intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:106

36
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đưa ra các giải pháp nhằm phát triển FDI trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng dựa trên cơ sở phân tích thực trạng thu hút FDI, tiếp thu bài học kinh nghiệm từ các nước trên thế giới, phân tích những khó khăn, thuận lợi, cơ hội và thách thức của địa phương trong thu hút vốn FDI.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH HOÀNG THỊ HUYỀN NHUNG PHÁT TRIỂN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (FDI) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN NGỌC MINH TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2016
  2. i TÓM TẮT Nghiên cứu dựa trên nền tảng chính là cơ sở lý luận về đầu tư trực tiếp nước ngoài, cùng với việc phân tích thực trạng tại địa phương tỉnh Lâm Đồng để đưa ra những giải pháp phù hợp và thiết thực với tỉnh Lâm Đồng nhằm phát triển nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại địa phương. Lâm Đồng hiện đang dẫn đầu khu vực Tây Nguyên về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài. Tuy nhiên, trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, tình hình cạnh tranh giữa các tỉnh thành trong cả nước về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ngày càng gay gắt thì việc nhìn nhận ra những điểm mạnh, khắc phục những yếu điểm và đưa ra các chiến lược thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là cần thiết. Nhất là đối với tỉnh Lâm Đồng, một tỉnh thuộc khu vực Tây nguyên, kinh tế còn khó khăn thì việc thu hút FDI có ý nghĩa thiết thực trong việc phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, phát triển kinh tế xã hội địa phương. Đây cũng chính là mục tiêu xuyên suốt của đề tài.
  3. ii LỜI CAM ĐOAN Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Lâm Đồng, ngày … tháng …. năm …… Người thực hiện Hoàng Thị Huyền Nhung
  4. iii LỜI CÁM ƠN Trước tiên tôi xin gửi lời cám ơn đến Ban giám hiệu nhà trường đã tạo điều kiện cho chúng tôi – những học viên ở xa địa bàn TP. Hồ Chí Minh có thể học tập tại địa phương mình sinh sống. Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến quý Thầy, Cô giảng viên trường đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh đã không quản ngại những khó khăn, vất vả về cơ sở vật chất và vượt quãng đường gần 300 cây số để truyền đạt rất nhiều kiến thức chuyên ngành và những kinh nghiệm thực tiễn quý báu cho chúng tôi. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc nhất tới TS. Phan Ngọc Minh - người đã giúp tôi định hướng và hướng dẫn tôi thực hiện luận văn này. Mặc dù tôi sinh sống tại tỉnh Lâm Đồng, cách xa TP. Hồ Chí Minh nhưng nhờ thầy giúp đỡ nhiệt tình và tạo điều kiện, không quản ngại khoảng cách về địa lý và thời gian nên tôi mới có thể hoàn thành được bài luận văn này. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã luôn khuyến khích, động viên tôi để tôi có thêm nghị lực và quyết tâm để có được thành quả như ngày hôm nay.
  5. iv MỤC LỤC TÓM TẮT ................................................................................................................... i LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................ii LỜI CÁM ƠN .......................................................................................................... iii MỤC LỤC ................................................................................................................. iv DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................ xi MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. GIỚI THIỆU ....................................................................................................... 1 i. Đặt vấn đề ........................................................................................................1 ii. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................1 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................. 2 3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .................................................................................. 2 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................... 2 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................................................... 2 6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................... 3 7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................. 3 8. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU ................................................ 4 9. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN ............................................................................... 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI .... 5 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI .... 5 1.1.1. Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài .....................................................5 1.1.2. Đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài ................................................6 1.1.2.1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài là một hoạt động đầu tư quốc tế............ 6 1.1.2.2. Hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài được công nhận khi sở hữu mức vốn cổ phần nhất định ............................................................................. 7 1.1.2.3. Các chủ thể đầu trực tiếp nước ngoài thực hiện quyền kiểm soát, quản lý hoạt động của doanh nghiệp nhận vốn đầu tư .................................... 7 1.1.3. Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài ................................................8
  6. v 1.1.3.1. Hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh .......................................... 10 1.1.3.2. Hình thức doanh nghiệp liên doanh ................................................. 10 1.1.3.3. Hình thức doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài.................... 11 1.1.3.4. Hình thức hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT) .. 11 1.1.3.5. Hình thức hợp đồng xây dựng – chuyển giao – kinh doanh (BTO) 11 1.1.3.6. Hình thức hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT) .......................... 11 1.2. VAI TRÒ CỦA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI ................................................................................... 12 1.2.1. Vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với nước đầu tư ..................12 1.2.1.1. Nước đi đầu tư có thể nhận được lợi thế so sánh của nước nhận đầu tư.................................................................................................................... 12 1.2.1.2. Kéo dài chu kỳ sống của sản phẩm thông qua chuyển giao công nghệ ............................................................................................................... 13 1.2.1.3. Thúc đẩy các nước đầu tư mở rộng thị trường và tránh được hàng rào bảo hộ mậu dịch từ các nước nhận đầu tư .............................................. 13 1.2.1.4. Tăng giá trị xuất khẩu ...................................................................... 13 1.2.2. Vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với nước nhận đầu tư .........13 1.2.2.1. FDI góp phần bù đắp sự thiếu hụt vốn đầu tư ngoại tệ, tạo động lực cho sự tăng trưởng và phát triển .................................................................... 13 1.2.2.2. Góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ............................................ 14 1.2.2.3. Thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ............................... 14 1.2.2.4. Tăng cường khoa học công nghệ của quốc gia thông qua quá trình chuyển giao công nghệ .................................................................................. 15 1.2.2.5. Tạo việc làm cho người lao động, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và thay đổi cơ cấu lao động..................................................................... 15 1.2.2.6. Hoàn thiện cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội, tăng năng lực sản xuất .. 15 1.3. TÁC ĐỘNG HAI MẶT CỦA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI ....... 16 1.3.1. Tác động tích cực ....................................................................................17 1.3.1.1. FDI là nguồn bù đắp thiếu hụt vốn ngoại tệ ..................................... 17
