intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thiết kế chung cư nhà ở xã hội trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:180

23
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu đã đưa ra các nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp đến thiết kế chung cư nhà ở xã hội, theo các nhóm nhân tố mà khi người tham gia dự án đang ở vai trò nào sẽ có cái nhìn nhận khách quan để cá nhân có thể lựa chọn cho mình phương án tối ưu nhất trong thiết kế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thiết kế chung cư nhà ở xã hội trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TPHCM ----------------------------------- NGUYỄN HOÀI BÃO NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CHẤT LƢỢNG THIẾT KẾ CHUNG CƢ NHÀ Ở XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp Mã số ngành: 60580208 TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 7 năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TPHCM ----------------------------------- NGUYỄN HOÀI BÃO NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CHẤT LƢỢNG THIẾT KẾ CHUNG CƢ NHÀ Ở XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp Mã số ngành: 60580208 CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGÔ QUANG TƢỜNG TP.HCM, tháng 7 năm 2016
  3. CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS NGÔ QUANG TƢỜNG Luận văn Thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại Trƣờng Đại học Công nghệ TP. HCM ngày 27 tháng 08 năm 2016 Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: TT Họ và tên Chức danh Hội đồng 1 PGS. TS Nguyễn Thống Chủ tịch 2 TS. Đinh Công Tịnh Phản biện 1 3 PGS. TS Phạm Hồng Luân Phản biện 2 4 TS. Nguyễn Anh Thƣ Ủy viên 5 TS. Chu Việt Cƣờng Ủy viên, Thƣ ký Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã đƣợc sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV PGS.TS NGUYỄN THỐNG
  4. TRƢỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG QLKH – ĐTSĐH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP. HCM, ngày 27 tháng 06 năm 2016 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SỸ Họ tên học viên: Nguyễn Hoài Bão .......................................................... Giới tính:Nam Ngày, tháng, năm sinh: 27/ 12/ 1985 .................................................. Nơi sinh: Phú Yên Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp MSHV:1441870001 .......................................................................... Mã ngành : 60580208 I- Tên đề tài: NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CHẤT LƢỢNG THIẾT KẾ CHUNG CƢ NHÀ Ở XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH II- Nhiệm vụ và nội dung: - Xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng hồ sơ thiết kế chung cƣ nhà ở xã hội trên địa bàn TP Hồ Chí Minh. - Phân tích ảnh hƣởng của các nhân tố đến chất lƣợng hồ sơ thiết kế chung cƣ nhà ở xã hội trên địa bàn TP Hồ Chí Minh. - Khảo sát,thu thập và xử lý số liệu về mức độ xảy ra ảnh hƣởng của các nhân tố đến thiết kế và qua đó nâng cao chất lƣợng hồ sơ chung cƣ nhà ở xã hội trên địa bàn TP Hồ Chí Minh. III- Ngày giao nhiệm vụ: 23/01/2016 IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 27/06/2016 V- Cán bộ hƣớng dẫn: PGS.TS.Ngô Quang Tƣờng CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)
  5. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn NGUYỄN HOÀI BÃO
  6. i
  7. i LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện Luận văn này, tác giả đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của các cá nhân, cơ quan, đơn vị để có thể hoàn thành Luận văn. Trước hết tác giả xin gửi lời cám ơn đến quý Thầy/Cô đã tham gia tận tình giảng dạy các môn học trong suốt quá trình học của Lớp 14SXD11. Tác giả cũng xin gửi lời cám ơn đến tập thể cán bộ, nhân viên và Thầy cô tại Phòng Quản lý khoa học và đào tạo sau đại học và Khoa Xây dựng của Trường Đại học Công nghệ TP. HCM đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn thủ tục trong suốt quá trình học để giúp các học viên hoàn thành khóa học. Xin gửi lời cám ơn đến tập thể Ban Quản lý dự án; các nhà đầu tư dự án Chung cư nhà ở xã hội trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đã tham gia cho ý kiến và thực hiện khảo sát để giúp tác giả có được các thông tin và dữ liệu cần thiết để hoàn thành Luận văn. Và sau cùng, xin gửi lời cám ơn chân thành nhất đến PGS. TS Ngô Quang Tƣờng, người đã trực tiếp hướng dẫn tác giả hoàn thành Luận văn. Xin chân thành cảm ơn!
  8. ii TÓM TẮT Để đáp ứng nhu cầu nhà ở ngày càng tăng của ngƣời dân, chính phủ đã đƣa ra gói tín dụng 30.000 tỷ đồng tập trung hỗ trợ phát triển nhà ở xã hội. Tuy nhiên, kết quả phát triển nhà ở xã hội hiện nay tại Việt Nam nói chung và Thành Phố Hồ Chí Minh nói riêng vẫn còn rất nhiều khó khăn từ nhiều nguyên nhân khách nhau. Trong đó có nguyên nhân về chất lƣợng thiết kế. Trong đầu tƣ xây dựng công trình giai đoạn lựa chọn nhà thầu tƣ vấn của Chủ đầu tƣ chƣa ph hợp. Chính bƣớc này lại có quyết định đến chất lƣợng hồ sơ thiết kế. Nâng cao chất lƣợng thiết kế sẽ làm giảm chi phí thực hiện, thời gian thực hiện, tăng chất lƣợng công trình của dự án và hiệu quả khi vận hành đƣa dự án vào sử dụng. Trƣớc những vấn đề nói trên đề tài: “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng thiết kế chung cƣ nhà ở xã hội trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh ” đƣợc chọn làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ. Luận văn sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu: phƣơng pháp thu thập số liệu; phƣơng pháp tổng hợp và xử lý số liệu; phƣơng pháp phân tích nhân tố,thống kê mô tả. Tất cả các phƣơng pháp này dựa trên cơ sở phƣơng pháp luận duy vật biện chứng, tiếp cận đối tƣợng nghiên cứu theo quan điểm: khách quan, toàn diện, phát triển và hệ thống. Nghiên cứu đã đƣa ra các nhân tố có ảnh hƣởng trực tiếp đến thiết kế chung cƣ nhà ở xã hội, theo các nhóm nhân tố mà khi ngƣời tham gia dự án đang ở vai trò nào sẽ có cái nhìn nhận khách quan để cá nhân có thể lựa chọn cho mình phƣơng án tối ƣu nhất trong thiết kế.
  9. iii ABSTRACT To meet the housing needs of the people is increasing, the government has made 30,000 billion credit package focuses on supporting social housing development. However, the results of social housing development currently in Vietnam in general and HCM City in particular is still very difficult for many different reasons. Including the cause of quality design. In the investment construction contractor selection phase of the investor consultant inappropriate. Key steps have decided to design quality records. Improving the quality of design will increase the value of the project implementation costs, duration, work quality and efficiency of project operation projects are put into use. Before these problems on the theme: "Study of factors affecting the quality of design of social housing apartement in Ho Chi Minh City" was selected as a master thesis. The thesis uses the research methods: data collection methods; methods of synthesis and processing of data; factor analysis methods, descriptive statistics. All these methods are based on the methodology of dialectical materialism, access to research subjects in view: objective, comprehensive, and system development. The study came up with the image factor direct bearing on the design of social housing apartment building, according to the group of factors that when designers involved in the project, are in the role, will have an objective view, so that they can choose for themselves the best option in design.
  10. iv MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... i TÓM TẮT ......................................................................................................... ii ABSTRACT ........................................................................................................ iii MỤC LỤC ........................................................................................................ iv DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ..................................... iix CHƢƠNG 1 MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1 1.1. Giới thiệu chung ................................................................................................... 1 1.2. Vấn đề cần nghiên cứu ......................................................................................... 2 1.3. Các mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 1.4. Phạm vi của nghiên cứu ....................................................................................... 3 1.5. Đóng góp dự kiến của nghiên cứu ....................................................................... 4 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU ............................. 5 2.1. Tổng quan về nhà ở xã hội: .................................................................................. 5 2.2. Các khái niệm:.................................................................................................... 17 2.3. Mối liên hệ giữa thiết kế cơ sở và thiết kế kỹ thuật thi công: ............................ 26 2.4. Các nghiên cứu trƣớc đây: ................................................................................. 29 2.5. Phân tích thực trạng công tác TKCS và TKKT tại một số công trình trên địa bàn TP.HCM: ............................................................................................................ 32 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. ................................................. 39 3.1. Qui trình nghiên cứu. ......................................................................................... 39 3.2. Thu thập dữ liệu ................................................................................................. 40
  11. v 3.3. Lý thuyết thống kê ............................................................................................. 54 3.4. Kiểm định thang đo ........................................................................................... 58 CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH SỐ LIỆU. .................................................................. 68 4.1. Khảo sát thử nghiệm mức độ ảnh hƣởng ........................................................... 68 4.2. Kiểm định Cronbach's Alpha mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố .................... 70 4.3. Kết quả khảo sát đem đi nghiên cứu .................................................................. 70 4.4. Đặc điểm đối tƣợng đƣợc khảo sát .................................................................... 71 4.5. Kiểm định thang đo ............................................................................................ 76 CHƢƠNG 5: THẢO LUẬN, GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ............................ 105 5.1. Thảo luận .......................................................................................................... 105 5.2. Giải pháp: ......................................................................................................... 110 5.3. Kết luận và kiến nghị ....................................................................................... 114 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 116 PHỤ LỤC 1: PHIẾU KHẢO SÁT ........................................................................... 1 PHỤ LỤC 2: PHÂN TÍCH SỐ LIỆU ...................................................................... 5 PHỤ LỤC 3: SỐ LIỆU PHÂN TÍCH .................................................................... 35
  12. vi DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT BQL : Ban quản lý CĐT : Chủ đầu tƣ DN : Doanh nghiệp ĐTM : Đánh giá tác động môi trƣờng NOXH : Nhà ở xã hội PCCC : Phòng cháy chữa cháy QLNN : Quản lý Nhà nƣớc TPHCM : Thành phố Hồ Chí Minh
  13. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1 - Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng thiết kế NOXH .........................51 Bảng 4.1 - Kết quả khảo sát thực nghiệm mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố ảnh hƣởng đến thiết kế chung cƣ nhà ở xã hội. ...............................................................68 Bảng 4.2 - Kết quả kiểm định Cronbach's Alpha khảo sát thử nghiệm mức độ ảnh hƣởng.........................................................................................................................70 Bảng 4.3 - Kết quả hình thức khảo sát ......................................................................70 Bảng 4.4 - Đơn vị từng tham gia công tác ................................................................71 Bảng 4.5 - Kinh nghiệm trong ngành xây dựng ........................................................72 Bảng 4.6 - Vị trí công việc hiện tại ...........................................................................73 Bảng 4.7 - Nguồn vốn thực hiện dự án .....................................................................74 Bảng 4.8 - Tổng mức đầu tƣ của dự án .....................................................................75 Bảng 4.9 - Bảng khảo sát chính thức giá trị Mean các nhân tố ảnh hƣởng ..............76 Bảng 4.10 - Hệ số Cronbach’s Anpha mức độ ảnh hƣởng .......................................78 Bảng 4.11 - Hệ số Item – Total Crrelation khả năng ảnh hƣởng ..............................79 Bảng 4.12 - Acceptance level of KMO Value ..........................................................81 Bảng 4.13 - Kiểm định KMO and Bartlett’s Test (lần 01) .......................................82 Bảng 4.14 - Hệ số Communalities (lần 01) ...............................................................82 Bảng 4.15 - Initial Eigenvalues và % of variance các nhóm nhân tố .......................85 Bảng 4.16 - Rotated Component Matrixa ..................................................................87 Bảng 4.17 - Kiểm định KMO and Bartlett’s Test (lần 02) .......................................88 Bảng 4.18 - Hệ số Communalities (lần 02) ...............................................................89 Bảng 4.19 - Initial Eigenvalues và % of variance các nhóm nhân tố .......................91 Bảng 4.20 - Rotated Component Matrixa ..................................................................93
  14. viii Bảng 4.21 - Kiểm định KMO and Bartlett’s Test (lần 03) .......................................94 Bảng 4.22 - Hệ số Communalities (lần 01) ...............................................................95 Bảng 4.23 - Initial Eigenvalues và % of variance các nhóm nhân tố .......................97 Bảng 4.24 - Rotated Component Matrixa ..................................................................99 Bảng 4.25 - Tổng hợp các kết quả phân tích nhân tố và các nhân tố thành phần ...101
  15. ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Hình 2.1 - Nội dung của dự án đầu tƣ xây dựng .......................................................20 Hình 2.2 - Vòng đời của dự án đầu tƣ xây dựng công trình. ...................................21 Hình 2.3 - Qui trình hồ sơ thiết kế ............................................................................23 Hình 2.4 - Mối liên hệ giữa thiết kế cơ sở và thiết kế kỹ thuật thi công ...................26 Hình 3.1 - Sơ đồ quy trình nghiên cứu ......................................................................39 Hình 3.2 - Sơ đồ quy trình thiết kế bảng câu hỏi ......................................................40 Hình 3.3 - Biểu đồ xuất khẩu của Tp Đà Nẵng ra nƣớc ngoài trong năm 2008 .......57 Hình 3.4 - Biểu đồ xuất khẩu của Tp Đà Nẵng ra nƣớc ngoài trong năm 2008 .......57 Hình 3.5 - Biểu đồ nhiệt độ trung bình tại Đà Lạt năm 1969. ..................................58 Hình 4.1 - Biểu đồ kết quả hình thức khảo sát internet và khảo sát trực tiếp ...........71 Hình 4.2 - Biểu đồ đơn vị từng tham gia công tác ....................................................72 Hình 4.3 - Biểu đồ kinh nghiệm trong ngành xây dựng ...........................................73 Hình 4.4 - Biểu đồ vị trí công việc hiện tại ...............................................................74 Hình 4.5 - Biểu đồ nguồn vốn thực hiện dự án .........................................................75 Hình 4.6 - Biểu đồ tổng mức đầu tƣ của dự án .........................................................76
  16. 1 CHƢƠNG 1 MỞ ĐẦU 1.1. Giới thiệu chung TP. HCM là địa phƣơng phát triển kinh tế lớn nhất của cả nƣớc, đồng thời đây là khu vực mà ngành xây dựng phát triển lớn và năng động nhất. Với tốc độ đô thị hóa ngày càng tăng, nhu cầu về nhà ở tại Tp.HCM cũng tăng cao. Hàng loạt các dự án chung cƣ đƣợc triển khai xây dựng, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của thành phố. Các dự án mới, hiện đại với lối sống đô thị thay thế dần các khu nhà ổ chuột, nhà ở tạm bợ, tạo diện mạo mới cho thành phố; góp phần xây dựng cuộc sống văn minh, hiện đại. Để đảm bảo chất lƣợng cho các công trình xây dựng tất yếu phải có sự giám sát và kiểm soát từ quá trình thiết kế đến thi công thực tế. Chính vì vậy ngày 12/05/2015, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 46/2015/NĐ-CP giúp tăng cƣờng quyền và trách nhiệm của các cơ quan, công chức quản lý nhà nƣớc về xây dựng trong việc kiểm soát quá trình đầu tƣ xây dựng. Đặc biệt, vấn đề đƣợc đặt ra đối với thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công và cả dự toán các công trình. Việc lựa chọn nhà thầu Tƣ vấn của Chủ đầu tƣ chƣa ph hợp loại, cấp công trình để thiết kế, khảo sát. Cụ thể là các đơn vị tƣ vấn phần lớn không có chủ nhiệm thiết kế hoặc các chủ trì thiết kế chuyên ngành (nhƣ điện, nƣớc, điều hòa thông gió…), Chủ đầu tƣ thiếu kiểm tra điều kiện năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế không kiểm tra chứng chỉ hành nghề tại thời điểm thực hiện hợp đồng. Các đơn vị tƣ vấn chƣa cập nhật quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan để khảo sát, thiết kế công trình (sử dụng Quy chuẩn, Tiêu chuẩn đã hết hiệu lực hoặc lạc hậu). Nâng cao chất lƣợng chất lƣợng thiết kế chung cƣ nhà ở xã hội sẽ làm: giảm chi phí thực hiện, thời gian thực hiện, tăng chất lƣợng công trình của dự án và hiệu quả khi vận hành đƣa dự án vào sử dụng.
  17. 2 1.2. Vấn đề cần nghiên cứu Nghiên cứu này bắt nguồn từ thực trạng các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp ở Việt nam thƣờng hay xảy ra sự chậm tiến độ dẫn đến chi phi vƣợt dự kiến, chất lƣợng công trình không đạt yêu cầu do phải đẩy nhanh tiến độ. Trƣờng hợp không phát hiện kịp thời thì hậu quả sẽ còn lớn hơn, thậm chí có thể dẫn đến các thảm hoạ không thể lƣờng trƣớc. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến sự chậm tiến độ này. Một trong các nguyên nhân thƣờng xảy ra và có tác động xấu đến dự án là sự thay đổi thiết kế. Thiết kế là vấn đề quan trọng trƣớc khi thi công xây dựng công trình, do đó quan tâm đến việc quản lý chất lƣợng thiết kế là việc cấp thiết phải làm, đúng với tầm quan trọng của nó. Các câu hỏi nghiên cứu đặt ra là: - Các nguyên nhân nào dẫn đến sự thƣờng xuyên thay đổi thiết kế chung cƣ nhà ở xã hội trên địa bàn TP. HCM? - Chất lƣợng hồ sơ thiết kế hiện nay của các công trình nhà ở xã hội trên địa bàn TP. HCM nhƣ thế nào? - Khảo sát, thu thập và xử lý số liệu về mức độ xảy ra ảnh hƣởng của các yếu tố đến thiết kế và qua đó nâng cao chất lƣợng hồ sơ thiết kế nhà ở xã hội - Quan điểm của các bên trực tiếp tham gia dự án với các nguyên nhân dẫn đến thay đổi thiết kế có giống nhau không ? Xuất phát từ thực tế trên, tôi chọn đề tài “NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CHẤT LƢỢNG THIẾT KẾ CHUNG CƢ NHÀ Ở XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH” là cần thiết và có ý nghĩa. 1.3. Các mục tiêu nghiên cứu Dựa vào thực tế và lý thuyết tác giả tiến hành phân tích, xem xét, đánh giá các nhân tố chủ yếu ảnh hƣởng chất lƣợng thiết kế chung cƣ nhà ở xã hội trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Tiến hành khảo sát đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đó đến chất lƣợng thiết kế chung cƣ nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
  18. 3 Kết hợp với việc thống kê, thu thập các thông tin từ nhiều nguồn khác nhau để tổng hợp, đƣa ra nhận định chung trong việc xác định những giải pháp chất lƣợng thiết kế chung cƣ nhà ở xã hội trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian tới. Qua kết quả những số liệu phân tích đƣợc từ cuộc khảo sát của nghiên cứu này tác giả sẽ đề xuất các giải pháp thích hợp với từng số liệu khác nhau để đƣa ra nhận định, giải pháp để nâng cao chất lƣợng thiết kế chung cƣ nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian tới. 1.4. Phạm vi của nghiên cứu Không gian nghiên cứu: Các dự án xây dựng chung cƣ nhà ở xã hội đƣợc thực hiện tại Thành phố Hồ Chí Minh và v ng lân cận. Quan điểm nghiên cứu: nghiên cứu đứng trên quan điểm là chủ đầu tƣ và các công ty tƣ vấn xây dựng. Đối tƣợng khảo sát: các chuyên gia, những ngƣời có kinh nghiệm thuộc các bên:  Chủ đầu tƣ, ban quản lý dự án.  Các đơn vị tƣ vấn thiết kế.  Các doanh nghiệp xây dựng.  Các đơn vị thuộc các cơ quan quản lý nhà nƣớc. Cách thức thu thập số liệu nghiên cứu chính của nghiên cứu này bằng phƣơng pháp điều tra với bảng câu hỏi phỏng vấn đối tƣợng nghiên cứu. Bảng hỏi đƣợc xây dựng dựa theo mô hình nghiên cứu của đề tài nhằm thu thập thông tin đƣa vào phân tích và kiểm định các giả thuyết nghiên cứu. Số liệu của phƣơng pháp này lấy từ mẫu điều tra đối tƣợng nghiên cứu theo phƣơng pháp chọn mẫu ngẫu nhiên phi xác suất. Thực hiện nghiên cứu bằng biện pháp phỏng vấn trực tiếp, gửi mail, gọi điện thoại. Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Công tác lấy dữ liệu thứ cấp của nghiên cứu đƣợc tiến hành chỉ giới hạn từ năm 2013 đến 6/2016 và các văn bản liên quan trong
  19. 4 công tác thiết kế chung cƣ nhà ở xã hội. Cuộc khảo sát đối với nghiên cứu đƣợc tiến hành trong tháng 3 năm 2016. 1.5. Đóng góp dự kiến của nghiên cứu Hiện này đề tài nghiên cứu chất lƣợng đã đƣợc thực hiện trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Tuy nhiên việc nghiên cứu chất lƣợng thiết kế của các dự án chung cƣ nhà ở xã hội chƣa có đề tài nào nghiên cứu sâu và bài bản. Do đó, khi thực hiện xong đề tài này sẽ góp phần: Đóng góp thêm một khía cạnh nghiên cứu đối với chất lƣợng thiết kế mà cụ thể chất lƣợng thiết chung cƣ nhà ở xã hội. Đánh giá đƣợc những nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng thiết kế chung cƣ nhà ở xã hội đã nêu trên nói riêng và trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh nói chung. Từ đó có thể áp dụng kết quả cho tất cả các chung cƣ tại Việt Nam. Đề tài nghiên cứu về việc ứng dụng các thuật toán để xác định, phân loại, đánh giá, xếp hạng, qua đó phân tích các yếu tố chính ảnh hƣởng đến chất lƣợng thiết kế các dự án chung cƣ nhà ở xã hội tại Tp. HCM. Ứng dụng phƣơng pháp phân tích nhân tố chính để thể hiện đặc trƣng các yếu tố ảnh hƣởng đến thiết kế chung cƣ nhà ở xã hội. Nghiên cứu sẽ trở thành tài liệu tham khảo hữu ích cho các doanh nghiệp bất động sản, Chủ đầu tƣ, công ty tƣ vấn thiết kế, các BQL xây dựng chung cƣ nhà ở xã hội tại Thành phố HCM nói riêng và tại tất cả các chung cƣ nói chung.
  20. 5 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU 2.1. Tổng quan về nhà ở xã hội: 2.1.1. Sơ lƣợc tình hình nhà ở xã hội trên thế giới: 1. Kinh nghiệm phát triển nhà ở xã hội của Singapore: Kinh nghiệm phát triển nhà nói chung và nhà ở xã hội nói riêng của Singapore là một trong những kinh nghiệm cần đƣợc xem xét, nghiên cứu. Singapore, đất nƣớc c ng khu vực với Việt Nam, đã có các chính sách đƣợc cả Thế giới khen ngợi với khả năng giải quyết thành công và hết sức hiệu quả vấn đề nhà ở xã hội từ những năm 1980. Hiện nay có tới trên 84% dân số Singapore sở hữu nhà ở xã hội do Ủy ban phát triển nhà ở Singapore (Housing & Development Board- HDB) thuộc Bộ Phát triển Quốc gia thực hiện việc xây dựng. Đây thực sự là một con số đáng kinh ngạc ngay cả đối với những nƣớc phát triển nhƣ Mỹ, Anh, Pháp. Singapore thành lập Quỹ dự phòng Trung ƣơng (CPF), ngƣời gửi Quỹ CPF đƣợc quyền mua nhà của HDB với giá thấp hơn giá thị trƣờng. Ngoài ra, Chính phủ cho ngƣời có nhu cầu mua nhà đƣợc vay vốn với lãi suất thấp. Linh hoạt trong các hình thức mua- thuê nhà. Kinh nghiệm của Singapore cho thấy vai trò vô c ng quan trọng của HDB trong việc xây dựng nhà ở chất lƣợng với giá phải chăng (public housing) cho hơn 84% ngƣời dân Singapore. HDB thành lập năm 1960, đƣợc giao nhiệm vụ giải quyết khủng hoảng nhà ở trên toàn Singapore. HDB đã xây dựng 21.000 căn hộ trong chƣa đầy 3 năm. Năm 1965, HDB đã xây dựng 54.000 căn hộ, vƣợt mục tiêu 50.000 căn trong chƣơng trình xây dựng 5 năm đầu tiên. Ngày nay, khoảng 84% ngƣời dân Singapore sống trong các căn hộ do HDB xây dựng so với con số 9% vào năm 1960. Mục tiêu khó khăn nhƣng đã đạt đƣợc phản ánh chiến lƣợc đúng đắn khi tiếp cận nhà ở chất lƣợng với giá phải chăng. Chiến lƣợc đã chứng minh hiệu quả khi giải quyết xong khủng hoảng nhà ở vào những năm 60 của thế kỷ trƣớc. Chiến lƣợc này bao gồm ba nhân tố quyết định. Một là, quan niệm một cơ quan duy nhất chịu trách nhiệm về nhà ở chất lƣợng với giá phải chăng giúp phân
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2