Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Những yếu tố tác động đến việc nắm giữ tiền mặt của doanh nghiệp tại Việt Nam
lượt xem 1
download
Trong đề tài này tác giả cung cấp các bằng chứng thực nghiệm trên thế giới về những yếu tố tác động đến việc nắm giữ tiền mặt của doanh nghiệp; tác giả áp dụng mô hình nghiên cứu trên thế giới vào thực tiễn Việt Nam. Tác giả tiến hành các kiểm định và phân tích hồi quy để tìm hiểu các yếu tố tác động đến việc nắm giữ tiền mặt của các doanh nghiệp tại Việt Nam trong giai đoạn nghiên cứu... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Những yếu tố tác động đến việc nắm giữ tiền mặt của doanh nghiệp tại Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ___________________ LẠI THỊ PHƯƠNG NGA NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC NẮM GIỮ TIỀN MẶT CỦA DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2014
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ___________________ LẠI THỊ PHƯƠNG NGA NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC NẮM GIỮ TIỀN MẶT CỦA DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP MÃ SỐ: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ UYÊN UYÊN Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2014
- L I CAM OAN Tôi xin cam oan Lu n văn Th c sĩ kinh t “Nh ng y u t tác ng n vi c n m gi ti n m t c a doanh nghi p t i Vi t Nam” là công trình nghiên c u c a riêng tôi. Các k t qu nghiên c u trong Lu n văn là trung th c và chưa t ng ư c công b trong b t kỳ công trình nào khác. H c viên L i Th Phương Nga
- M CL C Trang ph bìa L i cam oan M cl c Danh m c các t vi t t t Danh m c b ng Danh m c hình v , th TÓM T T................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: GI I THI U TÀI ......................................................................2 1.1. LÝ DO CH N TÀI ......................................................................................2 1.2. M C TIÊU NGHIÊN C U ...............................................................................3 1.3. PH M VI NGHIÊN C U ..................................................................................3 1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U.......................................................................4 1.5. Ý NGHĨA C A TÀI ....................................................................................4 1.6. K T C U TÀI .............................................................................................5 CHƯƠNG 2: CÁC B NG CH NG TH C NGHI M TRÊN TH GI I V NH NG Y U T TÁC NG N VI C N M GI TI N M T C A DOANH NGHI P ...................................................................................................7 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U ..................................................22 3.1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U.....................................................................22 3.2. MÔ HÌNH NGHIÊN C U VÀ CÁC BI N S ................................................22 3.3. D LI U NGHIÊN CÚU.................................................................................34 3.3.1. Ngu n d li u.......................................................................................................... 34 3.3.2 X lý d li u............................................................................................................. 34
- CHƯƠNG 4: K T QU NGHIÊN C U .............................................................35 4.1. T NG QUAN TÌNH HÌNH HO T NG C A CÁC DOANH NGHI P VI T NAM THÔNG QUA CÁC BI N TRONG MÔ HÌNH NGHIÊN C U ...................35 4.1.1. T l ti n và các kho n tương ương ti n trên tài s n............................................... 35 4.1.2. Ch s giá th trư ng trên giá ghi s c a tài s n doanh nghi p .................................. 37 4.1.3. Dòng ti n c a doanh nghi p..................................................................................... 38 4.1.4. V n luân chuy n ròng c a doanh nghi p.................................................................. 39 4.1.5. òn b y tài chính c a doanh nghi p......................................................................... 40 4.1.6. Quy mô c a doanh nghi p........................................................................................ 41 4.1.7. Vi c chi tr c t c c a doanh nghi p........................................................................ 41 4.1.8. Quy mô h i ng qu n tr c a doanh nghi p ............................................................ 42 4.1.9. Vai trò kép c a CEO trong doanh nghi p ................................................................. 43 4.2. NH NG Y U T TÁC NG N VI C N M GI TI N M T C A DOANH NGHI P T I VI T NAM GIAI O N 2009 – 2013 ..............................45 4.2.1. K t qu th ng kê mô t ............................................................................................ 45 4.2.2. H s tương quan gi a các bi n ............................................................................... 46 4.2.3. Ư c lư ng mô hình nghiên c u................................................................................ 47 4.2.3. K t qu h i quy ....................................................................................................... 52 4.2.4. Các ki m nh cho mô hình ..................................................................................... 55 CHƯƠNG 5: K T LU N .....................................................................................59 Danh m c tài li u tham kh o
- DANH M C CÁC T VI T T T T VI T T T Ý NGHĨA CEO Chief Executive Officer – Giám c i u hành EMU The Economic and Monetary Union – Liên minh kinh t và ti n t Châu Âu FEM Fixed Effects Model – Mô hình tác ng c nh HNX S giao d ch ch ng khoán Hà N i HOSE S giao d ch ch ng khoán Thành ph H Chí Minh Pooled OLS Mô hình h i quy k t h p t t c các quan sát REM Random Effects Model – Mô hình tác ng ng u nhiên VIF Variance Inflate Factor – Nhân t phóng i phương sai
- DANH M C B NG B ng 2.1: Tóm t t các nghiên c u trên th gi i v nh ng y u t nh hư ng n vi c n m gi ti n m t c a doanh nghi p ....................................................................... 19 B ng 3.1 Mô t các bi n trong mô hình nghiên c u ............................................... 32 B ng 4.1: B ng s lư ng thành viên h i ng qu n tr các công ty giai o n 2009 – 2013 ...................................................................................................................... 43 B ng 4.2: So sánh s lư ng các công ty có CEO cũng là ch t ch h i ng qu n tr và s lư ng các công ty có CEO khác ch t ch h i ng qu n tr các công ty t i Vi t Nam............................................................................................................... 44 B ng 4.3: K t qu th ng kê mô t .......................................................................... 45 B ng 4.4: H s tương quan gi a các bi n ............................................................. 46 B ng 4.5: K t qu ư c lư ng mô hình nghiên c u theo Pooled OLS ..................... 47 B ng 4.6: K t qu ư c lư ng mô hình nghiên c u theo Fixed Effects.................... 49 B ng 4.7: K t qu ư c lư ng mô hình nghiên c u theo Random Effects ............... 50 B ng 4.8: Ki m nh Hausman .............................................................................. 51 B ng 4.9: So sánh kỳ v ng và k t qu nghiên c u ................................................. 53 B ng 4.10: o lư ng a c ng tuy n....................................................................... 55 B ng 4.11: Ki m nh hi n tư ng t tương quan ................................................... 56 B ng 4.12: Ki m nh hi n tư ng phương sai thay i .......................................... 57 B ng 4.13: Kh c ph c hi n tư ng phương sai thay i .......................................... 57
- DANH M C HÌNH V , TH Hình 4.1: Mô t s thay i c a t l ti n m t và các kho n tương ương ti n trên tài s n doanh nghi p không bao g m các kho n ti n m t và tương ương ti n c a các doanh nghi p t i Vi t Nam giai o n 2009 – 2013 .......................................... 35 Hình 4.2: T l ti n m t và các kho n tương ương ti n trên tài s n doanh nghi p không bao g m các kho n ti n m t và tương ương ti n c a các doanh nghi p s n xu t và thương m i d ch v t i Vi t Nam giai o n 2009 – 2013 ........................... 36 Hình 4.3: Ch s giá th trư ng trên giá ghi s c a tài s n doanh nghi p c a các doanh nghi p t i Vi t Nam giai o n 2009 – 2013 ................................................ 37 Hình 4.4: T l dòng ti n trên tài s n doanh nghi p không bao g m các kho n ti n m t và tương ương ti n c a các doanh nghi p t i Vi t Nam giai o n 2009 – 2013 .............................................................................................................................. 38 Hình 4.5: V n luân chuy n ròng c a các doanh nghi p t i Vi t Nam giai o n 2009 – 2013 ................................................................................................................... 39 Hình 4.6: T s t ng n trên t ng tài s n không bao g m ti n và các kho n tương ương ti n c a doanh nghi p t i Vi t Nam giai o n 2009 – 2013 ........................ 40 Hình 4.7: Quy mô c a các doanh nghi p t i Vi t Nam giai o n 2009 – 2013 ....... 41 Hình 4.8: S lư ng các công ty trong m u nghiên c u chi tr c t c ti n m t ........ 42
- 1 NH NG Y U T TÁC NG N VI C N M GI TI N M T C A DOANH NGHI P T I VI T NAM TÓM T T Trong tài này, mô hình d li u b ng tĩnh bao g m mô hình h i quy k t h p t t c các quan sát (Pooled OLS), mô hình tác ng c nh (Fixed Effects) và mô hình tác ng ng u nhiên (Random Effects) ư c s d ng nghiên c u nh ng y u t tác ng n vi c n m gi ti n m t c a các doanh nghi p Vi t Nam. Tác gi s d ng các bi n v tài chính như ch s giá th trư ng trên giá s sách tài s n c a doanh nghi p, dòng ti n, v n luân chuy n ròng, òn b y tài chính, quy mô doanh nghi p, vi c chi tr c t c b ng ti n m t và các bi n v qu n tr công ty như s lư ng thành viên trong h i ng qu n tr , vai trò kép c a CEO tìm hi u tác ng c a nh ng y u t này lên vi c n m gi ti n m t c a doanh nghi p. K t qu nghiên c u cho th y, h u h t các bi n u có ý nghĩa trong mô hình nghiên c u. Dòng ti n và òn b y tài chính có s bi n ng cùng chi u v i t l n m gi ti n m t trong khi ch s giá th trư ng trên giá ghi s tài s n, v n luân chuy n ròng quy mô doanh nghi p, vi c chi tr c t c b ng ti n m t có s bi n ng ngư c l i v i t l n m gi ti n m t c a doanh nghi p. Ngoài ra, các bi n s v qu n tr công ty như quy mô h i ng qu n tr và vai trò kép c a CEO không có ý nghĩa nghiên c u th trư ng Vi t Nam. Nghiên c u góp ph n c ng c lý thuy t v các y u t tác ng n vi c n m gi ti n m t c a doanh nghi p. K t qu nghiên c u có giá tr i v i các nhà qu n lý tài chính, nhà u tư và nhà tư v n qu n tr tài chính T khóa: n m gi ti n m t, ch s giá th trư ng trên giá ghi s , dòng ti n, v n luân chuy n ròng, quy mô công ty, quy mô h i ng qu n tr , vai trò kép c a CEO.
- 2 CHƯƠNG 1: GI I THI U TÀI 1.1 LÝ DO CH N TÀI Năm 2007 – 2008, Vi t Nam là m t trong s ít qu c gia có n n kinh t m i n i khu v c ông Nam Á không rơi vào tình tr ng suy thoái dư i tác ng c a giai o n kh ng ho ng toàn c u, tuy nhiên cũng ã ph i ch u nh ng tác ng không nh t cu c kh ng ho ng này. Nhi u doanh nghi p Vi t Nam ã lâm vào tình tr ng ho t ng khó khăn và ã có r t nhi u doanh nghi p ph i ti n hành gi i th . Trư c tình hình trên, vi c n m gi ti n m t c a doanh nghi p càng ư c quan tâm hơn. Liên quan nv n l i ích và chi phí c a vi c n m gi ti n m t, năm 1979, Jensen và Meckling cũng ã làm rõ nh ng l i ích c a vi c n m gi ti n m t. Trư c tiên, n m gi ti n là phòng ng a, vi c công ty duy trì ư c tính thanh kho n s giúp công ty linh ho t hơn khi gi i quy t các tình hu ng b t ng . Th hai, i v i các ho t ng giao d ch, ti n m t có th áp ng nhu c u t nh ng ho t ng bình thư ng c a công ty như mua s m hàng hoá, v t li u, thanh toán các kho n chi phí c n thi t úng h n m b o uy tín c a doanh nghi p i v i ch n , h n ch vi c gây gián o n quá trình s n xu t kinh doanh và nhi u h u qu kéo theo như m t th ph n, gi m l i nhu n c a doanh nghi p,…Th ba, công ty d tr ti n m t s n sàng s d ng khi xu t hi n cơ h i u tư t t. Tuy nhiên, vi c n m gi ti n quá m c cũng không t t cho ho t ng c a doanh nghi p, b i vì b n thân vi c n m gi ti n không t o ra thu nh p. Vi c ti n m t trong doanh nghi p quá nhi u cũng có th làm cho doanh nghi p m t cơ h i phí n u công ty b qua nh ng d án u tư em l i nhi u l i nhu n. M t khác, d tr ti n m t nhi u có th làm gia tăng mâu thu n gi a nhà qu n tr và c ông hay nói cách khác s x y ra v n ngư i i di n. Theo ó, các nhà qu n tr doanh nghi p có th gia tăng dòng ti n m t cách tùy ý, gây ra mâu thu n v i l i ích c a c ông. Vì v y, qu n tr ti n m t h p lý mang l i nhi u l i ích và r t quan tr ng i v i s phát tri n c a công ty, và qu n tr ti n m t hi u qu , trư c h t công ty ph i xác nh ư c các y u t nào tác ng n qu n tr ti n m t và tác ng như th nào? Do ó, tác gi ã ch n tài “Nh ng y u t tác ng n vi c n m gi ti n m t c a doanh
- 3 nghi p t i Vi t Nam” làm tài nghiên c u cho lu n văn Th c sĩ c a mình. 1.2 M C TIÊU NGHIÊN C U M c tiêu nghiên c u c a tài là phân tích các y u t tác ng n vi c n m gi ti n m t c a các doanh nghi p t i Vi t Nam. T ó, tài t p trung vào các v n chính như sau: Th nh t, tác gi cung c p các b ng ch ng th c nghi m trên th gi i v nh ng y u t tác ng n vi c n m gi ti n m t c a doanh nghi p. Th hai, tác gi áp d ng mô hình nghiên c u trên th gi i vào th c ti n Vi t Nam. Tác gi ti n hành các ki m nh và phân tích h i quy tìm hi u các y u t tác ng n vi c n m gi ti n m t c a các doanh nghi p t i Vi t Nam trong giai o n nghiên c u. Th ba, t các k t qu thu ư c t bài nghiên c u, tác gi s ưa ra k t lu n v nh ng y u t tác ng n vi c n m gi ti n m t c a các doanh nghi p Vi t Nam, ng th i ch ra nh ng h n ch c a bài nghiên c u và hư ng m r ng tài. 1.3 PH M VI NGHIÊN C U Nghiên c u ư c ti n hành trên m u 189 công ty phi tài chính niêm y t trên S Giao d ch ch ng khoán Hà N i (HNX) và S Giao d ch ch ng khoán Tp. H Chí Minh (HOSE) trong kho ng th i gian 5 năm, t 2009 – 2013. Trong 189 công ty thu c m u nghiên c u có 100 công ty thu c nhóm ngành s n xu t và 89 công ty thu c nhóm ngành thương m i d ch v . ây, d li u c a các nh ch tài chính như các ngân hàng, công ty ch ng khoán, công ty b o hi m không ư c ưa vào vì s khác bi t khá l n c a chúng so v i các doanh nghi p thông thư ng theo Gary và Andrew (2002).
- 4 1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U tài áp d ng nghiên c u “Determinants of Corporate Cash Holdings: Evidence from Canada” c a tác gi Amarji Gill và Charul Shah (2011) ư c ăng trên t p chí International Journal of Economics and Finance ti n hành nghiên c u t i Vi t Nam. Theo ó, nghiên c u nh ng y u t tác ng n vi c n m gi ti n m t các công ty Vi t Nam, tài áp d ng phương pháp nghiên c u phi th c nghi m và phương pháp nh lư ng o lư ng m i quan h gi a các bi n quan sát. Bi n c l p ư c xác nh là vi c n m gi ti n m t c a doanh nghi p ư c o lư ng thông qua t l ti n và các kho n tương ương ương ti n trên t ng tài s n doanh nghi p ã lo i b ti n và các kho n tương ương ương ti n; các bi n ph thu c bao g m t l giá th trư ng trên giá ghi s c a tài s n, dòng ti n, v n luân chuy n ròng, t l n trên tài s n, quy mô doanh nghi p, quy mô h i ng qu n tr , bi n gi doanh nghi p có chi tr c t c b ng ti n m t hay không, bi n gi vai trò kép c a CEO và bi n gi ngành. Mô hình Pooled OLS, mô hình tác ng c nh (Fixed Effects), mô hình tác ng ng u nhiên (Random Effects) và ph n m m STATA ư c s d ng x lý d li u nghiên c u. 1.5 Ý NGHĨA C A TÀI tài s d ng phương pháp nh lư ng ánh giá nh ng y u t tác ng n vi c n m gi ti n m t các công ty Vi t Nam. Trong nghiên c u này, tác gi ãv n d ng mô hình nghiên c u trên th gi i nh m tìm ra nh ng nhân t có tác ng n vi c n m gi ti n m t t i các công ty Vi t Nam. T ó, tài có nh ng óng góp sau: - Tóm lư c các nghiên c u trư c ây trên th gi i v v n qu n tr ti n m t trong doanh nghi p nói chung và nh ng y u t tác ng n vi c n m gi ti n m t nói
- 5 riêng. tài này ã ư c các nhà nghiên c u trên th gi i quan tâm trong nhi u năm qua và ư c nghiên c u nhi u qu c gia. Các k t qu nghiên c u thu ư c cũng r t khác nhau: trong khi m t s nghiên c u cho cùng k t qu , m t s nghiên c u khác l i cho k t qu trái ngư c. B ng vi c tóm lư c n i dung các nghiên c u nói trên, tài có nh ng óng góp nh t nh trong vi c h th ng hoá các nghiên c u trong lĩnh v c này. - Cung c p cho các doanh nghi p, các nhà qu n tr tài chính b ng ch ng th c nghi m v nh ng y u t tác ng n vi c n m gi ti n m t c a doanh nghi p Vi t Nam, t o cơ s khoa h c các doanh nghi p nghiên c u, áp d ng vào th c t ho t ng doanh nghi p mình. - Cung c p cơ s khoa h c cho các nhà u tư nghiên c u, xem xét trong quá trình ánh giá doanh nghi p ưa ra các quy t nh u tư sáng su t nh t, giúp các nhà u tư t tin hơn v i s l a ch n c a mình, ng th i có nh ng i u ch nh thích h p khi c n thi t. 1.6 K TC U TÀI K tc u tài bao g m 5 chương: Chương 1: Gi i thi u tài. N i dung chương bao g m lí do ch n tài, m c tiêu nghiên c u, phương pháp nghiên c u, và ý nghĩa c a tài. Chương 2: Các b ng ch ng th c nghi m trên th gi i v nh ng y u t tác ng n vi c n m gi ti n m t c a doanh nghi p. N i dung chương bao g m t p h p nh ng nghiên c u v nh ng y u t tác ng n vi c n m gi ti n m t c a doanh nghi p trên ph m vi th gi i. Không nh ng cung c p thông tin t ng quát v nhi u nghiên c u có giá tr trong lĩnh v c, n i dung chương còn c p t i nh ng xu hư ng khác bi t trong k t qu nghiên c u c a cùng m t ch trên th gi i. Chương 3: Phương pháp nghiên c u. N i dung chương mô t phương pháp ư c s d ng trong vi c th c hi n tài nghiên c u, bao g m th ng kê mô t và xây d ng
- 6 mô hình h i quy tuy n tính a b i. Bên c nh ó, vi c thu th p, x lí, phân tích d li u cũng ư c trình bày trong n i dung chương 3. Chương 4: K t qu nghiên c u. N i dung chương phân tích và th o lu n v k t qu th ng kê thu nh n ư c sau khi hoàn thành xong mô hình h i qui chương 3 v nh ng y u t tác ng n vi c n m gi ti n m t c a doanh nghi p Vi t Nam. Chương 5: K t lu n. N i dung chương cung c p ánh giá c a tác gi v toàn b n i dung nghiên c u c a tài, c bi t thông qua vi c phân tích k t qu c a mô hình th ng kê trong chương 4. Ngoài ra, chương 5 cũng c p n nh ng h n ch c a tài mà tác gi chưa kh c ph c ư c và hư ng nghiên c u trong tương lai.
- 7 CHƯƠNG 2: CÁC B NG CH NG TH C NGHI M TRÊN TH GI I V NH NG Y U T TÁC NG N VI C N M GI TI N M T C A DOANH NGHI P tài n m gi ti n m t ã ư c các nhà nghiên c u trên th gi i th c hi n trong nhi u năm qua và các nghiên c u th c nghi m v các y u t quy t nh n m gi ti n m t c a công ty ã chi m v trí trung tâm trong các tài li u qu n tr ti n m t nói riêng và tài chính doanh nghi p nói chung. Trong chương này, các k t qu nghiên c u c a nhi u tác gi s ư c trình bày l i ngư i c có m t cách nhìn bao quát v v n n m gi ti n m t và nh ng y u t tác ng n vi c n m gi ti n m t c a doanh nghi p. V v n l i ích và b t l i c a vi c n m gi ti n m t, Joseph (1974) cho r ng trong th trư ng c nh tranh hoàn h o, các quy t nh tài chính không tác ng n giá tr công ty. Theo ó, vi c n m gi tài s n có tính thanh kho n và các quy t nh u tư vào tài s n ng n h n không nh hư ng n giá tr tài s n c a các c ông. Sau ó m t năm, Opler, Pinkowitz, Stulz và Williamson (1975) cũng ưa ra k t lu n tương t khi nghiên c u các y u t tác ng n giá tr doanh nghi p. Tuy nhiên, trên th c t , s t n t i th trư ng c nh tranh không hoàn h o ng ý r ng, các quy t nh u tư có nh hư ng n giá tr c a công ty, nghĩa là có m t m c ti n m t ư c n m gi t i ưu mà t i ó có s cân b ng gi a chi phí và l i ích c a vi c n m gi ti n, t ó có th t i a hóa giá tr c a công ty. Xét v l i ích, các công ty c n ti n m t duy trì ho t ng s n xu t kinh doanh m t cách bình thư ng và có th t n d ng các cơ h i u tư sinh l i trong tương lai cũng như áp ng các bi n c không lư ng trư c ư c. Hơn n a, vi c n m gi ti n m t cũng là cách nh m làm gi m s ph thu c c a công ty vào ngu n tài tr bên ngoài nhi u t n kém do s hi n di n c a thông tin b t cân x ng gi a ch n và ngư i i vay. Th c t cho th y, vi c huy ng ngu n tài tr bên ngoài thông qua th trư ng v n s khó khăn và t n kém hơn i v i các công ty, c bi t là i v i nh ng công ty có ít m i quan h v i ngân hàng hay các t ch c cho vay v n. Trong tình hu ng này, công ty c n ph i thi t l p
- 8 m t h th ng phân c p v tài chính và c n có nh ng quy t nh chính xác trư c khi vay n , theo lý thuy t tr t t phân h ng c a Myers và Majluf (1984). Cũng theo lý thuy t này, chi phí vay có th tránh ư c n u công ty có kh năng gi l i ti n m t trong n i b th c hi n các d án u tư có NPV dương. Nói cách khác, các nhà qu n lý có th tránh ư c v n này b ng cách xác nh m c ti n m t c n n m gi cho công ty. N m gi ti n m t lúc này s có l i vì công ty có th t n d ng ư c các cơ h i u tư, c bi t là cho các công ty có khó khăn trong vi c ti p c n ngu n tài tr bên ngoài. Ngoài ra, vi c m b o tính thanh kho n cũng làm gi m kh năng phát sinh chi phí tài chính n u ho t ng c a công ty không t o ra dòng ti n áp ng vi c thanh toán các kho n n b t bu c (Faulkender và Wang, 2006). Liên quan n v n l i ích và chi phí c a vi c n m gi ti n m t, năm 1979, Jensen và Meckling cũng ã làm rõ nh ng l i ích c a vi c n m gi ti n m t. Trư c tiên, n m gi ti n là phòng ng a, vi c công ty duy trì ư c tính thanh kho n s giúp công ty linh ho t hơn trong vi c gi i quy t các tình hu ng b t ng . Th hai, i v i các ho t ng giao d ch, ti n m t có th áp ng nh ng nhu c u t nh ng ho t ng bình thư ng c a công ty như mua s m hàng hoá, v t li u, thanh toán các kho n chi phí c n thi t úng h n m b o uy tín c a doanh nghi p i v i ch n , h n ch vi c gây gián o n quá trình s n xu t kinh doanh và nhi u h u qu kéo theo như m t th ph n, gi m l i nhu n c a doanh nghi p,…Th ba, công ty d tr ti n m t s n sàng s d ng khi xu t hi n cơ h i u tư t t, b i s có m t c a b t cân x ng thông tin có th gia tăng chi phí tài chính t bên ngoài. Theo Myers (1984), vi c duy trì m t m c d tr ti n m t l n còn t o i u ki n cho doanh nghi p có cơ h i thu ư c chi t kh u khi mua hàng, làm tăng kh năng thanh toán. Hơn th n a, s t n t i c a chi phí i di n có th làm gia tăng chi phí các công ty có ư c ngu n tài tr bên ngoài, i u này có th d n n vi c các công ty b qua vi c u tư vào các d án có NPV dương. Vì v y, các nhà qu n lý c a công ty n m gi nh ng tài s n có tính thanh kho n cao là nh m gi m chi phí ph thu c vào ngu n tài tr bên ngoài.
- 9 Nói như th không có nghĩa là khi công ty có càng nhi u ti n m t thì luôn t t. Vi c u tư vào các tài s n có tính thanh kho n cao cũng có nh ng b t l i vì phát sinh nhi u chi phí. M t m c ti n m t cao th hi n trong b ng cân i k toán có th khi n cho nhà u tư t ra nhi u câu h i, nh t là khi lư ng ti n m t t nhiên cao hơn m c bình thư ng. T i sao các nhà qu n tr l i ti n m t ó mà không em i u tư? Nhà u tư có quy n nghi ng vì doanh nghi p ã b m t các cơ h i u tư ho c là ban qu n tr doanh nghi p quá y u kém nên ã không bi t làm gì v i lư ng ti n m t ó. Vi c ti n m t trong doanh nghi p quá nhi u có th làm cho doanh nghi p m t chi phí cơ h i, n u công ty b qua nh ng d án u tư em l i nhi u l i nhu n. Chi phí cơ h i c a ti n m t trong trư ng h p này ư c hi u là s khác bi t gi a lãi su t có ư c khi n m gi ti n m t, ti n g i không kỳ h n ngân hàng và cái giá ph i tr có ư c ti n m t chính là chi phí s d ng v n bình quân c a doanh nghi p - WACC. M t khác, d tr ti n m t nhi u có th làm gia tăng mâu thu n gi a nhà qu n tr và c ông hay nói cách khác, chi phí i di n r t d x y ra trong tình hu ng này. Theo ó, nhà qu n tr doanh nghi p có th gia tăng dòng ti n t do m t cách tùy ý, i u này s gây ra mâu thu n v i l i ích c a c ông (Jensen, 1986). Khi các nhà qu n tr mu n gia tăng m c ti n m t n m gi trong doanh nghi p, các nhà qu n tr luôn ưa ra nh ng l i gi i thích dư ng như r t h p lý: ti n m t nhi u có th giúp doanh nghi p có tính linh ho t v m t tài chính hơn; th c hi n các phi v thâu tóm m t cách nhanh chóng hơn. Th nhưng, v i các doanh nghi p có lư ng ti n m t nhi u hơn m c c n thi t mà các lý thuy t ngh thì s n y sinh các v n i di n. Các nhà qu n tr có th th c hi n nh ng v thâu tóm lãng phí và u tư vào các d án kém hi u qu nh m ph c v cho các l i ích cá nhân, các ng cơ bên trong ó chính là vi c tư l i c a các nhà qu n tr . Th m chí trong tình hu ng t hơn, các doanh nghi p có lư ng ti n m t quá d i dào còn giúp cho các nhà qu n tr gi m áp l c cho quá trình v n hành doanh nghi p. H không b s c ép ph i tính toán i u hành h p lý nh t áp ng ư c các nghĩa v ng n h n như các doanh nghi p ch có lư ng ti n m t v a ph i theo m c c n thi t.
- 10 Harford (1999) ã nghiên c u d a trên m u các công ty M trong giai o n 1977 – 1993. Harford ã cho th y nh ng công ty có nhi u ti n m t có thu nh p th p hơn nh ng công ty khác, b ng ch ng cho th y thu nh p trên c phi u các công ty có nhi u ti n m t gi m, c th nh ng công ty n m gi nhi u ti n m t gi m 7 xu thu nh p trên c phi u v i m i ô la ti n m t n m gi tăng thêm. Nh ng công ty gi nhi u ti n m t dư ng như có m c tiêu t o ra nh ng ngu n thu nh p a d ng và m c ích c a h không ph i là thu hút nh ng ngư i mua i bán l i. Phù h p v i b ng ch ng v thu nh p c phi u, nh ng công ty liên k t trong ó các công ty thành viên n m gi nhi u ti n m t có k t qu ho t ng s t gi m b t thư ng. Nhìn chung, b ng ch ng cho th y chi phí i di n c a dòng ti n t do gi i thích cho thu nh p c a nh ng công ty n m gi nhi u ti n m t (Harford, 1999). Như v y, có hai trư ng phái i l p nhau liên quan n vi c n m gi ti n m t. Myers và Majluf (1984) l p lu n r ng nhi u công ty n m gi s lư ng ti n m t l n tránh vi c gia tăng ngu n tài tr bên ngoài vì s dư ti n m t t o ra nhi u l i ích tài chính, nhưng không d n n chi phí i di n. m t khía c nh khác Jensen (1986) xu t r ng các công ty ch n m gi s dư ti n m t t i thi u vì dư th a ti n m td n n chi phí i di n nhưng không t o ra l i ích tài chính. V y, n m gi ti n m t bao nhiêu là i v i m t doanh nghi p?, các nhân t tác ng nm cn m gi ti n m t c a công ty là gì? DeAngelo (2007) ã th c hi n nghiên c u c a mình v v n nên n m gi ti n m t bao nhiêu là ? Ông cho r ng s dư ti n m t v a d n n chi phí i di n v a t o ra l i ích tài chính, và do ó các nhà u tư s gây áp l c cho các công ty h n ch s dư ti n m t nh m gi m thi u chi phí i di n, trong khi cũng khuy n khích các nhà qu n lý nên duy trì m t lư ng ti n m t tài tr cho các nhu c u v n x y ra b t ng . Bate và c ng s (2008) ã th c hi n nghiên c u t i M v v n vì sao các công ty t i M l i n m gi ti n m t quá nhi u so v i lư ng ti n m t h s d ng. B ng cách ưa ra khá nhi u b ng ch ng th c t , bài nghiên c u c a ông mang tính thuy t ph c r t cao. Ông cho r ng, tùy thu c vào t ng tình hu ng, tùy vào tình hình kinh doanh, ngành ngh cũng như v th tài chính hi n t i c a doanh nghi p, tuỳ theo i u ki n
- 11 và c i m c a t ng doanh nghi p mà các doanh nghi p có th ưa ra các quy t nh n m gi ti n m t khác nhau. Khi xác nh lư ng ti n m t doanh nghi p th t s c n n m gi , nhà qu n tr có th xem xét n nhi u y u t khác nhau, như y u t dòng ti n tương lai, chu kỳ kinh doanh, các k ho ch chi tiêu v n, các nghĩa v ph i tr kh n c p và các nhu c u c n ti n m t chi tr khác. Ông cũng cho r ng, m c quan tr ng c a các y u t này là khác nhau i v i t ng doanh nghi p, t ng giai o n khác nhau trong chu kỳ c a n n kinh t . N u công ty ang m c n nhi u thì công ty nên tr ti n tr lãi ho c phòng trư ng h p ph i thanh toán b t thư ng. Còn n u doanh nghi p ang trong tình tr ng dư gi thì nên u tư ti n m t vào các ho t ng sinh l i như mua l i c phi u ho c chi tr c t c ti n m t cho các c ông. Ông cho r ng, các doanh nghi p thu c các ngành s n xu t ph n m m và d ch v , gi i trí và truy n thông thư ng không b òi h i v chi tiêu v n nhi u như các công ty trong các ngành thâm d ng v n, nên ti n m t c a các doanh nghi p này c th tăng lên. Trong khi ó, các doanh nghi p ph i chi tiêu v n nhi u như các nhà s n xu t Thép, ph i thư ng xuyên u tư nhi u cho các trang thi t b , dây chuy n s n xu t và nguyên v t li u s n xu t. Các doanh nghi p trong các ngành thâm d ng v n như v y thư ng c n duy trì lư ng ti n m t c n thi t trong m t th i gian dài hơn b i vì vòng quay ti n m t không th nhanh như các doanh nghi p trong các ngành khác. Hơn th n a, i v i các doanh nghi p trong các ngành S n xu t, D ch v có tính chu kỳ thì c n duy trì lư ng ti n m t nhi u vư t qua giai o n i xu ng c a chu kỳ s n xu t. M t khác, quy t nh n m gi ti n m t hay không còn tùy thu c vào t ng giai o n c a n n kinh t . Trong th i kỳ kh ng ho ng, nhà qu n tr thư ng lo l ng v tương lai s p t i c a doanh nghi p. Do ó, ti n m t tr thành m t t m ch n b o v cho các công ty, tích lũy ti n m t trong th i kỳ kh ng ho ng là m t l a ch n khôn ngoan. Hơn n a, trong tình hình kinh t b t n thì h u h t các doanh nghi p u cho r ng ti n g i t i ngân hàng là tương i an toàn. Do ó, i m n ưa thích c a các công ty tích tr ti n là các tài kho n không sinh lãi ho c sinh lãi ít, tuy nhiên, ít nh t các doanh nghi p có th an tâm r ng h s ư c nh n l i y s ti n ã g i. Hơn n a, n u lãi su t g i ngân hàng khá cao, g i ti n ngân hàng ư c
- 12 xem là m t l a ch n khá t t, v a m b o tính thanh kho n cho doanh nghi p v a thu v m t kho n lãi tương i. V v n nh ng y u t tác ng n vi c n m gi ti n m t c a doanh nghi p, Nadiri (1969) trong nghiên c u “The Determinants of Real Cash Balances in the U.S. Total Manufacturing Sector” ăng trên t p chí The Quarterly Journal of Economics ã tiên phong nghiên c u v v n n m gi ti n b ng d li u thu th p t khu v c s n xu t c a M t năm 1948 n 1964 ư c oán mô hình liên quan n s dư ti n mong mu n. K t qu cho th y nhu c u v s dư ti n th c ư c quy t nh b i s n lư ng u ra, lãi su t, t l thay i d báo trong m c giá chung, và giá c c a các y u t u vào. Opler và c ng s (1999) ã nghiên c u các y u t nh hư ng n n m gi ti n m t t i M . Tác gi kh o sát các y u t quy t nh và tác ng n vi c n m gi ti n m t và các ch ng khoán th trư ng giao d ch công khai c a các công ty M trong giai o n 1971-1994. K t qu là ã tìm th y b ng ch ng ng h cho lý thuy t ánh i trong vi c n m gi ti n m t. c bi t, các công ty v i các cơ h i tăng trư ng cao và dòng ti n r i ro hơn thì thư ng n m gi m t t l th p hơn ti n m t trên t ng tài s n. Nh ng k t qu này phù h p v i quan i m r ng "Các công ty n m gi tài s n ng n h n m b o r ng h có th n m b t cơ h i u tư khi dòng ti n ang m c th p và khi ngu n v n bên ngoài là t n kém”. Các công ty có cơ h i cao hơn trong vi c ti p c n th trư ng v n, ch ng h n như nh ng công ty l n thì thư ng có t l vay n cao, do ó lư ng ti n m t n m gi trong công ty trên t ng tài s n thư ng th p. Tuy nhiên, tác gi cũng tìm ra b ng ch ng cho th y các công ty có xu hư ng tích lũy ti n m t nhi u hơn so v i d oán b i lý thuy t ánh i tĩnh. Có r t ít b ng ch ng v vi c n m gi ti n m t quá m c có tác ng nhi u n chi phí v n, chi tiêu mua l i, và tr c t c cho c ông trong ng n h n. Phân tích c a tác gi ã cung c p b ng ch ng bác b ý ki n cho r ng ti n m t dư th a d n n vi c các công ty s chi tiêu nhi u hơn ho c s th c hi n các cu c thâu tóm có quy mô l n hơn. Nh ng b ng ch ng này cũng phù h p v i quan i m r ng các nhà qu n lý thư ng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 858 | 194
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 605 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 625 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 563 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 409 | 141
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 513 | 128
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng công thương Việt Nam
122 p | 359 | 90
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 347 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 356 | 62
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Chuyển dịch cơ cấu ngành nghề tại các khu công nghiệp-khu chế xuất TP.HCM đến năm 2020
51 p | 211 | 39
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
13 p | 244 | 36
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Hoàn thiện chính sách phát triển công nghiệp tại tỉnh Gia Lai
13 p | 250 | 36
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 229 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 246 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 231 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 189 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 262 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 17 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn