 4.3. Kết quả thống kê mô tả các biến số của các doanh nghiệp ngành công 02.7 nghiệp chế biến, chế tạo niêm yết ở SGDCK TPHCM ............................................57 Bảng 4.4. Kết quả thống kê mô tả các biến số của các doanh nghiệp ngành xây dựng 02.8 niêm yết ở SGDCK TPHCM ....................................................................................58 Bảng 4.5. Kết quả thống kê mô tả các biến số của các doanh nghiệp ngành kinh 02.9 doanh bất động sản niêm yết ở SGDCK TPHCM ....................................................59 Bảng 4.6. Thống kê các doanh nghiệp có vốn lưu động ròng âm .............................62 02.9 Bảng 4.7. Ma trận hệ số tương quan .........................................................................64 02.12 Bảng 4.8. Bảng kết quả hệ số VIF .............................................................................65 02.13 Bảng 4.9. Kết quả mô hình hồi quy theo phương pháp mômen tổng quát................66 02.14 Bảng 4.10. Bảng tóm tắt về các biến số và kết quả hồi quy ......................................72 2.15 Bảng 5.1. Nhu cầu vốn và quyết định tài trợ theo chu kỳ sống của doanh nghiệp ...80 02.16
  11. X DANH MỤC HÌNH Hình 2.1 Chi phí sử dụng vốn khi không có thuế theo lý thuyết M&M ...................16 Hình 4.1 Cơ cấu vốn qua các năm 2009-2013..........................................................55 2.2 Hình 4.2 Tỷ lệ nợ dài hạn ở một số quốc gia ............................................................60
  12. 1 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Lý do chọn đề tài Toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế đang là xu hướng tất yếu, tạo ra những sự thay đổi nhanh chóng, đáng kể không chỉ trong nền kinh tế Việt Nam mà còn trong chính các doanh nghiệp Việt Nam. Sự cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh ngày càng cao khi có ngày càng nhiều các công ty nước ngoài, các tập đoàn đa quốc gia tham gia vào thị trường Việt Nam. Để có thể tồn tại và phát triển một cách bền vững trong điều kiện hiện nay, các doanh nghiệp trong nước cần không ngừng đổi mới và hoàn thiện để có thể thích nghi và bắt kịp với những thay đổi trong môi trường kinh doanh. Không nằm ngoài xu hướng chung đó, lĩnh vực tài chính cũng phải chịu những sức ép to lớn của quá trình toàn cầu hóa và hội nhập. Trong đó, tài chính doanh nghiệp là một bộ phận không thể thiếu và cũng đang đứng trước đòi hỏi về việc gia tăng tính hiệu quả nhằm hỗ trợ tốt nhất cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, hiện nay các doanh nghiệp Việt Nam vẫn chưa đánh giá đúng tầm quan trọng của việc hoạch định một cơ cấu vốn hợp lý. Một cơ cấu vốn phù hợp là quyết định quan trọng với mọi doanh nghiệp không chỉ bởi nhu cầu tối đa lợi ích thu được từ các cá nhân và tổ chức liên quan tới doanh nghiệp và hoạt động của doanh nghiệp mà còn bởi tác động của quyết định này tới năng lực kinh doanh của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh. Cơ cấu vốn từ lâu đã được đánh giá là một phần quan trọng trong tài chính doanh nghiệp cũng như thu hút nhiều sự quan tâm của các nhà nghiên cứu kinh tế học. Do vậy, đã có nhiều nghiên cứu được thực hiện nhằm cung cấp, bổ sung và phát triển lý thuyết về vấn đề này. Lý thuyết hiện đại về cơ cấu vốn được đưa ra lần đầu tiên bởi Modigliani và Miller (1958). Kể từ đó, có nhiều lý thuyết khác về cơ cấu vốn cũng được đề xuất, nhưng không phải tất cả đều được ủng hộ. Trong đó có hai lý thuyết phổ biến hiện nay là lý thuyết về trật tự phân hạng (the pecking order theory) đề cập đến việc lựa chọn nguồn tài trợ và lý thuyết đánh đổi (the static trade – off theory) với các vấn đề về thuế và chi phí kiệt quệ tài chính.
  13. 2 Nghiên cứu thực nghiệm đối với cơ cấu vốn và các yếu tố ảnh hưởng đến cơ cấu vốn đã được thực hiện nhiều ở Mỹ và cũng được tiến hành ở nhiều nước khác trên thế giới. Ở Việt Nam, một số nghiên cứu đã được thực hiện: “Các nhân tố ảnh hưởng đến việc hoạch định cơ cấu vốn của các nhà quản trị tài chính ở Việt Nam” năm 2013 của Tiến sỹ Lê Đạt Chí, nghiên cứu của Lê Thị Kim Thư (2012) về các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của các công ty cổ phần ngành bất động sản niêm yết trên SGDCK TP.HCM trong thời gian từ năm 2007 – 2011, nghiên cứu của Đoàn Ngọc Phi Anh (2010) về các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính và hiệu quả tài chính theo phương pháp phân tích đường dẫn dựa trên cơ sở số liệu từ báo cáo tài chính trong giai đoạn 2007-2009 của 428 doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán…. Nhìn chung, các nghiên cứu thực nghiệm về các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu vốn của các doanh nghiệp Việt Nam chưa được thực hiện nhiều. Trong khi vấn đề liên quan đến việc hoạch định cơ cấu vốn là rất cần thiết mỗi doanh nghiệp. Tùy vào từng giai đoạn phát triển của doanh nghiệp và bối cảnh khách quan của nền kinh tế mà cơ cấu vốn của doanh nghiệp được xem là hợp lý ở thời kỳ này có thể không còn hợp lý ở thời kỳ tiếp theo. Do vậy, đề tài được thực hiện hướng đến việc phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu vốn của các doanh nghiệp niêm yết ở SGDCK TPHCM trong giai đoạn từ 2009 đến 2013 cùng với những đặt điểm của thời kỳ này. Về vấn đề xây dựng các nhân tố ảnh hưởng, các nghiên cứu hiện nay chủ yếu đang xây dựng dựa vào lý thuyết về trật tự phân hạng và lý thuyết đánh đổi. Đề tài ngoài việc xây dựng các giả thuyết dựa trên lý thuyết đánh đổi và lý thuyết trật tự phân hạng cũng đưa ra lý thuyết về chi phí đại diện, một lý thuyết quan trọng khác về cơ cấu vốn. Với mục đích hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc hoạch định một cơ cấu vốn hợp lý, đề tài “Nhân tố tác động đến cơ cấu vốn của các doanh nghiệp niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh” được thực hiện dựa trên các cơ sở lý thuyết về cơ cấu vốn, và tiến hành phân tích thông qua việc đánh giá kết quả nghiên cứu thực nghiệm.
  14. 3 1.2. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu chính của đề tài là đưa ra một số điểm lưu ý cho các nhà quản trị trong việc ra quyết định lựa chọn cơ cấu vốn của doanh nghiệp trong giai đoạn hiện nay thông qua hai nội dung chính: - Xem xét cơ cấu vốn của các doanh nghiệp Việt Nam trong mối so sánh với cơ cấu vốn ở một số quốc gia phát triển và đang phát triển, sự phù hợp trong cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn của các doanh nghiệp Việt Nam. - Dựa trên những lý thuyết về cơ cấu vốn và mô hình hồi quy thực nghiệm, đề tài sẽ xác định các nhân tố tác động đến cơ cấu vốn của các doanh nghiệp đang niêm yết ở SGDCK TPHCM. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Để đạt được các mục đích nghiên cứu trên, đề tài này đặt ra các câu hỏi nghiên cứu sau: - Thứ nhất, cơ cấu vốn hiện tại của các doanh nghiệp đang niêm yết ở SGDCK TPHCM như thế nào? Có sự khác biệt giữa cơ cấu vốn của các doanh nghiệp Việt Nam với các doanh nghiệp ở các quốc gia phát triển và đang phát triển khác hay không? Cơ cấu nguồn vốn của các doanh nghiệp có phù hợp với cơ cấu tài sản hay không? - Thứ hai, các nhân tố nào ảnh hưởng đến cơ cấu vốn của các doanh nghiệp niêm yết ở SGDCK TPHCM? - Cuối cùng, các nhân tố tác động đến cơ cấu vốn được xác định từ mô hình hồi quy có phù hợp với các lý thuyết về cơ cấu vốn hay không? Nếu không phù hợp, một số nguyên nhân của sự khác biệt là gì? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: cơ cấu vốn và các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu vốn của các doanh nghiệp niêm yết ở SGDCK TPHCM hiện nay. Phạm vi nghiên cứu của đề tài là các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết ở SGDCK TPHCM. Số liệu được sử dụng trong đề tài là báo cáo tài chính đã được kiểm toán của các doanh nghiệp trong giai đoạn 2009-2013.
