intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp đầu tư tại tỉnh Tây Ninh

Chia sẻ: Chuheodethuong 09 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

26
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là xác định và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến SHL của các doanh nghiệp đầu tư trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. Đo lường mức ảnh hưởng của từng yếu tố đến SHL của các doanh nghiệp đầu tư trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. Gợi ý một số chính sách cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao mức độ hài lòng của DN đầu tư của tỉnh Tây Ninh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp đầu tư tại tỉnh Tây Ninh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH -------------------------------- HUỲNH NHƢ THẢO PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÕNG CỦA DOANH NGHIỆP ĐẦU TƢ TẠI TỈNH TÂY NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH -------------------------------- HUỲNH NHƢ THẢO PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÕNG CỦA DOANH NGHIỆP ĐẦU TƢ TẠI TỈNH TÂY NINH Chuyên ngành : Quản lý công Mã số : 8340403 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN VĂN GIÁP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN ----------- Tôi cam đoan rằng luận văn “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp đầu tư tại tỉnh Tây Ninh” là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện. Các số liệu thu thập và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn hợp pháp, trung thực; các tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này có nguồn trích rõ ràng, không có sản phẩm, nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong luận văn mà không được trích dẫn theo quy định. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung và tính trung thực của đề tài nghiên cứu. Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2019 Ngƣời thực hiện Huỳnh Nhƣ Thảo
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU DANH MỤC HÌNH TÓM TẮT NGHIÊN CỨU SUMMARY OF RESEARCH Chƣơng 1: MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 1.1 Đặt vấn đề .............................................................................................................. 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 3 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................ 3 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 3 1.5 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 4 1.6 Ý nghĩa nghiên cứu ................................................................................................ 4 1.7 Bố cục luận văn ..................................................................................................... 4 Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ....................... 5 2.1 Các khái niệm có liên quan ................................................................................... 5 2.1.1 Doanh nghiệp đầu tư............................................................................................ 5 2.1.2 Môi trường đầu tư ............................................................................................... 7 2.1.3 Sự hài lòng của DN đầu tư .................................................................................. 8 2.2 Lược khảo các nghiên cứu ...................................................................................... 9 2.3 Mô hình nghiên cứu và lập luận giả thuyết về các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của các DN đầu tư ....................................................................................................... 12 2.3.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất ............................................................................... 12 2.3.2 Lập luận giả thuyết về các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của các DN đầu tư ...................................................................................................................................... 14 2.3.2.1 Mối quan hệ giữa yếu tố nguồn lực tài nguyên với sự hài lòng của DN .......... 14 2.3.2.2 Mối quan hệ giữa yếu tố cơ sở hạ tầng với sự hài lòng của DN ...................... 15
  5. 2.3.2.3 Mối quan hệ giữa yếu tố nguồn nhân lực với sự hài lòng của DN ................... 16 2.3.2.4 Mối quan hệ giữa yếu tố cơ chế chính sách với sự hài lòng của DN ............... 16 2.3.2.5 Mối quan hệ giữa yếu tố môi trường sống và làm việc với SHL của DN ........ 17 Chƣơng 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 18 3.1 Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................... 18 3.2 Phương pháp thu thập dữ liệu và chọn mẫu nghiên cứu ....................................... 19 3.3 Thang đo nghiên cứu ............................................................................................. 20 3.4 Phương pháp phân tích dữ liệu nghiên cứu ........................................................... 22 Chƣơng 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................... 24 4.1 Thực trạng môi trường đầu tư của tỉnh Tây Ninh .................................................. 24 4.1.1 Kết quả thu hút đầu tư vào Tây Ninh các năm qua ............................................ 24 4.1.2 Nhận định về các yếu tố liên quan sự hài lòng DN đầu tư của tỉnh Tây Ninh….27 4.1.2.1 Về nguồn lực tài nguyên ................................................................................... 27 4.1.2.2 Về chất lượng nguồn nhân lực.......................................................................... 29 4.1.2.3 Về cơ sở hạ tầng ............................................................................................... 29 4.1.2.4 Về cơ chế chính sách ........................................................................................ 31 4.1.2.5 Về môi trường sống và làm việc ...................................................................... 32 4.2 Mô tả mẫu khảo sát ................................................................................................ 33 4.3 Kiểm định độ tin cậy thang đo các nhân tố ........................................................... 35 4.3.1 Kiểm định độ tin cậy thang đo Nguồn lực tài nguyên ........................................ 35 4.3.2 Kiểm định độ tin cậy thang đo Cơ sở hạ tầng .................................................... 36 4.3.3 Kiểm định độ tin cậy thang đo Nguồn nhân lực ................................................. 36 4.3.4 Kiểm định độ tin cậy thang đo Cơ chế chính sách ............................................. 38 4.3.5 Kiểm định độ tin cậy thang đo Môi trường sống và làm việc ............................ 39 4.3.6 Kiểm định độ tin cậy thang đo Sự hài lòng của DN đầu tư ................................ 40 4.4 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ....................................................................... 41 4.4.1 Phân tích khám phá cho các nhân tố thuộc thang đo biến độc lập ..................... 41 4.4.2 Phân tích khám phá cho nhân tố thuộc thang đo biến phụ thuộc ....................... 43 4.5 Phân tích tương quan và hồi quy ........................................................................... 44 4.5.1 Kiểm định tương quan ........................................................................................ 44
  6. 4.5.2 Kiểm định hồi quy bội ........................................................................................ 46 4.6 Phân tích sự ảnh hưởng của các biến định tính đến thang đo Sự hài lòng của DN đầu tư bằng phân tích ANOVA ................................................................................... 49 4.6.1 Kiểm định biến Lĩnh vực hoạt động của DN ..................................................... 50 4.6.2 Kiểm định biến Quy mô lao động ...................................................................... 51 4.6.3 Kiểm định biến Thời gian hoạt động của DN .................................................... 52 4.6.4 Kiểm định biến Thị trường mục tiêu của DN ..................................................... 53 4.7. Kiểm định giả thuyết ............................................................................................. 54 4.7.1 Nhân tố cơ chế chính sách .................................................................................. 55 4.7.2 Nhân tố cơ sở hạ tầng ......................................................................................... 56 4.7.3 Nhân tố nguồn nhân lực ...................................................................................... 57 4.7.4 Nhân tố môi trường sống và làm việc ................................................................ 58 4.7.5 Nhân tố sự hài lòng của DN đầu tư .................................................................... 58 Chƣơng 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ............................................. 61 5.1 Tóm tắt kết quả nghiên cứu ................................................................................... 61 5.2 Hàm ý chính sách .................................................................................................. 62 5.2.1 Về Cơ chế chính sách ......................................................................................... 63 5.2.2 Về Cơ cở hạ tầng ................................................................................................ 65 5.2.3 Về Nguồn nhân lực ............................................................................................. 66 5.2.4 Về Môi trường sống và làm việc ........................................................................ 67 5.3 Hạn chế của nghiên cứu ......................................................................................... 68 5.4 Hướng nghiên cứu kế tiếp ..................................................................................... 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO CÁC PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT BOT: Build Operation Transfer (Hợp đồng Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao). BT: Build Transfer (Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao). BQL: Ban quản lý. DA: Dự án. DN: Doanh nghiệp. EFA: Explorator Factor Analysis (Phân tích nhân tố khám phá). KCCN: Khu, cụm công nghiệp. KMO: Hệ số Kaiser – Mayer – Olkin. PCI: Chỉ số năng lực cạnh cấp tỉnh. SPSS: Statistical Package for the Social Sciences (Phần mềm thống kê trong khoa học xã hội). Sig: Obsereved sighificance level (Mức ý nghĩa quan sát). SHL: Sự hài lòng. TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh. TTHC: Thủ tục hành chính. VIF: Variance Inflation Feactor (Độ phóng đại phương sai).
