Luận văn Thạc sĩ Kinh tế quốc tế: Giải pháp chuyển đổi số tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam (BIDV) giai đoạn 2021 - 2025
lượt xem 29
download
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế quốc tế "Giải pháp chuyển đổi số tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam (BIDV) giai đoạn 2021 - 2025" với mục tiêu nghiên cứu thực trạng chuyển đổi số tại BIDV để đề xuất một số giải pháp chuyển đổi số tại BIDV.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế quốc tế: Giải pháp chuyển đổi số tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam (BIDV) giai đoạn 2021 - 2025
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ……o0o…… LUẬN VĂN THẠC SĨ GIẢI PHÁP CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV) GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 Ngành: Kinh tế quốc tế PHẠM THANH HUYỀN Hà Nội, 2023
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ GIẢI PHÁP CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV) GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 Ngành: Kinh tế quốc tế Mã số: 8310106 Họ và tên học viên: Phạm Thanh Huyền Người hướng dẫn: PGS. TS. Hoàng Xuân Bình Hà Nội – 2023
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Giải pháp chuyển đổi số tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam (BIDV) giai đoạn 2021 - 2025” là kết quả của việc thu thập thông tin tài liệu, tìm hiểu và học tập, nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Các số liệu trong luận văn được tôi thu thập và tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau, trong đó chủ yếu từ các văn bản tìm hiểu được của BIDV. Tôi cam đoan sử dụng trung thực số liệu, các nội dung trình bày và nghiên cứu trong đề tài luận văn này chưa từng được nêu ra tại bất kỳ công trình, tác phẩm khoa học nào khác. Khoảng thời gian được học tập và trau dồi kiến thức tại Trường Đại học Ngoại thương là vô cùng quý giá và có ý nghĩa lớn định hướng cho con đường sự nghiệp sau này của Tôi. Vì vậy Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy/cô giáo Trường Đại học Ngoại Thương đã tận tình truyền đạt những kiến thức vô cùng quý báu cho tôi trong suốt thời gian qua. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn người hướng dẫn khoa học đã hướng dẫn tôi hoàn thành tốt luận văn này. Hà Nội ngày tháng năm 2023 Tác giả luận văn Phạm Thanh Huyền
- ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... iv DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH...............................................................v TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN............................................... vi LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NGÂN HÀNG ......................................................................................9 1.1. Tổng quan lý thuyết về chuyển đổi số ......................................................................... 9 1.1.1. Khái niệm chuyển đổi số .................................................................................... 9 1.1.2. Các khía cạnh trọng tâm của chuyển đổi số trong doanh nghiệp ................. 10 1.1.3. Nội dung và hoạt động chuyển đổi số ............................................................. 11 1.1.4. Các giai đoạn chuyển đổi số của doanh nghiệp ............................................. 14 1.1.5. Các xu hướng chuyển đổi số tại Việt Nam ..................................................... 16 1.2. Lý thuyết về chuyển đổi số ngành Ngân hàng .......................................................... 17 1.2.1. Khái niệm chuyển đổi số ngành Ngân hàng................................................... 17 1.2.2. Các tiêu chí phản ánh mức độ chuyển đổi số tại các NHTM ........................ 19 1.2.3. Xu hướng chuyển đổi số tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam .............. 21 1.3. Kinh nghiệm chuyển đổi số của một số Ngân hàng trong và ngoài nước .............. 23 1.3.1. Tại Mỹ ............................................................................................................... 23 1.3.2. Tại Australia ..................................................................................................... 24 1.3.3. Tại Trung Quốc ................................................................................................ 25 1.3.4. Tại Việt Nam .................................................................................................... 26 1.3.5. Bài học kinh nghiệm về chuyển đổi số ............................................................ 29 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI BIDV ................................31 2.1. Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ............. 31 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................................... 31 2.1.2. Quy mô, cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ..................................................................................................................................... 32 2.1.3. Lĩnh vực hoạt động, kinh doanh ..................................................................... 35 2.1.4. Sản phẩm dịch vụ và các kênh phân phối tại BIDV ...................................... 36
- iii 2.2. Phân tích quá trình chuyển đổi số tại BIDV ............................................................ 42 2.2.1. Hiện trạng các kênh phân phối sản phẩm, dịch vụ tại BIDV ........................ 42 2.2.2. Sự cần thiết phải xây dựng và phát triển ngân hàng số tại BIDV ................. 57 2.2.3. Phân tích về khả năng chuyển đổi số của BIDV ............................................ 59 2.3. Đánh giá những thành công và hạn chế của chuyển đổi số tại BIDV .................... 63 2.3.1. Kết quả đạt được............................................................................................... 63 2.3.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân .................................................................... 64 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI BIDV .........................................................................................................................68 3.1. Định hướng và mục tiêu chuyển đổi số của BIDV ................................................... 68 3.1.1. Định hướng chuyển đổi số của BIDV ............................................................. 68 3.1.2. Mục tiêu chuyển đổi số của BIDV .................................................................. 69 3.2. Một số giải pháp thúc đẩy công cuộc chuyển đổi số tại BIDV ................................ 72 3.2.1. Giải pháp về mô hình tổ chức, quản trị điều hành ......................................... 72 3.2.2. Giải pháp về xây dựng văn hóa chuyển đổi số và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ...................................................................................................................... 73 3.2.3. Các giải pháp về xây dựng nền tảng kiến trúc công nghệ số ........................ 74 3.2.4. Giải pháp gia tăng quy mô khách hàng và thị phần sản phẩm dịch vụ số .... 76 3.2.5. Giải pháp phát triển số, tối ưu hoá kênh quầy và kênh hiện đại ................... 77 3.2.6. Giải pháp về số hóa quy trình .......................................................................... 80 3.2.7. Các giải pháp hợp tác với đối tác Fintech ....................................................... 82 3.2.8. Các giải pháp đảm bảo tuân thủ các quy định về chuyển đổi số do BIDV, NHNN, chính phủ, các Bộ ban ngành liên quan ban hành .................................... 82 3.3. Một số kiến nghị .......................................................................................................... 83 3.3.1. Đối với Ngân hàng nhà nước .......................................................................... 83 3.3.2. Đối với Chính phủ ............................................................................................ 84 KẾT LUẬN...............................................................................................................86 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................88
- iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Từ gốc AI Artificial Intelligence - Trí tuệ nhân tạo API Giao diện lập trình ứng dụng ngân hàng mở ATM Máy rút tiền tự động BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Big Data Công nghệ dữ liệu lớn BSMS Dịch vụ tin nhắn biến động số dư tài khoản Cloud Công nghệ điện toán đám mây CMCN Cách mạng công nghiệp CNTT Công nghệ thông tin CRM Máy giao dịch nộp/rút tiền tự động Electronic Know Your Customer – Giải pháp định danh xác eKYC thực khách hàng điện tử GDKH Giao dịch khách hàng GDV Giao dịch viên KHDN Khách hàng doanh nghiệp IoT Internet of Things – Công nghệ internet cho vạn vật Interactive Voice Response – hệ thống trả lời tự động bằng IVR giọng nói NHNN Ngân hàng nhà nước NHS Ngân hàng số OCR Optical Character Recognition – Nhận dạng ký tự quang học POS Point of Sale – Máy chấp nhận thanh toán thẻ QLKH Quản lý khách hàng TMCP Thương mại cổ phần TPBank Ngân hàng TMCP Tiên Phong TTCSKH Trung tâm Chăm sóc khách hàng Vietcombank Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam
- v DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH Bảng Bảng 2.1: Danh mục sản phẩm và dịch vụ của BIDV ..............................................36 Bảng 2.2: Danh mục chương trình tự động tại kênh quầy ........................................44 Biểu Đồ Biểu đồ 2.1: Số lượng khách hàng và Số lượng giao dịch của dịch vụ BIDV Smartbanking ............................................................................................................47 Biểu đồ 2.2: Số lượng tin nhắn BSMS......................................................................48 Biểu đồ 2.3: Số lượng giao dịch tại máy ATM .........................................................49 Biểu đồ 2.4: Số lượng khách hàng đăng ký BIDV Business Online ........................50 Biểu đồ 2.5: Số lượng khách hàng đăng ký sử dụng iBank ......................................51 Biểu đồ 2.6: Số lượng giao dịch liên kết trên website và thiết bị di động ................52 Hình Hình 1.1: Mô hình các khía cạnh trọng tâm của chuyển đổi số trong doanh nghiệp 10 Hình 1.2: Các giai đoạn chuyển đổi số của doanh nghiệp ........................................14 Hình 2.1: Công ty con và Công ty liên doanh – liên kết với BIDV..........................33 Hình 2.2: Mô hình tổ chức Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ........34 Hình 2.3: Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của BIDV ...............................................35
- vi TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Luận văn đưa ra thực trạng chuyển đổi số và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả chuyển đổi số tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - BIDV, cụ thể như sau: - Tổng quan lý thuyết về chuyển đổi số: Các yêu cầu cần được quan tâm thực hiện khi thực hiện chuyển đổi số; các giai đoạn và xu hướng chuyển đổi số tại doanh nghiệp Việt Nam và đưa ra các tiêu chí phản ánh hiệu quả chuyển đổi số ngành ngân hàng. - Luận văn giới thiệu tổng quan về BIDV: những vấn đề cần giải quyết và hạn chế còn tồn tại của hệ thống trong quá trình chuyển đổi số. Luận văn thực hiện đánh giá mức độ của việc chuyển đổi số tại BIDV trên cơ sở các khái niệm, đặc điểm và xu hướng chuyển đổi số và các tiêu chí đánh giá mức độ chuyển đổi số theo các chiều về quy mô, cơ cấu tổ chức, tỷ trọng cán bộ hệ thống, số lượng các giao dịch và hiệu quả sử dụng sản phẩm dịch vụ tại kênh truyền thống (kênh quầy), quy mô và tỷ trọng khách hàng, mức độ an toàn, bảo mật, quản lý rủi ro hệ thống CNTT. Đặc biệt, luận văn đã đưa ra được kết quả chuyển đổi số trong giai đoạn 2019-2021 trên cơ sở thực trạng chuyển đổi số của BIDV. Tuy nhiên ở góc độ khách quan, quá trình chuyển đổi số của BIDV vẫn còn tồn tại nhiều vấn đề cần khắc phục xuất phát từ cả nguyên nhân khách quan và chủ quan. - Trên cơ sở đánh giá và phân tích ở mục trên, luận văn cũng đưa ra một số kiến nghị và giải pháp hỗ trợ quá trình chuyển đổi số tại BIDV diễn ra thuận lợi và nhanh chóng hơn. Bên cạnh đó, luận văn cũng đưa ra các kiến nghị đối với NHNN và Chính phủ nhằm đẩy nhanh công cuộc chuyển đổi số trên toàn bộ ngành ngân hàng.
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Với mức độ ảnh hưởng ngày một phổ biến của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, việc đưa ra các quyết sách phát triển của một quốc gia cũng đã bị ảnh hưởng đáng kể. Đại hội Đảng lần thứ XIII triển khai chiến lược phát triển kinh tế xã hội 10 năm 2020-2030 đã có quan điểm chỉ đạo: Phải đổi mới tư duy phát triển, thay đổi cách làm việc, cách sống, đẩy mạnh cái cách thể chế, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ và đổi mới sáng tạo, thực hiện quyết liệt chuyển đổi số, xây dựng nền kinh tế số, xã hội số. Bên cạnh đó, đại dịch Covid-19 diễn ra phức tạp trong suốt thời gian dài gần 3 năm (2019-2022) cũng đã tác động to lớn tới cuộc sống con người và toàn bộ các lĩnh vực trong xã hội. Trước bối cảnh đó, chuyển đổi số đã thực sự trở thành một xu hướng, một yêu cầu bắt buộc đối với các quốc gia, các ngành nghề, các doanh nghiệp, đưa các hoạt động kinh tế - xã hội từ offline sang online. Không nằm ngoài thay đổi đó, ngành ngân hàng sẽ đối mặt với nhiều cơ hội cũng như các thách thức to lớn, đòi hỏi phải chuyển đổi sang mô hình kinh doanh mới, mô hình mà công nghệ được tích hợp vào sản phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu khách hàng, quy trình nghiệp vụ được số hóa, giúp ngân hàng kinh doanh theo hướng tự động hóa và thông minh, cung cấp các sản phẩm và dịch vụ trên nền tảng kỹ thuật số, tận dụng dữ liệu một cách hiệu quả để tăng trải nghiệm và mức độ tương tác của khách hàng. Vì vậy, chuyển đổi số đã trở thành xu thế tất yếu giúp các ngân hàng tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường, chủ động thích ứng với môi trường và phát triển bền vững. Thị trường tài chính toàn cầu nói chung và Việt Nam nói riêng gần đây đã chứng kiến làn sóng gia nhập ồ ạt của các công ty Fintech – tổ chức cung cấp các dịch vụ tài chính mới trên nền tảng công nghệ cao. Sự xuất hiện của các công ty này được kỳ vọng có thể định hình lại cấu trúc thị trường dịch vụ tài chính, đặt ra yêu cầu cấp thiết dành cho các ngân hàng trong việc thay đổi chiến lược, đổi mới tư duy, đưa ra quyết định thích ứng phù hợp nhằm giữ vững vị thế và kiến tạo động lực phát triển mới thông qua kết nối, cộng tác với tổ chức Fintech.
- 2 Kênh truyền thống (kênh quầy) vốn tồn tại nhiều hạn chế đã được giải quyết nhờ có các giải pháp chuyển đổi số. Việc mở rộng mạng lưới các phòng giao dịch ít nhiều sẽ gây áp lực lên khả năng tài chính của ngân hàng, bên cạnh đó cũng sẽ vấp phải khó khăn trong việc đáp ứng các điều kiện do các cơ quan quản lý Nhà nước đưa ra, chưa kể đến hiệu quả mà các điểm giao dịch mới mang lại. Chuyển đổi số sẽ là một giải pháp để giải quyết khó khăn này. Các chi phí như chi phí phân phối, quản trị và vận hành hứa hẹn sẽ được giảm thiểu đáng kể bằng việc sử dụng và kết hợp hài hòa công nghệ trong kênh truyển thống và kênh hiện đại. Mặc dù, nhiều ngân hàng tại Việt Nam đã đạt được thành công nhất định trong lĩnh vực ngân hàng số, đã triển khai số hóa đối với các quy trình nghiệp vụ nhưng mới chỉ đáp ứng một phần nhu cầu của khách hàng, và một phần trong công cuộc chuyển đổi số. Hiện tại, ở nước ta chưa có ngân hàng nào được đánh giá là chuyển đổi số một cách toàn diện. Chuyển đổi số một cách toàn diện được đánh giá dựa trên việc thỏa mãn được toàn bộ nhu cầu của khách hàng và giảm thiểu nhiều nhất có thể mức chi phí trong vận hành, quản trị của chính tổ chức đó. Do đó, việc ứng dụng và chuyển đổi số là cơ hội để các ngân hàng tạo ra bước đột phá mới, nhưng cũng là thử thách cho mỗi ngân hàng tạo ra sự thay đổi vượt trội về công nghệ, thu hút khách hàng đến với ngân hàng, tạo ra vị thế của riêng mình. Các sản phẩm dịch vụ số tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) đã được phát triển từ năm 2014, tuy nhiên thời điểm đó còn đơn giản về giao diện và không có nhiều tiện ích, ứng dụng rời rạc. Từ năm 2019, BIDV đưa ra định hướng và các mục tiêu rõ ràng đối với công cuộc chuyển đổi số. Các kênh số đã giúp khách hàng chủ động và giảm tải đáng kể lượng giao dịch tại kênh quầy. BIDV đã áp dụng công nghệ vào các hoạt động kinh doanh, từ quá trình giới thiệu, cung cấp các sản phẩm dịch vụ đến quy trình chăm sóc khách hàng trong và sau quá trình sử dụng. Mặc dù vậy, các kênh của BIDV còn rời rạc với nhau, chưa có sự liên kết, tích hợp với nhau dẫn đến các trải nghiệm về dịch vụ không liền mạch cho khách hàng. Công tác bán hàng được thúc đẩy ở cả kênh quầy và kênh hiện đại nhưng chưa có sự kết hợp hiệu quả.
- 3 Chính vì vậy, việc nghiên cứu và thúc đẩy quá trình chuyển đổi số tại BIDV là hoàn toàn cần thiết nhằm nâng cao chất lượng, thương hiệu của BIDV trên thị trường; gia tăng tiện ích, thị phần khách hàng và thực hiện mục tiêu phát triển bền vững trên cơ sở áp dụng ứng dụng công nghệ mới hiện đại trong quản trị điều hành và cung cấp các sản phẩm dịch vụ theo hướng tự động hoá và tối ưu hoá quy trình nghiệp vụ. Việc phân tích, nghiên cứu quy trình hiện tại ở kênh quầy và thực trạng phát triển các sản phẩm dịch vụ ở kênh số là căn cứ để tìm ra những điểm hạn chế còn tồn tại và những cơ hội, thách thức của BIDV. Dựa vào đó, kết hợp với tiềm lực đã có, đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả và tốc độ chuyển đổi số tại BIDV; thực hiện chiến lược kinh doanh của BIDV, tầm nhìn đến 2030: “BIDV là định chế tài chính hàng đầu khu vực Đông Nam Á, có nền tảng số tốt nhất Việt Nam, phấn đấu thuộc nhóm 100 ngân hàng lớn nhất khu vực Đông Nam Á”. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng chuyển đổi số tại BIDV để đề xuất một số giải pháp chuyển đổi số tại BIDV. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Tìm hiểu những lý luận cơ bản về chuyển đổi số, xu hướng và tầm quan trọng của việc chuyển đổi số. - Phân tích, đánh giá thực trạng chuyển đổi số trên các kênh của BIDV: đánh giá những thành công và hạn chế, chỉ ra nguyên nhân của các hạn chế - Đề xuất các giải pháp chuyển đổi số tại BIDV. 3. Tổng quan nghiên cứu 3.1. Tình hình nghiên cứu trong nước Hiện tại ở Việt Nam hiện đã xuất bản một số cuốn sách có đề cập và phân tích một số nội dung liên quan đến Chuyển đổi số ngành Ngân hàng một cách toàn diện ở cả kênh truyền thống và kênh hiện đại, vì đây là một khái niệm mới, được quan tâm sau khi Cách mạng công nghiệp lần thứ tư tác động mạnh mẽ đến lĩnh vực tài chính
- 4 ngân hàng. Một số sách và đề tài nghiên cứu liên quan đến Chuyển đổi số, Ngân hàng số có thể tham khảo như sau: - Hoàng Công Gia Khánh, Ngân hàng số: Từ đổi mới đến cách mạng, NXB Đại Học Quốc Gia TP.HCM, TP.HCM tháng 7/2019. Đây là công trình nghiên cứu đầu tiên đưa ra các khái niệm về ngân hàng số. Cuốn sách cập nhật đầy đủ sự lớn mạnh của hệ thống tài chính toàn cầu trong cuộc cách mạng công nghệ. Các công ty công nghệ trong tài chính đã đạt được sự chuyển biến mạnh mẽ nhờ sáng tạo ra các sản phẩm công nghệ tài chính. Dưới áp lực chuyển đổi số toàn cầu và trong mọi lĩnh vực, ngân hàng bắt buộc phải đưa ra các chiến lược chuyển đổi số và chuẩn bị cho viễn cảnh sử dụng Big data, AI, Machine learning trong quản trị ngân hàng là vấn đề chính được tác giả đề cập trong cuốn sách. Mỗi quốc gia lại có mức độ phản ứng và ứng xử khác nhau đối với các ứng dụng của Fintech trong hoạt động ngân hàng, tùy thuộc vào khuôn khổ thể chế, trình độ phát triển, năng lực quản trị, các đặc trưng của khu vực tài chính, cơ cấu kinh tế, nhân khẩu học và kể cả khẩu vị rủi ro. - Nguyễn Đức Dũng, Chuyển Đổi Số Fintech, NXB Thế Giới, Hà Nội tháng 12/2020. Cuốn sách đề cập về sự phát triển và những thách thức từ quá trình chuyển đổi số đang và sẽ diễn ra trong lĩnh vực ngân hàng. Bên cạnh đó, Cuốn sách cũng đề cập tới những sản phẩm dịch vụ số do các công ty FinTech cung cấp. FinTech là công ty sử dụng công nghệ số vào các hoạt động, dịch vụ tài chính. Hệ quả từ sự thành công của các doanh nghiệp số như Fintech là doanh nghiệp truyền thống sẽ dần mất vị thế và phải san sẻ doanh số, lợi nhuận cho các đối tác số. Chuyển đổi số thành công hay thất bại phụ thuộc vào yếu tố quyết định là con người, con người là trung tâm của quá trình chuyển đổi số này. - Phạm Thị Hải Yến, Thực trạng và giải pháp phát triển ngân hàng số tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học kinh tế TP.HCM, TP.HCM năm 2017, đề tài tập trung phân tích thực trạng và đưa ra giải pháp phát triển và triển khai hiệu quả ngân hàng số tại BIDV giai đoạn 2014-2016, tuy nhiên mô hình, cơ cấu và các sản phẩm ngân hàng số đã thay đổi rất nhiều trong 4 năm qua. Trong giai đoạn 2019-2021, các ứng dụng BIDV
- 5 Smartbanking và BIDV iBank đã trở thành 2 sản phẩm chính của kênh số nhưng khi đó chưa được chú trọng phân tích trong đề tài này. - Đỗ Thị Thúy Nga, Giải pháp triển khai ngân hàng số trong hoạt động bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Ngoại Thương, Hà Nội năm 2020, đề tài tập trung phân tích thực trạng triển khai Ngân hàng số tại BIDV giai đoạn 2016-2019 và đưa ra giải pháp về công nghệ, quy trình triển khai ứng dụng và sản phẩm mới, hợp tác với các đối tác Fintech, Bigtech, nâng cao chất lượng nhân lực trong triển khai mô hình mới đồng thời kiến nghị nhằm đẩy mạnh triển khai ngân hàng số trong hoạt động bán lẻ tại BIDV. - Nguyễn Thị Huyền Trang, Chuyển đổi số tại ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – BIDV thực trạng và giải pháp, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Ngoại Thương, Hà Nội năm 2022, đề tài tập trung đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy công cuộc chuyển đổi số trong nội tại BIDV, các đề xuất nhằm thúc đẩy quá trình chuyển đổi số toàn ngành ngân hàng tại Việt Nam. Tuy nhiên một số nội dung thực trạng và giải pháp được trình bày tại nghiên cứu này chưa đảm bảo logic chặt chẽ và hợp lý. Một số nội dung thực trạng chưa đi kèm các giải pháp cụ thể. Số liệu phân tích so sánh chưa thể hiện rõ sự cần thiết và lợi ích của việc chuyển đổi số. Ngoài ra, nguồn tài liệu nghiên cứu hầu hết được tổng hợp từ các bài viết của các chuyên gia kinh tế, Giảng viên chuyên ngành Tài chính Ngân hàng tại các trường đại học,… đăng tải trên các trang báo điện tử uy tín: Website của Ngân hàng nhà nước, Tạp chí ngân hàng, Vneconomy, Vnexpress…, có thể kể đến như: - Phạm Tiến Đạt, Lưu Ánh Nguyệt, Ngân hàng số - Triển vọng và phát triển trong tương lai, Tạp chí Ngân hàng số 2+3/2019; - Nguyễn Thu Thủy, Lê Thành Tuyên, Nguyễn Thị Hà Thanh - Khoa Tài chính- Ngân hàng, Trường Đại học Ngoại thương, Phát triển ngân hàng số tại Việt Nam và một số kinh nghiệm quốc tế, Tạp chí Tài chính 1 - Tháng 6/2020; - Phạm Thế Hùng, Vũ Thị Tuyết Nhung, Trần Thị Lan Hương -Viện Đào tạo và Nghiên cứu Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam, Thực trạng và giải pháp phát triển ngân hàng số ở Việt Nam, Tạp chí Tài chính kỳ 2 tháng 12/2020;
- 6 - Đặng Hoài Linh - “Triển khai ngân hàng số - Kinh nghiệm quốc tế và bài học thực tiễn Việt Nam”, Tạp chí Ngân hàng 2021; - Lê Cẩm Tú - “Chuyển đổi số trong ngân hàng: Cơ hội và thách thức”, Tạp chí Ngân hàng 2021; - Nguyễn Đình Trung, Đại học Đại Nam, Phát triển ngân hàng số trong bối cảnh chuyển đổi số hiện nay, Tạp chí Ngân hàng, ngày 10/08/2021. 3.2. Tình hình nghiên cứu nước ngoài - Thomas M. Siebel, Chuyển Đổi Số - Sống Sót Và Bứt Phá Trong Kỷ Nguyên Sụp Đổ Hàng Loạt, NXB Tổng hợp TP.HCM, tái bản năm 2021. Cuốn sách đánh giá thách thức đồng thời cũng là cơ hội lớn nhất của một tổ chức phải đối mặt trong thời đại hiện nay chính là: chuyển đổi số. Bốn loại công nghệ sẽ được thường xuyên sử dụng: dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo, điện toán đám mây và kết nối vạn vật. - Brett King, Bank 4.0 – Ngân hàng số: Giao dịch ở mọi nơi không chỉ ở ngân hàng, NXB Thông tin và Truyền thông, xuất bản năm 2020. Tác giả nêu ra sự chuyển biến cơ bản và dự đoán tương lại của Ngân hàng số trong ngành ngân hàng. Tác giả dẫn chiếu rất nhiều bài báo của các chuyên gia trong lĩnh vực tài chính, công nghệ, đưa tới các kiến thức và thông tin về các mô hình ngân hàng chuyển đổi số thành công trên thế giới hiện nay, qua đó độc giả có được cái nhìn toàn diện về ngành ngân hàng trong thời đại 4.0. Tác giả Brett King đã chỉ ra rằng thực hiện chuyển đổi số bằng cách đưa công nghệ áp dụng vào quy trình hiện hành là quan niệm chưa đúng về chuyển đổi số. Để thực hiện chuyển đổi số thành công, các ngân hàng cần phải thay đổi cách tư duy này. 3.3. Khoảng trống nghiên cứu Mặc dù các nghiên cứu đã chỉ ra được rằng, chuyển đổi số trong ngành ngân hàng nói chung và tại BIDV nói riêng là vấn đề cấp thiết. Tuy nhiên hầu hết các nghiên cứu này còn đang ở giai đoạn đầu của công cuộc chuyển đổi số. Trong những năm gần đây, các sản phẩm, công nghệ số thay đổi liên tục với tốc độ nhanh chóng. Điều này khiến cho một số giải pháp mà các tác giả trước đây đưa ra đã không còn phù hợp với tình hình hiện tại. Hơn nữa các sản phẩm mới hiện đại hơn chưa được chú trọng phân tích, đánh giá kỹ càng.
- 7 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động chuyển đổi số tại BIDV trên 2 phương diện: kênh truyền thống (kênh quầy) và kênh hiện đại. - Phạm vi nghiên cứu: + Nội dung: Phân tích, đánh giá kết quả chuyển đổi số của BIDV; đưa ra một số kiến nghị nhằm tăng hiệu quả chuyển đổi số + Thời gian: giai đoạn 2019 – 2022: giai đoạn BIDV đã đưa ra một số sản phẩm số hóa mới; Chiến lược chuyển đổi số đến năm 2025. 5. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu đề tài, tác giả đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu như sau: 5.1. Thu thập thông tin, tài liệu Các thông tin, tài liệu, số liệu được tác giả thu thập từ (i) Các báo cáo, nghị quyết của BIDV; (ii) Sách, ấn phẩm điện tử trên các trang mạng uy tín như Website Ngân hàng Nhà nước, Tạp chí Ngân hàng, Vneconomy, trang thông tin nội bộ của BIDV …; (iii) Các báo cáo/tài liệu nghiên cứu về chuyển đổi số doanh nghiệp, chuyển đổi số ngành ngân hàng, phát triển ngân hàng số, …; (iv) Các công trình nghiên cứu khác có liên quan đến đề tài. 5.2. Phương pháp thống kê mô tả Các thống kê mô tả được sử dụng trong đề tài để phân tích số liệu về quy mô, số lượng giao dịch, thực trạng phát triển cũng như tốc độ tăng trưởng kênh quầy và kênh hiện đại của BIDV trong vòng 3 năm 2019-2021 và số liệu cập nhật mới nhất các tháng đầu năm 2022. 5.3. Phương pháp phân tích, đối chiếu, so sánh - Sử dụng phương pháp phân tích thống kê để đánh giá thực trạng chuyển đổi số của BIDV. - Phân tích kết quả số hóa kênh quầy, phát triển kênh số của BIDV, tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong quá trình chuyển đổi số tại BIDV.
- 8 6. Kết cấu của đề tài Đề tài gồm 3 chương: Chương 1: Một số vấn đề lý luận về chuyển đổi số và chuyển đổi số tại ngân hàng Chương 2: Thực trạng chuyển đổi số tại BIDV Chương 3: Định hướng và một số giải pháp chuyển đổi số tại BIDV
- 9 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NGÂN HÀNG 1.1. Tổng quan lý thuyết về chuyển đổi số 1.1.1. Khái niệm chuyển đổi số Khái niệm chuyển đổi số có nội hàm rất rộng và có nhiều cách giải thích khác nhau, tùy theo cách nhìn và mục tiêu đưa ra định nghĩa. Trên cơ sở đánh giá các khái niệm về chuyển đổi số trên thế giới tại nhiều lĩnh vực khác nhau, tác giả xin đưa ra khái quát định nghĩa về chuyển đổi số như sau: Chuyển đổi số trong doanh nghiệp là việc sử dụng các công nghệ số để thay đổi tổng thể và toàn diện mô hình kinh doanh, văn hoá doanh nghiệp và phương thức hoạt động một cách an toàn; từ đó giúp tái cấu trúc nền kinh tế, tạo ra những cơ hội, doanh thu và giá trị mới. Chuyển đổi số là sự sáng tạo, thay đổi mô hình quản lý từ truyền thống bằng giấy tờ lên hệ thống phần mềm tập trung trực tuyến, từ quy trình miệng thành quy trình tự động hóa, với hệ thống dữ liệu rời rạc thì chuyển đổi số giúp số hóa dữ liệu quản lý, trên cơ sở đó hệ thống dữ liệu có thể liên kết với nhau và quản lý tập trung trên một hệ thống trực tuyến bằng cách áp dụng công nghệ mới như điện toán đám mây (Cloud), dữ liệu lớn (Big Data), Internet cho vạn vật (IoT). Hàm lượng tri thức giữ vai trò chi phối năng suất lao động và chất lượng sản phẩm.
- 10 1.1.2. Các khía cạnh trọng tâm của chuyển đổi số trong doanh nghiệp Hình 1.1: Mô hình các khía cạnh trọng tâm của chuyển đổi số trong doanh nghiệp Nguồn: Cục phát triển doanh nghiệp, Bộ kế hoạch và Đầu tư, 2020 Chuyển đổi số là sự thay đổi lớn về quy mô, do đó đòi hỏi doanh nghiệp cần có những điều chỉnh mạnh mẽ về cơ cấu, tổ chức, quy trình hoạt động, nghiệp vụ hay văn hóa doanh nghiệp. Mô hình các khía cạnh trọng tâm của chuyển đổi số trong doanh nghiệp được đưa ra với mục đích thể hiện rõ thứ tự các nội dung cần chú trọng trong quá trình thực hiện chuyển đổi số doanh nghiệp, bao gồm (1) giá trị, (2) mô hình kinh doanh, và (3) năng lực quản trị. (1) Giá trị: Định hướng chiến lược chuyển đổi số rất quan trọng và cần phải trở thành một phần trong chiến lược phát triển chung của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần đảm bảo việc chuyển đổi số phù hợp với khả năng của doanh nghiệp và tình hình môi trường kinh doanh thực tế, liên tục đánh giá lại để thực hiện đảm bảo tương ứng với từng giai đoạn phát triển.
- 11 (2) Mô hình kinh doanh: chuyển đổi số đặt khách hàng là trung tâm. Việc bán hàng đa kênh, đa quốc gia đem lại quy mô khách hàng tiềm năng lớn và sự linh hoạt trong phân phối trên các thị trường khác nhau để khách hàng tiếp cận với danh mục sản phẩm của doanh nghiệp dễ dàng hơn. Vì vậy doanh nghiệp cần nhanh chóng thực hiện chuyển đổi dần từ các kênh bán hàng truyền thống (tại các điểm bán hàng cố định của trụ sở, chi nhánh,…) sang bán hàng đa kênh (trên các sàn thương mại điện tử trong nước và quốc tế. Thực hiện ứng dụng công nghệ số đối với công tác tiếp thị, bán hàng và phân phối và cả chăm sóc khách hàng là yếu tố quan trọng để doanh nghiệp gia tăng năng lực và khả năng cạnh tranh trên thị trường. Do đó, để nâng cao hoạt động chăm sóc khách hàng sau bán hàng, doanh nghiệp chủ động áp dụng các công nghệ để thu thập thông tin khách hàng, thói quen mua sắm, tiêu dùng của khách hàng, hướng tới đưa ra các chương trình, khuyến mại và sản phẩm đáp ứng thị hiếu của từng khách riêng lẻ. (3) Năng lực quản trị: Việc giảm thiểu chi phí quản trị là hết sức quan trọng đối với tất cả các doanh nghiệp. Giai đoạn áp dụng các công nghệ vào các hệ thống quản trị nội bộ nhằm tối ưu hoạt động của doanh nghiệp được coi là một giai đoạn lớn trong quá trình chuyển đổi số. Việc số hóa các quy trình, nghiệp vụ giúp giảm thiểu nhân lực cũng như thời gian xử lý nhưng cũng gây áp lực lên hệ thống CNTT, do đó việc nâng cấp hệ thống, quản lý rủi ro, đảm bảo an ninh an toàn thông tin cần được chú trọng và thực hiện linh hoạt, thường xuyên, đảm bảo phù hợp với yêu cầu quản trị trong từng giai đoạn. Doanh nghiệp có thể sử dụng hệ thống kho dữ liệu và báo cáo thông minh (Data warehouse & BI), hệ thống hồ dữ liệu hoặc dữ liệu lớn (data lake, big data) để thống kê, phân tích dữ liệu để tối ưu hóa bộ máy hoạt động. 1.1.3. Nội dung và hoạt động chuyển đổi số Theo chỉ đạo tại Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/06/2020, Thủ tướng Chính phủ đặt ra những nội dung và hoạt động chuyển đổi số như sau:
- 12 - Chuyển đổi nhận thức: Chuyển đổi nhận thức về sứ mệnh, sự cần thiết, tính cấp bách của chuyển đổi số trong xã hội, lan truyền từ một nhóm tổ chức, cá nhân tiên phong tới cộng đồng, bằng những câu chuyện thành công điển hình, có tính thuyết phục cao. Người đứng đầu chịu trách nhiệm trực tiếp về chuyển đổi số trong cơ quan, tổ chức mình; cam kết đổi mới, cho phép thử nghiệm cái mới, ứng dụng công nghệ mới vì mục tiêu phát triển bền vững, thúc đẩy phát triển công nghiệp sáng tạo. Phát huy vai trò liên kết chuyển đổi số giữa các cơ quan nhà nước với các tổ chức, doanh nghiệp. Chính phủ và doanh nghiệp cùng nhau xây dựng hình ảnh, thương hiệu quốc gia về chuyển đổi số. - Kiến tạo thể chế: Kiến tạo thể chế theo hướng khuyến khích, sẵn sàng chấp nhận sản phẩm, giải pháp, dịch vụ, mô hình kinh doanh số, thúc đẩy phương thức quản lý mới đối với những mối quan hệ mới phát sinh. Chấp nhận thử nghiệm sản phẩm, giải pháp, dịch vụ, mô hình kinh doanh số; xây dựng khung pháp lý thử nghiệm có kiểm soát cho các hoạt động này. Bên cạnh đó, rà soát và để xuất sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản quy phạm pháp luật trong các lĩnh vực chuyên ngành, pháp luật về khởi nghiệp sáng tạo, sở hữu trí tuệ, về công nghệ thông tin và truyền thông, về thuế, văn bản pháp luật dân sự, hình sự,… để không chỉ khuyến khích đổi mới, sáng tạo và còn đảm bảo an toàn cho các hoạt động chuyển đổi số. - Phát triển hạ tầng số: sẵn sàng đáp ứng nhu cầu bùng nổ về kết nối và xử lý dữ liệu, các chức năng về giám sát mạng lưới đến từng nút mạng và bảo đảm an toàn, an ninh mạng được tích hợp sẵn ngay từ khi thiết kế, xây dựng, bao gồm: Xây dựng, phát triển hạ tầng băng rộng chất lượng cao trên toàn quốc; Xây dựng quy định và lộ trình yêu cầu tích hợp công nghệ 4G, 5G đối với các sản phẩm điện thoại di động và các thiết bị Internet vạn vật (IoT) được sản xuất và nhập khẩu để lưu thông trên thị trường trong nước; Mở rộng kết nối Internet trong nước thông qua các kết nối trực tiếp ngang hàng, kết nối tới trạm trung chuyển Internet; Phát triển hạ tầng kết nối mạng Internet vạn vật (IoT); xây dựng lộ trình và triển khai tích hợp cảm biến và ứng dụng công nghệ số vào các hạ tầng thiết yếu như giao thông, năng lượng, điện, nước, đô thị để chuyển đổi thành một bộ phận cấu thành quan trọng của hạ tầng số.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 27 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn