intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý kinh doanh dịch vụ viễn thông của của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam trên địa bàn thành phố Hà Nội

Chia sẻ: Chu Tịnh Y | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:91

26
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Quản lý kinh doanh dịch vụ viễn thông của của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam trên địa bàn thành phố Hà Nội" nhằm hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và kinh nghiệm thực tiễn trong quản lý kinh doanh dịch vụ viễn thông của các doanh nghiệp; phân tích, đánh giá thực trạng quản lý kinh doanh dịch vụ viễn thông của của Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2018-2020. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý kinh doanh dịch vụ viễn thông của của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam trên địa bàn thành phố Hà Nội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI --------------------------------------- TRẦN QUANG NGỌC QUẢN LÝ KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CỦA TẬP ĐOÀN BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI, NĂM 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI -------------------------------------- TRẦN QUANG NGỌC QUẢN LÝ KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CỦA TẬP ĐOÀN BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 831.01.10 Luận văn thạc sĩ kinh tế Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Bùi Xuân Nhàn HÀ NỘI, NĂM 2021
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là Trần Quang Ngọc. Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình do cá nhân tôi nghiên cứu và thực thiện. Các tài liệu được sử dụng trong công trình nghiên cứu đều được trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, ngày …… tháng ….. năm 2021 Tác giả luận văn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Luận văn này đƣợc thực hiện tại Trƣờng Đại học Thƣơng mại. Trong quá trình thực hiện luận văn này, tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ, hỗ trợ của cá nhân và tổ chức. Đầu tiên, tôi xin cảm ơn sâu sắc ơn tới Thầy giáo PGS.TS. Bùi Xuân Nhàn đã tận tình hƣớng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi và có những ý kiến quý báu giúp tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn tới Quý Thầy, Cô giáo Trƣờng Đại học Thƣơng mại đã giảng dạy và trang bị những kiến thức cơ bản, bổ ích trong thời gian học tập vừa qua. Tôi xin chân thành cảm ơn tới Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam, Trung tâm Kinh doanh VNPT trên địa bàn Hà Nội đã giúp đỡ, cung cấp tài liệu, thông tin cần thiết liên quan đến nội dung của đề tài luận văn. Trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày ……tháng …… năm 2021 Tác giả luận văn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................... vi DANH MỤC HÌNH, BẢNG ...................................................................................vii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu.....................................................................3 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................5 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.................................................5 5. Phƣơng pháp nghiên cứu ...............................................................................6 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài luận văn .........................................7 7. Kết cấu của luận văn ......................................................................................7 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP..................... 8 1.1. Tổng quan về dịch vụ viễn thông và kinh doanh dịch vụ viễn thông ............8 1.1.1. Khái niệm dịch vụ viễn thông ..................................................................8 1.1.2. Vai trò, đặc điểm, phân loại dịch vụ viễn thông ......................................9 1.1.3. Kinh doanh dịch vụ viễn thông ..............................................................14 1.2. Quản lý kinh doanh dịch vụ viễn thông của các doanh nghiệp ...................16 1.2.1. Khái niệm quản lý kinh doanh dịch vụ viễn thông của các doanh nghiệp ....16 1.2.2. Mục tiêu và những yêu cầu về quản lý kinh doanh dịch vụ viễn thông của các doanh nghiệp......................................................................................................17 1.2.3. Nguyên tắc quản lý kinh doanh dịch vụ viễn thông của các doanh nghiệp ..20 1.2.4. Nội dung quản lý kinh doanh dịch vụ viễn thông của các doanh nghiệp ...21 1.2.5. Công cụ quản lý kinh doanh dịch vụ viễn thông của các doanh nghiệp 26 1.3. Những yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý kinh doanh dịch vụ viễn thông của các doanh nghiệp .....................................................................................................27