  8. DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU Bảng 3.1 Thang đo nghiên cứu và mã hóa thang đo ................................................... 21 Bảng 4.1 Kết quả thu hút đầu tư vào Tây Ninh từ năm 2011 – 2017........................... 25 Bảng 4.2 Thống kê phân loại theo nhà đầu tư .............................................................. 26 Bảng 4.3 Thông tin về mẫu nghiên cứu ...................................................................... 33 Bảng 4.4 Kết quả độ tin cậy thang đo yếu tố Nguồn lực tài nguyên ........................... 35 Bảng 4.5 Kết quả độ tin cậy thang đo yếu tố Cơ sở hạ tầng ....................................... 36 Bảng 4.6 Kết quả độ tin cậy thang đo lần 1 yếu tố Nguồn nhân lực ........................... 37 Bảng 4.7 Kết quả độ tin cậy thang đo lần 2 yếu tố Nguồn nhân lực ........................... 38 Bảng 4.8 Kết quả độ tin cậy thang đo yếu tố Cơ chế chính sách ................................ 38 Bảng 4.9 Kết quả độ tin cậy thang đo lần 1 yếu tố Môi trường sống và làm việc ...... 39 Bảng 4.10 Kết quả độ tin cậy thang đo lần 2 yếu tố Môi trường sống và làm việc….. 40 Bảng 4.11 Kết quả độ tin cậy thang đo yếu tố Sự hài lòng của DN đầu tư ................. 40 Bảng 4.12 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA của các biến độc lập ................ 42 Bảng 4.13 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA của thang đo các biến phụ thuộc (nhân tố Sự hài lòng của DN đầu tư) ........................................................................... 44 Bảng 4.14 Ma trận tương quan giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc ................... 45 Bảng 4.15 Kết quả phân tích hồi quy ........................................................................... 47 Bảng 4.16 Kết quả phân tích ANOVA của biến Lĩnh vực hoạt động của DN ............ 50 Bảng 4.17 Kết quả phân tích ANOVA của biến Quy mô lao động ............................ 51 Bảng 4.18 Kết quả kiểm định Post Hoc giữa thang đo sự hài lòng của DN đầu tư với quy mô lao động .......................................................................................................... 52 Bảng 4.19 Kết quả phân tích ANONA của biến Thời gian hoạt động ......................... 52 Bảng 4.20 Kết quả phân tích ANOVA của biến Thị trường mục tiêu của DN ........... 53 Bảng 4.21 Kết quả giá trị trung bình mức độ hài lòng của DN về Cơ chế chính sách..55 Bảng 4.22 Kết quả giá trị trung bình mức độ hài lòng của DN về Cơ sở hạ tầng ....... 56 Bảng 4.23 Kết quả giá trị trung bình mức độ hài lòng của DN về Nguồn nhân lực…. 57 Bảng 4.24 Kết quả giá trị trung bình mức độ hài lòng của DN về Môi trường sống và làm việc ........................................................................................................................ 58 Bảng 4.25 Kết quả giá trị trung bình nhân tố Sự hài lòng của DN đầu tư .................. 59 Bảng 5.1 Kết quả phân tích ANOVA về mức độ hài lòng của DN đầu tư theo các biến nhân tố nhân khẩu học ................................................................................................. 62
  9. DANH MỤC HÌNH Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất .......................................................................... 13 Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu ..................................................................................... 19 Hình 4.1 Bản đồ Hành chính tỉnh Tây Ninh................................................................. 28 Hình 4.2 Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh ..................................................................... 54
  10. TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Tây Ninh là một tỉnh nằm trong vùng Đông Nam bộ, thuộc vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam, tiếp giáp với vương quốc Campuchia, có tổng diện tích đất tự nhiên là 4032 km2, với hệ thống sông Sài Gòn, sông Vàm Cỏ Đông và Hồ Dầu Tiếng, khí hậu ổn định, ít chịu ảnh hưởng bởi các hiện tượng thời tiết bất lợi, dân số đông có cơ cấu trẻ là những điều kiện thuận lợi cho phát triển công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ. Với sự nỗ lực của cả hệ thống chính trị, thời gian qua tình hình thu hút đầu tư vào tỉnh Tây Ninh có sự khởi sắc. Tính đến năm 2017, Tây Ninh đã thu hút được 270 dự án đầu tư nước ngoài với tổng vốn đăng ký là 5.137 triệu USD và 448 dự án đầu tư trong nước với vốn đăng ký 45.550 tỷ đồng. Tuy nhiên, thu hút đầu tư của tỉnh Tây Ninh vẫn còn hạn chế, chưa tương xứng tiềm năng và khoảng cách chênh lệch còn khá xa so với các tỉnh khác trong khu vực. Chính vì thế, nghiên cứu đề tài “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp đầu tư tại tỉnh Tây Ninh” là một vấn đề cấp thiết. Mục tiêu nghiên cứu là nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp nhằm giúp chính quyền địa phương có những chính sách phù hợp cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao mức độ hài lòng của doanh nghiệp, thu hút doanh nghiệp đầu tư, mở rộng sản xuất kinh doanh vào Tây Ninh. Đề tài áp dụng mô hình nghiên cứu của Nguyễn Đình Thọ và cộng sự (2005) và Nguyễn Mạnh Toàn (2010) về các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của DN đầu tư để lựa chọn các thang đo phù hợp với mục tiêu nghiên cứu. Sau đó, thông qua thảo luận với những chuyên gia và một số doanh nghiệp đầu tư trên địa bàn tỉnh để điều chỉnh thang đo, xây dựng bảng câu hỏi và đưa ra mô hình nghiên cứu gồm 5 yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp đầu tư vào Tây Ninh: nguồn lực tài nguyên, cơ sở hạ tầng, nguồn nhân lực, cơ chế chính sách, môi trường sống và làm việc. Nghiên cứu khảo sát 170 doanh nghiệp đầu tư đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, kết quả thu được 158 phiếu hợp lệ và đưa vào phần mềm SPSS 20 để phân tích, kiểm định giả thuyết. Dựa vào kết quả phân tích khám phá và phân tích mô hình hồi quy bội xác định được 4 yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng doanh nghiệp về môi trường đầu tư tại tỉnh Tây Ninh, với mức độ ảnh hưởng theo thứ tự sắp xếp như sau: (1) nhóm yếu tố về Cơ chế chính sách, (2) nhóm yếu tố về Cơ sở hạ tầng, (3) nhóm
