intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Thép Nam Kim

Chia sẻ: Thanh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:117

32
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Thép Nam Kim; đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Thép Nam Kim; đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Thép Nam Kim.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Thép Nam Kim

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- LÊ VĂN KHÁNH NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP NAM KIM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh Mã số ngành: 60340102 TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 08 năm 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- LÊ VĂN KHÁNH NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP NAM KIM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh Mã số ngành: 60340102 CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VÕ TẤN PHONG TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 08 năm 2015
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 07 năm 2015 Học viên thực hiện Luận văn Lê Văn Khánh
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề tài, em xin gửi lời cảm ơn đến thầy Võ Tấn Phong. Thầy đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy, cô đã dạy em trong suốt khóa học và cảm ơn các thầy, cô Khoa Sau Đại học đã tạo điều kiện tốt nhất cho em thực hiện được luận văn này. Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn đến những chuyên gia đã tham gia phỏng vấn, Ban lãnh đạo Công ty cổ phần Thép Nam Kim đã tạo điều kiện và cung cấp những số liệu cần thiết để em có thể hoàn thành luận văn. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 07 năm 2015 Lê Văn Khánh
  5. iii TÓM TẮT Luận văn tập trung vào việc vận dụng những cơ sở lý luận về cạnh tranh, lợi thế cạnh tranh và năng lực cạnh tranh để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Thép Nam Kim, đặc biệt đối với sản phẩm ống thép mạ kẽm. Qua phân tích các yếu tố ảnh hưởng và tham khảo ý kiến chuyên gia có kinh nghiệm tại Công ty, đã xác định được 15 yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh đối với sản phẩm ống thép mạ kẽm và đưa những yếu tố này vào ma trận hình ảnh cạnh tranh để so sánh, đánh giá với các đối thủ cạnh tranh hiện tại trong ngành. Kết quả thu được từ ma trận hình ảnh cạnh tranh, cho thấy Công ty cổ phần Thép Nam Kim hiện đang đứng ở vị trí thứ 3 về khả năng cạnh tranh, đang tạm dẫn đầu là Hoa Sen và đứng thứ 2 là Hòa Phát đang có thị phần cao và sức ảnh hưởng lớn trên thị trường. Từ việc phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh, sử dụng ma trận hình ảnh cạnh tranh và dự báo xu hướng của thị trường, tác giả sử dụng ma trận SWOT để tận dụng những thế mạnh và tối đa hóa các điểm yếu đề ra những giải pháp giúp Công ty nâng cao năng lực cạnh tranh trong thời gian tới. Qua phân tích ma trận SWOT, tác giả đã đề xuất được 2 chiến lược tổng quát và 8 giải pháp chức năng nhằm giúp Ban lãnh đạo công ty nâng cao vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp mình trong tương lai. Mặc dù, luận văn còn nhiều thiếu sót nhưng đã phản ánh phần nào về thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty, những phân tích của nó có thể giúp công ty trong việc hoạch định những chiến lược phát triển và nâng cao vị thế của mình trong thời gian tới.
  6. iv ABSTRACT Thesis focuses on the application of the theoretical basis of competition, competitive advantages and competitiveness to analyze the factors affecting the competitiveness of JSC Nam Kim Steel, special for galvanized steel pipe products. Through analysis of the factors influencing and consult experts with experience in the Company, has identified 15 factors that affect the competitiveness of products of galvanized steel tubes and put these elements at competitive image matrix to compare, evaluate the current competitors in the industry. Results obtained from the image matrix compete, shows NKG currently at No. 3 on the competitiveness, temporarily led by HSG and 2nd in the Hoa Phat have high market share and influence big in the market. From the analysis of the factors affecting competitiveness, image matrix using competitive and forecasts of market trends, the authors used the SWOT matrix to leverage the strengths and maximize the weakness devise solutions that help companies improve their competitiveness in the future. Through SWOT matrix analysis, the author has proposed two general strategies and 8 functional solutions to help company leaders improve the competitive position of your business in the future. Although flawed thesis but partly reflects the competitive situation of the Company and its analysis can help companies in planning the strategic development and empowerment in the future.
  7. v MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ...................................................................................... 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................... 2 2.1 Mục tiêu tổng quát ................................................................................... 2 2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2 3. ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................ 2 3.1 Đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 2 3.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 2 4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................... 2 5. CẤU TRÚC ĐỀ TÀI ........................................................................................... 3 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH .......................... 4 1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ CẠNH TRANH, LỢI THẾ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH ................................................................................... 4 1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh .......................................................................... 4 1.1.2 Lý thuyết về lợi thế cạnh tranh ................................................................ 4 1.1.3 Lý thuyết về năng lực cạnh tranh ............................................................ 6 1.1.4 Tầm quan trọng của việc nâng cao năng lực cạnh tranh ......................... 8 1.2 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH ........... 9 1.2.1 Các yếu tố bên trong ................................................................................ 9 1.2.1.1 Hoạt động sơ cấp ................................................................................... 10 1.2.1.2 Các hoạt động thứ cấp ........................................................................... 10 1.2.2 Các yếu tố bên ngoài.............................................................................. 11 1.2.2.1 Các yếu tố vĩ mô ............................................................................. 11 1.2.2.2 Các yếu tố môi trường ngành .......................................................... 13 1.3 CÁC CÔNG CỤ XÂY DỰNG VÀ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH ................................................................................. 14 1.3.1 Ma trận các yếu tố bên trong (IFE) ........................................................ 14 1.3.2 Ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE) ...................................................... 16 1.3.3 Ma trận hình ảnh cạnh tranh .................................................................. 17 1.3.4 Ma trận BCG.......................................................................................... 19 1.3.5 Ma trận SWOT ...................................................................................... 21 Chƣơng 2 THỰC TRẠNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP NAM KIM................................................................................. 23 2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP NAM KIM ...................... 23 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................ 23 2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................... 25
  8. vi 2.2 NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP NAM KIM ................................................... 29 2.2.1 Nguồn cung ứng đầu vào ....................................................................... 29 2.2.2 Hoạt động sản xuất ................................................................................ 32 2.2.3 Hoạt động Marketing ............................................................................. 34 2.2.4 Các yếu tố đầu ra ................................................................................... 39 2.2.5 Hoạt động mua sắm ............................................................................... 42 2.2.6 Quản trị nguồn nhân lực ........................................................................ 42 2.2.7 Tài chính và kế toán ............................................................................... 44 2.2.8 Cơ sở vật chất ........................................................................................ 45 2.2.9 Phát triển công nghệ .............................................................................. 45 2.2.10 Ma trận các yếu tố bên trong (IFE) ........................................................ 46 2.3 CÁC YẾU TỐ MÔI TRƢỜNG BÊN NGOÀI ............................................... 48 2.3.1 Các yếu tố môi trường vĩ mô ................................................................. 48 2.3.1.1 Các yếu tố kinh tế ........................................................................... 48 2.3.1.2 Yếu tố chính trị - pháp luật ............................................................. 49 2.3.1.3 Yếu tố văn hóa - xã hội ................................................................... 50 2.3.1.4 Yếu tố tự nhiên................................................................................ 50 2.3.1.5 Yếu tố công nghệ ............................................................................ 51 2.3.2 Các yếu tố môi trường ngành ................................................................ 51 2.3.2.1 Khách hàng ..................................................................................... 51 2.3.2.2 Nhà cung cung cấp .......................................................................... 52 2.3.2.3 Sản phẩm thay thế ........................................................................... 52 2.3.3 Ma trận các yếu tố bên ngoài (IFE) ....................................................... 52 2.4 ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP NAM KIM ĐỐI VỚI SẢN PHẨM ỐNG THÉP MẠ KẼM .................... 54 2.4.1 Tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm ống thép mạ kẽm .................. 54 2.4.2 Phân tích đối thủ cạnh tranh chủ yếu .................................................... 55 2.4.3 Ma trận hình ảnh cạnh tranh .................................................................. 58 3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH ĐỐI VỚI SẢN PHẨM ỐNG THÉP MẠ KẼM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP NAM KIM ....................................................................................................67 3.2.1 Thiết lập ma trận SWOT hoạch định chiến lƣợc .................................67 3.2.2Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh đối với sản phẩm ống thép mạ kẽm của Công ty cổ phần Thép Nam Kim ....................70 3.2.2.1 Các giải pháp chiến lƣợc ..............................................................70
  9. vii a. Chiến lược thâm nhập thị trường ...........................................................70 b. Chiến lược phát triển thị trường ............................................................72 3.2.2.2 Các giải pháp chức năng ..............................................................73 a. Tăng cường quản lý chi phí để giảm giá thành sản phẩm .....................73 b. Tăng cường công tác kiểm soát, nâng cao chất lượng sản phẩm ..........74 c. Đầu tư, phát triển chất lượng nguồn nhân lực .......................................74 d. Tăng cường đầu tư đổi mới công nghệ ..................................................77 e. Tăng cường các hoạt động marketing và nghiên cứu thị trường ...........79 f. Tăng cường công tác chăm sóc khách hàng, cải thiện quy trình, thủ tục bán hàng theo hướng nhanh chóng, tiện lợi ................................................81 g. Tăng cường mối quan hệ hợp tác với các đối tác bán hàng và nhà cung cấp vận chuyển ............................................................................................82 h. Đầu tư mở rộng quy mô sản xuất, đa dạng hóa sản phẩm .....................83 3.2.2.3 Các giải pháp bổ sung ...................................................................84 a. Phát triển thị trường xuất khẩu ..............................................................84 b. Bổ sung vốn thực hiện các mục tiêu phát triển .....................................84 c. Liên kết với các nhà sản xuất khác nhằm đa dạng hóa sả phẩm ...........85 3.3 KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NHÀ NƢỚC ............................................................85 PHẦN KẾT LUẬN ..................................................................................................87 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 89
  10. viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạng CPTĐ Cổ phần tập đoàn CTCP Công ty cổ phần TVP Tân Vạn Phúc KCS Kiểm tra chất lƣợng sản phẩm SBU Đơn vị kinh doanh HSG Hoa Sen Group NKG Nam Kim Group HPG Hòa Phát Group CN Chi nhánh
  11. ix DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Ma trận IFE ............................................................................................. 47 Bảng 2.2 Ma Trận EFE ........................................................................................... 53 Bảng 2.3 Thị phần các doanh nghiệp thép lớn tại thị trƣờng miền Nam .......... 47 và miền Trung năm 2012 – 2014 ............................................................................ 54 Bảng 2.4 Năng lực sản xuất các doanh nghiệp thép ............................................. 55 Bảng 2.5 Ma trận hình ảnh cạnh tranh ................................................................. 59 Bảng 3.1 Tình hình sản xuất và tiệu thụ ống thép từ 2012 đến 2014 ................. 64 Bảng 3.2 Dự báo sản lƣợng tiêu thụ ống thép từ năm 2015 đến 2020 ................ 65
  12. x DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH Biểu đồ 2.1 Doanh thu và giá vốn hàng bán 2011 – 2014 .................................... 25 Biều đồ 2.2 Chi phí lãi vay, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 2011 – 2014 ............................................................................................................... 27 Hình 1.1 Các khối cơ bản của lợi thế cạnh tranh ................................................... 5 Hình 1.2 Chuỗi giá trị theo Micheal Porter ............................................................ 9 Hình 1.3 Mô hình 5 áp lực theo Micheal Porter ................................................... 13 Hình 1.4 Ma trận IFE ............................................................................................. 15 Hình 1.5 Ma trận EFE ............................................................................................ 16 Hình 1.6 Ma trận hình ảnh cạnh tranh ................................................................. 17 Hình 1.7 Ma Trận BCG .......................................................................................... 19 Hình 1.8 Ma trận SWOT ........................................................................................ 21 Hình 3.1 Ma trận BCG SBU ống thép mạ kẽm của NKG so với HSG .............. 59 Hình 3.2 Ma Trận SWOT của Công ty cổ phần thép Nam Kim ........................ 68
  13. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Kinh tế thị trường phát triển đã kéo theo quá trình cạnh tranh ngày càng gay gắt diễn ra trên tất cả các ngành, các lĩnh vực của nền kinh tế. Nó vừa là động lực thúc đẩy các doanh nghiệp phát triển và cũng là công cụ để sàng lọc những doanh nghiệp yếu kém ra khỏi thị trường. Do đó, để tồn tại và phát triển không còn cách nào khác mà các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh và tạo nên những lợi thế cho riêng mình. Ngành thép là một trong những ngành đối mặt với nhiều áp lực cạnh tranh trong giai đoạn hiện nay như: áp lực về giá, áp lực về chất lượng, áp lực đầu vào (nhà cung ứng), áp lực đầu ra (thị trường, khách hàng), áp lực tài chính, đối thủ cạnh tranh hiện tại, tiềm ẩn… đặt cho các doanh nghiệp những bài toán khó giải. Tính đến cuối năm 2013, nhiều doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sắt thép phải thu hẹp phạm vi sản xuất - kinh doanh hoặc rời bỏ thị trường do không đủ đủ sức để trụ lại trên thị trường như: Thép Hữu Liên Á Châu, Thép Phúc Tiến, Hồng Loan… Công ty cổ phần Thép Nam Kim (viết tắt: NAKICO) được thành lập vào tháng 12 năm 2002. Lĩnh vực hoạt động chính của Công ty là sản xuất và kinh doanh các sản phẩm về thép (tôn mạ kẽm, hợp kim nhôm kẽm, tôn mạ màu, xà gồ kẽm, thép hộp kẽm). Sản phẩm ống thép mạ kẽm Nam Kim chỉ mới ra đời vào tháng 8/2012, trong bối cảnh ngành thép đang đối mặt với cạnh tranh gay gắt và đặc biệt là các đối thủ cạnh tranh lớn như: Hoa Sen, Hoà Phát, Việt Thành… đã chiếm lĩnh phần lớn thị trường. Do đó, để tiếp tục đứng vững trong ngành và đạt được mục tiêu trở thành nhà cung cấp hàng đầu về sản phẩm ống thép Công ty phải nỗ lực nhiều hơn nữa nhằm tạo nên một sự khác biệt về sản phẩm và một lợi thế riêng cho mình trong việc đáp ứng nhu cầu thị trường. Đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Thép Nam Kim” được thực hiện nhằm giúp Ban lãnh đạo Công ty có cái nhìn khách quan về năng lực cạnh tranh hiện tại của doanh nghiệp, nhận diện được những điểm mạnh,
  14. 2 điểm yếu để cải thiện và phát huy những thế mạnh nhằm tạo nên một sức mạnh tổng hợp cho việc thực hiện các mục tiêu phát triển của Công ty trong thời gian tới. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2.1 Mục tiêu tổng quát Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Thép Nam Kim, từ đó đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho Công ty. 2.2 Mục tiêu cụ thể - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Thép Nam Kim. - Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Thép Nam Kim. - Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Thép Nam Kim. 3. ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3.1 Đối tƣợng nghiên cứu Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Thép Nam Kim trong ngành thép, đặc biệt là đối với sản phẩm ống thép mạ kẽm. 3.2 Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian Đề tài được thực hiện tại Công ty cổ phần Thép Nam Kim trong lĩnh vực kinh doanh nội địa đối với sản phẩm ống thép mạ kẽm trên thị trường miền Nam Việt Nam - Phạm vi thời gian Số liệu thứ cấp trong đề tài được sử dụng từ năm 2010 đến năm 2014. Số liệu sơ cấp trong đề tài được thu thập bằng phỏng vấn trực tiếp từ tháng 01/2015 đến tháng 03/2015. Đề tài được thực hiện trong thời gian 8 tháng, từ tháng 11 năm 2014 đến tháng 7 năm 2015. 4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp nghiên cứu chủ yếu là phương pháp định tính.
  15. 3 4.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu a. Số liệu thứ cấp Thu thập bằng cách sử dụng các báo cáo tài chính – kế toán của Công ty từ năm 2010 đến năm 2014 (lấy số liệu từ nguồn phòng tài chính – kế toán); Các tạp chí kinh tế chuyên ngành sắt thép, các bài báo chuyên ngành sắt thép của hiệp hội sắt thép Việt Nam (thu thập trên Web); Báo cáo sản lượng tiêu thụ sắt thép của hiệp hội sẳt thép Việt Nam (thu thập trên Web). b. Số liệu sơ cấp Số liệu sơ cấp được thu thập bằng bảng câu hỏi phỏng vấn chuyên gia. 4.2 Phƣơng pháp phân tích Phương pháp thống kê so sánh, chỉ số dùng để phân tích các báo cáo tài chính đánh giá sơ bộ kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty; Phương pháp thống kê mô tả giải quyết mục tiêu phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh. Phương pháp thống kê mô tả, so sánh, chỉ số dùng để đánh giá năng lực cạnh tranh và định hướng một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh. 5. CẤU TRÚC ĐỀ TÀI Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, tài liệu tham khảo và phần phụ lục, nội dung của luận văn được kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh Chương 2: Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Thép Nam Kim. Chương 3: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Thép Nam Kim.
  16. 4 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH 1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ CẠNH TRANH, LỢI THẾ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH 1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh Theo Michael Porter, “Cạnh tranh là giành thị phần. Bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang có”. (Michael E. Porter 1985) Theo hai nhà kinh tế học Mỹ P.A. Samuel và W.D. Nordhaus, “Cạnh tranh là sự kình địch giữa các doanh nghiệp với nhau để lấy khách hàng hoặc thị trường”. (P. Samuel 2000) Theo tác giả Tôn Thất Nguyễn Thiêm, “Cạnh tranh trong thương trường không phải là diệt trừ đối thủ của mình, mà chính là phải mang lại cho khách hàng những giá trị tăng cao và mới lạ hơn để khách hàng lựa chọn mình chứ không lựa chọn đối thủ cạnh tranh”. (Tôn Thất Nguyễn Thiêm 2004) Từ những định nghĩa trên thì: Cạnh tranh là sự chiếm lĩnh thị trường, thị phần và khách hàng thông qua những lợi thế của doanh nghiệp mình so với đối thủ, để khách hàng lựa chọn sản phẩm dịch vụ của mình nhằm gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. 1.1.2 Lý thuyết về lợi thế cạnh tranh Những lợi thế được doanh nghiệp tạo ra và sử dụng cho cạnh tranh thì được gọi là lợi thế cạnh tranh. Lợi thế cạnh tranh còn được hiểu như là các đặc điểm hay các biến số của sản phẩm hoặc nhãn hiệu, mà nhờ có chúng doanh nghiệp tạo ra một số tính trội hơn, ưu việt hơn so với những người cạnh tranh trực tiếp. Một Công ty được xem là có lợi thế cạnh tranh khi tỷ lệ lợi nhuận của nó cao hơn tỷ lệ bình quân trong ngành. Và Công ty có một lợi thế cạnh tranh bền vững khi nó có thể duy trì tỷ lệ lợi nhuận cao trong một thời gian dài. Hai yếu tố cơ bản hình thành tỷ lệ lợi nhuận của một Công ty, và do đó biểu thị nó có lợi thế cạnh tranh hay
  17. 5 không, đó là: lượng giá trị mà các khách hàng cảm nhận về hàng hoá hay dịch vụ của Công ty, và chi phí sản xuất của nó. Theo Micheal Porter, lợi thế cạnh tranh (theo đó là lợi nhuận cao hơn) đến với doanh nghiệp nào có thể tạo ra giá trị vượt trội. Và cách thức để tạo ra giá trị vượt trội là hướng đến việc giảm chi phí kinh doanh hoặc tạo ra sự khác biệt về sản phẩm vì thế khách hàng đánh giá nó cao hơn và sẵn sàng trả một mức giá tăng thêm. Có bốn yếu tố tạo nên lợi thế cạnh tranh là: hiệu quả, chất lượng, sự cải tiến và sự đáp ứng khách hàng. Chúng là những yếu tố chung của lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp, chúng ta có thể tách rời ra từng yếu tố, song chúng có sự tác động qua lại với nhau và tạo thành một khối thống nhất. Chất lượng Hiêu quả Lợi thế cạnh Cải tiến tranh Đáp ứng khách hàng Nguồn: [5] tr. 84 Hình 1.1 Các khối cơ bản của lợi thế cạnh tranh Mỗi yếu tố đều có sự ảnh hưởng đến việc tạo ra sự khác biệt, bốn yếu tố này sẽ giúp doanh nghiệp tạo ra giá trị cao hơn thông qua việc hạ thấp chi phí hay
  18. 6 sự khác biệt về sản phẩm so với đối thủ tạo nên lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Từ đó có thể khái quát về lợi thế cạnh tranh như sau: “Lợi thế cạnh tranh là những yếu tố được doanh nghiệp tạo ra để tạo ra sự khác biệt so với các đối thủ mà thông qua đó giúp doanh nghiệp kiếm được lợi nhuận cao hơn so với mức bình quân ngành”. 1.1.3 Lý thuyết về năng lực cạnh tranh Theo Michael Porter, “Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp có thể hiểu là khả năng chiếm lĩnh thị trường, tiêu thụ các sản phẩm cùng loại (hay sản phẩm thay thế) của Công ty đó”. (Michael E. Porter 1985) Theo Fafchamp, “Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng doanh nghiệp đó có thể sản xuất sản phẩm với chi phí biến đổi trung bình thấp hơn giá của nó trên thị trường, nghĩa là doanh nghiệp nào có khả năng sản xuất ra sản phẩm có chất lượng tương tự như sản phẩm của doanh nghiệp khác, nhưng với chi phí thấp hơn thì có khả năng cạnh tranh cao”. (Fafchamp 1994) Theo báo cáo về khả năng cạnh tranh toàn cầu của diễn đàn kinh tế thế giới WEF, “Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng, năng lực mà doanh nghiệp có thể duy trì vị trí của nó trong một thời gian dài và có ý chí trên thị trường cạnh tranh, đảm bảo thực hiện một tỷ lệ lợi nhuận ít nhất bằng tỷ lệ đòi hỏi tài trợ những mục tiêu của doanh nghiệp, đồng thời thu được những mục tiêu của doanh nghiệp đặt ra”. (WEF 2007) Theo mô hình Kim cương của Michael Porter, thì có ít nhất 6 nhóm yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp: điều kiện cầu (môi trường), điều kiện yếu tố (nguồn lực đầu vào), các ngành cung ứng và liên quan (cạnh tranh ngành), các yếu tố ngẫu nhiên và yếu tố Nhà nước. Tuy nhiên, có thể chia 6 nhóm yếu tố thành 2 nhóm chính tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp: Các yếu tố bên trong và các yếu tố bên ngoài. Trong đó, nhóm yếu tố bên trong tác động trực tiếp tạo nên lợi thế cạnh tranh, còn các yếu tố bên ngoài tạo nên cơ hội và thách thức cho doanh nghiệp. Để đánh giá năng lực cạnh tranh cần tập trung phân tích các
  19. 7 yếu tố tạo nên lợi thế cho doanh nghiệp và từ đó so sánh với đối thủ để biết được yếu tố nào tạo lợi thế tiếp tục phát huy và yếu tố nào chưa tốt cần phải xây dựng. Năng lực cạnh tranh có thể chia thành năng lực cạnh tranh của sản phẩm, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, năng lực cạnh tranh địa phương và năng lực cạnh tranh quốc gia. (M. Porter and K. Ketels 2008) và trong luận văn này tác giả tập trung vào việc nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm. Năng lực cạnh tranh của sản phẩm thể hiện năng lực của doanh nghiệp có sự ưu việt khi đưa ra thị trường một sản phẩm hay dịch vụ (M. Porter 1990). Sự ưu việt này thể hiện ở sự tốt hơn về chất lượng, phù hợp về nhu cầu khách hàng, lớn hơn về quy mô và thị phần, cạnh tranh hơn về giá bán. (Đỗ Kim Chung 2010) Năng lực cạnh tranh của sản phẩm được đo bằng thị phần của sản phẩm đó. Năng lực cạnh tranh của sản phẩm phụ thuộc vào chất lượng, giá cả, tốc độ cung cấp, dịch vụ đi kèm, uy tín của người bán, thương hiệu, quảng cáo, điều kiện mua bán, v.v..... Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng doanh nghiệp tạo ra được lợi thế cạnh tranh, có khả năng tạo ra năng suất và chất lượng cao hơn đối thủ cạnh tranh, chiếm lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu nhập cao và phát triển bền vững. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thể hiện thực lực và lợi thế của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thoả mãn tốt hơn các đòi hỏi của khách hàng để thu lợi ngày càng cao. (Bùi Khánh Vân 2012) Có thể khái quát như sau: “Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là những lợi thế vượt trội của doanh nghiệp có thể tạo nên sự khác biệt so với đối thủ cạnh tranh - có thể khác biệt về giá hay sản phẩm - nhằm chiếm lĩnh thị trường, thị phần, gia tăng lợi nhuận của doanh nghiệp và giữ vững vị trí chiếm lĩnh đó trong một thời gian dài”. Theo đó, năng lực cạnh tranh chính là những ưu thế của doanh nghiệp so với đối thủ, mà nhờ những ưu thế này doanh nghiệp có thể tạo ra sản phẩm, dịch vụ với chi phí tốt hơn, cung cấp dịch vụ hoàn hảo hơn và sản phẩm độc đáo hơn mà các đối thủ khác không theo kịp nhằm kéo khách hàng về phía mình.
  20. 8 “Năng lực cạnh tranh của sản phẩm là sự ưu việc của một sản phẩm hay dịch vụ khi nó được đưa ra thị trường. Năng lực cạnh tranh đó thể hiện ở chất lượng tốt hơn, giá cả thấp hơn, tốc độ cung cấp nhanh hơn, uy tín, thương hiệu, các dịch vụ đi kèm tốt hơn. Năng lực cạnh tranh còn được thể hiện ở quy mô sản xuất, chi phí sản xuất ra sản phẩm đó, quảng cáo, điều kiện mua bán (phân phối) và những lợi thế về nguồn lực của tổ chức”. Theo đó, năng lực cạnh tranh của sản phẩm sẽ được đo lường bằng thị phần của sản phẩm đó được cung cấp trên thị trường và nó phụ thuộc vào các yếu tố về giá cả, chất lượng, quy mô, uy tín - thương hiệu, khả năng cung cấp, mức độ đa dạng hàng hóa, maketing - truyền thông, quan hệ khách hàng, điều kiện về phân phối, chất lượng nguồn nhân lực, tiềm lực tài chính, chính sách bán hàng và các dịch vụ kèm theo... Đánh giá năng lực cạnh tranh của một sản phẩm là đánh giá những tiêu chí quyết định đến năng lực cạnh tranh của sản phẩm đó và đo lường bằng thị phần mà sản phẩm đó được cung cấp trên thị trường. 1.1.4 Tầm quan trọng của việc nâng cao năng lực cạnh tranh Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh tồn tại như một quy luật tất yếu, nó vừa là động lực phát triển, vừa là công cụ sàng lọc những doanh nghiệp yếu kém ra khỏ thị trường và muốn tồn tại doanh nghiệp không còn cách nào khác là phải tự đổi mới, tạo ra những lợi thế vượt trội so với các đối thủ để để từ đó có thể đứng vững trên thị trường. Do đó, việc nâng cao năng lực cạnh tranh đóng vai trò quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Nâng cao năng lực cạnh tranh giúp cho doanh nghiệp tạo ra những thế mạnh có thể cạnh tranh tốt hơn đối thủ, chiếm lĩnh nhiều thị phần hơn giúp doanh nghiêp tạo ra nhiều lợi nhuận tạo động lực phát triển và nâng cao vị thế của mình trên thương trường. Nâng cao năng lực cạnh tranh không những đem lợi lợi ích cho doanh nghiệp mà còn góp phần vào sự tăng trưởng, phát triển của ngành và của quốc gia.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0