  7. vi 1.3.1.2. Chuyển giao kỹ thuật, công nghệ ..................................................... 18 1.3.1.3. Thúc đẩy quá trình dịch chuyển cơ cấu kinh tế ............................... 19 1.3.1.4. Tạo việc làm và chất lượng người lao động và thay đổi cơ cấu lao động ............................................................................................................... 19 1.3.1.5. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực trong nước ............................................................................................... 20 1.3.1.6. Thúc đẩy hội nhập quốc tế và mở rộng quan hệ đối ngoại với các nước trên thế giới .......................................................................................... 20 1.3.1.7. Một số tác động tích cực khác.......................................................... 21 1.3.2. Tác động tiêu cực ....................................................................................21 1.3.2.1. Chuyển giao công nghệ lạc hậu, không phù hợp ............................. 21 1.3.2.2. Ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước ............................................................................................................... 21 1.3.2.3. Hoạt động rửa tiền và chuyển giá của các doanh nghiệp FDI ......... 22 1.3.2.4. Gây mất cân đối về cơ cấu ngành kinh tế ........................................ 22 1.3.2.5. Nguồn tài nguyên thiên nhiên bị sử dụng quá mức ......................... 23 1.3.2.6. Vấn đề về ô nhiễm môi trường ........................................................ 23 1.3.2.7. Gây ra thâm hụt thương mại ............................................................ 23 1.4. BÀI HỌC KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THỀ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM ................................................................................. 25 1.4.1. Kinh nghiệm phát triển FDI của Trung Quốc .........................................25 1.4.2. Kinh nghiệm phát triển FDI của Singapore ............................................25 1.4.3. Kinh nghiệm phát triển FDI của Thái Lan ..............................................26 1.4.4. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ........................................................26 1.5. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI .................................................................................................................. 27 1.5.1. Tiêu chí đánh giá sự phát triển về mặt số lượng FDI ..............................27 1.5.2. Tiêu chí đánh giá sự phát triển về mặt chất lượng FDI ..........................28
  8. vii 1.5.2.1. Hiệu quả sử dụng vốn và đóng góp của FDI đối với tăng trưởng kinh tế và thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế .................................................... 28 1.5.2.2. Đóng góp cho Ngân sách Nhà nước ................................................ 28 1.5.2.3. Nâng cao năng lực, trình độ công nghệ của nước nhận đầu tư ........ 28 1.5.2.4. Số việc làm tạo ra, thu nhập và chất lượng nguồn nhân lực ............ 28 1.5.2.5. Mức độ ảnh hưởng, liên kết và lan tỏa trong nền kinh tế ................ 28 1.5.2.6. Tác động đến môi trường ................................................................. 29 Kết luận chương 1 ................................................................................................... 29 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG ..................................................... 31 2.1. ĐẶC ĐIỂM VÀ TIỀM NĂNG CỦA TỈNH LÂM ĐỒNG ........................... 31 2.1.1. Điều kiện tự nhiên của tỉnh Lâm Đồng ...................................................31 2.1.2. Hệ thống kết cấu hạ tầng của tỉnh Lâm Đồng .........................................34 2.1.3. Các tiềm năng, thế mạnh về kinh tế xã hội của tỉnh Lâm Đồng .............35 2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG .................................................................. 36 2.2.1. Tình hình phát triển đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Lâm Đồng giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2015 ...............................................................................36 2.2.2. FDI đăng ký theo ngành ..........................................................................38 2.2.3. Tình hình thu hút FDI vào Lâm Đồng phân theo đối tác đầu tư .............39 2.2.4. Tình hình thu hút FDI vào Lâm Đồng phân theo hình thức đầu tư ........41 2.2.5. Tình hình thu hút FDI vào Lâm Đồng theo địa bàn đầu tư .....................41 2.3. ĐÓNG GÓP CỦA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH LÂM ĐỒNG .................................................. 43 2.3.1. Đối với vốn đầu tư toàn xã hội và tăng trưởng kinh tế ...........................43 2.3.2. Đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế.........................................................46 2.3.3. Đối với xuất khẩu ....................................................................................47 2.3.4. Đối với giải quyết việc làm và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .....48 2.3.5. Đối với nguồn thu Ngân sách..................................................................49
  9. viii 2.3.6. Đối với môi trường đầu tư của địa phương .............................................50 2.4. MẶT HẠN CHẾ CỦA PHÁT TRIỂN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG .................................................... 50 2.4.1. Cơ cấu vốn đầu tư còn chưa hợp lý.........................................................50 2.4.2. Hiệu quả hoạt động và kết quả thực hiện đầu tư của các dự án thấp ......51 2.4.3. Đầu tư trực tiếp nước ngoài chưa tạo động lực cho nền kinh tế phát triển nhanh, bền vững ................................................................................................51 2.4.4. Những ảnh hưởng đến các vấn đề xã hội ................................................52 2.5. NHỮNG KHÓ KHĂN VÀ NGUYÊN NHÂN TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI Ở TỈNH LÂM ĐỒNG .... 53 2.5.1. Những khó khăn, bất lợi ..........................................................................53 2.5.2. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế ................................................54 2.6. NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC TRONG PHÁT TRIỂN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG .................. 57 2.6.1. Cơ hội ......................................................................................................57 2.6.2. Thách thức ...............................................................................................58 Kết luận chương 2 ................................................................................................... 59 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG ..................................................... 61 3.1. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG .................. 61 3.1.1. Định hướng phát triển tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 ............................61 3.1.2. Quan điểm, định hướng và mục tiêu phát triển đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ....................................................................61 3.1.2.1. Quan điểm, định hướng phát triển FDI trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng61 3.1.2.2. Mục tiêu về phát triển FDI trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ................. 63 3.2. KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG .................................................... 64
  10. ix 3.2.1. Những kiến nghị đối với Nhà nước để phát triển đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ....................................................................64 3.2.1.1. Giữ vững ổn định về kinh tế, chính trị và xã hội để phát triển FDI . 64 3.2.1.2. Cải thiện môi trường đầu tư ............................................................. 65 3.2.1.3. Hoàn thiện hệ thống pháp lý về tài chính liên quan đến FDI, ưu đãi và hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng ....................................................................... 67 3.2.1.4. Phân cấp quản lý FDI cho địa phương ............................................. 69 3.2.1.5. Hoàn thiện và phát triển hệ thống thị trường tài chính và hệ thống ngân hàng. ..................................................................................................... 70 3.2.2. Những giải pháp đối với tỉnh Lâm Đồng để phát triển đầu tư trực tiếp nước ngoài .........................................................................................................72 3.2.2.1. Qui hoạch và đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng để tạo sự hấp dẫn, thu hút nhà đầu tư nước ngoài ............................................................................. 72 3.2.2.2. Xây dựng chiến lược và cơ cấu đầu tư trực tiếp nước ngoài hợp lý 74 3.2.2.3. Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính ................................................ 76 3.2.2.4. Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của nhà đầu tư78 3.2.2.5. Duy trì ổn định chính trị và an ninh xã hội trên địa bàn .................. 80 3.2.2.6. Đẩy mạnh xúc tiến đầu tư để phát triển FDI .................................... 80 3.2.2.7. Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra thực hiện các biện pháp chống chuyển giá trong hoạt động phát triển FDI ........................................ 85 3.2.2.8. Tạo sự lan tỏa cho các FDI tại tỉnh đã hoạt động thành công .......... 86 3.2.2.9. Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch ........................................ 88 Kết luận chương 3 ................................................................................................... 89 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 90 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  11. x DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nguyên nghĩa tiếng Anh Nguyên nghĩa tiếng Việt BOT Build - Operate - Transfer Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao BT Build – Transfer Hợp đồng xây dựng - chuyển giao BTO Build - Transfer - Operate Hợp đồng xây dựng – chuyển giao – kinh doanh FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm trong nước GI Đầu tư mới IMF International Monetary Quỹ tiền tệ quốc tế Fund JETRO Japan External Trade Tổ chức xúc tiến thương mại Nhật Organization Bản JICA The Japan International Văn phòng Hợp tác quốc tế Nhật Cooperation Agency Bản KTXH Kinh tế xã hội M&A Mergers and acquisitions Mua lại & sáp nhập NGO Non-governmental Các tổ chức phi chính phủ organization NSNN Ngân sách Nhà nước ODA Official Development Hỗ trợ phát triển chính thức Assistance UN United Nations Các tổ chức thuộc hệ thống Liên hợp quốc VASS Vietnam Academy of Viện hàn lâm khoa học và xã hội Social Sciences Việt Nam WTO World Trade Organization Tổ chức Thương mại thế giới
  12. xi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1. 1: Kim ngạch xuất, nhập khẩu của khu vực doanh nghiệp FDI .................. 24 Bảng 2. 1: FDI của các tỉnh Tây Nguyên đến cuối năm 2015 .................................. 37 Bảng 2. 2: FDI vào Lâm Đồng phân theo ngành kinh tế tính đến cuối năm 2015 (không tính các dự án đã rút vốn, giải thể, sáp nhập) ............................................... 39 Bảng 2. 3: Tình hình thu hút FDI vào Lâm Đồng phân theo đối tác đầu tư ............. 40 Bảng 2. 4: Tình hình thu hút FDI vào Lâm Đồng phân theo hình thức đầu tư đến cuối năm 2015 ........................................................................................................... 41 Bảng 2. 5: FDI vào Lâm Đồng phân theo địa bàn đầu tư tính đến cuối năm 2015 (không tính các dự án đã rút vốn, giải thể, sáp nhập) ............................................... 42 Bảng 2.6: Tổng vốn đầu tư toàn xã hội phân theo nguồn vốn đầu tư giai đoạn 2011- 2015 (giá thực tế) ...................................................................................................... 44 Bảng 2.7: Tốc độ tăng trưởng GDP của tỉnh Lâm Đồng qua các năm ..................... 45 Bảng 2.8: Đóng góp của khu vực có vốn FDI trong GDP của tỉnh Lâm Đồng ........ 45 Bảng 2.9: FDI đã tạo ra các mặt hàng xuất khẩu ở tỉnh Lâm Đồng 2011-2015 ....... 47 Bảng 2.10: FDI đóng góp vào thu ngân sách tỉnh ..................................................... 49
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. GIỚI THIỆU i. Đặt vấn đề Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng đã khẳng định kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là một bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa ở nước ta, được khuyến khích phát triển lâu dài, bình đẳng với các thành phần kinh tế khác. Nhằm mục tiêu xây dựng Việt Nam trở thành một nước công nghiệp về cơ bản và phát triển kinh tế Việt Nam theo cơ chế kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa, nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) chính là nguồn vốn quan trọng hỗ trợ cho phát triển kinh tế tại Việt Nam. Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài có tác động mạnh mẽ đến tăng trưởng kinh tế, thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển giao công nghệ, nâng cao trình độ lao động…. Trong giai đoạn hiện nay, khi tình hình kinh tế thế giới đang dần hồi phục chính là cơ hội để các nước thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài đặc biệt là các nước đang phát triển. Vì vậy vấn đề phát triển đầu tư trực tiếp nước ngoài hiện nay đã trở thành đề tài được quan tâm, nhất là khi Việt Nam đang trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. ii. Tính cấp thiết của đề tài FDI đóng vai trò quan trọng đối với tăng trưởng và phát triển kinh tế không chỉ đối với kinh tế Việt Nam nói chung mà còn đối với kinh tế địa phương nói riêng, trong đó có tỉnh Lâm Đồng. Lâm Đồng tuy nằm ở khu vực Tây Nguyên nhưng lại tiếp giáp với khu vực Đông Nam Bộ - vùng kinh tế năng động nhất hiện nay, do vậy có lợi thế thu hút đầu tư nhất là đầu tư nước ngoài. Hiện tại, Lâm Đồng đang dẫn đầu thu hút FDI so với các tỉnh trong khu vực Tây Nguyên. Tuy nhiên, kinh tế Lâm Đồng còn khó khăn, quy mô kinh tế còn nhỏ dựa trên nền tảng nông nghiệp với đặc trưng phụ thuộc vào tự nhiên, kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội chưa đồng bộ là một trong những nguyên nhân chủ yếu làm hạn chế tốc độ phát triển, làm giảm khả năng thu hút đầu tư. Do vậy, trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các tỉnh thành trong nước về thu hút FDI thì việc đánh
  14. 2 giá thực trạng thu hút nguồn vốn FDI và đưa ra các biện pháp để phát triển nguồn vốn này tại địa phương tỉnh Lâm Đồng là cần thiết. Xuất phát từ những yêu cầu khách quan vừa nêu, tôi mạnh dạn chọn đề tài nghiên cứu “Phát triển đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng” làm luận văn tốt nghiệp. 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đưa ra các giải pháp nhằm phát triển FDI trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng dựa trên cơ sở phân tích thực trạng thu hút FDI, tiếp thu bài học kinh nghiệm từ các nước trên thế giới, phân tích những khó khăn, thuận lợi, cơ hội và thách thức của địa phương trong thu hút vốn FDI. 3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU i) Lâm Đồng tiếp thu được những bài học gì từ các nước trên thế giới trong phát triển đầu tư trực tiếp nước ngoài? ii) Những cơ hội và thách thức trong việc phát triển đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng là gì? iii) Những giải pháp nào phát triển đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng? 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Đối tượng nghiên cứu: Phát triển nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. - Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi về thời gian: Hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài từ năm 2006 đến năm 2015, trong đó chủ yếu tập trung giai đoạn 2011-2015; + Phạm vi về không gian: Nghiên cứu về hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Tác giả sử dụng phương pháp phân tích, thống kê kinh tế, mô tả, so sánh, quy nạp và suy luận logic trong bài viết. - Tác giả kết hợp giữa lý luận và thực tiễn để đưa ra các giải pháp nhằm phát triển FDI trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
  15. 3 6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Nôi dung nghiên cứu được thể hiện cụ thể qua 3 chương: Chương 1: Tác giả đã tổng hợp những cơ sở lý luận về FDI. Những nội dung mang tính chất đặt vấn đề trong Chương 1 bao gồm: định nghĩa về FDI, đặc điểm, hình thức của FDI. Ngoài ra, tác giả đã tổng hợp kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về phát triển FDI và từ đó rút ra bài học cho tỉnh Lâm Đồng. Bên cạnh đó, luận văn đã đưa ra các tiêu chí đánh giá sự phát triển FDI. Chương 2: Tác giả phân tích các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và thực trạng phát triển đầu tư trực tiếp nước ngoài của tỉnh Lâm Đồng. Tác giả đánh giá được những tác động tích cực cũng như tiêu cực của đầu tư trực tiếp nước ngoài đến nền kinh tế tỉnh, những khó khăn và hạn chế trong thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Lâm Đồng. Đồng thời, tác giả đã chỉ ra những cơ hội và thách thức của tỉnh Lâm Đồng trong thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài để làm cơ sở đề xuất những giải pháp khả thi để phát triển FDI trong thời gian tới. Chương 3: Dựa trên định hướng phát triển nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của tỉnh Lâm Đồng cùng với những phân tích thực trạng trong phát triển đầu tư trực tiếp nước ngoài, tác giả đã đưa ra những giải pháp phát triển FDI phù hợp với bối cảnh tỉnh Lâm Đồng nhằm phát triển nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. 7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI Với những mục tiêu nghiên cứu nêu trên, luận văn kỳ vọng sẽ mang lại một số đóng góp về mặt học thuật cũng như thực tiễn: Một là: về mặt học thuật, luận văn tổng hợp cơ sở lý thuyết về đầu tư trực tiếp nước ngoài, đặc điểm và các hình thức và vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài. Hai là: về mặt thực tiễn, tác giả dựa trên việc phân tích, đánh giá thực trạng về đầu tư trực tiếp nước ngoài, nhìn nhận những mặt còn hạn chế của địa phương để đề xuất các giải pháp nhằm phát triển đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
  16. 4 8. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU Cùng trăn trở với tác giả về vấn đề “Phát triển đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng” cũng đã có một số nghiên cứu tiêu biểu: Tác giả Đỗ Thanh Giang, “Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trên địa bàn TP. HCM đến năm 2020”, luận văn thạc sỹ kinh tế, tác giả đã đưa ra cơ sở lý thuyết về đầu tư trực tiếp nước ngoài đồng thời phân tích thực trạng đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn TP. HCM. Từ đó tác giả đề ra các giải pháp nhằm thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn TP. HCM. Tác giả Nguyễn Ngọc Tuyết Ánh, “Các giải pháp tài chính nhằm tăng cường thu hút FDI sau khi Việt Nam gia nhập WTO”, luận văn thạc sỹ kinh tế, tác giả đã phân tích những tác động tích cực và tiêu cực đến vấn đề thu hút FDI sau khi Việt Nam gia nhập WTO. Tác giả phân tích thực trạng thu hút FDI và các hạn chế trong vấn đề thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam để từ đó đề ra các giải pháp thu hút vốn FDI. Tuy nhiên bài viết không phân tích đến thực trạng thu hút FDI tại bất kỳ một địa phương cụ thể nào. Thông qua việc tham khảo một cách có chọn lọc các thông tin từ các công trình nghiên cứu trên, cùng với gợi mở tận tình của người hướng dẫn khoa học và kiến thức thực tiễn của bản thân về đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là những cơ sở quan trọng để tác giả thực hiện đề tài nghiên cứu này. 9. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN Luận văn bao gồm 3 chương cụ thể như sau: - Chương 1: Cơ sở lý luận về đầu tư trực tiếp nước ngoài. - Chương 2: Thực trạng phát triển đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. - Chương 3: Giải pháp phát triển đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
  17. 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI 1.1.1. Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài * Khái niệm chung về đầu tư nước ngoài: Ðầu tư nước ngoài là việc nhà đầu nước ngoài tự bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Theo tính pháp lý, đầu tư nước ngoài có 2 hình thức: Ðầu tư gián tiếp và đầu tư trực tiếp. * Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài Đầu tư trực tiếp nước ngoài là hình thức mà trong đó các tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư sang nước khác và trực tiếp quản lý hoặc tham gia quá trình sử dụng và thu hồi số vốn đầu tư bỏ ra. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI: Foreign Direct Investment) là hình thức đầu tư dài hạn của cá nhân hay công ty nước này vào nước khác bằng cách thiết lập cơ sở sản xuất, kinh doanh. Cá nhân hay công ty nước ngoài đó sẽ nắm quyền quản lý cơ sở sản xuất kinh doanh này [32]. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO: World Trade Organization) đưa ra định nghĩa như sau về FDI: FDI xảy ra khi một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có được một tài sản ở một nước khác (nước thu hút đầu tư) cùng với quyền quản lý tài sản đó. Phương diện quản lý là thứ để phân biệt FDI với các công cụ tài chính khác. Trong phần lớn trường hợp, cả nhà đầu tư lẫn tài sản mà người đó quản lý ở nước ngoài là các cơ sở kinh doanh. Trong những trường hợp đó, nhà đầu tư thường hay được gọi là “công ty mẹ” và các tài sản được gọi là “công ty con” hay “chi nhánh công ty”. Theo Luật đầu tư của Việt Nam (2005): “FDI là hình thức đầu tư do nhà đầu nước ngoài bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư ở Việt Nam hoặc
  18. 6 nhà đầu tư Việt Nam bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư ở nước ngoài theo quy định của luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan” [10]. FDI là việc các nhà đầu tư đưa vốn, công nghệ và kỹ năng quản lý ra nước ngoài và khống chế nguồn vốn đầu tư trong quá trình phát triển sản xuất kinh doanh theo lĩnh vực đầu tư đó. Đối với các nước đang phát triển thì vấn đề vốn là hết sức cần thiết cho sự phát triển kinh tế xã hội (KTXH), trong khi đó việc huy động nguồn vốn trong nước không phải là dễ dàng, lại càng không thể chỉ dựa vào sự giàu có về tài nguyên thiên nhiên để tiến hành tích lũy vốn, do đó vòng luẩn quẩn của sự nghèo đói chỉ được phá vỡ khi các nước này mở cửa để thu hút đầu tư nước ngoài. FDI được xem là chất xúc tác không thể thiếu nhằm làm cho nền kinh tế có được sự tăng trưởng cao. Tuy nhiên, việc thu hút FDI sẽ gặp không ít khó khăn khi các nước đang phát triển có cơ sở hạ tầng còn yếu kém, luật pháp còn nhiều cản trở. Do đó, các quốc gia sẽ phải cải thiện môi trường đầu tư thông thoáng, tạo sự hấp dẫn để thu hút các nhà đầu tư nước ngoài. 1.1.2. Đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài So với các hình thức đầu tư nước ngoài khác, xét về bản chất thì FDI có những đặc điểm chủ yếu sau: 1.1.2.1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài là một hoạt động đầu tư quốc tế - FDI là hình thức chủ yếu trong đầu tư quốc tế. Nếu ODA và các hình thức đầu tư nước ngoài khác có những hạn chế nhất định, thì FDI lại là hình thức đầu tư có hiệu quả, tạo ra sự chuyển biến về chất trong nền kinh tế, gắn liền với hình thức sản xuất trực tiếp, tham gia vào sự phân công lao động quốc tế theo chiều sâu. - FDI hiện nay gắn liền với các hoạt động kinh doanh quốc tế của các công ty đa quốc gia và quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Chính sách về FDI của mỗi quốc gia tiếp nhận đầu tư thể hiện chính sách mở cửa và quan điểm hội nhập quốc tế về đầu tư, đây được coi là nhân tố kéo; mặt khác, các công ty đa quốc gia, trong chiến lược phát triển của mình sẽ mở rộng phạm vi hoạt động khi có điều kiện phù hợp.
  19. 7 - FDI không chỉ đưa vốn vào nước tiếp nhận đầu tư, mà thông qua FDI các doanh nghiệp nước ngoài sẽ chuyển giao kỹ thuật công nghệ cho nước nhận đầu tư. Nhờ đó mà nước nhận đầu tư tiếp cận được các kỹ thuật tiên tiến, kinh nghiệm quản lý và năng lực tiếp thị, đội ngũ lao động được đào tạo và bồi dưỡng về nhiều mặt. Việc tiếp nhận FDI không làm tăng nợ cho nước tiếp nhận đầu tư, trái lại FDI còn tạo điều kiện để khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực trong nước. Chủ thể của FDI chủ yếu là các công ty đa quốc gia. Hiện nay, các công ty đa quốc gia nắm giữ khoảng 90% lượng FDI trên thế giới. Với xu thế toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế thì FDI sẽ tăng mạnh trên toàn cầu. 1.1.2.2. Hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài được công nhận khi sở hữu mức vốn cổ phần nhất định Hoạt động FDI chỉ được công nhận khi mức vốn đầu tư trực tiếp phải đạt mức tối thiểu quy định: Tỷ lệ vốn của các nhà đầu tư nước ngoài trong vốn pháp định của dự án phải đạt mức độ tối thiểu tùy theo luật đầu tư của từng nước quy định. Ví dụ: Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam quy định chủ đầu tư nước ngoài phải góp tối thiểu 30% vốn pháp định của dự án, ở Mỹ quy định là 10% và một số nước khác là 20%. FDI không chỉ gắn liền với di chuyển vốn mà còn gắn với chuyển giao công nghệ, chuyển giao kiến thức cùng với kinh nghiệm quản lý và tạo ra thị trường mới cho cả phía đầu tư và phía nhận đầu tư. Nhà đầu tư cùng với việc đưa vốn còn đưa cả công nghệ, bí quyết công nghệ, kỹ năng tiếp thị, quản lý, đào tạo nhân công và các năng lực trong sản xuất kinh doanh cũng như trong vấn đề quản lý doanh nghiệp cho nước tiếp nhận vốn. 1.1.2.3. Các chủ thể đầu trực tiếp nước ngoài thực hiện quyền kiểm soát, quản lý hoạt động của doanh nghiệp nhận vốn đầu tư Các chủ thể đầu tư trực tiếp nước ngoài thực hiện quyền kiểm soát, quản lý hoạt động của doanh nghiệp nhận vốn đầu tư trên cơ sở mức góp vốn đối với từng hình thức đầu tư khác nhau theo Luật của mỗi quốc gia:
  20. 8 - Quyền quản lý doanh nghiệp phụ thuộc vào mức độ góp vốn của chủ đầu tư trong vốn pháp định của dự án. Đối với doanh nghiệp liên doanh và hợp đồng hợp tác kinh doanh thì quyền quản lý doanh nghiệp và quản lý đối tượng hợp tác tùy thuộc vào mức vốn góp của các bên khi tham gia, còn đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài thì người nước ngoài, chủ đầu tư toàn quyền quản lý doanh nghiệp. - Lợi nhuận của nhà đầu tư nước ngoài phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh và được phân chia theo tỷ lệ góp vốn. - FDI được thực hiện thông qua việc xây dựng doanh nghiệp mới, mua lại toàn bộ hoặc từng phần doanh nghiệp đang hoạt động hoặc sáp nhập các doanh nghiệp với nhau. - Các dự án FDI chịu sự chi phối của nhiều luật khác nhau: Một dự án FDI càng có nhiều bên tham gia thì càng bị chi phối bởi nhiều luật khác nhau, nhưng thông thường là sử dụng luật pháp của nước chủ nhà. - Các nhà đầu tư nước ngoài thường lựa chọn hình thức doanh nghiệp liên doanh để giảm bớt rủi ro, nhưng khi đã tìm hiểu và rõ hơn về thị trường đầu tư thì họ lại có xu hướng đầu tư theo hình thức 100% vốn nước ngoài để có thể toàn quyền quyết định mà không muốn có sự phụ thuộc hay tranh chấp trong các quyết định đầu tư. 1.1.3. Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài Trên thực tế có nhiều cách phân loại hoạt động FDI và theo các tiêu chí khác nhau như: tỷ lệ sở hữu vốn của chủ đầu tư nước ngoài, tính chất đầu tư, lĩnh vực đầu tư, phương thức đầu tư, …. - Theo tỷ lệ sở hữu vốn thì FDI chia thành 2 nhóm là vốn hỗn hợp và doanh nghiệp 100% vốn FDI. Với hình thức vốn hỗn hợp nhà đầu tư nước ngoài chịu trách nhiệm và được hưởng quyền lợi theo tỷ lệ vốn góp. Còn ở hình thức 100% vốn FDI thì nhà đầu tư nước ngoài chịu hoàn toàn trách nhiệm cũng như hưởng toàn bộ quyền lợi từ hoạt động đầu tư.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2