  11. yếu tố về Nguồn nhân lực, (4) nhóm yếu tố về Môi trường sống và làm việc. Kết quả nghiên cứu chỉ ra không có sự khác biệt về các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp ở các lĩnh vực khác nhau, ở các nhóm quy mô lao động, thời gian hoạt động và thị trường mục tiêu khác nhau. Từ đó gợi ý một số chính sách liên quan đến 04 nhân tố cốt lỗi quyết định đến sự hài lòng của doanh nghiệp về môi trường đầu tư tại Tây Ninh, như: (1) Nâng cao tính chủ động, sáng tạo, năng động của lãnh đạo và chính quyền địa phương trong thực thi các chính sách ưu đãi và hỗ trợ doanh nghiệp theo hiệu quả kinh doanh; nâng cao chất lượng dịch vụ công; (2) Tập trung huy động nguồn lực đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng bên trong và kết nối bên ngoài, xây dựng hoàn chỉnh quy hoạch các khu, cụm công nghiệp trọng điểm để đón đầu và tiếp nhận sự di chuyển các doanh nghiệp của Thành phố Hồ Chí Minh đến đầu tư tại Tây Ninh; (3) Thực hiện tự do hóa thị trường lao động, có chính sách ưu đãi để thu hút các thành phần kinh tế trong và ngoài nước tham gia phát triển mạng lưới giáo dục và đào tạo nghề chất lượng cao để nâng cao chất lượng nguồn lao động đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp; (4) Xây dựng môi trường hợp tác và tin cậy giữa chính quyền, doanh nghiệp và người lao động, nâng cao chất lượng môi trường sống. Hạn chế của đề tài là chỉ khảo sát trong phạm vi hẹp đối với các doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn tỉnh; chưa khảo sát đối với các doanh nghiệp hiện đã ngừng hoạt động tại Tây Ninh và các doanh nghiệp có ý định đến đầu tư tại Tây Ninh trong tương lai, do đó việc đánh giá sự hài lòng của doanh nghiệp chưa đầy đủ và toàn diện. Từ khóa: Sự hài lòng, Sự hài lòng của doanh nghiệp, môi trường đầu tư, Doanh nghiệp, tỉnh Tây Ninh, Huỳnh Như Thảo
  12. SUMMARY OF RESEARCH Tay Ninh is a province located in the Southeast region, in the Southern Key Economic Zone, adjacent to the Kingdom of Cambodia, with a total natural land area of 4032 km2, with the system of Saigon River, Vam Co Dong River and Dau Tieng Lake, a stable climate, less affected by the adverse weather phenomena, a large population with young structure, all of which are favorable conditions for the development of industry, agriculture and services. With the efforts of the whole political system, the situation of attracting investment in Tay Ninh province has prospered recently. By 2017, Tay Ninh has attracted 270 foreign investment projects with a total registered capital of US $ 5.137 million and 448 domestic investment projects with registered capital of VND 45,550 billion. However, investment attraction in Tay Ninh province is still limited, not commensurate with the potential and the gap which is still quite far from other provinces in the region. Therefore, the study of the topic "Analysis of factors affecting the satisfaction of investment enterprises in Tay Ninh province" is an urgent issue. The objective of the study is to identify factors affecting the satisfaction of investment enterprises to help local authorities have appropriate policies to improve the investment environment, improve the satisfaction level of enterprises and collect attracting investment enterprises, expanding production and business in Tay Ninh. The topic applied the research model of Nguyen Dinh Tho et al (2005) and Nguyen Manh Toan (2010) on the factors affecting the satisfaction of investment enterprises to select research scales suitable to the research objectives. After that, through discussions with experts and some local investment enterprises to adjust the scale, build a questionnaire and provide a research model with 5 factors affecting the satisfaction of investment enterprises in Tay Ninh: resource resources, infrastructure, human resources force, policy mechanism, living and working environment. The study investigated 170 active investment enterprises operating in Tay Ninh province, the results were 158 valid and included in SPSS 20 software for analyzing and testing hypotheses. Based on the results of analytical analysis and multiple
  13. regression analysis, 4 factors affecting investment enterprises' satisfaction, with the level of influence in the order of arrangement are as follows: (1) group of policy mechanisms, (2) elements of infrastructure, (3) elements of human resources, (4) weak groups factors of living and working environment. The research results show that there are no differences in the factors affecting the satisfaction of enterprises in different fields, in different groups of labor size, operating time and target market. Since then, suggesting a number of policies related to 04 key factors that determine the satisfaction of enterprises about the investment environment in Tay Ninh, such as: (1) Enhancing the initiative, creativity and dynamism of leaders and local authorities in implementing preferential policies and supporting businesses according to business efficiency, improving quality public service; (2) Focusing on mobilizing resources for synchronous development of internal infrastructure and external connection, completing the planning of key industrial zones and clusters to catch and receive the movement of investment of enterprises from Ho Chi Minh City to Tay Ninh; (3) Implementation of labor market liberalization, preferential policies to attract domestic and foreign economic sectors to develop high quality vocational education and training networks to improve quality. labor resources meet the requirements of enterprises; (4) Building a cooperative and reliable environment between government, businesses and workers, improving the quality of living environment. The limitation of the topic lies on the fact that it is only in narrow scope for enterprises operating in the province, has not surveyed for enterprises that have stopped operating in Tay Ninh and businesses who will invest in Tay Ninh in the future, so the assessment of enterprise satisfaction is incomplete and comprehensive. Keywords: Satisfaction, Satisfaction of enterprises, investment environment, Enterprises, Tay Ninh province, Huynh Nhu Thao.
  14. 1 Chƣơng 1: MỞ ĐẦU 1.1 Đặt vấn đề Trong xu thế toàn cầu hoá hiện nay để hội nhập và phát triển kinh tế, các quốc gia và vùng lãnh thổ phải có định hướng phát triển và thu hút doanh nghiệp đầu tư vào địa phương nhằm tăng cường nguồn vốn cho tăng trưởng kinh tế, tăng thu ngân sách, tạo động lực cho địa phương phát triển và thoát ra khỏi tình trạng kinh tế kém phát triển. Việt Nam sau hơn 30 năm đổi mới và hội nhập quốc tế, luôn coi trọng công tác thu hút đầu tư, Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI (2011) cũng đã xác định tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi để thu hút các nguồn vốn quốc tế, các nhà đầu tư lớn có công nghệ cao vào nền kinh tế Việt Nam (Văn kiện Đại hội Đảng, 2011). Do đó, để phát triển kinh tế đòi hỏi mỗi địa phương phải đổi mới tư duy, nâng cao sự hài lòng của doanh nghiệp thông qua việc cải thiện môi trường đầu tư, huy động và sử dụng một cách có hiệu quả các nguồn lực về tài nguyên thiên nhiên, nguồn nhân lực, cơ sở vật chất, môi trường sống và làm việc,… để thu hút đầu tư. Vì việc làm hài lòng doanh nghiệp sẽ giữ chân doanh nghiệp đầu tư lâu dài, mở rộng quy mô sản xuất, và kêu gọi thêm những đối tác đầu tư vào địa phương. Tây Ninh là một tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, có diện tích 4.032 km2, tiếp giáp với tỉnh Bình Dương và Bình Phước ở phía Đông, Thành phố Hồ Chí Minh (viết tắt TP.HCM) và tỉnh Long An ở phía Nam, Vương quốc Campuchia ở phía Tây và Bắc; có khí hậu ổn định, ít chịu ảnh hưởng bởi các hiện tượng thời tiết bất lợi; dân số Tây Ninh đông và có cơ cấu trẻ là những điều kiện thuận lợi để thu hút các doanh nghiệp đến đầu tư. Trong những năm qua, các cấp ủy Đảng và chính quyền tỉnh Tây Ninh cũng đã có nhiều nỗ lực cải thiện môi trường đầu tư, như: ban hành chính sách hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp đầu tư, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, chú trọng xây dựng cơ sở hạ tầng, đầu tư phát triển các khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu, cải thiện chỉ số cạnh tranh năng lực cạnh tranh PCI cấp tỉnh (năm 2017, PCI của Tây Ninh xếp hạng 19/63 tỉnh, thành phố và nằm trong tốp các địa phương được đánh giá khá và có triển vọng phát triển tốt), .... để tạo sự hài lòng cho doanh nghiệp, khuyến khích các doanh nghiệp về đầu tư sản xuất và mở rộng sản xuất tại Tây Ninh,
  15. 2 trong đó đã thu hút được một số dự án lớn, như: Dự án Trung tâm thương mại Shophouse Vincom Tây Ninh, Dự án khu du lịch Núi Bà Đen của tập đoàn Sungroup, Nhà máy chế biến rau củ quả Tanifood, Dự án khu phố thương mại MB Land, dự án hệ thống siêu thị CoopMart xây dựng ở các huyện, thành phố, Dự án nhà ở xã hội Hoàng Quân. Tuy nhiên so với tiềm năng, việc thu hút đầu tư của Tây Ninh vẫn còn hạn chế, chưa thu hút được các dự án có quy mô lớn có hàm lượng công nghệ cao, có giá trị gia tăng và quy mô lớn, tỷ lệ các dự án lắp đầy ở các khu, cụm công nghiệp (viết tắt là KCCN) và khu kinh tế cửa khẩu còn thấp. Tính đến năm 2017, toàn tỉnh Tây Ninh có 4.853 doanh nghiệp (viết tắt là DN), trong đó đã thu hút được 270 dự án (viết tắt là DA) đầu tư nước ngoài với tổng vốn đăng ký là 5.137 triệu USD và 448 DA đầu tư trong nước với vốn đăng ký 45.550 tỷ đồng. Trong khi đó, Bình Dương đã thu hút được 3.034 DA đầu tư nước ngoài với tổng số vốn đăng ký 28.330 triệu USD và 30.571 DA đầu tư trong nước với tổng số vốn đăng ký 234.722 