intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị các tổ chức tài chính: Quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank – Chi nhánh huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:92

25
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu giải quyết ba vấn đề cơ bản: Làm rõ một số vấn đề cơ bản về cơ sở lý luận trong quản trị RRTD của NHTM; phân tích thực trạng hoạt động quản trị RRTD tại Agribank chi nhánh Thanh Hà, Hải Dương; đề xuất những giải pháp, đồng thời kiến nghị liên quan nhằm hoàn thiện việc quản trị RRTD tại Agribank chi nhánh Thanh Hà, Hải Dương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị các tổ chức tài chính: Quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank – Chi nhánh huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- LÊ CÔNG THÀNH QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK - CHI NHÁNH HUYỆN THANH HÀ, TỈNH HẢI DƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Hà Nội, năm 2020
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- ơ LÊ CÔNG THÀNH QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK - CHI NHÁNH HUYỆN THANH HÀ, TỈNH HẢI DƢƠNG Chuyên ngành: Quản trị các tổ chức tài chính Mã số: Thí điểm LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Lê Trung Thành XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CÁN BỘ HƢỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN TS. Hoàng Xuân Lâm PGS.TS Phạm Văn Dũng Hà Nội, năm 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tác giả. Các số liệu đƣợc sử dụng trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn đƣợc tập hợp tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Thanh Hà, Hải Dƣơng và chƣa từng đƣợc ai nghiên cứu và công bố trong bất cứ công trình khoa học nào. Học viên Lê Công Thành
  4. LỜI CẢM ƠN Trƣớc tiên, tôi xin trân thành cảm ơn Giảng viên PGS.TS. Lê Trung Thành đã hƣớng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Xin cảm ơn các thầy, cô giảng viên đã tham gia đào tạo lớp cao học QH-2017-E CH và các bạn cùng lớp đã giúp đỡ tôi hoàn thành chƣơng trình và luận văn tốt nghiệp. Tôi xin cảm ban lãnh đạo, cán bộ nhân viên Agribank chi nhánh Huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dƣơng đã nhiệt tình tham gia quá trình khảo sát hoàn thiện phiếu điều tra. Đặc biệt, tôi gửi lời cảm ơn tới toàn thể cán bộ nhân viên tại Agribank chi nhánh huyện Thanh Hà, Hải Dƣơng đã cung cấp số liệu của bài viết cũng nhƣ giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài luận văn này.
  5. MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................ i DANH MỤC BẢNG BIỂU ...............................................................................................ii DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ ................................................................................iii LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .......... 3 1.1.Tổng quan tình hình nghiên cứu. ..........................................................................3 1.1.1. Các nghiên cứu nƣớc ngoài về quản trị rủi ro tín dụng ....................................3 1.1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc về quản trị rủi ro tín dụng .....................................4 1.1.3. Khoảng trống nghiên cứu .................................................................................. 5 1.2 Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng Ngân hàng thƣơng mại. ........................ 6 1.2.1. Khái niệm và phân loại rủi ro trong hoạt động của NHTM. ............................. 6 1.2.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động của NHTM. .................................................... 9 1.2.3. Quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại. ......................................14 1.2.4 Nguyên tắc trong quản trị RRTD. ....................................................................15 1.2.5. Nội dung của quản trị RRTD. .........................................................................16 1.2.6. Tiêu chí đánh giá kết quả quản trị RRTD trong NHTM. ................................ 20 1.2.7 Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại. .. 23 CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THU THẬP SỐ LIỆU ............... 28 2.1. Quy trình nghiên cứu ......................................................................................... 28 2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin. ........................................................................29 2.2.1. Thu thập dữ liệu thứ cấp. ................................................................................ 29 2.2.2 Phƣơng pháp xử lý dữ liệu thứ cấp ..................................................................29 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN THANH HÀ HẢI DƢƠNG ................................................... 32 3.1. Giới thiệu về Agribank chi nhánh huyện Thanh Hà Hải Dƣơng. ...................... 32 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển. .....................................................................32
  6. 3.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Ngân hàng Agribank chi nhánh Thanh Hà Hải Dƣơng. ....................................................................................................................... 32 3.1.3 Hệ thống tổ chức quản lý của Agribank chi nhánh Thanh Hà Hải Dƣơng. .....35 3.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank từ năm 2016 đến năm 2018. ..37 3.2. Phân tích quá trình quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Thanh Hà Hải Dƣơng. ................................................................................................................ 46 3.2.1. Thực trạng đánh giá rủi ro tín dụng. ............................................................... 46 3.2.2. Thực trạng kiểm soát RRTD. ..........................................................................51 3.2.3. Thực trạng tài trợ rủi ro tín dụng. ....................................................................53 3.2.4. Các biện pháp xử lý nợ có vấn đề và xử lý tổn thất tín dụng. ......................... 53 3.3. Kết quả hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Thanh Hà Hải Dƣơng. ....................................................................................................................... 56 3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc. ................................................................................. 56 3.3.2. Những mặt còn hạn chế. .................................................................................. 57 3.3.3. Nguyên nhân những mặt còn hạn chế. ............................................................ 58 Kết luận chƣơng 3 ............................................................................................................ 60 CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH THANH HÀ, HẢI DƢƠNG TRONG GIAI ĐOẠN 2020 – 2022. ....................................................................................................................... 61 4.1. Định hƣớng hoàn thiện việc quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Thanh Hà Hải Dƣơng. ............................................................................................... 61 4.2. Giải pháp tăng cƣờng quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh Thanh Hà Hải Dƣơng. ................................................................................................................ 62 4.2.1. Xây dựng và thực hiện chính sách tín dụng thích hợp. ...................................62 4.2.2. Hoàn thiện và tuân thủ nghiêm ngặt quy trình cho vay. Giai đoạn kiểm tra hồ sơ thông tin khách hàng. ........................................................................................... 64 4.2.3. Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng. ............................................................ 67 4.2.4. Giải pháp về nhân sự. ...................................................................................... 70 4.2.5. Giải pháp bù đắp tổn thất khi rủi ro xảy ra. .................................................... 71
  7. 4.3. Một số kiến nghị. ................................................................................................ 72 4.3.1. Kiến nghị với chính phủ. ................................................................................. 72 4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc . ............................................................. 73 4.3.3. Kiến nghị với NHNo&PTNT Việt Nam. ........................................................ 75 Kết luận chƣơng 4 ............................................................................................................ 78 KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 80 PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nghĩa đầy đủ 1 CNTT Công nghệ thông tin 2 KH Khách hàng 3 NH Ngân hàng 4 NHNN Ngân hàng nhà nƣớc 5 NHTM Ngân hàng thƣơng mại 6 QTRR Quản trị rủi ro 7 TCKT Tổ chức kinh tế 8 TCTD Tổ chức tín dụng 9 TMCP Thƣơng mại cổ phần i
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Bảng Nội dung Trang Tình hình huy động vốn tại Agribank chi nhánh Thanh Hà 1 Bảng 3.1 41 Hải Dƣơng 2 Bảng 3.2 Tình hình dƣ nợ tại Agribank CN Thanh Hà Hải Dƣơng 44 3 Bảng 3.3 Kết quả tài chính 46 4 Bảng 3.4 Phân loại nợ theo xếp hạng tín dụng 48 5 Bảng 3.5 Cấp tín dụng và giám sát cho vay với các nhóm khách hàng. 49 6 Bảng 3.6 Cấp tín dụng với các hạng khách hàng 51 Tình hình trích lập dự phòng và XLRRTD của Agribank 7 Bảng 3.7 53 CN Thanh Hà Hải Dƣơng từ 2016-2018 Tình hình nợ xấu của Agribank CN Thanh Hà Hải Dƣơng 8 Bảng 3.8 56 2016- 2018 ii
  10. DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ STT Hình Nội dung Trang 1 Hình 1.1 Phân loại rủi ro tín dụng 10 2 Hình 2.1 Quy trình nghiên cứu 28 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Agribank chi nhánh Thanh Hà 3 Hình 3.1 36 Hải dƣơng 4 Hình 3.2 Quy trình chấm tín dụng và phân loại khách hàng 47 iii
  11. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài. Trong những năm gần đây nền kinh tế của Việt Nam dần ổn định và từng bƣớc phát triển vững chắc tạo đƣợc niềm tin trong nhân dân cũng nhƣ các nhà đầu tƣ trong nƣớc và nƣớc ngoài. Cùng với những thành tựu đổi mới của đất nƣớc, hoạt động Ngân hàng đã có những chuyển biến, góp phần tích cực vào việc kiềm chế lạm phát, thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa để từng bƣớc hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế trong khu vực và toàn thế giới. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt đƣợc hệ thống Ngân hàng vẫn còn nhiều bất cập cả về cơ chế chính sách và tổ chức hoạt động. Hoạt động trong lĩnh vực Ngân hàng bộc lộ nhiều hạn chế, yếu kém đó là một trong những tồn tại chủ yếu thể hiện năng lực tài chính và vị thế của hệ thống Ngân hàng. Có thể nói rằng vì hoạt động tín dụng là hoạt động cơ bản và quan trọng bậc nhất mang lại nguồn thu chủ yếu của các Ngân hàng thƣơng mại. Thông qua hoạt động cho vay của mình, các Ngân hàng đã góp phần cung ứng vốn cho các khách hàng của mình, giúp hệ tuần hoàn của nền kinh tế hoạt động một cách hiệu quả và ổn định… Mặc dù vậy, cùng với việc đem lại thu nhập đáng kể cho Ngân hàng thì lĩnh vực tín dụng cũng mang trong mình rủi ro rất lớn. Bởi rủi ro tín dụng không chỉ khiến các Ngân hàng phải gia tăng chi phí, thất thoát vốn vay, làm xấu đi tình hình tài chính, làm tổn hại đến uy tín và vị thế, thậm chí ảnh hƣởng đến sự tồn tại và phát triển của chính họ cũng nhƣ đến cả hệ thống Ngân hàng và toàn bộ nền kinh tế. Từ đó việc đánh giá đúng mức thực trạng quản trị rủi ro trong lĩnh vực tín dụng và nghiên cứu tìm ra giải pháp nâng cao chất lƣợng quản trị rủi ro tín dụng đảm bảo cho hoạt động Ngân hàng luôn là vấn đề đƣợc đặt lên hàng đầu trong hoạt động của mọi Ngân hàng. Hiện nay Agribank Việt Nam đang là một trong những Ngân hàng có tình hình rủi ro tín dụng tƣơng đối nghiêm trọng với tỷ lệ nợ xấu ở một số thời điểm nhất định còn khá cao so với một số Ngân hàng khác. Agribank chi nhánh tỉnh Hải Dƣơng nói chung và Agribank chi nhánh huyện Thanh Hà nói riêng là một trong những chi nhánh thuộc màng lƣới các chi nhánh Agribank đang gặp nhiều vấn đề về quản trị rủi ro tín 1
  12. dụng ở một số thời điểm nhất định. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề này em đã quyết định chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank – Chi nhánh Huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương” để nghiên cứu cho chuyên đề của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu. Đề tài nghiên cứu giải quyết ba vấn đề cơ bản: (1) Làm rõ một số vấn đề cơ bản về cơ sở lý luận trong quản trị RRTD của NHTM; (2) Phân tích thực trạng hoạt động quản trị RRTD tại Agribank chi nhánh Thanh Hà, Hải Dƣơng; (3) Đề xuất những giải pháp, đồng thời kiến nghị liên quan nhằm hoàn thiện việc quản trị RRTD tại Agribank chi nhánh Thanh Hà, Hải Dƣơng. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. - Đối tƣợng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu toàn bộ các vấn đề liên quan đến quản trị RRTD của Agribank chi nhánh Thanh Hà, Hải Dƣơng. Phƣơng pháp tiếp cận dựa vào bốn nội dung của quá trình quản trị rủi ro đó là nhận dạng, đo lƣờng, kiểm soát và tài trợ rủi ro. - Phạm vi nghiên cứu: Đề tài giới hạn phạm vi nghiên cứu chỉ là quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay đối với khách hàng vay vốn tại Agribank chi nhánh Thanh Hà và thực trạng việc quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay tại Agribank Chi nhánh Thanh Hà, Hải Dƣơng trong thời gian 3 năm 2016 – 2018. 4. Bố cục đề tài ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu của đề tài gồm: Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại. Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu. Chƣong 3: Thực trạng quản trị RRTD tại Agribank chi nhánh Thanh Hà, Hải Dƣơng. Chƣơng 4: Giải pháp hoàn thiện việc quản trị RRTD tại Agribank chi nhánh Thanh Hà, Hải Dƣơng. 2
  13. CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.Tổng quan tình hình nghiên cứu. 1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài về quản trị rủi ro tín dụng Đề tài nghiên cứu về việc quản trị rủi ro tại các Ngân hàng thƣơng mại thực sự không phải là một đề tài nghiên cứu mới. Đã có rất nhiều các nghiên cứu của nhiều tác giả khác nhau đƣa ra những vấn đề nghiên cứu về hoạt động quản trị rủi ro của các Ngân hàng thƣơng mại khác nhau cũng nhƣ của toàn hệ thống Ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam. Trong quá trình nghiên cứu đề tài này, tác giả đã có sự tham khảo một số đề tài nghiên cứu, hay một số giáo trình về quản trị Ngân hàng thƣơng mại, mỗi một tài liệu tham khảo đều mang lại cho tác giả những kiến thức quý báu, hỗ trợ trong quá trình hoàn thiện luận văn. Có thể kể đến một số nghiên cứu sau. Denis và cộng sự (2007) ở Đức đã chỉ ra rằng để quản lý tốt hơn rủi ro tín dụng, đảm bảo an toàn vốn thì việc sử dụng dữ liệu theo tiêu chuẩn Basel II sẽ hiệu quả hơn với dữ liệu của mô hình quản lý nội bộ của Ngân hàng. Tuy nhiên, việc thực hiện quản lý rủi ro tín dụng, đảm bảo an toàn vốn theo tiêu chuẩn Basel II rất tốn kém chi phí, các Ngân hàng cần phải có điều kiện nhất định và để hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng, đảm bảo an toàn vốn và lợi nhuận là tối ƣu. Nghiên cứu này chỉ ra rằng các Ngân hàng cần có sự tích hợp sử dụng dữ liệu theo tiêu chuẩn Basel II là cần thiết hữu hiệu đối với các Ngân hàng (Vasile and Roxana, 2010). Quản trị rủi ro tín dụng ứng dụng phƣơng pháp đánh giá nội bộ (IRB) theo Basel II cho phép các Ngân hàng xác định các yêu cầu về vốn theo các mức độ rủi ro, quy định các thành phần rủi ro: xác suất vỡ nợ (PD), mất vốn do vỡ nợ (LGD), rủi ro vỡ nợ (EAD) và kỳ hạn hiệu lực (EM). Các Ngân hàng thực hiện quản trị rủi ro tín dụng theo Basel II sẽ giảm thiểu đƣợc tổn thất, nâng cao hiệu quả hoạt động Ngân hàng. Jonathan (2012) với nghiên cứu quản trị rủi ro tín dụng trƣờng hợp Ngân hàng nông nghiệp ở Ghân, đã chỉ ra rằng ứng dụng Basel II trong quản trị rủi ro tín dụng là hiệu quả đối với Ngân hàng. Nghiên cứu đã xây dựng mô hình điểm tín dụng có áp dụng Basel II trong quản trị rủi ro tín dụng ở Ngân 3
  14. hàng Ghân bằng việc sử dụng dữ liệu lịch sử thanh toán, đặc điểm nhân khẩu học và kỹ thuật thống kê. Điều này lần nữa đƣợc khẳng định trong nghiên cứu của Fadun (2013) về việc áp dụng Basel II trong việc quản trị rủi ro ở Ngân hàng Nigeria khi cho rằng Basel II là công cụ hữu ích cho các Ngân hàng. Các Ngân hàng Nigeria thực hiện quản trị rủi ro theo Basel II có những hạn chế nhất định, để tăng cƣờng hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng theo Basel II thì các Ngân hàng Nigeria cần phải nâng cao hệ thống công nghệ thông tin, mô hình dữ liệu và mô hình kinh doanh nhƣng việc áp dụng Basel II đòi hỏi chi phí lớn do các Ngân hàng cần phải có sự chuẩn bị, cân nhắc kỹ lƣỡng về chi phí. 1.1.2. Các nghiên cứu trong nước về quản trị rủi ro tín dụng - Tác giả Phan Lê Duẩn năm 2012, trong nghiên cứu “Nâng cao chất lƣợng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Hàng Hải Hà Nội”, đã chỉ ra lý thuyết về các rủi ro trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại, đồng thời chỉ ra các hoạt động quản trị mà Ngân hàng thƣơng mại có thể áp dụng trong việc hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng mình. Qua đó, tác giả áp dụng các lý thuyết vào trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Hà Nội, và chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động quản trị rủi ro này để đƣa ra các giải pháp, kiến nghị đối với Ngân hàng. - Tác giả Đào Lê Vân Anh năm 2016, trong nghiên cứu “Quản trị rủi ro ở các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam”, đã hệ thống hóa các lý thuyết liên quan đến Ngân hàng thƣơng mại, hoạt động của Ngân hàng thƣơng mại. Tác giả cũng chỉ ra vai trò của việc quản trị rủi ro đối với hoạt động của Ngân hàng, đặc biệt tác giả đã nêu ra vai trò của hoạt động quản trị rủi ro trên cơ sở hiệp ƣớc Basel II. Nghiên cứu cũng chỉ ra những mặt hạn chế trong hoạt động quản trị rủi ro của Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam, những công việc cần phải thực hiện trong việc áp dụng triệt để những tiêu chuẩn của hiệp ƣớc Basel II trong quản trị rủi ro của Ngân hàng. - Tác giả Hoàng Văn Thinh năm 2016, trong nghiên cứu “Quản trị rủi ro tại BIDV Chi nhánh Vĩnh Phúc”, đã trình bày các lý thuyết cũng nhƣ những kinh nghiệm thực tiễn quý báu trong hoạt động quản trị rủi ro tại các Ngân hàng thƣơng mại trong 4
  15. và ngoài nƣớc. Có thể kể đến kinh nghiệm của Ngân hàng HSBC Việt Nam, Ngân hàng CiTi Bank Việt Nam, Ngân hàng Agribank chi nhánh Hà Thành…, những kinh nghiệm trong quản trị rủi ro tín dụng của các Ngân hàng trên là một tài liệu quan trọng trong việc xây dựng giải pháp cho chi nhánh BIDV Vĩnh Phúc. - Tác giả cũng tham khảo thêm một số tài liệu có tính thực tiễn hơn, bao gồm: Luật các tổ chức tín dụng, Thông tƣ 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà Nƣớc. Quyết định 450/2014/QĐ- HĐTV – XLRR của Agribank Việt Nam; Các báo cáo thƣờng niên của Agribank Việt Nam và Agribank chi nhánh Thanh Hà, Hải Dƣơng, quy trình, văn bản, chế độ chính sách do AGRIBANK ban hành; Báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2016 -2018 của Agribank chi nhánh Thanh Hà, Hải Dƣơng cũng là nguồn tài liệu quan trọng giúp tác giả tập hợp số liệu viết đề tài. Có thể nói, quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại là một trong những đề tài rất quan trọng. Trong mỗi giai phát triển thì việc quản lý rủi ro tín dụng cũng có những thay đổi nhất định. Mặc dù mỗi đề tài trên đều có những ƣu điểm và hạn chế trong quản lý rủi ro của Ngân hàng thƣơng mại nhƣng chƣa có đề tài nào tập trung vào quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank chi nhánh Thanh Hà, Hải Dƣơng. Vì vậy, kế thừa từ các nghiên cứu đi trƣớc, tác giả tập trung vào trình bày quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank chi nhánh Thanh Hà, Hải Dƣơng 1.1.3. Khoảng trống nghiên cứu Các nghiên cứu trên đã giải quyết được một số vấn đề: - Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng đã đƣợc làm rõ, và đƣợc định nghĩa theo nhiều cách thức khác nhau song tất cả đều khái quát chung đƣợc những nét cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng. Đồng thời các nghiên cứu cũng đƣa ra đƣợc nội dụng cụ thể về các nhân tố ảnh hƣởng đến quản trị rủi ro tín dụng. - Các đề tài cũng nêu lên đƣợc thực trạng trong quản trị rủi ro tín dụng của các NHTM tại Việt Nam. Những vấn đề còn vƣớng mắc trong quá trình hoàn thiện và nâng cao chất lƣợng dịch quản trị rủi ro tín dụng của các NHTM. - Bên cạnh đó các tác giả cũng đƣa ra đƣợc các giải pháp mang tính thực 5
  16. tiễn cao trong việc nâng cao chất lƣợng quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam để ngày một tốt hơn. Nói chung mỗi đề tài có cách đánh giá, nhìn nhận và giải quyết vấn đề khác nhau tại thời điểm nghiên cứu. Tuy nhiên, các đề tài đều gắn kết giữa lý luận và thực tiễn để giải quyết các vấn đề một cách khoa học. Hạn chế: - Do tính chất thời điểm của các đề tài nghiên cứu, nên các thông tin về những chính sách, quy định mới chƣa đƣợc cập nhật và phản ánh trong những đề tài này. - Cho đến nay, chƣa có công trình nghiên cứu khoa học nào đề cập đến vấn đề quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank – chi nhánh Thanh Hà Hải Dƣơng một cách đầy đủ. 1.2 Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng Ngân hàng thƣơng mại. 1.2.1. Khái niệm và phân loại rủi ro trong hoạt động của NHTM.  1.2.1.1. Khái niệm. Rủi ro thƣờng hàm chứa trong nó là khả năng xảy ra tổn thất và có thể diễn ra đối với tất cả các lĩnh vực trong đời sống kinh tế xã hội, đặc biệt trong lĩnh vực tài chính. Rủi ro có thể xuất hiện bất ngờ và gây tổn thất lớn tới lợi nhuận cũng nhƣ sự an toàn của Ngân hàng. Vì vậy việc dự đoán, phòng ngừa rủi ro và hạn chế tổn thất là một trong những nội dung mà Ngân hàng cần đặc biệt quan tâm. - Theo quan điểm truyền thống: Rủi ro là những thiệt hại, mất mát, nguy hiểm, hoặc các yếu tố liên quan đến nguy hiểm, khó khăn hoặc điều không chắc chắn có thể xảy ra cho con ngƣời. - Theo quan điểm trung hòa: Rủi ro là sự bất trắc có thể đo lƣờng đƣợc. Rủi ro có tính hai mặt: vừa có tính tích cực vừa có tính tiêu cực. Rủi ro có thể gây ra những tổn thất, mất mát, nguy hiểm, nhƣng cũng chính rủi ro có thể mang đến cho con ngƣời những cơ hội. Nếu tích cực nghiên cứu rủi ro, nhận dạng đo lƣờng rủi ro, quản trị rủi ro, ngƣời ta không chỉ tìm ra đƣợc những biện pháp phòng ngừa, hạn chế tiêu cực và tận dụng phát huy mặt tích cực do rủi ro mang tới.  1.2.1.2. Phân loại rủi ro. Rủi ro tồn tại trong hoạt động kinh doanh dƣới các hình thức khác nhau. Do đặc điểm đặc thù của hoạt động Ngân hàng làm cho hoạt động này có độ rủi ro lớn. Có các loại rủi ro chủ yếu sau trong hoạt động của Ngân hàng thƣơng mại. 6
  17. - Rủi ro tín dụng: tín dụng là hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thƣơng mại. Nguồn thu từ hoạt động tín dụng luôn chiếm một tỷ lệ lớn trong tổng thu nghiệp vụ Ngân hàng và đem lại phần lớn lợi nhuận cho Ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng lại là hoạt động có nhiều rủi ro nhất và phức tạp nhất. Hoạt động tín dụng liên quan chặt chẽ đến mọi lĩnh vực của nền kinh tế. Mỗi rủi ro trong các lĩnh vực này đều tiềm ẩn rủi ro trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại. Trong hoạt động tín dụng, Ngân hàng thƣơng mại luôn đặt ra mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận, đồng thời tối thiểu hoá rủi ro. Để đạt đƣợc mục tiêu đó đòi hỏi Ngân hàng thƣơng mại phải có những giải pháp thích hợp để quản lý và phòng ngừa rủi ro tín dụng. - Rủi ro lãi suất: Đây là loại rủi ro mang tính xã hội, nó ảnh hƣởng đến hầu hết các tổ chức kinh tế, các cá nhân trong nền kinh tế quốc dân. Ngƣời ta quan niệm lãi suất là chi phí để vay hoặc giá phải trả để thuê vốn trong một thời gian nào đó. Trong cơ chế thị trƣờng, lãi suất luôn biến động và điều này có thể gây ra rủi ro cho hoạt động của Ngân hàng thƣơng mại. Rủi ro lãi suất là loại rủi ro do sự biến động của yếu tố tiền tệ. - Rủi ro nguồn vốn: + Rủi do do thiếu vốn: Loại rủi ro này xảy ra khi Ngân hàng không đáp ứng đƣợc các nhu cầu cho vay và đầu tƣ, thậm chí không đủ vốn để thanh toán cho ngƣời gửi tiền khi đến hạn. Rủi ro này xuất phát từ chức năng chuyển hoán các kỳ hạn sử dụng vốn và nguồn vốn của Ngân hàng, thông thƣờng các kỳ hạn sử dụng vốn dài hơn kỳ hạn các nguồn vốn, hoặc do mất lòng tin mà hàng loạt khách hàng đến rút tiền, khiến cho Ngân hàng không có đủ tiền để chi trả cùng một lúc. Trong bối cảnh đó, Ngân hàng khó lòng huy động đƣợc nguồn vốn dồi dào, từ đó kinh doanh có thể bị thu hẹp và vỡ nợ rất có thể xảy ra. Rủi ro này còn có thể do Ngân hàng chƣa thực hiện tốt công tác huy động vốn thể hiện ở việc không thu hút đủ vốn để cho vay hoặc do sự mất cân đối trong cơ cấu vốn huy động, thiếu các nguồn vốn trung dài hạn trong khi nhu cầu vay vốn trung dài hạn lại ở mức cao. Điều này đã làm cho Ngân hàng mất cơ hội đầu tƣ vào những dự án an toàn và có thể đem lại lợi nhuận cao. 7
  18. - Rủi ro hối đoái: là loại rủi ro do sự biến động của tỷ giá hối đoái. Nếu tỷ giá hối đoái bán ra lớn hơn tỷ giá mua vào thì nhà kinh doanh có lãi, ngƣợc lại thì bị lỗ. Sự thay đổi tỷ giá dẫn đến sự thay đổi về giá trị ngoại hối, cụ thể: + Nếu Ngân hàng có dƣ dật về ngoại tệ (vị thế trƣờng - net long position): Nếu ngoại tệ đó lên giá thì Ngân hàng sẽ có lãi khi đánh giá lại và ngƣợc lại Ngân hàng sẽ lỗ khi ngoại tệ đó xuống giá. + Nếu Ngân hàng ở vị thế đoản (net short position) về loại ngoại tệ nào đó, khi ngoại tệ đó lên giá, Ngân hàng sẽ lỗ và ngƣợc lại Ngân hàng sẽ có lãi khi ngoại tệ đó xuống giá. Một trạng thái ngoại hối dù ở thế trƣờng hay thế đoản đều có nguy cơ gây ra tổn thất cho Ngân hàng. Dƣ dật về ngoại tệ(vị thế trƣờng) càng lớn thì rủi ro càng cao khi tỷ giá giảm, ngƣợc lại, đoản về ngoại tệ nào đó càng mạnh thì rủi ro cũng không ít khi tỷ lệ tăng. Khi phân biệt tình hình lãi lỗ ngoại hối theo vị thế ngoại hối, ngƣời ta so sánh lỗ, lãi thực tế xảy ra so với mức lãi, lỗ dự kiến, qua đó đánh giá chất lƣợng quản lý rủi ro so với mức lãi, lỗ dự kiến, qua đó đánh giá chất lƣợng quản lý rủi ro tỷ giá hối đoái của một Ngân hàng. - Rủi ro trong thanh toán: Một Ngân hàng hoạt động bình thƣờng phải đảm bảo đƣợc khả năng thanh toán. Khả năng thanh toán tức là đáp ứng đƣợc các nhu cầu thanh toán hiện đại, đột xuất khi có vấn đề nảy sinh và đáp ứng đƣợc khả năng thanh toán trong tƣơng lai. Khi Ngân hàng thiếu khả năng thanh toán, nếu không đƣợc giải quyết một cách kịp thời có thể dẫn đến mất khả năng thanh toán. Khi Ngân hàng thừa khả năng thanh toán sẽ dẫn đến ứ đọng vốn, làm giảm khả năng sinh lời, thu nhập của Ngân hàng giảm. Loại rủi ro này còn có thể phát sinh trong quá trình thanh toán của Ngân hàng, có thể do Ngân hàng bị lợi dụng trong thanh toán điện tử, thanh toán séc chấp nhận thanh toán các chứng từ giả mạo hoặc do nhầm lẫn, sai sót trong hoạt động nghiệp vụ…dẫn đến sự thiệt hại của Ngân hàng. - Rủi ro thuần tuý: Đây là loại rủi ro khách quan do thiên tại gây ra nhƣ: Lụt lội, động đất, hoả hoạn hoặc do bị mất trộm, bị lừa đảo, tham nhũng…làm thiệt hại hay phá huỷ các tài sản của Ngân hàng. Các rủi ro này xảy ra cũng gây mất mát, thiệt hại không nhỏ cho Ngân hàng. 8
  19. - Rủi ro mất khả năng thanh toán: Đây là loại rủi ro đặc trƣng của Ngân hàng thƣơng mại liên quan đến sự sống còn của Ngân hàng, nó là hậu quả của một hoặc nhiều loại rủi ro kể trên dẫn đến việc Ngân hàng thƣơng mại bị thua lỗ, không có đủ khả năng trả nợ cho ngƣời gửi tiền khi đến hạn hoặc không có đủ tiền nhất thời để chi trả cho nhu cầu rút tiền ồ ạt của khách hàng tại một thời điểm. Đây là loại rủi ro nghiêm trọng nhất, nó không những làm sụp đổ chính Ngân hàng thƣơng mại đó mà còn là nguy cơ dẫn đến sự phá sản của hàng loạt các chức năng, các tổ chức tín dụng khác có liên quan. 1.2.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động của NHTM.  1.2.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng. - Theo Timothy W.Koch: Một Ngân hàng khi nắm giữ tài sản sinh lợi, rủi ro xảy ra khi khách hàng sai hẹn – có nghĩa là khác hàng không thanh toán vốn gốc và lãi theo thỏa thuận. Rủi ro tín dụng là sự thay đổi tiềm ẩn của thu nhập thuần và thị giá của vốn xuất phát từ việc khách hàng không thanh toán hoặc thanh toán trễ hạn. - Theo uỷ ban Basel (thuộc Ngân hàng Thanh toán quốc tế) thì: “rủi ro tín dụng là khả năng mà khách hàng vay hoặc bên đối tác không thực hiện đƣợc các nghĩa vụ của mình theo những điều khoản đã cam kết. Rủi ro thất thoát đối với một Ngân hàng là sự vỡ nợ của ngƣời giao ƣớc trong hợp đồng, trong đó sự vỡ nợ đƣợc xác định là bất kỳ sự vi phạm nghiêm trọng nào đối với nghĩa vụ hợp đồng khi hoàn trả nợ và lãi. - Theo Thông tƣ 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà Nƣớc thì rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh Ngân hàng nƣớc ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết.  1.2.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng. RRTD đƣợc chia thành 2 loại: Rủi ro giao dịch: Là hình thức RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm: 9
  20. • Rủi ro lựa chọn: Là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín dụng, phƣơng án vay vốn để đƣa ra quyết định tài trợ của Ngân hàng. • Rủi ro bảo đảm: Là rủi ro có liên quan đến các tiêu chuẩn đảm bảo của khoản vay nhƣ mức cho vay, loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo… • Rủi ro nghiệp vụ: Là rủi ro liên quan đến việc quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản vay có vấn đề. Rủi ro danh mục: Là RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của Ngân hàng, và đƣợc phân thành: • Rủi ro nội tại: Là RRTD xuất phát từ đặc điểm hoạt động và sử dụng vốn của khách hàng vay vốn, lĩnh vực hoạt động kinh tế. • Rủi ro tập trung: Là rủi ro do Ngân hàng tập trung cho vay quá nhiều vào một số khách hàng, một ngành kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao. Hình 1.1. Phân loại rủi ro tín dụng  1.2.2.3. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng. Kinh doanh Ngân hàng là kinh doanh rủi ro hay nói cách khác hoạt động kinh doanh Ngân hàng luôn phải đối diện với rủi ro. Do đó việc nhận diện những nguyên nhân gây ra rủi ro là rất cần thiết nhằm đƣa giải pháp phòng ngừa hiệu quả và giảm thiệt hại. Có các nhóm nguyên nhân cơ bản sau đây: 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1