intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ứng dụng mô hình binary logistic vào phân tích rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Công ty cho thuê tài chính II Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:149

27
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn phân tích cơ sở lý luận về hoạt động cho thuê tài chính và rủi ro tín dụng trong hoạt động cho thuê tài chính, qua đó nêu bật sự cần thiết phải phân tích rủi ro tín dụng cho thuê tài chính trong công tác quản lý rủi ro tín dụng của các công ty cho thuê tài chính Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ứng dụng mô hình binary logistic vào phân tích rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Công ty cho thuê tài chính II Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HCM ---------------- LƯƠNG THỊ KIM THUẬN ỨNG DỤNG MÔ HÌNH BINARY LOGISTIC VÀO PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH II NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2011
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---------------- LƯƠNG THỊ KIM THUẬN ỨNG DỤNG MÔ HÌNH BINARY LOGISTIC VÀO PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH II NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Chuyên ngành : Kinh tế tài chính – Ngân hàng Mã số : 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : TS. HỒ THỦY TIÊN TP. Hồ Chí Minh – Năm 2011
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận văn này là do bản thân tự nghiên cứu và thực hiện theo sự hướng dẫn của TS. Hồ Thủy Tiên. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính pháp lý trong quá trình nghiên cứu khoa học luận văn này Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2011 Người cam đoan Lương Thị Kim Thuận
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Trang Lời cam đoan Mục lục Danh mục chữ viết tắc Danh mục các bảng biểu Danh mục các hình vẽ, đồ thị LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH VÀ MÔ HÌNH HỒI QUY BINARY LOGISTIC ............................................................................... 5 1.1 Cơ sở lý luận về Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho thuê tài chính 5 1.1.1. Rủi ro tín dụng trong hoạt động cho thuê tài chính ............................... 5 1.1.1.1. Khái niệm rủi ro và rủi ro tín dụng .................................................. 5 1.1.1.2. Các loại rủi ro tín dụng trong hoạt động cho thuê tài chính ............ 6 1.1.1.3. Những chỉ tiêu phản ánh mức độ rủi ro tín dụng trong hoạt động cho thuê tài chính ................................................................................................. 9 1.1.1.4. Hậu quả của rủi ro tín dụng............................................................ 10 1.1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng trong hoạt động cho thuê tài chính ...................................................................................................... 12 1.1.2. Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho thuê tài chính ................ 14 1.1.2.1. Sự cần thiết của công tác quản trị rủi ro tín dụng .......................... 14 1.1.2.2. Khái niệm ....................................................................................... 15 1.1.2.3. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho thuê tài chính ................................................................................................................... 15 1.1.2.4. Đo lường rủi ro tín dụng ................................................................ 18 1.1.2.5. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng thuê mua tại một số nước ... 23 1.2 Giới thiệu mô hình hồi quy Binary Logistic ............................................... 25 1.2.1. Ứng dụng của mô hình hồi quy Binary Logistic .................................. 25 1.2.2. Mô hình Binary Logistic ...................................................................... 26 1.2.2.1. Diễn dịch các hệ số hồi quy của mô hình Binary Logistic ............. 27