tỷ đồng; Đồng Nai thu hút được 1.750 DA đầu tư nước ngoài với tổng số vốn đăng ký 31.865 triệu USD và 722 DA đầu tư trong nước với tổng số vốn đăng ký 201.637 tỷ đồng; Long An thu hút được 981 DA đầu tư nước ngoài với tổng số vốn đăng ký 7.654 triệu USD và 1.445 DA đầu tư trong nước với tổng số vốn đăng ký 165.675 tỷ đồng. Vấn đề thu hút đầu tư phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó môi trường đầu tư quyết định sự tham gia đầu tư của các doanh nghiệp. Tuy nhiên sự hài lòng của DN về môi trường đầu tư của Tây Ninh chưa cao; Tây Ninh vẫn chưa phát huy được tiềm năng, lợi thế về tài nguyên thiên nhiên; kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội còn yếu so với các tỉnh trong khu vực; lao động chủ yếu ở nông thôn, trình độ văn hóa thấp, ý thức, trách nhiệm của người lao động chưa cao; hỗ trợ từ phía chính quyền địa phương chưa thật sự đủ mạnh để thu hút đầu tư, việc tiếp cận thông tin của doanh nghiệp còn khó khăn (thông tin giữ liệu sơ sài, không tin cậy), việc thực hiện thủ tục hành chính còn mất nhiều thời gian và chi phí; cơ sở hạ tầng y tế, giáo dục chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn quốc tế còn ít, các dịch vụ vui chơi giải trí tại hầu hết các khu, điểm du lịch còn rất nghèo nàn.
  16. 3 Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Tây Ninh lần thứ X nhiệm kỳ 2015 – 2020 định hướng phát triển kinh tế xã hội của Tây Ninh đến năm 2020 cơ bản trở thành tỉnh phát triển công nghiệp. Để hoàn thành mục tiêu đề ra, việc cải thiện môi trường đầu tư, thu hút đầu tư và tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội là vấn đề thách thức cho các nhà lãnh đạo và các cơ quan quản lý Tây Ninh. Xuất phát từ thực tế trên, tôi chọn đề tài “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp đầu tư tại tỉnh Tây Ninh” làm luận văn tốt nghiệp. Đề tài cung cấp luận cứ khoa học hữu ích, giúp cho lãnh đạo và chính quyền Tây Ninh hoạch định và triển khai các chính sách phù hợp nâng cao hiệu quả thu hút đầu tư của doanh nghiệp và thúc đẩy tăng trưởng phát triển kinh tế Tây Ninh. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu - Xác định và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến SHL của các doanh nghiệp đầu tư trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. - Đo lường mức ảnh hưởng của từng yếu tố đến SHL của các doanh nghiệp đầu tư trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. - Gợi ý một số chính sách cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao mức độ hài lòng của DN đầu tư của tỉnh Tây Ninh. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu - Các yếu tố nào ảnh hưởng đến SHL của các doanh nghiệp đầu tư trên địa bàn tỉnh Tây Ninh ? - Các yếu tố đó có tác động như thế nào đến SHL của doanh nghiệp đầu tư trên địa bàn tỉnh Tây Ninh ? - Cần làm gì để cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao mức độ hài lòng của các DN đầu tư vào tỉnh Tây Ninh ? 1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hưởng đến SHL của các doanh nghiệp đầu tư vào Tây Ninh. - Đối tượng khảo sát: Các DN đầu tư trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. - Phạm vi nghiên cứu: Trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (số liệu thứ cấp thu thập trong niên giám thống kê, các báo cáo kinh tế xã hội tỉnh Tây Ninh trong năm 2017, số liệu sơ cấp thu thập từ các doanh nghiệp trong tháng 03 và tháng 04/2019).
  17. 4 1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp định tính và định lượng được sử dụng để thực hiện nghiên cứu, trong đó: - Phương pháp định tính: Dựa trên thang đo của các nghiên cứu trước và kết hợp tham khảo ý kiến chuyên gia để khám phá, bổ sung xây dựng mô hình nghiên cứu, xác định thang đo và xây dựng bảng câu hỏi điều tra với thang đo Likert 5 mức độ, sau đó tổ chức khảo sát để thu thập thông tin từ các DN đầu tư của tỉnh Tây Ninh. - Phương pháp định lượng: Từ kết quả dữ liệu thống kê thu thập được, tiến hành xử lý số liệu thông qua phần mềm SPSS 20 để kiểm tra độ tin cậy Cronbach’s Alpha; kiểm tra tương quan giữa các biến trong tổng thể thông qua phân tích nhân tố khám phá EFA để phân chia các yếu tố; kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu bằng phương pháp hồi quy tuyến tính; phân tích phương sai ANOVA cũng được sử dụng để xác định sự khác biệt giữa các biến định tính với biến định lượng. 1.6 Ý nghĩa nghiên cứu Nghiên cứu nhằm tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến SHL của doanh nghiệp đầu tư trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. Kết quả nghiên cứu góp phần giúp lãnh đạo và các nhà quản lý địa phương tham khảo trong quá trình hoạch định chính sách thúc đẩy thu hút đầu tư nhằm phát triển kinh tế xã hội tỉnh Tây Ninh. 1.7 Bố cục luận văn Chương 1. Tổng quan nghiên cứu, trong đó xác định sự cần thiết, mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu. Chương 2. Tổng quan cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến SHL của các doanh nghiệp đầu tư, phân tích mối quan hệ giữa các các yếu tố có liên quan – là biến độc lập đến SHL của các DN đầu tư – là biến phụ thuộc. Chương 3. Trình bày thiết kế nghiên cứu, phương pháp chọn mẫu và quy mô mẫu, thiết kế bảng hỏi, việc thu thập dữ liệu để xây dựng thang đo, phương pháp phân tích dữ liệu. Chương 4. Kết quả nghiên cứu, kiểm định độ tin cậy thang đo để đưa vào phân tích nhân tố khám phá, kiểm định hồi quy các giả thuyết và xác định các nhân tố và mức độ tác động đến mô hình nghiên cứu. Chương 5. Kết luận và các kiến nghị.
  18. 5 Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU Chương này thảo luận các lý thuyết về đầu tư của DN, SHL của doanh nghiệp đầu tư, môi trường đầu tư, các nghiên cứu trước về các yếu tố ảnh hưởng đến SHL của doanh nghiệp, mối quan hệ giữa các yếu tố đến SHL của doanh nghiệp và đề xuất mô hình nghiên cứu. 2.1 Các khái niệm có liên quan 2.1.1 Doanh nghiệp đầu tƣ (hay còn gọi là nhà đầu tƣ) Doanh nghiệp là một bộ phận quan trọng của nền kinh tế, thực hiện một số khâu của quá trình sản xuất phục vụ nhu cầu xã hội. Do đó sự phát triển của doanh nghiệp tạo nên tăng trưởng của nền kinh tế. Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, DN là tổ chức được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh, như: sản xuất sản phẩm, tiêu thụ sản phẩm, cung ứng dịch vụ trên thị trường,… nhằm tìm kiếm lợi nhuận. Theo D.Larua.A Caillat (1992) trích trong Đỗ Đình Chuyển (2015), doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế mà chức năng chính của nó là sản xuất hàng hóa, của cải hay dịch vụ để bán. Như vậy, doanh nghiệp được hiểu là một tổ chức kinh tế, được thành lập theo những quy định pháp luật, có tư cách pháp nhân, thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh trên thị trường nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận. Quá trình hoạt động kinh doanh của DN được gọi là quá trình đầu tư. Hiện nay ở mỗi góc độ khác nhau người ta có thể đưa ra các quan niệm khác nhau về đầu tư. Đầu tư là một hình thức bỏ vốn vào hoạt động trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội nhằm thu được những lợi ích kì vọng trong tương lai. Nguồn vốn đầu tư bao gồm: tiền vốn, đất đai, máy móc, thiết bị, nhà xưởng, hàng hoá, bằng sáng chế, phát minh nhãn hiệu hàng hoá, uy tín kinh doanh, quyền thăm dò khai thác, sử dụng tài nguyên, bí quyết kỹ thuật, bí quyết thương mại (Giáo trình Trường Đại học Kinh tế quốc dân, 2007). Theo Robert Eisner (1978) trích trong Lương Đắc Tường (2017), dưới góc độ tài chính, đầu tư là một chuỗi hoạt động chi tiêu của chủ đầu tư, để nhận về một chuỗi
  19. 6 những dòng thu; dưới góc độ tiêu dùng, đầu tư là sự hy sinh tiêu dùng hiện tại để thu về được mức tiêu dùng nhiều hơn trong tương lai. Theo từ điển Bách khoa Việt Nam, Hà Nội (1995), đầu tư là bỏ vốn vào một dự án hay một công trình bao gồm vốn tự có, vốn vay, vốn liên doanh hoặc cấp phát ngân sách để mua sắm thiết bị, xây dựng mới hoặc thực hiện mở rộng xí nghiệp nhằm thu doanh lợi hay phát triển phúc lợi công cộng. Theo Luật Đầu tư năm 2005, đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Theo Đặng Thành Cương (2012), đầu tư là quá trình ứng ra một lượng vốn bằng tiền mặt, tài sản ở thời điểm hiện tại với mục đích là làm tăng thêm giá trị trong tương lai cho chủ thể bỏ vốn. Như vậy, đầu tư phát triển là quá trình bỏ vốn ở hiện tại để tiến hành các hoạt động đầu tư nhằm làm tăng thêm hoặc tạo ra những tài sản mới (nhà xưởng, thiết bị, tri thức, kỹ năng), gia tăng năng lực sản xuất, tạo thêm việc làm. Nói chung đầu tư là hoạt động sử dụng các nguồn lực tài chính, nguồn lực vật chất, nguồn lực lao động và trí tuệ để sản xuất kinh doanh trong một thời gian tương đối dài nhằm thu về lợi nhuận và lợi ích kinh tế xã hội. Như vậy, đầu tư là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của mọi quốc gia, mục tiêu của mỗi công cuộc đầu tư là đạt được các kết quả lớn hơn so với sự hy sinh về nguồn lực mà DN phải gánh chịu khi tiến hành đầu tư, do đó thu hút đầu tư trở thành vấn đề rất được lãnh đạo các địa phương quan tâm thực hiện. Phân loại theo nguồn vốn thì có 03 loại đầu tư, gồm: (i) Đầu tư trong nước: Là vốn đầu vào sản xuất kinh doanh tại Việt Nam của các tổ chức, công dân Việt Nam; (ii) Đầu tư nước ngoài: Các tổ chức, cá nhân nước ngoài bỏ vốn bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản nào khác để tiến hành các hoạt động đầu tư vào Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; (iii) Đầu tư ra nước ngoài: Đây là loại đầu tư của các tổ chức hoặc cá nhân quốc tịch Việt Nam đầu tư sang nước khác. Tóm lại, doanh nghiệp đầu tư hay còn gọi là nhà đầu tư là những tổ chức kinh tế được thành lập theo pháp luật, thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam thông qua việc sử dụng các nguồn lực tài chính, vật chất, nguồn lực lao động và trí tuệ
  20. 7 để sản xuất kinh doanh trong một thời gian dài nhằm thu về lợi nhuận và lợi ích kinh tế xã hội. Phân loại doanh nghiệp đầu tư gồm: Doanh nghiệp đầu tư trong nước, doanh nghiệp đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. 2.1.2 Môi trƣờng đầu tƣ Môi trường đầu tư tốt là yếu tố then chốt tác động đến hành vi đầu tư cũng như SHL của doanh nghiệp trong thu hút đầu tư. Để có một môi trường đầu tư thực sự hấp dẫn, có sức cạnh tranh thì việc cải thiện môi trường đầu tư thông thoáng, thuận lợi là thật sự cần thiết của các địa phương. Có rất nhiều quan điểm khác nhau về môi trường đầu tư. Theo Wim P.M Vijverberg (2004), môi trường đầu tư được hiểu khá rộng là bao gồm tất cả các điều kiện liên quan đến kinh tế, chính trị, hành chính, cơ sở hạ tầng tác động đến hoạt động đầu tư và kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Theo World Bank (2005), môi trường đầu tư là bao gồm những yếu tố đặc thù của địa phương, đó là chính sách của Chính phủ và các yếu tố khác liên quan đến quy mô thị trường, ưu thế địa lý, nhằm tạo ra các động lực và cơ hội để DN đầu tư có hiệu quả, tạo việc làm và mở rộng quy mô sản xuất. Các yếu tố này có tác động đến chi phí cơ hội vốn đầu tư, mức độ rủi ro và những rào cản về cạnh tranh trong quá trình đầu tư của DN, từ đó DN sẽ xác định những cơ hội và động lực đầu tư đến một địa phương nào đó. Theo Nguyễn Thị Ái Liên (2011), môi trường đầu tư là tổng hòa các yếu tố của nước nhận đầu tư có ảnh hưởng tới hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài và phát triển kinh tế. Hơn nữa, môi trường đầu tư không chỉ tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư hoạt động sinh lời mà còn mang lại lợi ích cho mọi người, làm tăng hiệu quả kinh tế xã hội. Theo quan điểm của nhà đầu tư (VietStock, 2002), môi trường đầu tư là tập hợp các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư của doanh nghiệp. Môi trường đầu tư bao gồm các yếu tố kinh tế, chính trị, xã hội, văn hóa, tự nhiên, công nghệ. Trong đó, chính sách của Chính phủ, các yếu tố về địa lý, về quy mô thị trường là quan trọng. Như vậy dù tiếp cận ở góc độ nào thì trong nghiên cứu này, môi trường đầu tư là tổng thể các yếu tố về pháp luật, kinh tế, văn hóa, xã hội và các yếu tố cơ sở hạ tầng,
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2