  15. 4 1.5. Phương pháp nghiên cứu Để trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu, đề tài sẽ sử dụng chủ yếu phương pháp định lượng thông qua phân tích thống kê mô tả và phân tích mô hình hồi quy dữ liệu bảng. Dựa trên nguồn dữ liệu thứ cấp là báo cáo tài chính đã được kiểm toán của các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết ở SGDCK TPHCM giai đoạn 2009 – 2013. Để trả lời cho câu hỏi nghiên cứu đầu tiên, đề tài sẽ sử dụng phương pháp so sánh dữ liệu thời gian và dữ liệu chéo, phân tích thống kê mô tả về cơ cấu vốn hiện nay của các doanh nghiệp đang niêm yết ở SGDCK TPHCM giúp nhận ra những nét khác biệt giữa cấu trúc vốn của các doanh nghiệp Việt Nam với một số quốc gia phát triển và đang phát triển khác. Đối với hai câu hỏi nghiên cứu còn lại, đề tài sẽ sử dụng mô hình hồi quy dựa trên phương pháp mômen tổng quát, từ đó xác định các nhân tố tác động đến cơ cấu vốn của các doanh nghiệp niêm yết ở SGDCK TPHCM. Ngoài ra, đề tài còn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính để làm rõ hơn câu trả lời cho câu hỏi nghiên cứu cuối cùng. 1.6. Đóng góp của đề tài Về mặt lý luận, đề tài góp phần chỉ ra tầm quan trọng của việc xây dựng một cơ cấu vốn hợp lý đến sự phát triển trong tương lai của doanh nghiệp. Ngoài ra, đề tài cũng đã hệ thống được tác động của một số nhân tố tới cơ cấu vốn của các doanh nghiệp. Về mặt thực tiễn, đề tài đã đưa ra các bằng chứng thực nghiệm về sự tác động của một số nhân tố đến cơ cấu vốn của các doanh nghiệp. Sau đó, dựa vào những kết quả thu được, đề tài đưa ra một số đề xuất cho các nhà quản trị doanh nghiệp trong việc hoạch định cấu trúc vốn của doanh nghiệp mình. 1.7. Bố cục của đề tài Đề tài được trình bày thành năm chương: Chương 1: Giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu Nội dung chương 1 tập trung giới thiệu tổng quát về đề tài nghiên cứu bao gồm: sự cần thiết của đề tài; mục đích nghiên cứu của đề tài và từ đó hình thành nên
  16. 5 các câu hỏi nghiên cứu phù hợp; phương pháp nghiên cứu được sử dụng để tìm câu trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu và những đóng góp của đề tài. Chương 2: Cơ sở lý thuyết và tổng quan tình hình nghiên cứu về cơ cấu vốn Chương 2 được thực hiện với nội dung chính là cung cấp những nền tảng lý thuyết quan trọng, cần thiết để thực hiện nghiên cứu; những kết quả nghiên cứu thực nghiệm về cơ cấu vốn trong nước và ở một số quốc gia trên thế giới. Qua đó, một mặt tìm ra những khía cạnh mới của đề tài so với những nghiên cứu trước đây, mặt khác là tạo dựng cơ sở cho việc phân tích dữ liệu, xây dựng các giả thuyết và các biến số của mô hình hồi quy trong chương sau. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu và dữ liệu sử dụng Nội dung chính của chương 3 là xây dựng phương pháp nghiên cứu thích hợp để phân tích nguồn dữ liệu là báo cáo tài chính của các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết ở SGDCK TPHCM giai đoạn 2009 – 2013. Để trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu, đề tài sẽ sử dụng chủ yếu phương pháp định lượng thông qua phân tích thống kê mô tả và phân tích mô hình hồi quy dữ liệu bảng. Thông qua phương pháp so sánh dữ liệu thời gian và dữ liệu chéo, phân tích thống kê mô tả về cơ cấu vốn hiện nay của các doanh nghiệp đang niêm yết ở SGDCK TPHCM giúp nhận ra những nét khác biệt giữa cấu trúc vốn của các doanh nghiệp Việt Nam, một quốc gia đang phát triển và cơ cấu vốn ở một số quốc gia phát triển khác. Thêm vào đó, để trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu đã được đặt ra, đề tài đưa ra các biến số phù hợp cùng với những giả thuyết đi kèm dựa trên các lý thuyết về cơ cấu vốn đã được trình bày ở phần trên. Để thực hiện kiểm chứng giả thuyết, mô hình hồi quy dựa trên những biến số này sẽ được sử dụng. Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận Chương này sẽ tiến hành phân tích các kết quả đạt được trên cơ sở áp dụng các phương pháp nghiên cứu trên, trong đó tập trung vào các nội dung chính:
  17. 6 - Đưa ra những phân tích về cơ cấu vốn hiện tại của các doanh nghiệp đang niêm yết ở SGDCK TPHCM và chỉ ra những sự khác biệt giữa cơ cấu vốn của các doanh nghiệp Việt Nam với cơ cấu vốn ở các quốc gia phát triển và đang phát triển khác. - Nhận xét những sự khác biệt cơ bản về cơ cấu vốn của các doanh nghiệp trong một số nhóm ngành điển hình như: công nghiệp chế biến, chế tạo; xây dựng; kinh doanh bất động sản. - Xem xét sự phù hợp giữa cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản của các doanh nghiệp. - Chỉ ra những nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu vốn của các doanh nghiệp niêm yết ở SGDCK TPHCM. Chương 5: Kết luận và các khuyến nghị Thông qua những phân tích kết quả nghiên cứu, nội dung chương 5 tập trung vào việc đưa ra những kết luận chính, một số khuyến nghị nhằm hướng đến việc hỗ trợ các nhà quản trị tài chính trong việc xây dựng cơ cấu vốn phù hợp với các mục tiêu của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Bên cạnh đó, một số hạn chế của đề tài cũng được đề cập, từ đó, chỉ ra những hướng nghiên cứu mới phù hợp hơn.
  18. 7 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ CƠ CẤU VỐN Chương hai có hai mục tiêu: thứ nhất là chỉ ra sự cần thiết của đề tài và thứ hai là xây dựng cơ sở của mô hình nghiên cứu. Để đạt được hai mục tiêu trên, nội dung chính của chương hai sẽ bao gồm các phần: - Một là, luận văn nêu rõ tầm quan trọng của quyết định tài trợ đối với doanh nghiệp, thông qua đó sẽ cho thấy sự cần thiết trong việc xây dựng một cơ cấu vốn phù hợp với doanh nghiệp. - Hai là, giới thiệu các lý thuyết quan trọng về cơ cấu vốn gồm: lý thuyết M&M, lý thuyết chi phí đại diện, lý thuyết đánh đổi và lý thuyết trật tự phân hạng; khảo lược các nghiên cứu thực nghiệm trong và ngoài nước về cơ cấu vốn. Từ đó, tác giả đã tìm ra những khía cạnh mới của luận văn so với những nghiên cứu trước đây cũng như tạo dựng cơ sở cho mô hình nghiên cứu trong chương sau. 2.1. Tầm quan trọng của quyết định tài trợ trong doanh nghiệp Mục tiêu cuối cùng của quản trị tài chính trong các doanh nghiệp là gia tăng giá trị tài sản cho chủ sở hữu, điều này được thể hiện thông qua tối đa hóa giá thị trường của cổ phiếu (đối với công ty cổ phần) hoặc tối đa hóa suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (đối với doanh nghiệp không phải là công ty cổ phần) (Frank J. Fabozzi và Pamela P. Peterson 2003). Giá thị trường của cổ phiếu gia tăng hoặc suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu cao hơn là động lực để các chủ sở hữu tiếp tục chấp nhận đầu tư vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc những dự án đầu tư trong tương lai. Để đảm bảo được mục tiêu nói trên, những nhà quản trị cần có các quyết định tài chính thật sự hợp lý và phù hợp với từng giai đoạn, điều kiện phát triển của doanh nghiệp hướng đến sự gia tăng lợi nhuận nhưng đồng thời duy trì được khả năng thanh toán. Các quyết định tài chính doanh nghiệp thường được phân chia thành ba nhóm: quyết định đầu tư, quyết định tài trợ hay còn gọi là quyết định nguồn vốn và quyết định phân phối lợi nhuận hay chính sách cổ tức (Frank J. Fabozzi và Pamela P. Peterson 2003).
  19. 8 Quyết định đầu tư là những quyết định có liên quan đến tổng giá trị tài sản và giá trị từng bộ phận tài sản, chủ yếu bao gồm các mảng chính: quyết định đầu tư tài sản lưu động, quyết định đầu tư tài sản cố định, quyết định cơ cấu giữa tài sản lưu động và tài sản cố định thông qua đòn bẩy hoạt động hay quyết định điểm hòa vốn. Một doanh nghiệp có thể có nhiều lựa chọn cho quyết định đầu tư của mình, nhưng các nhà quản trị tài chính phải lựa chọn khoản đầu tư phù hợp nhất nhằm tối đa hóa lợi ích cho các chủ sở hữu (Frank J. Fabozzi và Pamela P. Peterson 2003). Quyết định tài trợ là sự cân nhắc, lựa chọn hợp lý nguồn hình thành nên tài sản. Quyết định này liên quan đến việc huy động nguồn vốn ngắn hạn và dài hạn để tài trợ cho hoạt động của doanh nghiệp. Kết quả quyết định tài trợ được trình bày ở phần bên phải của bảng cân đối kế toán và sắp xếp theo nguyên tắc tính ổn định tăng dần, bao gồm nợ ngắn hạn, nợ dài hạn và vốn chủ sở hữu. Mỗi loại nguồn vốn có những đặc điểm khác nhau về tính hoàn trả, trách nhiệm thanh toán, tác động đến thuế và chi phí sử dụng vốn; do đó các nhà quản trị tài chính doanh nghiệp cần cân nhắc mối quan hệ giữa các nguồn vốn nhằm xây dựng cơ cấu vốn hợp lý sao cho đảm bảo sự cân bằng lợi nhuận và rủi ro (Frank J. Fabozzi và Pamela P. Peterson 2003). Quyết định phân phối lợi nhuận hay chính sách cổ tức tác động trực tiếp đến lợi ích của các cổ đông. Cổ tức là nguồn lợi ích hữu hình, thường xuyên mà cổ đông nhận được. Do vậy, chính sách cổ tức ổn định hay biến động thất thường sẽ ảnh hưởng đến sự nhận định của nhà đầu tư đối với doanh nghiệp, từ đó, có thể dẫn đến sự dao động của giá cổ phiếu trên thị trường. Chính sách tài trợ sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến chính sách cổ tức của doanh nghiệp. Thông qua chính sách cổ tức, công ty sẽ quyết định mức độ lợi nhuận giữ lại được sử dụng tài trợ cho các hoạt động của doanh nghiêp là bao nhiêu, cũng như lựa chọn chính sách đầu tư thích hợp với cơ cấu vốn hiện tại (Frank J. Fabozzi và Pamela P. Peterson 2003). 2.2. Các khái niệm 2.2.1. Cơ cấu vốn Cơ cấu vốn (capital structure) thể hiện mối quan hệ về tỷ trọng giữa các nguồn tài trợ mà một doanh nghiệp sử dụng để tài trợ cho các hoạt động của mình.
  20. 9 Các nguồn tài trợ của doanh nghiệp bao gồm nợ và vốn chủ sở hữu, trong đó: Nợ ngắn hạn Nợ Nợ dài hạn Cơ cấu vốn Vốn cổ phần thường Vốn chủ sở Vốn cổ phần ưu đãi hữu Lợi nhuận giữ lại Nợ dài hạn 2.2.2. Nợ và phân loại nợ Dưới góc độ tài chính doanh nghiệp, nợ được xem như một nguồn tài trợ cho các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể huy động nợ bằng nhiều hình thức khác nhau theo những yêu cầu nhất định trong từng giai đoạn. Phân loại nợ theo thứ tự ưu tiên về thời gian đáo hạn như cách trình bày của bảng cân đối kế toán doanh nghiệp, nợ được chia thành nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. Theo đó, nợ ngắn hạn là khoản tiền mà doanh nghiệp có trách nhiệm trả trong vòng một năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh bình thường, bao gồm: tín dụng thương mại, các khoản chiếm dụng về tiền lương, tiền thuế, tín dụng ngắn hạn ngân hàng, các khoản phải trả ngắn hạn khác... Nợ dài hạn là những khoản nợ có thời gian đáo hạn trên một năm, bao gồm: tín dụng ngân hàng dài hạn, phát hành trái phiếu… Mỗi loại sẽ có những đặc điểm khác nhau về tính hoàn trả, trách nhiệm thanh toán, tác động đến thuế và chi phí sử dụng vốn; do đó các nhà quản trị tài chính doanh nghiệp cần cân nhắc, lựa chọn phù hợp, góp phần xây dựng cơ cấu vốn hợp lý, đảm bảo sự cân bằng lợi nhuận và rủi ro (Ngô Kim Phượng và ctg 2009). 2.2.3. Cơ cấu vốn tối ưu Cơ cấu vốn tối ưu (optimal capital structure) là cơ cấu vốn giúp tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. Cơ cấu vốn tối ưu cũng là cơ cấu vốn giúp tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp (weighted average cost of capital - WACC) (Frank J. Fabozzi và Pamela P. Peterson 2003).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0