Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho doanh nghiệp Việt Nam trong thời kỳ hội nhập quốc tế và cách mạng công nghiệp 4.0
lượt xem 21
download
Mục tiêu nghiên cứu chính của luận văn là đánh giá thực trạng phát triển NNLCLC của doanh nghiệp Việt Nam; nghiên cứu đề xuất giải pháp phát triển NNLCLC của doanh nghiệp Việt Nam phù hợp với bối cảnh hiện nay dưới tác động của hội nhập quốc tế và CMCN 4.0.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho doanh nghiệp Việt Nam trong thời kỳ hội nhập quốc tế và cách mạng công nghiệp 4.0
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO CHO DOANH NGHIỆP VIỆT NAM TRONG THỜI KỲ HỘI NHẬP QUỐC TẾ VÀ CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0 Ngành: Quản trị Kinh doanh VŨ HỒNG TRANG Hà Nội - 2020
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO CHO DOANH NGHIỆP VIỆT NAM TRONG THỜI KỲ HỘI NHẬP QUỐC TẾ VÀ CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0 Ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 8340101 Họ và tên học viên: Vũ Hồng Trang Người hướng dẫn: PGS.TS Lê Thái Phong Hà Nội - 2020
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học do tôi thực hiện. Các số liệu, thông tin được sử dụng trong luận văn là trung thực. Kết quả nghiên cứu của luận văn chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2020 Tác giả luận văn Vũ Hồng Trang
- ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn thạc sĩ, tác giả đã nhận được sự động viên, khuyến khích và tạo điều kiện của các cấp lãnh đạo đơn vị, của các thầy cô. Tác giả chân thành cảm ơn tới các thầy cô giáo khoa Sau đại học – Trường Đại học Ngoại Thương và thầy cô giáo trực tiếp giảng dạy các chuyên đề của toàn khóa học đã tạo điều kiện, đóng góp ý kiến cho tác giả trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn thạc sĩ. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Lê Thái Phong – Người hướng dẫn trực tiếp, tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tác giả tiến hành các hoạt động nghiên cứu khoa học để hoàn thành luận văn này. Với thời gian nghiên cứu còn hạn chế luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được các ý kiến đóng góp chân thành từ thầy cô giáo, đồng nghiệp và bạn bè để luận văn thạc sĩ của tác giả được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn!
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ ii MỤC LỤC.............................................................................................................iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... vi DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ ...................................................................................... viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN........................................... ix MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO CHO DOANH NGHIỆP VIỆT NAM THỜI KỲ HỘI NHẬP QUỐC TẾ VÀ CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0 ..... 8 1.1. Khái niệm về nguồn nhân lực chất lượng cao ............................................... 8 1.1.1. Nguồn nhân lực ..................................................................................... 8 1.1.2. Nguồn nhân lực chất lượng cao ........................................................... 10 1.2. Khái niệm và nội dung phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ............... 15 1.2.1. Khái niệm phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao .......................... 15 1.2.2. Nội dung phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ............................ 15 1.3. Tác động của hội nhập quốc tế và CMCN 4.0 ............................................. 19 1.3.1. Khái niệm về hội nhập quốc tế............................................................. 19 1.3.2. Khái niệm về cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.................................... 19 1.3.3. Tác động của hội nhập quốc tế tới phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho doanh nghiệp Việt Nam .................................................................... 22 1.3.4. Tác động của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 tới phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho doanh nghiệp Việt Nam.................................... 23 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO CHO DOANH NGHIỆP VIỆT NAM THỜI KỲ HỘI NHẬP QUỐC TẾ VÀ CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0 ......................................... 28 2.1. Tình hình chung về nguồn nhân lực chất lượng cao của doanh nghiệp Việt Nam .................................................................................................................. 28
- iv 2.1.1. Thực trạng nguồn nhân lực chất lượng cao của doanh nghiệp Việt Nam từ số liệu thứ cấp........................................................................................... 28 2.1.2. Thực trạng nguồn nhân lực chất lượng cao của doanh nghiệp Việt Nam từ số liệu sơ cấp ............................................................................................ 33 2.2. Thực trạng các hoạt động phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao của doanh nghiệp Việt Nam ..................................................................................... 43 2.2.1. Hoạt động tuyển dụng ......................................................................... 43 2.2.2. Hoạt động đánh giá thành tích nhân viên ............................................ 44 2.2.3. Hoạt động quản lý đào tạo nguồn nhân lực tại các doanh nghiệp........ 46 2.2.4. Thực trạng chính sách khích lệ người lao động tại các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay ......................................................................................... 51 2.3. Một số nhận xét (phân tích ưu, nhược điểm, nguyên nhân) ......................... 54 2.3.1. Ưu điểm, lợi thế của phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho doanh nghiệp Việt Nam ................................................................................. 54 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân trong việc phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao của doanh nghiệp Việt Nam .......................................................... 55 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ......................................................... 57 CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT XÂY DỰNG CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO CHO DOANH NGHIỆP VIỆT NAM TRONG THỜI KỲ HỘI NHẬP QUỐC TẾ VÀ CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0 ......................................................................................................... 59 3.1. Đề xuất hướng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho doanh nghiệp Việt Nam trong thời kỳ hội nhập quốc tế và cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 ... 59 3.1.1. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho doanh nghiệp Việt Nam theo chiều rộng trong thời kỳ hội nhập quốc tế và cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 ............................................................................................. 59 3.1.2. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho doanh nghiệp Việt Nam theo chiều sâu trong thời kỳ hội nhập quốc tế và cách mạng công nghiệp 4.0 ..................................................................................................... 60 3.2.Giải pháp từ phía doanh nghiệp ................................................................... 61
- v 3.2.1 Nâng cao nhận thức về vai trò của người lãnh đạo doanh nghiệp trong việc phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao .............................................. 61 3.2.2. Xây dựng chính sách, chiến lược và thực hiện chức năng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ..................................................................... 61 3.2.3. Hoàn thiện hoạt động quản lý đào tạo và phát triển tại các doanh nghiệp ........................................................................................................... 63 3.2.4. Thực hiện hoạt động phát triển nghề nghiệp cho nhân lực................... 65 3.2.5. Thực hiện chính sách thu hút và duy trì nhân lực chất lượng cao ........ 66 3.2.6. Hoàn thiện công tác đánh giá kết quả thực hiện công việc .................. 66 3.2.7. Xây dựng văn hóa doanh nghiệp khuyến khích học tập nâng cao trình độ nguồn nhân lực ............................................................................................. 67 3.2.8. Thông tin quản lý nguồn nhân lực ....................................................... 67 3.3. Kiến nghị, đề xuất ...................................................................................... 68 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 77 PHỤ LỤC 1: ........................................................................................................... i PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ KHẢO SÁT .................................................................. v
- vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nội dung đầy đủ CMCN 4.0 Cách mạng công nghiệp 4.0 DN Doanh nghiệp NNLCLC Nguồn nhân lực chất lượng cao FTA Hiệp định thương mại tự do
- vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Những nguyên nhân sinh viên vừa tốt nghiệp chưa có việc làm ............. 44 Bảng 2.2: Văn bản quy định tiêu chuẩn đánh giá công việc ................................... 45 Bảng 2.3: Tình hình thực hiện các hình thức đào tạo tại doanh nghiệp ................... 47 Bảng 2.4: Mức độ hài lòng của người lao động về tiền lương ................................ 51 Bảng 2.5: Mức độ hài lòng của người lao động về tiền thưởng .............................. 52 Bảng 2.6: Mức độ hài lòng của người lao động với các yếu tố tinh thần ................ 52 Bảng 2.7: Sự hài lòng của người lao động về các yếu tố khác ................................ 53
- viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Đánh giá mức độ ảnh hưởng của hội nhập quốc tế và cách mạng công nghiệp 4.0 tới doanh nghiệp................................................................................... 34 Biểu đồ 2.2: Mức độ ảnh hưởng của cách mạng công nghiệp 4.0 tới doanh nghiệp 35 Biểu đồ 2.3: Nhu cầu nguồn nhân lực trình độ cao với doanh nghiệp ..................... 36 Biểu đồ 2.4: Đánh giá các chỉ tiêu về thể lực của nhân lực chất lượng cao ............. 37 Biểu đồ 2.5: Đánh giá các chỉ tiêu đánh giá về trí tuệ của nhân lực chất ................ 38 lượng cao............................................................................................................... 38 Biểu đồ 2.6: Đánh giá các chỉ tiêu về nhân cách của nhân lực chất lượng cao ....... 39 Biểu đồ 2.7: Đánh giá các chỉ tiêu về tính năng động xã hội của nhân lực chất lượng cao............................................................................................................... 40 Biểu đồ 2.8: Khả năng đáp ứng yêu cầu của nguồn nhân lực chất lượng cao hiện nay tại doanh nghiệp .................................................................................................... 41 Biểu đồ 2.9: Hiệu quả phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho doanh nghiệp .............................................................................................................................. 42
- ix TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Trong bối cảnh hội nhập quốc tế và cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 hiện nay, nguồn nhân lực chất lượng cao được coi là một “tài nguyên đặc biệt”, là yếu tố cốt lõi tạo nên sự thành công của mọi quốc gia, tổ chức, doanh nghiệp. Nguồn nhân lực chất lượng cao là tài sản đáng giá nhất, quyết định sự tồn tại, phát triển cũng như vị thế của quốc gia, tổ chức, doanh nghiệp, nên việc quản lý nguồn nhân lực trở thành vấn đề chiếm vị trí trung tâm trong hệ thống quản lý các nguồn lực. Nhận thấy tầm quan trọng và ý nghĩa của vấn đề, tác giả đã lựa chọn đề tài “Giải pháp phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho doanh nghiệp Việt Nam trong thời kỳ hội nhập quốc tế và cách mạng công nghiệp 4.0”. Luận văn cũng đã đạt được một số kết quả nghiên cứu như sau: Một là, tác giả đã tổng kết được những nội dung, lý luận cơ bản về nguồn nhân lực chất lượng cao và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho doanh nghiệp Việt Nam. Hai là, bám sát chủ đề nghiên cứu, tác giả cũng đã khái quát được những nội dung cơ bản về tác động của hội nhập quốc tế và cách mạng công nghiệp 4.0 đến phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho doanh nghiệp Việt Nam, bao gồm: khái niệm, vai trò và tác động của hội nhập quốc tế và cách mạng công nghiệp 4.0. Ba là, sau phần cơ sở lý luận và thực hiện, tác giả tập trung vào phân tích và đánh giá thực trạng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao của doanh nghiệp Việt Nam từ các số liệu thứ cấp đến sơ cấp. Đặc biệt tác giả đã tiến hành khảo sát đánh giá thực trạng nguồn nhân lực chất lượng cao của doanh nghiệp Việt Nam hiện nay. Tác giả cũng đã đánh giá, nhận xét về ưu điểm, lợi thế và hạn chế, thách thức, nguyên nhân của tình hình phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho doanh nghiệp Việt Nam trong thời kỳ hội nhập quốc tế và cách mạng công nghiệp 4.0. Bốn là, sau phần đánh giá thực trạng, tác giả đưa ra những đề xuất hướng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho doanh nghiệp Việt Nam trong thời kỳ hội nhập quốc tế và cách mạng công nghiệp 4.0 và một số giải pháp cho doanh nghiệp Việt Nam cũng như kiến nghị với các cơ quan quản lý Nhà nước về giải pháp phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho doanh nghiệp Việt Nam trong thời kỳ hội nhập quốc tế và cách mạng công nghiệp 4.0.
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Nhân lực chất lượng cao là điều kiện quyết định đến trình độ phát triển kinh tế - xã hội của mọi quốc gia. Các lý thuyết tăng trưởng đã chỉ ra rằng, một nền kinh tế muốn tăng trưởng nhanh và bền vững ít nhất phải dựa vào khoa học công nghệ hiện đại, kết cấu hạ tầng kỹ thuật hiện đại và chất lượng nguồn nhân lực. Trong đó, nhân tố quan trọng nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao (NNLCLC), tức là những con người được đầu tư phát triển, có kỹ năng, kiến thức tay nghề, kinh nghiệm và năng lực sáng tạo nhằm trở thành "vốn con người", "vốn nhân lực". Kinh nghiệm của các nền kinh tế Đông Á và các nền kinh tế công nghiệp mới ở châu Á cho thấy sự phát triển "thần kỳ" có được là nhờ phát triển NNLCLC. Hội nhập quốc tế thành công nhờ vào sự đóng góp của nhiều nhân tố, trong đó NNLCLC là một nhân tố quan trọng nhất. Trong xu thế toàn thế giới bước vào cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 (CMCN 4.0), tập trung chủ yếu vào sản xuất thông minh, NNLCLC ngày càng thể hiện vai trò quyết định trong phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia. Thời gian qua, Việt Nam đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa để nhanh chóng hội nhập vào thị trường quốc tế. Trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức Thương mại thế giới, tham gia Cộng đồng Kinh tế ASEAN và Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương… mang đến nhiều cơ hội cho Việt Nam trong phát triển kinh tế - xã hội; nhưng cũng đặt ra nhiều thách thức đối với phát triển NNLCLC cho doanh nghiệp đáp ứng với yêu cầu hội nhập, đòi hỏi nguồn nhân lực phải có nhiều kỹ năng khác ngoài kiến thức chuyên môn như: khả năng giao tiếp, khả năng làm việc nhóm, kỹ năng báo cáo hay trình độ công nghệ cao... Bên cạnh đó, trong bối cảnh CMCN 4.0 bùng nổ với sự ứng dụng rộng rãi các thành tựu của công nghệ thông tin, tự động hóa càng đặt ra thách thức với nhân lực phải có trình độ cao để tiếp thu nhanh nhất về khoa học và công nghệ. Với dân số khoảng 97,3 triệu người, trong đó lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên chiếm khoảng 60%, Việt Nam vẫn đang trong thời kỳ dân số vàng
- 2 với nguồn cung lao động dồi dào và ổn định; tuy nhiên nền kinh tế vẫn dựa nhiều vào các ngành sử dụng lao động giá rẻ và khai thác tài nguyên thiên nhiên; trình độ của người lao động nói chung còn lạc hậu. Đây là một trong những thách thức lớn nhất khi đối diện với cuộc CMCN 4.0 và việc mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế. Các quốc gia khác trong khu vực đã tự ý thức không ngừng cải tiến và phát triển kinh tế trong bối cảnh toàn cầu hóa bằng những đề án rất công phu trong các lĩnh vực giáo dục, sản xuất, dịch vụ... Để có thể đứng vững và phát triển trong hoàn cảnh trên các doanh nghiệp Việt Nam cần phải biết phát huy mọi nguồn lực của mình. Cùng với các yếu tố về vốn, cơ sở vật chất, khoa học kỹ thuật…thì nguồn nhân lực là nguồn lực quan trọng nhất, quý giá nhất của mọi doanh nghiệp bởi vì con người làm chủ vốn vật chất và vốn tài chính. Các yếu tố vật chất như máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, tài chính sẽ trở nên vô dụng nếu không có bàn tay và trí tuệ của con người tác động vào. Thành công của doanh nghiệp không thể tách rời yếu tố con người. Trước xu hướng hội nhập quốc tế và CMCN 4.0 đòi hỏi các doanh nghiệp Việt Nam phải có một đội ngũ nhân lực chất lượng cao, coi đó là yếu tố cần thiết để tăng hiệu quả trong sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Nhận thấy thực tiễn này, tác giả đã lựa chọn chủ đề nghiên cứu: “Giải pháp phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho doanh nghiệp Việt Nam trong thời kỳ hội nhập quốc tế và cách mạng công nghiệp 4.0” làm đề tài nghiên cứu luận văn. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Trước nghiên cứu này, đã có một số nghiên cứu xuất bản quốc tế, một số bài nghiên cứu với chủ đề phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao tại Việt Nam. 2.1. Nghiên cứu xuất bản quốc tế - Báo cáo: Development of a high quality human resource in Vietnam to meet the target of industrialization and modernization của Mai Thanh Lan và cộng sự, kỷ yếu Hội thảo The 5thIBSM International Conference on Business, Management and Accounting do Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội tổ chức ngày 19-21/4/2018 đề xuất một số giải pháp để phát triển NNLCLC đáp ứng
- 3 yêu cầu của công nghiệp hóa và hiện đại hóa tại Việt Nam. - Nghiên cứu: Developing high quality human resource to benefit from CP-TPP and IR 4.0 của Tiến sỹ Nguyễn Hoàng Tiến và Giáo sư Bogdan Nogalski, đăng trên tạp chí International Journal of Research in Management tháng 4/2019 phân tích lợi ích thu được từ Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) dựa trên phát triển NNLCLC cho doanh nghiệp và cho nền kinh tế, đưa ra giải pháp phát triển NNLCLC cho Việt Nam trước những đòi hỏi thực tế từ tham gia CPTPP. - Nghiên cứu: Developing high quality human resource to take advantages from CP-TPP and IR 4.0 của Tiến sỹ Nguyễn Hoàng Tiến và các cộng sự, đăng trên tạp chí International Journal of Research in Finance and Management tháng 6/2019 phân tích lợi ích thu được từ CPTPP dựa trên phát triển NNLCLC cho doanh nghiệp và cho nền kinh tế, đưa ra giải pháp phát triển NNLCLC cho Việt Nam trước những đòi hỏi thực tế từ tham gia CPTPP. - Nghiên cứu: High quality human resource development approach of Vietnamese government của Tiến sỹ Nguyễn Hoàng Tiến và Tiến sỹ Đinh Bá Hùng Anh, đăng tên tạp chí International Journal of Multidisciplinary Research and Development tháng 8/2019 phân tích tác động đối với nguồn nhân lực Việt Nam khi Việt Nam tham gia CPTPP, cơ hội và thách thức đối với chính phủ Việt Nam khi tham gia CPTPP để phát triển NNLCLC, đề xuất một số giải pháp từ chính phủ để phát triển NNLCLC trước những đòi hỏi thực tế từ tham gia CPTPP. 2.2. Sách, bài nghiên cứu - Nguyễn Huy Trung có bài nghiên cứu “Xung quanh vấn đề xây dựng NNLCLC” đăng trên Tạp chí Lao động Xã hội, số 287 năm 2006 phân tích, đánh giá vai trò của NNLCLC đối với sự phát triển của kinh tế - xã hội của đất nước. - Lê Văn Phục có bài nghiên cứu “Kinh nghiệm phát triển NNLCLC của một số nước trên thế giới”, Tạp chí Lý luận chính trị, số 6 năm 2010 nghiên cứu kinh nghiệm phát triển NNLCLC của một số nước trên thế giới: Xinh-ga-po,
- 4 Đài Loan, Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ và các nước Tây Âu là các quốc gia coi trọng và phát triển nền giáo dục - đào tạo, có chính sách thu hút sử dụng nhân tài. - Lê Thị Hồng Điệp đã nghiên cứu và xuất bản cuốn sách “Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu xây dựng nền kinh tế tri thức ở Việt Nam”, Nhà Xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2012 đề cập tới những vấn đề lý luận và thực tiễn của phát triển NNLCLC trong bối cảnh Việt Nam đang thúc đẩy xây dựng nền kinh tế tri thức, gắn với công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. - Chu Văn Cấp có bài nghiên cứu “Phát triển NNLCLC góp phần phát triển bền vững Việt Nam”, Tạp chí Cộng sản, số 9 (839) năm 2012 bàn về những vấn đề lý luận, thực tiễn cơ bản của việc phát triển NNLCLC góp phần phát triển bền vững Việt Nam trong thời kỳ mới. - Tác giả Nguyễn Thị Tuyết Mai có bài nghiên cứu “Một số vấn đề về phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở Việt Nam”, Tạp chí Tổ chức nhà nước, số tháng 11/2016 đánh giá vai trò NNLCLC, đề xuất một số giải pháp vĩ mô phát triển NNLCLC ở Việt Nam. - Tác giả Nguyễn Phan Thu Hằng có bài nghiên cứu “Vai trò NNLCLC trong thúc đẩy sáng tạo và ứng dụng khoa học - công nghệ” đăng trên Tạp chí phát triển khoa học và công nghệ số Q2 năm 2016 tập trung phân tích tác động của NNLCLC đến hoạt động sáng tạo và ứng dụng khoa học công nghệ, gắn với trực trạng tại Việt Nam. - Tác giả Nguyễn Thị Tuyết Mai có bài viết “Một số vấn đề về phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở Việt Nam”, đăng tải tháng 11/2016 trên Tạp chí Tổ chức nhà nước (điện tử) đã nêu vai trò của NNLCLC và một số giải pháp phát triển NNLCLC ở Việt Nam. - Tác giả Nguyễn Đình Bắc có bài nghiên cứu “Phát triển NNLCLC ở nước ta trước tác động của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư” đăng trên Tạp chí Cộng sản (điện tử) tháng 5/2018 nêu một số giải pháp phát triển NNLCLC cần tập trung thực hiện trước bối cảnh của cuộc cách mạng công
- 5 nghiệp lần thứ 4. - Tác giả Nguyễn Thị Lê Trâm có bài viết “Phát triển NNLCLC ở Việt Nam trong hội nhập quốc tế - Một số vấn đề về phát triển NNLCLC ở Việt Nam” đăng tải tháng 9/2019 trên Tạp chí công thương (điện tử) phân tích tác động của hội nhập quốc tế tới phát triển NNLCLC ở Việt Nam và nêu một số giải pháp phát triển NNLCLC ở Việt Nam trong điều kiện hội nhập quốc tế. Qua tổng hợp các công trình nghiên cứu có liên quan tới phát triển NNLCLC tại Việt Nam cho thấy vấn đề phát triển NNLCLC đã được quan tâm nghiên cứu trên nhiều khía cạnh; tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào đề cập tới thực trạng và giải pháp chính sách phát triển NNLCLC gắn với nhu cầu, đòi hỏi của doanh nghiệp trong bối cảnh của hội nhập quốc tế và CMCN 4.0. Xuất phát từ lý do đó là cơ sở để tác giả lựa chọn chủ đề nghiên cứu: “Giải pháp phát triển NNLCLC cho doanh nghiệp Việt Nam trong thời kỳ hội nhập quốc tế và CMCN 4.0” để làm rõ hơn vấn đề trên. Luận văn kế thừa có chọn lọc các giải pháp đề xuất của các tác giả đã nghiên cứu trước trên cơ sở phân tích sự phù hợp với bối cảnh hiện nay và kết quả phân tích số liệu khảo sát thu thập được. 3. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu chính của luận văn là đánh giá thực trạng phát triển NNLCLC của doanh nghiệp Việt Nam; nghiên cứu đề xuất giải pháp phát triển NNLCLC của doanh nghiệp Việt Nam phù hợp với bối cảnh hiện nay dưới tác động của hội nhập quốc tế và CMCN 4.0. 4. Đối tượng, nội dung và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: NNLCLC cho doanh nghiệp Việt Nam. - Nội dung nghiên cứu: thực trạng phát triển NNLCLC tại doanh nghiệp; đề xuất chính sách phát triển NNLCLC cho doanh nghiệp. - Phạm vi nghiên cứu: NNLCLC tại doanh nghiệp từ năm 2019 đến năm 2020 và đề xuất giải pháp đến năm 2025. 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập số liệu: + Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: Được sử dụng để thu thập, phân
- 6 tích và khai thác thông tin từ các nguồn có sẵn liên quan đến đề tài nghiên cứu, bao gồm các chủ trương, chính sách của Nhà nước; các công trình nghiên cứu, các báo cáo, tài liệu thống kê của quốc gia, các tổ chức uy tín liên quan đến phát triển NNLCLC để đảm bảo sự tin cậy của thông tin, số liệu. + Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: Sử dụng phương pháp điều tra, khảo sát bảng hỏi. Đối tượng điều tra bao gồm 150 lãnh đạo và nhân viên gồm: Ban giám đốc, trưởng, phó phòng, nhân viên thuộc các doanh nghiệp. Nội dung bảng hỏi được chia thành các nội dung nhỏ tương ứng với mục tiêu về nghiên cứu, đánh giá phát triển NNLCLC cho doanh nghiệp. - Phương pháp thống kê phân tích: Phương pháp thống kế, phân tích tổng hợp được thực hiện với cách tiếp cận hệ thống dữ liệu thứ cấp bằng các tài liệu tham khảo, số liệu thông tin thực tế thu thập tại các doanh nghiệp. Luận văn sẽ phân tích thực trạng phát triển NNLCLC tại doanh nghiệp để có cơ sở so sánh để từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển NNLCLC cho doanh nghiệp. - Phương pháp điều tra khảo sát: Các cá nhân được khảo sát điều tra là 150 lãnh đạo, nhân viên có chất lượng cao tại các doanh nghiệp. Kết quả thu thập được từ bảng câu hỏi khảo sát điều tra được phân tích và đánh giá chủ yếu qua các thống kê mô tả đơn giản. Việc nhận xét, phân tích, nhận định vấn đề được áp dụng theo quan điểm so sánh, từ số liệu trong các bảng biểu để làm cơ sở phân tích đưa ra kết quả cụ thể. Qua đó, đánh giá thực trạng, nêu ra những hạn chế, nguyên nhân ảnh hưởng tới việc phát triển NNLCLC cho doanh nghiệp nhằm đề xuất những giải pháp thích hợp cho việc phát triển NNLCLC cho doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập quốc tế và CMCN 4.0 hiện nay. 6. Mô hình nghiên cứu Hội nhập quốc tế CMCN 4.0 Tác động Tác động Nguồn nhân lực Đóng góp phát triển DN Doanh chất lượng cao Đáp ứng yêu cầu việc làm, đãi nghiệp ngộ, cống hiến, đào tạo,…
- 7 7. Những đóng góp của luận văn - Luận văn góp phần làm rõ hơn cơ sở lý luận về nội dung và vai trò trong việc phát triển NNLCLC cho doanh nghiệp Việt Nam trong thời kỳ hội nhập quốc tế và cách mạng công nghiệp 4.0. - Phân tích, đánh giá đúng đắn, khách quan thực trạng và đề xuất một số giải pháp phát triển NNLCLC cho doanh nghiệp Việt Nam trong thời kỳ hội nhập quốc tế và CMCN 4.0. - Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho các cơ quan quản lý nhà nước và các nhà hoạch định chính sách trong việc phát triển NNLCLC cho doanh nghiệp Việt Nam. 8. Bố cục của luận văn Luận văn được bố cục gồm có 3 Chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển NNLCLC cho doanh nghiệp Việt Nam thời kỳ hội nhập quốc tế và cuộc CMCN 4.0. - Chương 2: Thực trạng phát triển NNLCLC cho doanh nghiệp Việt Nam thời kỳ hội nhập quốc tế và cuộc CMCN 4.0. - Chương 3: Các giải pháp phát triển NNLCLC cho doanh nghiệp Việt Nam thời kỳ hội nhập quốc tế và cuộc CMCN 4.0.
- 8 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO CHO DOANH NGHIỆP VIỆT NAM THỜI KỲ HỘI NHẬP QUỐC TẾ VÀ CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0 1.1. Khái niệm về nguồn nhân lực chất lượng cao 1.1.1. Nguồn nhân lực Trong các nguồn lực phát triển đất nước thì nguồn nhân lực là yếu tố đóng vai trò quan trọng nhất, quyết định sự thành công của tiến trình phát triển kinh tế - xã hội của mọi quốc gia. Nhân lực là yếu tố tiên quyết của quá trình sản xuất là chủ thể tích cực của tất cả các hoạt động chính trị, kinh tế, văn hoá - xã hội… Khái niệm nguồn nhân lực được hiểu theo hai nghĩa, ngoài nghĩa rộng được hiểu như khái niệm “nguồn lực con người”, thường còn được hiểu theo nghĩa hẹp là nguồn lao động (tổng số người đang có việc làm, số người thất nghiệp và số lao động dự phòng), thậm chí có khi còn được hiểu là lực lượng lao động (số người trong độ tuổi lao động mà có khả năng lao động). Nguồn nhân lực là trình độ lành nghề, là kiến thức và năng lực của toàn bộ cuộc sống con người hiện có hoặc tiềm năng để phát triển kinh tế xã hội trong một cộng đồng (WB, 2000). Theo tổ chức Lao động quốc tế (ILO) đã chỉ ra nguồn nhân lực quốc gia: là tất cả những kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm và tính sáng tạo của con người có quan hệ đến sự phát triển của cá nhân và đất nước. Với quan điểm này, Liên Hợp Quốc đã chỉ rõ những đặc trưng của nguồn nhân lực mà đó cũng là các tiêu chí đánh giá nguồn nhân lực. Nguồn nhân lực cần được hiểu là số lượng và chất lượng con người, bao gồm cả về thể chất và tinh thần, sức khỏe và trí tuệ, năng lực, phẩm chất và đạo đức của người lao động. Nó là tổng thể nguồn nhân lực hiện có thực tế và tiềm năng được chuẩn bị sẵn sàng để tham gia phát triển kinh tế xã hội của một quốc gia hay một địa phương nào đó (Phạm Minh Hạc, 2001).
- 9 Theo giáo trình Nguồn nhân lực của Trường Đại học Lao động – Xã hội do Nguyễn Tiệp chủ biên, nguồn nhân lực bao gồm toàn bộ dân cư có khả năng lao động. Khái niệm này chỉ nguồn nhân lực với tư cách là nguồn cung cấp sức lao động cho xã hội. Nguồn nhân lực được hiểu theo nghĩa hẹp hơn, bao gồm nhóm dân cư trong độ tuổi lao động có khả năng lao động. Nguồn nhân lực là tổng thể các tiềm năng lao động của một tổ chức, một địa phương, một quốc gia trong thể thống nhất hữu cơ năng lực xã hội (thể lực, trí lực, nhân cách) và tính năng động xã hội của con người thuộc các nhóm đó, nhờ tính thống nhất mà nguồn lực con người biến thành nguồn vốn con người đáp ứng yêu cầu phát triển (Đoàn Văn Khái, 2005). Schultz (1972) giải thích thuật ngữ “nguồn nhân lực” là bao gồm nhiều thuộc tính như thể lực, sinh học, tâm lý và văn hoá cũng như giá trị văn hoá và giá trị kinh tế của nhà sản xuất và dịch vụ khách hàng. Nguồn nhân lực, theo cách tiếp cận mới, có nội hàm rộng rãi bao gồm các yếu tố cấu thành về số lượng, tri thức, khả năng nhận thức và tiếp thu kiến thức, tính năng động xã hội, sức sáng tạo, truyền thống lịch sử và văn hoá. Các khái niệm trên cho thấy nguồn lực con người không chỉ đơn thuần là lực lượng lao động đã có và sẽ có, mà còn bao gồm sức mạnh của thể chất, trí tuệ, tinh thần của các cá nhân trong một cộng đồng, một quốc gia được đem ra hoặc có khả năng đem ra sử dụng vào quá trình phát triển xã hội. Như vậy, xem xét dưới các góc độ khác nhau có thể có những khái niệm khác nhau về nguồn nhân lực, nhưng những khái niệm này đều thống nhất nội dung cơ bản: nguồn nhân lực là nguồn cung cấp sức lao động cho xã hội. Con người với tư cách là yếu tố cấu thành lực lượng sản xuất giữ vị trí hàng đầu, là nguồn lực cơ bản và nguồn lực vô tận của sự phát triển không thể chỉ được xem xét đơn thuần ở góc độ số lượng hay chất lượng mà là sự tổng hợp của cả số lượng và chất lượng; không chỉ là bộ phận dân số trong độ tuổi lao động mà là các thế hệ con người với những tiềm năng, sức mạnh trong cải tạo tự nhiên, cải tạo xã hội. Kế thừa quan điểm của các tác giả nghiên cứu về nguồn nhân lực, tác giả luận văn cho rằng: Nguồn nhân lực là nguồn lực con người, là toàn bộ những người lao động có sự tổng hòa về thể lực, trí lực, tâm lực đã, đang
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp thúc đẩy động cơ làm việc cho nhân viên tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương chi nhánh Đà Nẵng (Vietcombank Đà Nẵng)
97 p | 11 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp tạo động lực làm việc cho người lao động tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng (Vietinbank Đà Nẵng)
109 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Quản lý và khai thác Hầm đường bộ Hải Vân
87 p | 10 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Eximbank chi nhánh Quảng Nam
99 p | 10 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản tại Công ty TNHH Thẩm định giá và dịch vụ tài chính Đà Nẵng
115 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối trên thị trường trong nước của Công ty Cổ phần Vinatex Đà Nẵng
120 p | 13 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển văn hoá doanh nghiệp tại Tổng công ty Cổ phần Dệt may Hoà Thọ
110 p | 13 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Ứng dụng mô hình IDIC nhằm hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng cá nhân tại BIDV chi nhánh Đà Nẵng
105 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Dược TW3
106 p | 5 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Kiên Giang
118 p | 5 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quả trị rủi ro trong hoạt động của các quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
112 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ biên tập sách lý luận chính trị, pháp luật của Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia - Sự thật
88 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển nguồn nhân lực tại Tập đoàn Logigear - Chi nhánh Việt Nam
109 p | 15 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác thu hút và duy trì nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Mabuchi Motor Đà Nẵng
114 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Chính sách truyền thông cổ động cho Festival làng nghề truyền thống Huế
117 p | 2 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển hoạt động xúc tiến thị trường khách du lịch nội địa tại Công ty TNHH MTV Lữ hành Vitours
119 p | 7 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển văn hoá doanh nghiệp tại CÔng ty Cổ phần Kiến trúc - Nội thất L&W
105 p | 6 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị quan hệ khách hàng tại Công ty Dịch vụ Mobifone khu vực 3
126 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn