BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Lê Yến Vi NGHIỆM BỊ CHẶN CỦA PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN HÀM BẬC NHẤT TUYẾN TÍNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2014

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

60 46 01 02

Lê Yến Vi NGHIỆM BỊ CHẶN CỦA PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN HÀM BẬC NHẤT TUYẾN TÍNH Chuyên ngành: Toán giải tích Mã số:

LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN ANH TUẤN

Thành phố Hồ Chí Minh – 2014

LỜI CÁM ƠN

Lời đầu tiên, tôi xin kính gởi lời cám ơn sâu sắc và chân thành nhất tới

PGS.TS Nguyễn Anh Tuấn – Khoa Toán Tin – Trường Đại Học Sư Phạm

TP.Hồ Chí Minh vì sự tận tình giúp đỡ và chỉ bảo của thầy đối với tôi trong

thời gian làm luận văn.

Tôi cũng xin gởi lời cám ơn đến Quý Thầy Cô Trường Đại Học Sư Phạm

TP.Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy tôi trong suốt khóa học.

Tôi xin cám ơn Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm khoa Toán – Tin, Phòng

Khoa Học Công Nghệ và Phòng Sau Đại Học – Trường Đại Học Sư Phạm

TP.Hồ Chí Minh đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong thời gian học tại

trường.

Xin gởi lời cám ơn đến quý thầy, cô trong Hội đồng chấm luận văn đã

dành thời gian quý báu để đọc, chỉnh sửa, góp ý và phản biện cho tôi hoàn

thành luận văn này một cách hoàn chỉnh nhất.

Cuối cùng xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã luôn quan tâm

và động viên giúp tôi hoàn thành luận văn này.

TP. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2014.

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1

Chương 1. CÁC BỔ ĐỀ BỔ TRỢ ................................................................. 3

1.1. Giới thiệu bài toán ................................................................................... 3

1.2. Các bổ đề ................................................................................................. 7

1.2.1. Bổ đề về sự tồn tại nghiệm bị chặn ................................................... 7

1.2.2. Bổ đề về sự đánh giá tiên nghiệm ..................................................... 8

1.2.3. Bổ đề về bài toán giá trị biên trên khoảng hữu hạn ........................ 15

1.2.4. Bổ đề về nghiệm không âm của bất phương trình vi phân ............. 19

Chương 2. CÁC ĐỊNH LÝ VỀ SỰ TỒN TẠI VÀ DUY NHẤT

NGHIỆM BỊ CHẶN ............................................................... 21

2.1. Các định lý ............................................................................................ 21

2.1.1. Định lý về điều kiện cần và đủ ....................................................... 21

2.1.2. Định lý về nghiệm bị chặn .............................................................. 22

2.1.3. Định lý về nghiệm có dấu không đổi .............................................. 27

2.2. Phương trình vi phân đối số lệch .......................................................... 33

2.2.1. Hệ quả của định lý nghiệm bị chặn ................................................ 33

2.2.2. Hệ quả của định lý về nghiệm có dấu không đổi............................ 35

2.2.3. Chứng minh các hệ quả .................................................................. 38

2.3. Các ví dụ ............................................................................................... 41

KẾT LUẬN .................................................................................................... 58

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 59

MỘT SỐ KÝ HIỆU

[0,

+∞ ).

• N là tập hợp tất cả các số tự nhiên.

R+ =

u a b :[ , ]

R→

C a b R là không gian Banach của các hàm liên tục

;

,

• R là tập hợp tất cả các số thực,

[

]

(

)

=

ax

( ) :

.

m

u t

{

} ≤ ≤ a t b

≥ với

t

.

C a b R ,

;

;

: ( ) 0

với một chuẩn

[ a b∈

]

[

[

]},

(

(

)

Cu { ) ] + = ∈ u C a b R u t ,

)

+∞ → D

a +∞ [ ,

D R⊆ là tập hợp các hàm liên tục u :[ , a

,

(

) ); D ,

locC

• với

a +∞ ).

+∞

=

với cấu trúc tôpô hội tụ đều trên mọi tập con compact của [ ,

∈ u C

a [ ,

);

R

u

sup

u t

( ) :

t

.

(

)

{

} a

loc

+∞

+∞

);

,

∈ u C

[ , a

R

);

R

Nếu thì

(

)

)

loc

( C a 0 [ ,

là tập hợp các hàm với cấu trúc •

)

a +∞ mà với mỗi hàm

+∞

∈ u C

a [ ,

);

R

tôpô hội tụ đều trên mọi tập con compact của [ ,

(

)

loc

ef d +∞ = )

u

(

u t lim ( ). →+∞

t

,

,

] C a b D , với ;

( •  [

)

D R⊆ là tập hợp các hàm liên tục tuyệt đối

a b u :[ , ]

D→ .

+∞ → )

D

,

,

] C a b D , với ;

( •  [

)

D R⊆ là tập hợp các hàm u :[ , a

liên tục

đều tồn tại giới hạn hữu hạn

a +∞ ).

0

loc

tuyệt đối trên mọi tập con compact của [ ,

D R⊆ .

∞ [a,+ );

∞ [a,+ );

D

∞ [a,+ );

D

)

(

)

)  ( = D C

C 0

với •  ( C

p a b :[ , ]

R→ với một chuẩn

b

p

p s ds ( )

L

= ∫

a

• L ([a, b]; R) là không gian Banach của các hàm khả tích Lebesgue

≥ ∀ ∈

;

:

;

( ) 0,

.

t

, a b

[

]

[

] , p L a b R p t

[

( , L a b R

(

)

{ ) + = ∈

} ]

); D

,

( L a +∞ [ ,

)

D R⊆ là tập hợp các hàm khả tích Lebesgue

)

p a :[ ,

+∞ → D .

a +∞ [ ,

với •

,

) ); D ,

(

locL

D R⊆ là tập hợp các hàm khả tích Lebesgue địa

p a :[ ,

+∞ → )

D .

với •

với cấu trúc tôpô hội tụ trên mọi tập con

phương

a +∞ ).

compact của [ ,

+∞

ω :

);

[ , a

R

→ . R

(

)

locC

• ch là tập hợp các hàm tuyến tính bị chặn không tầm thường

+∞

ω :

);

R

→ R .

)

( C a [ , 0

:

C a b R ,

;

;

,

• W0 là tập hợp các hàm tuyến tính bị chặn không tầm thường

]

[

]

[

(

( L a b R ,

)

η

• Lab là tập hợp các toán tử tuyến tính bị chặn

;

[

]

( , L a b R +

) )

abL∈

υ∈

∀ ∈ t

,

C a b R ,

;

.

υ ( )( ) t

η υ t ( )

]

[

], a b

thỏa mãn thì tồn tại sao cho với

(

)

,C

[

[

(

abL∈

) ] C a b R+ , ;

;

.

[

]

( L a b R+ ,

)

+∞

:

);

[ , a

C

[ , a

R

biến tập thành tập • Pab là tập hợp các toán tử

(

) +∞ → ); R

(

)

Loc

L Loc

+∞

+∞

• Mab là tập các hàm đo được: τ : [a, b] → [a, b]. • P là tập hợp các toán tử tuyến tính:

a [ ,

);

a [ ,

);

(

)

(

)

R+

R+

LocL

LocC

+∞

(1)

);

.

( [ , L a

)

R+

+∞

:

C

a [ ,

+∞ → R

);

L

a [ ,

);

R

liên tục, biến tập thành tập sao cho

(

)

(

)

Loc

Loc

• L tập hợp các toán tử tuyến tính:

t∀ ∈ +∞ [a,

),

υ ( )( ) t

t ( ),

P∈

)

( υ≤ 

)

υ∈

+∞

);

.

R

( [ , C a

)

τ

a :[ ,

+∞ → +∞ a [ , ).

)

liên tục và tồn tại toán tử sao cho (

• M là một tập hợp các hàm đo được địa phương

abχ là hàm đặc trưng trên đoạn [a, b], tức là:

χ ab

t t

[ ] a b , [ ] ∉ a b ,

 1 , =  0 , 

+∞

( ,

)

b

a∈ +∞ xác định bởi:

:

a [ ,

+∞ → R

);

[a,

);

R

)

)

(

(

θ b

locC

C 0

=

u t ( )( )

t u t ( ) ( )

+ − (1

t u t ( )) ( )

[ ,

a∈ +∞ )

θ b

χ ab

χ ab

với t

+∞

∈ q L

a [ ,

(;

R

b

∈ +∞ a [ ,

), thì

với •

)

(

loc

t q t ( ) ( ),

∀ ∈ +∞ a [ , ).

t

χ= ab

 ( ) bq t

b

 và L

∈ +∞ a [ ,

) thì

• Nếu

=

b

u t ( )( )

u ( ))( ),

t

∀ ∈ +∞ a [ ,

t

).



( ) ( t 

χ ab

θ b

b

a∈ +∞ [ ,

) thì

• Nếu

chω∈ tương ứng ω∈ W0 và

• Nếu

 ( ) ω u b

u ( ))

ωθ= ( b

.

b

a∈ +∞ và

[ ,

)

L∈

υ∈

+∞

là toán tử a − Volterra nếu như có • Ta gọi

a [ ,

);R

(

)

locC

a b∈

[ , ].

tυ =

( ) 0

thỏa mãn phương trình:

với t

tυ = ( )( ) 0

thì

a b∈

[ , ].

hầu khắp t

b

a∈ +∞ và

[ ,

)

L∈

υ∈

+∞

là toán tử anti − Volterra nếu có • Ta gọi

a [ ,

);R

(

)

locC

a b∈

[ , ].

tυ =

( ) 0

thỏa mãn phương trình:

với t

thì

t ∈ +∞ [b, ).

tυ = ( )( ) 0

hầu khắp

1

MỞ ĐẦU

Lý thuyết bài toán biên cho phương trình vi phân ra đời vào thế kỉ thứ 18

sau đó phát triển mạnh mẽ nhờ các ứng dụng của nó trong vật lý, cơ học, kỹ

thuật, kinh tế, nông nghiệp….

Vấn đề về sự tồn tại nghiệm cho phương trình vi phân đối xứng chậm và

đối xứng lệch trong những năm gần đây nhận được sự quan tâm của nhiều nhà

toán học của cộng hòa Sech, cộng hòa Gruzia,…

Mục đích chính của luận văn là áp dụng các kết quả tổng quát của các

tác giả I.T.Kiguradze, B.Puza ..cho hệ phương trình vi phân hàm tuyến tính để

nghiên cứu sự tồn tại, duy nhất nghiệm, nghiệm dương, nghiệm bị chặn cho

phương trình vi phân hàm bậc nhất tuyến tính với điều kiện biên dạng hàm

=

+

′ ( ) u t

u t ( )( )

q t ( )

như sau:

(1.1)

Thỏa mãn điều kiện biên:

+∞

ω(u) = c. (1.2)

c R∈ .

,

),

),

 ∈ L q L

([ , a

R

∈ chω

0Wω∈

loc

hoặc Trong đó:

+∞

Nghiệm của phương trình vi phân bậc nhất (1.1) là hàm

a +∞ .

)

 ∈ u C

R

a [ ,

);

(

)

Loc

thỏa mãn phương trình (1.1) hầu khắp nơi trên [ ,

Nghiệm của bài toán (1.1), (1.2) được hiểu là nghiệm của phương trình vi

phân (1.1) và thỏa mãn (1.2).

′ u t ( )

u t ( )( )

Cùng với bài toán (1.1), (1.2) ta xét bài toán thuần nhất tương ứng:

= 

(1.10)

ω(u) = 0. (1.20)

Trường hợp đặc biệt của điều kiện (1.2) là:

u a ( )

c= ,

(1.3)

u

(

+∞ = ) ,

c

(1.4)

2

u

c

u a ( )

− +∞ = , )

(

(1.5)

u a = ( ) 0,

Tương ứng trường hợp đặc biệt điều kiện (1.20) là:

u +∞ = ( ) 0,

(1.30)

u a ( )

u− +∞ = ) 0,

(

(1.40)

(1.50)

Luận văn này là tài liệu tham khảo cho những ai quan tâm đến nghiên

cứu sự tồn tại và sự duy nhất của nghiệm bị chặn, nghiệm dương của phương

trình vi phân hàm bậc nhất tuyến tính thỏa mãn điều kiện biên dạng hàm. Sau

đó áp dụng các kết quả trên để nghiên cứu sự tồn tại và tính duy nhất của

nghiệm, nghiệm dương, nghiệm bị chặn cho phương trình vi phân đối số

chậm và đối số lệch.

Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn chia làm 2

chương, cụ thể như sau:

Chương 1. CÁC BỔ ĐỀ BỔ TRỢ.

Chương 1 gồm các phần: giới thiệu bài toán, đưa ra một số định nghĩa,

mệnh đề và các bổ đề để hổ trợ cho việc chứng minh các định lý trong chương 2.

Chương 2. CÁC ĐỊNH LÝ TỒN TẠI VÀ DUY NHẤT NGHIỆM BỊ

CHẶN.

Áp dụng các bổ đề ở chương 1 để xây dựng các điều kiện cần và đủ về

sự tồn tại và duy nhất của nghiệm, nghiệm bị chặn, nghiệm dương của

phương trình vi phân hàm bậc nhất tuyến tính với điều kiện biên dạng hàm.

Ngoài ra, các bổ đề của chương 1 kết hợp với các định lý của chương 2 để

chứng minh các hệ quả của các định lý. Phần cuối của chương 2 là các ví dụ

để kiểm tra sự tối ưu của kết quả thu được.

3

Chương 1. CÁC BỔ ĐỀ BỔ TRỢ

1.1. Giới thiệu bài toán

Trong luận văn này ta nghiên cứu sự tồn tại nghiệm của hệ phương trình

=

+

′ ( ) u t

u t ( )( )

q t ( )

vi phân hàm tuyến tính bậc nhất:

(1.1)

thỏa mãn điều kiện biên:

+∞

ω(u) = c. (1.2)

c R∈ .

 ∈ L q L

R

∈ chω

,

a ([ ,

),

),

0Wω∈

loc

hoặc Trong đó:

+∞

)

Nghiệm của phương trình vi phân bậc nhất (1.1) là hàm

a +∞ .

 ∈ u C

a [ ,

);

R

(

)

Loc

thỏa mãn phương trình (1.1) hầu khắp nơi trên [ ,

Nghiệm của bài toán (1.1), (1.2) được hiểu là nghiệm của phương trình vi

phân (1.1) và thỏa mãn (1.2).

′ ( ) u t

u t ( )( )

Cùng với với bài toán (1.1), (1.2) ta xét bài toán thuần nhất tương ứng:

= 

(1.10)

ω(u) = 0. (1.20)

Trường hợp đặc biệt của điều kiện (1.2) là các điều kiện:

u a ( )

c= ,

u

(

+∞ = ) ,

c

(1.3)

(1.4)

u a ( )

− +∞ = , )

u

c

(

(1.5)

u a = ( ) 0,

Tương ứng trường hợp đặc biệt của điều kiện (1.20) là các điều kiện:

u +∞ = ( ) 0,

(1.30)

u a ( )

u− +∞ = ) 0,

(

(1.40)

+∞

(1.50)

ϕ :

;

);

, C a b R

R

)

[

(

)

( [ , C a o

ψ

:

+∞ → R

);

;

( L a [ ,

)

[

]

( L a b R ,

)

Ta định nghĩa toán tử: Lấy b > a tùy ý và ta cố định lại. ] và

cho bởi công thức:

4

ϕυ

ef d υ=

t

a∈ +∞ ).

[ ,

t ( )( )

v t ( ( ))

− 1

d ef =

ψ

u t ( )( )

u v (

t ( ))

với (1.6)

t

a b∈

[ , ).

2

− b a − b t ( )

với (1.7)

v t ( )

= − b

Với ( )v t được xác định như sau:

t

[ ,

a∈ +∞ ).

− b a + − t a

1

1v−

với (1.8)

− 1( ) t

v

= + a

1

và là hàm số nghịch đảo của v tức là

t

a b∈

[ , ).

với

:

C a b R ,

;

;



]

[

]

[

)

( L a b R ,

)

− b a − b t (

Ta định nghĩa toán tử:

υ ( )( ) t

t

.



ef d = ψ ϕυ ( ( ( )))( ) t 

[ ], a b∈

(1.9)

L∈ 

Do với nên toán tử  xác định. Hơn nữa, ta dễ dàng kiểm tra rằng  là

toán tử tuyến tính bị chặn.

ω ˆ :

;

, C a b R

R

[

]

(

)

Ta định nghĩa hàm cho bởi công thức:

ef d = ωυ ωϕυ ˆ ( ) ( ( ))

(1.10)

Dễ thấy hàm ˆω là phiếm hàm tuyến tính bị chặn (cho 2 trường hợp,

0W )ω∈

chω∈ và

+∞

.

q L a [ ,

);

R

.

(

)

Giả sử rằng: (1.11)

ˆ q

ef d qψ= ( )

(1.12) Ta định nghĩa:

=

+

Khi đó, ta xét bài toán trên đoạn [a, b]

′ υ ( ) t

υ ( )( ) t

ˆ q t

( ),

ωυ ˆ ( )

= ∀ ∈ ,

c

t

a b [ ,

].



(1.13)

=

= ∀ ∈

ωυ ˆ

′ υ ( ) t

υ ( )( ), t

( ) 0,

t

a b [ ,

].

và bài toán thuần nhất tương ứng:



(1.130)

Ta dễ dàng kiểm tra được nếu υ là nghiệm của bài toán (1.13) khi đó

5

d

ef u ϕυ= ( )

+∞

R

);

 ( u C a 0 [ ,

)

nghiệm bị chặn của bài toán (1.1), (1.2) thì là nghiệm bị chặn của bài toán (1.1), (1.2) và ngược lại, nếu u là và hàm υ được

υ

ef d −= υϕ

ef d =

(

+∞ )

1( ), u

( ) b

u

xác định bởi:

là nghiệm của bài toán (1.13).

Do đó, ta có các mệnh đề sau:

Mệnh đề 1.1. Giả sử điều kiện (1.11) thỏa mãn. Khi đó, bài toán (1.1),

+∞

(1.2) có duy nhất nghiệm khi và chỉ khi bài toán (1.13) có duy nhất nghiệm

υ = +∞ . u (

b ( )

)

R

u

);

,

ϕυ ( )

)

( u C a 0 [ ,

và Hơn nữa:

Sau đây là trường hợp đặc biệt của mệnh đề 1.1:

Mệnh đề 1.2. Nghiệm bị chặn duy nhất của bài toán (1.10), (1.20) là tầm

thường khi và chỉ khi bài toán (1.130) chỉ có nghiệm tầm thường.

Mệnh đề 1.3. Bài toán (1.13) có duy nhất nghiệm khi và chỉ khi bài toán

thuần nhất tương ứng (1.130) chỉ có nghiệm tầm thường.

=

×

Chứng minh

,

,

R

]

( [ X C a b R

)

là không gian Banach gồm các phần tử có Giả sử:

∈ với chuẩn:

x

,

và c

R

,

,

,

) ( u α= ,

]

)

=

x

+ u α

X

C

t

dạng trong đó ( [ x C a b R

:T X

X→ như sau:

q s ds c

( )

,

a

   

 =   

t

=

+

+

α ,

( ) T x

( ) u a

( )( ) u s ds

( ) h u

∫ 

a

 α   

   

và định nghĩa toán tử Đặt ˆ q

=

Ta có bài toán (1.1), (1.2) tương đương với phương trình toán tử:

x T x ( )

+ ˆ q

(*)

trong không gian X theo nghĩa:

6

∈ là nghiệm của phương trình (*) thì

x

u

,

0,α=

) Xα=

∈ 

Nếu

,

,

]

( )

( [ u C a b R

∈ 

và u là nghiệm của bài toán (1.1), (1.2).

,

,

]

)

( [ u C a b R

là nghiệm của bài toán (1.1), (1.2) thì Ngược lại, nếu

x

( u=

),0

là nghiệm của phương trình (*).

Toán tử T xác định như trên là toán tử compăc.

Mặt khác, theo định lý Riesz- Schauder, ta suy ra phương trình (*) có

=

nghiệm duy nhất khi và chỉ khi phương trình thuần nhất tương ứng:

x T x ( )

(**)

chỉ có nghiệm tầm thường.

Ta có: phương trình (**) tương đương với bài toán (1.10), (1.20) theo

nghĩa trên.

Do đó, bài toán (1.1), (1.2) có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi bài toán

thuần nhất tương ứng (1.10), (1.20) chỉ có nghiệm tầm thường.

Từ định đề 1.1 – 1.3, ta có mệnh đề sau:

Mệnh đề 1.4. Giả sử điều kiện (1.11) thỏa mãn. Khi đó, bài toán (1.1),

(1.2) có nghiệm bị chặn duy nhất khi và chỉ khi nghiệm bị chặn duy nhất của

bài toán thuần nhất (1.10), (1.20) là tầm thường.

Vì vậy, câu hỏi về sự tồn tại và duy nhất nghiệm của bài toán (1.1), (1.2)

(với giả thuyết điều kiện (1.11) thỏa mãn) tương đương với câu hỏi về sự tồn

tại và duy nhất nghiệm của bài toán thuần nhất (1.130) (giới hạn trên đoạn

[a, b]).

Chú ý 1.1. Theo định lý Riesz – Schauder ta có nếu bài toán (1.130) có

;

,

]

( [ q L a b R

)

sao cho nghiệm không tầm thường thì với mỗi c R∈ tồn tại 

bài toán (1.13) không có nghiệm.

Dưới đây ta sẽ nghiên cứu về bài toán (1.1), (1.2) với điều kiện (1.11) bị

hạn chế hơn

7

t

< +∞

a

sup

q s ds t :

( )

a

    

    

(1.14)

L∈

ef d =

Ta giả sử rằng và điều kiện (1.14) thỏa mãn.

υ ( )( ) t

p t

υ ( ). ( ) t

=

+

Nếu

p t u t ( ). ( )

(1.15) thì phương trình (1.1) có dạng: ′ u t q t ( ) ( )

L∈

+∞

nghĩa là: Giả sử

);

R

( p L a [ ,

)

(1.16)

Phương trình (1.15) là một dạng tương tự như phương trình (1.1) với

L∈

điều kiện được thỏa mãn (tức là điều kiện (1.16) và điều kiện (1.14) là

rất cần thiết cho tính bị chặn của nghiệm phương trình (1.1)).

1.2. Các bổ đề

=

+

b

′ ( ) u t

u t ( )( )



 q t ( ) b

Trong bổ đề 1.1, 1.2 ta có xét bài toán sau:

,

 ( ) ω = b u

c

(1.17)

(1.18)

b

′ ( ) u t

u t ( )( )

= 

Tương ứng

 ( ) 0, b uω =

(1.170)

b

b

(1.180)

,

bqω   và

( được định nghĩa trong mục “ Một số kí hiệu”)

1.2.1. Bổ đề về sự tồn tại nghiệm bị chặn

0ρ ≥ và

0

( ,

),

a∈ +∞ sao cho với mỗi b ≥ b0 phương trình (1.17) có nghiệm ub thỏa:

b 0

Bổ đề 1.1. Giả sử điều kiện (1.14) thỏa mãn và tồn tại

bu ρ≤ 0

(1.19)

Khi đó, phương trình (1.1) có ít nhất một nghiệm bị chặn u. Hơn nữa, tồn

8

+∞

}

tại dãy { u nb

{ } u b b b ≥ 0

n

= 1

=

sao cho:

a +∞ ).

u t ( )

t lim ( ) u nb →+∞ n

(1.20) hội tụ đều trên [ ,

Chứng minh

L∈

t

t

+

b

)( )

ξ ξ d

 q

ξ ξ ( ) d



u t ( ) b

u s ( ) b

u ( b

b

s

s

t

t

+

(1)( )

ξ ξ d

q

ξ ξ ( ) d

với a

≤ ≤ s t

ρ 0

s

s

u

Do (1.19) và , từ (1.17) với u = ub ta có:

≥ bị chặn đều và liên tục đều trên mọi tập con

b b b 0

)

a +∞ . Theo bổ đề Arzelà – Ascoli, tồn tại dãy hàm

Do đó, dãy hàm { }

+∞

+∞

= +∞

compact của [ ,

∈ u C

R

a [ ,

);

(

)

Loc

}

{ u nb

{ } u b b b ≥ 0

n

= 1

→+∞

và hàm và (1.21) sao cho lim n b n

=

thỏa mãn.

t

a n ,

)( ) t

( ) t

∈  .

θ b n

( u b n

u b n

với Ta có:

u u= nb

t

t

=

+

+

t ( )

a ( )

)( )

ξ ξ d

q

ξ ξ ( ) d

) đi từ a tới t, ta được: Lấy tích phân 2 vế của (1.17) (với

t

,

n N

∈ .

[

]

a b , n

u b n

u b n

u ( b n

a

a

với

L∈

t

t

=

+

+

ξ ξ d

q

u t ( )

u a ( )

u ( )( )

ξ ξ d ( )

ta có: Do (1.20) và giả thiết

t

a≥ .

a

a

+∞

Loc

với

 ∈ u C

a [ ,

);

R

(

)

tức là và u là nghiệm của phương trình (1.1). Hơn nữa, từ

u ρ≤ 0

. (1.19) và (1.20) ta có

1.2.2. Bổ đề về sự đánh giá tiên nghiệm

Bổ đề 1.2. Giả sử nghiệm bị chặn duy nhất của bài toán (1.10), (1.20) là

9

>

b b≥ , bài toán (1.17), (1.18) có duy

∞ (a,+ ) và

0

b 0

r 0

0

sao cho với mỗi

*

+

q

).

tầm thường. Hơn nữa, điều kiện (1.14) thỏa mãn. Khi đó, tồn tại

bu

r c 0(

t

=

a

sup

q s ds t :

( )

nhất nghiệm ub và nghiệm này thỏa mãn đánh giá

a

    

    

(1.21) với * q

Để chứng minh bổ đề 1.2 ta cần một vài mệnh đề phụ sau:

Mệnh đề 1.5. Giả sử bài toán (1.130) chỉ có nghiệm tầm thường. Khi đó,

;

,

]

( [ q L a b R

)

nghiệm υ của bài toán (1.13) tồn tại r0 > 0 sao cho với mỗi 

t

+

υ

thỏa mãn đánh giá

c

sup

 q s ds t :

( )

a b ,

[

]

r 0

C

a

    

    

   

   

(1.22)

Chứng minh

×

=

;

,

;

:

,

,

.

 , c q c R q L a b R

]

]

[

( [ R L a b R

)

(

)

Giả sử:

{ (

} )

t

=

+

 c q ,

c

sup

 q s ds t :

( )

a b ,

.

[

]

(

)

× R L

a

    

∈ ×

là không gian tuyến tính với chuẩn

 c q ,

;

,

]

( [ R L a b R

)

     )

C a b R ,

Ω × :

;

;

,

và giả sử Ω là một toán tử, gán mỗi với nghiệm υ của

]

]

( bài toán (1.13). Theo mệnh đề 1.3, toán tử Ω xác định. Hơn nữa, theo định lý ( [

( [ R L a b R

)

)

∈ ×

 c q ,

;

,

1.4 trong [11], là toán tử tuyến tính bị chặn

]

( [ R L a b R

)

thì: (xem thêm Định lý 3.2 trong [10]). Ký hiệu r0 là chuẩn của Ω . Ta có, với mỗi (

)

 c q ,

 c q ,

r 0

(

)

(

)

C

× R L

10

υ= Ω

 ,c q

Do đó, nghiệm của bài toán (1.13) thỏa mãn đánh giá (1.22).

(

)

b

( ,

)

Từ mệnh đề 1.5 ta suy ra ngay mệnh đề sau:

a∈ +∞ và bài toán (1.170), (1.180) chỉ có

+∞

∈ q L

a [ ,

);

R

Mệnh đề 1.6. Giả sử

(

)

loc

nghiệm tầm thường. Khi đó, tồn tại rb > 0 sao cho với mỗi

thỏa mãn điều kiện (1.14) và c R∈ thì bài toán (1.17), (1.18) có duy nhất

+

nghiệm ub và nghiệm này thỏa mãn đánh giá

c

q

u b

r b

(

)*

(1.23)

với q* được xác định bởi (1.22).

( ,

)

a∈ +∞ sao cho với mỗi b ≥ b0, bài toán

b là tầm thường. Khi đó, tồn tại 0

Mệnh đề 1.7. Giả sử nghiệm bị chặn duy nhất của bài toán (1.10), (1.20)

(1.170), (1.180) chỉ có nghiệm tầm thường.

= +∞ mà với mỗi k

Chứng minh

b k

b k

k

+∞ Giả sử ngược lại, tồn tại dãy tăng { } 1 , lim = →+∞ k

N,

=

=

∈ bài toán:

′ u t ( )

0



b k

 u t ω ( )( ), b k

(1.24)

có nghiệm không tầm thường uk. Ta có:

u

)

k

k

uθ≡ ( b k

(1.25)

Để không làm mất tổng quát, ta có thể giả sử

1

ku =

(1.26) với k N∈ .

L∈

t

t

t

=

u

ξ ξ ( ) d

u (

)( )

ξ ξ d

u (

)( )

ξ ξ d



b k

u t ( ) k

u s ( ) k

′ k

k

k

s

s

s

t

(1)( )

Hơn nữa, từ (1.26) – (1.28) và giả sử , ta có:

a

≤ ≤ s

t k N ,

∈ .

≤ ∫ 

s

dξ ξ

với

11

+∞ } 1 k kU =

).

bị chặn đều và liên tục đều trên mọi tập con Do đó, dãy hàm {

+∞

compact của [ ,

a +∞ Theo bổ đề Arzela–Ascoli, để không làm mất tính tổng sao cho:

∈ u C

R

a [ ,

);

)

(

loc

0

=

quát, ta giả sử tồn tại

a +∞ ).

u t ( ) 0

u t lim ( ) k →+∞ k

hội tụ đều trên [ , (1.27)

Hơn nữa theo (1.26) ta có:

u ≤ 1 0

(1.28)

(

)

ku k N∈ là nghiệm của bài toán (1.24) nên ta có:

t

=

u s ds ( )

Mặt khác, vì

a≥

b k

u t ( ) k

u a ( ) k

k

+ ∫ 

a

(1.29) với t

= ) 0,

k N

∈ .

 ( ω kb

ku

(1.30)

t

=

)( )

( u

s ds

Từ (1.29), do (1.27), ta có:

( ) u t 0

( ) u a 0

0

a≥

+ ∫ 

a

(1.31)

+∞

loc

với t

∈ u C

a [ ,

); R

 (

)

0

t

t

=

)( )

(1)( )

( u

ξ ξ d

u

ξ ξ d

Vì vậy và

≤ ≤ s t

( ) u t 0

( ) u s 0

0

0

s

s

với a

,P∈

Do bất đẳng thức cuối (cùng với (1.28)) và ta suy ra được sự tồn

(

+∞ = )

u t lim ( ) 0 →+∞

t

. tại hữu hạn của giới hạn 0 u

Từ (1.30) và (1.27), ta có:

uω = ) 0

0(

(1.32)

Từ (1.31) và (1.32) ta có u0 là nghiệm bị chặn của bài toán (1.10), (1.20).

Vì vậy,

u ≡ 0 0

(1.33)

b ∈ +∞ sao cho: )

(a,

L∈

Vì , ta có thể chọn *

12

+∞

(1)( )

s ds

∫ 

1 3

b ∗

N∈ sao cho:

(1.34)

( )

Theo (1.27) và (1.33) tồn tại 0k

,

t

k

k

[

]

, a b ∗

0

1 ku t ≤ với 3

(1.35)

+∞

t

=

)

u (

)( )

s ds

(1)( )

s ds

Mặt khác, từ (1.29) và (1.26) ta có:

∈ .



b k

∗≥ t b k N ,

u t ( ) k

u b ( ∗ k

k

b ∗

b ∗

với

( )

t

a k ,

k

ku t ≤ với

0

2 3

Do (1.34), (1.35) ta có:

Mâu thuẫn với (1.26).

Chứng minh bổ đề 1.2

)

b ∈ +∞ (a,

Do nghiệm bị chặn của bài toán (1.10), (1.20) là tầm thường. Khi đó,

b b≥ *

0

theo mệnh đề 1.7, tồn tại * sao cho với mọi

*

*

=

bài toán (1.170), (1.180) chỉ có nghiệm tầm thường. Do đó, theo mệnh đề 1.6, ta có tồn tại br > sao cho nghiệm ub của bài toán (1.17), (1.18) thỏa mãn đánh giá (1.23).

c

q+

0

c

q+

0

= +∞

nb

*

+∞ = mà

Nếu thì kết luận của bổ đề là hiển nhiên. Vì thế,

b≥ với n N∈

→+∞

n

>

+

và ngược lại giả sử tồn tại dãy { } 1 n nb và lim n b

q

( n c

)*

nbu

t ( )

u b n

(1.36) với n N∈

υ = t ( )

t

a n N

∈ ,

,

n

u b n

Đặt với (1.37)

1

nυ = với n N∈

Khi đó: (1.38)

13

u u=

t ( )

nb

u b n

t uυ= ( ) n b n

Do (1.37) ta có: thay vào (1.17), (1.18) (với )

=

+

b

′ u t ( )

u t ( )( )

 

=

+

 q

t t ( ))( )

t ( )

 q t ( ) b  .

b n

′ υ ( n

′ υ n

t u ( ). b n

u b n

b n

 q

t ( )

b n

=

+

t ( )

t )( )

ta có:

∈ ,

,

t

a n N



b n

′ υ n

υ ( n

u b n

=

c

,

(u ) bn

=

=

=

c

)

))

)

 ω b n  ω b n

ωθ u ( ( b n

ω u ( b n

=

c

)

u ( b n  ωυ ( . b n

n

u b n

=

)

với (1.39)

n N∈ .

 ( ωυ⇒ b n

n

c u b n

với (1.40)

(

L∈

θ υ υ≡ ) n n

nb

t

t

t

+

d

ξ ξ d

q

t ( )

s ( )

υ ξ ξ ( )

(1)( )

ξ ξ d ( )

. Từ (1.39), do (1.36), (1.38) và giả thiết , ta có: Rõ ràng,

υ n

υ n

′ n

1 +

q

c

s

s

s

a

≤ ≤ s

t n N ,

∈ .

(1.41)

= bị chặn đều và hội tụ đều trên

υ +∞ Từ (1.38) và (1.41) ta có dãy hàm { } 1 n n

với

).+∞ Theo bổ đề Arzela–Ascol, để không mất

+∞

mọi tập con compact của [a,

);

[ , a

R

(

)

υ ∈ 0

locC

=

).+∞

tính tổng quát, ta giả sử rằng tồn tại mà:

t ( )

υ 0

υ lim ( ) t k →+∞ k

(1.42) hội tụ đều trên [a,

Hơn nữa do (1.38), ta có:

1υ ≤

0

(1.43)

u u= nb

) đi từ a tới t, ta có: Mặt khác: lấy tích phân 2 vế của (1.39) (với

14

t

t

=

+

+

n N∈ .

s ds

 q

t ( )

a ( )

)( )

s ds ( )



b n

υ n

υ n

υ ( n

b n

a

a

1 u b n

với

t

=

)( )

( ) t

( ) a

s ds

Do (1.36) và (1.42) ta có:

a≥

υ 0

υ 0

υ ( 0

+ ∫ 

a

(1.44)

+∞

với t

a [ ,

);

R

)

 ( locC

υ ∈ 0

t

t

=

ξ ξ d

t ( )

s ( )

)( )

(1)( )

Do đó và

≤ ≤ s

t

υ 0

υ 0

υ ξ ξ υ d ( 0

0

s

s

với a

P∈

υ +∞ Do đó, từ (1.36), (1.40) và (1.42) ta có:

).

Từ bất đẳng thức trên kết hợp với (1.43) và ta suy ra sự tồn tại hữu

hạn của giới hạn 0(

ωυ = ) 0

0(

(1.45)

0υ là nghiệm bị chặn của bài toán (1.10), (1.20).

Từ (1.44), (1.45) ta có

Do đó:

0υ ≡

0

(1.46)

a ∈ +∞ sao cho: )

(a,

L∈

+∞

(1)( )

s ds

Do ta có thể chọn 0

∫ 

1 5

a 0

N∈ mà:

(1.47)

t

a a ,

,

Từ (1.42) và (1.46) suy ra tồn tại 0n

[

n tυ ≤ ( )

]0

≥ n n 0

1 5

(1.48) với

+∞

t

+

+

s ds

s ds

t ( )

(

)

)( )

(1)( )

t

Mặt khác: từ (1.36), (1.38) và (1.39) ta có:



b n

υ ( n

υ 0

υ 0

a 0

a≥ 0.

2 n

q 2 u b n

a 0

a 0

với

Do (1.47) và (1.48) ta có:

15

t

≥ a n m ,

ax

n tυ ≤ ( )

{ }0 n ,5

4 5

với

mâu thuẫn với (1.38). 1.2.3. Bổ đề về bài toán giá trị biên trên đoạn hữu hạn

Sau đây ta thừa nhận một số bổ đề đã được chứng minh trong công trình [8].

γ∈

=

0

0

,

,

;(0,

Bổ đề 1.3. ( Định lý 4.4 trong [8])

 

  1

]

 

 

  với 1

( và tồn tại hàm   [ C a b

) +∞ )

abP∈

Giả sử

+

′  γ

t

sao cho:

t ( )

0 γ t ( )( )

t (1)( )

[ ], a b∈

 

  1

 γ

 γ−

b ( )

< ( ) 3 a

với

=

υ

Khi đó, bài toán:

′ υ ( ) t

υ ( )( ), t

= ( ) 0 a



(1.49)

chỉ có nghiệm tầm thường.

=

0

,

Bổ đề 1.4. ( Định lý 4.2 trong [8])

  1

 

 

   với 0  1

abP∈

b

0(1)( )

1,

s ds <

∫ 

a

b

b

< +

0

(1)( )

s ds

1 2 1

(1)( )

s ds

  1

 

a

a

và Giả sử

Khi đó, bài toán (1.49) chỉ có nghiệm tầm thường.

γ∈

=

0

0

,

,

;(0,

Bổ đề 1.5. ( Định lý 4.10 trong [8])

 

  1

]

 

 

  với 1

( và tồn tại hàm   [ C a b

) +∞ )

abP∈

Giả sử

′  − γ

+

0

t

sao cho:

t ( )

t (1)( )

], [ a b∈

1  γ t ( )( ) 

 

với

16

 γ

 γ−

b ( )

< a ( ) 3

υ

=

Khi đó, bài toán:

′ υ ( ) t

υ ( )( ), t

= ( ) 0 b



(1.50)

chỉ có nghiệm tầm thường.

=

0

,

Bổ đề 1.6. ( Định lý 4.8 trong [8])

  1

 

 

    với 0 1

abP∈

b

1(1)( )

1,

s ds <

∫ 

a

b

b

< +

0

s ds

s ds

(1)( )

1 2 1

(1)( )

 

  1

a

a

Giả sử và

Khi đó, bài toán (1.50) chỉ có nghiệm tầm thường.

=

0

,

Bổ đề 1.7. ( Định lý 4.1 trong [8])

  1

 

 

    với 0 1

abP∈

b

0(1)( )

s ds <

1

∫ 

a

b

0

(1)( )

s ds



b

b

a

<

< +

0

(1)( )

2 2 1

(1)( )

s ds

s ds

  1

 

b

a

a

0

1

(1)( )

s ds



a

Giả sử và hoặc

b

<

1

(1)( )

1

s ds



a

b

1

(1)( )

s ds



b

b

a

<

< +

0

(1)( )

2 2 1

(1)( )

s ds

s ds

 

  1

b

a

a

1

1

(1)( )

s ds



a

Hoặc

17

=

′ υ ( ) t

υ ( )( ), t

υ υ ( ) a

= ( ) 0 b



Khi đó, bài toán:

chỉ có nghiệm tầm thường.

γ∈

Bổ đề 1.8. ( Định lý 2.1 trong [8])

+∞ sao cho:

,

;(0,

)

]

( và tồn tại hàm   [ C a b

)

abP∈

′  γ

t

Giả sử

t ( )

 γ t ( )( )

[ ], a b∈

≥ 

υ∈

với

 ( C a b R [ , ];

)

t

,

thỏa mãn: Khi đó, với mỗi hàm

≥ ( ) 0,

′ υ t ( )

υ t ( )( )

[

], a b

≥ 

với (1.51)

là không âm.

=

0

Bổ đề 1.9. ( Định lý 2.5 trong [8])

 1, 

 

 

    với 0 1

abP∈

b

b

<

<

0

(1)( )

1,

(1)( )

1

s ds

s ds

 

  1

a

a

υ∈

Giả sử và 1 là toán tử a – Volterra. Hơn nữa:

 ( C a b R [ , ];

)

Khi đó, với mỗi hàm thỏa mãn (1.51) là không âm.

=

+

=

υ

′ υ ( ) t

υ ( )( ) t

 q t

( ),

a ( )

c



[ , ];

c R

Chú ý 1.2. Theo bổ đề 1.8 hoặc bổ đề 1.9, bài toán

∈ . Hơn nữa, nghiệm

( q L a b R

)

[ , ];

.

có duy nhất nghiệm với bất kỳ 

)

( q L a b R +

∈ c R +

này là không âm với mọi 

Thật vậy, để các giả thiết của bổ đề 1.8 hoặc bổ đề 1.9 được thực hiện và υ là nghiệm của bài toán (1.49). Khi đó, rõ ràng υ− cũng là một nghiệm của

0.υ≡

bài toán (1.49), và cả υvà υ− đều là hàm không âm. Vì vậy:

=

+

=

υ

′ υ ( ) t

υ ( )( ) t

 q t

( ),

a ( )

c



[ , ];

Theo mệnh đề 1.4 ta có bài toán:

∈ c R .

( q L a b R

)

có duy nhất nghiệm với bất kỳ 

18

Từ mệnh đề 1.3, bổ đề 1.8 và bổ đề 1.9 ta có các bổ đề sau:

γ∈

,

;(0,

)

Bổ đề 1.10. ( Định lý 2.12 trong [8])

+∞ sao cho:

− ∈

]

( và tồn tại hàm   [ C a b

)

abP

′  γ

t

.

Giả sử

t ( )

 γ t ( )( )

[ ], a b∈

≤ 

υ∈

với

 ( C a b R [ , ];

)

t

,

′ υ ( ) t

υ ( )( ) t

thỏa mãn: Khi đó, với mỗi hàm

≥ ( ) 0,

[

], a b

= 

với (1.52)

là không âm.

=

0

,

Bổ đề 1.11. ( Định lý 2.16 trong [8])

  1

 

 

   với 0  1

abP∈

b

b

<

0

(1)( )

s ds

1,

(1)( )

s ds

1

 

  1

a

a

υ∈

Giả sử và 0 là toán tử b – Volterra. Hơn nữa:

 ( C a b R [ , ];

)

Khi đó, với mỗi hàm thỏa mãn (1.52) là không âm.

=

+

υ

=

′ υ ( ) t

υ ( )( ) t

 q t

( ),

b ( )

c



c R

[ , ];

Chú ý 1.3. Theo bổ đề 1.10 hoặc bổ đề 1.11, bài toán

∈ . Hơn nữa, nghiệm

( q L a b R

)

[ , ];

.

có duy nhất nghiệm với bất kỳ 

)

( q L a b R +

∈ c R +

này là không âm với mọi 

=

0

,

Bổ đề 1.12. ( Định lý 2.4 trong [8])

  1

 

 

   với 0  1

abP∈

b

0

(1)( )

s ds



b

b

a

<

<

0

(1)( )

s ds

1,

(1)( )

s ds

1.

 

  1

b

a

a

0

1

(1)( )

s ds



a

υ∈

Giả sử và ta có

 ( C a b R [ , ];

)

thỏa mãn: Khi đó, với mỗi hàm

19

,

t

υ υ ( ) a

≥ ( ) 0, b

′ υ ( ) t

υ ( )( ) t

≥ 

[

], a b

với (1.53)

là không âm.

=

0

,

Bổ đề 1.13. ( Định lý 2.15 trong [8])

  1

 

 

   với 0  1

abP∈

b

1

s ds

(1)( )



b

b

a

<

<

0

(1)( )

1,

(1)( )

1

s ds

s ds

  1

 

b

a

a

1

1

(1)( )

s ds



a

υ∈

Giả sử và ta có:

)

 ( C a b R [ , ];

Khi đó, với mỗi hàm thỏa mãn (1.53) là không dương.

=

+

′ υ ( ) t

υ ( )( ) t

 q t

( ),

υ υ ( ) a

≥ ( ) 0, b



[ , ];

c R

Chú ý 1.4. Theo bổ đề 1.12 hoặc bổ đề 1.13, bài toán

∈ . Hơn nữa, nghiệm

( q L a b R

)

[ , ];

.

có duy nhất nghiệm với bất kỳ 

)

( q L a b R +

∈ c R +

này là không âm tương ứng không dương với mọi 

γ∈

+∞

1.2.4. Bổ đề về nghiệm không âm của bất phương trình vi phân

);(0,

)

[ , a

 ( locC

) +∞ sao

P∈

và tồn tại hàm Bổ đề 1.14. Giả sử

′ γ

cho:

t ( )

γ ( )( ) t

a≥

≥ 

= +∞

(1.54) với t

tγ lim ( ) →+∞

t

+∞

loc

(1.55)

);

∈ u C

[ , a

R

 (

)

′ ( ) u t

u t ( )( )

Khi đó, với mỗi hàm thỏa mãn:

t

a u a

≥ ( ) 0

,

≥ 

với (1.56)

là không âm

loc

∈ u C

a b R [ , ];

Chứng minh

a≥ sao cho

 (

)

Giả sử trái lại: tồn tại nghiệm bị chặn và 0t

u thỏa mãn (1.56) và

20

u t < ) 0 0(

λ

=

sup

:

t

a

(1.57)

u t ( ) γ t ( )

  

  

Đặt: (1.58)

0λ>

(1.59) Do (1.57) suy ra:

a≥ sao cho:

1t

= −

λ

Hơn nữa, do (1.55), (1.58) và giả thiết u là nghiệm bị chặn nên tồn tại

u t ( ) 1 γ t ( ) 1

ω λγ=

+

(1.60)

t ( )

u t ( )

t ( )

a≥ .

t

với

Đặt: Do (1.54), (1.56), (1.58) – (1.60) ta có:

′ ω ( ) t

ω (

t )( )

a≥

≥ 

( ) 0

tω ≥ với

aω > ( ) 0

t

a≥

,

(1.61) với t

= ω λγ

+

= −

γ

+

= ( ) 0

(1.62)

t ( ) 1

t ( ) 1

u t ( ) 1

t ( ) 1

u t 1

u t ( ) 1 γ t ( ) 1

(1.63)

tω′

( ) 0

a≥ .

P∈

Do (1.62) và giả thiết , từ (1.61) ta có ≥ với t

( ) 0

tω ≥ với t

a≥ : mâu thuẫn (1.63)

Do đó,

Chú ý 1.5. Theo bổ đề 1.14, nghiệm duy nhất của bài toán (1.10), (1.30)

u ≡ 0.

là tầm thường. Thật vậy, giả sử u là nghiệm bị chặn của (1.10), (1.30). Khi đó, hiển nhiên u− là nghiệm bị chặn của (1.10), (1.30), cả u và u− đều là hàm không âm. Do đó,

21

Chương 2. CÁC ĐỊNH LÝ VỀ SỰ TỒN TẠI VÀ DUY NHẤT NGHIỆM

BỊ CHẶN

2.1. Các định lý

2.1.1. Định lý về điều kiện cần và đủ

chω∈ và điều kiện (1.14) thỏa mãn. Khi đó, bài toán (1.1), (1.2) có duy nhất nghiệm bị chặn khi và chỉ khi nghiệm bị chặn

Định lý 2.1. Giả sử

duy nhất của bài toán (1.10), (1.20) là tầm thường.

Chứng minh:

+∞

Giả sử bài toán (1.1), (1.2) có duy nhất nghiệm bị chặn. Khi đó, với mọi

∈ q L

a [ ,

),

R

c R∈ và

(

)

loc

thỏa mãn (1.14) thì theo mệnh đề 1.4 ta có

nghiệm bị chặn duy nhất của bài toán (1.10), (1.20) là tầm thường.

+∞

+∞

R

),

Giả sử nghiệm bị chặn duy nhất của bài toán (1.10), (1.20) là tầm thường.

 ( C a [ , 0

)

}

= 1

n

)

c n N , (

)

ω = nbu (

sao cho Khi đó, theo bổ đề 1.1 và bổ đề 1.2 ta có phương trình (1.1) có ít nhất một nghiệm bị chặn u và tồn tại dãy hàm { u nb

và thỏa mãn (1.20).

cω =

u ( )

.

chω∈ nên

Ta có

0Wω∈

Vậy u là nghiệm bị chặn của bài toán (1.1), (1.2). Trong trường hợp này, tính duy nhất của u là hiển nhiên. Định lý 2.2. Giả sử và điều kiện (1.14) thỏa mãn. Hơn nữa,

nghiệm bị chặn duy nhất của bài toán (1.10), (1.20) là tầm thường. Khi đó,

phương trình (1.1) có ít nhất một nghiệm bị chặn. Ngoài ra, nếu tồn tại giới

q s ds

hạn hữu hạn

t

t →+∞∫ lim ( ) a

(2.1)

thì bài toán (1.1), (1.2) có duy nhất nghiệm bị chặn.

Chứng minh

22

+∞

+∞

Giả sử các giả thiết của định lý thỏa mãn. Khi đó, theo bổ đề 1.1 và bổ

c n N , (

)

)

R

),

 ( C a [ , 0

)

}

ω = nbu (

n

= 1

và thỏa mãn sao cho đề 1.2, phương trình (1.1) có ít nhất một nghiệm bị chặn u . Hơn nữa, tồn tại dãy hàm { u nb

+∞

cω = ( ) u .

u +∞ . Nên ( )

(1.20). Do đó, nếu tồn tại giới hạn hữu hạn (2.1) thì cũng tồn tại giới hạn

R

),

)

0Wω∈

( u C a 0 [ ,

và do ta có

Vậy u là nghiệm bị chặn của bài toán (1.1), (1.2). Trong trường hợp này, tính duy nhất

của u là hiển nhiên.

2.1.2. Định lý về nghiệm bị chặn

Trong mục này ta sẽ trình bày những định lý về sự tồn tại và duy nhất

=

nghiệm bị chặn của bài toán (1.1), (1.k) (k = 3, 4, 5).

 P∈

1, 

0

0

 với 1

+∞

+∞ sao cho:

Định lý 2.3. Giả sử và điều kiện (1.14) thỏa

Cγ∈

0 [a,

);(0,

)

 (

)

+

′ γ

mãn. Hơn nữa, tồn tại hàm

a≥

t ( )

γ t ( )( )

t (1)( )

0

1

γ

γ (

+∞ − )

< ( ) 3 a

(2.2) với t

(2.3)

thì bài toán (1.1), (1.3) có duy nhất nghiệm bị chặn.

Chứng minh

b

a∈ +∞ và

( ,

)

[ , ), a b

 γ

( ) t

Giả sử

, t = b.

)( ) , t t ) +∞

− ( 1 ϕ γ ef d  =  ( γ 

(2.4)

Với ϕ được cho bởi (1.6) và (1.8). Khi đó, bổ đề 1.3 thỏa mãn với toán

tử  được xác định bởi (1.9) và ψ được cho bởi (1.7), (1.8).

Do đó, theo định lý 2.1 và mệnh đề 1.2, định lý 2.3 được chứng minh.

Chú ý 2.1. Định lý 2.3 không còn đúng nếu trong các bất đẳng thức (2.3)

ta thay dấu “<” bằng dấu “≤” (xem ví dụ 2.1).

23

=

 P∈

0

1, 

0

 với 1

Định lý 2.4. Giả sử , điều kiện (1.14) thỏa mãn

+∞

<

s ds

1

0(1)( )

∫ 

a

+∞

+∞

< +

(1)( )

s ds

1 2 1

(1)( )

s ds

(2.5)

1

0

a

a

(2.6)

thì bài toán (1.1), (1.3) có duy nhất nghiệm bị chặn.

Chứng minh Bổ đề 1.4 thỏa mãn với toán tử  được định nghĩa bởi (1.9), ϕ và ψ

=

<

< +

x y ,

1,

y

1 2 1

x

được cho bởi (1.6) – (1.8). Do đó, theo định lý 2.1 và mệnh đề 1.2, định lý 2.4 được chứng minh.

)

G α

∈ × R +

R x : +

{ (

} .

=

Chú ý 2.2. Kí hiệu:

0

 với 1

− Theo định lý 2.4 ta có: nếu điều kiện (1.14) thỏa mãn,

 P∈

1, 

0

+∞

+∞

(1)( )

,

(1)( )

s ds

0

1

a

a

   

 ∈ s ds Gα   

thì bài toán (1.1), (1.3) có duy nhất nghiệm bị chặn.

,

,

)

+∈

x y , 0 0

( R x y 0

0

+∞

∈ q L

a [ ,

);

R

và c

R

 ,P∈

(

)

1, 

0

loc

Theo chú ý 2.2 ta có: với mỗi thì tồn tại

+∞

+∞

=

=

(1)( )

s ds

,

(1)( )

,

s ds

0

x 0

1

y 0

∫ 

∫ 

a

a

=

sao cho điều kiện (1.14) thỏa mãn và

0

 . Tóm lại, 1

Khi đó, bài toán (1.1), (1.3) không có nghiệm với

trong các bất đẳng thức (2.5) và (2.6) ta không thể thay dấu “<” bằng dấu “≤ ”.

24

=

 P∈

1, 

0

0

 với 1

+∞

+∞ sao cho:

Định lý 2.5. Giả sử và điều kiện (1.14) thỏa

Cγ∈

0 [a,

);(0,

)

 (

)

′− γ

+

mãn. Hơn nữa, tồn tại hàm

a≥

t ( )

γ ( )( ) t

t (1)( )

1

0

(2.7) với t

γ +∞ > ) 0

(

(2.8)

aγ ( )

γ− (

+∞ < ) 3

(2.9)

Khi đó, phương trình (1.1) có ít nhất một nghiệm bị chặn. Ngoài ra, nếu

tồn tại giới hạn hữu hạn (2.1) thì bài toán (1.1), (1.4) có duy nhất nghiệm bị

chặn.

(a,

)

Chứng minh

b ∈ +∞ và hàm γđược xác định bởi (2.4), với ϕ được cho bởi (1.6) và (1.8). Khi đó, bổ đề 1.5 thỏa mãn. Do đó, theo định lý 2.2 và

Giả sử

mệnh đề 1.2, định lý 2.5 được chứng minh.

=

Chú ý 2.3. Định lý 2.5 không còn đúng nếu trong bất đẳng thức (2.8) ta thay dấu “>” bằng dấu “≥” và trong bất đẳng thức (2.9) ta thay dấu “<” bằng dấu “≤ ”.(xem ví dụ 2.2 và ví dụ 2.3).

 P∈

1, 

0

0

 với 1

Định lý 2.6. Giả sử và điều kiện (1.14) thỏa

+∞

<

1

s ds

mãn. Hơn nữa:

1(1)( )

∫ 

a

+∞

+∞

< +

(1)( )

s ds

1 2 1

(1)( )

s ds

(2.10)

0

1

a

a

(2.11)

Khi đó, phương trình (1.1) có ít nhất một nghiệm bị chặn. Ngoài ra, nếu

tồn tại giới hạn hữu hạn (2.1) thì bài toán (1.1), (1.4) có duy nhất nghiệm bị

chặn.

Chứng minh

25

Bổ đề 1.6 thỏa mãn với toán tử  được định nghĩa bởi (1.9), ϕ và ψ được cho bởi (1.6) – (1.8). Do đó, theo định lý 2.2 và mệnh đề 1.2, định lý 2.6

=

<

< +

G

x

y

x y ,

1,

1 2 1

được chứng minh.

)

+∞

∈ × R +

R y : +

} .

{ (

=

Chú ý 2.4. Kí hiệu:

0

 với 1

− Theo định lý 2.6 ta có: nếu tồn tại giới hạn hữu hạn (2.1)

 P∈

1, 

0

+∞

+∞

(1)( )

s ds

,

(1)( )

+∞

0

1

a

a

   

 s ds G   

,

G

)

R +

+∞

x y , 0 0

x y , 0 0

+∞

 ∈ P q L

,

a [ ,

); R và c R

(

)

1, 

0

loc

thì tồn tại Theo chú ý 2.4 ta có: với mỗi thì bài toán (1.1), (1.4) có duy nhất nghiệm bị chặn. (

+∞

=

=

(1)( )

,

(1)( )

s ds

,

s ds

0

x 0

y 0

1

∫ 

∫ 

a

a

=

sao cho điều kiện (2.1) thỏa mãn và +∞

0

 . Tóm lại, 1

Khi đó, bài toán (1.1), (1.4) không có nghiệm với

=

trong các bất đẳng thức (2.10) và (2.11) ta không thể thay dấu “<” bằng dấu “≤ ”.

 P∈

1, 

0

0

 với 1

Định lý 2.7. Giả sử và điều kiện (1.14) thỏa

+∞

<

s ds

1

mãn. Hơn nữa, hoặc

0(1)( )

∫ 

a

+∞

(1)( )

s ds

0

+∞

+∞

a

<

< +

(2.12)

s ds

s ds

(1)( )

2 2 1

(1)( )

1

0

+∞

a

a

s ds

1

(1)( )

0

a

(2.13)

Hoặc

26

+∞

<

s ds

1

1(1)( )

∫ 

a

+∞

(1)( )

s ds

1

+∞

+∞

a

<

< +

(2.14)

(1)( )

s ds

2 2 1

(1)( )

s ds

0

1

+∞

a

a

1

(1)( )

s ds

1

a

(2.15)

Khi đó, bài toán (1.1) có ít nhất một nghiệm bị chặn. Ngoài ra, nếu tồn

tại giới hạn hữu hạn (2.1) thì bài toán (1.1), (1.5) có duy nhất nghiệm bị chặn.

Chứng minh Bổ đề 1.7 thỏa mãn với toán tử  được định nghĩa bởi (1.9), ϕ và ψ được cho bởi (1.6) – (1.8). Do đó, theo định lý 2.2 và mệnh đề 1.2, định lý 2.7

được chứng minh.

=

<

< < +

1,

2 2 1

.

G

, x y

y

x

)

∈ × R +

: R x +

+ p

x −

1

x

  

 (  

=

<

< < +

1,

2 2 1

.

G

, x y

x

y

)

∈ × R +

: R y +

− p

y −

1

y

  

 (  

=

Chú ý 2.5. Kí hiệu:

0

 với 1

Theo định lý 2.7 ta có: nếu tồn tại giới hạn hữu hạn (2.1),

 P∈

1, 

0

+∞

+∞

(1)( )

s ds

,

(1)( )

G

+ ∈ ∪ p

− p

0

1

a

a

   

 s ds G   

,

,

G

thì bài toán (1.1), (1.5) có duy nhất nghiệm bị chặn.

(

)

+∈ R

− ∉ ∪ thì tồn tại p

G+ p

x 0

y 0

x y , 0 0

+∞

Theo chú ý 2.5 ta có: với mỗi

 P q L

,

a [ ,

[; R và c R

)

(

1, 

0

loc

+∞

+∞

=

=

(1)( )

s ds

,

(1)( )

s ds

,

0

x 0

y 0

1

∫ 

∫ 

a

a

sao cho điều kiện (2.1) thỏa mãn và

27

=

 không có nghiệm. Tóm lại, trong các 1

0 bất đẳng thức (2.12) – (2.15) ta không thể thay dấu “<” bằng dấu “ ≤ ”.

+∞

+∞

∈ q L

); R

a [ ,

thì bài toán (1.1), (1.5) với

( p L a [ ,

)

(

+

loc

+∞

<

0

p s ds ( )

1.

a

thể bỏ. Thật vậy, giả sử Chú ý 2.6. Trong định lý 2.1 – 2.7, điều kiện (1.14) là cần thiết và không ) ); R , sao cho:

=

+

Ta xét phương trình

′ ( ) u t

p t u a ( ) ( )

q t

( ).

(2.16)

t

a≥ .

υ ( )( ) t

ef d υ= p t

a ( ) ( )

với Đặt:

0

0

1

) trong định lý 2.3 – 2.7 Khi đó, giả sử toán tử  (với

thỏa mãn.

t

t

=

+

+

Mặt khác, mỗi nghiệm u của (2.16) là có dạng:

t

∈ . R

u t ( )

1

p s ds ( )

q s ds ( )

a c 0,

C 0

a

a

   

   

với

Tuy nhiên, nghiệm u là bị chặn nếu và chỉ nếu điều kiện (1.14) thỏa mãn.

Chú ý 2.7. Nếu bài toán (1.1), (1.4) tương ứng (1.1), (1.5) có nghiệm

với c R∈ thì tồn tại giới hạn hữu hạn (2.1). Do đó điều kiện (2.1) trong định

lý 2.5 – 2.7 là điều kiện cần cho sự duy nhất nghiệm của bài toán (1.1), (1.4)

tương ứng (1.1), (1.5).

2.1.3. Định lý về nghiệm có dấu không đổi

Trong mục này ta sẽ trình bày các định lý về mối quan hệ giữa sự tồn tại

+∞

∈ q L

a [ ,

và duy nhất nghiệm bất biến bị chặn của bài toán (1.1), (1.k) (k = 3, 4, 5).

(

) ); R và c R

P∈

∈ bài +

+

loc

Định lý 2.8. Giả sử , với mỗi

+∞

toán (1.1), (1.3) có duy nhất nghiệm bị chặn và nghiệm này là không âm khi

+∞ thỏa mãn (1.56).

[a,

);(0,

)

 ( locCγ∈

)

và chỉ khi tồn tại

28

+∞

∈ q L

a [ ,

); R và c R

∈ bài toán

Chứng minh:

(

)

+

+

loc

Đầu tiên ta giả sử rằng với mọi

(1.1), (1.3) có duy nhất nghiệm bị chặn và nghiệm này là không âm. Khi đó,

P∈

=

′ ( ) u t

u t ( )( ),

u a

= ( ) 1

với , bài toán:

+∞ thỏa mãn

có nghiệm dương bị chặn u và chúng ta có thể đặt

[a,

)

.uγ ≡ +∞ );(0,

 ( locCγ∈

)

Bây giờ giả sử rằng tồn tại hàm

(1.56). Do đó γ là hàm không giảm. Nên tồn tại một giới hạn hữu hạn hoặc

ef d =

r

tγ lim ( ). →+∞

t

vô hạn

Nếu r = +∞ , do chú ý 1.5 nên nghiệm bị chặn duy nhất của bài toán

=

′ ( ) u t

u t ( )( ),

u a

= ( ) 1

(1.10), (1.30) là tầm thường. Theo định lý 2.1 và theo bổ đề 1.14 thì bài toán:

=

<

t

a

,

u

)

, ta có: có duy nhất nghiệm bị chặn u0 và u0 là không âm. Do

P∈ +∞ < +∞ (

0

0

u t ( ) 0

u t lim ( ) 0 →+∞

t

với

γ

t

r

t ( ) ,

) ,

α

t ( )

< +∞ = +∞

t

( ) ,

∈ +∞ a [ , ∈ +∞ a [ ,

) , r

u t 0

 =  

+∞

Đặt:

Cα∈

0 [a,

);(0,

) +∞ và )

 (

Do đó,

t

[ ,

′ α ( ) t

α (

t )( )

≥ 

a∈ +∞ ).

với (2.17)

b ∈ +∞ và

(a,

)

 γ

( ) t

=

− 1( ϕ α +∞ α (

)( ), t ),

t t

[ , ), a b . b

=  

Ta có:

29

Với ϕ được cho bởi (1.6) và (1.8). Vì (2.17) nên bổ đề 1.8 thỏa mãn. Do

=

đó theo chú ý 1.2 và mệnh đề 1.1, định lý 2.8 được chứng minh.

 P∈

1, 

0

0

 với 1

1 là toán tử

Định lý 2.9. Giả sử . Hơn nữa,

+∞

+∞

<

s ds

s ds

(1)( )

1,

(1)( )

1.

a − Volterra và

0

1

a

a

+∞

(2.18)

); R và c R

( q L a [ ,

)

+

+

thì bài toán (1.1), (1.3) có Khi đó, với mỗi

duy nhất nghiệm bị chặn và nghiệm này là không âm.

Chứng minh

b ∈ +∞ Khi đó, bổ đề 1.9 thỏa mãn. Do đó, theo chú ý 1.2 và

(a,

).

Giả sử

mệnh đề 1.1, định lý 2.9 được chứng minh.

Chú ý 2.8. Định lý 2.9 không còn đúng nếu ta thay bất đẳng thức (2.18)

+∞

+∞

(1)( )

s ds

≤ + 1

,

(1)( )

s ds

1.

0

ε 0

1

a

a

bằng bất đẳng thức

+∞

+∞

<

(1)( )

s ds

1,

(1)( )

s ds

≤ + 1

ε .

0

1

a

a

ε

0 và

> . 0

ε với mọi 0

Hoặc bất đẳng thức

+∞

Thật vậy, nếu bất đẳng thức (2.18) không thỏa mãn thì hoặc bài toán

); R và c R

( q L a [ ,

)

∈ +

+

+∞

(1.1), (1.3) sẽ không có duy nhất nghiệm với

); R và c R

( q L a [ ,

)

+

+

(xem chú ý 2.2) hoặc tồn tại mà bài toán (1.1),

(1.3) có duy nhất nghiệm bị chặn, nhưng nghiệm này không là nghiệm không

âm (xem ví dụ 2.4 và ví dụ 2.5).

30

− ∈

+∞

q L

a [ ,

); R và c R

P

(

)

− ∈

+

+

loc

Định lý 2.10. Giả sử , với mỗi

+∞

bài toán (1.1), (1.4) có duy nhất nghiệm bị chặn và nghiệm này là không âm

+∞ thỏa mãn (2.8) và

[a,

);(0,

)

 ( locCγ∈

)

khi và chỉ khi tồn tại

′ γ ( ) t

γ ( )( ) t

t

a≥ .

≤ 

(2.19) với

− ∈

+∞

Chứng minh

q L a [ ,

);

(

)

R+

thì bài Đầu tiên ta giả sử rằng với mỗi c R+∈ và

toán (1.1), (1.4) có duy nhất nghiệm bị chặn và nghiệm này là không âm. Khi

P

− ∈

=

+∞ =

′ u t ( )

) 1

(

đó, , bài toán:

+∞

có nghiệm dương u và ta đặt

+∞ thỏa mãn (2.8), (2.19).

);(0,

)

u t u ( )( ), .uγ ≡  ( Cγ∈ 0 [a,

)

(a,

)

b ∈ +∞ và

Giả sử rằng tồn tại hàm

 γ

t ( )

∈ =

t t

− 1( ϕ α +∞ α (

t )( ), ),

a b [ , ), b .

=  

Giả sử

Khi đó, bổ đề 1.10 thỏa mãn. Do đó, theo chú ý 1.3 và mệnh đề 1.1, định

=

lý 2.10 được chứng minh.

 P∈

1, 

0

0

 với 1

0 là toán tử

Định lý 2.11. Giả sử . Hơn nữa,

+∞

+∞

(1)( )

s ds

1,

(1)( )

s ds

< 1.

anti − Volterra và

0

1

a

a

− ∈

+∞

∈ thì bài toán (1.1), (1.4) có

(2.20)

[; R và c R

)

( q L a [ ,

+

+

Khi đó, với mỗi

duy nhất nghiệm bị chặn và nghiệm này là không âm.

Chứng minh

(a,

)

b ∈ +∞ . Khi đó, bổ đề 1.11 thỏa mãn. Do đó, theo chú ý 1.3

Giả sử

và định lý 1.1, định lý 2.11 được chứng minh.

31

Chú ý 2.9. Định lý 2.11 không còn đúng nếu trong các bất đẳng thức

+∞

+∞

<

(1)( )

s ds

≤ + 1

ε ,

(1)( )

s ds

1.

0

1

a

a

(2.20) ta thay bằng các bất đẳng thức

+∞

+∞

Hoặc bất đẳng thức

s ds

1,

(1)( )

s ds

≤ + 1

.

0

1

ε 0

a

a

ε

0 và

> . 0

ε với mọi 0

(1)( )

− ∈

+∞

Thật vậy, nếu bất đẳng thức (2.20) không thỏa mãn thì hoặc bài toán

); R và c R

( [ , q L a

)

+

+

− ∈

+∞

(1.1), (1.4) không có duy nhất nghiệm với (xem

); R và c R

( q L a [ ,

)

+

+

mà bài toán (1.1), (1.4) chú ý 2.4) hoặc tồn tại

có duy nhất nghiệm, nhưng nghiệm này không là nghiệm không âm (xem ví

=

dụ 2.4 và ví dụ 2.5).

 P∈

k j ∈ ,

{ } 0,1 ,

1, 

0

0

 với 1

k

j≠ và

+∞

(1)( )

s ds

k

+∞

+∞

a

<

<

Định lý 2.12. Giả sử . Hơn nữa,

s ds

s ds

(1)( )

1,

(1)( )

1.

k

j

+∞

a

a

1

(1)( )

s ds

k

a

+∞

(2.21)

∈ bài toán (1.1), (1.5) có duy

); R và c R

( q L a [ ,

)

+

+

Khi đó, với mỗi

− ( 1)

( ) 0

k u t

≥ với t

a≥ .

nhất nghiệm u và nghiệm này thỏa mãn:

Chứng minh

b ∈ +∞ . Nếu k = 0 (tương ứng k = 1), khi đó bổ đề 1.12

(a,

)

Giả sử

(tương ứng bổ đề 1.13) thỏa mãn. Do đó, theo chú ý 1.4 và định lý 1.1, định lý

2.12 được chứng minh.

32

+

=

<

H

x y ,

1,

< < y

)

∈ × R +

R x : +

x −

1

x

 1 .  

 (  

=

<

H

x y ,

1,

< < x

)

∈ × R +

R y : +

y −

1

y

 1 .  

 (  

=

Chú ý 2.10. Đặt

 P∈

0

1, 

0

 với 1

+∞

+∞

+

(1)( )

s ds

,

(1)( )

s ds

H

,

0

1

a

a

   

   

Theo định lý 2.12 ta có: nếu , và

+∞

+∞

(1)( )

s ds

,

(1)( )

s ds

H

,

0

1

a

a

   

   

+∞

Tương ứng.

); R và c R

)

( q L a [ ,

+

+

Khi đó, với mỗi bài toán (1.1), (1.5) có duy

H −∉

H +∉

,

,

nhất nghiệm u và nghiệm này là không âm, tương ứng không dương.

)

)

x y 0, 0

x y 0, 0

+∞

 ,P∈

∈ q L

a [ ,

); R

(

)

R+∈

+

và c R +∈

x y 0, o

1, 

0

loc

sao cho:

tương ứng. ( Theo chú ý 2.10 ta có: với mỗi (

+∞

+∞

=

=

s ds

(1)( )

,

(1)( )

s ds

,

1

y 0

0

x 0

∫ 

∫ 

a

a

=

thì tồn tại

0

 có nghiệm nhưng nó không là nghiệm 1

thì bài toán (1.1), (1.5) với

không âm, tương ứng không dương. Tóm lại, trong các bất đẳng thức (2.21) ta không thể thay dấu “<” bằng dấu “ ≤ ”. Hơn nữa, ta cũng không thể thay các

+∞

(1)( )

s ds

≤ + 1

ε .

j

∫ 

a

bất đẳng thức (2.21) bằng các bất đẳng thức

0.ε>

với mọi

33

2.2. Phương trình vi phân đối số lệch

Trong mục này, ta sẽ trình bày các hệ quả của các định lý ở mục 2.1 cho

m

=

+

′ ( ) u t

p t u ( ). (

t ( ))

q t ( )

các phương trình vi phân đối số lệch sau:

k

τ k

k

= 1

m

= −

+

′ ( ) u t

g t u ( ). (

t ( ))

q t ( )

(2.22)

k

m k

= 1

k

m

=

+

′ u t ( )

(

p t u ( ). (

t ( ))

g t u ( ). (

t ( )))

q t ( )

(2.23)

k

τm k

k

k

= 1

k

+∞

Và (2.24)

p

,

g

),

M

,

( L a [ ,

k

k

) τm+ , , R k

k

k

với (k = 1, . . . , m).

m

m

=

=

a≥

( ),

( ) p t 0

( ) g t 0

p t k

( ) g t k

= 1

= 1

k

k

Dưới đây ta sẽ sử dụng kí hiệu:

với t

2.2.1. Hệ quả của định lý nghiệm bị chặn

a≥ (k = 1,...,m) và

Hệ quả 2.1. Giả sử điều kiện (1.14) thỏa mãn và có ít nhất một trong các

+∞

<

( )exp

ds

3

a) điều kiện dưới đây thỏa mãn: τ ≤ với t k t t ( )

g s 0

p 0

a

a

+∞ ∫   

 ξ ξ ( ) d   

+∞

+∞

+∞

<

< +

1,

1 2 1

( ) g s ds

(2.25)

( ) p s ds 0

0

( ) p s ds 0

a

a

a

(2.26) b)

Khi đó, với mỗi c R∈ thì bài toán (2.24), (1.3) có duy nhất nghiệm bị chặn. Chú ý 2.11. Hệ quả 2.1 không còn đúng nếu trong các bất đẳng thức

(2.25) và (2.26) ta thay dấu “<” bằng dấu “ ≤ ” ( xem ví dụ 2.1 và chú ý 2.2).

Hệ quả 2.2. Giả sử điều kiện (1.14) thỏa mãn và có ít nhất một trong các

điều kiện dưới đây thỏa mãn:

34

a≥ (k= 1,...,m) và

m ≥ với t k t t ( )

+∞

<

( )exp

g

ds

3

a)

p s 0

0

a

a

+∞ ∫   

 ξ ξ ( ) d   

+∞

+∞

+∞

<

< +

g s ds ( )

1,

1 2 1

g s ds ( )

(2.27)

0

p s ds ( ) 0

0

a

a

a

(2.28) b)

Khi đó, bài toán (2.24) có ít nhất một nghiệm bị chặn. Hơn nữa, nếu tồn tại giới hạn hữu hạn (2.1) thì với mỗi c R∈ bài toán (2.24), (1.4) có duy nhất nghiệm bị chặn.

Chú ý 2.12. Hệ quả 2.2 không còn đúng nếu trong các bất đẳng thức

(2.27) và (2.28) ta thay dấu “<” bằng dấu “ ≤ ”(xem ví dụ 2.3 và chú ý 2.4).

+∞

<

1

Hệ quả 2.3. Giả sử điều kiện (1.14) thỏa mãn và hoặc

p s ds 0( )

a

+∞

p s ds ( ) 0

+∞

+∞

a

<

< +

g s ds ( )

2 2 1

(2.29)

0

p s ds ( ) 0

+∞

a

a

1

p s ds ( ) 0

a

(2.30)

+∞

<

1

Hoặc

g s ds 0( )

a

+∞

( ) g s ds

0

+∞

+∞

a

<

< +

2 2 1

( ) g s ds

(2.31)

( ) p s ds 0

0

+∞

a

a

1

( ) g s ds

0

a

(2.32)

35

Khi đó, bài toán (2.24) có ít nhất một nghiệm bị chặn. Hơn nữa, nếu tồn tại giới hạn hữu hạn (2.1) thì với mỗi c R∈ bài toán (2.24), (1.5) có duy nhất

nghiệm bị chặn.

Chú ý 2.13. Hệ quả 2.3 không còn đúng nếu trong các bất đẳng thức

(2.29) - (2.32) ta thay dấu “<” bằng dấu “ ≤ ” (xem chú ý 2.5).

2.2.2. Hệ quả của định lý về nghiệm có dấu không đổi

a≥

t

m ≤ ( ) k t

Hệ quả 2.4. Giả sử điều kiện (1.14) thỏa mãn, với t

+∞

+∞

<

1,

g s ds ( )

1

(k = 1,...,m) và

p s ds ( ) 0

0

a

a

,

(2.33)

c R∈ bài toán (2.24), (1.3) có duy nhất nghiệm bị chặn.

Khi đó, với mỗi

q t ≥ với t

a≥ và

0c ≥ thì nghiệm này là không âm.

Hơn nữa, nếu ( ) 0

Chú ý 2.14. Hệ quả 2.4 không còn đúng nếu ta thay các bất đẳng thức

+∞

+∞

≤ + 1

,

g s ds ( )

1

p s ds ( ) 0

ε 0

0

a

a

(2.33) bằng các bất đẳng thức

+∞

+∞

<

1,

g s ds ( )

≤ + 1

ε ,

p s ds ( ) 0

0

a

a

ε

> nhỏ tùy ý.

0 và

0

ε với 0

Hoặc các bất đẳng thức

Thật vậy, nếu các bất đẳng thức (2.33) không thỏa mãn thì hoặc bài toán

(2.24), (1.3) không có nghiệm (xem chú ý 2.2) hoặc bài toán này có duy nhất

∗ τ k

0,

ξ ξ d

nghiệm bị chặn nhưng nó không là nghiệm âm ( xem ví dụ 2.4 và ví dụ 2.5).

0( ) p

a

Hệ quả 2.5. Giả sử điều kiện (1.14) thỏa mãn,

(k = 1,...,m) và tồn tại x > 0 sao cho:

36

k t ( )

<

=

a

k

m

s es sup

x ( ) (

1,...,

)

p s ds t ( ) : 0

η k

t

    

τ     

x

=

+

(2.34)

x

x ( )

ln

.

es sup s

( ) : t

t

} a

η k

∗ = τ k

{ τ k

1 x

exp

∗ τ k ∫ x p 0 a

   

 ( )  ξ ξ d  

     − 1  

       

,

với ,

c R∈ bài toán (2.22), (1.3) có duy nhất nghiệm bị chặn.

Khi đó, với mỗi

q t ≥ với t

a≥ và

0c ≥ thì nghiệm này là không âm.

t

Hơn nữa, nếu ( ) 0

a≥

τ ≥ ( ) k t

Hệ quả 2.6. Giả sử điều kiện (1.14) thỏa mãn, với t

+∞

+∞

<

1,

1

( ) g s ds

(k = 1,...,m), và

( ) p s ds 0

0

a

a

(2.35)

,

tại giới hạn hữu hạn (2.1) thì với mỗi

q t ≤ với t ( ) 0

a≥ và

nghiệm bị chặn. Hơn nữa, nếu Khi đó, bài toán (2.24) có ít nhất một nghiệm bị chặn. Ngoài ra, nếu tồn c R∈ bài toán (2.24), (1.4) có duy nhất 0c ≥ thì nghiệm này là

không âm.

Chú ý 2.15. Hệ quả 2.6 không còn đúng nếu ta thay các bất đẳng thức

+∞

+∞

<

≤ + 1

ε ,

g s ds ( )

1

p s ds ( ) 0

0

a

a

trong (2.35) bằng các bất đẳng thức

+∞

+∞

Hoặc các bất đẳng thức

g s ds ( )

≤ + 1

0

0

ε 0

a

a

> vε 0 à

0

p s ds ( ) 1,

≥ nhỏ tùy ý.

ε 0

với

Thật vậy, nếu bất đẳng thức (2.35) không thỏa mãn thì hoặc bài toán

(2.24), (1.4) không có nghiệm (xem chú ý 2.4) hoặc bài toán này có duy nhất

37

nghiệm bị chặn nhưng nghiệm này không là nghiệm không âm (xem ví dụ 2.4

+∞

và ví dụ 2.5).

g

ξ ξ d

0,

0( )

∗ m k

Hệ quả 2.7. Giả sử điều kiện (1.14) thỏa mãn,

t

<

=

s es sup

g s ds t ( ) :

a

x ( ) (

k

1,...,

m

)

0

υ k

t ( )

    

     m k

x

=

+

x

x ( )

ln

(k = 1,..., m) và tồn tại x > 0 sao cho:

ess inf

t

.

{ m

} a

υ k

∗ = m k

k t ( ) :

+∞

1 x

x

g

exp

0

∗ m k

   

 ) (  ξ ξ d  

     − 1  

       

với ,

,

Khi đó, bài toán (2.23) có ít nhất một nghiệm bị chặn. Ngoài ra, nếu tồn

c R∈ bài toán (2.23), (1.4) có duy nhất

tại giới hạn hữu hạn (2.1) thì với mỗi

q t ≤ với t ( ) 0

a≥ và

0c ≥ thì nghiệm này là

nghiệm bị chặn. Hơn nữa, nếu

+∞

),

không âm.

( q L a [ ,

)

R+

+∞

p s ds ( ) 0

+∞

+∞

a

<

<

Hệ quả 2.8. Giả sử: và

1,

g s ds ( )

1

p s ds ( ) 0

0

+∞

a

a

1

p s ds ( ) 0

a

(2.36)

+∞

g s ds ( )

0

+∞

+∞

a

<

<

g s ds ( )

1,

1

Tương ứng

0

p s ds ( ) 0

+∞

a

a

1

g s ds ( )

0

a

(2.37)

38

Khi đó, với mỗi c R+∈ thì bài toán (2.24), (1.5) có duy nhất nghiệm u và

u t ≥ với t ( ) 0

a≥

nghiệm này thỏa mãn bất phương trình:

u t ≤ với t ( ) 0

a≥

Tương ứng

Chú ý 2.16. Hệ quả 2.8 không còn đúng nếu trong các bất đẳng thức (2.36) và (2.37) ta thay dấu “<” bằng dấu “ ≤ ”. Hơn nữa, ta cũng không thể

+∞

+∞

ε

ε

≤ + 1

≤ + 1

thay bất đẳng thức (2.36) tương ứng bất đẳng thức (2.37) bằng bất đẳng thức

p s ds 0( )

g s ds 0( )

a

a

tương ứng

0ε> nhỏ tùy ý.

với

2.2.3. Chứng minh các hệ quả

1

 bởi

m

d ef =

υτ ( ) (

υ ( )( ) t

( )), t

t

a

p t k

k

0

k

= 1

Định nghĩa toán tử 0 

m

d ef =

( ) (

υ ( )( ) t

( )), t

t

a

g t k

υ m k

1

k

= 1

(2.38)

Khi đó, hệ quả 2.3 suy ra từ định lý 2.7, hệ quả 2.4 suy ra từ định lý 2.4

và 2.9, hệ quả 2.6 suy ra từ định lý 2.6 và 2.11, và hệ quả 2.8 suy ra từ định lý

2.12.

Bởi vậy ta chỉ chứng minh hệ quả 2.1, 2.2, 2.5 và 2.7.

0ε> sao cho

Chứng minh hệ quả 2.1

+∞

+∞

s

ε

+

exp

g s ds ( )

( )exp

g

ds

3

0

p s 0

0

a

a

a

   

   

   

 ξ ξ ( ) d   

a) Chọn

và đặt

39

t

t

s

γ

=

ε

+

t ( )

exp

( )exp

ds

a≥

p s ds ( ) 0

g s 0

p 0

a

a

a

   

   

   

 ξ ξ ( ) d   

   

   

1

0

với t

Ta dễ dàng kiểm tra γ thỏa mãn bất đẳng thức (2.2) và (2.3) với  được định nghĩa bởi (2.38). Do đó, định lý 2.3 thỏa mãn. Theo định

lý 2.3, với mỗi c R∈ thì bài toán (2.24), (1.3) có duy nhất nghiệm bị chặn.

0

 được định nghĩa bởi (2.38) thì định lý 2.4 thỏa mãn. 1

b) Với

Theo định lý 2.4, ta có với mỗi c R∈ thì bài toán (2.24), (1.3) có duy nhất

nghiệm bị chặn.

Do đó, theo định lý 2.3 và đinh lý 2.4, hệ quả được chứng minh.

0ε> sao cho

Chứng minh hệ quả 2.2

+∞

+∞

s

ε

+

exp

( )exp

3

( ) g s ds

g

ds

0

p s 0

0

a

a

a

   

 ξ ξ ( ) d   

   

   

a) Chọn

+∞

+∞

+∞

=

+

γ

ε

t ( )

exp

g s ds ( )

( )exp

g

ds

và đặt

a≥

0

p s 0

0

t

t

s

   

   

   

 ξ ξ ( ) d   

   

   

với t

0

 được định nghĩa bởi (2.38). Do đó, định lý 2.5 thỏa mãn. Theo định 1

Ta dễ dàng kiểm tra γ thỏa mãn bất đẳng thức (2.7), (2.8) và (2.9) với

lý 2.5, ta có bài toán (2.24) có ít nhất một nghiệm bị chặn. Hơn nữa, nếu tồn tại giới hạn hữu hạn (2.1) thì với mỗi c R∈ bài toán (2.24), (1.4) có duy nhất nghiệm bị chặn.

0

 được định nghĩa bởi (2.38) thì định lý 2.6 thỏa mãn. 1

b) Với

Theo định lý 2.6, ta có bài toán (2.24) có ít nhất một nghiệm bị chặn. Hơn nữa, nếu tồn tại giới hạn hữu hạn (2.1) thì với mỗi c R∈ bài toán (2.24), (1.4) có duy nhất nghiệm bị chặn.

Do đó, theo đinh lý 2.5 và định lý 2.6, hệ quả được chứng minh.

40

Chứng minh hệ quả 2.5

0ε> sao cho

t ( )

(1

ε )

x

<

+

=

ln

(

1,...,

)

es sup s

a

x

k

m

( ) : p s ds t 0

∗ τ k

1 x

t

    

τ  k    

exp

) ε

∫ x p 0 t

   

  − − ( ξ ξ ( ) 1 d  

        

        

Chọn

t

và đặt

∫ x p s ds 0

exp ( ) − − (1 ε )

a≥

+∞

        γ = ( ) t với t

a

a    

0

− exp 1 x ( ) p s ds 0    

và thỏa mãn các giả thiết của định lý 2.8

Ta dễ dàng kiểm tra γ thỏa mãn các giả thiết của định lý 2.3 với

0≡ 1

được định nghĩa bởi (2.38),

m

d ef

υ ( )( ) t

υτ ( ) (

t ( ))

với

a≥

p t k

k

= ∑

k

= 1

với t

Do đó, theo định lý 2.3 và định lý 2.8, hệ quả được chứng minh.

Chứng minh hệ quả 2.7

0ε> sao cho

t

x

(1

ε )

<

+

=

ln

(

1,...,

)

es sup s

( ) : g s ds t

a

x

k

m

0

+∞

1 x

( ) t

     m k

    

exp

x

g

) ε

0

∗ m k

   

  − − ( ξ ξ ( ) 1 d  

        

        

Chọn

41

+∞

x

exp

g s ds ( )

− − (1

ε )

0

   

   

=

γ

t ( )

a≥

+∞

x

exp

g s ds ( )

1

0

a

   

t    

và đặt với t

1 và thỏa mãn các giả thiết của định lý 2.10

Ta dễ dàng kiểm tra γ thỏa mãn các giả thiết của định lý 2.5 với

0≡ 0

được xác định bởi (2.38),

m

d ef

υ t ( )( )

( ) (

t ( ))

với

a≥

g t k

υ m k

= − ∑

= 1

k

với t

Do đó, theo định lý 2.5 và định lý 2.10, hệ quả được chứng minh.

2.3. Các ví dụ

;

,

,

τm và ,

M

]

( [ p g L a b R +

)

ab

Nếu tồn tại hàm sao cho trên đoạn

=

m

[a, b] thì các bài toán sau:

p t u

t

u a

′ u t ( )

τ ( ) ( ( ))

g t u ( ) (

t ( )),

= ( ) 0

m

=

′ ( ) u t

p t u

τ ( ) ( ( ))

t

g t u ( ) (

t ( )),

u b

= ( ) 0

(2.39)

=

m

(2.40)

′ ( ) u t

p t u

τ ( ) ( ( ))

t

g t u ( ) (

t ( )),

u a ( )

u b

= ( ) 0

(2.41)

;

∈ và c R

[

]

( L a b R ,

)

q 0

+

=

m

có nghiệm không tầm thường. Khi đó, theo chú ý 1.1, tồn tại

g t u ( ) (

u a ( )

t ( ))

( ),

p t u

t

′ ( ) u t

= c

q t 0

=

+

m

sao cho trên đoạn [a, b] thì các bài toán sau: τ ( ) ( ( )) (2.42)

′ ( ) u t

p t u

τ ( ) ( ( ))

t

g t u ( ) (

t ( ))

u b ( )

= c

( ),

q t 0

=

+

m

= (2.44)

′ ( ) u t

p t u

τ ( ) ( ( ))

t

g t u ( ) (

t ( ))

u a ( )

u b ( )

c

( ),

q t 0

(2.43)

không có nghiệm.

υτ

t

t

υ ( )( ) t

0

>

t

a b [ , ], . b

 def p t ( ) ( ( )) , =  0 , 

Hơn nữa, nếu ta đặt

(2.45)

42

υ t ( )( )

1

>

t t

υm ( ) ( 0

t ( )) , ,

a b [ , ], b .

 def g t =  

q t ( )

(2.46)

>

t t

[ , ], a b b .

 def q t 0( ) , =  , 0 

(2.47)

Khi đó, hiển nhiên điều kiện (1.14) thỏa mãn, giới hạn hữu hạn (2.1) tồn

=

tại và bài toán (1.1), (1.3) tương ứng (1.1), (1.4) tương ứng (1.1), (1.5) không

0

 . 1

có nghiệm với

a b∈ ( , )

;

,

]

)

( [ g L a b R+

t

b

0

=

=

g s ds ( )

1,

g s ds ( )

2.

a

t

0

t

+

),

, b t

[ , a t

,

( ) g s ds

t

[ , ], a b

γ

m

( ) t

( ) t

sao cho: Ví dụ 2.1. Cho 0 t và chọn

t

0,

0 [ , ]. t b 0

 =  t 

>

a 4,

t

. b

 1  =   

0≡

và Đặt:

Khi đó, γ thỏa mãn tất cả các giả thiết của định lý 2.3, với 0 và 1

γ

γ (

+∞ − )

= ( ) 3 a

0p ≡ có một nghiệm không tầm thường là:

được định nghĩa bởi (2.46), trừ điều kiện (2.3), thay vào đó ta có:

t

g s

( )ds,

t

a t [ ,

),

0

a

( ) u t

t

g s

t

( )ds,

, ].

t b [ 0

0

   =   1-   t

Mặt khác, bài toán (2.39) với

Do đó, ta có: trong bất đẳng thức (2.3) của định lý 2.3 tương ứng bất

đẳng thức (2.25) trong mục a) của hệ quả 2.1 không thể thay dấu “<” bằng dấu “ ≤ ”.

43

;

,

(

)

G∉ , ta đặt hàm

]

( [ p g L a b R+ ,

)

a

x y , 0 0

Trong chú ý 2.2, với mỗi

τm ∈ và , Mab

b

b

=

=

p s ds ( )

,

g s ds ( )

thỏa mãn

x 0

y 0

a

a

(2.48)

và sao cho bài toán (2.39) có nghiệm không tầm thường.

∉ thì khi đó (x0, y0) thuộc vào một trong

(

)

+∈ R

x y , 0 0

x y , 0 0

G a

Nếu

=

1 G

x y ,

)

∈ × R +

R x : +

} 1 .

a

2

=

<

≥ +

G

y

x

x y ,

1,

1 2 1

)

∈ × R +

R x : +

{ ( { (

} .

a

những tập hợp sau:

(

)

a b ,

;

,

[

]

]

( [ p g L a b R+ ,

)

x y , 0 0

0

1 G t , a

t

b

b

0

=

=

=

p s ds ( )

1,

p s ds ( )

1,

g s ds ( )

.

x 0

y 0

a

t

a

0

τ

m

≡ . Khi đó, điều kiện (2.48) thỏa mãn và bài toán (2.39)

Cho sao cho:

t

a

0 và

Đặt

t

t

( ) u t

( ) p s ds

[ ], a b∈

= ∫

a

có một nghiệm không tầm thường là:

2

với

;

,

b

)

]

( [ p g L a b R+ ,

)

, x y 0 0

, G a t 1

< < < < t 2

t 3

a

b

sao cho: Cho (

t 1

=

=

=

p s ds ( )

,

p s ds ( )

0,

g s ds ( )

1

.

x 0

x 0

a

a

t 1

t

b

t 3

2

=

=

− −

=

g s ds ( )

1,

g s ds ( )

(1 2 1

),

g s ds ( )

1

y 0

x 0

x 0

t

2

t 3

t 1

b ,

t

=

m

t ( )

, ],

t

)

tτ≡

và chọn t 1

t b [ 2

1 và

t , 1 a ,

t

t [

).

[ , ), a t 1 t t [ , 1 2 t , 3

2

    

Đặt:

44

Khi đó, điều kiện (2.48) thỏa mãn và bài toán (2.39) có một nghiệm

t

t

+

t

p s ds ( )

1

g s ds ( )

,

x 0

a t [ , ), 1

a

a

t

,

),

( ) g s ds

t

[ , t t 1 2

( ) u t

t 1

0

,

,

),

t

[ t

t 3

2

t

,

( ) g s ds

t

[ , ]. t b 3

t 3

     − 1  =      − 

+∞

+∞

− ∈ q

);

g

);

không tầm thường là

( a L [ ,

)

( a L [ ,

)

R +

R +

+∞

+∞

=

>

1,

0

( ) g s ds

( ) g s ds

Ví dụ 2.2. Cho c > 0, sao cho:

a≥

t

a

+∞

γ

( ) t

( ) g s ds

với t

a≥

= ∫

t

γ∈

+∞

+∞ thỏa mãn bất phương trình vi phân

Đặt: với t

);(0,

)

 ( C a 0 [ ,

)

Khi đó:

ef d = −

t

[ ,

a∈ +∞ ),

g t

υ ( ) ( ) a

υ ( )( ) t

(2.19) với

≡ −

0.

với

0

γ +∞ = nên điều kiện (2.9) thỏa mãn và mỗi nghiệm của

và thỏa mãn bất phương trình vi phân (2.7) với 1 

) 0

(

Mặt khác: do

t

t

=

+

1

( ) u t

u

( ) g s ds

( ) q s ds

t

a≥

,

R∈ .

0

u 0

a

a

   

   

phương trình (1.1) có thể được viết dưới dạng:

với

Hơn nữa,

45

t

=

u t ( )

u

1

g s ds ( )

u

t

a≥ .

0

tγ ( ) 0

a

   

   

với

u +∞ ≤ ) 0.

Nên (

Vậy bài toán (1.1), (1.4) không có nghiệm.

t

Do đó, điều kiện (2.8) trong định lý 2.5 là cần thiết và không thể bỏ.

sao cho:

;

,

[ a b∈ ,

]

]

( [ p L a b R+

)

0

t

b

0

=

=

p s ds ( )

2,

p s ds ( )

1.

a

t

0

b

+

t

,

t

a t [ ,

),

t

p s ds ( )

,

a b [ , ],

0

0

γ

τ

t ( )

t ( )

và chọn Ví dụ 2.3. Cho

a

,

t

, ].

t b [ 0

 =  

>

t

t 1

,

b .

 1  =   

0 và

≡

và Đặt:

 được 0

Khi đó, γ thỏa mãn các giả thiết của định lý 2.5 với 1

aγ ( )

γ− (

+∞ = ) 3.

0

g ≡ có một nghiệm không tầm thường là:

xác định bởi (2.45), trừ điều kiện (2.9), thay vào đó ta có:

t

0

p s ( )ds ,

t

a t [ ,

),

0

t

u t ( )

b

p s ( )ds ,

t

, ].

t b [ 0

t

  1  =    

Mặt khác, bài toán (2.40) với

Do đó, ta có: trong bất đẳng thức (2.9) của định lý 2.5 tương ứng bất

;

,

(

)

,

đẳng thức (2.27) trong mục a) của hệ quả 2.2 không thể thay dấu “<” bằng dấu “ ≤ ”.

]

G+∞∉

( [ p g L a b R+ ,

)

x y , 0 0

τm ∈

và ,

ta đặt hàm Trong chú ý 2.4, với mỗi

abM

thỏa mãn điều kiện (2.48) và bài toán (2.40) có nghiệm không

tầm thường.

46

G

(

)

R +

+∞

x y , 0 0

x y , 0 0

Nếu , khi đó (x0, y0) thuộc vào một trong

=

x y ,

)

1 G +∞

∈ × R +

R y : +

} 1 ,

=

<

≥ +

G

x y ,

1,

x

1 2 1

y

)

2 +∞

∈ × R +

R y : +

{ ( { (

những tập hợp sau:

} .

sao cho:

;

,

(

)

,

, a b

]

[

]

( [ p g L a b R+ ,

)

, x y 0 0

0

1 G t +∞

t

b

b

0

=

=

=

g s ds ( )

1,

g s ds ( )

1,

p s ds ( )

.

y 0

x 0

a

t

a

0

Cho và chọn

bτ≡ và

0tm≡ . Khi đó, điều kiện (2.48) thỏa mãn và bài toán (2.40)

Đặt

b

=

u t ( )

g s ds ( )

,

t

a b [ , ].

t

có một nghiệm không tầm thường là:

;

,

(

)

. b

t

]

( [ p g L a b R+ ,

)

, x y 0 0

, G a t 1

< < < < Cho t 3

2

2 +∞

b

t 3

t 1

=

=

=

0,

,

1

,

( ) g s ds

( ) g s ds

( ) p s ds

y 0

y 0

a

a

t 3

t

b

t 3

2

=

− +

=

=

(1 2 1

),

1,

1

.

( ) p s ds

( ) p s ds

( ) p s ds

x 0

y 0

y 0

t

2

t 3

t 1

t [

,

),

t

,

a t [ , ) 1

t 3

2

=

t ∈

t ( )

3 b t ,

 ),

Giả sử sao cho:

3tm≡

τ và

a ,

t

t t [ , 1 2 t b [ , ]. 3

    

Đặt:

Khi đó, điều kiện (2.48) thỏa mãn và bài toán (2.40) có một nghiệm

không tầm thường là:

47

t 1

t

p s ds ( )

,

a t [ , ), 1

t

t

0,

),

t t [ , 1 2

t 3

u t ( )

t

p s ds ( )

,

t [

,

),

t 3

2

t

b

b

+

t

g s ds ( )

1

p s ds ( )

,

y 0

t b [ , ]. 3

t

t

      =  1     

G

(

)

,

G+  p

− p

x y , 0 0

τm ∈

Trong chú ý 2.5, với mỗi ta đặt hàm

;

,

]

( [ p g L a b R+ ,

)

abM

thỏa mãn điều kiện (2.48) và bài toán (2.41) và ,

có nghiệm không tầm thường.

G

và (

)

,

+∈ R

G+  p

− p

x y , 0 0

x y , 0 0

=

x y ,

1,

y

)

∈ × R +

R x : +

} 1 ,

G 1

=

<

≥ +

x y ,

1,

y

2 2 1

x

,

)

∈ × R +

R x : +

G 2

=

<

≥ +

x y ,

1,

x

2 2 1

y

,

)

∈ × R +

R y : +

G 3

Nếu khi đó, (x0, y0) thuộc vào một

} }

=

<

y

≤ ≤ x

x y ,

1,

)

∈ × R +

R y : +

G 4

y −

y

1

 (  

 ,  

=

< < x

x

≤ ≤ y

x y ,

: 0

1,

.

)

∈ × R +

R +

G 5

1

x

 (  

  

trong những tập hợp sau: { ( { ( { (

(

)

a b ,

;

,

]

[

]

x − )

( [ p g L a b R+ ,

x y , 0 0

G t , 1

0

t

t

b

b

0

0

=

=

=

=

p s ds ( )

1,

p s ds ( )

1,

g s ds ( )

1,

g s ds ( )

1.

x 0

y 0

a

t

a

t

0

0

,

t

a t [ ,

),

0

0

τ

m

t ( )

t ( )

Cho chọn sao cho:

, ,

t t

a

,

t

, ],

0

a t [ , ), 0 t b , ]. [ 0

 a =  t 

t b [ 0

 t =  

Đặt: và

48

Khi đó, điều kiện (2.48) thỏa mãn và bài toán (2.41) có một nghiệm

t

0

g s

t

( )ds ,

a t [ ,

),

0

t

( ) u t

t

, ].

( )ds , p s

t

[ t b 0

t

0

   =    

(

)

< t < t < t < và

b

không tầm thường là:

;

,

]

( [ p g L a b R+ ,

)

, x y 0 0

< , G a t 1

2

3

4

2

t

b

2

t 1

=

=

=

=

p s ds ( )

,

p s ds ( )

0,

g s ds ( )

1

,

g s ds ( )

1.

x 0

x 0

t 1 ∫

a

a

t 1

t 1

t

b

t 3

4

=

=

=

g s ds ( )

+ (2 2 1

),

g s ds ( )

1

,

g s ds ( )

1.

y 0

x 0

x 0

t

t

4

2

t 3

m

=

t ∈

t

t ( )

Cho chọn sao cho:

t b , ], [ 4 t t [ , ), 3

4

1tτ≡

t

t , 4 t 1, a,

a t [ , ) 1 t t ) [ ,  1 2 t t ). [ , 3

2

    

Đặt: và

Khi đó, điều kiện (2.48) thỏa mãn và bài toán (2.41) có một nghiệm

t

t

+

g s ds t

p s ds ( )

1

( )

,

x 0

a t [ , ), 1

a

a

t

t

g s ds ( )

,

),

t t [ , 1 2

t 1

=

u t ( )

t

t [

,

),

t 3

2

0, t

t

t

g s ds ( )

,

),

t [ , 3

4

t 3

b

t

1

g s ds ( )

,

, ].

x 0

t b [ 4

t

     − 1      −     

;

,

(

)

< t < t < t < và

b

không tầm thường là:

]

( [ p g L a b R+ ,

)

x y , 0 0

< G a t , 1

3

2

3

4

Cho chọn sao cho:

49

t

t

b

4

t 1

2

=

=

=

=

g s ds ( )

0,

g s ds ( )

,

p s ds ( )

1,

p s ds ( )

1

,

y 0

y 0

t

a

a

4

t 1

t

b

t 3

4

=

=

=

+ (2 2 1

),

1,

1

.

( ) p s ds

( ) p s ds

( ) p s ds

x 0

y 0

y 0

t

t

2

t 3

4

)

[ , t ), t 3

4

=

),

( ) t

4tm≡

∈ t ∈ [ t ∈

,

, ].

t

t 1

[ , t t 1 2 , t 3 2 [ , ) a t 1

[ t b 4

 t , 4  , b t   

Đặt: và τ

Khi đó, điều kiện (2.48) thỏa mãn và bài toán (2.41) có một nghiệm

t

t

1

p s ds ( )

,

y 0

a t [ , ), 1

a

t

2

t

),

p s ds ( )

,

t t [ , 1 2

=

u t ( )

t

t [

,

),

t 0,

t 3

2

t

4

t

t

),

p s ds ( )

,

t [ , 3

4

t

b

b

+

t

g s ds ( )

1

p s ds ( )

,

, ].

y 0

t b [ 4

t

t

     −      − 1     

0,

0,

p

p

không tầm thường là:

≡ aτ

(

)

G∈ . Nếu x0 = 0, y0 = 0, khi đó ta đặt

x y , 0 0

4

.am≡ Do đó, điều kiện (2.48) thỏa mãn và mỗi hàm hằng khác không là

Cho

0 và

0

một nghiệm không tầm thường của bài toán (2.41).

;

,

≠ . Cho a < t1< t2< b và

]

( [ p g L a b R+ ,

)

x 0

y 0

Giả sử rằng

b

t 1

t 1

=

=

=

g s ds ( )

,

g s ds ( )

0,

p s ds ( )

0,

y 0

a

a

t 1

t

b

2

=

+

=

p s ds ( )

1,

p s ds ( )

1.

x 0

x 0 y 0

x 0 y 0

t

t 1

2

sao cho:

50

τ

m

t

b .

2 và

Đặt Khi đó, điều kiện (2.48) thỏa mãn và bài toán (2.41)

t

1

g s

( )ds,

t

a t [ , ), 1

a

( ) u t

b

( )ds, p s

t

[ , ]. t b 1

y 0 x 0

t

   =   1  

có một nghiệm không tầm thường là:

)

;

,

G∈ , a < t1< t2< b và

]

( [ p g L a b R+ ,

)

x y , 0

5

t

b

t 1

2

=

=

=

p s ds ( )

0,

p s ds ( )

,

g s ds ( )

1,

x 0

x 0 y 0

a

a

t

2

t

b

2

=

+

=

g s ds ( )

1,

g s ds ( )

0.

y 0

y 0 x 0

t

t 1

2

τ

m

≡ Khi đó, điều kiện (2.48) thỏa mãn và bài toán (2.41)

sao cho Cho 0 (

b

t . 1

Đặt

t

g s

t

( )ds,

a t [ ,

),

2

x 0 y 0

a

( ) u t

b

( )ds,

, ].

p s

t

[ t b 2

t

 1   =   1  

ε

>

b

∈ +∞ ( , a

),

0,

τ m , b

a

≡ và chọn

có một nghiệm không tầm thường là:

;

,

]

( [ p g L a b R+ ,

)

Ví dụ 2.4. Cho

b

b

<

ε= + 1 ,

1.

( ) p s ds

( ) g s ds

a

a

sao cho:

Chú ý rằng bài toán (2.39), tương ứng. (2.40), chỉ có nghiệm tầm

thường. Thật vậy, lấy tích phân 2 vế của (2.39) tương ứng (2.40) đi từ a tới b,

ta có:

51

b

=

u a ( )

g s ds ( )

,

u b ( )

= + (1

u bε ) ( )

u a tương ứng ( )

a

t

u t′

( ) 0

= với

Ta có: u(b) = 0 tương ứng u(a) =0.

[ ], a b∈

u ≡ 0.

mà với u(a) = 0 tương ứng u(b) = 0 nên Do đó,

=

m

′ ( ) u t

p t u

τ ( ) ( ( ))

t

g t u ( ) (

t ( )),

u a

= ( ) 1

Do đó, theo mệnh đề 1.3 các bài toán:

=

m

′ ( ) u t

p t u

τ ( ) ( ( ))

t

g t u ( ) (

t ( )),

u b

= ( ) 1

(2.49)

(2.50)

có duy nhất nghiệm u.

Mặt khác, lấy tích phân 2 vế của (2.49) tương ứng (2.50) đi từ a tới b, ta

b

− =

+

u b

u b

( ) 1

( )(1

ε )

g s ds ( )

,

− ∫

a

có:

b

1

= + (1

ε )

,

( ) u a

( ) u a

( ) g s ds

a

b

b

= − < ε

ε

=

− <

1

Tương ứng

u

(a)

g s ds ( )

0

u b ( )

g s ds ( )

1 0

a

a

   

   

Ta có: tương ứng

=

,

Tức là u(b) < 0, tương ứng u(a) < 0. Vì thế, bài toán (1.10), (1.3) tương

0

,   1

0

1

 được định nghĩa bởi (2.45),

ứng bài toán (1.10), (1.4) với

( ),

u t

a b ,

,

t

]

u t ( ) 0

∈ >

( ),

[ b .

t

 =  u b 

(2.46) và c = 1 có duy nhất nghiệm là:

Với giả thiết cả hai giá trị đều dương và âm.

52

ε τ m

>

b

∈ +∞ ( , a

),

b ,

0,

a

sao cho:

;

,

]

( [ p g L a b R+ ,

)

b

b

<

p s ds ( )

1,

g s ds ( )

= + 1

ε .

a

a

Ví dụ 2.5. Cho chọn

Cũng ở ví dụ 2.4 ta có thể chứng minh rằng bài toán (2.39) tương ứng

(2.40) chỉ có nghiệm tầm thường. Suy ra, bài toán (2.49) tương ứng (2.50) có

duy nhất nghiệm u.

b

− =

u b

( ) 1

u b ( )

p s ds ( )

− + (1

ε ),

a

Mặt khác, lấy tích phân 2 vế của (2.49) tương ứng (2.50) đi từ a tới b, ta có:

b

=

+

1

( )

( )(1

ε ),

( ) u a

g s ds u a

a

Tương ứng

b

b

=

− <

ε

= − < ε

u a ( )

p s ds ( )

1 0,

Khi đó, ta có:

0

u b

( ) p s ds

a

a

 ( ) 1   

   

=

,

,

tương ứng

0

0

1

1

bài toán (1.10), (1.4) với Tức là u(b) < 0 tương ứng u(a) < 0. Do đó, bài toán (1.10), (1.3) tương ứng  được định nghĩa bởi (2.45), (2.46)

( ),

u t

a b ,

,

t

]

u t ( ) 0

>

( ),

[ . b

t

 =  u b 

và c = 1 có duy nhất nghiệm là:

Với giả thiết cả hai giá trị đều dương và âm.

Ví dụ 2.4 và ví dụ 2.5 chỉ ra rằng các bất đẳng thức (2.18) trong định lý

2.9 tương ứng các bất đẳng thức (2.33) trong hệ quả 2.4 không thể bị thay thế

bởi các bất đẳng thức

53

+∞

+∞

(1)( )

s ds

≤ + 1

ε ,

(1)( )

s ds

1,

0

1

a

a

+∞

+∞

≤ + 1

ε ,

g s ds ( )

1,

p s ds ( ) 0

0

a

a

Tương ứng

+∞

+∞

<

(1)( )

s ds

1,

(1)( )

s ds

≤ + 1

ε ,

0

1

a

a

Cũng không bị thay thế bởi các bất đẳng thức

+∞

+∞

<

1,

≤ + 1

ε ,

( ) g s ds

( ) p s ds 0

0

a

Tương ứng

a 0ε> nhỏ tùy ý. Các ví dụ này còn chỉ ra rằng các bất đẳng thức (2.20) trong định lý 2.11,

với

tương ứng các bất đẳng thức (2.35) trong hệ quả 2.6 không thể bị thay thế bởi

+∞

+∞

<

(1)( )

s ds

≤ + 1

ε ,

(1)( )

s ds

1,

0

1

a

a

các bất đẳng thức

+∞

+∞

<

≤ + 1

ε ,

g s ds ( )

1,

p s ds ( ) 0

0

a

a

Tương ứng.

+∞

+∞

(1)( )

s ds

1,

(1)( )

s ds

≤ + 1

ε ,

0

1

a

a

Cũng không bị thay thế bởi các bất đẳng thức

+∞

+∞

1,

g s ds ( )

≤ + 1

ε ,

p s ds ( ) 0

0

a

Tương ứng

a 0ε> nhỏ tùy ý.

với

54

(

)

H −∉

(

)

,

x y , 0 0

Trong chú ý 2.11, với mỗi tương ứng

∈ thỏa mãn điều

,

M

,

,

τm à ,

[

R+∈

+

H +∉ x y , 0 0 ) ( ] L a b R v ;

x y 0, 0

p g q , 0

ta chọn hàm

kiện (2.48) và bài toán (2.44) với c = 0 có nghiệm u không là nghiệm không

và q

1, 

0

=

bởi (2.45) – âm, tương ứng không dương. Do đó, nếu định nghĩa

 có một nghiệm là: 1

t

u t

a b ,

,

]

( ) u t 0

>

0 [ b ,

t

( ), ( ),

u b

 =  

(2.47) thì bài toán (1.1), (1.50) với

(

)

,

và (

)

H −∉

H +

mà 0u không là nghiệm không âm, tương ứng không dương.

+∈ R

, x y 0

, x y 0 0

, x y 0 0

khi đó (x0, y0) Nếu 0 tương ứng

+

=

>

H

, x y

)

∈ × R +

: R y +

{ (

} 1 .

1

+

=

1,

H

, x y

x

)

∈ × R +

: R y +

2

y +

1

y

 (  

 .  

phụ thuộc vào một trong những tập hợp sau:

=

H

, x y

)

∈ × R +

R +

{ (

} > : x 1 .

1

=

H

x y ,

1,

.

y

)

∈ × R +

R x : +

2

x +

1

x

 (  

+∈

Tương ứng

;

,

(

)

< t < và

b

[

]

   ( L a b R+ ,

)

p g q , 0

x y , 0 0

< H a t , 1

2

1

t

b

b

2

t 1

=

=

=

=

p s ds ( )

0,

p s ds ( )

,

g s ds ( )

,

g s ds ( )

0,

x 0

y 0

a

t

a

t 1

2

t

b

t 1

2

=

=

=

0,

,

1).

q s ds ( ) 0

q s ds ( ) 0

y 0

q s ds ( ) 0

x y ( 0 0

a

t

t 1

2

τ

m

≡ Khi đó, điều kiện (2.48) thỏa mãn và bài toán (2.44)

Cho chọn sao cho:

a .

t 1 và

Đặt

có một nghiệm không tầm thường là:

55

t

t

g s ds ( )

,

a t [ , ), 1

a

t

=

+

t

u t ( )

,

),

q s ds ( ) 0

y 0

t t [ , 1 2

t 1

t

t

+

t

)

,

, ].

y 0

p s ds ( ) 0

q s ds ( ) 0

t b [ 2

t

t

2

2

  − 1    1     + − 1 (1  

(

)

< t < và b

,

;

]

[

( L a b R+ ,

)

, x y 0 0

< , H a t 1

2

p g q , 0

2

t

b

2

=

=

=

p s ds ( )

p s ds ( )

,

,

p s ds ( )

0,

x 0

t 1 ∫

1

1

y 0 + y 0

y 0 + y 0

t

a

2

t 1

t

b

t 1

2

=

=

=

g s ds ( )

0,

g s ds ( )

0,

y 0

q s ds ( ) 0

a

a

t

2

t

b

2

=

=

0.

,

( ) q s ds 0

x 0

( ) q s ds 0

1

y 0 + y 0

t

t 1

2

t

τ

( ) t

với u(t1) = 1 – y0 < 0. +∈ Cho chọn sao cho:

am≡ và

, ,

t

a t [ , ), 2 [ , ]. t b 2

 t 1 =  a 

Đặt:

Khi đó, điều kiện (2.48) thỏa mãn và bài toán (2.44) có một nghiệm

t

t

)

p s ds ( )

,

a t [ , ), 1

y 0

a

t

t

= − −

+

1

,

),

( ) u t

( ) p s ds

t

y 0

( ) q s ds 0

[ , t t 1 2

t 1

t 1

t

+

,

, ].

( ) g s ds

t

y 0

[ t b 2

t

2

 − − + 1 (1       − − 1  

không tầm thường là:

với u(a) = –1.

56

−∈

,

;

(

)

< t < và b

]

[

( L a b R+ ,

)

p g q , 0

, x y 0 0

< , H a t 1

2

1

t

b

b

t 1

2

=

=

=

=

p s ds ( )

0,

p s ds ( )

g s ds ( )

,

g s ds ( )

0,

x 0

y 0

a

a

t

t 1

2

t

b

2

t 1

=

=

=

1),

,

0.

( ) q s ds 0

( y x 0 0

( ) q s ds 0

x 0

( ) q s ds 0

a

t

t 1

2

τ

m

Cho chọn sao cho:

a

t

.

2

Khi đó, điều kiện (2.48) thỏa mãn và bài toán (2.44) Đặt

t

t

+

1)

g s ds ( )

x 0

q s ds t ( ) , 0

a t [ , ), 1

a

a

t

u t ( )

,

1

t

),

q s ds ( ) 0

t t [ , 1 2

t 1

t

− − 1

p s ds ( )

,

t

, ].

x 0

t b [ 2

t

2

  − − 1 (    = − +      

có một nghiệm không tầm thường là:

+∈

với u(t2) = x0 – 1 > 0.

,

;

(

)

< t < và

b

[

]

( L a b R+ ,

)

p g q , 0

x y , 0 0

< H a t , 1

2

2

t

b

2

t 1

=

=

=

g s ds ( )

0,

g s ds ( )

,

g s ds ( )

,

y 0

1

1

x 0 + x 0

x 0 + x 0

t

a

2

t 1

b

t 1

t 1

=

=

=

p s ds ( )

,

p s ds ( )

0,

0,

x 0

q s ds ( ) 0

a

a

t 1

t

b

2

=

=

0.

,

( ) q s ds 0

y 0

( ) q s ds 0

1

x 0 + x 0

t

t 1

2

a

,

t

),

a t [ ,

m

t ( )

Cho chọn sao cho:

aτ ≡ và

,

t

t 1

2 t b , ]. [ 2

 =  

Đặt:

57

t

t

p s ds ( )

,

a t [ , ), 1

a

t

t

+

=

+

u t ( )

g s ds ( )

,

),

x 0

q s ds t ( ) 0

t t [ , 1 2

t 1

t 1

t

t

− + (1

)

g s ds ( )

,

x 0

x 0

t b [ , ] 2

t

2

Khi đó, điều kiện (2.48) thỏa mãn và bài toán (2.44) có một nghiệm

không tầm thường là:   + 1    1     + 1  

với u(a) = 1.

Ta đã chỉ ra rằng các bất đẳng thức (2.21) trong định lý 2.12 và các bất

đẳng thức (2.35) tương ứng (2.36) trong hệ quả 2.8 ta không thể thay dấu “<” bằng dấu “ ≤ ”. Ta cũng không thể thay các bất đẳng thức trên bằng các bất

+∞

ε

(1)( )

≤ + 1

s ds

j

∫ 

a

đẳng thức

+∞

+∞

≤ + 1

ε ,

≤ + 1

ε ,

g s ds 0( )

p s ds 0( )

a

a

tương ứng

0ε< nhỏ tùy ý.

với

58

KẾT LUẬN

Mục đích chính của luận văn là trình bày các vấn đề cơ bản về sự tồn tại

và duy nhất nghiệm bị chặn của phương trình vi phân hàm bậc nhất tuyến tính

(1.1) với điều kiện biên dạng hàm (1.2). Sau đó áp dụng các kết quả trên cho

phương trình vi phân đối số lệch.

Nội dung chính của luận văn gồm hai chương:

Chương 1. Nghiêm cứu các bổ đề bổ trợ đóng vai trò quan trọng cho việc

chứng minh các kết quả chính trong chương 2. Cụ thể là bổ đề 1.1 và 1.2 nói

rằng nghiệm bị chặn duy nhất của bài toán (1.1) tương ứng (1.10) là giới hạn

của một dãy nghiệm {ub}b>a của bài toán (1.17), (1.18) tương ứng (1.170),

(1.180).

Chương 2. Trong mục 2.1.2, trình bày điều kiện đủ về sự tồn tại và duy

nhất nghiệm của phương trình vi phân tuyến tính bậc nhất (1.1) thỏa mãn một

trong các điều kiện (1.3), (1.4) hoặc (1.5). Nghiệm có dấu không đổi của bài

toán (1.1), (1.k) (k = 3, 4, 5) thì được thảo luận trong mục 2.1.3. Trong mục

2.2, ta cụ thể hóa kết quả của phần 2.1 đối với các trường hợp cụ thể của

phương trình (1.1) cho các phương trình đối số lệch (2.22), (2.23) và (2.24).

Phần cuối của chương 2 – mục 2.3 là các ví dụ để kiểm tra sự tối ưu của kết

quả thu được.

Từ những vấn đề đưa ra trong luận văn, câu hỏi đặt ra là kết quả trên còn

đúng hay không cho phương trình vi phân hàm bậc cao hay bài toán biên

nhiều điểm cho phương trình vi phân hàm.

Vì sự hiểu biết của bản thân còn hạn hẹp nên luận văn không tránh khỏi

sự thiếu sót. Tác giả rất mong sự góp ý và chỉ bảo của quý Thầy Cô trong hội

đồng để luận văn được hoàn thiện hơn.

59

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. N. V. Azbelev, V. P. Maksimov and L. F. Rakhmatulina, Introduction to

the theory of functional-differential equations. (Russian) “Nauka”,

Moscow, (1991)..

2. E. Bravyi, A note on the Fredholm property of boundary value problems

for linear functional differential equations. Mem. Differential

Equations Math. Phys. 20 (2000), 133–135.

3. E. Bravyi, R. Hakl, and A. Lomtatidze, Optimal conditions for unique

solvability of the Cauchy problem for first order linear functional

differential equations. Czechoslovak Math. J. 52(127) (2002), No. 3,

513–530.

4. Z. Dosla and I. Kiguradze, On vanishing at infinity solutions of second

order linear differential equations with advanced arguments. Funkcial.

Ekvac. 41 (1998), No. 2, 189–205.

5. Z. Dosla and I. Kiguradze, On boundedness and stability of solutions of

second order linear differential equations with advanced arguments.

Adv. Math. Sci. Appl. 9 (1999), No. 1, 1–24.

6. R. Hakl, On bounded solutions of systems of linear functional-differential

equations. Georgian Math. J. 6 (1999), No. 5, 429–440.

7. R. Hakl, On nonnegative bounded solutions of systems of linear

functional differential equations. Mem. Differential Equations Math.

Phys. 19 (2000), 154–158.

8. R. Hakl, A. Lomtatidze, and J. Sremr, Some boundary value problems for

first order scalar functional differential equations. Folia Facultatis

Scientiarum Naturalium Universitatis Masarykianae Brunensis.

Mathematica10. Masaryk University, Brno, (2002).

60

9. R. Hakl, A. Lomtatidze, AND I. P. Stavroulakis, On a boundary value

problem for scalar linear functional differential equations. Abstr. Appl.

Anal. (2004), No. 1,45–67.

10. I. Kiguradze and B. Puza, On boundary value problems for systems of

linear functional-differential equations. Czechoslovak Math. J.

47(122) (1997), No. 2, 341–373.

11. S. Schưabik, M. Tvrdy, and O. Vejvoda, Differential and integral

equations: boundary value problems and adjoints. Academia, Praha,

(1979).