  5. 1.2.2.2. Độ phù hợp của mô hình ................................................................. 27 1.2.2.3. Kiểm định ý nghĩa thống kê của các hệ số...................................... 28 1.2.2.4. Kiểm định mức độ phù hợp tổng quát ............................................ 28 1.2.2.5. Các phương pháp đưa biến độc lập vào mô hình hồi quy Binary Logistic............................................................................................................... 29 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................. 30 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH II NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.............................................................................. 31 2.1. Thực trạng hoạt động cho thuê tài chính ở Việt Nam ................................ 31 2.1.1. Một số thành tựu trong hoạt động cho thuê tài chính ......................... 31 2.1.2. Những tồn tại trong hoạt động cho thuê tài chính ............................... 32 2.2. Thực trạng hoạt động cho thuê tài chính tại BLC II ................................... 33 2.2.1. Cơ cấu dư nợ ........................................................................................ 33 2.2.1.1. Cơ cấu dư nợ theo đối tượng cho thuê ........................................... 33 2.2.1.2. Cơ cấu dư nợ theo loại hình doanh nghiệp ................................... 34 2.2.1.3. Cơ cấu dư nợ theo nhóm tài sản cho thuê ..................................... 36 2.2.2. Thị phần hoạt động ............................................................................. 37 2.2.3. Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro ............................................ 38 2.2.3.1. Phân loại nợ.................................................................................... 38 2.2.3.2. Thực trạng trích lập quỹ dự phòng rủi ro ....................................... 39 2.3. Phân tích rủi ro tín dụng tại BLC II ............................................................ 40 2.3.1. Các loại rủi ro tín dụng ........................................................................ 40 2.3.1.1. Rủi ro tài chính ............................................................................... 40 2.3.1.2. Rủi ro hoạt động............................................................................. 40 2.3.1.3. Rủi ro khác ..................................................................................... 41 2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá mức độ rủi ro tín dụng ....................................... 41 2.3.2.1. Nợ quá hạn ..................................................................................... 41 2.3.2.2. Nợ xấu ............................................................................................ 44 2.3.2.3. Lãi treo ........................................................................................... 49 2.3.3. Công tác quản trị rủi ro tín dụng tại BLC II ........................................ 50
  6. 2.3.4. Đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng tại BLC II .......................... 53 2.3.4.1. Kết quả đạt được ........................................................................... 53 2.3.4.2. Hạn chế ......................................................................................... 55 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................. 57 CHƯƠNG 3: ỨNG DỤNG MÔ HÌNH HỒI QUY BINARY LOGISTIC TRONG PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH II NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.............................................................................. 59 3.1. Giới thiệu một số mô hình đo lường rủi ro tín dụng ................................. 59 3.1.1. Mô hình định tính về rủi ro tín dụng – Mô hình 6C ............................ 59 3.1.2. Các mô hình lượng hóa rủi ro tín dụng ................................................ 60 3.1.2.1. Mô hình điểm số Z ......................................................................... 60 3.1.2.2. Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng .............................................. 61 3.2. Ứng dụng mô hình hồi quy Binary Logistic trong phân tích rủi ro tín dụng tại BLC II ........................................................................................................... 61 3.2.1. Lý do lựa chọn mô hình ....................................................................... 61 3.2.2. Thiết kế mô hình phân tích rủi ro tín dụng .......................................... 62 3.2.2.1 Thiết kế nghiên cứu......................................................................... 62 3.2.2.2 Mô hình dự kiến .............................................................................. 63 3.2.2.3. Quy trình xây dựng mô hình tối ưu................................................ 66 3.2.2.4. Ý nghĩa của các kết quả ................................................................. 69 3.2.3 Kết quả nghiên cứu và nhận định các chỉ số ảnh hưởng đến khả năng trả được nợ ......................................................................................................... 71 3.2.3.1 Kết quả nghiên cứu đưa ra mô hình Binary Logistic ...................... 71 3.2.3.2 Diễn dịch ý nghĩa của các hệ số hồi quy Binary Logistic............... 72 3.2.4 Vận dụng mô hình hồi quy Binary Logistic.......................................... 74 3.2.4.1 So sánh phân nhóm nợ với xác suất khả năng trả nợ .................... 74 3.2.4.2 Vận dụng mô hình hồi quy Binary Logistic cho xếp hạng tín dụng theo hệ thống XHTD nội bộ của BIDV ............................................................. 76 3.2.4.3 Vận dụng mô hình hồi quy Binary Logistic cho mục địch dự báo . 76 3.3. Đánh giá tính khả thi của mô hình ............................................................. 77
  7. KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................. 79 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH II NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ............................................. 81 4.1. Định hướng phát triển hoạt động cho thuê tài chính ................................... 81 4.1.1. Định hướng phát triển hoạt động cho thuê tài chính............................ 81 4.1.2. Định hướng phát triển hoạt động cho thuê tài chính tại BLC II .......... 82 4.1.2.1. Định hướng phát triển cho thuê tài chính ...................................... 82 4.1.2.2. Quan điểm chỉ đạo về chính sách tín dụng .................................... 83 4.2. Giải pháp nâng cao quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho thuê tài chính ................................................................................................................... 84 4.2.1. Giải pháp đối với BLC II ..................................................................... 84 4.2.1.1. Giải pháp phòng ngừa rủi ro ......................................................... 84 4.2.1.2. Thực hiện phân tán rủi ro trong hoạt động cho thuê tài chính ....... 89 4.2.1.3. Xây dựng chính sách khách hàng hiệu quả .................................... 90 4.2.1.4. Củng cố và hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng ....................... 90 4.2.1.5. Các giải pháp hạn chế, bù đắp tổn thất khi rủi ro xảy ra ............... 91 4.2.1.6. Các giải pháp về nhân sự ............................................................... 93 4.2.1.7. Xây dựng chiến lược quảng cáo, tiếp thị ....................................... 95 4.2.2 Giải pháp đối với khách hàng ............................................................... 95 4.2.2.1 Giảm tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu .................................................. 96 4.2.2.2 Tăng tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu ........................................ 97 4.3. Kiến nghị ..................................................................................................... 98 4.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ...................................................................... 98 4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước ............................................. 100 4.3.3. Kiến nghị với Hiệp hội cho thuê tài chính Việt Nam ........................ 101 4.3.4. Kiến nghị với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam ................. 101 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4............................................................................... 102 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 104 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮC - ALC 2 : Công ty Cho thuê tài chính 2 Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam - ATM : Automated Teller Machine-Máy rút tiền tự động - BIDV : Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - BLC : Công ty Cho thuê Tài chính TNHH MTV Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - BLC II : Công ty Cho thuê Tài chính II Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - CBTD : Cán bộ tín dụng - CIC : Trung tâm thông tin tín dụng Ngân hàng nhà nước - CP : Cổ phần. - CTTC : Cho thuê tài chính - DN : Doanh nghiệp. - DNNN : Doanh nghiệp Nhà nước. - DNTN : Doanh nghiệp tư nhân - DPRR : Dự phòng rủi ro - HĐCTTC: Hợp đồng cho thuê tài chính - MTV : Một thành viên - NH : Ngân hàng - NHĐT&PTVN : Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - NHNN : Ngân hàng Nhà nước - NHNN&PTNTVN : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - NHTM : Ngân hàng thương mại - QHKH : Quan hệ khách hàng - QĐ : Quyết định - QTRR : Quản trị rủi ro
  9. - QTRRTD: Quản trị rủi ro tín dụng - RR : Rủi ro - RRTD : Rủi ro tín dụng - TCTD : Tổ chức tín dụng - TNHH : Trách nhiệm hữu hạn. - TS : Tài sản - TTTD : Thông tin tín dụng - WTO : Tổ chức Thương mại Thế giới
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU STT Tên bảng Trang Bảng 2.1 Tình hình nợ xấu tại các Công ty CTTC 32 Cơ cấu dư nợ cho thuê theo loại hình doanh nghiệp 2008- Bảng 2.2 35 2010 Bảng 2.3 Cơ cấu dư nợ cho thuê theo nhóm tài sản 2008-2010 37 Bảng 2.4 Phân loại nhóm nợ 2008-2010 39 Bảng 2.5 Trích lập dự phòng rủi ro 2008-2010 39 Bảng 2.6 Nợ quá hạn 2007-2010 41 Bảng 2.7 Tỷ lệ nợ quá hạn theo ngành nghề năm 2010 43 Bảng 2.8 Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu 2007-2010 44 Bảng 2.9 Một số nguyên nhân dẫn đến nợ xấu theo loại tài sản thuê 45 Nợ xấu của các Công ty cho thuê tài chính trong Hiệp hội Bảng 2.10 47 Cho thuê tài chính Việt Nam năm 2009 - 2010 Tỷ lệ Nợ xấu của các Công ty cho thuê tài chính trong Bảng 2.11 48 Hiệp hội Cho thuê tài chính Việt Nam năm 2010 Bảng 2.12 Lãi treo và tỷ lệ lãi treo 2007-2010 49 Các biến độc lập được sử dụng trong phân tích hồi quy mô Bảng 3.1 63 hình Binary Logistic Bảng 3.2 Variables in the Equation 68 Bảng 3.3 Omnibus Tests of Model Coefficients 69 Bảng 3.4 Model Summary 69 Bảng 3.5 Classification Table(a) 70 So sánh phân loại nợ và xác suất khả năng trả được nợ vay Bảng 3.6 74 của 72 doanh nghiệp Mô tả phân nhóm nợ dựa trên xác suất khả năng trả được Bảng 3.7 76 nợ
  11. Mô tả xếp hạng tín dụng dựa trên xác suất khả năng trả Bảng 3.8 76 được nợ Chỉ tiêu đánh giá Công ty TNHH SX TM DV Vôi Thống Bảng 3.9 76 Nhất Bảng 3.10 Chỉ tiêu đánh giá Công ty Cổ phần ĐT XD Phú Thịnh 78
  12. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ STT Tên bảng Trang Dư nợ Cho thuê tài chính nội ngành và ngoại ngành Hình vẽ 2.1 34 2007-2010 Hình vẽ 2.2 Cơ cấu dư nợ theo loại hình doanh nghiệp 2008-2010 35 Thị phần của một số công ty cho thuê tài chính năm Hình vẽ 2.3 37 2010 Hình vẽ 2.4 Tỷ lệ nợ quá hạn 2007-2010 42 Hình vẽ 3.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ 71
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nước ta đang trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới, vì vậy chúng ta phải không ngừng đổi mới và phát triển chính mình. Với việc gia nhập WTO, nhu cầu về vốn kinh doanh của các doanh nghiệp càng tăng cao, đặc biệt là nhu cầu đổi mới trang thiết bị, máy móc của các doanh nghiệp để tăng quy mô, trình độ sản xuất, chất lượng sản phẩm, năng lực cạnh tranh. Hiện nay, lượng vốn trung và dài hạn đầu tư cho các doanh nghiệp vẫn còn khiêm tốn. Kênh huy động vốn quen thuộc vẫn là đi vay vốn ngân hàng thương mại. Tuy nhiên việc đi vay vốn ngân hàng, bên cạnh những ưu điểm lâu đời của hình thức tín dụng này, các doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong tài sản đảm bảo cũng như uy tín, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trong những trường hợp như vậy, một kênh huy động khác mà doanh nghiệp có thể tìm đến là các công ty cho thuê tài chính. Với những ưu điểm của mình, cho thuê tài chính tỏ ra thích hợp với những doanh nghiệp mới thành lập, có lượng vốn nhỏ. Công ty cho thuê tài chính II Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, là đơn vị thành viên của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Một trong bốn ngân hàng quốc doanh lớn nhất tại Việt Nam hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực đầu tư phát triển. Kế thừa và phát huy kinh nghiệm trên 50 năm hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực này, Công ty Cho thuê Tài chính II tin tưởng rằng sẽ phục vụ tốt các doanh nghiệp hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam trong việc tháo gỡ những khó khăn về vốn để đầu tư, đổi mới công nghệ tăng sức cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh, góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng của các doanh nghiệp và công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Phương châm hoạt động của công ty là “Bình đẳng, Hợp tác, Cùng phát triển”. Trên thực tế, tín dụng thuê mua tài chính của các Công ty cho thuê tài chính tại Việt Nam nói chung và hoạt động cho thuê tài chính của Công ty cho thuê tài chính II -BIDV nói riêng, trong thời gian qua, cũng đã xuất hiện một số rủi ro như không
  14. 2 thu được tiền thuê, tính chuyển nhượng của tài sản thuê thấp, hiệu quả của dự án không như dự tính... Do đó, để kinh doanh có hiệu quả, đảm bảo an toàn hoạt động và không ngừng phát triển, Công ty cho thuê tài chính II-BIDV cần phải nhận diện, phân tích rủi ro để từ đó có các giải pháp thích hợp để giảm thiểu rủi ro, nâng cao chất lượng và an toàn hoạt động. Xuất phát từ nhu cầu trên, tác giả đã chọn đề tài “Ứng dụng mô hình Binary Logistic vào phân tích rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Công ty cho thuê tài chính II-Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam” để làm đề tài nghiên cứu trong luận văn tốt nghiệp. 2. Mục tiêu của đề tài - Về lý luận : phân tích cơ sở lý luận về hoạt động cho thuê tài chính và rủi ro tín dụng trong hoạt động cho thuê tài chính, qua đó nêu bật sự cần thiết phải phân tích rủi ro tín dụng cho thuê tài chính trong công tác quản lý rủi ro tín dụng của các công ty cho thuê tài chính Việt Nam. - Về thực tiễn: Theo khảo sát, các công ty cho thuê tài chính hiện nay không áp dụng bất kỳ mô hình định lượng nào, mà quyết định cho thuê hoàn toàn dựa vào xếp hạng tín dụng nội bộ, tuy nhiên không phải doanh nghiệp nào cũng đủ điều kiện xếp hạng tín dụng nội bộ, đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ, các doanh nghiệp mới thành lập. Do đó, yêu cầu cấp thiết đối với các công ty cho thuê tài chính cần tìm ra một mô hình định lượng có thể giúp công ty cho thuê tài chính có thể ra quyết định cho thuê một cách tốt nhất, góp phần giảm thiểu được rủi ro tín dụng, nâng cao chất lượng tín dụng cũng như hoạt động cho thuê. Trong luận văn này tác giả đưa ra mô hình định lượng sau : + Đưa ra các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của doanh nghiệp tại Công ty Cho thuê tài chính II Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam thông qua việc vận dụng mô hình hồi quy Binary Logistic. Qua đó giúp cho Công ty đưa ra quyết định cho thuê một cách tốt nhất, tránh được rủi ro tín dụng đặc biệt
  15. 3 đối với các doanh nghiệp mới thành lập chưa đủ điều kiện để xếp hạng tín dụng nội bộ. + Đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao quản trị rủi ro tín dụng đối với công ty cho thuê tài chính, qua đó nâng cao hiệu quả hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty Cho thuê tài chính II. Đồng thời giúp doanh nghiệp có điều kiện vay vốn bằng hình thức thuê tài chính tốt hơn. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là các doanh nghiệp có rủi ro tín dụng (doanh nghiệp không có khả năng trả nợ). Phạm vi nghiên cứu là 72 doanh nghiệp vừa và nhỏ có quan hệ tín dụng với Công ty cho thuê tài chính II Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam vào năm 2010. 4. Phương pháp nghiên cứu Dựa vào lý thuyết ngành Kinh tế tài chính – Ngân hàng kết hợp với phương pháp tiếp cận xử lý số liệu thực tế, ứng dụng tư duy và các mô hình lượng hóa của toán học (cụ thể ứng dụng mô hình Binary Logistic trong phân tích rủi ro tín dụng doanh nghiệp bằng phương pháp SPSS thông qua sử dụng các chỉ tiêu tài chính của các doanh nghiệp được tổng hợp tại Công ty cho thuê tài chính II Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam) nhằm đưa được ra những đánh giá và dự báo của mô hình trong việc hỗ trợ công tác quản trị rủi ro tín dụng, qua đó đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín dụng tại các công ty cho thuê tài chính Việt Nam. 5. Những điểm mới của đề tài Trên thực tế có nhiều đề tài nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho thuê tài chính nhưng chỉ dừng lại ở mức độ định tính cũng như có nhiều công trình nghiên cứu vận dụng mô hình hồi Binary Logistic vào thực tiễn cuộc sống xã hội và đã được thực hiện rất tốt. Tuy nhiên về đề tài vận dụng mô hình hồi quy Binary Logistic để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của doanh nghiệp tại các công ty cho thuê tài chính còn rất ít. Chính vì vậy, trong luận văn này tác giả vận dụng mô hình kinh tế lượng vào thực tế, cụ thể ở đây là mô hình
  16. 4 Binary Logistic vào để xây dựng mô hình. Trên cơ sở mô hình đã xây dựng được tác giả đi phân tích từng biến độc lập để có thể thấy được những nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng. Trên cơ sở đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng giúp các công ty cho thuê tài chính đưa ra quyết định cho thuê một cách tốt nhất nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng. 6. Nội dung nghiên cứu Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, luận văn được chia thành 4 chương: Chương 1 : Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho thuê tài chính và mô hình hồi quy Binary Logistic. Chương 2 : Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Công ty Cho thuê tài chính II Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Chương 3 : Ứng dụng mô hình Binary Logistic trong phân tích rủi ro tín dụng tại Công ty Cho thuê tài chính II Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Chương 4 : Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Công ty Cho thuê Tài chính II Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
  17. 5 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH VÀ MÔ HÌNH HỒI QUY BINARY LOGISTIC 1.1 Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho thuê tài chính 1.1.1 Rủi ro tín dụng trong hoạt động cho thuê tài chính. 1.1.1.1 Khái niệm rủi ro và rủi ro tín dụng Rủi ro là một khái niệm luôn song hành cùng với tất cả các lĩnh vực. Trong hoạt động tín dụng, rủi ro là một phạm trù rất quan trọng mà cho thuê tài chính cũng không phải là ngoại lệ. Có nhiều quan niệm về rủi ro và những hậu quả mà rủi ro gây ra, tuy nhiên khái niệm chung nhất về rủi ro có thể được đưa ra như sau: Rủi ro là bất cứ điều gì không chắc chắn có thể ảnh hưởng tới các kết quả so với những gì chúng ta mong đợi. Lĩnh vực tài chính nói chung, tài chính ngân hàng nói riêng không chỉ là lĩnh vực then chốt trong nền kinh tế mà còn là một trong những lĩnh vực nhạy cảm nhất về rủi ro. Hoạt động tín dụng chiếm từ 60% đến 70% các chỉ số trong hoạt động tài chính ngân hàng. Do đó nói đến rủi ro trong lĩnh vực tài chính thì rủi ro tín dụng là rủi ro thường được quan tâm nhất. Đã có rất nhiều công trình nghiên cứu đưa ra khái niệm về rủi ro tín dụng: Ở Việt Nam, Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước ban hành ngày 22/04/2005 : “Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”. Tại sổ tay tín dụng của Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam cho rằng “Rủi ro tín dụng là tình trạng khách hàng không thực hiện nghĩa vụ tài chính đã cam kết”. Từ các khái niệm về rủi ro tín dụng, xuất phát từ đặc thù hoạt động cho thuê tài chính thì có thể hiểu:
  18. 6 Rủi ro hoạt động cho thuê tài chính là những tổn thất mà công ty cho thuê tài chính phải gánh chịu khi bên thuê không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình theo cam kết tại hợp đồng cho thuê tài chính. 1 1.1.1.2 Các loại rủi ro tín dụng trong hoạt động cho thuê tài chính Rủi ro trong hoạt động cho thuê tài chính tồn tại khách quan cùng với sự tồn tại của hoạt động này. Về bản chất, cho thuê tài chính là một hoạt động tín dụng trung và dài hạn, vì vậy hoạt động cho thuê tài chính có những rủi ro giống như hoạt động tín dụng nói chung, đồng thời có những rủi ro đặc thù. Có nhiều tiêu chí để phân loại, nhưng khái quát lại có thể phân rủi ro tín dụng trong hoạt động cho thuê tài chính bao gồm: rủi ro về tài chính, rủi ro hoạt động và rủi ro khác. Rủi ro tài chính. Rủi ro tài chính là những rủi ro liên quan trực tiếp đến việc thu hồi tiền thuê gây nên những thiệt hại về mặt tài chính cho bên cho thuê. Các rủi ro về tài chính bao gồm:  Bên thuê không trả tiền thuê khi đến hạn: Rủi ro này rất đáng lo ngại bởi nó sẽ làm trì trệ cũng như làm đảo lộn kế hoạch kinh doanh của công ty cho thuê tài chính. Thậm chí nếu người thuê vĩnh viễn không trả tiền thuê thì có thể khiến việc thu hồi vốn đầu tư trở nên khó khăn hoặc công ty bị mất vốn. Khi rủi ro này xảy ra, thiệt hại đối với công ty cho thuê tài chính là không nhỏ. Bên thuê không trả tiền thuê khi đến hạn trong các trường hợp sau: - Bên thuê không đủ khả năng thanh toán tiền thuê khi đến hạn do tình hình tài chính, tình hình sản xuất kinh doanh yếu kém. Doanh nghiệp rơi vào tình trạng như vậy xuất phát từ nhiều nguyên nhân, có thể do tình hình kinh tế, môi trường kinh doanh hoặc do năng lực quản trị của chính doanh nghiệp. Sự không đủ khả năng thanh toán này có thể xảy ra tạm thời hoặc là vĩnh viễn tùy vào mức độ yếu kém và khả năng phục hồi của người thuê. Trong trường hợp này, các công ty CTTC có thể tham gia hỗ trợ doanh nghiệp bằng các biện pháp gia hạn nợ, cơ cấu lại nợ, tài trợ thêm máy móc thiết bị cần thiết, khuyến nghị về cách thức sản xuất, định hướng thị 1 Nguồn Quy trình về nghiệp vụ cho thuê tài chinh ngoại ngành (2009), BLC II
  19. 7 trường để người thuê có thể vượt qua được tình hình khó khăn trước mắt, phục hồi sản xuất kinh doanh để tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ hoàn trả trong thời gian tiếp theo. - Bên thuê có ý định lừa đảo: Tài sản thuê vẫn khai thác có hiệu quả nhưng bên thuê dây dưa không trả nợ mà lấy nguồn thu từ dự án dùng vào mục đích khác. Với nguyên nhân này, khi các khoản thuê bắt đầu phát hiện có vấn đề, công ty CTTC cần phải có biện pháp mạnh, dứt khoát quyết liệt ngay từ đầu buộc bên thuê phải thực hiện các nghĩa vụ của mình.  Tiền thuê nhận được không đủ bù đắp số tiền bỏ ra tài trợ, trong các trường hợp như : - Xảy ra vi phạm HĐCTTC dẫn tới tranh chấp, phải tố tụng tại các cơ quan chức năng, dẫn tới trì trệ hoạt động sản xuất, tài sản thuê phải ngừng hoạt động, không được bảo dưỡng và bị xuống cấp dẫn tới giá trị thu hồi thấp. - Công ty CTTC tài trợ khách hàng với lãi suất cố định trong khi phải đi huy động vốn với lãi suất thả nổi. Khi lãi suất huy động vốn trên thị trường biến động theo chiều hướng tăng lên thì lãi suất cho thuê thu về không đủ bù đắp cho chi phí bỏ ra để có số vốn tài trợ ban đầu gây thiệt hại vốn cho công ty. Rủi ro hoạt động Rủi ro hoạt động là những rủi ro liên quan trực tiếp đến quá trình thực hiện cho thuê. Các rủi ro hoạt động bao gồm:  Rủi ro về dự án đầu tư: Hoạt động thuê tài chính gắn liền với quá trình thực hiện dự án đầu tư của bên thuê. Vì vậy hiệu quả của dự án đầu tư quyết định đến khả năng trả tiền thuê của bên thuê tài chính.  Rủi ro trong quá trình ký kết và thực hiện HĐCTTC, hợp đồng mua bán tài sản, hợp đồng bảo hiểm tài sản. Hợp đồng cho thuê tài chính là văn bản pháp lý cao nhất xác định giao dịch thuê tài chính giữa bên thuê và bên cho thuê. Các rủi ro pháp lý thường gặp trong quá trình ký kết và thực hiện hợp đồng có thể là: người ký hợp đồng không đúng
  20. 8 quy định, loại tài sản thuê trong hợp đồng không đúng với tài sản thuê trong thực tế, hay một số điều khoản thỏa thuận không đúng quy định của pháp luật... Các rủi ro về pháp lý trong quá trình ký kết và thực hiện hợp đồng mua bán tài sản có thể là do nhà cung cấp tài sản không có thực hoặc đã phá sản, giải thể trong khi đã chuyển tiền mua tài sản. Có trường hợp các điều khoản trong hợp đồng không phù hợp với thông lệ quốc tế (trường hợp tài sản phải nhập khẩu), mô tả về tài sản, giao nhận, giá cả, bảo hiểm, bảo hành, bảo trì...không rõ ràng, khi xảy ra tranh chấp gây thiệt hại lớn cho bên cho thuê. Cũng như vậy, các rủi ro về pháp lý trong quá trình ký kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm tài sản có thể là do: các điều khoản không được xác định rõ ràng dẫn đến bên bảo hiểm từ chối bồi thường hoặc chỉ bồi thường một phần thiệt hại; rủi ro đối với tài sản thuê không thuộc phạm vi bảo hiểm...  Rủi ro về tài sản cho thuê. Loại rủi ro này liên quan đến giá trị còn lại (giá trị thu hồi) của tài sản cho thuê, có thể do các nguyên nhân sau: - Nguyên nhân liên quan đến chất lượng tài sản thuê: tài sản sau khi cho thuê có thể bị lỗi thời, hư hỏng, mất phẩm chất hoặc tài sản thuộc loại hàng chuyên dùng, đặc chủng nên không chuyển nhượng, cho thuê lại hoặc bán đi được. - Tài sản thuê bị mất hoặc không được mua bảo hiểm nên khi rủi ro xảy ra với tài sản làm tài sản hư hỏng không có nguồn để bù đắp. - Nguyên nhân do phía nhà cung cấp cố ý lừa đảo, chiếm dụng vốn của công ty cho thuê. Có nhiều cách để nhà cung cấp thực hiện ý đồ của mình, nhưng điển hình nhất vẫn là thông đồng với người thuê để làm sai lệch giá tài sản so với thị trường, gây thiệt hại cho công ty cho thuê tài chính.  Rủi ro về kỹ thuật, vận hành, bảo trì : Đây là những rủi ro về việc dự án không thể vận hành và bảo trì ở mức độ phù hợp với các thông số thiết kế ban đầu.  Rủi ro xây dựng, hoàn tất : Hoàn tất dự án không đúng thời hạn, không phù hợp với thông số và tiêu chuẩn thực hiện.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2