intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) - Chi nhánh Uông Bí

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:144

63
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là hệ thống hóa lại cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng VietinBank chi nhánh Uông Bí. Tìm hiểu thực trạng rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại tại ngân hàng VietinBank chi nhánh Uông Bí theo các tiêu chí định lượng và định tính.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) - Chi nhánh Uông Bí

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH UÔNG BÍ Ngành: Quản trị kinh doanh HOÀNG THỊ NGỌC MAI Hà Nội - 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH UÔNG BÍ Ngành: Quản trị kinh doanh Chương trình: Điều hành cao cấp – EMBA Mã số: 8340101 Họ và tên học viên: HOÀNG THỊ NGỌC MAI Người hướng dẫn: PGS, TS NGUYỄN THỊ THU HẰNG Hà Nội - 2019
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của PGS, TS. Nguyễn Thị Thu Hằng. Các số liệu và tài liệu trong luận văn là trung thực, tất cả những tham khảo và kế thừa đều được trích dẫn và tham chiếu đầy đủ. Hà Nội, ngày tháng năm 2019 Tác giả luận văn Hoàng Thị Ngọc Mai
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo Trường Đại học Ngoại Thương, nhất là các cán bộ, giảng viên khoa sau đại học, phòng Đào tạo đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tác giả hoàn thành bản luận văn này. Đặc biệt, tác giả xin trân trọng cảm ơn Cô giáo hướng dẫn – PGS, TS. Nguyễn Thị Thu Hằng đã hết lòng ủng hộ và hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn. Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Uông Bí, Thư viện Trường Đại Học Ngoại Thương đã quan tâm giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi hỗ trợ, giúp đỡ tác giả trong việc thu thập thông tin, tài liệu trong quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ, chia sẻ khó khăn và động viên Tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2019 Học viên Hoàng Thị Ngọc Mai
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................ 7 1.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại.......................... 7 1.1.1. Ngân hàng thương mại ............................................................................... 8 1.1.2. Tín dụng ..................................................................................................... 9 1.1.3. Rủi ro tín dụng .......................................................................................... 10 1.2. Tổng quan rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ................................... 11 1.2.1. Phân loại rủi ro tín dụng ........................................................................... 11 1.2.2. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng ................................................................. 13 1.3. Chất lượng quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại .................... 13 1.3.1. Quan niệm về chất lượng hoạt động quản trị RRTD của một NHTM ..... 13 1.3.2. Các chỉ tiêu và phương pháp đánh giá chất lượng QTRRTD của NHTM.14 1.4. Sự cần thiết của việc quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng ................................ 14 1.4.1. Đối với các TCTD: ................................................................................... 14 1.4.2. Đối với hệ thống ngân hàng và với nền kinh tế. ...................................... 15 1.5. Kinh nghiệm quản trị RRTD ở một số nước và bài học rút ra cho các NHTM Việt Nam. ............................................................................................................... 15 1.5.1. Kinh nghiệm; ............................................................................................ 15 1.5.2. Bài học rút ra: ........................................................................................... 17 1.6. Quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại..................................... 18 1.6.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng ............................................................ 18 1.6.2. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng ............................................................. 19 1.6.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới quản trị rủi ro tín dụng .................................. 26 Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH UÔNG BÍ ....... 28 2.1. Giới thiệu về VietinBank Chi nhánh Uông Bí................................................ 28
  6. iv 2.1.1. Lịch sử hình thành .................................................................................... 28 2.1.2. Những cột mốc quan trọng trong quá trình phát triển .............................. 29 2.1.3. Cơ cấu bộ máy quản lý ............................................................................. 29 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh Uông Bí giai đoạn 2017 - 2019 .................................................................................................................... 31 2.1.5. Một số chỉ tiêu kinh doanh của ngân hàng Việt Nam .............................. 31 2.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng VietinBank - Chi nhánh Uông Bí .................................................................................................................. 34 2.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng ................................................................. 34 2.2.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng VietinBank Chi nhánh Uông Bí .............................................................................................................. 38 2.2.3. Biểu hiện của rủi ro tín dụng tại VietinBank Chi nhánh Uông Bí ........... 61 2.2.4. Đánh giá chung về hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng VietinBank Chi nhánh Uông Bí ......................................................................... 61 Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANK CHI NHÁNH UÔNG BÍ ......................................................................................... 70 3.1. Định hướng ..................................................................................................... 70 3.2. Giải pháp ......................................................................................................... 73 3.2.1. Kiểm soát chặt chẽ rủi ro tín dụng phát sinh từ các nguyên nhân bên ngoài, bên trong .................................................................................................. 73 3.2.2. Đẩy mạnh hoạt động huy động vốn ......................................................... 76 3.2.3. Phân tách bộ phận tín dụng hợp lý ........................................................... 78 3.2.4. Hoàn thiện công tác đo lường rủi ro tín dụng theo hướng lượng hóa rủi ro80 3.2.5. Chú trọng hiệu quả kinh doanh, không lạm dụng TSĐB ......................... 81 3.2.6. Xây dựng chiến lược về con người phù hợp với yêu cầu quản trị RRTD trong điều kiện mới ............................................................................................ 82 3.2.7. Khuyến khích bảo hiểm tín dụng ............................................................. 84 3.2.8. Linh hoạt xử lý nợ quá hạn, nợ xấu.......................................................... 85
  7. v 3.2.9. Nâng cao chất lượng thẩm định và hiệu quả hoạt động kiểm tra, kiểm soát khoản vay ........................................................................................................... 85 3.3. Một số kiến nghị tại ngân hàng VietinBank Chi nhánh Uông Bí ................... 86 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 89 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 91 PHỤ LỤC .................................................................................................................... i
  8. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tên đầy đủ BCTC Báo cáo tài chính CAR Hệ số an toàn vốn tối thiểu CASA Tiền gửi không kỳ hạn CBTD Cán bộ tín dụng CIC Trung tâm Thông Tin Tín Dụng CNTT Công nghệ thông tin DSCV Doanh số cho vay DSTN Doanh số thu nợ ĐCTC Định chế tài chính ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông HĐKD Hoạt động kinh doanh KHDN Khách hàng doanh nghiệp LN Lợi nhuận NHCT Ngân hàng Công Thương NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NQH Nợ quá hạn PA/DA Phương án/Dự án QTRR Quản trị rủi ro
  9. vii ROA Tỷ số lợi nhuận trên tài sản ROE Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu RRTD Rủi ro tín dụng TCTD Tổ chức tín dụng TDH Trung dài hạn TSĐB Tài sản đảm bảo Ngân hàng thương mại cổ phần Công VietinBank Thương Việt Nam VAMC Vietnam Asset Management Company VNĐ Việt Nam Đồng
  10. viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Bảng 1.1: Dấu hiệu khoản cho vay có vấn đề và chính sách cho vay kém hiệu quả 19 Bảng 1.2: Chỉ tiêu chất lượng tài sản trong mô hình các chỉ tiêu rủi ro tài chính .... 20 Bảng 2.1 : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ngân hàng VietinBank Chi nhánh Uông Bí giai đoạn 2017 – 2019. ................................................... 31 Bảng 2.2 : Chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh ngân hàng VietinBank giai đoạn 2016 – 2018..................................................................................... 32 Bảng 2.3: Tình hình huy động vốn của VietinBank Chi nhánh Uông Bí ................. 35 Bảng 2.4 : Chỉ tiêu hệ số sữ dụng vốn của VietinBank Chi nhánh Uông Bí giai đoạn 2017 – 2019..................................................................................... 36 Bảng 2.5 : Các loại chứng từ giải ngân của VietinBank Chi nhánh Uông Bí........... 45 Bảng 2.6 : Tần suất kiểm tra giám sát sau khi cho vay ............................................. 47 Bảng 2.7 : Chấm điểm khách hàng cá nhân theo các thông tin cơ bản..................... 51 Bảng 2.8 : Chấm điểm khách hàng doanh nghiệp theo quy mô doanh nghiệp ......... 53 Bảng 2.9: Xếp hạng khách hàng ............................................................................... 54 Bảng 2.10 : Xếp loại rủi ro khách hàng .................................................................... 55 Bảng 2.11 : Tình hình thu hồi nợ của ngân hàng VietinBank chi nhánh Uông Bí giai đoạn 2017 - 2019 .............................................................................. 62 Bảng 2.12 : Tình hình nợ quá hạn của ngân hàng VietinBank chi nhánh Uông Bí giai đoạn 2017 - 2019 .............................................................................. 62 Bảng 2.13: Tình hình phân loại tín dụng theo nhóm nợ của ngân hàng VietinBank chi nhánh Uông Bí giai đoạn 2017 - 2019 ........................... 64 Bảng 2.14 : Tình hình nợ xấu, tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng VietinBank chi nhánh Uông Bí giai đoạn 2017 - 2019 ............................................................... 60
  11. ix DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức ngân hàng VietinBank chi nhánh Uông Bí ............ 29 Hình 2.2: Cơ cấu tín dụng theo thành phần kinh tế của VietinBank Chi nhánh Uông Bí giai đoạn 2017 – 2019.......................................................................... 37 Hình 2.3: Cơ cấu tín dụng theo kỳ hạn của VietinBank Chi nhánh Uông Bí giai đoạn 2017 – 2019. .................................................................................... 38 Hình 2.4: Quy trình tín dụng tại ngân hàng VietinBank chi nhánh Uông Bí. .......... 39 Hình 2.5: Sơ đồ xét duyệt khoản vay tại ngân hàng VietinBank chi nhánhUông Bí . 44 Hình 2.6: Quy trình quản trị RRTD tại ngân hàng VietinBank chi nhánh Uông Bí... 49 Hình 2.7: Dự phòng rủi ro của ngân hàng VietinBank Chi nhánh Uông Bí giai đoạn 2017-2019 ................................................................................................. 58 Hình 2.8: Tỷ lệ trích lập dự phòng của VietinBank Chi nhánh Uông Bí giai đoạn 2017-2019 ................................................................................................. 59 Hình 2.9: Mô hình quản trị RRTD theo Base II....................................................... 71 Hình 2.10: Các cấu phần quản trị rủi ro chủ yếu ..................................................... 72 Hình 2.11: Định giá khoản vay trong mô hình xếp hạng nội bộ .............................. 80
  12. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cùng với sự nghiệp đổi mới đi lên của đất nước, không thể phủ nhận vai trò to lớn của hệ thống ngân hàng đối với nền kinh tế. Hệ thống ngân hàng vừa là nơi cung cấp nguồn vốn to lớn, vừa là công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế đồng thời cũng là cầu nối tài chính quốc gia và tài chính quốc tế. Do đó, để giữ vững và phát triển nền kinh tế đất nước trong điều kiện hiện nay thì một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu chính là ổn định và phát triển hệ thống ngân hàng của quốc gia. Quá trình hội nhập mang đến nhiều thuận lợi đồng thời cũng đặt ra những thách thức cụ thể, trong đó các ngân hàng thương mại (NHTM) nước ta phải vừa đối mặt với thách thức cạnh tranh, tìm kiếm lợi nhuận để tồn tại ngày càng lớn, vừa phải tìm cách giải quyết nợ xấu tồn đọng do hậu quả của giai đoạn kinh doanh trước. Các NHTM trong giai đoạn này tuy đã mở rộng kinh doanh trên nhiều lĩnh vực nhưng tín dụng vẫn là lĩnh vực hoạt động xương sống đem lại nguồn thu lợi lớn nhất (chiếm 80%-85% lợi nhuận) và cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất. Rủi ro tín dụng (RRTD) là rủi ro dễ xảy ra và rất khó kiểm soát so với các loại rủi ro khác trong hoạt động của ngân hàng. Vì thế, công tác quản trị RRTD đóng một vai trò hết sức to lớn và cần phải đạt hiệu quả thiết thực để tránh ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động ngân hàng. Trong hoạt động tín dụng của NHTM, thay vì lựa chọn chiến lược loại bỏ rủi ro, các NHTM chấp nhận rủi ro, đánh đổi rủi ro để có lợi nhuận. Hệ thống quản trị RRTD của một ngân hàng thực hiện sứ mệnh đảm bảo cho ngân hàng luôn kiểm soát rủi ro ở mức độ hợp lý (mức rủi ro ngân hàng có thể chấp nhận) phù hợp với quy mô và bản chất kinh doanh tín dụng của ngân hàng và đạt được lợi nhuận cao nhất. RRTD xảy ra thường xuyên và gây tổn thất lớn nhất cho các NHTM. Quản trị RRTD tốt là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của một NHTM. Hoạt động tín dụng hiện nay đóng vai trò quan trọng đối với các NHTM Việt Nam và mang lại nhiều lợi nhuận nhất cho ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động tín
  13. 2 dụng cũng chứa đựng rất nhiều rủi ro, đặc biệt là trong xu hướng hòa nhập với thông lệ quốc tế, các NHTM Việt Nam đã bộc lộ nhiều mặt hạn chế. Trong bối cảnh đó, không một ngân hàng hay tổ chức tài chính nào có thể tồn tại lâu dài mà không có hệ thống quản trị rủi ro hữu hiệu. Việc xây dựng một hệ thống quản trị nói chung và quản trị RRTD nói riêng có vai trò sống còn đối với hoạt động ngân hàng. Nhận thức được tính cấp thiết của công tác quản trị RRTD, tại Việt Nam, ngày 20/03/2014, ngân hàng Nhà nước (NHNN) đã triển khai mô hình quản trị RRTD theo chuẩn mực quốc tế và tiến hành chọn 10 NHTM làm thí điểm triển khai theo hai giai đoạn 2013 – 2015 và 2016 – 2018. VietinBank là một trong số 10 NHTM được lựa chọn để thí điểm theo lộ trình. Năm 2018, tỷ lệ nợ xấu của các NHTM làm thí điểm giảm rõ rệt so với cùng kỳ các năm trước – đây là kết quả cho hướng đi đúng đắn của NHNN. Trong đó, ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) với tỷ lệ nợ xấu là 1,6% . Tính đến cuối tháng 3/2019, tỷ lệ nợ xấu nội bảng, nợ nằm ở VAMC và nợ tiềm ẩn của toàn hệ thống còn 5,65%, giảm mạnh so với con số 9,5% năm 2017 và hơn 10% năm 2016. Trong quá trình hoàn thiện hệ thống quản trị tín dụng có rất nhiều vấn đề bất cập như: chính sách tín dụng, việc tuân thủ các quy trình của NHNN liên quan đến quản trị rủi ro tín dụng cần được thắt chặt, quy trình quản trị rủi ro tín dụng, đặc biệt là quy trình tác nghiệp tín dụng còn nhiều bất cập. Việc kinh doanh của hầu hết các ngân hàng thương mại trong nước tập trung vào tăng cường hoạt động tín dụng, nhưng chất lượng tín dụng chưa cao, việc quản trị rủi ro còn nhiều bất cập, tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn vẫn làm đau đầu các nhà quản trị rủi ro. Thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm tới hơn 80% thu nhập của các ngân hàng trong nước và nếu rủi ro tín dụng xảy ra thì ngân hàng sẽ bị sụt giảm thu nhập đáng kể. Tình trạng lỗ vốn kéo dài kéo làm mất uy tín của ngân hàng, thậm chí có thể đẩy ngân hàng đến nguy cơ phá sản. Trong bối cảnh ấy, ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - VietinBank đã nỗ lực vượt qua mọi khó khăn để thực hiện xuất sắc các nhiệm vụ kinh doanh, phát triển an toàn, hiệu quả, hướng tới chuẩn mực và thông lệ quốc tế, giữ vững và phát huy vai trò là ngân hàng thương mại nhà nước lớn, trụ cột của ngành ngân hàng. Nhận thức được nguy cơ sụt giảm chất lượng tín dụng luôn tồn tại và có khả năng đe dọa đến sự phát triển bền vững
  14. 3 của mình, ngân hàng Công thương luôn đi tiên phong trong việc cải cách toàn diện bộ máy quản lý, đổi mới công nghệ và đào tạo nhân lực, nhất là trong việc quản trị rủi ro tín dụng. Do đó nhiều năm liền ngân hàng Công thương không những đạt được những kết quả kinh doanh ấn tượng mà còn duy trì tỷ lệ nợ xấu thấp nhất trong toàn hệ thống. Xuất phát từ những lý do trên mà tác giả chọn đề tài nghiên cứu: “Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam (Vietinbank)” để có cơ hội được nghiên cứu kĩ hơn công tác quản trị rủi ro của ngân hàng này. Xuất phát từ lý do trên nên tác giả chọn đề tài nghiên cứu: “Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) - Chi nhánh Uông Bí” để thực hiện luận văn thạc sĩ. 2. Tổng quan định hướng nghiên cứu Các công trình nghiên cứu về các hình thức cấp tín dụng và pháp luật điều chỉnh hoạt động cấp tín dụng của NHTM. Các công trình nghiên cứu thường tiếp cận và làm rõ về một hình thức cấp tín dụng cụ thể của NHTM (như: cho vay, bảo lãnh ngân hàng, chiết khấu, bao thanh toán, phát hành thẻ tín dụng) thay vì nghiên cứu một cách có hệ thống, toàn diện về tất cả các hình thức cấp tín dụng của NHTM. Các công trình này nghiên cứu có hệ thống, chi tiết về một hình thức cấp tín dụng cụ thể hoặc một vấn đề cụ thể trong hoạt động cấp tín dụng của các NHTM. Có thể kể đến một số công trình nghiên cứu tiêu biểu như sau: Đề tài nghiên cứu cấp ngành “Việc áp dụng những tiêu chuẩn an toàn hoạt động kinh doanh và quản trị rủi ro theo thông lệ quốc tế trong hệ thống ngân hàng tại Việt Nam: Thực trạng và giải pháp” (2012), chủ nhiệm đề tài TS. Hoàng Huy Hà. Công trình nghiên cứu và đánh giá thực trạng quản trị rủi ro của hệ thống NHTM Việt Nam hiện nay so với các hệ thống NHTM trong khu vực và thế giới; khoảng cách và khả năng thích ứng của các NHTM Việt Nam đối với những điều chỉnh mới đã được nhận diện. Đồng thời đề xuất các giải pháp và lộ trình nhằm rút ngắn khoảng cách với khu vực và thế giới trong việc áp dụng những tiêu chuẩn an toàn hoạt động kinh doanh và quản trị rủi ro trong hệ thống ngân hàng Việt Nam. Tại nghiên cứu, một số vấn đề pháp luật được đánh giá ở mức độ nhất định, đặc biệt các quy định về quản trị rủi ro.
  15. 4 Luận án Tiến sỹ kinh tế “Quản trị rủi ro trong kinh doanh của ngân hàng thương mại Việt Nam theo Hiệp ước Basel” (2012), của tác giả Nguyễn Anh Tuấn Trường Đại học Ngoại thương, Hà Nội. Luận án tập trung nghiên cứu và tìm hiểu các nội dung trong Hiệp ước Basel với tư cách là chuẩn mực về quản trị rủi ro và giám sát an toàn trong hoạt động của NHTM, đồng thời phân tích khả năng và chứng minh sự cần thiết phải áp dụng các chuẩn mực quản trị rủi ro theo Basel vào hệ thống NHTM Việt Nam, đồng thời đề xuất giải pháp tăng cường công tác quản trị rủi ro cho các NHTM Việt Nam. Ngoài một số công trình nghiên cứu trên còn có các công trình nghiên cứu về các biện pháp bảo đảm an toàn trong hoạt động cấp tín dụng của NHTM cũng như của các TCTD như: Luận văn Thạc sĩ Luật học (2005) của Phạm Thanh Chung về Pháp luật bảo đảm an toàn trong hoạt động cấp tín dụng của các tổ chức tín dụng ở Việt Nam; Luận văn Thạc sĩ Luật học (2010) của Trương Thị Anh Tú về Pháp luật về quản lý rủi ro trong hoạt động cho vay của các TCTD. Một số công trình, bài viết đề cập đến vấn đề này như: Bài viết Một số vấn đề pháp lý về hoạt động cấp tín dụng dưới hình thức cho thuê tài chính của tác giả Ngô Quốc Kỳ đăng trên Tạp chí Dân chủ và pháp luật Số 7/2002, tr. 22 - 25; Bài viết Cầm cố giấy tờ có giá ngắn hạn – Một hình thức cấp tín dụng của các TCTD của tác giả Mai Thanh Hưng đăng trên Tạp chí Thị trường Tài chính tiền tệ số 1+2/2000, tr.16; Có thể nhận thấy, các công trình nghiên cứu, bài viết trên đã nghiên cứu khá chi tiết, sâu sắc về các nội dung, vấn đề có liên quan đến hoạt động cấp tín dụng của NHTM và của các TCTD. Mặc dù vậy, các công trình nghiên cứu, viết chỉ mới nghiên cứu, tiếp cận đối với một hình thức cấp tín dụng, một vấn đề cụ thể liên quan đến hoạt động cấp tín dụng của NHTM và của TCTD. 3. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là: Hệ thống hóa lại cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng VietinBank chi nhánh Uông Bí.
  16. 5 Tìm hiểu thực trạng rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại tại ngân hàng VietinBank chi nhánh Uông Bí theo các tiêu chí định lượng và định tính. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu của đề tài tìm ra các điểm tồn tại bất cập để có những khuyến nghị với cơ quan quản lý trực tiếp của ngân hàng VietinBank chi nhánh Uông Bí nhằm tổ chức thực hiện và củng cố chính sách tín dụng nhằm tăng cường công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng VietinBank chi nhánh Uông Bí. 4. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện đề tài của mình, tác giả đã lựa chọn phương pháp nghiên cứu định lượng do đối tượng nghiên cứu của đề tài có thể được diễn tả hoặc quy đổi bằng số. Thực hiện phương pháp nghiên cứu này, tác giả đã tiến hành thực hiện những bước sau: 4.1. Thu thập dữ liệu Tác giả thực hiện thu thập dữ liệu liên quan đến đề tài thông qua một số phương tiện sau:  Đối với sách, tài liệu, tạp chí: dựa vào các giáo trình, sách tham khảo, tài liệu, tạp chí, website, các công trình nghiên cứu của Việt Nam cũng như của thế giới có chủ để về công tác quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng .  Đối với các tài liệu liên quan đến hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng VietinBank chi nhánh Uông Bí: tác giả nghiên cứu các văn bản, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, các báo cáo có liên quan công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng.  Đối với dữ liệu hỗn hợp khác và dữ liệu từ nguồn Internet: tác giả nghiên cứu các luận án tiến sĩ, thạc sĩ của các nhà khoa học hoặc các tài liệu, công trình khoa học của các trường đại học. Ngoài ra, tác giả cũng khai thác thêm các dữ liệu có liên quan từ các kênh tìm kiếm trực tuyến. 4.2. Tổng hợp phân tích dữ liệu Bước tổng hợp, phân tích: nhận định những ảnh hưởng cũng như tác động của môi trường bên ngoài và bên trong của ngân hàng, từ đó xác định điểm mạnh và
  17. 6 điểm yếu, các cơ hội và thách thức làm căn cứ để đề ra định hướng nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng. Bước thực hiện thống kê, so sánh: thực hiện việc thống kê dữ liệu về hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng giai đoạn 2017 - 2019 làm cơ sở để so sánh kết quả hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng qua các năm, từ đó đánh giá hiệu quả hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng. Bước thực hiện suy luận logic: từ những kết quả đã đặt được và những hạn chế còn tồn tại trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng, tác giả sử dụng phương pháp này để đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng. 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam nói chung và VietinBank chi nhánh Uông Bí nói riêng. Phạm vi nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu các hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng, nội dung và quy trình quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM nói chung và ngân hàng VietinBank chi nhánh Uông Bí nói riêng giai đoạn 2017 – 2019. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, kết cấu của luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Uông Bí. Chương 3: Một số giải pháp, đề xuất nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng VietinBank - Chi nhánh Uông Bí.
  18. 7 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại Dựa trên tầm quan trọng và thực tiễn của vấn đề quản trị rủi ro tín dụng, đã có rất nhiều tác giả nghiên cứu, làm rõ trong các luận văn và các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước. Trong đó có thể kể đến một số những nghiên cứu nổi bật như sau: (1) Tác giả Nguyễn Đức Tú (2012). Đề tài “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam”, luận án Tiến sĩ, Đại học Kinh tế Quốc dân. Trong luận án tác giả đã đề cập đến thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. (2) Tác giả Đàm Xuân Yên (2012). Đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín (Sacombank Phú Thọ)”, luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế và quản trị kinh doanh – Đại học Thái Nguyên. Tác giả đã sử dụng các phương pháp so sánh, phân tích, thống kê, .... vào phân tích thực trạng hoạt động tín dụng của Sacombank Phú Thọ. Từ đó đề xuất những giải pháp cụ thể nhằm nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Sacombank Phú Thọ. (3) Tác giả Đặng Thị Minh Thúy (2013). Đề tài “Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại NHTM cổ phần Đại Dương – Chi nhánh Thăng Long”, luận văn thạc sĩ kinh tế, Học viện Ngân hàng. Tác giả đã dựa vào nguồn số liệu quá khứ qua các năm về tình hình nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu, căn cứ vào các nghị quyết, các chiến lược kinh doanh, kế hoạch của ngân hàng và vận dụng các phương pháp phân tích khác nhau để làm sáng tỏ thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Đại Dương – Chi Nhánh Thăng Long. Qua nghiên cứu, phân tích từ những công trình đã nghiên cứu, tác giả nhận thấy, hầu hết các đề tài mới chỉ sử dụng số liệu thứ cấp, chỉ có một số ít tác giả có thực hiện điều tra, phỏng vấn khách hàng hay phỏng vấn chuyên viên tác nghiệp tại đơn vị. Qua tìm hiểu trên thực tế, tác giả nhận thấy chưa có nghiên cứu quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng VietinBank chi nhánh Uông Bí. Trong khoảng thời gian từ
  19. 8 2017 – 2019 là khoảng thời gian ngân hàng VietinBank chi nhánh Uông Bí bị NHNN kiểm tra, kiểm soát thường xuyên. Do vậy, quản trị rủi ro tín dụng trong khoảng thời gian này vô cùng thiết thực. Điều này giúp cho những giải pháp đề ra mang tính thực tiễn, kịp thời và khách quan hơn nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng. Vì vậy nên tác giả đã lựa chọn đề tài này để tiến hành nghiên cứu. 1.1.1. Ngân hàng thương mại Sự phát triển hệ thống ngân hàng thương mại có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hóa, ngược lại khi kinh tế hàng hóa phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được. Thông qua hoạt động tín dụng, NHTM tạo lợi ích cho người gửi tiền, người vay tiền và cho cả ngân hàng. Theo đó, có rất nhiều quan điểm và định nghĩa khác nhau về Ngân hàng, như: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán. Và cũng thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế” (Rose, 2001). “Ngân hàng là tổ chức tài chính nhận tiền gửi chủ yếu dưới dạng không kỳ hạn hoặc tiền gửi được rút ra với một thông báo ngắn hạn (tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn và các khoản tiết kiệm). Dưới tiêu đề “các ngân hàng” gồm có: các ngân hàng thương mại chỉ tham gia vào các hoạt động nhận tiền gửi, cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn; các ngân hàng đầu tư hoạt động buôn bán chứng khoán và bảo lãnh phát hành; các ngân hàng nhà ở cung cấp tài chính cho lĩnh vực phát triển nhà ở và nhiều loại khác nữa. Tại một số nước còn có các ngân hàng kết hợp hoạt động ngân hàng thương mại với hoạt động ngân hàng đầu tư và đôi khi thực hiện cả dịch vụ bảo hiểm” (WorldBank, 2015). Theo quy định tại Điều 4, Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội khóa 12 thông qua ngày 16/6/2010, “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này
  20. 9 nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Trong đó, hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên các nghiệp vụ sau đây: nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. Từ những nhận định trên có thể rút ra NHTM là một trong những định chế tài chính không thể thiếu trong nền kinh tế thị trường mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội. 1.1.2. Tín dụng Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. (Hồ Diệu, 2011, tr.20) Có nhiều loại tín dụng, như là tín dụng nhà nước, tín dụng doanh nghiệp, tín dụng cá nhân và tín dụng ngân hàng. Nguyễn Văn Tiến (2010, tr. 350) đã đưa ra khái niệm: “Tín dụng ngân hàng là việc ngân hàng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một tài sản (bằng tiền, tài sản thực hay uy tín) với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu (tái chiết khấu), cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác”. Có thể nói, tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng tài sản giữa ngân hàng với các chủ thể khác trong nền kinh tế mà ngân hàng giữ vai trò vừa là người đi vay và vừa là người cho vay. Tín dụng ngân hàng bao gồm các hình thức: cho vay, chiết khấu, bảo lãnh và cho thuê tài chính. Vì vậy, tín dụng là một khái niệm rộng hơn cho vay bởi nó bao hàm cả cho vay, tuy nhiên trong hoạt động tín dụng thì nghiệp vụ cho vay lại là nghiệp vụ quan trọng nhất, cơ bản nhất và chiếm tỷ trọng lớn ở hầu hết các NHTM. Do đó, thuật ngữ tín dụng và cho vay thường được dùng thay thế cho nhau.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2