intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Máy tính: Phần mềm quản lý thông tin phục vụ và sửa chữa thiết bị công nghệ trong Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:56

33
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn Thạc sĩ Máy tính "Phần mềm quản lý thông tin phục vụ và sửa chữa thiết bị công nghệ trong Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào" trình bày việc xây dựng phần mềm quản lý thông tin trong công việc phục vụ và sửa chữa thiết bị công nghệ trong nội bộ của Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào, phân tích các nghiệp vụ để đưa ra một phần mềm quản lý hệ thống có nhiều chức năng áp dụng cho công tác quản lý dựa trên sự hỗ trợ của máy tính.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Máy tính: Phần mềm quản lý thông tin phục vụ và sửa chữa thiết bị công nghệ trong Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào

  1. BỘ GIÁO DỤC VIỆN HÀN LÂM VÀ ĐÀO TẠO KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VN HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Vouthida OUDOMSACK Vouthida OUDOMSACK NGÀNH MÁY TÍNH PHẦN MỀM QUẢN LÝ THÔNG TIN PHỤC VỤ VÀ SỬA CHỮA THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ TRONG BỘ CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG LÀO LUẬN VĂN THẠC SĨ MÁY TÍNH 2022 Hà Nội - năm 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VIỆN HÀN LÂM VÀ ĐÀO TẠO KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VN HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Vouthida OUDOMSACK PHẦN MỀM QUẢN LÝ THÔNG TIN PHỤC VỤ VÀ SỬA CHỮA THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ TRONG BỘ CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG LÀO Chuyên ngành : Hệ thống thông tin Mã số: 8 48 01 04 LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH MÁY TÍNH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : TS. Nguyễn Trường Thắng Hà Nội - năm 2022
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu trong luận văn này là công trình nghiên cứu của tôi dựa trên những tài liệu, số liệu do chính tôi tự tìm hiểu và nghiên cứu. Chính vì vậy, các kết quả nghiên cứu đảm bảo trung thực và khách quan nhất. Đồng thời, kết quả này chưa từng xuất hiện trong bất cứ một nghiên cứu nào. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực nếu sai tôi hoàn chịu trách nhiệm. Tác giả luận văn ký và ghi rõ họ tên Vouthida OUDOMSACK 1
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được luận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều sự động viên, giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể. Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Trường Thắng, Học Viện Khoa học và Công nghệ đã nhiệt tình hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi nghiên cứu khoa học, và giúp tôi có thể hoàn thành luận văn một cách tốt nhất. Cuối cùng tôi xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn bè, những người đã luôn bên tôi, động viên và khuyến khích tôi trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu của mình. 2
  5. MỤC LỤC Chương 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .................................................................1 1.1 Lý do chọn đề tài ...........................................................................................1 1.1.1 Tổ chức chính trị .....................................................................................1 1.1.2 Viện công nghệ máy tính và điện tử .......................................................2 1.2 Tình hình nghiên cứu .....................................................................................3 1.2.1 Mục đích và nhiệm vụ của đề tài ............................................................3 1.2.2 Phạm vi nghiên cứu của đề tài ...............................................................3 1.2.3 Công cụ và công nghệ sử dụng ...............................................................4 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............................6 2.1 Đặc tả yêu cầu hệ thống .................................................................................6 2.1.1 Yêu cầu phi chức năng ............................................................................6 2.1.2 Yêu cầu chức năng ..................................................................................6 2.2 Mô hình hóa chức năng .................................................................................6 2.2.1 Use Case .................................................................................................6 2.2.2 Bản vẽ Use Case .....................................................................................8 2.2.3 Đặc tả Use Case ....................................................................................10 2.2.4 Cây phân cấp chức năng hệ thống ........................................................16 2.3 Xây dựng bản vẽ biểu đồ hoạt động (Activity Diagram) ............................17 2.3.1 Xác định nghiệp vụ cần phân tích .........................................................17 2.3.2 Biểu đồ hoạt động là gì? .......................................................................17 2.3.3 Bản vẽ biểu đồ hoạt động (Activity Diagram)......................................18 2.4 Xây dựng bản vẽ biểu đồ trình tự (Sequence Diagram) ..............................26 2.4.1 Đăng nhập (Log in) ...............................................................................26 2.4.2 Thêm người dùng mới (Add new user) ................................................27 2.4.3 Nhập thiết bị sửa chữa mới ...................................................................28 2.4.4 Cập nhật thông tin sửa chữa .................................................................29 2.4.5 Bàn giao thiết bị đã được sửa chữa .......................................................30 2.5 Thiết kế cơ sở dữ liệu ..................................................................................31 2.5.1 Xây dụng biểu đồ lớp (Class Diagram) ................................................31 2.5.2 Xây dựng mô hình thực thể liên kết .....................................................33 Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................40 3.1 Giao diện đăng nhập ....................................................................................40 3.2 Giao diện form chính ...................................................................................41 3.3 Giao diện quản lý phòng ban .......................................................................42 3.4 Giao diện quản lý nhập thiết bị ....................................................................43 3
  6. 3.5 Giao diện thêm thông tin nhập thiết bị ........................................................44 3.6 Giao diện mã QR .........................................................................................45 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................46 4.1 Quá trình thực hiện chương trình ................................................................46 4.2 Kết quả đạt được ..........................................................................................46 4.3 Định hướng tiếp theo ...................................................................................46 4.4 Kết luận........................................................................................................46 1. TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................47 4
  7. MỤC LỤC HÌNH VẼ hình 2-1: biểu đồ Use Case Quản trị viên ...................................................................8 hình 2-2: biểu đồ Use Case Cán bộ sửa chữa..............................................................9 hình 2-3 cây phân cấp chức năng của hệ thống phục vụ thiết bị ..............................16 hình 2-4: Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập ...................................................18 hình 2-5: Biểu đồ hoạt động chức năng thêm người dùng mới ................................19 hình 2-6: Biểu đồ hoạt động chức năng tìm kiếm người dùng .................................20 hình 2-7: Biểu đồ hoạt động chức năng xóa người dùng ..........................................21 hình 2-8: Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý phòng ban .....................................22 hình 2-9: Biểu đồ hoạt động chức năng nhập thiết bị sửa chữa mới.........................23 hình 2-10: Biểu đồ hoạt động chức năng cập nhật thông tin sửa chữa .....................24 hình 2-11: Biểu đồ hoạt động chức năng cập nhật thông tin bàn giao thiết bị .........25 hình 2-12: biểu đồ trình tự chức năng đăng nhập .....................................................26 hình 2-13: biểu đồ trình tự chức năng thêm người dùng mới ...................................27 hình 2-14: biểu đồ trình tự chức năng nhập thiết bị sửa chữa mới ...........................28 hình 2-15: biểu đồ trình tự chức năng cập nhật thông tin sửa chữa ..........................29 hình 2-16: biểu đồ trình tự chức năng bàn giao thiết bị đã được sửa chữa ...............30 hình 2-17: biểu đồ lớp hoàn chỉnh ............................................................................32 hình 2-18: biểu đồ lớp thực thể người dùng ..............................................................33 hình 2-19: biểu đồ lớp thực thể phòng ban ...............................................................33 hình 2-20: biểu đồ lớp thực thể vấn đè......................................................................34 hình 2-21: biểu đồ lớp thực thể sửa chữa ..................................................................34 hình 2-22: biểu đồ lớp thực thể nhập thiết bị ............................................................35 hình 2-23: biểu đồ lớp thực thể bàn giao thiết bị ......................................................36 hình 2-24: biểu đồ lớp thực thể ảnh đính kèm quy định nhập thiết bị ......................37 hình 2-25: biểu đồ lớp thực thể ảnh đính kèm tài liệu bàn giao thiết bị ...................37 hình 2-26: Mối quan hệ giữa thực thể nhập thiết bị và ảnh đính kèm ......................38 hình 2-27: Mối quan hệ giữa thực thể nhập thiết bị và người sử dụng .....................38 hình 2-28: Mối quan hệ giữa thực thể nhập thiết bị và phòng ban ...........................38 hình 2-29: Mối quan hệ giữa thực thể nhập thiết bị và thực thể sửa chữa ................38 hình 2-30: Mối quan hệ giữa thực thể bàn giao thiết bị và thực thể sửa chữa ..........38 hình 2-31: Mô hình thực thể liên kết .........................................................................39 hình 3-1: giao diện đăng nhập ...................................................................................40 hình 3-2: Giao diện form chính .................................................................................41 hình 3-3: Giao diện quản lý phòng ban .....................................................................42 hình 3-4: Giao diện quản lý nhập thiết bị ..................................................................43 hình 3-5: Giao diện thêm thông tin nhập thiết bị ......................................................44 hình 3-6: giao diện mã QR ........................................................................................45 5
  8. MỤC LỤC BẢNG bảng 2.1: bảng đặc tả use case chức năng đăng nhập ...............................................10 bảng 2.2: bảng đặc tả use case chức năng thêm người dùng mới .............................10 bảng 2.3: bảng đặc tả use case chức năng tìm kiếm người dùng ..............................11 bảng 2.4: bảng đặc tả use case chức năng xóa người dùng .......................................11 bảng 2.5: bảng đặc tả use case chức năng sửa thông tin người dùng........................12 bảng 2.6: bảng đặc tả use case chức năng quản lý thông tin kiểu thiết bị ................12 bảng 2.7: bảng đặc tả use case chức năng nhập thiết bị sửa chữa mới .....................13 bảng 2.8: bảng đặc tả use case chức năng thêm ảnh mẫu đăng ký sửa chữa ............13 bảng 2.9: bảng đặc tả use case chức năng cập nhật thông tin sửa chữa ....................14 bảng 2.10: bảng đặc tả use case chức năng nhập thông tin bàn giao thiết bị đã được sửa chữa .....................................................................................................................14 bảng 2.11: bảng đặc tả use case chức năng tìm kiếm thông tin sửa chữa .................15 bảng 2.12: bảng đặc tả use case chức năng quản lý phòng ban ................................15 bảng 2.13: bảng đặc tả thuộc tính thực thể người dùng ............................................33 bảng 2.14: bảng đặc tả thuộc tính thực thể phòng ban ..............................................33 bảng 2.15: bảng đặc tả thuộc tính thực thể vấn đề ....................................................34 bảng 2.16: bảng đặc tả thuộc tính thực thể sửa chữa ................................................34 bảng 2.17: bảng đặc tả thuộc tính thực thể nhập thiết bị ..........................................35 bảng 2.18: bảng đặc tả thuộc tính thực thể bàn giao thiết bị .....................................36 bảng 2.19: bảng đặc tả thuộc tính thực thể ảnh đính kèm quy định nhập thiết bị ....37 bảng 2.20: bảng đặc tả thuộc tính thực thể ảnh đính kèm tài liệu bàn giao thiết bị ..37 6
  9. MỞ ĐẦU Bộ Công nghệ và Truyền thông (Ministry of Technology and Communication) là tổ chức hành chính - kỹ thuật trung ương, thuộc cơ cấu của Chính phủ, với vai trò chung trong việc xây dựng và quản lý các vấn đề vĩ mô về khoa học và công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn chung trên toàn quốc. Viện Công nghệ Máy tính và Điện tử tiền thân là trung tâm tin học vào những năm 1980 - 2000 và được chuyển đổi thành trung tâm công nghệ thông tin trực thuộc Văn phòng Sở Khoa học Công nghệ và Môi trường. Cuối năm 2007, đổi tên thành “Viện Nghiên cứu Tin học” với quy chế tương đương Cục trong cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ Quốc gia Lào trước đây. Đến ngày 28 tháng 9 năm 2011, đổi tên thành “Viện Công nghệ Máy tính và Điện tử” với quy mô tương đương Cục trong Cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghệ và Truyền thông theo quy định tại Nghị định của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và Chức năng của Bộ Công nghệ và Truyền thông, số 309/ນຍ, ngày 28/09/2011. Với nhiệm vụ nghiên cứu, phát triển, phục vụ và truyền đạt công nghệ phần mềm, phần cứng, hệ thống mạng, quyền sở hữu trí tuệ và công nghệ thông tin trên phạm vi của Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào. Từ trước đến nay công việc quản lý thông tin là thu thập trên giấy, và dưới dạng tập tin excel. Nên công việc quản lý hồ sơ thông tin, các công tác quản lý và tìm kiếm thông tin hồ sơ nội bộ gặp nhiều khó khăn. Nhưng đối với phần phần mềm quản lý, các thông tin được thể hiện và lưu trữ trên hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu, làm tăng khả năng quản lý, tra cứu và tinh giản đáng kể công việc. Trước những yêu cầu đó tôi có ý định tin học hóa công việc quản lý thông tin phục vụ và sửa chữa thiết bị công nghệ trong Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào. Do đó tôi quyết định chọn đề tài “phần mềm quản lý thông tin phục vụ và sửa chữa thiết bị công nghệ trong Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào” làm đề tài tốt nghiệp. 7
  10. Chương 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1 Lý do chọn đề tài Bộ Công nghệ và Truyền thông (Ministry of Technology and Communication) là tổ chức hành chính - kỹ thuật trung ương, thuộc cơ cấu của Chính phủ, với vai trò chung trong việc xây dựng và quản lý các vấn đề vĩ mô về khoa học và công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn chung trên toàn quốc. Viện Công nghệ Máy tính và Điện tử tiền thân là trung tâm tin học vào những năm 1980 - 2000 và được chuyển đổi thành trung tâm công nghệ thông tin trực thuộc Văn phòng Sở Khoa học Công nghệ và Môi trường. Cuối năm 2007, đổi tên thành “Viện Nghiên cứu Tin học” với quy chế tương đương Cục trong cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ Quốc gia Lào trước đây. Đến ngày 28 tháng 9 năm 2011, đổi tên thành “Viện Công nghệ Máy tính và Điện tử” với quy mô tương đương Cục trong Cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghệ và Truyền thông theo quy định tại Nghị định của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và Chức năng của Bộ Công nghệ và Truyền thông, số 309/ນຍ, ngày 28/09/2011. Với nhiệm vụ nghiên cứu, phát triển, phục vụ và truyền đạt công nghệ phần mềm, phần cứng, hệ thống mạng, quyền sở hữu trí tuệ và công nghệ thông tin trên phạm vi của Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào. Theo thống kê của Viện Công nghệ Máy tính và Điện tử trong việc phục vụ sửa chữa thiết bị nội bộ - Năm 2018: viện có phục vụ sửa chữa 72 máy tính và 110 máy in - Năm 2019: viện có phục vụ sửa chữa 65 máy tính và 105 máy in - Năm 2020: viện có phục vụ sửa chữa 35 máy tính và 82 máy in Từ trước đến nay công việc quản lý thông tin là thu thập trên giấy, và dưới dạng tập tin excel. Nên công việc quản lý hồ sơ thông tin, các công tác quản lý và tìm kiếm thông tin hồ sơ nội bộ gặp nhiều khó khăn. Nhưng đối với phần phần mềm quản lý, các thông tin được thể hiện và lưu trữ trên hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu, làm tăng khả năng quản lý, tra cứu và tinh giản đáng kể công việc. Trước những yêu cầu đó tôi có ý định tin học hóa công việc quản lý thông tin phục vụ và sửa chữa thiết bị công nghệ trong Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào. Do đó tôi quyết định chọn đề tài “phần mềm quản lý thông tin phục vụ và sửa chữa thiết bị công nghệ trong Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào” làm đề tài tốt nghiệp. 1.1.1 Tổ chức chính trị Bộ Công nghệ và Truyền thông (Ministry of Technology and Communication) là tổ chức hành chính - kỹ thuật trung ương, thuộc cơ cấu của Chính phủ, với vai trò chung trong việc xây dựng và quản lý các vấn đề vĩ mô về khoa học và công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn chung trên toàn quốc. Bộ Công nghệ và Truyền thông có cơ cấu tổ chức gồm 2 văn phòng, 8 cục, và 4 viện:  2 văn phòng:  Văn phòng Bộ 1
  11.  Văn phòng hội đồng khoa học  8 cục:  Cục tổ chức và cán bộ  Cục kế hoạch và hợp tác  Cục tiêu chuẩn và đo lường  Cục khoa học  Cục công nghệ thông tin và đổi mới  Cục sở hữu trí tuệ  Cục công nghệ số  Cục thanh tra  4 viện:  Viện sinh thái và công nghệ sinh học  Viện năng lượng tái tạo và vật liệu mới  Viện công nghệ máy tính và điện tử  Viện quản lý khoa học và công nghệ. 1.1.2 Viện công nghệ máy tính và điện tử Quyền và Trách nhiệm của Viện công nghệ máy tính và điển tử (ສຄອ) được quy định tại Điều 8 theo Quyết định số 0287/ກສຕ, ngày 26 tháng 2 năm 2018, về Tổ chức và hoạt động của ສຄອ) 1. Học tập, nghiên cứu, triển khai thực hiện các nghị quyết, mệnh lệnh, chỉ thị của cấp trên và kế hoạch công tác, đề án cụ thể của cơ sở thành nhiệm vụ chi tiết của phòng và chịu trách nhiệm thực hiện; 2. Nghiên cứu, phát triển và thúc đẩy sản xuất, lắp ráp hệ thống máy tính, điện tử và công nghệ thông tin; 3. Quảng bá, chuyển giao, tư vấn và cung cấp các dịch vụ kỹ thuật về phần cứng của hệ thống máy tính, điện tử và công nghệ thông tin; 4. Nghiên cứu, phát triển và cung cấp các dịch vụ giải quyết các vấn đề khác nhau của hệ thống máy tính, điện tử và công nghệ thông tin; 5. Lựa chọn, kiểm tra chất lượng và chứng nhận phần cứng kỹ thuật của hệ thống máy tính, điện tử và công nghệ thông tin; 6. Nghiên cứu, lập dự án mô phỏng, hỗ trợ dự án mô hình công nghiệp phần cứng về hệ thống máy tính, điện tử thân thiện với môi trường và tiết kiệm năng lượng; 7. Là trung tâm nghiên cứu phát triển, thử nghiệm, kiểm định và phục vụ phần cứng của hệ thống máy tính, điện tử và công nghệ thông tin; 8. Thu thập, quản lý báo cáo và thu phí liên quan đến công việc phần cứng; 9. Hợp tác, đàm phán và phối hợp với các tổ chức khác nhau, cả trong và ngoài nước; 10. Chấp hành các nghị quyết, chỉ thị của Viện và các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Hội đồng quản trị. 2
  12. 1.2 Tình hình nghiên cứu 1.2.1 Mục đích và nhiệm vụ của đề tài Bài toán “phần mềm quản lý thông tin phục vụ và sửa chữa thiết bị công nghệ trong Bộ Công nghệ và Truyền thông” nhằm giải quyết và đáp ứng một cách hiệu quả các nhu cầu về mặt quản lý hồ sơ thông tin trong công việc phục vụ sửa chữa thiết bị. Tin học hóa trong công tác quản lý nhằm giảm bớt sức lao động của con người, tiết kiệm được thời gian, độ chính xác cao, tiện lợi hơn rất nhiều so với việc làm thủ công quản lý trên giấy tờ như trước đây. Tin học hóa giúp thu hẹp không gian lưu trữ, tránh được thất lạc dữ liệu, tự động hệ thống hóa và cụ thể hóa các thông tin theo nhu cầu của con người. Xây dựng phần mềm quản lý thông tin trong công việc phục vụ và sửa chữa thiết bị công nghệ trong nội bộ của Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào, phân tích các nghiệp vụ để đưa ra một phần mềm quản lý hệ thống có nhiều chức năng áp dụng cho công tác quản lý dựa trên sự hỗ trợ của máy tính. Với nhu cầu cấp thiết của xã hội trong giai đoạn mà tin học phát triển, tôi mong muốn thiết kế một chương trình có thể ứng dụng vào thực tế. 1.2.2 Phạm vi nghiên cứu của đề tài Nội dung luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt động của công tác quản lý thông tin sửa chữa thiết bị công nghệ nội bộ trong Bộ Công nghệ và Truyền thông Lào, Để từ đó đưa ra phân tích và thiết kế hệ thống sử dụng trong cơ quan. Chương trình có các chức năng chính sau: - Chức năng đăng nhập - Tạo tài khoản người sử dụng - Quản lý thông tin thiết bị nhập vào để sửa chữa - Quản lý loại thiết bị - Quản lý thông tin bàn giao thiết bị đã sửa chữa - Quản lý thông tin phòng ban - Quản lý thông tin chi tiết về trạng thái sửa chữa - Báo cáo thông tin sửa chữa - Báo cáo thống kê thiết bị sửa chữa Hệ thống được xây dựng dựa trên nhu cầu của hai đối tượng chính là: - Cán bộ sửa chữa - Quản trị viên 3
  13. 1.2.3 Công cụ và công nghệ sử dụng Sử dụng công cụ Microsoft Visual Studio 2010 và phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server 2014. Phần mềm sử dụng trong quá trình xây dựng gồm:  Microsoft Visual Studio 2010 Microsoft Visual Studio là môi trường phát triển tích hợp (IDE) từ Microsoft. Nó được sử dụng để phát triển phần mềm máy tính cho Microsoft Windows, cũng như các trang web, ứng dụng web và các dịch vụ web. Visual Studio sử dụng nền tảng phát triển phần mềm Microsoft như Window API, Windows Forms, Windows Presentation Foundation, Windows Store và Microsoft Silverlight. Nó có thể xuất được cả mã nguồn gốc và mã số quản lý. Microsoft Visual Studio bào gồm một trình soạn thảo mã hỗ trợ IntelliSense (các thành phần hoàn thành mã) cũng như mã refactoring. Các gỡ lỗi tích hợp công trình cả hai như là một trình gỡ lỗi nguồn cấp và sửa lỗi máy cấp. Công cụ tích hợp bao gồm một thiết kế hình thức để xây dựng giao diện ứng dụng, thiết kế web, thiết kế lớp, và thiết kế giản đồ cơ sở dữ liệu. Nó chấp nhận plug-ins để tăng cường các chức năng ở hầu hết các cấp. Trong đó, có thêm hỗ trợ cho các hệ thống kiểm soát nguồn (như Subversion) và thêm bộ công cụ mới như biên tập và thiết kế hình ảnh cho các ngôn ngữ miền cụ thể hoặc bộ công cụ cho các khía cảnh khác của vòng đời phát triển phần mềm. Microsoft Visual Studio hỗ trợ ngôn ngữ lập trình khác nhau và cho phép trình biên tập mã nguồn và gỡ lỗi để hỗ trợ (mức độ khác nhau) cho các ngôn ngữ lập trình, cung cấp một dịch vụ ngôn ngữ cụ thể. Được xây dựng cho ngôn ngữ bao gồm: C, C++ và C++ / CLI (thông qua C++), VB.NET (thông qua Visual Basic .NET), C# (thông qua Visual C#), và F#. Hỗ trợ các ngôn ngữ khác như M, Python, và Ruby. Windows Forms Designer được sử dụng với mục đích xây dựng GUI sử dụng Windows Forms, được bố trí dùng để xây dựng các nút điều khiển bên trong hoặc cũng có thể khóa chúng vào bên cạnh mẫu. các nút điều khiển có thể trình bày dữ liệu và có thể được liên kết với các nguồn dữ liệu như: Cơ sở dữ liệu hoặc truy vấn. Ngôn ngữ Visual Basic  Microsoft SQL Server 2014 Express Microsoft SQL Server hay còn gọi là MS-SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Relational Database Management System) chạy trên môi trường Windows. Sử dụng ngôn ngữ truy vấn Transac - SQL (T - SQL) để trao đổi dữ liệu giữa máy khách (Client) và máy chủ (Server). MS SQL Server có thể thao tác với cơ sở dữ liệu có kích thước lớn. Phiên bản sử dụng trong luận văn là MS SQL Server phiên bản 12.0 (SQL server 2014, Hekaton).  T - SQL: là ngôn ngữ lập trình cơ sở dữ liệu hướng thủ tục độc quyền của Microsoft sử dụng trong SQL Server. Được thiết kế để mở rộng khả năng của SQL. Một số tính năng như các biến địa phương, xữ lý chuỗi/ dữ liệu được thêm vào.  SQL (Structured Query Language): là ngôn ngữ để tạo, thêm, sửa, xóa dữ liệu trên một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ. Microsoft SQL Server gồm các dịch vụ tích hợp SQL Server, dịch vụ SQL Server Data và dịch vụ SQL Server Master. Hai bộ công cụ dành riêng cho DBAs (Database administrators) và developer như: SQL Server Data Tools sử dụng trong 4
  14. việc phát triển cơ sở dữ liệu và công cụ SQL Server Management Studio sử dụng trong mục đích triển khai, giám sát, quản lý cơ sở dữ liệu Ưu điểm của Microsoft SQL Server là: - Câu lệnh đơn giản, ngắn gọn, dễ dàng sử dụng - Được tối ưu hóa với những công nghệ mới - Có tính năng bảo mật cao - Tất cả các yêu cầu phức tạp của công việc đều có thể thực hiện được Microsoft SQL Server cung cấp đầy đủ công cụ quản lý, từ giao diện GUI cho đến việc sử dụng ngôn ngữ truy vấn SQL. Ngoài ra điểm mạnh của MS-SQL là sự tích hợp tốt với các ngôn ngữ lập trình của Microsoft như ASP.NET, VB.NET, C# xây dựng Winform. Các phiên bản của Microsoft SQL Server: - Enterprise: phiên bản đầy đủ chứa tất cả các điểm nổi bật của SQL Server - Standard: phiên bản chuẩn có tính năng tương đối đầy đủ chỉ giới hạn các chức năng cao cấp (advanced features), nhưng giá thành rẻ hơn rất nhiều so với phiên bản Enterprise - Developer: có đầy đủ các tính năng như bản Enterprise nhưng được chế tạo đặc biệt để giới hạn số lượng người kết nối và Server cùng một lúc - Express: SQL Server Express dễ sử dụng và quản trị cơ sở dữ liệu đơn giản. Được tích hợp với Microsoft Visual Studio, nên dễ dàng để phát triển các ứng dụng dữ liệu, an toàn trong vùng lưu trữ, và nhanh chóng triển khai. 5
  15. Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 Đặc tả yêu cầu hệ thống Viện công nghệ máy tính và điện tử 2.1.1 Yêu cầu phi chức năng Để có thể sử dụng và vận hành hệ thống quản lý, phần mềm cần phải được xây dựng và phát triển đúng với mục tiêu đặt ra. Phần mềm cần thỏa mã các yêu cầu phi chức năng như sau: - Giao diện phần mềm dễ sử dụng, trực quan, thân thiện với người dùng - Tốc độ xử lý phải nhanh chóng và chính xác - Cấp quyền chi tiết cho người dùng - Tính bảo mật và an toàn 2.1.2 Yêu cầu chức năng Phần mềm cần thỏa mãn các yêu cầu chức năng như sau: - Có sự phân quyền theo đúng chức năng của người sử dụng - Tạo tài khoản mới cho người sử dụng - Nhập thông tin thiết bị sửa chữa - Quản lý thông tin loại thiết bị - Quản lý thông tin sửa chữa - Quản lý thông tin bàn giao thiết bị đã sửa - Quản lý các hồ sơ giấy tờ quy định, mẫu đăng ký sửa chữa - Hỗ trợ tìm kiếm thông tin sửa chữa 2.2 Mô hình hóa chức năng 2.2.1 Use Case 2.2.1.1. Khái niệm Use Case Use Case là kỹ thuật được dùng trong kỹ thuật phần mềm và hệ thống nhằm nắm bắt những yêu cầu chức năng của hệ thống. Use Case mô tả sự tương tác đặc trưng giữa người dùng bên ngoài (actor) và hệ thống. Use Case cũng mô tả các yêu cầu đối với hệ thống. Mỗi Use Case sẽ mô tả cách thức người dùng bên ngoài tương tác với hệ thống dể đạt được mục tiêu nào đó. Một hoặc nhiều kịch bản (scenario) có thể được tạo ra từ mỗi Use Case, tương ứng với chi tiết về mỗi cách thức đạt được mục tiêu nào đó. Khi mô tả Use Case, ta tránh dùng thuật ngữ kỹ thuật, thay vào đó sử dụng ngôn ngữ của người dùng cuối hoặc chuyên gia về lĩnh vực đó. Để tạo ra Use Case, cần phải có sự hợp tác chặt chễ giữa người phân tích hệ thống và người dùng cuối. Đặc điểm của Use Case là ngắn gọn, cụ thể và miêu tả đầy đủ nghĩa của đối tượng người dùng. Người dùng sử dụng Use Case để đại diện cho các nghiệp vụ trong hệ thống. Các thành phần của Use Case gồm - Actor : để chỉ người sử dụng hoặc một đối tượng nào đó bên ngoài có tương tác với hệ thống 6
  16. - Use Case : là chức năng mà các actor sẽ sử dụng 2.2.1.2. Xác định Actor Từ đặc tả và yêu cầu của hệ thống, có thể thấy rằng trong phần mềm sẽ bao gồm 2 Actor tham gia vào các hoạt động chính của hệ thống như sau:  Người sử dụng hệ thống là cán bộ trong phòng sửa chữa được gọi là cán bộ sửa chữa  Người quản lý hệ thống quản lý người dùng, quản lý phòng học được gọi là quản trị viên. 2.2.1.3. Xác định Use Case Trong hệ thống quản lý sinh viên của tôi bao gồm các Use Case:  Actor người quản lý:  Đăng nhập tài khoản  Thêm người dùng mới  Xóa người dùng  Actor cán bộ sửa chữa:  Đăng nhập tài khoản  Sửa thông tin tài khoản  Nhập thông tin thiết bị sửa chữa  Quản lý thông tin loại thiết bị  Quản lý thông tin sửa chữa  Quản lý thông tin bàn giao thiết bị đã sửa  Quản lý các hồ sơ giấy tờ quy định, mẫu đăng ký sửa chữa  Hỗ trợ tìm kiếm thông tin sửa chữa  In báo cáo thông tin sửa chữa  In báo cáo thống kê thông tin sửa chữa 7
  17. 2.2.2 Bản vẽ Use Case 2.2.2.1. Use Case Quản trị viên uc admin Login «include» Add new user admin «extend» Manage user «extend» delete user «extend» view user info hình 0-1: biểu đồ Use Case Quản trị viên 8
  18. 2.2.2.2. Use Case Cán bộ sửa chữa uc fixxer add new add new type fixing info edit type «extend» edit account «extend» «extend» item type management delete type «extend» update fixing status add new «extend» fixer department fixing Department «extend» management Management «extend» edit department «extend» ìno add new docs attach handover management «extend» handover management «extend» «extend» «extend» edit edit handover attachment info «extend» add new attachment view handover info hình 0-2: biểu đồ Use Case Cán bộ sửa chữa 9
  19. 2.2.3 Đặc tả Use Case 2.2.3.1. Use Case Đăng nhập Tên Use Case Đăng nhập Mô tả Use case cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống để sử dụng các chức năng quản lý thông tin sinh viên, giảng viên, lớp học, nhập điểm số sinh viên đối với người quản lý, quản lý người dùng đối với quản trị viên Actor Quản trị viên (Admin), cán bộ kế toán (Accountant) Điều kiện kích hoạt Người dùng chọn chức năng đăng nhập từ hệ thống Tiền điều kiện Người dùng đã có tài khoản Hậu điều kiện Đăng nhập thành công Luồng sự kiện  Hiển thị form đăng nhập  Người dùng nhập tên tài khoản và mật khẩu  Kiểm tra thông tin đăng nhập  Trả về form các chức năng theo từng Actor Luồng sự kiện phụ Nếu tài khoản và mật khẩu không đúng:  Hiển thị thông báo lỗi  Quay lại Use case đăng nhập bảng 0.1: bảng đặc tả use case chức năng đăng nhập 2.2.3.2. Use Case Thêm người dùng mới Tên Use Case Thêm người dùng mới Mô tả Use case cho phép người dùng đăng ký tài khoản mới Actor Quản trị viên (Admin) Điều kiện kích hoạt Người dùng chọn chức năng thêm người dùng mới trên giao diện Tiền điều kiện Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vai trò quản trị viên Hậu điều kiện Đăng ký thành công tài khoản mới Luồng sự kiện  Hiển thị form đăng ký  Nhập thông tin tài khoản  Thực hiện đăng ký Luồng sự kiện phụ Nếu tài khoản đã tồn tại:  Hiển thị thông báo đã tồn tại tên tài khoản này  Quay lại use case đăng ký bảng 0.2: bảng đặc tả use case chức năng thêm người dùng mới 10
  20. 2.2.3.3. Use Case Tìm kiếm người dùng Tên Use Case Tìm kiếm người dùng Mô tả Use case cho phép người dùng là quản trị viên tìm kiếm và kiểm tra thông tin tất cả người dùng trong hệ thống Actor Quản trị viên (Admin) Điều kiện kích hoạt Người dùng chọn chức năng xem thông tin người dùng Tiền điều kiện Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vai trò quản trị viên Hậu điều kiện Đưa ra thông tin tất cả người dùng Luồng sự kiện  Hiển thị form quản lý người dùng  Người dùng nhập tên hoặc thông tin tìm kiếm người dùng  Hiển thị danh sách người dùng Luồng sự kiện phụ Nếu không tồn tại nhân viên có tên theo người dùng nhập vào hoặc phòng ban chưa có thông tin cán bộ nào  Không hiển thị kết quả gì bảng 0.3: bảng đặc tả use case chức năng tìm kiếm người dùng 2.2.3.4. Use Case Xóa người dùng Tên Use Case Xóa người dùng Mô tả Use case cho phép người dùng là quản trị viên xóa người dùng Actor Quản trị viên (Admin) Điều kiện kích hoạt Người dùng chọn chức năng xóa người dùng Tiền điều kiện Người dùng đăng nhập vào hệ thống với vai trò quản trị viên Hậu điều kiện Xóa thành công Luồng sự kiện  Trên form quản lý người dùng  Người dùng chọn một tài khoản cần xóa  Chọn chức năng xóa người dùng  Hiển thị thông báo kiểm tra trước khi xóa  Hiển thị thông báo xóa thành công Luồng sự kiện phụ Nếu người dùng không chọn một tài khoản nào trước khi xóa  Hiển thị thông báo chọn một tài khoản nào đó trước khi thực hiện xóa bảng 0.4: bảng đặc tả use case chức năng xóa người dùng 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1