  6. iv 1.3.1. Những yếu tố chủ quan ..........................................................................27 1.3.2. Những yếu tố khách quan .......................................................................29 1.4. Kinh nghiệm quản lý kinh doanh của một số doanh nghiệp viễn thông và bài học rút ra cho Trung tâm Kinh doanh VNPT trên địa bàn Hà Nội ............ 31 1.4.1. Kinh nghiệm quản lý kinh doanh dịch vụ viễn thông của một số doanh nghiệp viễn thông .............................................................................................31 1.4.2. Một số bài học kinh nghiệm rút ra cho Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam trong quản lý kinh doanh dịch vụ viễn thông trên địa bàn thành phố Hà Nội ..............................................................................................................33 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CỦA TẬP ĐOÀN BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ......................................................................... 35 2.1. Khái quát về tổ chức và hoạt động của Trung tâm Kinh doanh VNPT trên địa bàn Hà Nội .........................................................................................................35 2.1.1. Quá trình phát triển, chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trung tâm kinh doanh Trung tâm Kinh doanh VNPT trên điạ bàn Hà Nội ...............35 2.1.2. Một số kết quả trong hoạt động kinh doanh của Trung tâm Kinh doanh VNPT trên địa bàn Hà Nội ...............................................................................37 2.2. Phân tích thực trạng quản lý kinh doanh dịch vụ viễn thông của Trung tâm Kinh doanh VNPT trên địa bàn Hà Nội ........................................................42 2.2.1. Thực trạng lập kế hoạch quản lý kinh doanh dịch vụ viễn thông ..........42 2.2.2. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý kinh doanh dịch vụ viễn thông ............................................................................................................................... 46 2.2.3. Thực trạng kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh dịch vụ Viễn thông ....52 2.3. Đánh giá chung về thực trạng quản lý kinh doanh dịch vụ viễn thông của Trung tâm Kinh doanh VNPT trên địa bàn Hà Nội ............................................54 2.3.1. Ƣu điểm và nguyên nhân........................................................................54 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ........................................................................56
  7. v CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CỦA TẬP ĐOÀN BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI........................ 60 3.1. Mục tiêu và định hƣớng hoàn thiện quản lý kinh doanh dịch vụ viễn thông của Trung tâm Kinh doanh VNPT trên điạ bàn Hà Nội ................................................60 3.1.1. Dự báo môi trƣờng và mục tiêu kinh doanh dịch vụ viễn thông của Trung tâm Kinh doanh VNPT trên điạ bàn Hà Nội .........................................60 3.1.2. Mục tiêu kinh doanh dịch vụ viễn thông của Trung tâm Kinh doanh VNPT trên điạ bàn Hà Nội đến năm 2025 .......................................................61 3.1.3. Định hƣớng hoàn thiện quản lý kinh doanh dịch vụ viễn thông của Trung tâm Kinh doanh VNPT trên điạ bàn Hà Nội .........................................63 3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý kinh doanh dịch vụ viễn thông của Trung tâm Kinh doanh VNPT trên điạ bàn Hà Nội ........................................................63 3.2.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện xây dựng kế hoạch quản lý kinh doanh dịch vụ viễn thông ....................................................................................................64 3.2.2. Nhóm giải pháp hoàn thiện tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý kinh doanh dịch vụ viễn thông .................................................................................65 3.3.3 Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả thanh tra, kiểm tra hoạt động kinh doanh dịch vụ Viễn thông ................................................................................70 3.2.4. Nhóm giải pháp nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực quản lý về kinh doanh dịch vụ viễn thông .................................................................................73 3.3. Một số kiến nghị ............................................................................................... 77 3.3.1. Kiến nghị với Quốc hội, Chính phủ .......................................................77 3.3.2. Kiến nghị với Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam ....................78 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 79 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT TỪ VIẾT TẮT VIẾT ĐẦY ĐỦ 1 CNTT Công nghệ thông tin 2 KV Khu vực 3 KTXH Kinh tế -xã hội 4 ND Nghị định 5 NXB Nhà xuất bản 6 QL Quản lý 7 TTTT Thông tin truyền thông 8 UBND Ủy ban nhân dân 9 VNPT Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam 10 VNPT Hà Nội Trung tâm Kinh doanh VNPT trên địa bàn Hà Nội. 11 BTS Base Transceiver Station -Trạm thu phát sóng 12 ODN Optical Distribution Network-Mạng phân phối quang Gigabit-Capable Passive Optical Networks- Mạng 13 GPON quang thụ động Gigabit Average Revenue Per User- Doanh thu trung bình 14 ARPU trên một khách hàng 15 BCVT Bƣu chính viễn thông 16 QLNN Quản lý nhà nƣớc
  9. vii DANH MỤC BẢNG, HÌNH Trang BẢNG: Bảng 2.1: Tổng hợp kết quả thu-chi tài chính của Trung tâm Kinh doanh VNPT trên điạ bàn Hà Nội giai đoạn 2018-2020 ........................................................................ 41 Bảng 2.2: Chỉ tiêu, định mức quy định về dịch vụ viễn thông Internet của Viễn thông Hà Nội năm 2020 ............................................................................................ 43 Bảng 2.3: Chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh dịch vụ viễn thông của Trung tâm Kinh doanh VNPT trên điạ bàn Hà Nội giai đoạn 2018-2020 ........................................... 45 Bảng 2.4: Tiêu chuẩn quản lý chất lƣợng đối với dịch vụ viễn thông cố định mặt đất của Trung tâm Kinh doanh VNPT trên địa bàn Hà Nội cung ứng ra thị trƣờng ...... 46 Bảng 2.5: Bảng chỉ tiêu chất lƣợng dịch vụ viễn thông điện thoại của Trung tâm Kinh doanh VNPT trên địa bàn Hà Nội cung ứng ra thị trƣờng ............................... 47 Bảng 2.6: Bảng giá dịch vụ viễn thông di động của Trung tâm Kinh doanh VNPT trên địa bàn Hà Nội đƣợc phê duyệt áp dụng trên địa bàn thành phố giai đoạn 2018- 2020 ........................................................................................................................ 49 Bảng 2.7: Kết quả giải quyết khiếu nại về dịch vụ viễn thông tại Trung tâm Kinh doanh VNPT trên địa bàn Hà Nội giai đoạn 2018-2020 ........................................... 51 Bảng 2.8: Chi phí thực hiện truyền thông xúc tiến thị trƣờng và phát triển thƣơng hiệu của Trung tâm Kinh doanh VNPT trên địa bàn Hà Nội giai đoạn 2018-2020 . 52 Bảng 2.9: Tình hình thanh tra, kiểm tra về công tác kinh doanh dịch vụ viễn thông của Trung tâm Kinh doanh VNPT trên địa bàn Hà Nội giai đoạn 2018-2020 ......... 53 HÌNH: Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của Trung tâm kinh doanh VNPT trên địa bàn Hà Nội ... 36
  10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Viễn thông là việc truyền dẫn thông tin giao tiếp qua một khoảng cách nhất định về địa lý. Thời xa xƣa, viễn thông đƣợc biểu hiện ở việc con ngƣời sử dụng các tín hiệu khác nhau để truyền thông tin nhƣ tín hiệu cờ, âm thanh, đèn. Viễn thông hiện đại ngày nay đƣợc biểu hiện qua hoạt động của các thiết bị điện nhƣ điện thoại, hệ thống vô tuyến, sợi quang và kết hợp với internet, vệ tinh. Các dịch vụ viễn thông trƣớc đây là viễn thông báo và viễn thông thoại, sau này phát triển thêm các hình thức truyền số liệu, hình ảnh. Đây là nhu cầu cơ bản của con ngƣời, mức độ phát triển viễn thông cũng đồng nghĩa phản ánh sự phát triển tiến bộ của ngành thông tin của một quốc gia. Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT) là đơn vị kinh doanh dịch vụ viễn thông lớn nhất nƣớc ta hiện nay. Những năm qua VNPT đã từng bƣớc chuyển dịch cơ cấu tăng trƣởng từ các dịch vụ viễn thông truyền thống sang phát triển, cung cấp các sản phẩm dịch vụ viễn thông – công nghệ thông tin (CNTT). VNPT đã áp dụng các phƣơng pháp quản trị hiện đại (quản trị theo quy trình chuẩn, công cụ thẻ điểm cân bằng BSC, trả lƣơng theo 3Ps…). VNPT cũng thực hiện phân phối thu nhập theo năng suất lao động của từng cá nhân, tạo động lực cho ngƣời lao động và đơn vị…Trong 3 năm qua, Tập đoàn VNPT cũng đã làm đƣợc những kết quả rất khả quan: từ những sản phẩm CNTT còn khiêm tốn đến nay đã triển khai VNPT - HIS, VnEdu, đã ký kết hợp tác về VT-CNTT với 51/63 UBND thành phố, thành phố để triển khai các sản phẩm chính phủ viễn thông tử (iOffice, iGate…). Thành phố Hà Nội là Thủ đô của quốc gia, là trung tâm kinh tế-văn hóa- xã hội của cả nƣớc, do đó nhu cầu về dịch vụ viễn thông là vô cùng lớn và đa dạng. Tập đoàn VNPT đã khai thác tốt tiềm năng và nhu cầu của Thủ đô với việc đầu tƣ cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật, nguồn nhân lực cho công tác kinh doanh dịch vụ viễn thông cho chi nhánh ở Hà Nội (Trung tâm Kinh doanh VNPT trên địa bàn Hà Nội).
  11. 2 Sau khi tái cơ cấu, mô hình 3 lớp Dịch vụ – Hạ tầng – Kinh doanh của Trung tâm Kinh doanh VNPT trên địa bàn Hà Nội đã phát huy hiệu quả. Trung tâm Kinh doanh VNPT trên địa bàn Hà Nội có nhiều điều kiện hơn trong việc đầu tƣ chăm sóc mạng lƣới; hệ thống kênh bán hàng đƣợc chú trọng hơn, thống nhất và xuyên suốt trên toàn quốc; chuyên biệt hơn trong việc bán hàng/chăm sóc khách hàng… Khối công nghiệp cũng đã có điều kiện phát triển, đã đáp ứng 100% nhu cầu của VNPT và dần tiến ra thị trƣờng trong và ngoài nƣớc. Thời gian tới Trung tâm Kinh doanh VNPT trên địa bàn Hà Nội định hƣớng tiếp tục đầu tƣ, phát triển vào các dịch vụ mũi nhọn nhƣ di động, băng rộng, CNTT, giá trị gia tăng. Đặc biệt, VNPT sẽ tập trung chuyển đổi từ nhà cung cấp dịch vụ viễn thông truyền thống thành nhà cung cấp giải pháp dịch vụ viễn thông – CNTT. Tuy nhiên, việc quản lý kinh doanh dịch vụ Viễn thông của Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam nói chung và của VNPT trên địa bàn Hà Nội nói riêng chƣa đáp ứng đƣợc những nhu cầu của khách hàng về dịch vụ viễn thông ngày càng tăng và đa dạng, sự phát triển của công nghệ thông tin đóng vai trò quan trọng không thể thiếu trong quá trình quản trị, điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh đòi hỏi doanh nghiệp phải thay đổi, theo kịp và phát triển. Cách quản lý truyền thống, mang tính thủ công dẫn đến không thống nhất, thiếu khoa học, quy trình, quy định quản lý còn nhiều hạn chế, chồng chéo dẫn đến hiệu quả quản lý không đạt nhƣ mong muốn. Nguồn nhân lực quản lý có tăng trƣởng về số lƣơng, nhƣng vẫn chƣa đáp ứng đƣợc khối lƣợng công việc yêu cầu trong điều kiện hiện nay. Trƣớc những yêu cầu đó, cần có một cơ chế quản lý và công cụ quản lý kinh doanh dịch vụ Viễn thông phù hợp để khắc phục những hạn chế, thay đổi và đáp ứng yêu cầu của thực tiễn. Do đó, việc nghiên cứu, hoàn thiện cơ chế quản lý kinh doanh dịch vụ Viễn thông là rất cần thiết. Vì vậy, học viên đã chọn nghiên cứu đề tài“Quản lý kinh doanh dịch vụ viễn thông của của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam trên địa bàn thành phố Hà Nội ” làm đề tài luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế.
  12. 3 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Ở Việt Nam và trên thế giới có nhiều công trình nghiên cứu, đề tài về quản lý đối với những đối tƣợng khác nhau. Đề tài về quản lý kinh doanh dịch vụ Viễn thông cũng nhận đƣợc sự quan tâm của các nhà nghiên cứu trong nƣớc với quan điểm, cách tiếp cận, phƣơng pháp nghiên cứu khác nhau. Trong luận văn, tác giả có tham khảo một số công trình nghiên cứu về hoạt động cung ứng dịch vụ viễn thông trong nƣớc, các bài báo, tạp chí, luận văn, sách xuất bản…dƣới đây là tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận văn. Đặng Văn Thanh (2015), “Một số vấn đề về quản lý và điều hành dịch vụ viễn thông”, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội. Trong cuốn sách, tác giả làm rõ các nội dung cơ bản về viễn thông và các vấn đề về quản lý, điều hành dịch vụ viễn thông; Đánh giá thực trạng quản lý, điều hành các trung tâm viễn thông tại Việt Nam và đề xuất một số giải pháp nhằm đổi mới quản lý điều hành dịch vụ viễn thông ở nƣớc ta trong điều kiện mới. Trần Thị Song (2014), “Hoàn thiện công tác quản lý kinh doanh dịch vụ Viễn thông của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam - VNPT trên địa bàn Thái Bình”, Luận văn thạc sĩ Quản lý kinh tế, Đại học Thƣơng mại, Hà Nội. Nội dung của luận văn chủ yếu là hệ thống hóa các cơ sở lý luận trên cơ sở phân tích thực tế về quản lý kinh doanh chính viễn thông và đƣa ra một số giải pháp quản lý quản lý kinh doanh dịch vụ Viễn thông của Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam - VNPT trên địa bàn Thái Bình. Công trình có nêu một số điểm về công tác quản lý kinh doanh viễn thông, nhƣng tập trung sâu hơn về nghiên cứu phát triển dịch vụ. Nguyễn Thanh Sơn (2018), “Quản lý cung ứng dịch vụ Viễn thông của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam - VNPT trên địa bàn Hà Nam”, Luận văn thạc sĩ, Trƣờng Đại học Thƣơng mại, Hà Nội. Tác giả đề cập tới nội dung về phân cấp quản lý cung ứng dịch vụ viễn thông của Tập đoàn VNPT trên địa bàn tỉnh Hà Nam, mối quan hệ giữa kỹ thuật và kinh doanh về quản lý dịch vụ viễn thông và đề xuất giải pháp cải thiện hiệu quả cung ứng dịch vụ viễn thông của Tập đoàn VNPT
  13. 4 trên địa bàn tỉnh Hà Nam. Nguyễn Thị Thanh Thủy (2018), “Một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý cung ứng dịch vụ Viễn thông của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam”, Luận văn thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc Gia. Luận văn trên cơ sở tổng hợp từ các phƣơng pháp nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn, tác giả đã cho thấy những hạn chế, nguyên nhân thiếu hiệu quả trong quản lý cung ứng dịch vụ viễn thông của Tập đoàn VNPT, từ đó tác giả đƣa ra một số giải pháp và khuyến nghị có tính khả thi đối với Chính phủ, bộ Văn hóa Thông tin và Tập đoàn VNPT về đổi mới công tác quản lý cung ứng dịch vụ viễn thông. Một số kết luận rút ra qua tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài và khoảng trống nghiên cứu: Một là, những đề tài trên tập trung chủ yếu nghiên cứu về quản lý kinh doanh dịch vụ viễn thông và đã làm rõ cơ sở lý luận, thực trạng về những ƣu điểm, hạn chế và nguyên nhân kinh doanh dịch vụ viễn thông tại một số doanh nghiệp và địa bàn cụ thể. Tại đề tài này, tác giả đã kế thừa các kết quả của những công trình nghiên cứu trên để xây dựng cơ sở lý thuyết và một số vấn đề thực tiễn liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu nhƣ giá trị và bản chất của dịch vụ viễn thông, cách vận hành và kinh doanh dịch vụ viễn thông… Hai là, các công trình đã tổng quan rút ra các kết luận về ƣu điểm, hạn chế của hoạt động quản lý kinh doanh dịch vụ viễn thông tại một số doanh nghiệp và đề xuất khá nhiều biện pháp, kiến nghị khả thi nhằm hoàn thiện nhằm hoàn thiện quản lý kinh doanh dịch vụ viễn thông, một số giải pháp, kiến nghị có thể vận dụng cho Trung tâm Kinh doanh VNPT trên địa bàn Hà Nội, tác giả luận văn sẽ nghiên cứu sử dụng các kết luận, đề xuất và kiến nghị phù hợp với thực trạng hoạt động của Trung tâm Kinh doanh VNPT trên địa bàn Hà Nội. Ba là, qua tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn này cho thấy chƣa có công trình nào đƣợc nghiên cứu trong khoảng 5 năm trở lại đây về hoạt động quản lý kinh doanh dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp. Trong quá trình nghiên cứu đề tài, trên cơ sở kết quả phân tích thực trạng và kết quả điều tra, tác giả
  14. 5 đề xuất một số giải pháp mới có tính khả thi để hoàn thiện quản lý hoạt động quản lý kinh doanh dịch vụ viễn thông tại Trung tâm Kinh doanh VNPT trên địa bàn Hà Nội trong bối cảnh mới của kinh tế cả nƣớc nói chung và địa phƣơng nói riêng và trong bối cảnh cạnh tranh hết sức gay gắt trong kinh doanh dịch vụ viễn thông của các doanh nghiệp viễn thông hiện nay. Từ thực tiễn các công trình trên thì tác giả tiếp tục đi sâu tìm hiểu cụ thể hơn về quản lý kinh doanh dịch vụ viễn thông của Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam tại Trung tâm Kinh doanh VNPT trên điạ bàn Hà Nội. Từ đó đề xuất một số giải pháp, kiến nghị để nâng cao hiệu quả trong quản lý kinh doanh dịch vụ viễn thông của Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý kinh doanh dịch vụ viễn thông của Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam trên địa bàn thành phố Hà Nội trong những năm tới. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu trên, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài luận văn gồm:  Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và kinh nghiệm thực tiễn trong quản lý kinh doanh dịch vụ viễn thông của các doanh nghiệp.  Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý kinh doanh dịch vụ viễn thông của của Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2018-2020.  Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý kinh doanh dịch vụ viễn thông của của Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn tới năm 2025. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý
  15. 6 luận và thực tiễn về quản lý kinh doanh dịch vụ viễn thông của Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam trên địa bàn thành phố Hà Nội nhƣng giới hạn hoạt động của Trung tâm Kinh doanh VNPT trên địa bàn Hà Nội. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: Luận văn nghiên cứu quản lý kinh doanh dịch vụ viễn thông của Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam đối với Trung tâm kinh doanh tập đoàn trên địa bàn thành phố Hà Nội. Trong đó, chú trọng vào các nội dung: Lập kế hoạch; Tổ chức thực hiện; Thanh tra, kiểm tra; Xử lý, khắc phục các vi phạm. Về không gian: Trên địa bàn thành phố Hà Nội. Về thời gian: Giai đoạn 2018-2020, giải pháp đề xuất đến năm 2025 5. Phƣơng pháp nghiên cứu a. Phương pháp thu thập dữ liệu: Luận văn thu thập, phân loại các tài liệu về thực trạng, chính sách nhà nƣớc về quản lý kinh doanh dịch vụ đã đƣợc công bố nhƣ: đề án, đề tài, sách, báo khoa học chuyên ngành, luận văn tiến sĩ và đồng thời thu thập, phân loại các văn bản nhà nƣớc về quản lý kinh doanh dịch vụ viễn thông và các văn bản nhà nƣớc đƣợc Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam áp dụng nhƣ: Luật, Nghị định, Nghị quyết, Chỉ thị, Quyết định, Thông tƣ liên quan đến kinh doanh dịch vụ viễn thông cũng nhƣ quản lý kinh doanh dịch vụ viễn thông. Luận văn còn khai thác, sử dụng thêm các dữ liệu trên Internet của: Tổng Cục thống kê, Bộ Thông tin và Truyền thông, UBND thành phố Hà Nội, Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội, các Sở ngành liên quan và các quan điểm, phân tích, đánh giá của các chuyên gia đã đƣợc công bố về chính sách quản lý kinh doanh dịch vụ viễn thông. b. Phương pháp xử lý dữ liệu: Tác giả tổng hợp dữ liệu phƣơng pháp thống kê mô tả và xử lý bằng phƣơng pháp tính kết quả số liệu từ các phần mềm đơn giản nhƣ Exel… Ngoài ra, luận văn còn sử dụng các phƣơng pháp khác trong quá trình hoàn thành luận văn nhƣ phƣơng phƣơng pháp so sánh, phân tích và tổng hợp.
  16. 7 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài luận văn Về lý luận: Nghiên cứu nêu ra những cơ sở lý luận khoa học về hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp viễn thông hiện nay. Phân tích thực trạng quản lý kinh doanh dịch vụ viễn thông của Trung tâm Kinh doanh VNPT trên địa bàn Hà Nội mang lại một cái nhìn tổng quan về thực tế quản lý kinh doanh dịch vụ viễn thông của Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam, từ đó đƣa ra đƣợc các giải pháp quản lý tăng cƣờng nhằm hoàn thiện, thực hiện tốt hơn nữa việc kinh doanh dịch vụ viễn thông của đơn vị trên địa bàn thành phố Hà Nội nói riêng và cả nƣớc nói chung. Về thực tiễn: Việc quản lý kinh doanh dịch vụ viễn thông của Trung tâm Kinh doanh VNPT trên địa bàn Hà Nội sẽ góp phần tạo điều kiện cho việc quản lý ngày càng hiệu quả, đáp ứng yêu cầu của thực tế và cung cấp cho các cán bộ quản lý của Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam một tầm nhìn bao quát hơn về quản lý kinh doanh dịch vụ viễn thông. Luận văn có thể làm tài liệu tham khảo phục vụ cho việc nghiên cứu và giảng dạy những vấn đề có liên quan đến quản lý kinh doanh dịch vụ viễn thông cho các doanh nghiệp viễn thông, đề tài về quản lý kinh tế. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, lời cảm ơn, mục lục và các danh mục, nội dung chính của đề tài luận văn gồm có 3 chƣơng cơ bản sau: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý kinh doanh dịch vụ viễn thông của các doanh nghiệp Chƣơng 2: Thực trạng quản lý kinh doanh dịch vụ viễn thông của Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam trên địa bàn thành phố Hà Nội Chƣơng 3: Một số giải pháp hoàn thiện quản lý kinh doanh dịch vụ viễn thông của Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam trên địa bàn thành phố Hà Nội.
  17. 8 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về dịch vụ viễn thông và kinh doanh dịch vụ viễn thông 1.1.1. Khái niệm dịch vụ viễn thông Dịch vụ viễn thông là một sản phẩm vô hình, đƣợc thể hiện thông qua cách thức trao đổi thông tin, dữ liệu thông qua kỹ thuật viễn thông, viễn thông tử và các công nghệ hiện đại khác. Các dịch vụ viễn thông đầu tiên theo nghĩa này là viễn thông báo và viễn thông thoại, sau dần phát triển thêm các hình thức truyền đƣa số liệu, hình ảnh … Theo Lê Đại Hà (2015): “Các dịch vụ cơ bản của viễn thông bao gồm dịch vụ thoại và dịch vụ truyền số liệu. Dịch vụ thoại bao gồm dịch vụ viễn thông cố định, di động; Dịch vụ truyền số liệu gồm: dịch vụ kênh thuê riêng, dịch vụ truyền dẫn tín hiệu truyền hình …bổ sung, tạo ra những giá trị phụ trội thêm cho khách hàng, làm cho khách hàng có sự cảm nhận tốt hơn về dịch vụ cơ bản...” Theo quy định tại văn bản hợp nhất Số: 11/VBHN-VPQH Luật Viễn thông 2018: “Dịch vụ viễn thông là dịch vụ gửi, truyền, nhận và xử lý thông tin giữa hai hoặc một nhóm người sử dụng dịch vụ viễn thông, bao gồm dịch vụ cơ bản và dịch vụ giá trị gia tăng”. Từ những khái niệm trên, trong luận văn này học viên sử dụng khái niệm: Dịch vụ viễn thông là dịch vụ truyền ký hiệu, tín hiện, số liệu, chữ viết, âm thanh, hình ảnh hoặc các dạng khác của thông tin giữa các điểm kết cuối thông qua mạng viễn thông. Cung cấp cho khách hàng khả năng trao đổi thông tin với nhau hoặc thu nhận thông tin qua mạng viễn thông của các nhà cung cấp dịch vụ và cung cấp hạ tầng mạng. Nhƣ vậy, dịch vụ viễn thông nói chung là một tập hợp các hoạt động bao gồm các nhân tố không hiện hữu, tạo ra chuỗi giá trị và mang lại lợi ích tổng hợp. Dịch vụ viễn thông luôn gắn liền với tiến bộ khoa học kỹ thuật, luôn luôn cập nhật
  18. 9 và phát triển theo tình hình kinh tế, chính trị xã hội và cơ sở hạ tầng của đất nƣớc, cũng nhƣ khoa học kỹ thuật về công nghệ thông tin. 1.1.2. Vai trò, đặc điểm, phân loại dịch vụ viễn thông 1.1.2.1. Vai trò của dịch vụ viễn thông “ Thứ nhất, dịch vụ viễn thông đáp ứng nhu cầu cần thiết về trao đổi, thu nhận thông tin giữa các chủ thể trong các hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý xã hội và đời sống sinh hoạt của con ngƣời : ” “ Dịch vụ viễn thông là công cụ thông tin hiệu quả nhất, nhanh nhạy nhất với yêu cầu nhanh chóng, chính xác, an toàn, thuận tiện cho mọi lĩnh vực của đời sống xã hội bao gồm chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và an ninh quốc phòng, là yếu tố nhạy cảm có liên quan đến vấn đề chính trị xã hội, kinh tế, quân sự và an ninh quốc gia, là những công cụ quản lý quan trọng của hệ thống chính trị. Các nƣớc ở giai đoạn đầu phát triển đều coi viễn thông là lĩnh vực độc quyền đạt dƣới sự quản lý trực tiếp của nhà nƣớc . ” “ Thông tin liên lạc đƣợc ví nhƣ một phƣơng tiện của hệ thống thần kinh của quốc gia, giúp cho sự lãnh đạo, điều hành của Đảng, Quốc hội, Chính phủ và chính quyền các cấp đƣợc thuận lợi và thông suốt từ trung ƣơng đến địa phƣơng. Nhờ hệ thống mạng lƣới viễn thông mà sự chỉ đạo lãnh đạo điều hành ấy đƣợc kịp thời và hiệu quả, tiết kiệm đáng kể chi phí cho xã hội. Ngoài ra, dịch vụ viễn thông còn góp phần tuyên truyền đƣờng lối chủ chƣơng chính sách của Đảng và nhà nƣớc . ” Thứ hai, dịch vụ viễn thông là nhân tố đặc biệt quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội: “ Sản xuất ngày càng mang tính xã hội hoá cao, từ đó nhu cầu trao đổi, truyền tải, thu nhận thông tin của các chủ thể kinh tế càng lớn. Vì vậy sự phát triển của dịch vụ viễn thông có tác dụng thúc đẩy quá trình tăng trƣởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xã hội theo hƣớng tiến bộ, nâng cao năng suất và hiệu quả trong nông nghiệp nông thôn, công nghiệp, các dịch vụ xã hội nhƣ giáo dục đào tạo, chăm sóc sức khỏe… cải thiện chất lƣợng cuộc sống ở các khu vực đang phát triển, khuyến khích tính cộng đồng và tăng cƣờng bản sắc văn hoá vùng sâu, vùng xa, những nơi khoảng cách xa, thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá . ”
  19. 10 “ Thông tin viễn thông tạo ra những điều kiện cần thiết cho tất cả các hoạt động kinh tế - xã hội, có chức năng phục vụ tất cả các dịch vụ kinh tế quốc dân, thoả mãn nhu cầu về truyền đƣa tin tức của xã hội. Trong nền kinh tế thị trƣờng, chức năng truyền tin ngày càng quan trọng, các cơ sở sản xuất kinh doanh muốn nắm đƣợc nhu cầu của thị trƣờng chính xác, nhanh chóng để quyết định phƣơng án kinh doanh đúng đắn và hợp lý đều dựa vào mạng lƣới thông tin. Thông tin chính xác, kịp thời luôn đƣợc coi là một trong những yếu tố hết sức quan trọng đảm bảo cho sự thành công trong môi trƣờng cạnh tranh quốc tế mà trong đó thông tin viễn thông đóng vai trò hàng đầu vì sự nhanh chóng, chính xác và tiết kiệm thời gian. Mặt khác, thông tin viễn thông còn có ý nghĩa lớn cho việc tiết kiệm chi phí sản xuất cho từng doanh nghiệp vì sẽ giảm đƣợc đáng kể chi phí đi lại, giao dịch trong hoạt động sản xuất, mua bán sản phẩm . ” Thứ ba, góp phần phát triển quan hệ hợp tác quốc tế: “ Trong bối cảnh hiện nay, hội nhập quốc tế ngày càng đƣợc coi trọng và diễn ra trên nhiều mặt của đời sống chính trị, kinh tế-xã hội với nhiều tính chất, phạm vi và hình thức sâu rộng thì vai trò của thông tin viễn thông càng trở nên quan trọng. Mở rộng hạ tầng mạng lƣới viễn thông bao gồm cả trong nƣớc và quốc tế giúp cho các quốc gia mở rộng quan hệ đối ngoại, hội nhập quốc tế, hợp tác quốc tế và thu hút vốn đầu tƣ từ các tổ chức quốc tế để phát triển đất nƣớc. Khi nhà đầu tƣ nƣớc ngoài dự định đầu tƣ, đặt quan hệ hợp tác kinh doanh với các nƣớc phát triển điều quan tâm đầu tiên đó là cơ sở hạ tầng của nền kinh tế, đặt biệt là hạ tầng về viễn thông, giao thông, điện lực. Mặt khác, đối với các quốc gia đang phát triển, phát triển mạng lƣới viễn thông sẽ có điều kiện tiếp xúc, cập nhật công nghệ tiên tiến, học tập kinh nghiệm quản lý mạng lƣới và quản lý kinh doanh, đào tạo và phát triển đội ngũ cán bộ kỹ thuật, kinh doanh, quản lý,…để phát triển kinh tế. Những thông tin dự báo sát thực về diễn biến thị trƣờng nhƣ sản phẩm, giá cả, cung cầu, công nghệ,… giúp các doanh nghiệp ứng phó kịp thời, hiệu quả trên thƣơng trƣờng quốc tế. Viễn thông phát triển sẽ tạo điều kiện cho công cuộc phát triển đất nƣớc, thúc đẩy quá trình hội nhập quốc tế, phát triển các hoạt động thƣơng mại quốc tế, tăng cƣờng sự hiểu biết lẫn nhau giữa các quốc gia trên thế giới . ”
  20. 11 “ Với ý nghĩa ấy, Bƣu chính Viễn thông là ngành kinh tế lớn, hạ tầng quan trọng, cần phải phát triển mạnh mẽ, đi trƣớc một bƣớc và là “cầu nối” thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội của đất nƣớc . ” 1.1.2.2. Đặc điểm dịch vụ viễn thông Trƣớc hết, dịch vụ viễn thông mang đầy đủ các đặc điểm của dịch vụ, bao gồm: Thứ nhất, dịch vụ viễn thông là sản phẩm vô hình: “ Hầu hết các dịch vụ viễn thông không thể sờ mó hoặc sử dụng trƣớc khi mua, khách hàng khó có thể đánh giá đƣợc là họ đang mua gì trƣớc khi mua. Sản phẩm dịch vụ viễn thông khác với sản phẩm hàng hoá khác ở chỗ sản phẩm dịch vụ viễn thông là loại sản phẩm hàng hoá đặc biệt, là dịch vụ truyền tải thông tin, không có tính vật thể. Không thể kiểm tra, trƣng bày hoặc bao gói dịch vụ đƣợc. Khách hàng thƣờng cảm thấy rủi ro hơn khi mua dịch vụ này so với các loại hàng hóa và dịch vụ khác và điều này cản trở trao đổi dịch vụ. Các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông vƣợt qua các hạn chế này để tạo ra lợi thế cạnh tranh thông qua các cửa hàng bán lẻ, hình ảnh tƣợng trƣng và sử dụng các biểu tƣợng để thay thế hàng hóa vì bản thân hàng hóa không thể nhìn thấy hoặc cầm nắm đƣợc. Các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông sẽ phải tạo ra các ý niệm hữu hình cho các dịch vụ của họ . ” “ Nói chung, khách hàng khó đánh giá giá trị của bất cứ dịch vụ nào. Khách hàng không thể hình dung các dịch vụ viễn thông họ sử dụng đƣợc tạo ra nhƣ thế nào hay chi phí của dịch vụ là bao nhiêu . ” Thứ hai, quá trình sản xuất và tiêu dùng dịch vụ viễn thông là không chia tách đƣợc: “ Quy trình sản xuất của dịch vụ viễn thông không đƣợc gián đoạn, phải đảm bảo tính toàn trình, toàn mạng, không thể phân cắt. Quá trình sản xuất và tiêu dùng dịch vụ diễn ra cùng một lúc. Trên thực tế hệ thống dịch vụ viễn thông ở từng công đoạn, từng thời gian hoạt động có sự gián đoạn, nhƣng trong cả hệ thống dịch vụ thì luôn luôn hoạt động 24/24 giờ trong ngày. Vì vậy nếu khách hàng không sử dụng hết công suất phục vụ thì cũng xẩy ra sự lãng phí trong cả hệ thống. Đây cũng là bài toán kinh tế cho các địa phƣơng, doanh nghiệp và chính phủ trong xây dựng qui
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2