intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:107

10
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn "Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội" nhằm đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI LÊ ĐĂNG HÙNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Hà Nội - Năm 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI LÊ ĐĂNG HÙNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ NỘI Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8.34.02.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Minh Hạnh Hà Nội - Năm 2024
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nêu trong bản luận văn này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nào khác. Hà Nội, ngày tháng năm Học viên Lê Đăng Hùng
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trước khi trình bày nội dung chính của luận văn, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Thị Minh Hạnh đã tận tình hướng dẫn để tôi có thể hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới toàn thể các thầy cô trong khoa Sau đại học, khoa Tài chính - Ngân hàng Trường Đại học Thương mại đã dạy bảo và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập tại trường. Nhân dịp này tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới cán bộ Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Học viên Lê Đăng Hùng
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i LỜI CẢM ƠN................................................................................................ ii MỤC LỤC .................................................................................................... iii DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ VÀ HÌNH VẼ ...................................... vi PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................................................. 1 1.1. Cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại ............................... 1 1.1.1. Khái niệm cho vay doanh nghiệp ........................................................ 1 1.1.2. Các hình thức cho vay doanh nghiệp .................................................. 2 1.2. Rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại .................................................................................................... 4 1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp…………………………………………………………………………….4 1.2.2. Nguyên nhân rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp….. ...................................................................................................... 5 1.2.3. Hậu quả rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp……8 1.3. Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại ................................................................................ 10 1.3.1. Quan điểm về quản trị rủi ro tín dụng ............................................. 10 1.3.2. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp .......................................................................................................... 11 1.3.3. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại………………………………………………………...13 1.3.4. Một số chỉ tiêu đánh giá quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp……................................................................................................... 21
  6. iv 1.3.5. Các nhân tố ảnh hưởng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay DN của Ngân hàng thương mại ............................................................................... 23 1.4. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp của một số Ngân hàng thương mại và bài học rút ra cho BIDV - Chi nhánh Hà Nội ............................................................................................................... 27 1.4.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số Ngân hàng Thương mại ............................................................................................................... 27 1.4.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho BIDV- chi nhánh Hà Nội ............... 29 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ NỘI ........... 32 2.1. Khái quát về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Hà Nội......................................................................................... 32 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................. 32 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của BIDV Hà Nội ........................................ 33 2.1.3. Tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh của Chi nhánh ........... 36 2.2. Thực trạng cho vay doanh nghiệp và rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại BIDV chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2021 - 2023 ....................... 39 2.2.1. Cho vay Doanh nghiệp tại BIDV chi nhánh Hà Nội ......................... 39 2.2.2. Rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại BIDV Hà Nội……………………………………………………………………………….43 2.3. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay đối với doanh nghiệp của BIDV Hà Nội giai đoạn 2021 - 2023 ..................................................... 48 2.3.1. Nhận dạng rủi ro tín dụng ................................................................ 48 2.3.2. Đo lường rủi ro tín dụng ................................................................... 50 2.3.3. Kiểm soát rủi ro tín dụng .................................................................. 54 2.3.4. Xử lý rủi ro tín dụng ......................................................................... 60 2.4. Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại BIDV Hà Nội. .................................................................. 65
  7. v 2.4.1. Những kết quả đạt được ................................................................... 65 2.4.2. Những tồn tại hạn chế ....................................................................... 66 2.4.3 . Nguyên nhân của những hạn chế .................................................... 67 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ NỘI .......................................................... 71 3.1. Định hướng phát triển của BIDV Hà Nội đến năm 2030 .................... 71 3.1.1. Định hướng chung ............................................................................. 71 3.1.2. Định hướng trong hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng. ............. 71 3.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay đối với doanh nghiệp tại BIDV Hà Nội ................................................ 73 3.2.1. Tuân thủ đầy đủ các bước quy trình kiểm tra giám sát nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng. ...................................................... 73 3.2.2. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ thẩm định ............................... 75 3.2.3. Ứng dụng thông lệ quốc tế Basel II trong công tác xây dựng mô hình quản lý rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại chi nhánh. ................................. 77 3.2.4. Giải pháp hạn chế tổn thất khi rủi ro xảy ra ................................... 79 3.3. Một số kiến nghị ................................................................................... 82 3.3.1. Kiến nghị với chính phủ .................................................................... 82 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước .................................................. 83 3.3.3. Kiến nghị với BIDV Việt Nam .......................................................... 86 KẾT LUẬN ................................................................................................. 89 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  8. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ VÀ HÌNH VẼ Bảng 2.1: Kết quả huy động vốn tại Chi nhánh giai đoạn 2021-2023 ............. 36 Bảng 2.2: Kết quả hoạt động tín dụng tại Chi nhánh giai đoạn 2021 - 2023……………………………………………………………………………...38 Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh của Chi nhánh giai đoạn 2021 - 2023 ............. 39 Bảng 2.4: Dư nợ cho vay DN của BIDV Hà Nội giai đoạn 2021 - 2023 ......... 40 Bảng 2.5: Dư nợ cho vay DN theo kỳ hạn tại Chi nhánh giai đoạn 2021 - 202341 Bảng 2.6: Dư nợ cho vay khách hàng DN theo loại tiền giai đoạn 2021 – 2023……. ..................................................................................................... 41 Bảng 2.7: Dư nợ cho vay DN theo ngành kinh tế tại giai đoạn 2021 – 2023……………………………………………………………………………...42 Bảng 2.8: Kết quả phân loại dư nợ cho vay DN giai đoạn 2021 - 2023 .......... 43 Bảng 2.9: Tình hình nợ quá hạn, nợ cơ cấu trong cho vay DN tại BIDV ........ 44 Hà Nội giai đoạn 2021 - 2023 ....................................................................... 44 Bảng 2.10: Phân loại nợ quá hạn, nợ xấu và nợ cơ cấu theo ngành nghề ........ 46 Bảng 2.11: Tình hình cho vay doanh nghiệp theo tài sản đảm bảo ................. 47 Bảng 2.12: Xếp hạng khách hàng theo hệ thống XHTDNB. .......................... 52 Bảng 2.13: Kết quả xếp hạng khách hàng DN tại BIDV Hà Nội .................... 54 giai đoạn 2021 - 2023. .................................................................................. 54 Bảng 2.14: Tình hình trích lập dự phòng rủi ro trong cho vay DN tại chi nhánh……. ................................................................................................... 62 Bảng 2.15: Tình hình sử dụng DPRR giai đoạn 2021 - 2023 ......................... 62 Bảng 2.16: Tình hình xử lý nợ tại Chi nhánh giai đoạn 2021 - 2023 .............. 65 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của BIDV Hà Nội ................................................ 34 Hình 2.2: Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV Hà Nội ......................... 49
  9. vii DANH MỤC VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi BIDV Hà Nội nhánh Hà Nội Trung tâm thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước CIC Việt Nam DN Doanh nghiệp GTCG Giấy tờ có giá NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại Silverlake Integrate Banking System SIBS Hệ thống Ngân hàng tích hợp (core banking của BIDV) VND Đồng Việt Nam XHTDNB Xếp hạng tín dụng nội bộ
  10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Với tất cả các quốc gia hoạt động của hệ thống ngân hàng luôn là huyết mạch của nền kinh tế, sự ổn định, lành mạnh của hệ thống ngân hàng giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì ổn định và phát triển nền kinh tế đất nước. Với vai trò là trung gian tài chính quan trọng trên thị trường tài chính, việc một ngân hàng bị phá sản có thể kéo theo sự sụp đổ của nhiều ngân hàng khác, từ đó đe doạ đến sự ổn định của toàn bộ nền kinh tế. Ở Việt Nam hiện nay, cùng với việc ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại, hệ thống ngân hàng đang phát triển nhanh cả về quy mô và chất lượng dịch vụ, đặc biệt là trong hoạt động tín dụng-hoạt động cơ bản, quan trọng nhất trong tất cả các hoạt động của NHTM. Hoạt động tín dụng là hoạt động mang lại nhiều lợi nhuận nhất nhưng cũng là hoạt động chứa đựng rất nhiều rủi ro và phức tạp nhất của ngân hàng. Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, rủi ro tín dụng là loại rủi ro lớn nhất, thường xuyên xảy ra và gây hậu quả nặng nề, có khi dẫn đến phá sản ngân hàng. Rủi ro tín dụng của ngân hàng không những là cấp số cộng mà có thể là cấp số nhân rủi ro của nền kinh tế. Vì vậy, giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng đang trở thành một vấn đề hết sức cấp bách, không chỉ là vấn đề sống còn đối với Ngân hàng mà còn là yêu cầu cấp thiết của nền kinh tế, góp phần vào sự ổn định và phát triển của toàn xã hội. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội (sau đây viết tắt là BIDV Hà Nội) là chi nhánh cấp 1 trực thuộc hệ thống BIDV, được ban lãnh đạo BIDV định hướng phát triển thành một ngân hàng bán lẻ hiện đại, cung cấp các sản phẩm dịch vụ ngân hàng dành cho đối tượng khách hàng là cá nhân và các DN vừa và nhỏ. Nhưng tính đến thời điểm hiện tại, các doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn lớn vẫn chiếm tỷ trọng cao trong danh mục cho vay, vì vậy chi nhánh vẫn chưa thực sự đạt trở thành một ngân hàng bán lẻ hiện đại. Trải qua hơn 10 năm thành lập, hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng của BIDV Hà Nội ngày càng được mở rộng, dư nợ tín dụng tăng trưởng bình quân hàng năm hơn 20% và
  11. 2 luôn đạt được kế hoạch đề ra. Mặc dù tỷ lệ nợ nhóm 1 ngày càng tăng, nhưng nợ nhóm 5 và nợ xấu cũng đang có xu hướng tăng nhẹ trong giai đoạn 2021-2023, tuy nhiên tỷ lệ nợ xấu của BIDV Hà Nội qua các năm chưa vượt quá 3%. Cơ cấu cho vay chuyển dần từ ngắn hạn sang trung dài hạn làm gia tăng nguy cơ rủi ro trong hoạt động cho vay mặc dù chất lượng tín dụng không ngừng được cải thiện. Để thực hiện tốt công tác quản trị rủi ro tín dụng mà đặc biệt đối với khách hàng doanh nghiệp thì chi nhánh phải nghiêm túc khắc phục các hạn chế mà điển hình là chính sách chưa thực sự mang tính ổn định, danh mục khách hàng DN cho vay nhiều nhưng chưa thực sự bền vững, hệ thống quy trình, quy định, yếu tố con người và công tác thanh kiểm tra còn nhiều hạn chế… qua đó đưa ra những nhận định, đánh giá và có những biện pháp góp phần giảm thiểu rủi ro tín dụng. Để góp phần chấn chỉnh những hạn chế và đưa chi nhánh trở thành một chi nhánh ngân hàng bán lẻ hiện đại trong hệ thống của BIDV, đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội” được lựa chọn làm đề tài luận văn thạc sĩ. 2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu đến đề tài Quản trị RRTD nói chung và quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHDN nói riêng là một trong những vấn đề hết sức phức tạp nhưng rất cấp thiết đối với mọi ngân hàng và luôn được quan tâm đặc biệt. Vì vậy, đã có nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến vấn đề này, cụ thể là một số công trình tiêu biểu sau đây: Nguyễn Trọng Hiếu (2023), Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang. Luận văn Thạc sĩ, Đại học Thương Mại. Đề tài đã hoàn thành và đạt được một số kết quả như sau: Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại, đề tài đã làm rõ nội dung quản trị rủi ro tín dụng cá nhân, các yếu tố chủ quan và khách quan ảnh hưởng tới quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp. Đề tài đã nêu tổng quan hoạt động kinh doanh nói chung, hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp của chi nhánh Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang, tập trung phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng
  12. 3 của chi nhánh, đánh giá những ưu điểm, hạn chế của các biện pháp mà chi nhánh đang áp dụng trong việc quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp. Sau khi nêu lên được định hướng hoạt động và định hướng quản trị rủi ro tín dụng, các giải pháp được đề xuất có tính logic, sát thực tế và có tính khả thi bởi được xuất phát từ việc khắc phục những hạn chế, nguyên nhân chủ quan của chi nhánh Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Giang. Nguyễn Tự Huân (2020), Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Thành, Luận văn Thạc sĨ Tài chính – Ngân hàng, Đại học Thương mại. Tác giả đã tiếp cận vấn đề về nội dung qua 4 bước cụ thể của QTRRTD là nhận diện, đo lường, ứng phó và kiểm soát RRTD. Tác giả đã xây dựng được các tiêu chí khá rõ để đánh giá việc QTRRTD. Qua phân tích cho thấy QTRR trong tầm kiểm soát mang lại những lợi ích cho NH và đưa ra giải pháp đối phó phù hợp với rủi ro. Tác giả cũng đã chỉ ra những mặt hạn chế trong công tác QTRRTD và biện pháp khắc phục. Tuy nhiên, các giải pháp mà tác giả đưa ra chưa đề cập đến việc hoàn thiện công tác đo lường RRTD theo hướng lượng hóa rủi ro một cách cụ thể và hoàn thiện việc theo dõi cơ cấu và chất lượng tổng thể danh mục đầu tư tín dụng. Nguyễn Văn Khánh (2023), Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quang Trung, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại học Thương Mại. Qua việc phân tích thực trạng, tác giả đã phân tích khá chi tiết về các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro và QTRR tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quang Trung. Qua đó, tác giả đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường QTRRTD tại chi nhánh như tái cơ cấu bộ máy QTRRTD, xây dựng hệ thống kiểm soát các nguồn rủi ro phù hợp, giải pháp hạn chế, bù đắp tổn thất khi RRTD xảy ra... Điểm hạn chế của đề tài này là các chỉ tiêu phân tích chưa nêu rõ được yếu tố nào tác động đến RRTD và những kiến nghị với NHNN chưa liên quan đến việc hạn chế RRTD tại NH mà tác giả nghiên cứu. Lê Hoài Linh (2022), Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh
  13. 4 nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội - Chi nhánh Mỹ Đình, Luận văn Thạc sĨ Tài chính - Ngân hàng, Đại học Thương Mại. Trong nghiên cứu này, tác giả đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận về RRTD tại NHTM. Tác giả đã nêu được những khái niệm về RRTD, khái niệm về hạn chế RRTD; những chỉ tiêu đánh giá hạn chế RRTD của NHTM. Về các giải pháp thì ngoài các giải pháp cơ bản đã đề cập đến việc xây dựng và áp dụng các công cụ cảnh báo, đo lường RRTD theo thông lệ quốc tế. Tuy nhiên, hạn chế của đề tài là tác giả đi sâu vào quy trình tín dụng và phân tích RRTD chủ yếu tại khâu khởi tạo hồ sơ, kiểm tra, đề xuất và xử lý nợ. Tác giả chưa đánh giá chi tiết các nguyên nhân khác tác động đến RRTD như: đạo đức nghề nghiệp của cán bộ tín dụng, chất lượng chuyên môn của cán bộ tín dụng, sự mất cân đối trong cung cấp thông tin của KH vay. Lâm Anh Thiệu (2023), “Quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt - Chi nhánh Đông Đô”, Luận văn Thạc sĩ, Đại học Thương mại. Luận văn đã hệ thống hoá có chọn lọc một số lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHDN của NHTM. Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHDN tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt - Chi nhánh Đông Đô giai đoạn từ năm 2019-2021. Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHDN tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt - Chi nhánh Đông Đô đến năm 2025. Nguyễn Thanh Thư (2023), “Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Đô”, Luận văn Thạc sĨ, Đại học Ngoại Thương. Căn cứ vào những cơ sở lý thuyết liên quan đến quản trị rủi ro tín dụng cho các khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng, luận văn cũng đã phân tích về thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Đô. Từ đó, tìm ra nguyên nhân để điều chỉnh và sửa đổi các vấn đề đó. Dựa trên tình hình thực tế, các mục tiêu mở rộng và phát triển trong thời gian tới, tác giả đã đưa ra các biện pháp cụ thể cho chi nhánh và đưa ra các kiến nghị với
  14. 5 Chính phủ, NHNN và Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Đông Đô nhằm đẩy mạnh tăng cường công tác quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh trong tương lai. Qua quá trình đánh giá tổng quan các nghiên cứu và các tài liệu liên quan đến QTRR tín dụng của các NHTM, hệ thống các nghiên cứu đã góp phần hình thành một cơ sở lý thuyết khá đầy đủ và rõ ràng về khái niệm rủi ro tín dụng, QTRR tín dụng của các NHTM nhằm làm rõ bản chất, các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng và QTRR tín dụng; Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng, QTRR tín dụng của mỗi ngân hàng, từ đó tổng quát, nhận dạng các loại rủi ro tín dụng ở NHTM và đánh giá những hạn chế của công tác này để từ đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường QTRR tín dụng tại mỗi ngân hàng. Mỗi nghiên cứu ở một khía cạnh khác nhau, đã phản ánh cơ bản được ngành, lĩnh vực và đơn vị cụ thể mà mình đã nghiên cứu. Luận văn Quản trị rủi ro trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội được nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội, luận văn nghiên cứu thực trạng hoạt động QTRR trong cho vay khách hàng doanh nghiệp trong giai đoạn 2021-2023 và cũng đưa ra những đề xuất có thể áp dụng vào thực tiễn của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam nói riêng và các NHTM Việt Nam nói chung. Vì vậy, đề tài mang tính thực tiễn và không trùng lặp với các công trình nghiên cứu trước đây. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu. Mục đích nghiên cứu: Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội. Nhiệm vụ nghiên cứu: - Hệ thống hoá có chọn lọc một số lý luận cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của NHTM; - Phân tích thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
  15. 6 Nam - Chi nhánh Hà Nội nhằm tìm ra các hạn chế và nguyên nhân. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại một chi nhánh NHTM. 4.2. Phạm vi nghiên cứu: - Về nội dung nghiên cứu: phân tích công tác QTRR tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp theo quy trình QTRR: nhận diện rủi ro, đo lường rủi ro, kiểm soát rủi ro và tài trợ rủi ro. - Về không gian nghiên cứu: phân tích công tác QTRR tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội. - Về thời gian nghiên cứu: thực trạng phân tích từ giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2023; giải pháp tới năm 2027 5. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu, tác giả sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu sau đây: 5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu Trong luận văn, các dữ liệu thứ cấp được sử dụng, thu thập từ các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội trong giai đoạn 2021-2023, Tài liệu báo cáo thường niên năm các năm từ 2021 đến năm 2023 và các văn bản liên quan đến công tác quản trị rủi ro trong cho vay KHDN trong hệ thống Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội. Các tài liệu lý thuyết và thực tiễn từ các sách giáo trình, nghiên cứu tương tự về đề tài, các văn bản pháp lý, các bài báo đăng tải trên các trang web... cũng được sử dụng trong luận văn.
  16. 7 5.2. Phương pháp phân tích số liệu Sau khi thu thập đầy đủ các thông tin liên quan tới nội dung đề tài nghiên cứu, cần phải sử dụng phương pháp so sánh, phương pháp biểu mẫu để phân tích, đánh giá dữ liệu. Dựa trên lý thuyết từ các giáo trình, sách, báo, ...kết hợp với việc tham khảo các nguồn dữ liệu từ khảo sát thực tế tại đơn vị, quá trình nghiên cứu để tái sử dụng kết hợp các phương pháp sau: Phương pháp thống kê; Phương pháp phân tích, so sánh, Phương pháp tổng hợp, đánh giá để đưa ra kết luận, đề xuất để đạt được mục đích nghiên cứu. 6. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của NHTM. Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội. Chương 3: Định hướng và một số giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội.
  17. 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm cho vay doanh nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại đã hình thành, tồn tại và phát triển gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống ngân hàng thương mại đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao của nó - kinh tế thị trường - thì ngân hàng thương mại cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được. Xem xét ngân hàng trên phương diện những loại hình dịch vụ mà chúng cung cấp, NHTM là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán - và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế (theo Peter S. Rose (2003), Quản trị Ngân hàng Thương mại). Vậy có thể hiểu, NHTM là một tổ chức cung cấp các dịch vụ tài chính đa dạng, được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định nhằm mục tiêu lợi nhuận. Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: Nhận tiền gửi; cấp tín dụng; cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. 1.1.1.2. Khái niệm cho vay Ngân hàng thương mại được ví như huyết mạch của nền kinh tế. Hoạt động chính của NHTM là nhận tiền gửi từ các cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế - xã hội, sau đó sử dụng số tiền đó để cho vay. Trước đây NHTM chỉ dừng lại ở các hoạt động truyền thông như nhận tiền gửi và cho vay, thì bây giờ NH
  18. 2 đã chuyển sang cung cấp nhiều dịch vụ tài chính đa dạng như thanh toán hộ, chuyển tiền, bảo lãnh… Tuy nhiên, hoạt động cho vay vẫn được coi là hoạt động kinh doanh cơ bản, mang lại lợi nhuận lớn nhất cho ngân hàng. Cho vay là một quan hệ kinh tế, trong quan hệ này bên cho vay chuyền giao quyền sừ dụng tiền trong thời gian nhất định cho người đi vay. Khi đến hạn trã nợ bên đi vay có nghĩa vụ hoàn trá tiền gốc và lãi vay. Theo giáo trình Quàn trị Ngân hàng Thương mại: “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định, trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả gốc và lãi”. (Phan Thị Thu Hà, 2007). Tùy theo mục đích nghiên cứu và quản lý khác nhau như: theo thời gian cho vay, theo phương thức cho vay, theo hình thức đảm bảo, theo đối tượng khách hàng,… Nếu dựa vào đối tượng khách hàng, hoạt động cho vay của NHTM bao gồm: cho vay khách hàng doanh nghiệp, cho vay tổ chức tài chính và cho vay khách hàng cá nhân. Có thể hiểu hoạt động cho vay doanh nghiệp là hình thức cấp tín dụng, theo đó, tổ chức tín dụng giao cho doanh nghiệp vay một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thoả thuận và nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi. 1.1.2. Các hình thức cho vay doanh nghiệp Cùng với sự phát triển của nền kinh tế với xu hướng tự do hoá, các NHTM hiện nay luôn luôn nghiên cứu và đưa ra các hình thức cho vay khác nhau, để có thể đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu vốn cho quá trình sản xuất và tái sản xuất, từ đó đa dạng hoá các danh mục đầu tư, mở rộng tín dụng, thu hút khách hàng, tăng lợi nhuận và phân tán rủi ro. Dựa vào nhiều tiêu thức mà NHTM phân chia thành các khoản cho vay. a. Căn cứ vào thời hạn cho vay: Cho vay ngắn hạn: là khoản vay có thời hạn cho vay không quá 12 tháng. Cho vay ngắn hạn thường được sử dụng để cho vay bổ sung vốn lưu động và các nhu cầu vốn thiếu hụt tạm thời của doanh nghiệp.
  19. 3 Cho vay trung hạn: là khoản vay có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm (trên 12 tháng đến 60 tháng). Cho vay trung hạn thường được sử dụng để cho vay sửa chữa, cải tạo tài sản cố định, các nhu cầu mua sắm tài sản cố định… có thời gian thu hồi vốn nhanh hoặc các nhu cầu thiếu hụt vốn nhưng có thời hạn hoàn vốn trên một năm. Cho vay dài hạn: Là khoản vay có thời hạn từ trên 5 năm (trên 60 tháng). Cho vay dài hạn thường được sử dụng để cho vay các nhu cầu mua sắm tài sản cố định, xây dựng cơ bản… có thời gian thu hồi vốn lâu (thời gian hoàn vốn vay trên 5 năm). b. Căn cứ vào hình thức đảm bảo khoản vay Cho vay có bảo đảm bằng tài sản: là việc cho vay, theo đó nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay được bảo đảm đầy đủ bằng tài sản của khách hàng vay, bên thứ ba, bảo lãnh của bên thứ ba. Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản: là việc cho vay, theo đó nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay không được bảo đảm đầy đủ bằng tài sản của khách hàng vay, bên thứ ba, bảo lãnh của bên thứ ba. c. Căn cứ vào phương thức cho vay Cho vay từng lần: Hình thức này tương đối phổ biến trong hoạt động cho vay của ngân hàng. Những DN không có nhu cầu vay thường xuyên hoặc điều kiện áp dụng hạn mức thấu chi chưa đủ. Những DN này chỉ sử dụng vốn của ngân hàng trong một số thời gian nhất định. Dựa vào tài sản đảm bảo khách hàng sẽ được vay vốn và nghiệp vụ này thường giúp ngân hàng kiểm soát món vay dễ dàng. Cho vay theo hạn mức tín dụng: Là việc NHTM cam kết bảo đảm sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức cho vay đã thỏa thuận trong HĐTD. Khách hàng có thể không sử dụng đến hạn mức này nếu không có nhu cầu. Trường hợp này chỉ áp dụng đối với một số tình huống khách hàng không dự đoán được chi phí phát sinh trong một khoảng thời gian nào đó. Cho vay hợp vốn: Ngân hàng cùng một hoặc một số tổ chức tín dụng khác thực hiện cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng, trong đó, ngân hàng hoặc một tổ chức tín dụng khác làm đầu mối dàn xếp. Cho vay hợp vốn được thực hiện theo quy chế đồng tài trợ của Ngân hàng Nhà nước và hướng dẫn của ngân hàng.
  20. 4 Các hình thức cho vay khác: Tuỳ theo nhu cầu của khách hàng và thực tế phát sinh, ngân hàng sẽ xem xét cho vay theo các phương thức khác phù hợp với đặc điểm hoạt động trong từng thời kỳ và không trái với quy định của pháp luật, của Chính phủ và của Ngân hàng Nhà nước. 1.2. Rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại 1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp Rủi ro là sự không chắc chắn liên quan đến tổn thất sẽ gánh chịu trong tương lai. Rủi ro là những biến cố không mong đợi khi xảy ra dẫn đến sự tổn thất về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để có thể hoàn thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định. Do đặc điểm về đối tượng kinh doanh, về tính hệ thống nên kinh doanh ngân hàng rủi ro cao hơn gấp bội phần so với các lĩnh vực kinh doanh khác. Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng có nhiều loại rủi ro. Tuy nhiên rủi ro tín dụng là loại rủi ro cơ bản nhất. Theo Ủy ban Basel: “Rủi ro tín dụng là khả năng mà khách hàng hoặc bên đối tác không thực hiện được các nghĩa vụ của mình theo những điều khoản cam kết”. Nếu coi tín dụng là việc “tin tưởng” mà đưa cho khách hàng sử dụng giá trị hiện tại với mong muốn nhận được giá trị tương lai trong một thời gian nhất định thì rủi ro tín dụng chính là khả năng mong muốn đó không được đáp ứng. Nói cách khác, đó là khả năng xảy ra sự khác biệt không mong muốn giữa kết quả thực tế và kết quả kỳ vọng- đúng hạn nhận được đầy đủ gốc lãi. Do vậy, rủi ro tín dụng có thể được hiểu là những tổn thất tiềm năng có thể xảy ra do các bên đối tác trong hợp đồng tín dụng không có khả năng hoặc không có thiện chí thực hiện nghĩa vụ của họ một cách đầy đủ hoặc đúng hạn theo cam kết. Rủi ro tín dụng gắn liền với hoạt động quan trọng nhất của NHTM đó là hoạt động tín dụng. Trước khi cho vay, ngân hàng cố gắng phân tích các yếu tố của người vay sao cho độ an toàn là cao nhất. Tuy nhiên, không phải bao giờ ngân hàng cũng dự tính chính xác các vấn đề sẽ xảy ra. Khả năng hoàn trả tiền vay của khách hàng có
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
228=>0