intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị An ninh phi truyền thống: Quản trị rủi ro trong lĩnh vực cho vay của Quỹ đầu tư phát triển Ninh Bình

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:107

45
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn này tập trung làm rõ hệ thống cơ sở lý luận về lĩnh vực cho vay đầu tư và quản trị rủi ro trong lĩnh vực cho vay đầu tư của Quỹ ĐTPTĐP. Phần quan trọng nhất của đề tài là việc phân tích và đánh giá thực trạng về những rủi ro cho vay có thể xảy ra và quản trị rủi ro cho vay đầu tư của NBDIF trong giai đoạn 2016- 2018, đồng thời làm rõ những kết quả đạt được, những mặt còn tồn tại và hạn chế cũng như các vấn đề phát sinh trong quản trị rủi ro cho vay tại Quỹ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị An ninh phi truyền thống: Quản trị rủi ro trong lĩnh vực cho vay của Quỹ đầu tư phát triển Ninh Bình

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH *** *** *** PHẠM NGỌC HẢI QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG LĨNH VỰC CHO VAY ĐẦU TƢ CỦA QUỸ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN NINH BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ AN NINH PHI TRUYỀN THỐNG (MNS) Hà Nội - 2020
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH *** *** *** PHẠM NGỌC HẢI QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG LĨNH VỰC CHO VAY ĐẦU TƢ CỦA QUỸ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN NINH BÌNH Chuyên ngành: Quản trị An ninh phi truyền thống Mã số: 8900201.05QTD LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ AN NINH PHI TRUYỀN THỐNG (MNS) NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHẠM THỊ THANH HÒA Hà Nội - 2020
  3. CAM KẾT Tác giả cam kết rằng kết quả nghiên cứu trong luận văn là kết quả lao động của chính tác giả thu đƣợc chủ yếu trong thời gian học tập và nghiên cứu, chƣa đƣợc công bố trong bất cứ một chƣơng trình nghiên cứu nào của ngƣời khác. Những kết quả nghiên cứu, tài liệu của ngƣời khác (trích dẫn, bảng, biểu, công thức, đồ thị cùng những tài liệu khác) đƣợc sử dụng trong luận văn này đã đƣợc các tác giả đồng ý và trích dẫn cụ thể. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng bảo vệ luận văn, Khoa Quản trị và Kinh doanh về những cam kết nói trên.
  4. LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian thực hiện đề tài, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ của Quý phòng ban trƣờng Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi đƣợc hoàn thành đề tài. Đặc biệt là sự hƣớng dẫn tận tình của PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hòa đã giúp tôi hoàn thành tốt nhất luận văn thạc sĩ của mình. Qua đây, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến sự giúp đỡ này. Xin cảm ơn Quỹ đầu tƣ phát triển Ninh Bình, các đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi trong quá trình thu thập dữ liệu. Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình và tất cả bạn bè đã giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn!
  5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU --------------------------------------------------------------------------------- 1 CHƢƠNG I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG LĨNH VỰC CHO VAY ĐẦU TƢ CỦA QUỸ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƢƠNG --------- 5 1.1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ RỦI RO VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO ----------------------- 5 1.1.1 Rủi ro tín dụng -------------------------------------------------------------------------- 5 1.1.2 Quản trị rủi ro tín dụng ---------------------------------------------------------------- 6 1.2 TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƢƠNG -------------------------------------------------------------------------------------- 7 1.2.1 Địa vị pháp lý và nguyên tắc hoạt động --------------------------------------------- 7 1.2.1.3 Các đặc trƣng cơ bản ---------------------------------------------------------------- 8 1.2.2 Lĩnh vực hoạt động -------------------------------------------------------------------- 8 1.3. RỦI RO TRONG LĨNH VỰC CHO VAY ĐẦU TƢ CỦA QUỸ ĐTPT ĐỊA PHƢƠNG ------------------------------------------------------------------------------------- 10 1.3.1 Khái niệm ------------------------------------------------------------------------------ 10 1.3.2 Tính chất và nguyên nhân ------------------------------------------------------------ 10 1.4. QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG LĨNH VỰC CHO VAY ĐẦU TƢ CỦA QUỸ ĐTPT ĐỊA PHƢƠNG ----------------------------------------------------------------------- 14 1.4.1 Sự cần thiết của việc quản trị rủi ro trong lĩnh vực cho vay đầu tƣ của Quỹ ĐTPTĐP -------------------------------------------------------------------------------------- 14 1.4.2 Nội dung quản trị rủi ro trong lĩnh vực cho vay đầu tƣ của Quỹ ĐTPTĐP --- 15 1.5. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG LĨNH VỰC CHO VAY ĐẦU TƢ CỦA QUỸ ĐTPT ĐỊA PHƢƠNG----------------------- 29 1.5.1 Đánh giá chung theo phƣơng trình quản trị an ninh phi truyền thống -------------- 29 1.5.2 Các yếu tố tác động ------------------------------------------------------------------- 30 KẾT LUẬN CHƢƠNG I ------------------------------------------------------------------- 32 CHƢƠNG II. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG LĨNH VỰC CHO VAY ĐẦU TƢ TẠI NBDIF---------------------------------------------------------------- 33 2.1 TỔNG QUAN VỀ NBDIF ------------------------------------------------------------- 33 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển -------------------------------------------------- 33 2.1.2 Phạm vi hoạt động của Quỹ: --------------------------------------------------------- 35
  6. 2.1.3 Tổ chức bộ máy và nhân sự ---------------------------------------------------------- 36 2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của NBDIF giai đoạn 2016-2018 ------------ 38 2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG CHO VAY ĐẦU TƢ CỦA NBDIF ----------------------------------------------------------------------------- 46 2.2.1 Thực trạng rủi ro trong lĩnh vực cho vay đầu tƣ của NBDIF ------------------- 46 2.2.2 Thực trạng công tác quản trị rủi ro trong lĩnh vực cho vay đầu tƣ của NBDIF ---- 54 2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KẾT QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG LĨNH VỰC CHO VAY ĐẦU TƢ CỦA NBDIF GIAI ĐOẠN 2016-2018------------- 64 2.3.1 Áp dụng phƣơng trình An ninh phi truyền thống trong việc đánh giá chung kết quả công tác quản trị rủi ro trong lĩnh vực cho vay đầu tƣ của NBDIF trong giai đoạn năm 2016-2018 ------------------------------------------------------------------------ 64 2.3.2 Những kết quả đạt đƣợc -------------------------------------------------------------- 65 2.3.3 Hạn chế và nguyên nhân------------------------------------------------------------- 66 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ------------------------------------------------------------------- 69 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM TĂNG CƢỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG LĨNH VỰC CHO VAY ĐẦU TƢ CỦA NBDIF ------------ 70 3.1 Mục tiêu và Định hƣớng phát triển của NBDIF ------------------------------------- 70 3.1.1 Mục tiêu của NBDIF------------------------------------------------------------------ 70 3.1.2 Định hƣớng phát triển của NBDIF -------------------------------------------------- 70 3.2 Một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cƣờng quản trị rủi ro trong lĩnh vực cho vay đầu tƣ của NBDIF ---------------------------------------------------------------------- 71 3.2.1 Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý------------------------------------------------------- 71 3.2.2. Đẩy mạnh khai thác các nguồn vốn cho vay đầu tƣ ----------------------------- 72 3.2.3 Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay đầu tƣ ------------------------------- 73 3.3 Kiến nghị --------------------------------------------------------------------------------- 82 3.3.1. Về phía Chính phủ ------------------------------------------------------------------- 82 3.3.2. Các Bộ ngành liên quan ------------------------------------------------------------- 83 3.3.3. Về phía UBND tỉnh Ninh Bình ----------------------------------------------------- 84 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ------------------------------------------------------------------- 85 KẾT LUẬN ----------------------------------------------------------------------------------- 86 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ------------------------------------------------- 87
  7. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Diễn giải ĐTPTĐP Đầu tƣ phát triển địa phƣơng TCTD Tổ chức tín dụng UBND UBND HĐND Hội đồng nhân dân TSĐB Tài sản đảm bảo NBDIF Quỹ ĐTPT Ninh Bình
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Kết quả hoạt động nghiệp vụ giai đoạn 2016-2018 Bảng 2.2: Nguồn vốn giai đoạn 2016-2018 Bảng 2.3: Kết quả lĩnh vực cho vay đầu tƣ giai đoạn 2016-2018 Bảng 2.4 Cơ cấu nhóm nợ gia đoạn 2016-2018 Bảng 2.5 Nợ xấu trong cho vay đầu tƣ gia đoạn 2016-2018
  9. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1: Quản trị rủi ro Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Hình 2.2: Biểu đồ doanh thu, lợi nhuận, chi phí giai đoạn 2016-2018 Hình 2.3: Tỷ trọng cơ cấu nguồn vốn Hình 2.4: Biến động cơ cấu nợ giai đoạn 2016-2018 Hình 2.5: Nguyên nhân từ yếu tố bên ngoài Hình 2.6: Nguyên nhân từ phía khách hàng dự án Hình 2.7: Nguyên nhân từ phía NBDIF Hình 2.8: Mô hình quản trị rủi ro của NBDIF
  10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh cạnh tranh, hội nhập và toàn cầu hóa nhƣ hiện nay, một trong những vấn đề sống còn đặt ra cho các Quỹ ĐTPTĐP là khả năng quản trị rủi ro, đặc biệt là rủi ro trong lĩnh vực cho vay một cách toàn diện và hệ thống. Công tác phòng ngừa hạn chế rủi ro trong lĩnh vực cho vay là vấn đề khó khăn, phức tạp. Rủi ro trong lĩnh vực cho vay thƣờng khó kiểm soát và dẫn đến những thiệt hại, thất thoát về vốn cho vay, mất cân đối trong việc thu - chi, nguồn tiền vào, vòng quay vốn không linh hoạt, mất khả năng thanh toán, ảnh hƣởng đến uy tín của Quỹ Đầu tƣ phát triển...Hậu quả rủi ro trong lĩnh vực cho vay của Quỹ ĐTPTĐP tác động đến cả nền kinh tế- xã hội và các định chế tài chính khác. Việc phòng ngừa hạn chế rủi ro hay còn đƣợc gọi là quản trị rủi ro nếu đƣợc thực hiện tốt sẽ đem lại những lợi ích cho Quỹ ĐTPTĐP nhƣ: Giảm chi phí, nâng cao đƣợc thu nhập, bảo toàn vốn; Tạo niềm tin cho khách hàng gửi tiền và nhà đầu tƣ; Tạo tiền đề để mở rộng thị trƣờng và tăng uy tín, vị thế, hình ảnh cho Quỹ ĐTPTĐP. Thời gian qua, ở Việt Nam hệ thống tổ chức tín dụng đã giữ đƣợc ổn định một bƣớc căn bản, năng lực tài chính, quản trị của các ngân hàng thƣơng mại, Quỹ ĐTPTĐP nhất là quản trị rủi ro đã có chuyển biến mạnh mẽ và tích cực, từng bƣớc đáp ứng đƣợc yêu cầu của hội nhập quốc tế. Khuôn khổ pháp lý về chuẩn mực an toàn lành mạnh, an toàn của các tổ chức tín dụng đƣợc cải thiện, tiến gần hơn tới thông lệ, chuẩn mực ngân hàng quốc tế, tạo nền tảng cho các tổ chức tín dụng hoạt động an toàn hơn và thúc đẩy cơ cấu lại theo các mục tiêu, định hƣớng đã đề ra. Tuy nhiên, quản trị rủi ro trong lĩnh vực cho vay vẫn là vấn đề cần đặc biệt chú trọng trong hệ thống các Quỹ ĐTPTĐP. Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi đã lựa chọn đề tài “Quản trị rủi ro trong lĩnh vực cho vay của Quỹ Đầu tƣ phát triển Ninh Bình” làm luận văn thạc sĩ của mình. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Lĩnh vực cho vay đầu tƣ có vai trò rất quan trọng trong quá trình hình thành và phát triển không chỉ của các Ngân hàng thƣơng mại, tổ chức tài chính nói chung mà còn của NBDIF nói riêng; đòi hỏi các quyết định cho vay đầu tƣ phải đƣợc tính toán 1
  11. và cân nhắc kỹ lƣỡng. Đã có rất nhiều nghiên cứu về vấn đề này, tôi xin trình bày khảo lƣợc một số tài liệu có liên quan đến luận văn của mình nhƣ sau: - Luận văn thạc sĩ kinh tế của Trƣơng Thị Hồng (2017) về “ Quản trị rủi ro tín dụng tại Quỹ đầu tƣ phát triển Khánh Hòa” đã chỉ ra một số thành tựu và hạn chế trong công tác quản trị rủi ro tín dụng của Quỹ ĐTPT Khánh Hòa . Một số nguyên nhân đƣợc chỉ ra nhƣ: chƣa xây dựng hoàn chỉnh bộ quy chế quy định các hoạt động của quỹ, các hoạt động thẩm định, cấp tín dụng chƣa thống nhất và đa phần làm theo cảm tính, các bƣớc thực hiện còn rƣờm rà; chƣa có bộ máy quản trị rủi ro chuyên trách, tài sản bảo đảm mang nặng tính hình thức mà tính thành khoản chƣa cao, chất lƣợng cán bộ tín dụng chƣa đảm bảo,…. - Luận văn thạc sĩ kinh tế của Nguyễn Thị Quỳnh Trâm (2014) về “Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam- chi nhánh Kiên Giang” đã phân tích tác động của môi trƣờng kinh tế và xã hội đặc biệt là tác động của môi trƣờng ngân hàng trong năm 2013 đến các doanh nghiệp vừa và nhỏ từ đó chỉ ra những nguyên nhân làm phát sinh rủi ro tín dụng. Bên cạnh đó, luận văn cũng đánh ra nhƣng mặt đạt đƣợc và những hạn chế còn tồn tại trong công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với các doanh nghiệp này từ đó đề xuất một số giải pháp nhƣ: hoàn thiện các công cụ quản trị rủi ro tín dụng hiện đại theo chuẩn mực quốc tế, đa dạng hóa danh mục đầu tƣ, nhận diện sớm rủi ro, nâng cao chất lƣợng thẩm định tín dụng và nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ tín dụng cũng nhƣ công tác kiểm tra giám sát nội bộ. - Luận văn thạc sĩ kinh tế của Nguyễn Văn Vũ (2014) về “ Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu Việt Nam- chi nhánh Nha Trang” , dựa vào những thông tin thứ cấp thu đƣợc từ ý kiến của các cán bộ ngân hàng và thông tin, số liệu từ báo chí để phân tích cũng nhƣ nêu ra các mảng/ngành có rủi ro chủ yếu cho ngân hàng xuất nhập khẩu Việt Nam- chi nhánh Nhà Trang. Rủi ro tín dụng này chủ yếu đến từ khách hàng doanh nghiệp và 3 ngành có rủi ro cao nhất là ngành xây dựng, kinh doanh bất động sản và thủy sản. Từ đó, tác giả cũng đề xuất một số giải pháp nhƣ nhóm giải pháp về dấu hiệu cảnh báo trong hoạt động quản trị rủi ro, nhóm giải pháp về phòng ngừa rủi ro tín dụng,… nhằm kiểm soát, phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng có thể xảy ra. 2
  12. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng cũng nhƣ tính cấp thiết của vấn đề này, tôi đã lựa chọn đề tài: “Quản trị rủi ro trong lĩnh vực cho vay của Quỹ đầu tƣ phát triển Ninh Bình” làm đề tài tốt nghiệp của mình. Luận văn này tập trung làm rõ hệ thống cơ sở lý luận về lĩnh vực cho vay đầu tƣ và quản trị rủi ro trong lĩnh vực cho vay đầu tƣ của Quỹ ĐTPTĐP. Phần quan trọng nhất của đề tài là việc phân tích và đánh giá thực trạng về những rủi ro cho vay có thể xảy ra và quản trị rủi ro cho vay đầu tƣ của NBDIF trong giai đoạn 2016- 2018, đồng thời làm rõ những kết quả đạt đƣợc, những mặt còn tồn tại và hạn chế cũng nhƣ các vấn đề phát sinh trong quản trị rủi ro cho vay tại Quỹ. Từ đó, tác giả mạnh dạn đƣa ra những đề xuất về các giải pháp nhằm hoàn thiện, nâng cao quản trị rủi ro cho vay tại NBDIF trong thời gian sắp tới. Kết cấu của đề tài đƣợc chia làm ba phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu bao gồm 3 chƣơng: - Chƣơng 1: Lý luận chung về vấn đề nghiên cứu. Chƣơng này tập trung đƣa ra cơ sở lý luận về địa vị pháp lý, đặc trƣng cơ bản cũng nhƣ các lĩnh vực hoạt động của Quỹ ĐTPTĐP; các lý luận chung về lĩnh vực cho vay đầu tƣ, các loại rủi ro cho vay có thể xảy ra, nguyên nhân dẫn đến rủi ro cũng nhƣ sự cần thiết phải quản trị rủi ro và các nhân tố ảnh hƣởng đến quản trị rủi ro…. Trọng tâm là lý luận về quản trị rủi ro trong lĩnh vực cho vay đầu tƣ của Quỹ ĐTPTĐP - Chƣơng 2: Thực trạng quản trị rủi ro trong lĩnh vực cho vay đầu tƣ của NBDIF. Chƣơng này giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển, tổ chức bộ máy nhân sự cũng nhƣ chức năng nhiệm vụ của Quỹ. Tác giả đi sâu vào phân tích thực trạng lĩnh vực cho vay đầu tƣ, tình hình rủi ro trong cho vay đầu tƣ và thực trạng quản trị rủi ro trong lĩnh vực cho vay đầu tƣ tại Quỹ trong giai đoạn 2016-2018. - Chƣơng 3: Một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cƣờng quản trị rủi ro trong lĩnh vực cho vay đầu tƣ của NBDIF. Từ những cơ sở lý luận chung của vấn đề nghiên cứu cũng nhƣ những phân tích đánh giá về thực trạng quản trị rủi ro trong lĩnh vực cho vay đầu tƣ của Quỹ, tác giả đề xuất một số những giải pháp nhằm hoàn thiện và tăng cƣờng quản trị rủi ro trong lĩnh vực cho vay đầu tƣ của Quỹ trong thời gian tới. Phần III: Kết luận 3
  13. 3. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu của luận văn là đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cƣờng quản trị rủi ro trong lĩnh vực cho vay đầu tƣ của NBDIF trong thời gian tới. Luận văn thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu sau: - Làm rõ những rủi ro trong lĩnh vực cho vay của NBDIF; nhận diện các loại rủi ro cũng nhƣ nguyên nhân dẫn đến rủi ro để đề xuất các biện pháp phòng ngừa, hạn chế. - Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro trong lĩnh vực cho vay đầu tƣ của NBDIF. - Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro trong lĩnh vực cho vay của NBDIF. 4. Đối tƣợng nghiên cứu Đề tài tập chung nghiên cứu các vấn đề liên quan đến rủi ro cho vay và quản trị rủi ro trong lĩnh vực cho vay đầu tƣ của NBDIF trong những năm qua. 5. Phạm vi nghiên cứu Không gian nghiên cứu là: Quỹ Đầu tƣ và phát triển Ninh Bình. Thời gian: số liệu phục vụ nghiên cứu đƣợc huy động từ các nguồn tại NBDIF giai đoạn 2016-2018. 6. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phƣơng pháp nghiên cứu: Đề tài đƣợc thực hiện dựa trên phƣơng pháp so sánh, phân tích và tổng hợp dữ liệu thu thập từ các báo cáo thống kê tại các đơn vị và các thông tin, số liệu từ internet, báo chí...Bên cạnh đó, đề tài cũng vận dụng các công trình khoa học có liên quan để làm phong phú và sâu sắc hơn các cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài. - Phƣơng pháp thu thập số liệu: Thu thập từ thực tế hoạt động tại NBDIF và thu thập số liệu từ báo chí, Internet... 7. Kết cấu đề tài Luận văn bao gồm 3 chƣơng: - Chƣơng 1: Lý luận chung về quản trị rủi ro trong lĩnh vực cho vay đầu tƣ của Quỹ ĐTPTĐP. - Chƣơng 2: Thực trạng quản trị rủi ro trong lĩnh vực cho vay đầu tƣ của NBDIF. - Chƣơng 3: Một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cƣờng quản trị rủi ro trong lĩnh vực cho vay đầu tƣ của NBDIF. 4
  14. CHƢƠNG I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG LĨNH VỰC CHO VAY ĐẦU TƢ CỦA QUỸ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƢƠNG 1.1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ RỦI RO VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO 1.1.1 Rủi ro tín dụng 1.1.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng Theo định nghĩa truyền thống thì rủi ro là những sự kiện xảy ra có thể gây mất mát tài sản hay làm phát sinh một khoản nợ. Rủi ro theo định nghĩa hiện đại bao hàm nghĩa rộng hơn và không chỉ tính đến rủi ro tài chính mà còn bao gồm cả những rủi ro liên quan đến mục tiêu hoạt động và mục tiêu chiến lƣợc. Rủi ro là khả năng những sự kiện chƣa chắc chắn trong tƣơng lai sẽ làm cho chủ thể không đạt đƣợc những mục tiêu chiến lƣợc và mục tiêu hoạt động cũng nhƣ chi phí cơ hội của việc làm mất đi những cơ hội thị trƣờng. Rủi ro rất đa dạng và có thể đƣợc phân tích theo nhiều khía cạnh khác nhau nhƣ rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro hoạt động, … Căn cứ vào Khoản 01 Điều 03 của Thông tƣ 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phƣơng pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng rủi ro để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh tổ chức tín dụng nƣớc ngoài thì: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có thể xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hay toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”. Nói cách khác, rủi ro tín dụng có thể xuất hiện trong các mối quan hệ mà trong đó các tổ chức tín dụng là chủ nợ, mà khách hàng nợ không thực hiện hoặc không đủ khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn. 1.1.1.2 Các chỉ số đo lƣờng rủi ro tín dụng - Các chỉ số đo lƣờng rủi ro:  Nợ quá hạn/Tổng dư nợ: Hệ số này phản ánh tỷ trọng nợ quá hạn trong tổng dƣ nợ cho vay của Quỹ, tỷ lệ này càng cao thì chất lƣợng tín dụng càng thấp và 5
  15. rủi ro tín dụng càng cao.  Nợ xấu/Tổng dư nợ: Hệ số này phản ánh tỷ trọng nợ xấu trong tổng dƣ nợ cho vay (nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5).  Nợ không có TSBĐ/ Tổng dư nợ: Hệ số này phản ánh tỷ trọng nợ không có TSBĐ trong tổng dƣ nợ cho vay.  Nợ xấu/Quỹ dự phòng rủi ro: Hệ số này phản ánh tỷ trọng nợ xấu trong tổng số tiền trích lập Quỹ dự phòng rủi ro.  Dư nợ/ Tổng tài sản: Hệ số này cho biết tỷ trọng của lĩnh vực cho vay đầu tƣ trong tổng tài sản có, chỉ tiêu này càng lớn thì lợi nhuận cao nhƣng đồng thời rủi ro cho vay cũng rất cao.  Dự phòng tổn thất tín dụng/Dư nợ tín dụng: Chỉ tiêu này phản ánh cứ trên 100 đơn vị dƣ nợ tín dụng thì có bao nhiêu tổn thất không có khả năng thu hồi. 1.1.2 Quản trị rủi ro tín dụng 1.1.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng Quản trị rủi ro là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, toàn diện và có hệ thống nhằm nhận dạng, đo lƣờng, kiểm soát, và tối thiểu hoá những tác động bất lợi của rủi ro. Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình xây dựng và thực thi các chiến lƣợc, các chính sách quản lý và kinh doanh tín dụng nhằm hạn chế và giảm thấp nợ xấu trong kinh doanh tín dụng nâng cao chất lƣợng và hiệu quả hoạt động kinh doanh cả trong ngắn hạn và dài hạn của các tổ chức tín dụng. 1.1.2.2 Nội dung quản trị rủi ro tín dụng Nội dung của quản trị rủi ro tín dụng từ các tổ chức tín dụng hiện nay gồm có các nội dung chính sau: - Hoạch định chiến lƣợc tín dụng, xây dựng các quy trình, chính sách tín dụng: Chiến lƣợc tín dụng là hoạch định phát triển trong một khoảng thời gian xác định của tổ chức tín dụng. Chiến lƣợc hoạt động phản ánh thái độ sẵn sàng chấp nhận rủi ro của tổ chức tín dụng. Thông qua chiến lƣợc tín dụng, các chính sách quy trình tín dụng đƣợc đặt ra nhằm đảm bảo hoạt động tín dụng đạt đƣợc những kết quả khả quan nhƣ chiến lƣợc đã đề ra. 6
  16. - Phân tích tín dụng: Đây là nội dung cơ bản nhất của quản trị rủi ro tín dụng, phân tích tín dụng là việc thu thập và xử lý thông tin , xem xét đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ vay của khách hàng làm cơ sở cho việc đƣa ra các quyết định cho vay phù hợp. - Phân tán rủi ro tín dụng: Thực hiện tốt quy trình phân loại và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng cũng nhƣ các quy định về tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động tín dụng, thành lập hệ thống nội bộ cho điểm và xếp hạng khách hàng trên cơ sở giám sát thƣờng xuyên tình hình hoạt động của khách hàng với các chỉ số cảnh báo sớm nhƣ các chỉ số phân tích tài chính và các thông tin về khách hàng vay vốn ở tổ chức tín dụng 1.2 TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƢƠNG 1.2.1 Địa vị pháp lý và nguyên tắc hoạt động 1.2.1.1 Địa vị pháp lý Hệ thống Quỹ ĐTPTĐP là mô hình tài chính có tính chất đặc thù, ra đời bắt đầu từ năm 1997 trên cơ sở mô hình thí điểm là Quỹ Đầu tƣ phát triển đô thị Thành phố Hồ Chí Minh (nay là Công ty Đầu tƣ tài chính Nhà nƣớc TP.HCM -HFIC) với định hƣớng Ngân sách nhà nƣớc cấp vốn điều lệ ban đầu nhƣ nguồn “vốn mồi” để huy động các nguồn lực tài chính của các thành phần kinh tế để cho vay và đầu tƣ trực tiếp vào các dự án kết cấu hạ tầng KTXH ƣu tiên nhằm góp phần phát triển KTXH của địa phƣơng. Để tạo hành lang pháp lý thống nhất cho các Quỹ hoạt động, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 về tổ chức và hoạt động của Quỹ ĐTPTĐP (Nghị định số 138) và Nghị định số 37/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 138/2007/NĐ-CP (Nghị định số 37). Theo đó, Quỹ ĐTPTĐP là tổ chức tài chính Nhà nƣớc của địa phƣơng, hoạt động theo mô hình ngân hàng chính sách, không vì mục tiêu lợi nhuận, thực hiện 7
  17. huy động vốn để thực hiện cho vay và đầu tƣ phát triển kết cấu hạ tầng KTXH tại địa phƣơng. Tên gọi Quỹ ĐTPTĐP là Quỹ Đầu tƣ phát triển, ghép với tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng. 1.2.1.2 Nguyên tắc hoạt động Quỹ ĐTPTĐP là tổ chức tài chính Nhà nƣớc của địa phƣơng, hoạt động theo mô hình ngân hàng chính sách, thực hiện nguyên tắc tự chủ về tài chính, không vì mục tiêu lợi nhuận, bảo toàn và phát triển vốn. Quỹ ĐTPTĐP chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi nguồn vốn chủ sở hữu của mình. 1.2.1.3 Các đặc trƣng cơ bản Quỹ ĐTPTĐP là công cụ tài chính của địa phƣơng, chịu sự quản lý, chỉ đạo, định hƣớng hoạt động từ chính quyền địa phƣơng. Quỹ ĐTPTĐP chịu sự quản lý trực tiếp của Bộ Tài chính, Ngân hàng nhà nƣớc về chuyên môn đối với hoạt động của mình. Quỹ ĐTPTĐP chỉ đƣợc hoạt động trong phạm vi kế hoạch và cơ cấu đầu tƣ đã đƣợc UBND cấp tỉnh phê duyệt trong từng thời kỳ, phù hợp với chiến lƣợc, kế hoạch phát triển KTXH đã đƣợc Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua. Đồng thời chịu sự thanh tra, kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nƣớc có thẩm quyền theo luật định; cung cấp số liệu, công bố công khai về tình hình tài chính theo quy định của pháp luật. 1.2.2 Lĩnh vực hoạt động 1.2.2.1 Lĩnh vực đầu tƣ trực tiếp Quỹ đƣợc đầu tƣ trực tiếp vào các dự án thuộc danh mục các lĩnh vực đầu tƣ kết cấu hạ tầng KTXH ƣu tiên phát triển của địa phƣơng do UBND cấp tỉnh ban hành theo quy định tại Nghị định số 37/2013/NĐ-CP. Bao gồm các lĩnh vực: - Các dự án kết cấu hạ tầng giao thông, năng lƣợng, môi trƣờng; - Công nghiệp, công nghiệp phụ trợ; - Nông, lâm, ngƣ nghiệp và phát triển nông thôn; 8
  18. - Xã hội hóa hạ tầng xã hội; - Một số kết cấu hạ tầng KTXH ƣu tiên phát triển khác của địa phƣơng. 1.2.2.2 Lĩnh vực cho vay đầu tƣ - Đối tƣợng cho vay: Là các dự án thuộc danh mục các lĩnh vực đầu tƣ kết cấu hạ tầng KTXH ƣu tiên phát triển của địa phƣơng do UBND cấp tỉnh ban hành (nhƣ đối tƣợng đầu tƣ trực tiếp). - Điều kiện cho vay: + Dự án đã hoàn thành thủ tục đầu tƣ theo quy định của pháp luật; + Có phƣơng án sản xuất, kinh doanh có lãi và phƣơng án bảo đảm trả đƣợc nợ vay; + Có cam kết mua bảo hiểm đối với tài sản hình thành từ vốn vay thuộc đối tƣợng mua bảo hiểm bắt buộc tại một công ty bảo hiểm đƣợc phép hoạt động tại Việt Nam; + Chủ đầu tƣ là các tổ chức có tƣ cách pháp nhân hoặc các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế. - Thời hạn cho vay: thời hạn cho vay đƣợc xác định theo khả năng thu hồi vốn phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của từng dự án và khả năng trả nợ của chủ đầu tƣ nhƣng tối đa là 15 năm. Trƣờng hợp đặc biệt vay trên 15 năm do UBND cấp tỉnh quyết định. 1.2.2.3 Lĩnh vực hoạt động nhận uỷ thác - Quỹ ĐTPTĐP đƣợc nhận ủy thác: quản lý nguồn vốn đầu tƣ, cho vay đầu tƣ và thu hồi nợ, cấp phát vốn đầu tƣ cho các công trình, dự án từ ngân sách nhà nƣớc, Ngân hàng Phát triển Việt Nam, các doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc. - Đƣợc nhận ủy thác quản lý hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa; Quỹ phát triển nhà ở, Quỹ phát triển đất, Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã và các Quỹ tài chính địa phƣơng khác do UBND cấp tỉnh thành lập. - Đƣợc thực hiện phát hành trái phiếu chính quyền địa phƣơng theo ủy quyền của UBND cấp tỉnh để huy động vốn cho ngân sách địa phƣơng. 9
  19. 1.2.2.4 Lĩnh vực hoạt động khác Ngoài lĩnh vực hoạt động chủ yếu là đầu tƣ trực tiếp, cho vay đầu tƣ và nhận uỷ thác. Quỹ ĐTPTĐP còn có các hoạt động khác nhƣ: Ủy thác cho vay và thu hồi nợ, góp vốn thành lập tổ chức kinh tế. 1.3. RỦI RO TRONG LĨNH VỰC CHO VAY ĐẦU TƢ CỦA QUỸ ĐTPT ĐỊA PHƢƠNG 1.3.1 Khái niệm Rủi ro trong lĩnh vực cho vay đầu tƣ của Quỹ ĐTPTĐP là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của Quỹ do đơn vị vay vốn không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết. Nhƣ vậy, có thể nói rằng rủi ro diễn ra trong quá trình cho vay đầu tƣ và xuất hiện trong mối quan hệ mà trong đó Quỹ ĐTPTĐP là chủ nợ, các đơn vị vay vốn là khách hàng nợ không thực hiện hoặc không đủ khả năng thực hiện nghĩa vụ nghĩa trả nợ khi đến hạn. Đây còn đƣợc gọi là rủi ro mất khả năng chi trả và rủi ro sai hẹn, là loại rủi ro phức tạp nhất, quản lý và phòng ngừa nó rất khó khăn, nó có thể xảy ra ở bất cứ đâu, bất cứ lúc nào, nếu không đƣợc phát hiện và sử lý kịp thời sẽ nảy sinh các rủi ro khác. 1.3.2 Tính chất và nguyên nhân Rủi ro luôn có tính chất đa dạng và phức tạp: Tính chất đa dạng và phức tạp của rủi ro biểu hiện ở sự đa dạng và phức tạp của các nguyên nhân dẫn đến rủi ro, cũng nhƣ hậu quả do rủi ro gây ra. Nhận thức và vận dụng đặc điểm này, khi thực hiện phòng ngừa và hạn chế rủi ro cần áp dụng đồng bộ nhiều biện pháp, không chủ quan với bất kỳ một dấu hiệu rủi ro nào. Bên cạnh đó, trong quá trình xử lý hậu quả rủi ro cần xuất phát từ nguyên nhân, bản chất và hậu quả của rủi ro để đƣa ra các biện pháp phù hợp. Rủi ro có tính tất yếu và thực tế hoạt động của Quỹ ĐTPTĐP trong lĩnh vực cho vay đầu tƣ thực chất là quản lý rủi ro ở mức độ phù hợp để đạt đƣợc hiệu quả tƣơng ứng. Do nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan dẫn đến rủi ro, vì vậy trong quá trình cho vay, Quỹ ĐTPTĐP cần chủ động có các biện pháp thích hợp để xác định rủi ro, định lƣợng rủi ro, quản trị rủi ro và kiểm soát rủi ro. 10
  20. 1.3.2.1 Nguyên nhân từ các yếu tố bên ngoài Đây là nguyên nhân rủi ro khách quan mà không xuất phát từ phía Quỹ hay từ phía đơn vị vay vốn, nó xuất hiện đột ngột và khó lƣờng trƣớc, khó kiểm soát. Một số nguyên nhân dẫn đến rủi ro xuất phát từ môi trƣờng bên ngoài có thể nói đến nhƣ sau: - Nguyên nhân bất khả kháng: Các thiệt hại từ nguyên nhân thiên tai (bão lụt, hạn hán, động đất,…), hoả hoạn, dịch bệnh, tai nạn gây thiệt hại tài sản mà chủ đầu tƣ không trả đƣợc nợ. - Nguyên nhân từ môi trƣờng kinh tế: Các yếu tố nhƣ vấn đề chu kỳ kinh tế, lạm phát, thất nghiệp, tỷ giá,… ảnh hƣởng lớn đến kết quả kinh doanh của đơn vị vay vốn, vì vậy ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ. - Nguyên nhân do chính sách của Nhà nƣớc: Việc thƣờng xuyên thay đổi hoặc thay đổi một cách đột ngột các chính sách của nhà nƣớc (đầu tƣ, chính sách thuế, chính sách xuất nhập khẩu, tỷ giá, lãi suất…) sẽ làm ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh của đơn vị vay vốn, ảnh hƣởng đến hoạt động của Quỹ trong lĩnh vực cho vay đầu tƣ dẫn đến rủi ro. Bên cạnh đó việc thực thi chính sách kém hiệu quả của các cơ quan nhà nƣớc cũng ảnh hƣởng không nhỏ dẫn đến rủi ro cho đơn vị vay vốn và Quỹ. - Nguyên nhân từ môi trƣờng chính trị: Cùng với môi trƣờng kinh tế thì môi trƣờng chính trị có ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động của các dự án đầu tƣ của đơn vị vay vốn. Trên thực tế môi trƣờng chính trị của mỗi quốc gia, mỗi địa phƣơng luôn ảnh hƣởng đến môi trƣờng kinh doanh, hoạt động của các dự án đầu tƣ, một môi trƣờng chính trị ổn định sẽ giúp cho chủ đầu tƣ thực hiện dự án theo đúng lộ trình, kế hoạch đề ra. Ngƣợc lại nó có thể làm hạn chế hay gia tăng thêm rủi ro đối với hoạt động kinh doanh của dự án và chủ đầu tƣ. - Nguyên nhân từ tác động môi trƣờng: Các nguyên nhân từ biến đổi khí hậu, ô nhiễm,… cũng là một trong nhƣng nguyên nhân ảnh hƣởng trực tiếp đến nhiều dự án đầu tƣ của chủ đầu tƣ. 1.3.2.2 Nguyên nhân từ các yếu tố bên trong Đây là nguyên nhân chủ quan của Quỹ hoặc đơn vị vay vốn dẫn đến rủi ro, nguyên nhân này thƣờng khó phát hiện và thƣờng xảy ra trong quá trình vận hành, 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2