1
PHN M ĐẦU
I. S cn thiết của đề tài
Nhu cầu đất hin nay rt lớn, đặc bit trong các thành ph ln, do đó nên trit
để khai thác s dụng không gian dưới mặt đất. Tuy nhiên, vic xây dng h đào
sâu trong đô thị vi mật độ y dựng y đặc vi kết cấu móng đa dạng, h thng
cấp thoát nước đô th, h đường giao thông điều kiện địa cht thu văn phức tp
s gây khó khăn cho quá trình tính toán thiết kế và thi công h đào.
S c công trình h đào sâu rt nghiêm trng, theo tổng kết phân tích hơn
160 sự cố hố đào Trung Quốc (Đường Nghiệp Thanh, 1999) các nguyên nhân
chính y ra s c h đào: nguyên nhân do thiết kế chiếm 46% do thi công
chiếm 41,5% trong đó do thiếu hoặc do không chính xác về các thông tin của nền
đất chiếm đa số các trường hợp điều tra nói trên. nước ta tuy chưa tổng kết
phân tích nhưng đều đã sảy ra nhng s c ln nh do thiết kế thi công gây lún
nt, thm chí phá hu công trình lân cn.
Nhn thy, nguyên nhân y ra s c h đào ch yếu do yếu t ch quan con
người đặc bit nguyên nhân do thiết kế chiếm phn ln, nht hiện nay c ta
chưa có mt quy chun và tiêu chun nào nht thng trong quá trình thiết kế h đào.
S bt cp trong khâu kho sát - thiết kế, phn khảo sát thường do một đơn vị độc
lp tiến hành kho sát để cung cp nhng thông tin v điều kiện đất nn - nước
ngm không đưa ra nhng kiến ngh cho đơn vị thiết kế, đôi khi nhng s liu
“Báo cáo khảo sát” cp chưa chính xác, thiếu d liu cn phc v cho tính toán…
Đối với đơn vị thiết kế đó là việc s dng tràn lan và lm dng các phn mm trong
thiết kế h đào, k thiết kế đôi khi không hiểu bn cht của bài toán đa k thut
nhưng vẫn khai báo, nhp các d liệu trong “Báo cáo khảo sát” không qua phân
tích hay đánh giá các dữ liu địa cht. Vic xem nh yếu t d liệu đầu vào
không kinh nghiệm đánh giá bộ địa cht khu vc y dng công trình tin
đề ca sai lm h thng trong thiết kế h đào sâu của nước ta hin nay. Vấn đề
kim soát kết qu tính toán còn nan gii, các kết qu tính toán h đào thường không
được so sánh với các phương pháp tính toán khác nhau, do đó khi xut kết qu tính
2
toán k thiết kế không kh năng kiểm soát kết qu đầu ra n vic tính toán
sai lm trong thiết kế vic khó tránh khi. Sai lm nghiêm trọng hơn cả yếu t
ch quan tin tưởng tuyệt đối vào phn mm tính toán xem nh quá trình quan
trc trong từng giai đoạn thi công h đào, không có s so sánh kết qu tính toán qua
mỗi giai đoạn thi công vi kết qu quan trc đ đưa ra quyết định trong thi công
phòng nga s c.
Tuy nhiên, cũng phải tha nhn vic tính toán ảnh hưởng ca h đào sâu đến độ
lún công trình n cn bài toàn phc tp đến nay chưa biu thc thuyết
thun thc nào để tính toán nó. Hiện nay, phương pháp để d báo độ lún công trình
lân cn h đào thưng s dụng các phương pháp:
Phương pháp tính toán da vào kinh nghim của địa phương để kim soát
biến dng như: Phương pháp kinh nghim ca Peck(1969); Pơng pháp của
O’Rourke(1976); Pơng pháp ca Mana-Clough(1981); Phương pháp ca
Kamaran M. Nemati (2007).
Phương pháp bán kinh nghim, tính toán độ lún thông qua mi liên h kinh
nghiệm đã xác định t chuyn v ngang của tường chn như: Phương pháp
caspe (1966) Bowles (1988); Phương pháp ca Bauer (1984); Phương
pháp lp biểu đồ ca Mana-Clough(1981); Phương pháp của
Moscomarchitextura (1999).
Phương pháp s s dng phn t hu hn trong tính toán s dng phn mm
địa k thuật như: ICFEP, Plaxis, Geo5…
Vi tính cp thiết bc xúc trong qtrình thiết kế tiền đề thúc đẩy nghiên
cu tính toán ảnh hưởng ca h đào sâu tới độ lún công trình lân cn luận văn
này s c gng góp phn gii quyết vấn đề nêu trên.
II. Mục đích và nhim v nghiên cu của đề tài
Mục đích đặt ra của đề tài nghiên cu hình nn phù hp vi ng s thc
tin ca nền đất, qua đó phân tích các tham s ca hình nền để ng dng bng
phn mm Plaxis trong tính toán ảnh hưởng ca ca h đào sâu đến công trình lân
cn. Ngoài ra, để kim soát kết qu tính toán bng phn mm, luận văn trình bày
3
tính toán bằng phương pháp kinh nghiệm phương pháp gmức độ hư hi ca
công trình lân cn h đào kết hp vi quan trc thi công. Vi mục đích trên, nhim
v ca luận văn bao gm:
Nghiên cu ảnh ng ca h đào sâu đến công trình lân cn bằng phương
pháp số, đưa ra cách thc hin tính toán bng phn mm cách thc kim
soát kết qu tính toán.
Tiêu chí la chn mô hình nn phù hp vi ng s thc tin ca nền đất.
Phân tích ng dng các tham s tính toán ca hình nền đưc áp dng
vào phn mm Plaxis V8.5.
ng dụng phương pháp đánh giá mức độ hại ca công trình lân cn h
đào làm cơ sở thiết kế bin pháp thi công cho h đào.
So sánh kết qu tính toán bng phn mm vi kết qu quan trc thi công.
III. Đối tưng và phm vi nghiên cu của đề tài
Đối tưng nghiên cu ca đ tài:
S tương tác - ảnh hưởng ca h đào sâu đến biến dng/chuyn v ca công
trình lân cn.
Xem xét s thích hợp/đúng đắn ca nh cho mt s trưng hợp đt nn
c th.
Khai thác s dng phn mm Plaxis V8.5 trong tính toán ảnh hưởng ca h
đào sâu đến biến dng/chuyn v ca công trình lân cn.
Phm vi nghiên cu ca đ tài:
Nghiên cu cho mt s điều kin đất nn c th (Hà ni) vi mt s dng
công trình (kết cu) c th lân cn h đào.
Đề xut/kiến ngh bin pháp thi công nhm hn chế ảnh hưởng bt li.
IV. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp tính toán (lý thuyết) bng cách s dng phn mm Plaxis V8.5
vi mô hình nn la chn.
So sánh kết qu tính toán bng phn mm kết qu tính toán theo kinh
nghim vi kết qu quan trc hin trường.
4
V. B cc ca luận văn
Lun văn bao gm các phn:
Phn m đầu
Phn ni dung chính ca lun văn: Gm 5 chương
Chương 1: Tổng quan ảnh hưởng của hố đào sâu đến công trình lân cận.
Trình bày phương pháp kinh nghim, phương pháp đánh giá mc độ hư hi
công trình lân cn h đào. Phân tích mt s s c h đào, qua đó đặt vn đề
cn được gii quyết trong các chương sau ca lun văn.
Chương 2: Lý thuyết quy trình của phương pháp số trong nh toán ảnh
hưởng của hố đào đến độ lún công trình lân cận.
Trình bày nguyên cơ bn xây dng thut toán ca phương pháp s, đưa ra
cách thc thc hin và kim soát kết qunh toán theo phương pháp s.
Chương 3: thuyết hình nền Mohr - Coulomb và hình nền modified
Cam-clay.
Nghiên cu ng s thc tế ca nn đất cát, đất sét; Qua đó mô hình tính cht
phc tp ca nn đất theo thuyết trng thái ti hn, y dng mt bao
trng thái hoàn chnh ca đất. thuyết xây dng mt bao trng thái ti hn
theo mô hình nn Morh-Coulomb và mô hình nn Modified Cam-clay.
Chương 4: ng dụng phân tích các tham s hình nền trong khai báo tính
toán bằng phần mềm Plaxis V8.5.
Trình bày cách thc phân tích, tính toán x lý s liu kho sát địa cht để
đưa ra các tham s chính nh nn Morh-Coulomb Modified Cam-
clay. ng dng trong khai báo tính toán bng phn mm Plaxis V8.5.
Chương 5: Áp dụng tính toán công trình thực tế.
Tính toán bin pháp thi công 2 tng hm toà nhà N01B công trình: “Xây
dng khu nhà quân đội K35_TM” theo các phương án: 1) ng dng
hình nn Morh-Coulomb trong khai báo nn đất; 2) Kết hp 2 hình nn
Morh-Coulomb Modified Cam-clay trong khai báo nn đất. So sánh kết
qu tính toán vi kết qu quan trc thc tế thi công, rút ra nhn xét.
Phn kết lun và kiến ngh
5
CHƯƠNG 1: TNG QUAN NH HƯỞNG CA H ĐÀOU ĐẾN
CÔNG TRÌNH LÂN CN
1.1 Phn ng ca công trình lân cn h đào
Công trình gn h đào luôn nguy bị biến dạng đáng kể trong sut quá
trình đào, chắn gi y mi. Nhng chuyn v đứng ngang của đất đáy
thành h s dẫn đến lún và nghiêng công trình nm trong vùng ảnh hưởng.
nh hưởng ca vic xây dng công trình ngm trong đô th. Cơ chế nh hưởng
thường gp trong thc tếth thy rõ như trình bày trên (Hình 1.1).
Hình 1.1: Ảnh hưởng ca xây dng công trình ngm đến công trình lân cn
Trong đó:
1. Nguyên nhân là rng đt gây chuyn v.
2. Đất b đào hoc chuyn v th tích.
3. Phân b chuyn v th tích.
4. Chuyn v ca mt đất.
5. Chuyn v ca kết cu.
6. S hư hng ca kết cu.
7. Chuyn v đất quanh h đào phía không có công trình hin hu.
Hđào hở nguyên nhân chủ yếu làm hại công trình liền kề do chuyển vị
ngang của hệ tường chống đỡ hố đào kể từ qtrình thi công chống đỡ hố đào đến
lấp đất tháo dỡ hệ văng chống. Thông thường, hơn 2/3 tổng giá trị chuyển vị ngang