VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM VIỆN SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT

------------  ------------ CHU HOÀNG TUẤN ANH LUẬN VĂN THẠC SỸ Tên đề tài NGHIÊN CỨU TÍNH ĐA DẠNG THỰC VẬT BẬC CAO

CÓ MẠCH TẠI KHU DỰ TRỮ THIÊN NHIÊN HỮU LIÊN,

TỈNH LẠNG SƠN

Hà Nội, 2015

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM VIỆN SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT

------------  ------------ LUẬN VĂN THẠC SỸ Tên đề tài NGHIÊN CỨU TÍNH ĐA DẠNG THỰC VẬT BẬC CAO

CÓ MẠCH TẠI KHU DỰ TRỮ THIÊN NHIÊN HỮU LIÊN,

TỈNH LẠNG SƠN

Chuyên ngành: Thực vật

Mã số: 60 42 01 11

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Thanh Hương

Hà Nội, 2015

MỤC LỤC

NỘI DUNG TRANG

Lời cam đoan . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . i

Lời cám ơn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ii

Danh mục các chữ viết tắt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . iii

Danh mục các bảng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . iv

MỞ ĐẦU . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU . . . . . . . . . . . . . . 2

1.1. Tình hình nghiên cứu ở ngoài nước . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2

1.2. Tình hình nghiên cứu ở trong nước . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3

CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN

CỨU . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7

2.1. Đối tượng nghiên cứu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7

2.2. Nội dung nghiên cứu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7

2.2.1. Xây dựng danh lục các loài TVBCCM tại khu DTTN Hữu Liên. . . . . . . . . . 7

2.2.2. Đánh giá đa dạng các taxon bậc ngành . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7

2.2.3. Đánh giá đa dạng ở bậc taxon ở bậc họ và chi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7

2.2.4. Đa dạng về phổ dạng sống của hệ thực vật . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7

2.2.5. Đa dạng về nguồn gen bị đe doạ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7

2.2.6. Đánh giá đa dạng về giá trị sử dụng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7

2.2.7. Đề xuất các giải pháp nhằm bảo tồn và phát triển Đa dạng thực vật bậc cao

có mạch . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7

2.3. Phương pháp nghiên cứu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7

2.3.1. Phương pháp kế thừa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7

2.3.2. Phương pháp điều tra thực địa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8

2.3.3. Phương pháp xử lý mẫu trong phòng thí nghiệm. . . . . . . . . . . . . . . . . 8

2.4.4. Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu và đánh giá . . . . . . . . . . . . 8

Chương 3. SƠ LƯỢC VỀ ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN,

KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11

CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN . . . . . . . . . 18

4.1.Xây dựng danh lục TVBCCM . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18

4.2. Đa dạng hệ thực vật ở bậc ngành . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18

4.2.1. Mức độ đa dạng ngành . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18

4.2.2. Tỷ trọng giữa hai lớp trong ngành Ngọc lan . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20

4.3. Đa dạng ở bậc dưới ngành . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 21

4.3.1. Đa dạng bậc họ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 21

4.3.2. Đa dạng bậc chi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23

4.3.3. Các chỉ số đa dạng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24

4.4. Các loài có nguy cơ bị đe doạ tuyệt chủng/quý hiếm. . . . . . . . . . . . . . . 25

4.5. Đa dạng về phổ dạng sống . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 34

4.6. Sự đa dạng về giá trị sử dụng nguồn tài nguyên thực vật . . . . . . . . . . . 35

4.7. Các giải pháp đề xuất nhằm bảo tồn đa dạng TVBCCM. . . . . . . . . . . . 39

KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 45

TÀI LIỆU THAM KHẢO . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 47

50 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN

LUẬN VĂN . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

PHỤ LỤC

Phụ lục 1. Danh lục thực vật bậc cao có mạch tại khu BTTN Hữu Liên

Phụ lục 2. Một số hình ảnh thực địa và một số loài TVBCCM tại khu

DTTN Hữu Liên

Phụ lục 3. Minh chứng bài báo đã công bố . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Hà Nội, ngày tháng năm 2015

LỜI CAM ĐOAN Tác giả luận văn xin cam đoan những số liệu trình bày trong luận văn là của chính tác giả, không sao chép từ bất kỳ tài liệu nào. Các tư liệu tham khảo có ghi rõ nguồn gốc. Tác giả

Chu Hoàng Tuấn Anh

i LỜI CAM ĐOAN Tác giả luận văn xin cam đoan những số liệu trình bày trong luận văn là của chính tác giả, không sao chép từ bất kỳ tài liệu nào. Các tư liệu tham khảo có ghi rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2015 Tác giả

Chu Hoàng Tuấn Anh

ii

LỜI CÁM ƠN

Để hoàn thành bản Luận văn "Nghiên cứu tính đa dạng thực vật bậc cao có mạch tại khu Dự trữ thiên nhiên Hữu Liên, tỉnh Lạng Sơn", trước hết tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Lãnh đạo Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, quý thầy giáo, cô giáo đã tận tình giúp đỡ, giảng dạy và hướng dẫn trong quá trình học tập và thực tập làm luận văn tốt nghiệp. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thị Thanh Hương - Viện Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật (Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam) đã giúp đỡ định hướng đề tài nghiên cứu và tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình thực hiện đề tài này. Trân trọng cảm ơn Chi cục Lâm nghiệp, Chi cục Kiểm lâm tỉnh Lạng Sơn, Ban Quản lý khu Dự trữ thiên nhiên Hữu Liên, Hạt Kiểm lâm huyện Hữu Lũng, UBND các xã Hữu Liên, xã Yên Thịnh, xã Hoà Bình, thuộc huyê ̣n Hữu Lũng; xã Hữu Lễ, huyện Văn Quan và xã Vạn Linh, huyện Chi Lăng, tỉnh La ̣ng Sơn và các cơ quan, đơn vị trong tỉnh đã giúp đỡ trong quá trình điều tra và cung cấp số liệu tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả thực hiện đề tài.

Trân trọng cảm ơn Lãnh đạo Sở Giáo dục-Đào tạo, Ban Giám hiệu trường Phổ thông trung học Cao Lộc đã tạo điều kiện bố trí về thời gian và công việc để tác giả tổ chức thực hiện hiệu quả đề tài.

Chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã động viên,

giúp đỡ rất nhiều cả về vật chất lẫn tinh thần trong suốt khóa học. Mặc dù đã rất cố gắng, nhưng do địa hình phức tạp và quỹ thời gian, trình độ có hạn nên không thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Kính mong nhận được các ý kiến đóng góp bổ sung của các thầy cô, các nhà khoa học, các bạn đồng nghiệp để bản luận văn này được hoàn chỉnh hơn.

Xin trân trọng cảm ơn!

Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2015 Người thực hiện

Chu Hoàng Tuấn Anh

iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Tiếng Việt

DTTN: Dự trữ thiên nhiên

ĐDSH: Đa dạng sinh học

ĐDTVBCCM: Đa dạng thực vật bậc cao có mạch

VQG: Vườn Quốc gia

NĐ 32: Nghị định 32/2006/NĐ- CP ngày 30 tháng 3 năm 2006

NĐ 160: Nghị định 160/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013

QĐ 45/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2014

SĐVN: Sách đỏ Việt Nam

Tiếng Anh

IUCN: Hiệp hội Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế

UNEP: Chương trình Môi trường của Liên hợp quốc

UNESCO: Tổ chức Văn hóa, Khoa học của Liên hợp quốc

MAB: Chương trình Con người và Sinh quyển

WWF: Quỹ Bảo tồn Động vật hoang dã Quốc tế

IPGR: Viện Tài nguyên di truyền quốc tế

PRA: Phương pháp đánh giá nhanh nông thôn có sự tham gia của người

dân

WCMC: Trung tâm giám sát Bảo tồn Thế giới

CITES: Công ước Quốc tế về buôn bán Động thực vật hoang dã nguy cấp

iv

DANH MỤC CÁC BẢNG

TT Tên bảng Trang

4.1 Sự phân bố các ngành TVBCCM tại khu DTTN Hữu

Liên . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18

4.2 Tỷ trọng của hệ thực vật khu DTTN Hữu Liên so với hệ

thực vật Việt Nam . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19

4.3 Tỷ trọng của lớp Ngọc lan so với lớp Hành trong ngành

Ngọc lan . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20

4.4 Các họ đa dạng nhất của hệ thực vật khu DTTN Hữu

Liên . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20

4.5 Các chi đa dạng nhất hệ thực vật khu DTTN Hữu Liên . 23

4.6 Các chỉ số đa dạng của hệ thực vật khu DTTN Hữu Liên

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24

4.7 So sánh các chỉ số đa dạng của khu DTTN Hữu Liên . . . 25

4.8 Nguồn gen có nguy cơ bị đe doạ tuyệt chủng/quý hiếm

ở khu DTTN Hữu Liên . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 25

4.9 Phổ dạng sống của hệ thực vật khu DTTN Hữu Liên . . . 34

4.10 Thống kê số loài có số lượng công dụng khác nhau tại

khu DTTN Hữu Liên . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 36

4.11 Giá trị sử dụng của hệ thực vật khu DTTN Hữu Liên . . . 37

MỞ ĐẦU

Đến nay Việt Nam đã có tới 31 Vườn Quốc gia (VQG) và hàng trăm khu Dự

trữ thiên nhiên (DTTN) được Nhà nước công nhận. Chính phủ nước Cộng hoà Xã

hội Chủ nghĩa Việt Nam đã có quyết định phê duyệt “Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa

dạng sinh học của cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. Một trong

những mục tiêu cụ thể của bản kế hoạch đã được phê duyệt là củng cố hoàn thiện và

phát triển hệ thống rừng đặc dụng, bảo vệ có hiệu quả các loài động vật, thực vật

quý hiếm, nguy cấp có nguy cơ bị tuyệt chủng, phục hồi hệ sinh thái đã bị suy thoái.

Như vậy việc nghiên cứu, điều tra để đánh giá tính đa dạng sinh vật nói chung

và thực vật nói riêng có ý nghĩa quan trọng cả về khoa học và thực tiễn nhằm cung

cấp những dẫn liệu mới và cơ bản, cũng như đầy đủ nhất để làm cơ sở cho việc xây

dựng chiến lược trong các chương trình qui hoạch, quản lý, bảo vệ, phát triển tài

nguyên rừng ở các khu rừng đặc dụng là hết sức cần thiết.

Từ sau khi được thành lập, khu bảo tồn thiên nhiên (BTTN) Hữu Liên, nay là

khu Dự trữ thiên nhiên (DTTN) Hữu Liên chưa có được công trình nghiên cứu về đa

dạng thực vật một cách khoa học và đầy đủ, dựa trên cơ sở điều tra thu thập tự liệu

và mẫu vật tại thực địa.

Để có cơ sở khoa học cho việc bảo tồn có hiệu quả, nhất thiết phải điều tra, thu

thập, thống kê và phát hiện được hết thảy các loài thực vật hiện có, học viên thực

hiện đề tài “Nghiên cứu tính đa dạng thực vật bậc cao có mạch tại khu Dự trữ

thiên nhiên Hữu Liên, tỉnh Lạng Sơn”.

CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Tình hình nghiên cứu ở ngoài nước

Vấn đề đa dạng sinh vật nói chung và đa dạng thực vật nói riêng, cũng như

bảo tồn chúng, đã trở thành một chiến lược quan trọng trên toàn thế giới. Nhiều tổ

chức quốc tế đã ra đời để hướng dẫn, giúp đỡ và tổ chức việc đánh giá, bảo tồn và

phát triển đa dạng sinh vật trên phạm vi toàn thế giới. Đó là Hiệp hội quốc tế bảo vệ

thiên nhiên (IUCN), Chương trình môi trường liên hợp quốc (UNEP), Quỹ quốc tế

về bảo vệ thiên nhiên (WWF), Viện Tài nguyên Di truyền quốc tế (IPGRI),... Để

tránh sự phá huỷ tài nguyên và duy trì sự sống một cách bền vững trên trái đất, Hội

nghị thượng đỉnh bàn về môi trường và đa dạng sinh vật đã được tổ chức tại Rio de

Janeiro (Brazil) tháng 6/1 992 và 150 quốc gia đã ký vào Công ước về Đa dạng sinh

vật và bảo vệ chúng. Từ đó nhiều cuộc Hội thảo được tổ chức và nhiều cuốn sách

chỉ dẫn ra đời. Năm 1990, WWF xuất bản sách về tầm quan trọng của đa dạng sinh

vật; IUCN, UNEP và WWF đưa ra chiến lược bảo tồn thế giới; IUCN và WWF xuất

bản cuốn Bảo tồn đa dạng sinh vật thế giới; IUCN và UNEP xuất bản sách chiến

lược đa dạng sinh vật và chương trình hành động; ... Tất cả các công trình đó nhằm

hướng dẫn và đề xuất phương pháp để bảo tồn đa dạng sinh vật, làm nền tảng cho

công tác bảo tồn và phát triển trong tương lai. WCMC (1992) công bố công trình

đánh giá đa dạng sinh vật toàn cầu, cung cấp tư liệu về đa dạng sinh vật của các

nhóm sinh vật khác nhau, ở các vùng khác nhau trên toàn thế giới làm cơ sở cho

việc bảo tồn có hiệu quả.

Cùng với các công trình đó, đã có hàng ngàn cuộc hôị thảo khác nhau được tổ

chức nhằm thảo luận về quan điểm, phương pháp, cùng các kết quả đạt được ở khắp

mọi nơi trên toàn thế giới. Nhiều tổ chức quốc tế và khu vực được tạo thành mạng

lưới phục vụ cho việc đánh giá bảo tồn và phát triển đa dạng sinh vật.

Tất cả tình hình trên đây chứng tỏ tầm quan trọng vô cùng to lớn của vấn đề

đa dạng sinh học nói chung và da dạng thực vật nói riêng đối với toàn thế giới, đối

với mỗi quốc gia và đối với mỗi vùng lãnh thổ địa phương trong mỗi nước, đặc biệt

là các Khu rừng đặc dụng (Vườn Quốc gia, Khu bảo tồn thiên nhiên,...) và sự cần

thiết phải nghiên cứu đánh giá đa dạng sinh học, trong đó có thực vật.

Hầu hết các quốc gia đều đã và đang nghiên cứu đánh giá hay có những công

trình về đa dạng thực vật trên cả nước hay mỗi khu vực ở các mức độ khác nhau,

mức cao là các bộ sách Thực vật chí hay mức độ thấp là Danh lục thực vật cũng như

các bài báo riêng lẻ.

1.2. Tình hình nghiên cứu ở trong nước:

Việt Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có hệ thực vật rất phong

phú và đa dạng, là một trong những trung tâm có tính đa dạng sinh học cao trên thế

giới với nhiều giống loài có giả trị khoa học và kinh tế cao, loài đặc hữu, nhiều

nguồn gen quý hiếm.

Theo các tài liệu đã công bố, Việt Nam có khoảng 17000 loài thực vật, trong

đó ngành Tảo có 2200 loài, ngành Rêu 480 loài, ngành Khuyết lá thông 1 loài,

ngành Thông đất 55 loài, ngành Cỏ tháp bút 2 loài, ngành Dương xỉ 700 loài, ngành

Hạt trần 70 loài và ngành Hạt kín 13000 loài.

Việc nghiên cứu, điều tra, đánh giá về đa dạng thực vật ở Việt Nam được tiến

hành hơn 2 thế kỷ, nhưng các công trình mới chỉ được công bố nhiều ở khoảng 50

năm trở lại đây.

Ngay từ cuối thế kỷ XVIII, nhà thực vật học người Pháp J. Loureiro (1790) đã

biên soạn cuốn sách đầu tiên về đa dạng thực vật Việt Nam của hệ thực vật Nam Bộ.

Tiếp theo là tác giả J. B. L. Pierre (1790) về hệ Cây gỗ rừng Nam Bộ. Nửa đầu thế

kỷ XX các nhà thực vật học Pháp dưới sự chủ biên của H. Lecomte (1907-1952) đã

lần lượt xuất bản bộ sách “Thực vật chí đại cương Đông Dương” gồm 7 tập với hơn

7000 loài, là nền tảng cho việc đánh giá đa dạng thực vật đến tận ngày nay. Từ năm

1960 đến nay, bộ sách này đã và đang được một số nhà thực vật Pháp và Việt Nam

biên soạn lại dưới tên “Thực vật chí Campuchia, Lào và Việt Nam” với 74 họ thực

vật.

Đặc biệt trong thời gian nửa cuối thế kỷ XX, đã có nhiều công trình là kết

quả nghiên cứu, điều tra, đánh giá đa dạng thực vật Việt Nam của các tác giả trong

nước và nước ngoài rất có giá trị. Lê Khả Kế & cộng sự (1969-1976) nghiên cứu về

các loài thực vật thường gặp ở Việt Nam gồm 6 tập. Phạm Hoàng Hộ (1970-1972)

nghiên cứu các loài thực vật ở miền Nam Việt Nam với 5326 loài, tiếp sau đó tác giả

này có công trình nghiên cứu thực vật cả nước (1991-1993, 1999-2000) với số lượng

loài khá đầy đủ phục vụ tốt việc nghiên cứu đa dạng thực vật Việt Nam đến ngày

nay. Trong 2 số tạp chí chuyên đề của Tạp chí Sinh học (1994-1995) nhiều tác giả

đã công bố kết quả nghiên cứu thực vật các taxon với hàng trăm loài. Đáng chú ý

gần đây, công trình là bộ sách 3 tập “Danh lục các loài thực vật Việt Nam” của

nhiều tác giả (2001, 2003, 2005) đã công bố danh sách hơn 20.000 loài thực vật

trong cả nước; là tài liệu được công nhận mới và đầy đủ nhất, đáng tin cậy nhất từ

trước đến nay; bộ sách là cơ sở tra cứu, chỉnh lý tên khoa học các taxon và nhiều

thông tin khác. Nguyễn Tiến Bân & cộng sự (1996, 2007) công bố hàng trăm loài

thực vật quý hiếm có nguy cơ bị đe doạ tuyệt chủng ở Việt Nam. Bộ Nông nghiệp

và Phát triển nông thôn (2000) thống kê toàn bộ sự đa dạng của cây rừng Việt Nam

với hàng nghìn loài. Một công trình rất có giá trị nghiên cứu đa dạng thực vật là bộ

sách “Thực vật chí Việt Nam” đã xuất bản được 11 tập, Phan Kế Lộc (1998) nghiên

cứu kiểm kê về tính đa dạng hệ thực vật Việt Nam về thành phần loài. Một số

chuyên khảo về các taxon như A. Schuiteman & E. F. de Vogel (2000) về họ Lan ở

Đông Dương. L. V. Averyanov (1994) về họ Lan ở Việt Nam, N. N. Thìn (1995,

1999, 2007) về họ Thầu dầu ở Việt Nam,...

Cùng với những công trình mang tính chất chung về taxon hay vùng lãnh thổ

cả nước, còn rất nhiều công trình về kết quả nghiên cứu Đa dạng thực vật của mỗi

khu vực và các khu rừng đặc dụng (Vườn quốc gia, Khu bảo tồn thiên nhiên,...)

được nghiên cứu hoặc công bố. Có thể kể đến như đa dạng thực vật các Vườn Quốc

gia Cúc Phương (Ninh Bình), Hoàng Liên (Lào Cai), Ba Bể (Bắc Kạn), Cát Bà (Hải

Phòng), Pù Mát (Nghệ An), Phong Nha – Kẻ Bàng (Quảng Bình), Cát Tiên (Đồng

Nai), Yok Đôn (Đắk Lắk), Xuân Sơn (Phú Thọ), Bạch Mã (Thừa Thiên - Huế), Tam

Đảo (Vĩnh Phúc), Mũi Cà Mau (Cà Mau),... Đa dạng thực vật các Khu bảo tồn nhiên

nhiên Khau Ca (Hà Giang), Na Hang (Tuyên Quang), Chạm Chu (Tuyên Quang),

Hoàng Liên-Văn Bàn, Pù Huống (Nghệ An), Yên Tử (Quảng Ninh),... Các khu vực

Tây Bắc; vùng núi đá vôi Hoà Bình, Sơn La; vùng ven biển Phong Điền (Thừa

Thiên - Huế); Khu Di sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long; Trạm Đa dạng Sinh

học Mê Linh – Vĩnh Phúc,...

Bên cạnh những công trình là các bài báo, sách chuyên khảo, các hội thảo

trong nước và quốc tế như nói trên, nghiên cứu đa dạng thực vật còn thể hiện ở bộ

mẫu thực vật được điều tra thu thập bảo quản bền vững lâu dài ở các Phòng tiêu bản.

Trên thế giới có các Phòng tiêu bản lớn như ở Bảo tàng quốc gia lịch sử tự

nhiên Paris (Pháp) với 10 triệu mẫu, Vườn Thực vật Hoàng Gia Anh, Kew với 8

triệu mẫu, Vườn Thực vật New York (Hoa Kỳ) với 7 triệu mẫu, Viện thực vật

Komarốp (Nga) có 6 triện mẫu. Ở Việt Nam cũng có một số Phòng Tiêu bản thực

vật lưu trữ bảo quản trưng bày giới thiệu về đa đạng thực vật nước ta như ở Viện

Sinh thái và Tài nguyên sinh vật (HN) với hơn 1 triệu mẫu tiêu bản, Trường Đại học

Khoa học Tự nhiên (HNU) với khoảng 1 triệu mẫu, Viện Sinh học nhiệt đới (HM,

VNM) có khoảng 500 nghìn mẫu.

Khu dự trữ thiên nhiên (DTTN) Hữu Liên có tên trong Quyết đi ̣nh số 45/QĐ- TTg ngày 08 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ. Nhiệm vụ của khu

DTTN Hữu Liên là: i/ Tổ chức triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của dự

án đầu tư xây dựng; ii/ Quản lý, bảo vệ, xây dựng và sử dụng hợp lý tài nguyên, môi

trường, tài nguyên thiên nhiên; iii/ Khôi phục và bảo tồn nguyên vẹn các hệ sinh

thái, bảo tồn tính đa dạng sinh học của khu rừng đặc dụng.

Theo Phụ lục I – Danh mục các khu Bảo tồn quy hoạch đến năm 2020 và năm

2030 Ban hành kèm theo Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2014 của

Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt quy hoạch tổng thể bảo tồn Đa dạng sinh học

của cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 thì khu DTTN Hữu Liên, tỉnh

Lạng Sơn có: Diện tích quy hoạch là 8.293 ha; Phân hạng: Dự trữ thiên nhiên; Phân

loại: Trên cạn; Phân cấp quản lý: Địa phương; Phân kỳ quy hoạch: 2020.

Từ khi thành lập Khu bảo tồn thiên nhiên đến nay, đã có một số hoạt động

nghiên cứu điều tra về thực vật của một số cơ quan và tổ chức: Trong diện tích

khoảng 48 km2, Nguyễn Nghĩa Thìn và Vũ Quang Nam đã xác định được trên vùng

núi đá vôi phía Đông Bắc khu DTTN Hữu Liên 554 loài, thuộc 334 chi, 124 họ của

5 ngành thực vật bậc cao có mạch là: Thông đất - Lycopodiophyta, Cỏ tháp bút -

Equisetophyta, Dương xỉ - Polypodiophyta, Thông - Pinophyta, Ngọc lan –

Magnoliophyta

Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật phối hợp với Cục môi trường năm 2008

đã nghiên cứu tính đa dạng thực vật ngành Ngọc lan đã ghi nhận có 850 loài. Tuy

vậy, cần có công trình nghiên cứu về đa dạng thực vật một cách khoa học và đầy đủ,

dựa trên cơ sở điều tra thu thập tự liệu và mẫu vật tại thực địa.

CHƯƠNG 2

ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Đối tượng nghiên cứu

Các loài thực vật bậc cao có mạch tại khu DTTN Hữu Liên, tỉnh Lạng Sơn.

2.2. Nội dung nghiên cứu

2.2.1. Xây dựng Danh lục các loài Thực vật bậc cao có mạch tại khu DTTN

Hữu Liên

2.2.2. Đánh giá đa dạng các taxon bậc ngành

- Mức độ đa dạng ngành

- Tỷ trọng giữa 2 lớp trong ngành Ngọc lan

2.2.3. Đánh giá đa dạng ở bậc họ và chi

- Đa dạng ở bậc họ

- Đa dạng ở bậc chi

2.2.4. Đa dạng về Phổ dạng sống của hệ thực vật

2.2.5. Đa dạng về nguồn gen bị đe dọa

Các loài thực vật có trong Sách đỏ Việt Nam (2007), Danh lục đỏ IUCN

(2012), Nghị định 32/2006/ NĐ-CP của Chính phủ và Nghị định 160/2013/NĐ-CP.

2.2.6. Đánh giá đa dạng về giá trị sử dụng

2.2.7. Đề xuất một số giải pháp bảo tồn và phát triển ĐDTV

2.3. Phương pháp nghiên cứu

2.3.1. Phương pháp kế thừa

Kế thừa các tài liệu về khí tượng, thuỷ văn, địa hình, hiện trạng rừng, hệ thực

vật, các kết quả điều tra sơ bộ của một số tổ chức, đơn vị tại khu DTTN Hữu Liên.

2.3.2. Phương pháp điều tra thực địa

- Theo phương pháp của Nguyễn Nghĩa Thìn (1997) [25], [26]: Thu mẫu

ngoài thực địa (tiêu chuẩn mẫu thu, các thông tin ghi etiket về mẫu thu, xử lý sơ bộ

mẫu tại thực địa, chụp ảnh mẫu,…).

2.3.3. Phương pháp xử lý mẫu trong phòng thí nghiệm: Ép mẫu; sấy mẫu; phân loại

mẫu theo họ và chi; đối chiếu mẫu thu được với bộ mẫu lưu; phân tích mẫu; tra tên

khoa học; chỉnh lý tên khoa học theo Bộ luật về tên gọi thực vật Tokyo (1994) quy

định đối với họ, theo hệ thống của Brummitt (1992) đối với chi và loài. Tên đầy đủ

của loài cùng các thông tin liên quan theo Danh lục các loài thực vật Việt Nam (tập

1/2001, tập 2/2003, tập 3/2005).

2.3.4. Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu và đánh giá

2.3.4.1. Lập Danh lục thực vật: Danh lục được sắp xếp như sau: ngành xếp theo thứ

tự tiến hoá từ thấp lên cao. Trong mỗi ngành, tên khoa học các họ được xếp theo vần

alphabet, riêng trong ngành Ngọc lan thì các họ được xếp thành 2 lớp, lớp Ngọc lan

xếp trước, lớp Hành xếp sau, các họ trong mỗi lớp cũng được xếp theo vần alphabet

tên khoa học. Bảng Danh lục có tên khoa học, tên Việt Nam cùng các thông tin về

phổ dạng sống, công dụng, mức độ bị đe doạ,..

2.3.4.2. Đánh giá đa dạng các bậc taxon [26]: Sau khi đã có thống kê số loài, chi, họ

theo từng ngành thực vật và theo từng lớp đối với ngành Ngọc lan, thì tiến hành

thống kê và đánh giá:

- Đánh giá đa dạng họ, chi, loài của các ngành.

- Đánh giá đa dạng chi, loài của các họ: Thống kê số loài, chi theo từng họ

- Đánh giá đa dạng loài của các chi: Thống kê các chi có nhiều loài nhất

2.3.4.3. Đánh giá đa dạng về dạng sống của Raunkiaer (1934) (Ghi theo Nguyễn

Nghĩa Thìn [25], [26]).

1/ Cây chồi trên (Phanerophytes) – Ph: gồm những cây có chồi trong mùa khó

khăn nằm cách mặt đất từ 25 cm trở lên.

a. Cây chồi trên to (Mega-phanerophytes) – Mg: là cây gỗ hay dây leo gỗ cao

từ 25 m trở lên.

b. Cây chồi trên nhỡ (Meso-phanerophytes) – Me: gồm những cây gỗ hay dây

leo gỗ từ 8-25 m.

c. Cây chồi trên nhỏ (Micro-phanerophytes) – Mi: là cây gỗ nhỏ, cây bụi, dây

leo gỗ, cây hóa gỗ, cỏ cao từ 2 - 8 m.

d. Cây chồi trên lùn (Nano-phanerophytes) - Na: gồm cây gỗ lùn, cây bụi hay

nửa bụi, dây leo gỗ nhỏ, cây hóa gỗ, cỏ cao từ 25 - 200 cm.

e. Cây bì sinh (Epiphytes) – Ep: gồm các loài cây bì sinh sống lâu năm trên

thân, cành cây gỗ, trên vách đá …

f. Cây mọng nước (Succulentes) – Suc: Nước và chất dinh dưỡng tích trữ ở

thân.

g. Dây leo gỗ (Liano-phanerophytes) – Lp: gồm các loài dây leo thân hoá gỗ.

h. Cây ký sinh hay bán ký sinh trên thân gỗ (Parasit – hemiparasit

phanerophytes) – Pp.

i. Cây chồi trên thân thảo (Herbaces- phanerophytes) – Hp: những cây thân

thảo (thân không có chất gỗ) sống lâu năm.

2/ Cây chồi sát đất (Chamaephytes) - Ch: gồm những cây có chồi cách mặt

đất dưới 25 cm, mùa đông được lớp tuyết hay lá khô bao phủ chống lạnh: Cao

cẳng, Mạch môn, Ráy.

3/ Cây chồi nửa ẩn (Hemicryptophytes) – Hm: gồm những cây có chồi trong mùa

khó khăn nằm sát mặt đất (ngang mặt) được lá khô che phủ bảo vệ, thường các loài

này có thân nửa nằm dưới đất, nửa trên mặt đất: nhiều loài thuộc Dương xỉ, Náng.

4/ Cây chồi ẩn (Cryptophytes) – Cr: gồm những cây có chồi trong mùa khó khăn

nằm dưới đất (bao gồm các loài có củ hay căn hành (thân ngầm), bao gồm cả những

cây có chồi trong đất (geophytes) hay cây chồi thủy sinh (Hy – trong nước

(Hydrophytes) và dưới nước (Helophytes).

5/ Cây một năm (Therophytes) – Th: gồm những cây vào thời kỳ khó khăn toàn

bộ cây chết đi, chỉ còn duy trì nòi giống dưới dạng hạt. Đó là toàn bộ cây có đời

sống ngắn hơn một năm, sống ở bất kể môi trường nào.

2.3.4.4. Đánh giá nguồn gen bị đe dọa theo Sách đỏ Việt Nam (2007) [5], Danh lục

đỏ IUCN (2012) [32], Nghị định 32/2006/NĐ-CP [12] và Nghị định 160/2013/NĐ-

CP [14].

2.3.4.5. Đánh giá giá trị sử dụng nguồn tài nguyên thực vật theo Đỗ Tất Lợi (2000)

[17], Võ Văn Chi (1997) [8], Võ Văn Chi và Trần Hợp (1999, 2002) [9], Lã Đình

Mỡi (2001, 2002) [21],...với các ký hiệu sau [6]: Cây làm thuốc: THU; Cây cho gỗ:

LGO; Cây ăn được: AND (Rau, Quả); Cây làm cảnh: CAN; Cây cho dầu béo: CDB;

Cây cho tinh dầu: CTD; Cây cho sợi: SOI; Cây có chất độc: DOC; Cây cho nhựa:

CNH; Cây cho tanin/nhuộm: TAN; Cây có công dụng khác: Kh.

CHƯƠNG 3

SƠ LƯỢC VỀ ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ-XÃ HỘI

KHU VỰC NGHIÊN CỨU

Khu DTTN Hữu Liên cách Hà Nô ̣i khoảng 90 km về phía Bắc, cos tọa độ địa lý: 21030’ - 21046’20’’ vĩ độ Bắc và 106035’48’’ - 106049’15’’ kinh độ Đông, bao

gồ m toàn bô ̣ xã Hữu Liên và mô ̣t phần của xã Yên Thi ̣nh, xã Hoà Bình, thuô ̣c huyê ̣n

Hữu Lũng; một phần xã Hữu Lễ, huyện Văn Quan và một phần xã Vạn Linh, huyện

Chi Lăng, tỉnh La ̣ng Sơn.

Độ cao so với mực nước biển: Thấp nhất  100 m; Cao nhất  600 m.

Thành phần các dân tộc sống trong KBT: dân tô ̣c Tày, Dao, H’Mông và Kinh.

Ban Quản lý Khu Dự trữ Thiên nhiên Hữu Liên được thành lâ ̣p năm 1989 theo Quyết định Số 10/QĐ-KL, ngày 10/6/1989, của Uỷ ban Nhân dân tỉnh La ̣ng Sơn. Ngày 31/5/2006, Ban quản lý khu DTTN được tái kiện toàn theo Quyết định số

705/QĐ/UBND của UBND tỉnh Lạng Sơn Hữu Liên, trực thuộc Sở Nông nghiệp và

Phát triển Nông thôn tỉnh Lạng Sơn. Ban Quản lý khu DTTN hiện có 11 cán bô ̣ (Chi

cu ̣c Kiểm lâm La ̣ng Sơn, 2003). Năm 1990 dự án đầu tư thành lâ ̣p khu DTTN Hữu Liên được xây dựng (Anon. 1990), đề xuất diện tích cho khu bảo tồ n là 10.640 ha và diện tích vùng đệm khoảng 10.000 ha. Khu DTTN Hữu Liên có trong danh mu ̣c các

khu rừ ng đặc du ̣ng Viê ̣t Nam đến năm 2010 được xây dựng bở i Cu ̣c Kiểm lâm - Bô ̣ NN&PTNT với diện tích 10.640 ha (Birdlife International in Indochina và Bộ

NN&PTNT (2004). Danh mu ̣c này hiê ̣n vẫn chưa đươ ̣c Chính phủ phê duyê ̣t.

Khu DTTN Hữu Liên có cảnh quan nổ i bâ ̣t là nú i đá vôi. Theo dự án đầu tư (Anon. 1990) khu bảo tồn có 9.734 ha diê ̣n tích nú i đá vôi, chiếm 91% diê ̣n tích, trong đó diện tích rừ ng trên nú i đá vôi là 9.082 ha, chiếm 93% diê ̣n tích nú i đá vôi. Khố i nú i đá vôi bi ̣ chia cắt bởi 2 thung lũng khá bằng phẳng cha ̣y theo hướng bắc nam ở trung tâm khu bảo tồn. Hai thung lũng này có đô ̣ cao khoảng 100 m so vớ i mực nướ c biển. Đỉnh cao nhất trong khu bảo tồ n là Núi Kheng 638 m.

Trong khu vực có hai hê ̣ suối chính là suối Bu ̣c và suố i An. Ngoài ra, trong khu bảo tồn cò n có 4 hồ nuớ c là hồ Giang Ca (125 ha), hồ Đèo Long (60 ha), hồ Lan Đat (30 ha) và hồ Lan Ty (19 ha).

Thảm thực vâ ̣t ở Khu DTTN Hữu Liên chủ yếu là rừ ng trên nú i đá vôi. Bướ c

đầu đã ghi nhâ ̣n đươ ̣c 794 loài thực vâ ̣t bâ ̣c cao có ma ̣ch thuô ̣c 162 ho ̣, trong đó có

31 loài đươ ̣c ghi trong Sách đỏ Viê ̣t Nam, đă ̣c biệt đáng chú ý là các loài: Hoàng

đàn (Cupressus tonkinensis), Nghiến (Burretiodendron tonkinensis), Trai (Garcinia

fagraeoides) (Nguyễn Xuân Đă ̣ng et al. 1999).

Từ năm 1998, Nguyễn Xuân Đă ̣ng et al. (1999) đã tiến hành nghiên cứ u khu hê ̣ đô ̣ng vâ ̣t Hữu Liên và bướ c đầu đã ghi nhâ ̣n đươ ̣c 57 loài thú , 23 loài bò sát, 14 loài lưỡng cư. Trong số đó , có 29 loài đươ ̣c ghi trong Sách đỏ Viê ̣t Nam. Theo kết quả giám đi ̣nh mẫu tiêu bản, Nguyễn Xuân Đă ̣ng et al. (1999) đã khẳng đi ̣nh sự có

mă ̣t củ a loài Hươu xa ̣ Moschus berezovskii trong khu bảo tồ n. Theo Đă ̣ng Ngo ̣c Cần và Nguyễn Xuân Đă ̣ng (1999a) ướ c tính có khoảng 83 cá thể loài Hươu xa ̣ phân bố trong Khu DTTN Hữu Liên.

Nguyễn Xuân Đă ̣ng et al. (1999) còn ghi nhâ ̣n hai loài linh trưở ng là: Voo ̣c đen má trắng Semnopithecus francoisi francoisi và Vươ ̣n đen Hylobates concolor phân bố trong khu bảo tồn. Tuy nhiên, những ghi nhâ ̣n này mớ i chỉ dựa trên các tài liệu phỏng vấn, căn cứ vào tình trạng săn bắn và mứ c độ tác đô ̣ng tớ i rừ ng hiê ̣n nay thì có thể hai loài này không còn có trong khu bảo tồ n (Theo T. Osborn, 2007).

Các hệ sinh thái

- Các hệ sinh thái đặc trưng của khu DTTN: Hệ sinh thái rừng kín thường xanh

trên núi đá vôi, hệ sinh thái thuỷ vực nội địa.

- Hiện trạng của các hệ sinh thái: Rừ ng Ba Bể gồ m hai kiểu rừng chính là rừng trên núi đá vôi và rừng thường xanh đất thấp. Rừ ng trên nú i đá vôi phân bố trên các sườn núi đá vôi dốc có tầng đất mỏ ng. Rừ ng trên nú i đá vôi che phủ tỉ lê ̣ lớ n diê ̣n tích củ a khu DTTN. Kiểu rừ ng ưu thế bở i các loài Nghiến (Burretiodendron hsienmu), Ma ̣y tèo (Streblus tonkinensis). Rừ ng thườ ng xanh đất thấp phân bố ở

những sườ n thấp và có tầng đất mă ̣t dày hơn. Sự đa da ̣ng về thành phần loài khu hê ̣ thực vâ ̣t của rừ ng thường xanh đất thấp cao hơn nhiều so vớ i rừ ng trên nú i đá vôi.

- Những yếu tố/tác động của môi trường, con ngưới ảnh hưởng tới hệ sinh thái:

Nhìn chung mức độ tác đô ̣ng từ cô ̣ng đồng đến rừ ng ở đây cao, trong đó khai thác gỗ, và phát rừng làm rẫy là những hoa ̣t đô ̣ng phổ biến đáng đươ ̣c quan tâm chú ý. Hiê ̣n chỉ cò n lại diê ̣n tích rất nhỏ rừ ng tự nhiên trong khu DTTN là chưa bi ̣ tác đô ̣ng.

Thảm thực vật của khu DTTN:

- Cấu trúc thảm thực vật của khu DTTN

Tính đa dạng khu hệ thực vật cùng với các yếu tố phát sinh quần thể khác đã

tạo nên ở khu DTTN Hữu Liên hai kiểu thảm thực vật rừng chính, đó là Kiểu rừng

kín thường xanh mưa ẩm nhiệt đới và Kiểu rừng kín thường xanh mưa ẩm á nhiệt

đới núi thấp mà chủ yếu là các kiểu phụ thổ nhưỡng kiệt nước trên núi đá vôi.

Các dạng thảm thực vật:

- Rừng trên sườn và đỉnh núi cao: Dạng rừng này phân bố trên các sườn núi

có độ dốc đến 400 và có cấu trúc hệ cây gỗ khá đơn giản. Trong dạng rừng này chỉ

có tầng tán là phát triển với các cây gỗ có chiều cao tối đa là 15 m. Nhìn chung, các

sườn núi này không có lớp đất mà chỉ có một lớp thảm lá mục mềm trên bề mặt đá.

Thành phần các loài cây gỗ thay đổi mạnh theo chiều cao lên đến đỉnh.

- Rừng trên các đỉnh và sườn núi cát-tơ với mảnh diệp thạch ở độ cao 300-

400 m: Rừng cây gỗ trên các mỏm cát-tơ ở độ cao 300 đến 400 m so với mặt biển ở

khu DTTN Hữu Liên rất phát triển. Tùy thuộc vào độ dốc và điều kiện thổ nhưỡng,

rừng ở đây phân làm hai tầng và đôi khi là ba tầng. Tầng tán gồm các cây cao 20

đến 30 m, đôi khi có những cây cao tới 35 - 40 m. Chu vi thân cây dao động từ 40

đến 90 cm, cá biệt có những cây chu vi đến 110 - 120 cm. Hệ rễ phát triển nông và

nhiều cây có bạnh vè. Tán lá của các cây gỗ thường có hình trứng hoặc hình ô và rất

lớn với bán kính 4 đến 12 m. Do vậy, tầng trên thường rất rậm.

- Rừng trên núi đất lẫn đá: Loại rừng này chiếm một diện tích không lớn lắm

trong khu vực. Thành phần loài chủ yếu ở đây là phay sừng (Duabanga

sonneratioides), sấu (Dracontomelum duperreanum), dâu (Morus australis), sếu

(Celtis sinensis), nóng (Saurauja tristyla),... ở những nơi ít bị tác động cây rừng cao

trên 20 m, đường kính trung bình tới 60 cm. ở những nơi đã bị tác động nhưng đang

phục hồi trở lại thường gặp sếu, tiêng (Eriolaena malvacea), núc nác (Oroxylon

indicum), nhọc (Polyalthia sp.)...

- Rừng trên đồi và núi thấp nằm trên những thung lũng xen kẽ với các dãy núi

đá vôi: Thảm thực ở đây khi chưa bị tàn phá có nhiều cá thể to lớn hơn trên núi đá

vôi, với chiều cao trung bình trên 20m, đường kính bình quân 50 - 70 cm. Thường

gặp hai loại ưu hợp là Dẻ (Castanopsis) - De (Cinnamomum) - Dâu (Morus

australis) - Lát (Chukrasia tabularis)... mọc trên các thung lũng ở cao 600 - 800 m và

ưu hợp Lát (Chukrasia tabularis) - Đinh thối (Fernandoa brilletii) - Dâu (Morus

australis) - De (Cinnamomum) - Dẻ (Castanopsis) - Thung (Tetrameles nudiflora)...

mọc ở các thung lũng trên độ cao 200-300 m.

- Rừng ven mặt nước: Trong khu vực khu DTTN Hữu Liên nhiều chỗ thảm

thực vật rừng phát triển tới sát mép nước hồ, tạo nên một trạng thái rừng ven bờ

nước rất đặc sắc và hấp dẫn. Thành phần loài ưu thế trong các trạng thái rừng này là

vối rừng (Cleistocalyx operculatus), si (Ficus retusa), nhội (Bischofia javanica), đại

phong tử (Hydnocarpus hainanensis), sưa (Dalbergia sp.)... Các loài cây mọc ven

sông từ hồ Hữu Liên đến động Puông phổ biến là sung (Ficus racemosa), cơi

(Pterocarya tonkinensis), phèn đen (Phylanthus reticulata)... Có nhiều chỗ, cây gỗ

rừng mọc xen với các đám trúc dây (Ampelocalamus sp.) tạo nên những sinh cảnh

rất đẹp mắt.

- Rừng tre nứa: Các loài tre nứa điển hình ở khu vực Khu bảo tồn Hữu Liên,

như vầu (Bambusa nutans), giang (Dendrocalamus patellaris), nứa (Neohouzeauna

dullooa), trúc dây (Ampelocalamus sp.)..., hầu như không mọc thành những quần xã

thuần loại mà chúng thường mọc xen với các loài cây gỗ trên diện tích khá rộng trên

toàn khu vực. Nhiều nơi chúng mọc khá tập trung, như ở vùng Khau Com. Theo báo

cáo của Tổ chức khám phá môi trường, trong các quần xã rừng tre nứa hỗn loài có

các loài cây gỗ sau ở tầng trên cùng: Polyalthia sp., Acer sp., Sterculia henryi,

Aphanamixis grandifolia, và Markhamia pierrei. ở tầng cây tái sinh có các loài:

Clausena excavata, Polyalthia sp., Miliusa balansae, Phoebe sp., Acer sp., và

Aphanamixis grandifolia. Trong thảm cỏ chiếm ưu thế là Amomum ovoideum và

một số loài dương xỉ.

- Trảng cây bụi: Thường gặp ở các xã Nam Cường, Hà Lầm và một số nơi

khác. Trong các trạng thái thực bì này thường gặp các loài tổ kén (Helicteres sp.), cò

ke (Grewia microcos), hồng bì rừng (Clausena lansium), thôi ba (Alangium kurzii),

thôi chanh (Evodia meliaefolia), ba soi (Macaranga denticulata), ba bét (Mallotus

paniculatus), bùng bục (Mallotus barbatus) và một số cây gỗ dạng bụi khác. Trong

các trạng thái thực bì này, một số loài thực vật thân thảo (cỏ lào - Eupatorium

odoratum, cỏ tranh-Imperata cylindrica) vẫn còn phân bố rộng trên nhiều diện tích.

- Trảng cỏ: Thường phát triển trên đất sau nương rãy bỏ hoang. Trong các

trạng thái thực bì này, ở giai đoạn đầu các loài cỏ thân thảo thuộc họ Lúa (Poaceae)

thường chiếm ưu thế với các loài chủ yếu như cỏ tranh (Imperata cylindrica), chè vè

(Miscanthus floridulus), chít (Thysanolaena maxima)... và một số loài thân thảo, bụi

trườn thuộc các họ Fabaceae (một số loài trong các chi Mimosa, Crotalaria,

Desmodium), họ Dền (Amaranthaceae) như cỏ xước (Achyranthes aspera), họ Cúc

(Asteraceae) như cứt lợn (Ageratum conyzoides), ngải cứu dại (Artemisia vulgaris),

cỏ lào (Eupatorium odoratum), cúc hôi (Synedrella nodiflora), cóc mẩn (Thespis

tonkinensis), họ Thiên lý (Asclepiadaceae) như hà thủ ô trắng (Streptocaulon

juventas) và một số loài cây khác.

Một thực tế cho thấy là trong các trảng cây bụi và trảng cỏ ở khu DTTN Hữu

Liên lớp phủ thổ nhưỡng chưa bị huỷ hoại nhiều, tầng đất còn tương đối dày, lớp đất

mặt còn giữ lại được tiềm năng sinh học cho sinh trưởng và phát triển của thực vật.

Bên cạnh đó nguồn gieo giống tự nhiên của các loài cây gỗ còn phong phú, khả

năng tái sinh tự nhiên của chúng cao nên quá trình phục hồi của các hệ sinh thái

rừng tự nhiên ở đây lớn, có thể lợi dụng để khoanh nuôi phục hồi rừng. Nếu được

bảo vệ, trong các trạng thái thực bì này các loài cây gỗ tiên phong ưa sáng, mọc

nhanh lần lượt xuất hiện và dần dần chiếm lĩnh ưu thế, tiêu diệt các loài thân thảo và

cây bụi ưa sáng, trảng cây bụi xen cây gỗ thay thế trảng cỏ và, nếu không bị phá

hoại tiếp, chúng sẽ tiếp tục chuỗi diễn thế đi lên để phục hồi lại thảm thực vật rừng.

Thành phần loài hệ thực vật ở đây bước đầu đã ghi nhận có 850 loài thuộc 98

họ trong ngành Hạt kín (Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, 2008).

CHƯƠNG 4

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

4.1. Xây dựng Danh lục thực vật bậc cao có mạch tại khu DTTN Hữu Liên

Các mẫu tiêu bản thực vật thu tại thực địa có số hiệu đầy đủ và thông tin liên

quan, được lưu trữ tại Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật (HN).

Sau khi xác định tên khoa học cho các loài có sự giúp đỡ của các chuyên gia

thực vật, tiến hành chỉnh lý các thông tin, bao gồm cả việc xác định tên khoa học

mới nhất, tên đồng nghĩa, tên tác giả… các thông tin về mức độ bảo tồn theo các tài

liệu chuyên ngành. Bước tiếp theo là sắp xếp các loài thành bảng dang lục theo hệ

thống Brummitt (1992) đối với chi và loài. Tên đầy đủ của loài cùng các thông tin

liên quan theo Danh lục các loài thực vật Việt Nam.

4.2. Đa dạng hệ thực vật ở bậc ngành

4.2.1. Mức độ đa dạng ngành

- Đa dạng bậc ngành: Hệ thực vật của khu DTTN Hữu Liên đã ghi nhận được

1093 loài, thuộc 598 chi, 149 họ trong (Phụ lục 1). Sự phân bố các taxon trong mỗi

ngành được thể hiện trong bảng 4.1 sau đây.

Bảng 4.1. Sự phân bố các ngành thực vật bậc cao có mạch

tại khu DTTN Hữu Liên

Tên ngành Loài Chi Họ

Tên Khoa học Tên VN Sl % Sl % Sl %

1. Lycopodiophyta Thông đất 11 0,99 2 0,35 2 1,40

2. Equisetophyta Thân đốt 1 0,11 1 0,04 1 0,70

3. Polypodiophyta Dương xỉ 73 6,69 30 5,11 10 6,50

4. Pinophyta Thông 11 0,99 8 1,35 4 2,80

5. Magnoliophyta Ngọc lan 997 91,22 557 93,15 132 88,60

Tổng 1093 100 598 100 149 100

Qua kết quả trình bày ở bảng 4.1 ta thấy hệ thực vật khu DTTN Hữu Liên có

mặt 5 trong 6 ngành thực vật bậc cao có mạch của hệ thực vật Việt Nam (Ngành

Thông đất - Lycopodiophyta; ngành Thân đốt - Equisetophyta; ngành Dương xỉ -

Polypodiophyta; ngành Thông – Pinophyta và ngành Ngọc lan - Magnoliophyta);

trong đó, ngành Thân đốt (Equisetophyta) là ngành kém đa dạng nhất (1 họ, 1 chi, 1

loài). Ngành Ngọc lan (Magnoliophyta) đa dạng nhất với 997 loài, 557 chi, 132 họ,

chiếm tỷ lệ tương ứng là 91,22%, 93,15% và 88,60% của cả hệ. Các ngành còn lại là

Dương xỉ (Polypodiophyta) với tỷ trọng 6,69% số loài; 5,11% số chi và 6,50% số

họ; ngành Thông (Pinophyta) có tỷ trọng thấp hơn với 0,99% số loài; 1,35% số chi

và 2,8% số họ; ngành Thông đất (Lycopodiophyta) chỉ chiếm 0,99% số loài; 0,35%

số chi và 1,40% số họ.

Nếu so sánh hệ thực vật ở khu DTTN Hữu Liên với hệ thực vật của Việt

Nam, có thể thấy một cấu trúc tương tự, đó là sự ưu thế của ngành Ngọc lan, tiếp

theo đó là ngành Dương xỉ, các ngành còn lại tỷ trọng không đáng kể, cụ thể được

so sánh tại bảng 4.2 dưới đây.

Bảng 4.2. Tỷ trọng của hệ thực vật khu DTTN Hữu Liên

so với hệ thực vật Việt Nam

Ngành Khu DTTN Việt Nam (*) Hữu Liên/

Hữu Liên Việt Nam (%)

Số loài Tỷ lệ % Số loài Tỷ lệ %

Psilotophyta 0 0,00 2 0,02 0,00

Lycopodiophyta 11 0,99 57 0,54 1,83

Equisetophyta 1 0,11 2 0,02 5,50

Polypodiophyta 73 6,69 644 6,08 1,10

Pinophyta 11 0,99 63 0,60 1,65

Magnoliophyta 997 91,22 9812 92,74 0,98

Tổng 1.093 100 10.580 100 10,33

(*: Số liệu theo Nguyễn Nghĩa Thìn (1997)

Qua bảng trên thấy rằng nếu xét riêng từng ngành thì ngành Dương xỉ

(Polypodiophyta) trong hệ thực vật Hữu Liên, một ngành có số lượng loài khá lớn

(73 loài), đứng sau ngành Ngọc lan, phân bố rộng và môi trường thích hợp nhất, đại

đa số loài của chúng ưa ẩm và râm mát, có tỷ trọng cao về số loài, chiếm 1,10%

tổng số loài Dương xỉ của Việt Nam.

Nếu xét tổng thể, diện tích của khu DTTN Hữu Liên chỉ chiếm khoảng 4,63%

tổng diện tích rừng đặc dụng Việt Nam (hiện nay Việt Nam có 130 khu rừng đặc

dụng với tổng diện tích là 2.395.200 ha), nhưng hệ thực vật ở khu DTTN Hữu Liên

đã chiếm tới 10,33% tổng số loài của cả hệ thực vật Việt Nam. Qua đánh giá trên có

thể khẳng định hệ thực vật của khu DTTN Hữu Liên có tính đa dạng khá cao của

Việt Nam.

4.2.2. Tỷ trọng giữa hai lớp trong ngành Ngọc lan

Theo Phạm Bình Quyền, Nguyễn Nghĩa Thìn (2002), tỷ trọng của lớp Ngọc

lan so với lớp Hành ở vùng nhiệt đới luôn lớn hơn 3. Hệ thực vật tại khu DTTN Hữu

Liên có tỷ trọng của lớp Ngọc lan so với lớp Hành được thể hiện ở bảng 4.3.

Bảng 4.3. Tỷ trọng của lớp Ngọc lan (Magnoliopsida)

so với lớp Hành (Liliopsida)

Tên taxon Loài % Chi % Họ %

771 77,3 480 86,2 118 79,2 Magnoliopsida

226 22,7 77 13,8 31 20,8 Liliopsida

997 100 557 100 132 100 Magnoliophyta

Tỷ lệ Ngọc lan/ 3,4 6,2 3,8 Hành

Qua bảng trên thấy rằng: Hệ thực vật khu DTTN Hữu Liên có tỷ trọng của

lớp Ngọc lan so với lớp Hành luôn cao hơn 3 (3,2; 3,8; 6,2), thậm chí đạt đến 6,2.

Điều này cho thấy hệ thực vật nơi đây mang tính chất nhiệt đới điển hình.

4.3. Đa dạng ở bậc dưới ngành

Sự đa dạng của hệ thực vật còn được xem xét ở bậc dưới ngành, cụ thể là cấp

độ họ và chi. Ở mỗi nơi, các taxon có số loài phổ biến nhất được xem là những

taxon đặc trưng cho hệ thực vật địa phương đó. Bằng cách tính số lượng loài và chi

trong một họ và số lượng loài trong mỗi chi, sẽ tìm ra được các họ có nhiều loài nhất

và các chi có nhiều loài nhất để làm cơ sở cho việc đánh giá tính đa dạng của hệ

thực vật thể hiện ở các cấp độ taxon dưới ngành. Cụ thể như sau:

4.3.1. Đa dạng bậc họ

Để đánh giá sự đa dạng bậc họ ở hệ thực vật của khu DTTN Hữu Liên, thống

kê theo thứ tự 10 họ nhiều loài nhất (bảng 4.4). Qua thống kê và xếp theo thứ tự

giảm dần, thấy rằng họ Thầu dầu (Euphorbiaceae) có số loài nhiều nhất (73 loài,

chiếm 6,68% tổng số loài); họ Đậu (Fabaceae) có 55 loài, chiếm 5,03% và họ đứng

vị trí thứ 10 (Họ Trúc đào-Apocynaceae) có 27 loài, chiếm 2,47%.

Bảng 4.4. Mười họ đa dạng nhất của hệ thực vật Hữu Liên

TT Tên khoa học Tên VN Số loài % Số chi %

1 Euphorbiaceae Họ Thầu dầu 73 6,68 28 4,68

2 Fabaceae Họ Đậu 55 5,03 21 3,51

3 Rubiaceae Họ Cà phê 38 3,48 17 2,84

4 Lamiaceae Họ Hoa môi 31 2,84 18 3,01

5 Acanthaceae Họ Ô rô 30 2,74 18 3,01

6 Lauraceae Họ Long não 29 2,65 11 1,84

7 Polypodiaceae Họ Dương xỉ 29 2,65 11 1,84

8 Urticaceae Họ Gai 28 2,56 12 2,01

9 Moraceae Họ Dâu tằm 27 2,47 7 1,17

10 Apocynaceae Họ Trúc đào 27 2,47 20 3,34

10 họ đa dạng nhất (9,15% số họ) 367 33,57 163 27,25

Như vậy có thể khẳng định rằng trong 10 họ đa dạng nhất ở khu DTTN Hữu

Liên thì ít nhất mỗi họ cũng có 27 loài trở lên.

Qua bảng 4.4 thấy rằng 10 họ đa dạng nhất của hệ thực vật ở khu DTTN Hữu

Liên mặc dù chỉ chiếm 9,15% tổng số họ của toàn hệ nhưng lại có số loài là 367 loài

và số chi là 163, chiếm các tỷ lệ tương ứng là 33,57% tổng số loài và 27,25% tổng

số chi trong toàn hệ thực vật.

Theo Tolmachov A.K., 1974: “Thành phần thực vật ở rừng nhiệt đới khá

phong phú và đa dạng. Thể hiện ở chỗ là rất ít họ chiếm 10% tổng số loài của hệ

thực vật và tổng tỷ lệ % của 10 họ giàu loài nhất chỉ đạt 40%- 50% tổng số loài của

hệ thực vật. Khu hệ thực vật đó được coi là đa dạng về họ”. Ở khu DTTN Hữu Liên,

tổng số loài của 10 họ đa dạng nhất (Bảng 4.6) chỉ chiếm 33,58% tổng số loài của cả

hệ thực vật điều tra được nên Hệ thực vật ở đây được coi là đa dạng về họ.

Trong số những họ đa dạng nhất phải kể đến như họ Thầu dầu

(Euphorbiaceae) - 73 loài; họ Đậu (Fabaceae) – 55 loài; họ Cà phê (Rubiaceae) – 38

loài; họ Hoa môi (Lamiaceae) - 31 loài; họ Ô rô (Acanthaceae) – 30 loài; họ Long

não (Lauraceae) và họ Dương xỉ (Polypodiaceae) cùng có 29 loài; họ Gai

(Urticaceae) – 28 loài; họ Trúc đào (Apocynaceae) và họ Dâu tằm (Moraceae) cùng

có 27 loài. Đây đều là những họ lớn và giàu loài của hệ thực vật Việt Nam.

4.3.2. Đa dạng bậc chi

Các chi đa dạng nhất: Qua thống kê và xếp theo thứ tự giảm dần cho thấy 10

chi đa dạng nhất trong hệ thực vật của khu DTTN Hữu Liên chiếm 1,67% tổng số

chi với tổng số loài là 95, chiếm 8,70% tổng số loài của toàn hệ thực vật ở đây. Kết

quả được trình bày ở bảng 4.5.

Bảng 4.5. Mười chi đa dạng nhất của hệ thực vật khu DTTN Hữu Liên

TT Tên chi Họ Số loài %

10 Ficus Moraceae 15 1,25

9 Litsea Lauraceae 13 1,20

8 Desmodium Euphorbiaceae 10 1,05

7 Camellia Theaceae 9 1,00

6 Ardisia Myrsinaceae 8 0,70

Mallotus Euphorbiaceae 5 8 0,70

Lindermia Scrophulariaceae 4 8 0,70

Schefflera Araliaceae 3 8 0,70

Colysis Polypodiaceae 2 8 0,70

Tectaria Dryopteridaceae 1 8 0,70

10 chi đa dạng nhất (1,67% tổng số chi) 95 8,70

Kết quả được trình bày ở bảng trên cho thấy, chi Ficus thuộc họ Dâu tằm

(Moraceae) có số loài nhiều nhất (15 loài), chiếm 1,25% tổng số loài của cả hệ; tiếp

theo là chi Litsea (họ Long não – Lauraceae) có 13 loài; chi Desmodium (họ Thầu

dầu – Euphorbiaceae) có 10 loài; chi ít loài nhất cũng có 8 loài.

4.3.3. Các chỉ số đa dạng

Bao gồm chỉ số họ, chỉ số chi và số chi trung bình của mỗi họ. Các chỉ số

không chỉ của cả hệ thực vật, còn tính riêng cho mỗi ngành (bảng 4.6).

Bảng 4.6. Các chỉ số đa dạng ở các cấp độ của các ngành và

cả hệ thực vật tại khu DTTN Hữu Liên

TT Tên khoa học Tên VN Chỉ số chi Chỉ số họ Số chi/Số họ

1 Lycopodiophyta Thông đất 5,50 5,50 1,00

2 Equisetophyta Thân đốt 1,00 1,00 1,00

3 Polypodiophyta Dương xỉ 7,30 2,43 3,00

4 Pinophyta Thông 1,38 2,75 0,50

5 Magnoliophyta Ngọc lan 7,55 1,79 4,22

Hệ thực vật HL 7,34 1,83 4,01

Qua đó cho thấy HTV Hữu Liên có chỉ số họ là 7,34, tức là trung bình mỗi họ

đều có 7-8 loài. Chỉ số đa dạng chi là 1,83, như vậy mỗi chi ở đây có gần 2 loài. Số

chi trung bình của mỗi họ là 4,01, nghĩa là trung bình mỗi họ có khoảng 4 chi.

Ngành Ngọc lan là ngành đa dạng nhất về mặt chỉ số, trung bình mỗi chi có gần 2

loài, mỗi họ có 7-8 loài, mỗi họ có trung bình trên 4 chi. Tiếp theo là ngành Thông

đất với mỗi chi trung bình có 5,5 loài và mỗi họ trung bình cũng có 5,5 loài, mỗi họ

có trung bình 1 chi. Ngành Dương xỉ có các giá trị tương ứng là 7,30; 2,43 và 3,00.

Nếu so sánh chỉ số đa dạng của HTV Hữu Liên với HTV Hoàng Liên-Văn Bàn,

VQG Xuân Sơn, VQG Ba Vì (Bảng 4.7) nhận thấy đây cũng là nơi khá đa dạng và

phong phú về taxon.

Bảng 4.7. So sánh các chỉ số đa dạng của khu DTTN Hữu Liên với HTV Hoàng

Liên-Văn Bàn, VQG Xuân Sơn, VQG Ba Vì

Chỉ số Khu DTTN *Khu BTTN **VQG ***VQG

Hữu Liên HL-VB Xuân Sơn Ba Vì

1. Chỉ số họ 1,83 3,20 6,8 10,5

2. Chỉ số chi 7,34 1,50 1,8 2,30

Nguồn: * * Số liệu theo Đặng Quốc Vũ (2011), ** Trần Minh Hợi và cs (2008); và *** Trần

Minh Tuấn (2014).

3. Chỉ số chi/họ 4,01 3,90 3,8 4,60

4.4. Các loài có nguy cơ bị đe dọa tuyệt chủng/quý hiếm

Trong quá trình điều tra, nghiên cứu, đã thống kê được 96 loài có nguy cơ bị

đe doạ tuyệt chủng được cấp báo trong Sách Đỏ Việt Nam (2007), Nghị định

32/2006/NĐ-CP , Danh lục đỏ của IUCN (2012) và Nghị định 160/2013/NĐ-CP.

Kết quả được trình bày trong bảng 4.8.

Bảng 4.8. Nguồn gen có nguy cơ bị đe dọa tuyệt chủng/quý hiếm

ở khu DTTN Hữu Liên

T Tên Khoa học Tên Việt Nam SĐVN IUCN NĐ 32/

N Đ 160/ 2013 T 2007 2012 2006

1. Acanthopanax Ngũ gia bì gai EN

trifoliatus (L.) Voss.

2. Alangium tonkinense Thôi chanh bắc VU

Gagnep.

3. Alniphyllum Lá dương đỏ EN LC

eberhardtii Guillaum.

4. Ardisia silvestris Lá khôi VU

Pitard

5. Aristolochia Mã đậu linh EN

kwangsiensis Chun & quảng tây

How ex Liang

6. Asarum candigerum Biến hoá VU IIA

Hance

7. Calamus Song mật VU

platyacanthus Warb.

ex Becc.

8. Calocedrus Bách xanh EN NT IIA

macrolepis Kurz.

9. Callerya speciosa Cát sâm VU

(Champ. ex Benth.)

Schot

10. Canarium tonkinense Trám chim VU

Engl.

11. Castanopsis Cà ổi quả to VU

kawakamii Hayata

12. Castanopsis lecomtei Cà ổi sa pa VU

Hickel & A. Camus

13. Chukrasia tabularis Lát hoa VU

A. Juss.

14. Cinnadenia Kháo xanh VU LC

paniculata (Hook.f.)

Kosterm.

15. Cinnamomum Gù hương VU IIA

balansae Lecomte

16. Cirsium japonicum Đại kế VU

Fish. ex DC.

17. Codonopsis javanica Đẳng sâm VU IIA

(Blume) Hook.f. &

Thoms

18. Cupressus tonkinensis Hoàng đàn hữu CR IA X

Silba (*) liên

19. Diospyros mun A. Mun EN

Chev. ex Lecomte

20. Drynaria bonii H. Tắc kè đá bon VU

Christ

21. Drynaria fortunei (L.) Tắc kè đá EN

J. Smith

22. Dysoxylum Đinh hương VU

cauliflorum Hiern.

23. Embellia parviflora Thiên lý hương VU

Wall. ex DC.

24. Endiandra Khuyết nhị hải EN

hainanensis Merr. & nam

Metc. ex Allen

25. Erythrophleum fordii Lim xanh EN IIA

Oliv.

26. Excentrodendron Nghiến EN IIA

tonkinense (Gagnep.)

Chang & Miau

27. Fallopia multiflora Hà thủ ô đỏ VU

(Thumb.) Haraldson

28. Fokienia hodginsii Pơ mu EN VU IIA

(Dunn) Henry & H.

H. Thomas

29. Gnetum montanum Dây mấu LC

Markgr.

30. Goniothalamus Bổ béo đen VU

vietnamensis Ban

31. Gynostemma Dần toòng EN

pentaphyllum

(Thunb.) Makino

32. Hainannia Mương khao EN

trichosperma Merr.

33. Illicium defengpii Hồi đá vôi VU

B.N. Chang

34. Kadsura coccinea Na rừng VU

(Lem.) A.C. Smith

35. Ketelleria evelyniana Tô hạp IIA VU

Mast

36. Kibatalia laurifolia Thần linh lá VU

(Ridl.) Woods nhỏ

37. Lithocarpus Dẻ bắc giang VU

bacgiangensis (Hickel

& A. Camus)

A.Camus

38. Lithocarpus balansae Sồi đá lá mác VU

(Drake) A. Camus

39. Madhuca pasquieri Sến mật EN VU

(Dubard) H. J. Lam

40. Mahonia nepalensis Mã hồ EN

DC.

41. Manglietia dandyi Dạ hợp dandy VU

(Gagnep.) Dandy

42. Markhamia stipullata Thiết đinh VU IIA

(Wall.) Seem. ex

Schum. var. kerrii

Sprague

43. Melientha suavis Rau sắng VU VU

Pierre

44. Melodinus erianthus Giom tơ VU

Pitard

45. Mitrephora calcarea Đội mũ VU

Diels ex Ast

46. Mitrephora thorelii Mạo đài thorel VU

Pierre

47. Myrsine semiserrata Thiết tồn VU

Wall. in Roxb.

48. Nervilia fordii Lan một lá EN IIA

(Hance) Schlechter

49. Paphiopedilum Tiên hài VU IA

hirsutissimum (Lìndl.)

Stein

IIA 50. Pinus dalatensis Ferré Thông đà lạt

IIA 51. Pinus krempfii Thông hai lá

Lecomte dẹt

52. Podocarpus Thông tre lá LC

neriifolius D. Don dài

53. Podophyllum Bát giác liên EN

tonkinense Gagnep.

54. Psiloesthes elongata Ô rô suối EN

Benoist

55. Quercus platycalyx Sồi đĩa VU

Hickel & A. Camus

56. Rauvolfia verticillata Ba gạc vòng VU

(Lour.) Baill.

57. Sauropus bonii Beille Bồ ngót bon VU

58. Stemonema Bách bộ nam VU

cochinchinensis bộ

Gagnep.

59. Stephania longa Lour. Lõi tiền IIA

60. Stephania rotunda Bình vôi IIA

Lour.

61. Stephania sinica Diels Bình vôi tán IIA

ngắn

62. Tetrapanax Thông thảo EN

papyriferus (Hook.)

C. Koch.

63. Tinospora sagittata Củ gió VU

(Oliv.) Gagnep.

64. Tsoogidendron Giổi lụa VU

odorum Chun

Chú thích: - Sách Đỏ VN (2007): Cấp CR- Rất nguy cấp; EN- Nguy cấp; VU- Sẽ nguy

cấp.

threatened)-sắp bị đe doạ; LC (Least concern)- Ít lo ngại.

- Nghị định 32/2006/NĐ-CP: IA- Thực vật rừng nghiêm cấm khai thác, sử dụng

vì mục đích thương mại; IIA- Thực vật rừng hạn chế khai thác, sử dụng vì mục đích

thương mại.

- Nghị định 160/2013/NĐ-CP- Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên

bảo vệ.

- Danh lục Đỏ IUCN (2012): cấp EN-Nguy cấp; VU- Sẽ nguy cấp; NT (Near

Cụ thể:

 Các loài có nguy cơ bị đe doạ theo Sách Đỏ Việt Nam (2007):

Hệ thực vật khu DTTN Hữu Liên có tổng số 56 loài được ghi nhận trong

SĐVN (2007), chiếm 5,12% tổng số loài của hệ và chiếm 13,05% (56/429 loài) tổng

số loài thực vật bậc cao qúi, hiếm trong Sách Đỏ Việt Nam

Số loài cây bị đe dọa theo Sách Đỏ Việt Nam (2007):

1 CR + 37 VU + 18 EN

Trong đó:

 18 loài hiếm đang ở mức nguy cấp (EN) thì có một số loài cây thuốc quý như:

Tắc kè đá (Drynaria fortunei), Ngũ gia bì gai (Acanthopanax trifoliatus), Lan một lá

(Nervilia fordii), Thông thảo (Tetrapanax papyriferus), Mã hồ (Mahonia

nepalensis),...

 37 loài quí, hiếm trong tình trạng sẽ nguy cấp (VU) như Đinh (Markhamia

stipulata (Wall.) Seem. ex Schum. var. kerrii), Thôi chanh bắc (Alangium

tonkinense), Trám chim (Canarium tonkinense),…

 1 loài ở mức rất nguy cấp (CR): Hoàng đàn hữu liên (Cupressus tonkinensis).

 Các loài có nguy cơ bị đe doạ theo Danh lục Đỏ IUCN (2012):

9 loài cây bị đe dọa theo Danh lục Đỏ IUCN (2012):

1 EN + 3 VU + 4 LC + 1 NT

Trong đó :

+. 1 loài EN: Lim xanh (Erythrophleum fordii);

+. 3 loài VU: Pơ mu (Fokienia hodginsii ), Rau sắng (Meliantha suavis), Sến

mật (Madhuca pasquieri);

+. 4 loài LC: Dây mấu (Gnetum montanum), Thông tre lá dài (Podocarpus

neriifolius), Kháo xanh (Cinnadenia paniculata), Lá dương đỏ (Alniphyllum

eberhardtii);

+. 1 loài NT: Bách xanh (Calocedrus macrolepis).

 Các loài nằm trong Nghị định 32/2006/NĐ-CP

Nghị định 32/2006/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ đã qui định về Danh

mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý hiếm. Theo đó, hệ thực vật Hữu

Liên có 17 loài nằm trong danh sách này, chiếm 1,5.% tổng số loài của toàn hệ,

trong đó 2 loài nằm trong phụ lúc IA và 15 loài nằm trong phụ lục IIA:

2 IA + 15 IIA

Trong đó: 1 loài IA: Hoàng đàn hữu liên (Cupressus tonkinensis); Sưa

(Dalbergia tonkinensis).

15 loài IIA: Bách xanh (Calocedrus macrolepis), Pơ mu (Fokienia

hodginsii ); Lim xanh (Erythrophleum fordii), Đảng sâm (Codonopsis javanica),…

 Có 01 loài nằm trong Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo

vệ theo NĐ 160/2013/NĐ-CP:

Hoàng đàn hữu liên (Cupressus tonkinensis).

Tổng hợp lại, hệ thực vật khu DTTN Hữu Liên có 64 loài cây bị đe dọa, trong

đó có 56 loài trong Sách Đỏ Việt Nam; 9 loài trong danh lục Đỏ của IUCN; 17 loài

theo NĐ32/2006/NĐ-CP; 01 loài trong Nghị định 160/2013/NĐ-CP.

4.5. Sự đa dạng về phổ dạng sống theo Raunkiaer

Dạng sống nói lên bản chất sinh thái của hệ thực vật cũng như các hệ sinh thái

khác. Phổ dạng sống được đánh giá theo tiêu chuẩn của Raunkiaer (1934), tỷ lệ của

nhóm dạng sống đã được xác định sẽ lập thành Phổ dạng sống (Spectrum of

Bilology – SB). Tỷ lệ phần trăm của nhóm dạng sống và các dạng sống cụ thể được

thể hiện trong bảng 4.9.

Bảng 4.9. Phổ dạng sống của hệ thực vật ở khu DTTN Hữu Liên

Dạng sống Ký hiệu Số loài % Phổ dạng sống

I. Nhóm cây chối trên 627 57,36 57,36 Ph Ph

a/ Cây chồi trên lớn 39 0,35 0,35 Mg Mg

b/ Cây chồi trên nhỡ 75 0,68 0,68 Me Me

c/ Cây chồi trên nhỏ 112 10,24 10,24 Mi Mi

d/ Cây chồi trên lùn 123 11,25 11,25 Na Na

e/ Cây bì sinh Ep 29 0,25 0,25 Ep

f/ Cây thân thảo sống lâu năm Hp 109 9,97 9,97 Hp

g/ Cây dây leo 136 12,44 12,44 Lp Lp

h/ Cây kí sinh, bán kí sinh 4 0,03 0,03 Pp Pp

II. Nhóm cây chồi sát đất 18 1,65 1,65 Ch Ch

III. Nhóm cây chồi nửa ẩn Hm 13 1,19 1,19 Hm

IV. Nhóm cây chồi ẩn 30 2,74 2,74 Cr Cr

V. Nhóm cây một năm 55 5,03 5,03 Th Th

Tổng số 811 74,19

Số loài không tính: 1093 – 811 = 282 loài (chiếm 25,8% tổng số loài).

Từ số loài đã xác định được dạng sống, đã thiết lập Phổ dạng sống cho hệ

thực vật khu DTTN Hữu Liên như sau:

SB = 57,36 Ph + 1,65 Ch + 1,19 Hm + 2,74 Cr + 5,03 Th

Qua Phổ dạng sống cho thấy: Nhóm cây chồi trên chiếm tỷ lệ cao nhất

(57,36%), ưu thế hơn hẳn so với các nhóm còn lại. Điều đó cho thấy tính chất nhiệt

đới của hệ thực vật tại khu DTTN Hữu Liên.

Trong nhóm cây chồi trên mặt đất Ph (bảng 4.9), phổ dạng sống của nó là:

Ph = 0,35 Mg + 0,68 Me + 10,24 Mi + 11,25 Na + 0,25 Ep + 9,97 Hp + 12,44 Lp

+ 0,03 Pp; trong đó cây dây leo chiếm tỷ lệ cao nhất (12,44% tổng số loài), tiếp đến

là cây chồi trên lùn (11,25%), cây chồi trên nhỏ (10,24), cây thân thảo sống lâu năm

(9,97%), Cây ký sinh, bán ký sinh chiếm tỷ lệ không đáng kể (0,03%).

Như vậy ta có thể khẳng định hệ thực vật tại khu DTTN Hữu Liên mang tính

nhiệt đới núi thấp (điều kiện ẩm nhưng địa hình thấp), nên dạng sống ưu tiên cho

các nhóm cây dây leo, cây thân thảo, cây bụi, cây chồi trên vừa và nhỏ.

4.6. Sự đa dạng về giá trị sử dụng nguồn tài nguyên thực vật

Trên cơ sở điều tra, lập danh lục thực vật khu DTTN Hữu Liên cũng như tài

liệu tham khảo chuyên môn, đã thống kê được trong tổng số 1093 loài thực vật ở

khu DTTN Hữu Liên có 751 loài thực vật có công dụng, chiếm 68,71% tổng số loài

của hệ.

Trong số 1093 loài thực vật ở khu DTTN Hữu Liên, đã thống kê được 375

loài có một công dụng (chiếm 34,31% tổng số loài của hệ): Ráng vệ nữ (Adiantum

capillus-veneris), Tắc kè đá bon (Drynaria bonii), Thích thụ lá nguyệt quế (Acer

laurinum), Dây quạch (Bauhinia coccinea), Dây vằng (Jasminum subtriplinerve),...

Tổng số các loài có hai công dụng là 214 loài (chiếm 19,58%): Bụp vang

(Abelmoschus moschatus), Xuyên mộc (Toonna surenii), Mỏ quạ nam (Maclura

cochinchinensis), Xuyên tiêu (Zanthoxylum nitidum),...

Đặc biệt là số loài có nhiều hơn hai công dụng có tới 162 loài (chiếm 14,82%

tổng số loài của hệ) với các công dụng như: Làm thuốc, cho tinh dầu, ăn được,…với

các đại diện như: Nhàu lá chanh (Morinda citrifolia), Mắc coọc dại (Pyrus pashia),

Trường mật (Pometia pinnata),……

Kết quả thống kê số loài có số lượng công dụng khác nhau được trình bày ở

bảng 4.10.

Bảng 4.10. Thống kê số loài có số lượng công dụng khác nhau

tại khu DTTN Hữu Liên

STT Số công dụng Số loài Tỷ lệ (%)

1 Số loài có 1 công dụng 375 34,31

2 Số loài có 2 công dụng 214 19,58

3 Số loài có trên 2 công dụng trở lên 162 14,82

Kết quả về các nhóm tài nguyên thực vật ở khu DTTN Hữu Liên được ghi

nhận cụ thể trong bảng 4.11.

Bảng 4.11. Giá trị sử dụng của hệ thực vật khu DTTN Hữu Liên

STT Công dụng Kí hiệu Số loài %

1 Cây làm thuốc THU 603 55,16

2 Cây lấy gỗ LGO 166 15,18

3 Cây ăn được AND 77 7,04

4 Cây làm cảnh CAN 67 6,13

5 Cây cho tinh dầu CTD 51 4,67

6 Cây cho tanin, nhựa, nhuộm TAN 43 3,93

7 Cây cho dầu béo CDB 32 2,93

8 Cây cho sợi + Đan lát SOI + ĐAN 23 2,10

9 Cây độc DOC 6 0,54

10 Cây có công dụng khác Kh 69 6,31

Tổng số lượt công dụng 1.137

Kết quả trình bày ở bảng 4.10 và 4.11 ở trên cho thấy trong số 751 loài có

công dụng thì số loài thực vật bậc cao có mạch có 1.137 lượt công dụng.

Tài nguyên cây thuốc (THU)

Khu DTTN Hữu Liên có nguồn tài nguyên cây thuốc phong phú với 603 loài

(chiếm 55,16% tổng số loài của khu vực nghiên cứu) với nhiều loài cây thuốc quí và

được sử dụng rộng rãi như: Tắc kè đá foóctun (Drynaria fortunei), Ngũ gia bì gai

(Acanthopanax trifoliatus), … được sử dụng như một vị thuốc tăng lực đối với sức

khỏe con người và đóng vai trò quan trọng trong vấn đề phát triển kinh tế cộng

đồng.

Tài nguyên cây lấy gỗ (LGO)

Đã thống kê được 166 loài (chiếm 15,18% tổng số loài toàn hệ). Thành phần

loài không cao và trong quá trình điều tra, thấy các loài cây cung cấp gỗ đã bị chặt

hạ rất nhiều, ví dụ: Hoàng đàn hữu liên (Cupressus tonkinensis), Pơ mu (Fokienia

hodginsii), Nghiến (Excentrodendron tonkinense), Sến mật (Madhuca pasquieri),...

Tài nguyên cây ăn được (AND)

Nhóm loài ăn được có 77 loài (chiếm 7,04% tổng số loài toàn hệ) với các loài

đại diện như: Rau bợ răng (Marsilea crenata), Rau dệu (Alternanthera sessilis), Cóc

rừng (Spondias pinnata), Rau chua lè (Gynura procumbens), Rau hấp cá (Myosoton

aquaticum), Tai chua (Garcinia cowa), Dẻ gai yên thế (Castanopsis boisii), Sung

(Ficus racemosa), ….

Tài nguyên cây làm cảnh (CAN)

Nhóm các cây làm cảnh có 67 loài (chiếm 6,13% tổng số loài toàn hệ) với các

đại diện như: Nỉ lan corner (Eria corneri), Tiên hài (Paphiopedilum hirsutissimum),

Cọ xẻ (Livistona chinensis), Búng báng (Arenga pinnata), Hải đường (Camellia

amplexicaulis), Trà vàng (Camellia aurea), Đuôi công (Plumbago indica), Lộc

vừng (Barringtonia acutangula), Bìm trắng (Jacquemontia paniculata), Hoàng đàn

hữu liên (Cupressus tonkinensis), Ráng vệ nữ (Adiantum capillus-veneris), …

Tài nguyên cây cho tinh dầu (CTD)

Nhóm cây chứa tinh dầu gồm 51 loài, chiếm 4,67% tổng số loài của toàn

hệ. Một số đại diện tiêu biểu: Pơ mu (Fokienia hodginsii), Hoa giẻ (Desmos

chinensis), Ngũ gia bì gai (Acanthopanax trifoliatus), Biến hoá (Asarum

caudigerum), Xương sông (Blumea lanceolaria), Lá men trung quốc (Mosla

chinensis), Gù hương (Cinnamomum balansae), Màng tang (Litsea cubeba), Bụp

vang (Abelmoschus moschatus), ...

Tài nguyên cây cho tanin, nhựa, nhuộm (TAN)

Nhóm cây cho tanin, nhựa, nhuộm gồm 43 loài, chiếm 3,93% tổng số loài của

toàn hệ. Một số đại diện tiêu biểu: Sơn phú thọ (Toxicodendron succedanea), Chàm

quả nhọn (Indigofera galegoides), Sồi đá lá mác (Lithocarpus balansae), Cọ kiêng

(Albizia chinensis), Mít lá bồ đề (Artocarpus styraciffolius), Nhàu lá chanh

(Morinda citrifolia), …

Nhóm các loài cây còn lại (Kh) chiếm tỉ lệ nhỏ so với tổng số loài của toàn hệ

nhưng đã góp phần làm tăng tính đa dạng, phong phú nguồn tài nguyên có giá trị sử

dụng của hệ thực vật khu BTTN Hữu Liên.

4.7/ Các giải pháp đề xuất nhằm bảo tồn ĐDTVBCCM tại khu DTTN Hữu

Liên

4.7.1. Tình trạng và các mối đe doạ làm suy giảm ĐDTVBCCM

Trước năm 1985 rừng ở đây còn rất tốt nhưng qua thời gian nơi đây là địa bàn

khai thác của các loại gỗ quí như Giổi, Du sam, Sến, Nghiến, Trai, Đinh, Lát, Chò

chỉ, Ràng ràng… của Lâm trường Hữu Lũng, cộng với nạn khai thác trộm bừa bãi

của tư thương, của dân địa phương, nạn đốt rừng làm nương rẫy và nạn khai khác gỗ

Nghiến, Hoàng đàn, Trai lý, Đinh,… đã làm cho diện tích đất trống, đồi trọc ở vùng

thấp chân núi tăng lên nhiều. Diện tích rừng nghèo tăng, diện tích rừng tốt còn lại ít

đi và thường nằm trên các sườn dốc, trên các dông núi cao hiểm trở. Việc gia tăng

dân số ở vùng lõi và vùng đệm gây nhiều tác động xấu đến ĐDSH nói cung và ĐDTV

nói riêng. Một số loài thực vật như Nghiến, Hoàng đàn, Lát hoa… đã bị suy giảm nhiều

và ở tình trạng bị đe doạ một cách đáng báo động.

4.7.2. Nguyên nhân suy giảm ĐDTVBCCM tại khu DTTN Hữu Liên

Qua tìm hiểu nghiên cứu nhiều nguồn thông tin và kết quả các cuộc điều

tra thực địa có thể nêu ra 5 nguyên nhân chính làm suy giảm ĐDTVBCCM trên địa

bàn:

4.7.2.1. Dân số sống trong khu bảo tồn và dân số ở các xã lân cận cũng tăng,

nhu cầu cuộc sống đòi hỏi ngày càng tăng.

4.7.2.2. Tình trạng phá rừng, xâm lấn đất lâm nghiệp để sản xuất cây lương

thực, làm mất môi trường sống của các loài thực vật.

4.7.2.3. Nạn khai thác gỗ, khai thác các lâm sản ngoài gỗ không có kế hoạch,

làm mất mát nhiều loài trong thiên nhiên, gây mất nguồn giống ảnh hưởng đến tái

sinh rừng.

4.7.2.4. Vấn đề nhận thức của cộng đồng địa phương chưa cao, tình trạng thiếu

đất sản xuất, thiếu công ăn việc làm cùng với ý thức thi hành luật pháp chưa nghiêm.

Dưới đây xin nêu một số thách thức và biện pháp quản lý, bảo tồn

ĐDTVBCCM tại khu DTTN Hữu Liên.

4.7.3. Các giải pháp bảo tồn ĐDTVBCCM tại khu DTTN Hữu Liên

Để định hướng cho việc bảo tồn và phát triển ĐDTVBCCM tại khu DTTN

Hữu Liên, cần phải thực hiện một số giải pháp sau đây:

4.7.3.1. Giải pháp tổ chức

- Xây dựng ổn định khu trung tâm và kiện toàn bộ máy quản lý và các đơn

vị chức năng để hoạt động cho có hiệu quả hơn.

- Xây dựng một hạt kiểm lâm của khu DTTN với các trạm bảo vệ khu vực.

- Xác định các chương trình bảo tồn gen cho một số loài thực vật quý hiếm

cho các loài có tên trong Sách Đỏ Việt Nam, Chương trình bảo vệ và phục hồi rừng

tại khu DTTN.

4.7.3.2. Giải pháp bảo vệ rừng

. Hạt Kiểm lâm Hữu Liên chủ động phối hợp với hạt kiểm lâm các huyện

xung quanh và chính quyền địa phương để phối hợp địa bàn cùng bảo vệ rừng trên

khu vực.

. Hoạch định mốc ranh giới có đại diện Tỉnh, Huyện, Địa chính, Xã, Thôn và

khi cần có cả chủ rừng ở những nơi đã giao rừng và nơi bị lấn chiếm.

. Tổ chức lại mạng lưới bảo vệ rừng trong nhân dân ở các xã, bảo đảm cho

những nơi có nguy cơ bị tàn phá từ bên ngoài cần có người bảo vệ chuyên trách hợp

lý.

. Quy hoạch và chuyển dân di cư tự do trong rừng ra khỏi ranh giới khu

DTTN có hỗ trợ kinh phí di chuyển.

. Cải tạo các tuyến đường tuần tra rừng vào các bản, thực hiện giao ban về

tình hình rừng giữa các trạm kiểm lâm liền nhau thông qua việc đi tuần tra trên các

tuyến tuần tra.

. Phối hợp với địa phương, sớm nâng cấp và mở mới sửa chữa đường ô tô liên

xã, liên trạm nơi hiểm yếu từ Thị trấn Mẹt đi Hữu Liên và một số xã vùng cao để

tăng cường cơ động bảo vệ rừng.

. Phương tiện làm việc và nhân lực tại các trạm kiểm lâm:

- Bảo đảm mỗi trạm kiểm lâm có tối thiểu 5 chiến sỹ, trạm trưởng là KS Quản

lý bảo vệ rừng hay KS lâm sinh.

- Phương tiện: Mỗi trạm nhất thiết phải có 1 điện thoại cố định nối dài tốt để

liên lạc trong phạm vi công tác, có 1 súng quân dụng, 1 bình xịt gây mê, 1 roi điện,

1-2 khoá. Mỗi trạm có 1 bộ dụng cụ chống cháy rừng tối thiểu với bình cứu hoả

phòng cứu người. Mỗi trạm có 1 tủ thuốc thông thường, có 1 xe máy tốt để cơ động.

Mỗi trạm phải có bộ bản đồ khu vực, có 1 địa bàn, 1 ống nhòm, 1 thước dây vải, 1

thước kẹp kính, 1 số tay điều tra, 1 quyển nhật ký giao ban hàng ngày.

. Đội cơ động:

Cần có 5 người (1 tổ cơ động 3 người, 1 chiến sỹ lái xe, 1 trực). Trang bị bộ

đàm cho đội cơ động.

. Cơ quan Hạt kiểm lâm:

Tổ chức gọn nhẹ, không chia tổ mà phân công trách nhiệm cá nhân cho mảng

công việc: Kỹ thuật lâm sinh; Phòng chống cháy và sâu bệnh; Địa chính địa giới;

Pháp chế; Hành chính đời sống; Kế toán. Mỗi cán bộ ở cơ quan hạt phải có trình độ

đại học QLBVTN rừng trở lên và làm được 2 công việc trở lên để hỗ trợ nhau khi

cần. Hạt kiểm lâm cần 1 hạt trưởng, 1 hạt phó. Từng bước cán bộ hạt phải được đào

tạo ở cấp thạc sỹ.

. Hoàn thiện hệ thống thông báo và cảnh báo bằng bảng hay bằng biển thông

báo nội quy ra vào KBT ở các đường chính lên rừng. Làm các biển báo nhắc nhở

cấm chặt phá, săn bắn và phòng lửa rừng.

4.7.3.3. Giải pháp phục hồi rừng

Thực hiện các chương trình phục hồi rừng có kiểm soát trên các đối tượng rừng

cụ thể mà đối tượng cây trồng là cây bản địa.

. Khoanh nuôi tái sinh tự nhiên hàng năm trên các đối tượng Trảng cây bụi đã

có tái sinh ở cả 5 xã. Nhiệm vụ là giám sát, bảo vệ, phòng chống cháy, có thể khoán

cho dân bảo vệ.

. Khoanh nuôi tích cực có xúc tiến tái sinh trên các đối tượng rừng phục hồi

sau nương rẫy, mới phục hồi thiếu cây giá trị cao. Trồng một số loài cây bản địa trên

1ha (Đinh, Lát hoa, Sến mật, Táu mật, Sấu, Pơ mu, Lim xẹt) ở cả 5 xã. Nhiệm vụ là

giám sát, bảo vệ, phòng cháy, trồng và chăm sóc cây trồng bổ sung, có thể khoán

cho dân bảo vệ.

. Trồng rừng mới trên các đối tượng trảng cỏ không có tái sinh bằng cây bản

địa.

Bằng cây keo lá tràm che phủ đất và một số loài cây bản địa theo hình thức hỗn

giao đã chọn cho 1 ha. Trong quá trình chăm sóc có thể chặt bỏ keo để làm phân bón

cho cây chính. Không nên trồng rừng bằng Thông vì là cây nhập và dễ gây cháy

rừng sau này.

Giao khoán bảo vệ rừng cho dân, hướng dẫn nhân dân về kỹ thuật lâm nghiệp,

đôn đốc, giám sát việc trồng dặm và chăm sóc cây trên phần đất được giao.

Không cho làm nương và trồng cây khác, làm nhà tạm trên đất giao khoán

trồng rừng và bảo vệ rừng (tránh lấn chiếm).

4.7.3.4. Giải pháp nghiên cứu khoa học

Tiến hành song song các công việc sau: Chương trình điều tra cơ bản toàn khu

vực; Điều tra thu thập mẫu thực vật và có giải pháp bảo tồn nguyên vị (In-situ

conservation) và bảo tồn chuyển vị (Ex-situ conservation) các loài thực vật có nguy

cơ bị đe doạ tuyệt chủng tại khu vực như Hoàng đàn hữu liên,...

4.7.3.5. Giải pháp đối với vùng xung quanh

+. Tổ chức giao đất khoán rừng cho người dân trong các xã xung quanh khu

BT.

+. Hỗ trợ cây giống keo cho các xóm sát rừng để dân trồng trong gia đình nhằm

lấy củi.

+. Trồng rừng mới trên các đối tượng trảng cỏ không có tái sinh (IA, IB) bằng

cây bản địa.

+. Xây dựng các chương trình Tổ chức lại sản xuất theo mô hình VACR. Cần

khuyến khích các hộ dân nuôi trồng một số loài thực vật làm dược liệu, cây cảnh,

cây lương thực… (trồng một số cây thuốc ở bìa rừng và dưới tán rừng như Sa nhân,

Ích mẫu, Thiên niên kiện; các giống Môn sọ rất có tiềm năng trong khu vực…)

nhằm cải thiện và nâng cao thu nhập cho người dân địa phương. Tổ chức phổ biến

và nhân rộng mô hình.

+. Cần có chính sách kinh tế thích hợp với phong tục tập quán canh tác của

nhân dân địa phương phù hợp với đất đai, khí hậu trong vùng để có quy hoạch về cơ

cấu cây trồng thích hợp, dần dần nâng cao mức sống cho người dân trong vùng, sẽ

dần hạn chế được nạn phá rừng làm nương rẫy, lấy gỗ, củi, cũng như khai thác

Phong lan, dược liệu vẫn diễn ra mạnh thường xuyên ở Hữu Liên hiện nay.

+. Phối hợp với các ban ngành tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục ý

thức bảo vệ thiên nhiên cho mọi người, phổ biến sâu rộng các văn bản của Nhà

nước, Bộ nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc săn bắt buôn bán động vật

rừng. Song song với công tác quản lý thu mua, săn bắt động vật rừng thông qua Chi

cục, các Hạt, trạm kiểm lâm nhân dân các huyện lân cận, UBND các xã trong và

quanh khu DTTN Hữu Liên. Cần kết hợp giữa tuyên truyền giáo dục và xử lý hành

chính với các cá nhân cố tình vi phạm săn bắt buôn bán những loài động, thực vật

mà nhà nước đã cấm săn bắt, khai thác và buôn bán.

KẾT LUẬN

1/ Kết quả nghiên cứu đa dạng thành phần loài thực vật tại khu DTTN Hữu Liên, đã

ghi nhận được 1093 loài thuộc 598 chi, 149 họ trong 5 ngành thực vật bậc cao có

mạch. Ngành Ngọc lan đa dạng nhất, chiếm 91,22% tổng số loài, 93,15% tổng số

chi và 88,60% tổng số họ của hệ thực vật.

2/ Tỷ trọng của lớp Ngọc lan so với lớp Hành trong ngành Ngọc lan luôn cao hơn 3,

thậm chí đạt đến 6,2. Điều này cho thấy hệ thực vật nơi đây mang tính chất nhiệt

đới.

3/ Đa dạng ở bậc dưới ngành: Mười họ có số loài đa dạng nhất, chiếm 9,15% tổng

số họ của toàn hệ nhưng lại có số loài là 367 loài và số chi là 163, chiếm các tỷ lệ

tương ứng là 33,57% tổng số loài và 27,25% tổng số chi trong toàn hệ thực vật.

4/ Hệ thực vật Hữu Liên có chỉ số họ là 7,34. Chỉ số đa dạng chi là 1,83; Số chi

trung bình của mỗi họ là 4,01. Ngành Ngọc lan là ngành đa dạng nhất về mặt chỉ số,

trung bình mỗi chi có gần 2 loài, mỗi họ có 7-8 loài, mỗi họ có trung bình trên 4 chi.

5/ Đa dạng về phổ dạng sống của hệ thực vật tại khu DTTN Hữu Liên là:

SB = 57,36 Ph + 1,65 Ch + 1,19 Hm + 2,74 Cr + 5,03 Th

Nhóm cây chồi trên mặt đất Ph: Ph = 0,35 Mg + 0,68 Me + 10,24 Mi + 11,25

Na + 0,25 Ep + 9,97 Hp + 12,44 Lp + 0,03 Pp

6/ Đã thống kê được trong tổng số 1093 loài thực vật của khu DTTN Hữu Liên có

64 loài thực vật có nguy cơ bị đe dọa tuyệt chủng hoặc quý hiếm. Trong đó, theo

Sách Đỏ Việt nam (2007) là 56 loài; theo IUCN (2012) là 9 loài và theo Nghị định

32/2006/NĐ-CP là 17 loài; 01 loài nằm trong Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm

được ưu tiên bảo vệ.

7/ Đa dạng về giá trị sử dụng: Trong số 1093 loài thực vật ở khu DTTN Hữu Liên,

đã thống kê được 375 loài có một công dụng (chiếm 34,31% tổng số loài của hệ).

Tổng số các loài có hai công dụng là 214 loài (chiếm 19,58%). Đặc biệt là số loài có

nhiều hơn hai công dụng có tới 162 loài (chiếm 14,82%). Nguồn tài nguyên cây

thuốc phong phú với 603 loài (chiếm 55,16%). Tài nguyên cây lấy gỗ có 166 loài

(chiếm 15,18%). Nhóm loài ăn được có 77 loài (chiếm 7,04%). Nhóm các cây làm

cảnh có 67 loài (chiếm 6,13%). Nhóm cây chứa tinh dầu gồm 51 loài, chiếm 4,67%.

Nhóm cây cho tanin, nhựa, nhuộm gồm 43 loài, chiếm 3,93%. Nhóm các loài cây

còn lại chiếm tỉ lệ nhỏ so với tổng số loài của toàn hệ.

8/ Các giải pháp đề xuất nhằm bảo tồn ĐDTVBCCM tại khu DTTN Hữu Liên, gồm:

Giải pháp tổ chức; Giải pháp bảo vệ rừng; Giải pháp phục hồi rừng; Giải pháp

nghiên cứu khoa học (Chương trình điều tra cơ bản, Điều tra thu thập mẫu thực vật,

Bảo tồn nguyên vị (In-situ conservation) và bảo tồn chuyển vị (Ex-situ conservation)

các loài thực vật có nguy cơ bị đe doạ tuyệt chủng tại khu vực; Giải pháp đối với

vùng đệm

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Nguyễn Tiến Bân (1997), Cẩm nang tra cứu và nhận biết các họ Thực vật

hạt kín ở Việt Nam. NXB Nông nghiệp.

2. Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên) & cs. (2003, 2005), Danh lục các loài thực vật

Việt Nam, tập 2, tập 3. NXB Nông nghiệp.

3. Nguyễn Tiến Bân (2005), Đa dạng hệ thực vật Việt Nam. Hiện trạng và các

giải pháp. Báo cáo khoa học Hội thảo toàn quốc Đa dạng sinh học Việt Nam:

Nghiên cứu, Giáo dục, Đào tạo: 8-14. Hà Nội.

4. Birdlife International in Indochina và Bộ NN&PTNT (2004), Thông tin về

các khu bảo vệ hiện có và đề xuất của Việt Nam, 2004, Tập 1. NXB Nông nghiệp.

5. Bộ Khoa học và Công nghệ, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam (2007),

Sách Đỏ Việt Nam, Phần II – Thực vật. NXB Khoa học tự nhiên và Công nghệ, Hà

Nội.

6. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2000), Tên cây rừng Việt Nam.

NXB Nông nghiệp, Hà Nội.

Võ Văn Chi (1997), Từ điển cây thuốc Việt Nam. Nxb Y học. 7.

Võ Văn Chi (Chủ biên), Trần Hợp (1999, 2002), Cây cỏ có ích ở Việt Nam, 8.

tập 1, tập 2. NXB Giáo dục.

9. Chính phủ Việt Nam (1986), Quyết định 194/CT ngày 9/8/1986.

10. Chính phủ Việt Nam (2006), Nghị định 32/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm

2006 của Chính phủ về Danh mục Thực vật rừng, Động vật rừng nguy cấp, quý,

hiếm.

11. Chính phủ Việt Nam (2006), Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng

8 năm 2006 về Quy chế quản lý rừng.

12. Chính phủ Việt Nam (2013), Nghị định 160/2013/NĐ-CP của Chính phủ Về

tiêu chí xác định loài và chế độ quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý,

hiếm được ưu tiên bảo vệ.

13. Trần Minh Hợi, Nguyễn Xuân Đặng (Chủ biên) & cs. (2008), Đa dạng sinh

học và bảo tồn nguồn gen sinh vật tại Vườn Quốc gia Xuân Sơn (Phú Thọ). NXB

Giáo dục.

14. Trần Hợp (2002), Tài nguyên cây gỗ Việt Nam. NXB Nông nghiệp

15. IUCN, UNEF, WWW (1996), Cứu lấy trái đất - Chiến lược cho cuộc sống

bền vững. NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

16. Phan Kế Lộc (1998), Tính đa dạng của hệ thực vật Việt Nam, kết quả kiểm kê

thành phần loài. Tạp chí Di truyền học và ứng dụng, 2: 10-15.

17. Phan Kế Lộc, D. K. Harder & cs (2001, 2003), Tính đa dạng của hệ thực vật

Việt Nam, 8-13. Tạp chí di truyền học và ứng dụng.

18. Đỗ Tất Lợi (2000), Cây thuốc và vị thuốc Việt Nam. NXB Y học.

19. Lã Đình Mỡi (Chủ biên), (2001, 2002), Tài nguyên thực vật có tinh dầu ở Việt

Nam, tập 1, tập 2, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.

20. Nhiều tác giả (1994), Tạp chí sinh học, 16 (số chuyên đề về hệ thực vật Việt

Nam). Toàn tập.

21. Nhiều tác giả (1995), Tạp chí sinh học, 17 (số chuyên đề về hệ thực vật Việt

Nam). Toàn tập.

22. Nhiều tác giả (2000-2007), Thực vật chí Việt Nam, 1-11, NXB Khoa học &

Kỹ thuật.

23. Nguyễn Nghĩa Thìn (1997), Cẩm nang nghiên cứu đa dạng sinh vật. NXB

Nông nghiệp, Hà Nội.

24. Nguyễn Nghĩa Thìn (2007), Các phương pháp nghiên cứu thực vật. NXB Đại

học quốc gia Hà Nội, Hà Nội.

25. Nguyễn Nghĩa Thìn và Vũ Quang Nam (2004), “Đánh giá tính đa dạng thực

vật trên núi đá vôi phía Đông Bắc khu Bảo tồn thiên nhiên Hữu Liên – Hữu Lũng –

Lạng Sơn, TC Di truyền học và Ứng dụng, số 1/2004, tr. 45 - 50.

26. Thủ tướng chính phủ (2014), Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01

năm 2014.

27. Trung tâm nghiên cứu tài nguyên và môi trường-Đại học Quốc gia Hà Nội

(2001), Danh lục các loài thực vật Việt Nam, tập 1, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.

28. Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn (1989), Quyết định số 10/QĐ-KL ngày

10/6/1989 thành lập Ban quản lý khu BTTN Hữu Liên

29. Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật – Viện Khoa học và Công nghệ Việt

Nam và Cục Môi trường – Bộ Tài nguyên và Môi trường (2008), Thông tin Đa dạng

sinh học ở khu BTTN Hữu Liên, tỉnh Lạng Sơn.

Tiếng Anh

30. Brummitt R. K. (1992), Vascular Plant families and genera, Royal Botanic

Gardens, Kew.

31. IUCN (2012), The world list of threatened trees. World Conservation Press.

32. Tolmachov, A.I, 1962. Basic Theories on Area, Leningrad.

Tiếng Pháp

33. Aubréville, A. & al. (1960-1996), Flore du Cambodge, du Laos et du

Vietnam, 1-28. Muséum National d’Histoire Naturelle, Paris.

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN VĂN Chu Hoàng Tuấn Anh, Nguyễn Thị Thanh Hương (2015), Đa dạng thành phần loài thực vật bậc cao có mạch tại khu bảo tồn thiên nhiên Hữu Liên, tỉnh Lạng Sơn. Báo cáo khoa học về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật. Hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ 6. NXB Khoa học tự nhiên và công nghệ. Hà Nội, 21/10/2015, tr. 440-446.

PHỤ LỤC Phụ lục 1. Danh lục các loài thực vật bậc cao có mạch tại khu Dự trữ thiên nhiên Hữu Liên, tỉnh Lạng Sơn. Phụ lục 2. Một số hình ảnh hoạt động của đề tài và Một số loài thực vật tại khu DTTN Hữu Liên, tỉnh Lạng Sơn. Phụ lục 3. Minh chứng bài báo đã công bố.

DANH LỤC THỰC VẬT BẬC CAO CÓ MẠCH TẠI KHU DỰ TRỮ THIÊN NHIÊN HỮU LIÊN, TỈNH LẠNG SƠN

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

I. LYCOPODIOPHYTA 2 họ, 2 chi, 11 loài NGÀNH THÔNG ĐẤT

HỌ THÔNG ĐẤT

1 chi, 3 loài CAN

NĐ 160/ 2013

Thông đất hamintôn Hp 1

CAN Thông đất bèo Hp 2 1. LYCOPODIACEAE Huperzia hamiltonii (Spreng) Trevis. H. salvinioides (Herter) Holub.

Hp 3 H. serrata (Thunb.) Trevis Thạch tùng răng

HỌ QUYỂN BÁ

1 chi, 8 loài Hp Quyển bá hai dạng 4

Quyển bá đôđéc Quyển bá henfê Quyển bá môêlen Quyển bá đốm

Hp Hp 2. SELAGINELLACEAE Selaginella biformis A. Br. ex Kuhn S. doderleinii Hieron. S. helferi Warb. S. moellendorffii Hieron. S. picta A. Br. ex Baker S. repanda (Desv.) Spring ex Quyển bá mép lượn 5 6 7 8 9

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

Gaudich

10 S. rolandi-principis Alston Quyển bá hoa đá

11 Quyển bá oalích Hp S. wallichii (Hook. & Grev.) Spring

II. EQUISETOPHYTA 1 họ, 1 chi, 1 loài NGÀNH THÂN ĐỐT

HỌ THÂN ĐỐT

1 chi, 1 loài

12 Thân đốt trườn Hp

3. EQUISETACEAE Equisetum rimosissimum Desf. subsp. debile (Roxb. ex Vaucher) Hauke

III. POLYPODIOPHYTA NGÀNH DƯƠNG XỈ 10 họ, 30 chi, 73 loài

HỌ TÓC VỆ NỮ 4. ADIANTACEAE

13 Adiantum capillus-veneris L. Ráng vệ nữ 14 A. caudatum L. 15 A. flabellulatum L. 16 A. philippense L. Ráng vệ nữ có đuôi Ráng vệ nữ quạt Ráng vệ nữ phi Hp Hp Hp

4 chi, 9 loài CAN 17 Ráng vệ nữ có chồi A. soboliferum Wall. ex Hook.

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

18 A. stenochlamys Baker Ráng vệ nữ bao ngắn

tenuifolia

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

19 Ráng có đuôi lá mảnh

20 Ráng đinh ba thường

21 Ráng hình dải Hp

HỌ Ổ PHỤNG

1 chi, 8 loài 22 Tổ điểu gần Hp

23 Tổ điểu có môi Hp Cheilanthes (Burm.f.) Sw. Doryopteris ludens (Wall. ex Hook.) J. Sm. Taenitis blechnoides (Willd.) Sw. 5. ASPLENIACEAE Asplenium antrophyoides H. Christ A. cheilosorum Kurze ex Mett.

24 A. excisum C. Presl 25 A. nidus L. 26 A. normale D. Don 27 A. obscurum Blume Tổ điểu chẻ Tổ điểu thật Tổ điểu thường Tổ điểu mờ Hp Hp Hp Hp

CAN 28 Tổ điểu lá giả thìa là A. pseudolaserpitiifolium Ching ex Tardieu

Ep

29 A. unilaterale Lam. 6. BLECHNACEAE Tổ điểu một bên HỌ RÁNG LÁ DỪA 1 chi, 1 loài

CẤP PHÂN HẠNG

CD

DS

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

30 Blechnum orientale L. Hp

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

7. CYATHEACEAE 1 chi, 1 loài Ráng lá dừa thường HỌ DƯƠNG XỈ MỘC

31 Ráng gỗ dày Na

1 chi, 3 loài HỌ RÁNG ĐÀ HOA Ráng đà hoa toả Ráng đà hoa grifit Ráng đà hoa bò Hp Ep Ep

Cyathea podophylla (Hook.) Copel. 8. DAVALLIACEAE 32 Davallia divaricata Blume 33 D. griffithiana Hook. 34 D. repens (L.f.) Kuhn HỌ LÔNG CU LI

1 chi, 1 loài THU, CAN 35 Lông cu li Na 9. DICKSONIACEAE Cibotium barometz (L.) J. Sm.

10. DRYOPTERIDACEAE 7 chi, 17 loài HỌ RÁNG CÁNH BẦN

36 Ráng răng cong balansa

37 Ráng răng cong móc Hp Cyrtomium balansae (H. Christ) C. Chr. C. caryotideum (Wall. ex Hook. & Grev.) C. Presl

Ráng răng cong liềm

38 C. falcatum (L.f.) C. Presl 39 Dryopteris fuscipes C. Chr. Ráng cánh bần nâu

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

40 Ráng răng khác nam

41 Heterogonium austrossinensis (H. Christ) Tagawa Pleocnemia leuzeana (Gaudich.) C. Presl Ráng yểm dực giả lozê

42 Polystichium grande Ching Ráng nhiều hàng to Hp

43 Hp P. indochinense Tardieu & C. Chr.

44 Pteridrys australis Ching Ráng nhiều hàng đông dương Ráng cánh gỗ nam Hp

45 Ráng yếm dực cánh Hp

46 Ráng yểm dực dốc Hp Tectaria decurrens (C. Presl) Copel. T. devexa (Kunze ex Mett.) Copel

47 T. fuscipes (Bedd.) C. Chr. 48 T. impressa (Fée) Holttum Hp

49 Hp T. polymorpha (Wall. ex Hook.) Copel.

50 T. rockii C. Chr. 51 T. simonsii (Baker) Ching 52 T. subtriphylla (Hook. & Ráng yểm dực hoe Ráng yếm dực in Ráng yếm dực đa dạng Ráng yểm dực rốc Ráng yểm dực simon Ráng yểm dực ba thuỳ Hp

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

Arn.) Copel.

11. MARSILEACEAE HỌ RAU BỢ

1 chi, 3 loài AND THU 53 Marsilea crenata C. Presl 54 M. minuta L. 55 M. quadrifolia L. Rau bợ răng Rau bợ nhỏ Rau bợ thường Ch Ch Ch

12. OPHIOGLOSSACEAE 1 chi, 1 loài HỌ RÁNG LƯỠI RẮN

AND 56 Ráng bông giun Hp

HỌ DƯƠNG XỈ

11 chi, 29 loài Kh 57 Ổ rồng Ep

58 Ráng cổ lý chẻ ngón Ep

THU 59 Ráng cổ lý cánh ẩn Hp Helminthostachys zeylanica (L.) Hook. 13. POLYPODIACEAE Aglaomorpha coronans (Wall. ex Merr.) Copel. Colysis digitata (Baker) Ching C. dissimiliata (Bonap.) Ching

Ráng cổ lý elíp Hp

THU THU 61 Ráng cổ lý phai Hp 60 C. elliptica (Thunb.) Ching C. hemionitideus (Wall. ex Mett.) Copel.

THU 62 C. insignis (Blume) J. Sm. Ráng cổ lý đặc biệt Ep

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

63 Ráng cổ lý có cuống C. pedunculata (Hook. & Grev.) Ching

64 C. wrightii (Hook.) Ching 65 C. wui (C. Chr.) Ching

66 Ep Ráng cổ lý vrai Ráng cổ lý vu Ráng ổ chìm thuỳ nhọn

67 Ráng ổ chìm có mũi Ep Crypsinus oxylobus (Wall. ex Kunze) Sledge C. rhynchophyllus (Hook.) Copel

68 Drynaria bonii H. Christ Tắc kè đá bon Ep

THU THU VU EN 69 Tắc kè đá foóctun Ep

THU 70 Ráng gân vuông amôê Ep

THU 71 Ráng vẩy ốc thật Ep

THU 72 Ráng ổ vẩy gân mờ Ep

73 Ráng ổ vẩy dải D. fortunei (Kunze ex Mett,) J. Sm. Goniophlebium amoenum (Mett.) Bedd. Lemmanphyllum microphyllum C. Presl Lepisorus obscuro-venulosus (Hayata) Ching L. sublinearis (Baker ex Takeda) Ching

74 L. subrostratus (C. Ch.) C. Ráng ổ vẩy có đuôi Ep

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

THU 75 Ráng ổ nhỏ mỏng Ch Chr. & Tardieu Microsorum membranaceum (D. Don) Ching

77 Ep Ráng ổ nhỏ xte Ráng ngón tay hình gươm

78 Ráng ngón tay ninh pô Ep 76 M. steerei (Harr.) Ching Neocheiropteris ensata (Thunb.) Ching N. ningpoensis (Baker) Bosman

79 N. zippelii (Blume) Bosman Ráng ngón tay zippen Ep

80 Ep

THU 81 Ep Phymatosorus scolopendria (Burm. f.) Pic. Serm. Pyrrosia lingua (Thunb.) Farw.

Ráng ổ chìm lưỡi hươu Ráng tai chuột lưỡi dao Ráng tai chuột thường Ep

82 P. lanceolata (L.) Farw. porosa (C. THU THU

83 Ráng tai chuột bắc Ep

Presl) P. Hovenkamp var. tonkinensis (Giesenh.) Hovenkamp

Ráng tai chuột sêari Ep

THU 85 Ráng tai chuột vỏ Ep 84 P. sheareri (Baker) Ching P. subfurfurascea (Hook.) Ching

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

IV. PINOPHYTA NGÀNH THÔNG 4 họ, 8 chi, 11 loài

HỌ HOÀNG ĐÀN

4 chi, 4 loài LGO, CAN EN NT IIA 86 Bách xanh Mg 14. CUPRESSACEAE Calocedrus macrolepis Kurz.

87 Cupressus tonkinensis Silba Hoàng đàn hữu liên

LGO, CAN LGO, CTD, CAN CR EN VU IA IIA X 88 Pơ mu Mg Fokienia hodginsii (Dunn) A. Henry & H. H. Thomas

Trắc bách diệp

HỌ GẮM

1 chi, 2 loài AND, SOI 90 Dây sót Lp

AND, THU, SOI LC Dây mấu Lp

HỌ THÔNG

VU

IIA

IIA 2 chi, 4 loài LGO LGO LGO LGO Tô hạp Thông đà lạt Thông ba lá Thông hai lá dẹt Mg

HỌ KIM GIAO

1 chi, 1 loài LGO, THU, CAN LC 89 Thuja orientalis L. 15. GNETACEAE Gnetum latifolium Blume var. latifolium 91 G. montanum Markgr. 16. PINACEAE 92 Keteleeria evelyniana Mast 93 Pinus dalatensis Ferré 94 P. kesyia Royle. ex Gordon 95 P. krempfii Lecomte 17. PODOCARPACEAE 96 Podocarpus neriifolius D. Thông tre lá dài Me

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

Don

132 họ, 557 chi, 997 loài

V. MAGNOLIOPHYTA (ANGIOSPERMAE) NGÀNH MỘC LAN (NGÀNH HẠT KÍN)

MAGNOLIOPSIDA LỚP MỘC LAN 118 họ, 480 chi, 771 loài

18. ACANTHACEAE HỌ Ô RÔ 18 chi, 30 loài

Ô rô nước Song biển trung quốc

97 Acanthus ilicifolius L. 98 Asystasiella chinensis (S. Moore) E. Hossain. 99 A. neesiana Lindau 100 Clinacanthus nutans Song biển nees Mảnh cộng Ch Na AND, THU

(Burm.f.) Lindau

101 Codonacanthus pauciflorus Gai chuông

(Nees) Nees

102 Dicliptera chinensis (L.) Lá diễn Hp THU

Nees

103 Eranthemum tetragonum Tinh hoa bốn cạnh

Wall.

104 Hygrophila salicifolia Đình lịch Hp THU

(Vahl.) Nees

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

105 H. phlomoides Nees 106 Hypoestes malaccensis Vô ích Hạ mái malacca

Wight

107 Justicia alboviridis Benoist Xuân tiết 108 J. monetaria Benoist 109 J. procumbens L. 110 J. vagabunda Benoist 111 J. ventricosa Wall. 112 Peristrophe bivalvis (L.) Xuân tiết dài Xuân tiết bò Xuân tiết ngao du Xuân tiết bụng Cẩm Na Hp Hp THU THU

Merr.

113 Pseuderanthemum Xuân hoa vòm

palatiferum (Nees) Radlk.

Xuân hoa poilane Xuân hoa bắc bộ

EN

114 P. poilanei Benoist 115 P. tonkinense Benoist 116 Psiloesthes elongata Benoist Ô rô suối 117 Rhinacanthus calcaratus Kiến cò móc

(Wall.) Nees 118 R. nasutus (L.) Kurz 119 Ruellia tuberosa L. 120 Rungia parviflora Nees Kiến cò Quả nổ Rung hoa nhỏ Na Hp Hp THU THU THU

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

121 Strobilanthes cusia (Nees) Chàm mèo Na THU, TAN, Kh

Kuntze

Cơm nếp Chuỗi sò Na Ch THU

122 S. tonkinensis Lindau 123 Tarphochlamys affinis (Griff.) Bremek.)

124 Thunbergia coccinea Wall. Cát đằng đỏ 125 T. eberhardtii Benoist 126 T. grandiflora (Roxb. ex Cát đằng vàng Dây bông báo Lp THU, CAN

Rottl.) 19. ACERACEAE HỌ THÍCH

127 Acer laurinum Hassk. Mg 1 chi, 2 loài LGO

Thích thụ lá nguyệt quế Thích bắc bộ 128 A. tonkinense Lecomte Me

20. ACTINIDIACEAE HỌ DƯƠNG ĐÀO

129 Saurauia dillenioides Nóng lá to Na THU 1 chi, 3 loài AND

Gagnep.

130 S. napaulensis DC. 131 S. tristyla DC. Nóng lá nâu (cây) Nóng Mi Mi

21. ALANGIACEAE HỌ THÔI BA

132 Alangium barbatum (R. Br.) Cây quang Mi THU, AND THU, AND 1 chi, 4 loài THU, AND

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

Baill.

Thôi ba Thôi thanh Thôi chanh bắc VU Me Me Na

HỌ TÔ HẠP

133 A. chinense (Lour.) Harms 134 A. kurzii Craib 135 A. tonkinense Gagnep. 22. ALTINGIACEAE 136 Liquidambar formosana Sau sau Mg

Hance 137 Semiliquidambar Thau THU, TAN TAN, LGO, THU THU, LGO 2 chi, 2 loài LGO, AND, THU, CTD THU, LGO

cathayensis H.T. Chang 23. AMARANTHACEAE HỌ RAU RỀN

138 Achyranthes aspera L. 139 A. bidentata Blume 140 Alternanthera sessilis (L.) Cỏ xứơc Ngưu tất Rau dệu Na Na Hp 6 chi, 9 loài THU, AND THU THU, AND

DC.

141 Amaranthus lividus L. 142 A. spinosus L. 143 Celosia argentea L. 144 Cyathula prostrata (L.) Dền cơm Dền gai Mào gà trắng Đơn đỏ gọng Th Th Th THU, AND THU, AND THU THU

Blume

Lp 145 Deeringia amaranthoides Dền leo THU, AND

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

(Lamk.) Merr.

146 D. polysperma (Roxb.) Moq. Địa li

24. ANACARDIACEAE HỌ XOÀI

147 Allospondias lakonensis Giâu gia xoan Me 10 chi, 11 loài LGO, CDB, AND

(Pierre) Stapf

Xoan nhừ Mg

148 Choerospondias axillaris (Roxb.) Burtt. & Hill

149 Dracontomelon Sấu Mg LGO, THU, AND, SOI LGO, THU, AND

duperreanum Pierre 150 Drimycarpus racemosus Sơn xa

Hook. f. in Benth. & Hook.f.

151 Mangifera flava Evrard 152 Pegia sarmentosa (Lecomte) Xoài vàng Muỗm leo LGO AND, THU

Hand.-Mazz.

Mạy ba vì THU, TAN

153 Pistacia weinmannnifolia Poiss. ex Franch. 154 Rhus chinensis Muell. 155 Spondias pinnata (L. f.) Muối Cóc rừng Mi Me THU, TAN LGO, THU, AND

Kurz

Me 156 Toxicodendron rhetsoides Sơn thái DOC

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

(Craib) Tardieu

157 T. succedanea (L.) Mold. Mi

THU, DOC, TAN 1 chi, 1 loài

25. ANCISTROCLADACEAE

158 Ancistrocladus scandens Sơn phú thọ HỌ TRUNG QUÂN Trung quân Lp

(Lour.) Merr. 26. ANNONACEAE

HỌ NA An phong nhiều trái 14 chi, 27 loài LGO

159 Alphonsea philastreana (Pierre) Pierre ex Fin. & Gagnep.

160 A. tonkinensis DC. 161 Artabotrys fragrans Ast Mi

Thâu lĩnh (dây) Công chúa thơm

162 A. hexapetalus (L.f.) Bhamd. Hoa móng rồng THU, CTD Lp

163 A. hongkongensis Hance Lp

Móng rồng hồng kông

164 Dasymaschalon rostratum Chuối chác dẻ THU Mi

Merr. & Chun

165 Desmos chinensis Lour. Hoa giẻ THU, CTD Lp

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

Dủ dẻ Lp THU

166 D. pedunculosus (A.DC.) Ban var. tonkinensis Ban 167 Fissistigma glaucescens Lãnh công xám

(Hance) Merr.

168 F. pallens (Fin. & Gagnep.) Lãnh công Lp

Merr.

169 F. polyanthoides (DC.) Quả vú dê Lp THU

Merr.

Lãnh công bắc

170 F. tonkinense (Fin. & Gagnep.) Merr. 171 F. villosissimum Merr. 172 Goniothalamus vietnamensis Lãnh công lông mượt Bổ béo đen Lp Na THU VU

Ban

Na 173 Melodorum fruticosum Lour. Dủ dẻ trâu 174 Miliusa sinensis Fin. & Song môi tầu CTD, THU, AND

Gagnep.

175 Mitrephora calcarea Diels (cây) Đội mũ LGO VU

ex Ast

176 M. maingayi Hook. f. & Mạo đài maingay

Thoms.

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

SĐVN 2007 VU

177 M. thorelii Pierre 178 Orophea tonkinensis Fin. & Mạo đài thorel Tháp hình bắc (bộ) LGO

Gagnep.

179 Polyalthia consanguinea Nhọc sần

Merr.

180 P. nemoralis DC. 181 Pseuduvaria indochinensis Nhọc đen Giả bồ đông dương LGO Na

Merr.

182 Uvaria boniana Fin. & Bù dẻ trơn Lp

Gagnep.

183 U. cordata (Dun.) Wall. ex Bù dẻ lá lớn

Alston

184 U. microcarpa Champ. ex Bù dẻ trườn THU, AND Lp

Benth.

Dền đỏ Me

HỌ TRÚC ĐÀO

185 Xylopia vielana Pierre 27. APOCYNACEAE 186 Aganonerion polymorphum Dây dang LGO, THU 20 chi, 27 loài THU, AND Lp

Pierre ex Spire

Dây huỳnh

187 Allamanda cathartica L. 188 Alstonia scholaris (L.) R. Br. Sữa CAN, THU LGO, THU Mg

CẤP PHÂN HẠNG

CD

DS

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

Ngôn nhánh Ngà voi how

189 Alyxia racemosa Pitard 190 Anodendron howii Tsiang 191 Beaumontia pitardii Tsiang Dái hoẵng chuông 192 Bousigonia mekongensis Dây giom THU Lp Lp

Pierre

193 Chonemorpha eriostylis Quặn hoa vòi lông THU

Pitard

194 Ecdysanthere rosea Hook. & Răng bừa hường AND, THU Lp

Arn.

195 Holarrhena pubescens Wall. Mộc hoa trắng THU Mi

ex G. Don Craib

196 Ichnocarpus frutescens (L.) Dây trổ THU, SOI Lp

R. Br.

197 Kibatalia laurifolia (Ridl.) Thần linh lá nhỏ THU VU Na

Woods

198 K. macrophylla (Pierre ex Thừng mức trâu THU Na

Hua) Woodson

Cốp bắc bộ

VU

199 Kopsia tonkinensis Pitard 200 Melodinus erianthus Pitard Giom tơ 201 M. locii Ly Giom lộc AND Lp

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

Lp Lp AND CAN, THU THU, CNH 202 M. tonkinensis Pitard 203 Plumeria rubra L. 204 Pottsia laxiflora (Blume) Giom bắc bộ Đại hoa đỏ Dây cao su

Kuntze

205 Rauvolfia verticillata (Lour.) Ba gạc vòng VU Na THU

Baill.

Lp THU Sừng trâu đuôi

206 Strophantus caudatus (Burm.) Kurz

Na THU 207 Tabernaemontana bovina Lài trâu

Lour.

208 T. bufalina Lour. 209 Wrightia arborea (Denst.) Lài trâu choải Na Thừng mức lông mềm Me THU LGO, THU

Mabb.

210 W. laevis Hook.f. 211 W. pubescens R. Br. 212 W. tomentosa (Roxb.) Roem. Thừng mức trái to Thừng mức lông Thừng mức lông mềm Na Me THU LGO, THU LGO, THU

& Schult 28. AQUIFOLIACEAE HỌ BÙI

213 Ilex viridis Champ. ex Bùi xanh Na 1 chi, 1 loài THU

Benth.

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

29. ARALIACEAE HỌ NGŨ GIA BÌ

214 Acanthopanax trifoliatus (L.) Ngũ gia bì gai 7 chi, 19 loài THU, CTD EN Lp

Voss

215 Aralia armata (Wall. ex G. Đơn châu chấu THU, AND Na

Don) Seem.

Na Na Na THU THU 216 A. chinensis L. 217 A. dasyphylla Miq. 218 A. vietnamensis Ha 219 Brassaiopsis glomerulata Thông mộc Cuồng lá nhám Cuồng việt nam Than

(Blume) Regel

Na 220 B. variabilis C. B. Shang

Na Phướng lăng biến thiên Sâm thơm trung quốc

Chân chim cầu

Na Lp THU, AND THU 221 Heteropanax chinensis (Dunn) H. L. Li 222 Schefflera globulifera Grushv. & N. Skvorts 223 S. heptaphylla (L.) Frodin 224 S. leucantha R. Vig. 225 S. lociana Grushv. & N. Đáng chân chim Chân chim hoa trắng Chân chim lộc

Skvorts

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

226 S. palmiformis Grushv. & N. Chân chim dạng cọ

Skvorts.

Mi Na 227 S. pes-avis R. Vig. 228 S. petelotii Merr. 229 S. trungii Grushv. & N. Đáng chân chim Chân chim núi Chân chim trừng THU THU

Skvorts.

Na THU Thông thảo EN

230 Tetrapanax papyriferus (Hook.) C. Koch 231 Trevesia longipedicellata Nhật phiến cuống dài

Grushv. & N. Skvorts. 232 T. palmata (Roxb. ex Lindl.) Đu đủ rừng Mi THU

HỌ MỘC HƯƠNG 2 chi, 3 loài

Visan. 30. ARISTOLOCHIACEAE

THU THU 233 Aristolochia contorta Bunge Rễ gió 234 A. kwangsiensis Chun & Mã đậu linh quảng tây EN

How ex Liang

235 Asarum caudigerum Hance Biến hóa Ch VU IIA

31. ASCLEPIADACEAE HỌ THIÊN LÝ

236 Dregea volubilis (L. f.) Bù ốc leo Lp THU, CTD 4 chi, 4 loài THU, AND

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

Benth. ex Hook. f. 237 Hoya pubens Cost. Hồ hoa tré 238 Marsdenia tonkinensis Cost. Nhạ nhầu 239 Toxocarpus bonii Cost. Tiễn quả bon Lp

32. ASTERACEAE 240 Adenostemma lavenia (L.) HỌ CÚC Cỏ mịch Hp THU THU 19 chi, 35 loài THU, AND

Kuntze

241 Ageratum conyzoides L. 242 Anisopappus chinensis (L.) Cỏ cứt lợn Hoàng cúc Hm THU, CTD THU

Hook. & Arn. 243 Artemisia annua L. 244 Artemisia carvifolia Buch.- Thanh hao Rau bao Hp Hp THU, CTD AND, THU

Ham. ex Roxb. 245 A. japonica Thunb. 246 A. lactiflora Wall. ex DC. 247 A. vulgaris L 248 Bidens bipinnata L. 249 B. biternata (Lour.) Merr. & Ngải nhật Ngải chân vịt Ngải cứu dại Song nha kép Song nha song tam Hp Th Hp Th THU, CTD, AND AND, THU THU, CTD, AND THU THU

Scherff 250 B. pilosa L. Th Đơn buốt THU

CẤP PHÂN HẠNG

CD

DS

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

Cúc leo Hoàng đầu Cải ma Xương sông Kim đầu đầu to Lp Th Th THU, AND AND, THU, CTD THU

251 Blumea chinensis (L.) DC. 252 B. hieracifolia (D. Don) DC. 253 B. lacera (Burm.f.) DC. 254 B. lanceolaria (Roxb.) Druce 255 B. megacephala (Rand.) Chang & Tseng

Hp 256 B. repanda (Roxb.) Hand.- Hoàng đầu quí THU, AND

Mazz.

Hp THU 257 Cirsium japonicum Fish. ex Đại kế VU

DC.

258 C. lineare (Thunb.) Sch.- Tiểu kế Th THU

Bip.

259 Conyza leucantha (D. Don) Cỏ long heo

Ludlow & Raven. 260 Crassocephalum Rau tàu bay Th THU, AND

crepidioidea (Benth.) S. Moore

261 Eclipta prostrata (L.) L. 262 Eupatorium cannabinum L. 263 E. capillifolium (Lamk.) Cỏ nhọ nồi Yến bạch lá gai Yến bạch lá kim Th THU THU CAN

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

Small. 264 E. chinensis L. 265 E. odoratum L. 266 Gerbera piloselloides (L.) Tổ ma Cỏ lào Đồng tiền dại Mi THU THU, Kh AND, THU

Cass.

267 Gynura procumbens (Lour.) Rau chua lè AND, THU

Merr.

268 Lactuca indica L. 269 Sigesbeckia orientalis L. 270 Synedrella nodiflora (L.) Diếp dại Hy thiêm Bọ xít Th Th Th THU THU THU

Gaertn.

271 Taraxacum officinalie Wigg. 272 Vernonia attenuata (Wall.) Bồ công anh Cúc bạc Ch Me THU, AND

DC.

273 V. cinerea (L.) Less. 274 Xanthium strumarium L. Lp Th

Dạ hương ngưu Ké đầu ngựa HỌ DÓ ĐẤT THU CDB, THU 1 chi, 2 loài

33. BALANOPHORACEAE

275 Balanophora fungosa Forst. Dó đất đồng châu Ep THU

& Forst. f.

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

276 B. latisepala (Tiegh.) Cu chó

Lecomte 34. BALSAMINACEAE HỌ BÓNG NƯỚC

277 Impatiens obcordifolia Bóng nước hình tim Hp 1 chi, 1 loài

Tardieu 35. BEGONIACEAE 1 chi, 3 loài

278 Begonia porteri Levl. & HỌ THU HẢI ĐƯỜNG Thu hải đường porter Hp THU, Kh

Vaniot

279 B. langsonensis Irmsch. Hp CAN

280 B. wallichiana Steud.

36. BERBERIDACEAE 2 chi, 2 loài

Na THU

281 Epimedium macranthum Morr. & Decne. 282 Podophyllum tonkinense Thu hải đường lạng sơn Thu hải đường wallich HỌ HOÀNG LIÊN GAI Dâm dương hoắc hoa to Bát giác liên Hp THU EN

Gagnep. 37. BIGNONIACEAE HỌ CHÙM ỚT

Me 283 Markhamia stipulata (Wall.) Thiết đinh 3 chi, 3 loài LGO VU IIA

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

Seem. ex Schum. var. kerrii Sprague

Rà đẹt trung quốc Me Me THU, AND, TAN THU, CAN

284 Oroxylum indicum (L.) Kurz Núc nác 285 Radermachera sinica (Hance) Hemsl. 38. BOMBACACEAE HỌ GẠO

286 Bombax malabaricum DC. Gạo Mg

39. BORAGINACEAE HỌ VÒI VOI

Hạt sùi 1 chi, 1 loài LGO, THU 5 chi, 6 loài

287 Bothriospermum tenellum (Hornem.) Fisch. & Mey.

288 Cordia grandis Roxb. 289 Ehretia longifolia Champ. Tâm mộc to Dót lá dài Na THU, Kh

ex Benth.

290 E. macrophylla Wall. ex Dót lá to LGO

Roxb.

Vòi voi

291 Heliotropium indicum L. 292 Tournefortia montana Lour. Bọ cạp núi Th Na

HỌ BỌ CHÓ

Bọ chó á Na

40. BUDDLEJACEAE 293 Buddleja asiatica Lour. 41. BURSERACEAE HỌ TRÁM THU THU 1 chi, 1 loài THU, DOC 1 chi, 2 loài

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

294 Canarium album (Lour.) Trám trắng LGO, THU Mg

Raeusch. 295 C. tonkinense Engl. Trám chim VU Me

HỌ VANG

42. CAESALPINIACEAE 296 Bauhinia bracteata (Benth.) Dây cánh dơi LGO, AND 10 chi, 18 loài THU, SOI Lp

Baker

297 B. championii (Benth.) THU Lp

Benth.

Dây móng bòchampion lông xám Dây quạch Dây mấu Dây gố SOI TAN, THU Lp Lp Lp

298 B. coccinea (Lour.) DC. 299 B. khasiana Baker 300 B. ornata Kurz var. balansae (Gagn.) K. & S. Larsen

301 B. scandens L. var. SOI

Dây móng bò horsfield

horsfieldii (Miq.) K. & S. Larsen

Làu máu Vấu diều Lp Lp

302 B. touranensis Gagnep. 303 Caesalpinia latisiliqua (Cav.) Hattink

Vuốt hùm

304 C. minax Hance 305 Chamaecrista mimosoides Muồng trinh nữ THU, Kh THU, AND, Kh Lp Na

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

(L.) Greene

EN IIA

Lim xanh Bồ kết Mg Me LGO, THU THU, Kh

306 Erythrophleum fordii Oliv. 307 Gleditsia australis Hemsl. ex Forbes & Hemsl.

308 Lysidice rhodostegia Hance Mí 309 Peltophorum dasyrrhacchis Hoàng linh Mi Mg CAN, LGO, TAN LGO, THU, CAN

(Miq.) Kurz

310 Pterolobium microphyllum Dực thùy lá nhỏ Lp

Miq.

311 Saraca dives Pierre 312 Senna siamea (Lamk.) Irwin Vàng anh Muồng đen Me Me

& Barneby

313 Senna sulfurea (Colladon) Muồng biển THU, CAN, Kh THU, LGO, CAN, TAN CAN, AND, THU

Irwin & Barneby 43. CAMPANULACEAE

314 Codonopsis javanica HỌ HOA CHUÔNG Đảng sâm Lp 1 chi, 1 loài THU, AND VU IIA

(Blume) Hook. f. & Thoms 44. CANNABACEAE HỘ GAI MÈO

Sàn sạt Lp 1 chi, 1 loài THU

315 Humulopsis scandens (Lour.) Grudz.

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

45. CAPPARACEAE HỌ BẠCH HOA

Na 316 Capparis acutifolia Sweet Cáp lào 2 chi, 2 loài

Bún lợ

HỌ KIM NGÂN

Lp Mi ssp. sabiifolia (Hook.f.&Thoms.) Jacobs 317 Crateva religiosa Forst.f. 46. CAPRIFOLIACEAE 318 Lonicera japonica Thunb. 319 Sambucus javanica Reinw. Kim ngân Cơm cháy 3 chi, 3 loài THU THU

ex Blume

Mi 320 Viburnum mullaha Buch.- Vót THU

HỌ CẨM CHƯỚNG 1 chi, 1 loài

Ham. ex D. Don 47. CARYOPHYLLACEAE 321 Myosoton aquaticum (L.) Rau hấp cá Th THU, CTD, AND

Moench 48. CELASTRACEAE HỌ CHÂN DANH

322 Euonymus balansae Sprague Chân danh đỏ 323 E. forbesianus Loes 324 Loeseneriella merrilleana Tang Xàng dung hải nam Na 4 chi, 5 loài

A.C. Smith

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

325 Reissantia indica (Willd.) Dây húc Mi THU

Hallé

326 Salacia chinensis L. Chóc máu tầu Na

49. CHENOPODIACEAE HỌ RAU MUỐI

327 Chenopodium ficifolium Rau muối Th THU 1 chi, 1 loài AND, THU

HỌ HOA SÓI

Sói đứng Hp

Smith 50. CLORANTHACEAE 328 Chloranthus elatior Link. 51. CLUSIACEAE HỌ BỨA

329 Garcinia cowa Roxb. 330 G. fagraeoides A. Chev. 331 G. multìflora Champ. ex Tai chua Trai lý Dọc Me Mg Me 1 chi, 1 loài THU 1 chi, 3 loài AND, THU LGO AND, THU, CDB

Benth. 52. COMBRETACEAE

HỌ BÀNG 332 Combretum sundaicum Miq. Chưn bầu son đa 333 Quisqualis indica L var. Thuốc giun Na Lp 2 chi, 2 loài THU, CAN

HỌ TRƯỜNG ĐIỀU

Trường dây Lp 1 chi, 1 loài

villosa (Roxb.ex DC.) Kurz. 53. CONNARACEAE 334 Rourea minor (Gaertn.) Alston ssp. monadelpha

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

(Roxb.) J.E. Vidal 54. CONVOLVULACEAE HỌ KHOAI LANG

335 Argyreia capitata (Vahl) Bạc thau hoa đầu 9 chi, 15 loài THU Lp

Choisy

336 A. pierreana Bois 337 Hewittia scandens (Milne) Bacj thau pierre Bìm lưỡi sắc Lp Lp

Mabb.

CAN, AND, THU CAN Hp Lp

338 Ipomoea cairica (L.) Sweet. Bìm cảnh 339 Jacquemontia paniculata Bìm trắng (Burm. f.) Hallier f.

340 Merremia aegyptia (L.) Urb. Bìm bìm ai cập 341 M. boisiana (Gagnep.) Bìm bìm bois Lp

Ootstr.

342 M. hederacea (Burm.f.) Bìm bìm hoa vàng AND, THU Lp

Hallier f.

343 M. petaloidea (Choisy) Bìm bìm dạng cánh Lp

Burk.

344 M. staphylina (Roem. & Lang rừng AND, THU Lp

Schult.) Nhan

345 M. vitifolia (Burm. f.) Hallier Bìm bìm lá nho

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

f.

346 Neurpeltis maingayi Peter ex Cà giang

Ooststr.

Lp 347 Pharbitis nil (L.) Choisy 348 Porana delayayi Gagnep. & Hắc sửu Rạng trung quốc THU

Courch.

Hp 349 Xenostegia tridentata (L.) Bìm ba răng THU

Austin & Staples 55. CUCURBITACEAE HỌ BẦU

350 Diplocyclos palmatus (L.) C. Song qua DOC

Lp Jeffrey 351 Gymnopetalum Cứt quạ AND, THU

cochinchinense (Lour.) Kurz

Th 352 Gynostemma pentaphyllum Dần toòng THU EN

Lp (Thunb.) Makino 353 Hodgsonia macrocarpa Đại hái CDB

(Blume) Cogn.

354 Momordica cochinchinensis Gấc Lp AND, THU, DOC

(Lour.) Spreng. 355 M. subangulata Blume Gấc cạnh Lp

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

356 Trichosanthes ovigera Qua lâu trứng Lp

Blume

357 T. rubriflos Thorel & Cayla Tơ mua 358 T. tricuspidata Lour. Dây cứt quạ Lp Lp

56. CUSCUTACEAE

359 Cuscuta chinensis Lamk. HỌ TƠ HỒNG Tơ hồng trung quốc Ep

HỌ ĐĂNG

57. DATISCACEAE 360 Tetrameles nudiflora R. Br. Đăng THU, AND 1 chi, 1 loài THU 1 chi, 1 loài LGO, THU

in Benn. 58. DILLENIACEAE HỌ SỔ

361 Dillenia indica L. 362 Tetracera scandens (L.) Sổ bà Dây chạc chìu Me Lp 2 chi, 2 loài LGO, THU, AND THU

HỌ DẦU 1 chi, 1 loài

Merr. 59. DIPTEROCARPACEAE

363 Vatica odorata (Griff.) Táu mật Mg LGO

HỌ THỊ

Symingt. 60. EBENACEAE 364 Diospyros mun A. Chev. ex Mun Mi 1 chi, 3 loài LGO, TAN EN

Lecomte

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

Thị petelot Mg 365 D. petelotii Merr. apud

Phamh.

366 D. pilosula (A. DC.) Wall. Thị mít Mi

61. ELAEAGNACEAE HỌ NHÓT

367 Elaeagnus sarmentosus Nhót trườn Na LGO 1 chi, 1 loài

Rehd. 62. ELAEOCARPACEAE HỌ CÔM

Côm tầng Me 1 chi, 1 loài LGO, TAN

HỌ HẠ HOÀ 1 chi, 1 loài

368 Elaeocarpus griffithii (Wight) A. Gray 63. ERYTHROPALACEAE

369 Erytropalum scandens Dây hương Lp AND, THU

Blume 64. EUPHORBIACEAE HỌ THẦU DẦU

370 Acalypha australis L. 371 A. kerrii Craib 372 A. siamensis Oliv. ex Goge 373 Actephila excelsa (Dalz.) Tai tựơng lá hoa Tai tựơng đá vôi Trà cọc rào Da gà cao Th 28 chi, 73 loài THU THU AND, THU

Muell.-Arg.

374 Alchornea petelotii Thin Vông đỏ hai tính

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

375 A. rugosa (Lour.) Muell.- Bọ nét Mi THU

Arg.

Vông đỏ đá vôi Mi

376 A. tiliifolia (Benth.) Muell.- Arg. var. dongmoensis Thin

377 A. trewioides (Benth.) Vông đỏ quả trơn Na

Muell.-Arg.

378 Antidesma fordii Hemsl. 379 A. ghaesembilla Gaertn. 380 A. fruticosum (Lour.) Muell.- Chòi mòi lá kèm Chòi mòi Mọt trắng Mi Mi Na LGO, AND AND, THU

Arg.

Đơn núi Chòi mòi pax Chòi mòi lông Ngăm wallich Ngăm rừng vân nam Na Mi AND THU, AND

381 A. hainanense Merr. 382 A. paxii Mect. 383 A. velutinum Tul. 384 Aporosa wallichii Hook.f. 385 A. yunnanensis (Pax & Hoffm.) Metc.

Mi Na LGO, THU, AND THU

386 Baccaurea ramiflora Lour. Giâu gia đất 387 Baliospermum montanum Cẩm tử núi (Willd.) Muell.-Arg.

388 Breynia coriacea Beille Bồ cu vòi xoè

CẤP PHÂN HẠNG

CD

DS

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

389 Bridelia balansae Tutcher 390 B. monoica (Lour.) Merr. 391 B. ovata Decne. 392 B. stipularis (L.) Blume 393 Chaetocarpus castanocarpus Thẩu mật balansa Đỏm lông Bi điền xoan Thổ mật leo Dạ nâu Mi Mi Me LGO THU, LGO, AND LGO, THU THU LGO

(Roxb.) Thwaites

394 Cladogynos orientalis Zipp. Tiết thư Na

ex Span.

395 Croton caryocarpus Croiz. 396 C. cascarilloides Raeusch 397 C. joufra Roxb. 398 C. roxburghii Balakr. 399 C. thoi Thin 400 C. tiglium L. 401 Drypetes hoaensis Gagnep. 402 D. perreticulata Gagnep. 403 Euphorbia parviflora L. 404 Glochidion daltonii (Muell.- Ba đậu quả cứng Ba đậu lá nhót Vạng Cù đèn lá thuôn Cù đèn lạng sơn Ba đậu Sang trắng biên hòa Sang trắng mạng Vú sữa Bọt ếch lá kiếm Mi Mi Mi Mi THU THU, LGO THU, LGO, Kh THU, DOC LGO LGO, THU THU LGO, THU

Arg.) Kurz 405 G. gamblei Hook.f. Sóc gamble LGO

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

406 G. lanceolarium (Roxb.) Bọt ếch lá mác LGO, THU

Voigt

Mi THU THU LGO 407 G. lutescens Blume 408 G. obliquum Decne. 409 G. sphaerogynum (Muell.- Bọt ếch lung bạc Bòn bọt Sóc cái tròn

Arg.) Kurz

Sóc tích lan Rù rì Dầu mè

Mi Na Na LGO THU THU, CDB, TAN 410 G. zeylanicum A. Juss. 411 Homonoia riparia Lour. 412 Jatropha curcas L. 413 Lasiococca comberi Haines Vỏ trắng hải nam 414 Macaranga balansae Lá nến không gai

Gagnep.

415 M. denticulata (Blume) Ba soi Mi LGO, THU, SOI, Kh

Mã rạng ấn độ

Me Mi Mi LGO THU THU, CDB, Kh Muell.-Arg. 416 M. indica Wight 417 M. tanarius (L.) Muell.-Arg. Mã rạng 418 Mallotus apelta (Lour.) Bùm bụp

Muell.-Arg.

Me LGO, THU, CDB 419 M. contubernalis Hance 420 M. cuneatus Ridl. var. Bai bát Ba bét nhẵn

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

glabratus Thin

421 M. lanceolatus (Gagnep.) Ba bét thon

Airy-Shaw

422 M. luchenensis Metc. 423 M. macrostachyus (Miq.) Cám lợn Nhung diện đuôi to THU Me

Muell.-Arg.

424 M. microcarpus Pax & Ba bét quả nhỏ Mi

Hoffm.

425 M. philippinensis (Lamk.) Cánh kiến LGO, THU Me

Muell.-Arg.

426 M. resinosus (Blanco) Merr. Nhung diện mụt 427 Phyllanthus debilis Klein ex Diệp hạ châu yếu Hp

Willd.

428 P. virgatus Forst.&Forst 429 Ricinus communis L. 430 Sapium rotundifolium Vẩy ốc Thầu dầu Sòi lá tròn THU CDB, THU CDB, TAN, THU Mi

Hemsl.

VU

431 S. sebiferum (L.) Roxb. 432 Sauropus bonii Beille 433 S. macranthus Hassk. Sòi trắng Bồ ngót bon Bồ ngót hoa to THU, CDB, TAN Mi Mi

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

434 Sebastiania chamaelea (L.) Kỳ nhông THU

Muell.-Arg.

435 Strophioblachia fimbricalyx Mồng sa THU

Boerl.

Kẹn son

436 Suregada cicerosperma (Gagnep.) Croiz. 437 S. glomerulata (Blume) Kẹn son chụm Mi

Baill.

438 Trigonostemon eberhardtii

Gagnep.

Tam thụ hùng eberhard Mòng lông Tam thụ hùng lào Tam thụ hùng roi Trẩu ta Me

439 T. flavidus Gagnep. 440 T. laoticus Gagnep. 441 T. thyrsoideus Stapf 442 Vernicia montana Lour. 65. FABACEAE HỌ ĐẬU

443 Abrus precatorius L. 444 A. pulchellus Wall. ssp. Cam thảo nam Cam thảo gỉ sắt Lp LGO 21 chi, 55 loài THU, AND THU

mollis (Hance) Verdc. 445 Alysicarpus vaginalis (L.) Hp Đậu vảy ốc THU, Kh

DC.

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

446 Bowringia callicarpa Dây bánh nem Lp THU

Champ. ex Benth.

447 Cajanus scarabaeoides (L.) Bình đậu Lp THU, Kh

Thouars

448 C. volubilis (Blanco) Blanco Đậu triều leo 449 Callerya eurybotrya (Drake) Dây lăng Lp AND, Kh THU

Schot

450 C. reticulata (Benth.) Schot Kê huyết đằng 451 C. speciosa (Champ. ex Cát sâm THU, DOC THU VU

Benth.) Schot

452 Christia obcordata (Poir.) Đậu cánh dơi hình tim

Bakh.

Tràng quả động THU, Kh

453 Codariocalyx motorius (Houtt.) Ohashi

454 Crotalaria acicularis Buch.- Lục lạc kim Th THU

Ham. ex Benth.

455 C. albida Heyne ex Roth 456 C. calycina Schrank 457 C. ferruginea Grah. ex Lục lạc trắng Lục lạc đài dài Lục lạc gỉ sắt Hp Th Hp THU, Kh THU THU

Benth.

CẤP PHÂN HẠNG

CD

DS

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

Lục lạc sợi Lục lạc núi lá hẹp Th Th THU, AND, Kh

Lục lạc không cuống

IA

458 C. juncea L. 459 C. montana Heyne ex Roth var. angustifolia (Gagnep.) Niyomdham 460 C. sessilifolia L. 461 Dalbergia polyadelpha Prain Trắc nhiều bó nhị 462 D. tonkinensis Prain 463 Derris alborubra Hemsl. 464 D. elliptica (Roxb.) Benth. 465 Desmodium gangeticum (L.) Sưa Cóc kèn trắng đỏ Dây mật Thóc lép Th Me Lp Na THU THU LGO, CAN THU

DC.

466 D. heterocarpon (L.) DC. 467 D. heterophyllum (Willd.) Thóc lép dị quả Hàn the Na Hp THU, Kh THU, Kh

DC.

468 D. laxum DC. 469 D. megaphyllum Zoll. 470 D. microphyllum (Thunb. ex Chè tầng Thóc lép lá to Thóc lép lá nhỏ Hp Na THU, AND THU

Murr.) DC. 471 D. oblongum Wall. 472 D. podocarpum DC. Thóc lép lá thuôn Thóc lép cuống quả Hp AND THU

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

dài Thóc lép long ráp Thóc lép quắn Cốt mà

473 D. strigillosum Schndl. 474 D. zonatum Miq. 475 Dunbaria podocarpa Kurz 476 D. rotundifolia (Lour.) Merr. Đậu cò que 477 Gallactia longipes Gagnep. Nhũ thảo cuống dài 478 Indigofera galegoides DC. 479 I. hirsuta L. 480 I. spicata Forssk. 481 I. trifoliata L. 482 Lespedeza juncea (L.) Pers. Chàm quả nhọn Chàm lông Chàm bò Chàm ba lá Hồ chi sợi Lp Lp Na Hp THU THU THU, Kh THU, Kh Kh TAN, THU, Kh Kh Kh THU, Kh

var. sericea (Thunb.) Lace & Hemsl.

483 Milletia ichthyochtona Thàn mát Me LGO, THU, CAN

Drake

Thàn mát quả dày Thàn mát thuỳ dày Ràng ràng mít Ràng ràng quả dày

484 M. pachycarpa Benth. 485 M. pachyloba Drake 486 Ormosia balansae Drake 487 O. fordiana Oliv. 488 Phyllodium elegans (Lour.) Vảy tê tê Lp Me Me Na DOC LGO LGO, THU THU

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

Desv.

489 P. longipes (Craib) Schindl. Vảy tê tê cuống dài 490 P. vestitum Benth. 491 Rhynchosia volubilis Lour. 492 Sesbania bispinosa (Jacq.) Vảy tê tê phủ Đậu mỏ leo Muồng gai Kh THU, Kh THU, Kh Na Lp

W. Wight

493 Uraria cochinchinensis Đuôi chồn nam bộ THU

Schindl.

Na

66. FAGACEAE

Me THU, CAN THU THU 3 chi, 15 loài LGO, AND, TAN 494 U. crinita (L.) Desv. Đuôi chồn (quả đen) 495 U. lacei Craib Đuôi chồn lace 496 U. picta (Jacq.) Desv. Đuôi chồn màu 497 U. rufescens (DC.) Schindl. Đuôi chồn hoe HỌ DẺ Dẻ gai yên thế 498 Castanopsis boisii Hickel &

A. Camus

Me VU 499 C. indica (Roxb.) A. DC. 500 C. kawakamii Hayata Dẻ gai ấn độ Cà ổi quả to

Mg LGO, AND, TAN LGO, AND, TAN, CAN LGO, AND, TAN VU 501 C. lecomtei Hickel & A. Cà ổi sa pa

Camus

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

502 C. symmetricupulata Luong Dẻ đấu đều 503 C. tonkinensis Seemen Cà ổi bắc bộ 504 C. tribuloides (Smith) A.DC. Cà ổi gai chống 505 Lithocarpus annamensis Dẻ/ Giẻ trung bộ Mi Mg LGO, AND, TAN LGO, Kh

(Hickel & A. Camus) Barnett

506 L. bacgiangensis (Hickel & Dẻ/ Giẻ bắc giang Mg LGO, TAN VU

A. Camus) A. C. 507 L. balansae (Drake) A. Sồi đá lá mác Me LGO, AND, TAN VU

Camus

Dẻ sừng Dẻ/ Giẻ đỏ LGO, AND LGO Mi Mg

508 L. corneus (Lour.) Rehd. 509 L. ducampii (Hickel & A. Camus) A. Camus

510 Quercus blakei Skan 511 Q. platycalyx Hickel & A. Sồi lá mỏng Sồi đĩa LGO, AND, TAN LGO VU Mi Me

Camus

512 Q. xanthoclada Drake Sồi tày Mi

HỌ MÙNG QUÂN

67. FLACOURTIACEAE 513 Flacourtia indica (Burm. f.) Mùng quân LGO, AND 3 chi, 3 loài LGO, THU, AND Mi

Merr.

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

514 Scolopia chinensis (Lour.) Bôm tàu Na LGO, THU, Kh

Clos

515 Xylosma longifolium Clos Mộc hương lá dài

68. GENTIANACEAE HỌ LONG ĐỞM

516 Exacum tetragonum Roxb. Ngoại dẫn

HỌ TAI VOI

69. GESNERIACEAE 517 Chirita hamosa R. Br. 518 Lysionotus pauciflorus Cày ri ta móc Nở lưng ít hoa Hp Ep LGO, THU 1 chi, 1 loài 2 chi, 2 loài THU THU

HỌ TUNG Maxim. 70. HERNANDIACEAE

Dây vọt ét Khâu tai 519 Illigera celebica Miq. 520 I. dunniana Levl. Lp Lp

HỌ BAN

Đỏ ngọn 71. HYPERICACEAE 521 Cratoxylum pruniflorum 1 chi, 2 loài THU 2 chi, 2 loài LGO, THU, AND

(Kurz) Kurz

522 Hypericum japonicum Nọc sởi Th THU

HỌ THỤ ĐÀO

Thunb. 72. ICACINACEAE 523 Platea latifolia Blume Thư nguyên Mg

73. ILLICIACEAE HỌ HỒI 1 chi, 1 loài LGO 2 chi, 2 loài

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

524 Illicium difengpii B. N. Hồi đá vôi THU

SĐVN 2007 VU

Chang

Hồi

525 I. verum Hook.f. 74. ITEACEAE

HỌ LƯỠI NAI Lưỡi nai trung quốc Mi

HỌ HÀ NỤ

526 Itea chinensis Hook.&Arn. 75. IXONANTHACEAE 527 Ixonanthes reticulata Jack Hà nụ Me

76. JUGLANDACEAE HỌ HỒ ĐÀO

528 Engelhardtia spicata Lesch. Chẹo bông Mg CTD, CDB, THU 1 chi, 1 loài THU 1 chi, 1 loài LGO 1 chi, 1 loài LGO, THU, DOC

ex Blume 77. LAMIACEAE 529 Ajuga macrosperma Wall. 530 A. nipponensis Makino 531 Anisomeles indica (L.) HỌ BẠC HÀ Gân cốt thảo quả to Gân cốt thảo hoa tím Cỏ thiến thảo Th Th Na 18 chi, 31 loài THU THU CTD, THU

Kuntze

532 Basilicum polystachyon (L.) Thiến thảo THU

Moench

Sơn húng trung quốc Ch THU

533 Clinopodium chinense (Benth.) Kuntze

534 C. gracile (Benth.) Matsum. Sơn húng mảnh Ch THU

CẤP PHÂN HẠNG

CD

DS

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

535 Elsholtzia blanda (Benth.) Kinh giới rừng Hp CTD, THU

Benth.

536 E. ciliata (Thunb.) Hyland. Kinh giới 537 Gomphostemma chinense Đinh hùng trung quốc Hp Na CTD, THU

Oliv.

538 G. crinitum Wall. 539 G. lucidum Wall. Đinh hùng lông dài Đinh hùng láng CTD, THU

540 Isodon coetsa (D.Don) Kudo Nhị rối 541 I. lophanthoides (D.Don) Nhị rối vằn Hp Hp THU THU

Hara

542 I. ternifolius (D.Don) Kudo Nhị rối ba lá 543 I. walkeri (Arn.) Hara 544 Leonurus japonicus Houtt. 545 Leucas mollissima Wall. 546 Mentha aquatica L. 547 M. arvensis L. 548 Microtoena insuavis (Hance) Nhị rối walker Ích mẫu Bạch thiệt mềm Húng láng Bạc hà Dải nhỏ Na Hp Hp THU THU THU CTD, THU CTD, THU THU

Dunn

Hp 549 Mosla cavaleriei Levl. Lá men cavaleri THU

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

550 M. chinensis Maxim. 551 M. dianthera (Buch.-Ham.) Lá men trung quốc Lá men THU, CTD, Kh CTD, THU, Kh Hp

Maxim

Hp THU THU 552 M. scabra (Thunb.) C.Y. Wu Lá men nháp 553 Orthosiphon thymiflorus Hàm huốt

(Roth) Slecsen

Na Hp 554 Perilla frutescens (L.) Britt. Tía tô 555 Pogostemon auricularius Tu hùng tai CTD, CDB, THU THU

(L.) Hassk.

Hp Xôn dại Hoa xôn Thuẫn ấn độ Tiêu kỳ dính

556 Salvia plebeia R. Br. 557 S. splendens Ker.-Gawl. 558 Scutellaria indica L. 559 Teucrium viscidum Blume 78. LAURACEAE HỌ LONG NÃO

Mi THU, CTD CAN, THU THU THU 11 chi, 29 loài THU, CDB 560 Actinodaphne Bộp lông

Mi LGO LGO pilosa (Lour.) Merr. 561 Beilschmiedia laevis Allen 562 B. obovalifoliosa Lecomte

LGO 563 B. poilanei Liou Chắp trơn nhẵn Chắp lá hình trứng ngựơc Chắp poilane

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

Dây tơ xanh Kháo xanh Pp Mg THU, Kh LGO VU LC 564 Cassytha filiformis L. 565 Cinnadenia paniculata

Gù hương LGO, CTD VU IIA (Hook. f.) Kosterm. 566 Cinnamomum balansae

Lecomte

567 C. bejolghota (Buch.-Ham. Re gừng Mg LGO, CTD, THU

Khuyết nhị hải nam LGO EN

ex Nees) Sweet 568 Endiandra hainanensis Merr. & Metc. ex Allen

569 Lindera balansae Lecomte 570 L. glauca (Sieb. & Zucc.) Ô đước balansa Ô đước mốc Me

Blume

571 L. tonkinensis Lecomte 572 Litsea balansae Lecomte 573 L. baviensis Lecomte 574 L. chartacea (Wall. ex Nees) Ô đước bắc Bời lời balansa Bời lời ba vì Bời lời da LGO, CDB Me Mi Mi

Hook.f.

575 L. cubeba (Lour.) Pers. 576 L. euosma W. W. Smith 577 L. glutinosa (Lour.) C. B. Màng tang Bời lời núi đá Bời lời nhớt CTD, CDB, THU LGO, THU, AND, Mi Mi Mi

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

Robins.

Bời lời trung bộ CDB

578 L. griffithii Gamble var. annamensis Liou

579 L. lancilimba Merr. 580 L. longistaminata (Liou) Bời lời phiến lá thon Bời lời nhị dài Mi LGO, CDB

Kosterm.

581 L. mollifolia Chun 582 L. robusta Blume 583 L. variabilis Hemsl. 584 L. verticillata Hance 585 Machilus platycarpa Chun 586 Neocinnamomum lecomtei Bời lời lá mềm Mi Bời lời mạnh Bài lài dị dạng Mi Bời lời (lá mọc) vòng Mi Mi Kháo quả dẹt Mi Re mới lecomte CDB LGO, CDB LGO THU

Liou

Nô lá rậm rạp

587 Neolitsea confertifolia (Hemsl.) Merr.

Re trắng nhẵn

588 Phoebe yaiensis S.K. Lee 79. LECYTHIDACEAE HỌ LỘC VỪNG

589 Barringtonia acutangula (L.) Lộc vừng Mi

Gaertn. 80. LEEACEAE HỌ GỐI HẠC 1 chi, 1 loài LGO, THU, AND, CAN 1 chi, 3 loài

CẤP PHÂN HẠNG

CD

DS

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

Gối hạc trắng Củ rối đen Trúc vòng Na Na Na

590 Leea guineensis G.Don 591 L. indica (Burm.f.) Merr. 592 L. manillensis Walp. 81. LINACEAE HỌ LANH

593 Tirpitzia sinensis (Hemsl.) Câng THU THU THU 1 chi, 1 loài Na

HỌ MÃ TIỀN

Hall. f. 82. LOGANIACEAE 594 Gelsemium elegans (Gardn. Lá ngón 2 chi, 2 loài THU, DOC Lp

& Champ.) Benth.

595 Strychnos wallichiana Steud. Hòng nàn THU

HỌ TẦM GỬI

ex DC. 83. LORANTHACEAE 596 Helixanthera parasitica Chùm gửi 3 chi, 3 loài THU Pp

Lour.

597 Macrosolen bibracteolatus Đại cán hai lá bắc Pp

(Hance) Dans.

598 Taxillus parasitica (L.) Ban Mộc vệ ký sinh Pp

84. LYTHRACEAE HỌ BẰNG LĂNG

599 Ammannia baccifera L. 600 Rotala indica (Wild.) Mùi chó quả mọng Vẩy ốc 2 chi, 3 loài THU AND Th

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

Koehne

601 R. rotundifolia (Roxb.) Vảy ốc lá tròn Th AND, THU

Koehne 85. MAGNOLIACEAE HỌ MỘC LAN

602 Tsoogidendron odorum Giổi lụa 1 chi, 1 loài LGO, CTD, CAN Mg VU

HỌ BÔNG

Chun 86. MALVACEAE 603 Abelmoschus moschatus Bụp vang 5 chi, 5 loài THU, CTD Th

Medik.

604 Abutilon indicum (L.) Sweet Cối xay 605 Sida subcordata Span. 606 Thespesia lampas (Cav.) Bái quả trám Tra nhỏ Hp Hp THU Kh

Dalz. & Gibs.

607 Urena lobata L. Ké hoa đào Na

HỌ MUA THU 4 chi, 5 loài

87. MELASTOMATACEAE

608 Medinilla assamica (C.B. Mua leo Lp

Clarke) C. Chen

609 Melastoma bauchei Mua bauche Na Kh

Guillaum.

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

610 M. sanguineum Sims 611 Memecylon edule Roxb. 612 Osbeckia chinensis L. Mua bà Sầm bù Mua tép Na Mi Hp

HỌ XOAN

88. MELIACEAE 613 Aglaia lawii (Wight) Sald. Gội law THU LGO, AND, THU THU 9 chi, 12 loài LGO Me

ex Ram. 614 A. odorata Lour. 615 Aphanamixis grandiflora Ngâu Gội nước hoa to CAN, CTD, THU LGO, THU Mg

Blume

VU

616 Chukrasia tabularis A. Juss. Lát hoa 617 Cipadessa baccifera (Roth.) Dọc khế LGO, CTD, THU THU Mg Mi

Miq.

Chặc khế hai tuyến Me LGO

618 Dysoxylum binectariferum (Roxb.) Hook. f. ex Bedd.

VU

619 D. cauliflorum Hiern. 620 Melia azedarach L. 621 Toonna sinensis (A. Juss.) Đinh hương Xoan Tông dù LGO LGO, THU, DOC AND, LGO, THU Me Mg

M. Roem.

622 T. surenii (Blume) Merr. 623 Trichilia connaroides Xuyên mộc Hải mộc LGO, THU LGO, THU Mg Lp

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

(Wight & Arn.) Bentv.

624 Walsura bonii Pell. Lòng tong Mg

89. MENISPERMACEAE HỌ TIẾT DÊ

IIA IIA IIA

625 Cocculus laurifolius DC. 626 Stephania longa Lour. 627 S. rotunda Lour. 628 S. sinica Diels 629 Tinospora sagitata (Oliv.) Dây hồ cầu Lõi tiền Bình vôi Bình vôi tán ngắn Củ gió Lp Lp Lp Lp Lp AND, LGO 3 chi, 5 loài THU, DOC THU THU THU THU VU

Gagnep. 90. MIMOSACEAE 630 Acacia caesia (L.) Willd. HỌ TRINH NỮ Keo cắt 4 chi, 12 loài TAN

var. subnuda (Craib) I. Nielsen

Lp Lp 631 A. concinna (Willd.) DC. 632 A. pennata spp. hainanensis Keo lá me Dây sống rắn DOC, Kh

(Hayata) I. Nielsen 633 Adenantera microsperma Muồng ràng ràng Me

Teysm.&Binn.

634 Albizia chinensis (Osbeck) Cọ kiêng Me LGO, THU, CAN, TAN LGO, TAN, Kh

Merr.

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

635 A. corniculata (Lour.) Druce 636 A. lucidior (Steud.) I. Bản xe sừng nhỏ Bản xe CAN, Kh LGO, AND, Kh Mg

Nielsen

Cọ thon Mán đĩa LGO, THU, TAN THU, TAN, LGO Mg Me

637 A. procera (Roxb.) Benth. 638 Archidendron clypearia (Jack.) I. Nielsen 639 A. lucidum (Benth.) I. Mán đĩa trâu Mi LGO, THU

Nielsen

640 A. robinsonii (Gagnep.) I. Cứt ngựa robimson LGO

Nielsen

641 A. turgidum (Merr.) I. Đái bò Me LGO

Nielsen 91. MOLLUGINACEAE HỌ CỎ BỤNG CU

Cỏ bụng cu

HỌ DÂU TẰM

642 Mollugo pentaphylla L. 92. MORACEAE 643 Antiaris toxicaria (Pers.) Sui Mg

Lesch.

644 Artocarpus styraciffolius Mít lá bồ đề 1 chi, 1 loài THU 7 chi, 27 loài LGO, AND, TAN, THU AND, TAN, THU Mi

Pierre

645 Broussonetia papyrifera (L.) Dướng Mi THU, CAN, TAN,

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

L’Heór. ex Vent. 646 Ficus abelii Miq. 647 F. annulata Blume 648 F. fulva Reinw. ex Blume 649 F. glaberrima Blume 650 F. hirta Vahl var. malayana Sung chè Sung vòng Ngái vàng Đa nhẵn Ngái mã lai Kh CAN, AND AND, THU, Kh CAN Na Me Mg Mi

Corn

651 F. hirta Vahl var. roxburghii Ngái lông dày THU Mi

(Miq.) King 652 F. laevis Blume 653 F. nervosa Heyne ex Roth 654 F. pumila L. 655 F. racemosa L. 656 F. semicordata Buch.-Ham. Sung tả Đa bắp bè Trâu cổ Sung Đa lá lệch AND CAN CAN, THU THU, AND THU Lp Mg Lp Mg Mi

ex Smith

Vú bò đơn Sung mũi Sung bầu THU THU THU Lp Me

657 F. simplicissima Lour. 658 F. subulata Blume 659 F. tinctoria Forst.f. ssp. gibbosa (Blume) Corn.

660 F. vasculosa Wall. ex Miq. Đa bóng

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

Lp 661 Maclura cochinchinensis Mỏ quạ nam THU, AND

(Lour.) Corn

Lp Mi 662 M. fruticosa (Roxb.) Corn. Mỏ quạ bụi 663 Streblus asper Lour. Ruối

664 S. ilicifolius (Vidal) Corn. Ruối ô rô

Mi Me THU CAN, AND, THU, TAN CAN, AND, THU, LGO LGO LGO, Kh 665 S. macrophyllus Blume 666 S. taxoides (Heyne) Kurz 667 S. tonkinensis (Dub. & Mạy tèo Ruối quít gai Tèo noong

Eberh.) Corn.

668 S. zeylanicus (Thwaittes) Ruối đuôi

Kurz

669 Trophis scandens (Lour.) Duối leo Lp THU, AND, CAN

Hook. & Arn. 93. MYRICACEAE HỌ THANH MAI

Dâu rượu 1 chi, 1 loài LGO, THU, AND Mi

670 Myrica esculenta Buch.- Ham. ex D.Don 94. MYRISTICACEAE HỌ MÁU CHÓ

671 Knema pierrei Warb. Máu chó lá lớn Na 1 chi, 1 loài LGO

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

95. MYRSINACEAE HỌ ĐƠN NEM

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

VU

VU

672 Ardisia chinensis Benth. 673 A. conspersa E. Walker 674 A. elegans Andr. 675 A. lindleyana D. Dietr. 676 A. maclurei Merr. 677 A. quinquegona Blume 678 A. silvestris Pitard 679 A. virens Kurz 680 Embelia laeta (L.) Mez 681 E. parviflora Wall. ex DC. 682 E. sessiliflora Kurz 4 chi, 16 loài THU THU THU AND, THU THU THU THU THU AND

Cơm nguội trung quốc Na Na Cơm nguội trần Na Tâm quang Na Cơm nguội tuyến Na Cơm nguội maclure Na Cơm nguội năm cạnh Na Lá khôi Na Cơm nguội độc Lp Chua méo Lp Thiên lý hương Chua ngút không cuống

683 Maesa acuminatissima Merr. Đơn lá nhọn 684 M. balansae Mez 685 M. indica (Rozzh.) A. DC. 686 M. japonica (Thunb.) Đơn trâu Đơn răng cưa Kính Na Na Na THU, AND AND, THU

Moritzi

687 Myrsine semiserrata Wall. in Thiết tồn Na TAN, CDB, THU VU

Roxb.

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

HỌ SIM

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

Vối 96. MYRTACEAE 688 Cleistocalyx operculatus 4 chi, 5 loài THU, AND, TAN Me

(Roxb.) Merr. & Perry

Ổi 689 Psidium guajava L. Mi

690 Rhodomyrtus tomentosa Sim AND, THU, LGO, TAN THU, AND, Na

Trâm (Ait.) Hassk. 691 Syzygium boisianum Mi

(Gagnep.) Merr. & Perry

692 S. cuminii (L.) Skells Vối rừng Me

97. OLEACEAE HỌ NHÀI

693 Fraximus floribunda Wall. Tu chanh LGO, THU, AND 5 chi, 6 loài LGO, THU Mg

in Roxb.

694 Jasminum coactatum Roxb. Lài bắc bộ 695 J. subtriplinerve Blume Dây vằng 696 Ligustrum indicum (Lour.) Râm AND THU THU, CAN Lp Lp Na

Merr.

697 Olea dioica Roxb. 698 Osmanthus matsumuranus Lọ nghẹ Mộc cọng LGO, THU Mi Mi

Hayata

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

98. ONAGRACEAE 699 Ludwigia perennis L. Lp

HỌ RAU DỪA Rau mương hoa nhỏ HỌ SƠN CAM

Na VU VU

99. OPILIACEAE 700 Meliantha suavis Pierre 100. OXALIDACEAE 701 Averrhoa carambola L. 702 Biophytum sensitivum (L.) Rau sắng HỌ CHUA ME ĐẤT Khế Chua me lá me Hp 1 chi, 1 loài THU 1 chi, 1 loài AND, THU 3 chi, 4 loài AND, THU AND, THU

DC.

703 Oxalis corniculata L. 704 O. corymbosa DC.

101. PASSIFLORACEAE Chua me đất hoa vàng Hp Hp Chua me đất hoa đỏ HỌ LẠC TIÊN

705 Adenia heterophylla (Blume) Thư diệp dị diệp Lp THU, AND THU, AND 2 chi, 2 loài THU, AND

Koord.

Lạc tiên Lp

HỌ HỒ TIÊU

706 Passiflora foetida L. 102. PIPERACEAE 707 Peperomia pellucida (L.) Rau càng cua Th THU, AND 2 chi, 2 loài THU, AND

H.B.K.

708 Piper longum L. Tiêu lá tím

103. PITTOSPORACEAE HỌ CƯỜM THẢO

709 Pittosporum tetraspermum Hắc châu bốn hột THU 1 chi, 1 loài

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

Wight & Arn. 104. PLANTAGINACEAE HỌ MÃ ĐỀ

710 Plantago major L. Mã đề trồng Ch

105. PLUMBAGINACEAE HỌ ĐUÔI CÔNG

711 Plumbago indica L. Lp

106. POLYGALACEAE Đuôi công (hoa) đỏ HỌ VIỄN CHÍ

712 Polygala tricornis Gagnep. Viễn chí ba sừng 713 Xanthophyllum hainanense Săng đá hải nam Me 1 chi, 1 loài THU, CTD 1 chi, 1 loài CAN, THU 1 chi, 2 loài THU LGO

Hu 107. POLYGONACEAE HỌ RAU RĂM

714 Fallopia multiflora (Thunb.) Hà thủ ô đỏ Lp 3 chi, 8 loài THU VU

Haraldson

715 Polygonum barbatum L. 716 P. chinense L. 717 P. glabrum Willd. 718 P. odoratum Lour. 719 P. persicaria L. 720 P. plebejum R. Br. 721 P. praetermissum Hook.f. 722 Rumex maritimus L. Nghể râu Thồm lồm Nghể nhẵn Rau răm Nghể lá đào Mễ tử liễu Nghể lá có tai Dương đề tàu Th Lp Th Th Th THU, AND THU THU CTD, THU THU THU THU, Kh

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

108. PORTULACACEAE HỌ RAU SAM

723 Portulaca oleracea L. Rau sam Th

109. PRIMULACEAE HỌ ANH THẢO

724 Lysimachia candida Lindl. 725 L. decurrens Forst. f. 726 L. fortunei Maxim 727 L. insignis Hemsl. Th Hp

110. PROTEACEAE Trân châu trắng Trân châu đứng Rau tinh tú Trân châu hoa vàng HỌ CHẸO THUI

728 Helicia cochinchinensis Chẹo thui nam bộ Mi 1 chi, 1 loài THU, AND 1 chi, 4 loài THU THU CTD, THU THU 2 chi, 2 loài LGO, AND

Lour.

729 Heliciopsis lobata (Merr.) Đìa đụn Mi LGO, THU, AND

Sleum. 111. RANUNCULACEAE HỌ MAO LƯƠNG

Hoa ông lão nepal Hoa ông lão java Vằng mấu Lp Lp Lp 3 chi, 7 loài THU, AND

730 Clematis buchaniana DC. 731 C. leschenaultiana DC. 732 C. uncinata Champ. ex Benth. in Hook

733 Naravelia laurifolia Wall 734 Ranunculus cantoniensis Ch THU

DC. Bạch tu lá quế Mao lương quảng đông

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

735 R. sceleratus L. 736 R. silirefolius Levl. Mao lương độc Mao cấn

112. RHAMNACEAE HỌ TÁO

737 Berchemia lineata (L.) DC. Rung rúc 738 Gouania javanica Miq. 739 G. leptostachya DC. 740 Rhamnus crenata Sieb. & Gồ an java Dây gân bông hẹp Mận rừng răng tròn Lp Lp Lp Mi THU 5 chi, 6 loài THU, Kh THU THU

Zucc.var. cambodiana (Pierre ex Pitard) Tardieu

741 Sageretia theezans (L.) Canh châu Na THU, AND

Brongn.

742 Ziziphus oenoplia (L.) Mill. Táo rừng Mi

113. RHIZOPHORACEAE HỌ ĐƯỚC

743 Carallia diplopetala Hand.- Răng cá Mi THU 1 chi, 2 loài LGO

Mazz.

744 C. lanceaefolia Roxb. Xăng mả thon Mi

HỌ HOA HỒNG

114. ROSACEAE 745 Agrimonia pilosa Ledeb. 746 A. viscidula Bunge 747 Duchesnea indica (Andr.) Long nha thảo Móc bạc trĩn Dâu núi Hp Hp Ch THU 9 chi, 17 loài THU THU THU, AND

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

Focke

748 Eriobotrya deflexa (Hemsl.) Sơn tra lá lớn Me LGO

Nakai

749 Photinia benthamiana Hance Moi 750 P. prunifolia (Hook. & Arn.) Dáp Me Mi LGO LGO

Lindl.

751 Potentilla sundaica (Blume) Bơ sớn sâu Th THU

Kuntze

752 Prunus arborea (Blume) Xoan đào tía Mg LGO

Kalkm. var. montana (Hook.f.) Kalkm. 753 P. mume Sieb. & Zucc. 754 P. persica (L.) Batsch 755 P. salicina Lindl. 756 Pyrus calleryana Decne. 757 P. pashia Buch.-Ham. ex D. Mai Đào Mận Mắc coọc Mắc coọc dại Me Na Mi Mi Me THU AND, THU AND, THU AND LGO, AND, THU

Don

758 Rhaphiolepis indica (L.) Đào bánh xe Mi AND, THU

Lindl.

759 Rubus alcaefolius Poir. Mâm xôi Lp AND, THU

CẤP PHÂN HẠNG

CD

DS

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

760 R. leucanthus Hance 761 R. parvifolius L. Ngấy trâu Ngấy tía Lp Lp

115. RUBIACEAE HỌ CÀ PHÊ

762 Duperrea pavettaefolia Cò mọt Mi THU, AND THU, AND 17 chi, 38 loài

(Kurz) Pitard

763 Hedyotis acutangula Champ. An điền cạnh nhọn THU

An điền tai Dạ cẩm Th Lp THU THU

ex Benth. 764 H. auricularia L. 765 H. capitellata Wall ex G. Don var. mollis (Pierre ex Pitard) T. N. Ninh 766 H. corymbosa (L.) Lamk. 767 H. nigrescens Merr. 768 H. pressa Pierre ex Pitard 769 H. verticillata (L.) Lamk. 770 Hymenodictyon orixense Cóc mẳn An điền đen An điền sát An điền vòng Vỏ dụt Th Hp Mi THU THU LGO, THU

(Roxb.) Mabb. 771 Ixora balansae Pitard 772 I. cephalophora Merr. 773 I. fulgens Roxb. Trang balansa Trang mang đầu Trang ánh kim

CẤP PHÂN HẠNG

CD

DS

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

774 I. henryi Levl. 775 Lasianthus chinensis Trang henry Xú hương trung quốc Na Na

(Champ. ex Benth.) Benth.

776 Morinda citrifolia L. 777 M. officinalis How 778 M. umbellata L. 779 Mussaenda baviensis Nhàu lá chanh Ba kích Nhàu tán Bướm bạc ba vì Mi Lp Lp Na TAN, AND, THU THU THU, TAN

Phamh.

Lp 780 M. cambodiana Pierre ex Bướm bạc cambốt THU, AND

Pitard

781 M. dehiscens Craib 782 M. glabra Vahl 783 M. rehderiana Hutch. 784 Neonauclea calycina (DC.) Bướm bạc tự khai Bướm bạc nhẵn Bướm lông Kiêng Mi Lp Me THU THU LGO

Merr.

785 Notodontia balansae Pitard Cà phê cỏ 786 Ophiorrhiza amplifolia Xà căn lá rộng Na

Drake

787 O. japonica Blume 788 O. tristis Drake Xà căn nhật Xà căn sậm Ch Ch THU

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

789 Oxyceros stenanthus (Drake) Găng lông mềm

Rau mơ lông THU, AND Lp T. N. Ninh var. tomentosus (Pitard) T. N. Ninh 790 Paederia scandens (Lour.)

Merr.

Lp THU THU 791 Pavetta geoffirayi Bremek. Dọt sành geoffiray 792 P. indica L. 793 P. tonkinensis Bremek. 794 Psychotria siamica (Craib) Dọt sành ấn độ Dọt sành bắc bộ Lấu lông hoe

Hutch.

Mi TAN, THU 795 Randia spinosa (Thunb.) Găng tu hú

Poir.

Lp Lp THU THU, AND 796 Uncaria homomalla Miq. 797 U. macrophylla Wall. ex Câu đằng bắc Câu đằng lá lớn

Roxb.

Lp 798 U. rhynchophylla (Miq.) Câu đằng lá mỏ THU

Miq. ex Havil. 799 Wenlandia paniculata Hoắc quang Me

(Roxb.) DC. 116. RUTACEAE HỌ CAM QUÝT 8 chi, 14 loài

CẤP PHÂN HẠNG

CD

DS

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

800 Acronychia pedunculata (L.) Bưởi bung THU, AND Mi

Miq.

Bưởi

Cơm rựơu trái hẹp THU, CTD, AND THU, CTD CTD, AND, THU THU, CTD Mi Mi Na

801 Citrus grandis (L.) Osb. 802 Clausena excavata Burm.f. Hồng bì dại 803 C. indica (Dalz.) Oliv. Mắc mật 804 Euodia lepta (Spreng.) Merr. Ba chạc 805 Glycosmis stenocarpa (Drake) Tanaka

806 Luvunga scandens (Roxb.) Thần xạ hương THU Lp

Buch.-Ham. in Wight & Arn.

807 Mỉcomelum hirsutum Oliv. Mắt trâu 808 M. integerrimum (Buch.- Mắt trâu bìa nguyên THU Mi Mi

Ham.) ex Colebr.) Wight & Arn.

809 M. minutum (Forst.f.) Wight Kim sương THU Mi

& Arn.

810 Zanthoxylum avicennae Muồng truổng THU, CTD Mi

(Lamk.) DC.

811 Z. laetum Drake 812 Z. nitidum (Roxb.) DC. Hoàng mộc sai Xuyên tiêu CTD THU, CTD Na Lp

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

Hoàng mộc leo Lp

813 Z. scandens Blume 117. SABIACEAE THU, CTD 1 chi, 1 loài

814 Sabia uropetala Gagnep. Lp

HỌ THANH PHONG Thanh phong cánh hoa dài

118. SAPINDACEAE HỌ BỒ HÒN

Na Na Na Lp Ngoại mộc răng to Mắc cá xanh Tầm phong 11 chi, 15 loài CDB THU

815 Allophylus caudatus Radlk. Mắc cá đuôi 816 A. macrodontus Merr. 817 A. viridis Radlk. 818 Cardiospermum halicacabum L.

Mi Me Nhãn rừng LGO, CDB AND, THU,

Nhãn dê Mi LGO, THU, AND

819 Delavaya toxocarpa Franch Dầu choòng 820 Dimocarpus fumatus (Blume) Leenth. 821 Lepisanthes rubiginosa (Roxb.) Leenh. 822 L. senegalensis (Poir.) Lân hung Senegal

Leenh.

823 L. tetraphylla (Vahl) Radlk. Vỏ khói 824 Mischocarpus pentapetalus Trường kẹn Na Me LGO

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

Vải rừng Me LGO, AND

(Roxb.) Radlk. 825 Nephelium cuspidatum Blume var. bassacense (Pierre) Leenh.

826 Pavieasia annamensis Pierre Cò kén 827 Pometia pinnata Forst. & Trường mật LGO, TAN, CDB LGO, THU, CDB Mi Mg

Forst. f.

828 Sapindus saponaria L. 829 Xerospermum noronhianum Bồ hòn Vải guốc/Ké LGO, THU LGO, THU, AND Mg Mi

HỌ HỒNG XIÊM

Me Cồng sửa 3 chi, 4 loài LGO, CDB

(Blume) Blume 119. SAPOTACEAE 830 Eberhardtia aurata (Pierre ex Dubard) Lecomte 831 Madhuca pasquieri (Dubard) Sến mật Mg LGO, THU, CDB EN VU

H.J. Lam

Nhục tử cachin Mi LGO, TAN

832 Sarcosperma kachinense (King & Prain) Exell 120. SAURURACEAE HỌ GIẤP CÁ

833 Gymnotheca chinensis Lá rấp suối 3 chi, 4 loài THU

Decne.

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

834 Houttuynia cordata Thunb. Giấp cá 835 Saururus chinensis (Lour.) Hàm ếch CTD, THU CTD, THU

HỌ NGŨ VỊ TỦ

Na rừng 1 chi, 1 loài THU, AND VU Hort. ex Loud. 121. SCHISANDRACEAE 836 Kadsura coccinea (Lem.) A. Lp

10 chi, 17 loài

C. Smith 122. SCROPHULARIACEAE HỌ HOA MÕM CHÓ

THU, CTD THU Hp

Rau om Th THU, AND, CTD

837 Adenosma caeruleum R. Br. Nhân trần 838 Lingazpia polygonoides Lê ga dày (Benth.) Yamaz 839 Limnophila chinensis (Osbeck.) Merr.

840 Lindenbergia philippensis Mến Hp

(Cham.) Benth.

841 Lindernia anagallis (Burm. Lữ đằng cong THU Th

f.) Penn.

842 L. antipoda (L.) Alst. 843 L. ciliata (Colsm.) Penn. 844 L. crustacea (L.) F. Muell. Màn đất Màn rìa Lữ đằng cẩn THU THU Hp Th Th

CẤP PHÂN HẠNG

CD

DS

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

845 L. hookeri (C. B. Clarke ex Lữ đằng nam bộ

Hook. f.) Wetts

846 L. hyssopioides (L.) Haines 847 L. latifolia (Blume) Koord. 848 L. mollis (Benth.) Wettst. 849 Mazus pumilus (Burm.f.) Lữ đẳng Lữ đằng lá to Lữ đằng mềm THU Th Th

Steen.

850 Paulownia fortunei (Seem.) Hông Me LGO, THU

Hemsl.

851 Scoparia dulcis L. 852 Striga lutea Lour. 853 Torenia glabra Osbeck Th Th

123. SIMAROUBACEAE 854 Ailanthus triphysa (Dennst.) Cam thảo nam Voòng phá vàng Tô liên nhẵn HỌ THANH THẤT Thanh thất THU THU THU 1 chi, 1 loài LGO, THU, TAN Me

Alston 124. SOLANACEAE HỌ CÀ

855 Datura metel L. 856 Lycianthes biflora (Lour.) Cà độc dược Cà ngủ 5 chi, 7 loài CAN, THU THU Th Na

Bitter

857 Nicotiana tabacum L. Thuốc lá THU

CẤP PHÂN HẠNG

CD

DS

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

858 Physalis angulata L. Tầm bóp 859 Solanum procumbens Lour. Cà gai leo 860 S. torvum Sw. 861 S. violaceum Ortega Cà nồng Cà dại hoa tím Th Hp Na Hp

HỌ CÔI

125. STAPHYLEACEAE 862 Turpinia montana (Blume) Côi núi Mi THU THU THU AND, THU, 1 chi, 2 loài

Kurz

863 T. pomifera (Roxb.) DC. Côi rào Me

HỌ TRÔM

126. STERCULIACEAE 864 Abroma augusta (L.) L. f. 865 Commersonia platyphylla Tai mèo Hu lá dẹt Na 5 chi, 8 loài THU, AND

Andr.

866 Helicteres hirsuta Lour. 867 H. plebeja Kurz 868 Pterospermum Thâu kén lông Thâu kén thường Lòng mang Mi Na Me THU LGO, THU

heterophyllum Hance 869 Sterculia lanceolata Cav. 870 S. nobilis Smith in Rees 871 S. populifolia Roxb. Sang sé Trôm mề gà Bài cành Mi Mi

AND, THU AND, THU LGO, THU 2 chi, 2 loài 127. STYRACACEAE HỌ BỒ ĐỀ

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

872 Alniphyllum eberhardtii Lá dương đỏ LGO Me

SĐVN 2007 EN LC

Guillaum.

873 Styrax annamensis Bồ đề trung bộ LGO Me

Guillaum. 128. SYMPLOCACEAE HỌ DUNG

874 Symplocos groffii Merr. Dung groff Mg

875 S. lancifolia Sieb. & Zucc. Dung lá thon 876 S. paniculata Wall. ex D. Dung lá táo 1 chi, 5 loài LGO, THU, CDB, TAN LGO, THU, CDB THU, CDB Me Na

Don

877 S. pendula Wight var. Dung thòng LGO Me

hirtistyllis (C. B. Clarke) Noot.

878 S. racemosa Roxb. Dung chùm Mi

HỌ CHÈ

129. THEACEAE 879 Camellia amplexicaulis Hải đường LGO, THU, AND, TAN 3 chi, 14 loài CAN Na

Trà vàng

(Pitard) Cohen-Smart 880 C. aurea H. T. Chang 881 C. huulungensis Rosmann & Trà hoa vàng hữu lũng Na CAN

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

Ninh

882 C. indochinensis Merr. 883 C. impressinervis Chang & Trà hoa đông dương Trà hoa vàng gân lõm Na

S. Y. Liang

884 C. kirinol Ninh 885 C. lianshanensis T. H. Trà hoa vàng kiri Trà lạng sơn

Chang

886 C. limonia C. F. Liang & Mo Trà hoa vàng da cam 887 C. murauchii Ninh & Trà hoa vàng murô

Hakoda

888 Eurya cerasifolia (D. Don) Linh lá sơ ri Na

Kobuski 889 E. groffii Merr. 890 E. japonica Thunb. Linh đồi Linh lông Na Na

Vải thuốc răng cưa Mi Me THU LGO, THU, TAN, AND CAN, LGO, THU

891 E. quinquelocularis Kobuski Linh năm buồng 892 Schima superba Gard. & Champ. in Hook. 130. THYMELAEACEAE HỌ TRẦM

893 Rhamnoneuron balansae Dó giấy Me 2 chi, 2 loài THU, Kh

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

(Drake) Gilg in Engl. & Prantl

894 Wikstroemia indica (L.) C. Niệt dó ấn độ Na DOC, THU

HỌ ĐAY

A. Mey. 131. TILIACEAE 895 Corchorus aestuans L. 896 Excentrodendron tonkinense Đay dại Nghiến 6 chi, 10 loài SOI LGO, TAN, THU EN IIA

(Gagnep.) Chang & Miau

897 Grewia hirsuta Vahl 898 G. langsonensis Gagnep. 899 G. sessilifolia Gagnep. 900 Hainannia trichosperma Cò kè long nhám Co mai thao Cò ke không cuống Mương khao LGO, SOI, THU THU LGO, Kh EN Mi Na Me

Merr.

Bung lai Gai đầu lông Me Na SOI, CDB, THU, Kh THU

901 Microcos paniculata L. 902 Triumfetta pseudocana Sprague & Craib

903 T. rhomboidea Jacq. 904 T. rotundifolia Lamk. Na

Gai đầu hình thoi Gai đầu lá tròn HỌ DU

132. ULMACEAE 905 Aphananthe lissophylla Lát ruối THU 4 chi, 4 loài

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

Gagnep.

906 Celtis tetrandra Roxb. 907 Gironniera subaequalis Sếu bốn nhị Ngát vàng Me LGO

Planch.

908 Trema orientalis (L.) Blume Hu đay Na

133. URTICACEAE HỌ GAI

909 Boehmeria holosericea Gai toàn tơ Hp LGO, SOI, THU, AND 12 chi, 28 loài SOI

Blume

Gai Gai thông Đay bắc bộ Trứng cua long Na SOI, THU AND

910 B. nivea (L.) Gaudich. 911 B. pendunliflora Wedd. 912 B. tonkinensis Gagnep. 913 Debregeasia longifolia (Burm.f.) Wedd. in DC.

914 Dendrocnide stimulans (L. Mán nam

f.) Chew

Na 915 D. urentissima (Gagnep.) Mán voi THU, DOC

Chew

Hp 916 Elatostema balansae Cao hùng balansa AND, THU

Gagnep.

CẤP PHÂN HẠNG

CD

DS

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

917 E. petelotii Gagnep. 918 Gonostegia hirta (Blume) Cao hùng petelot Thuốc dòi lông Lp AND, THU

Miq.

Thuốc dòi ngũ hùng

919 G. pentadra (Roxb.) Miq. 920 Laportea violacea Gagnep. Han mán tía 921 Maoutia puya (Hook.f.) Gai ráp AND, THU DOC, THU SOI, THU

Weed.

922 Oreocnide frutescens Nái trắng SOI, THU

(Thunb.) Miq. ssp. nivea (Gagnep.) N. T. Hiep 923 O. integrifolia (Gaudich.) Nái mép nguyên Mi THU

Miq.

924 O. tonkinensis (Gagnep.) Nái bắc bộ Mi THU

Merr. & Chun

925 Pellionia heteroloba Wedd. 926 P. radicans (Sieb. & Zucc.) Phu lệ dị thùy Phu lệ rễ Lp Suc THU THU

Weed. in DC.

927 P. repens (Lour.) Merr. 928 P. subpeltata Gagnep. 929 Pilea boniana Gagnep. Tai đá Phu lệ khiên Nan ông bon THU

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

930 P. notata Wright 931 P. peltata Hance 932 P. peploides (Gaudich.) Thủy ma Nan ông Nan ông núi đá Suc Suc Suc THU THU

Thạch cân thảo Bọ mắm rừng Suc Na THU SOI, AND, THU

Hook. & Arn. 933 P. plataniflora Wright 934 Pouzolzia sanguinea (Blume) Merr. 935 P. zeylanica (L.) Benn. 936 Procris frutescens Blume Hp Hp

134. VERBENACEAE 937 Callicarpa candicans (Burm. Bọ mắm Cung nữ bụi HỌ CỎ ROI NGỰA Nàng nàng Na THU 7 chi, 15 loài THU, DOC

f.) Hochr.

Tử châu lá dài Tử châu đỏ Ngọc nữ hoa răm Na Na THU, DOC THU THU

938 C. longifolia Lamk. 939 C. rubella Lindl. 940 Clerodendrum canescens Wall. ex Schauer

941 C. chinense (Osbeck) Mabb. Ngọc nữ thơm 942 C. chinense (Osbeck) Mabb. Bạch đồng nữ Na Na THU, CAN THU

var. simplex (Mold.) S. L. Chen

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

Na Na Na Hp Mi 943 C. lecomtei Dop Ngọc nữ lecomtei 944 C. cyrtophyllum Turcz Bọ mẩy 945 C. serratum (L.) Moon Ngọc nữ răng 946 C. tonkinense Dop Ngọc nữ bắc bộ 947 Lantana camara L. Ngũ sắc 948 Phyla nodiflora (L.) Greene Dây lức 949 Premna corymbosa Vọng cách THU, CDB, AND THU, AND THU, CAN THU CTD, THU

(Burm.f.) Rottb. et Willd

950 Stachytarpheta jamaicensis Đuôi chuột THU

(L.) Vahl 951 Vitex negundo L. Ngủ chảo Mi

135. VIOLACEAE HỌ HOA TÍM

952 Hybanthus sulffruticosus (L.) Cỏ tím phòng THU, CTD, CAN 1 chi, 4 loài THU

Baill

953 Viola betonicifolia Smith in Hoa tím nhọn Ch THU

Rees

954 V. stenocentra Hayata ex Hoa tím tâm ngắn

Nakai

Ch

955 V. sumatrana Miq. 136. VITACEAE Hoa tím Sumatra HỌ NHO 5 chi, 9 loài

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

Chè dây Lp THU

956 Ampelopsis cantoniensis (Hook. & Arn.) Planch.

957 Cayratia ceratophora Vác có sừng

Gagnep.

958 C. geniculata (Blume) Vác gối

Gagnep.

959 C. japonica (Thunb.) Vác nhật Lp THU

Gagnep.

Vác ít trái Lp THU

960 C. oligocarpa (Lévl. & Vaniot) Gagnep. 961 Cissus repens Lamk. 962 C. subtetragona Planch. 963 Tetrastigma erubescens Dây chìa vôi Hồ đằng vuông vuông Dây dê Lp Lp THU, AND

Planch. var. monospermum Gagnep.

964 Vitis pentagona Diels & Gilg Nho rừng AND, THU

LILIOPSIDA LỚP HÀNH 31 họ, 77 chi, 226 loài

137. ARACEAE

965 Aglaonema modestum Schott 10 chi, 18 loài CAN Cr

ex Engl. HỌ RÁY Vạn niên thanh khiêm tốn

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

966 A. siamense Engl. 967 A. tenuipes Engl. 968 Alocasia macrorrhizos (L.) Vạn niên thanh Thuốc rắng Ráy Hm Cr Cr THU THU, CAN THU, AND

G. Don

969 A. odora (Roxb.) C. Koch. 970 Amorphophallus Cr Cr THU, CAN AND

paeoniifolius (Dennst.) Nicolson

971 A. tonkinensis Engl. & Dọc mùng Nưa chuông Nưa bắc bộ Cr CAN

Gehrm.

972 A. verticillatus Hett. 973 Anadendrum montanum Nưa hoa vòng Thăng mộc núi Cr AND, THU

(Blume) Schott

974 Arisaema balansae Engl. 975 Homalomena occulta (Lour.) Thiên nam tinh Thiên niên kiện THU, CAN THU, AND, CTD Cr Cr

Schott

976 Lasia spinosa (L.) Thwaites Ráy gai 977 Pothos chinensis (Raf.) Ráy leo trung quốc Hm Lp THU THU

Merr.

978 P. pilulifer S. Buchet Ráy leo tròn Ep

CẤP PHÂN HẠNG

CD

DS

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

979 P. repens (Lour.) Druce 980 Rhaphidophora decursiva Ráy leo Lân tơ uyn THU THU Lp Lp

(Roxb.) Schott

981 Typhonium blumei Nicol. & Bán hạ blume THU

Sivad.

Bán hạ nam

982 T. trilobatum (L.) Schott 138. ARECACEAE HỌ CAU

983 Areca catechu L. 984 Arenga caudata (Lour.) H. Cau Song châu bắc bộ THU 6 chi, 12 loài CAN, THU, TAN

Moore

985 A. pinnata (Wurmb) Merr. 986 Calamus heyrianus Becc. 987 C. platyacanthus Warb. ex Búng báng Mây balansa Song mật THU, CAN, AND AND, ĐAN ĐAN VU Mi Lp Lp

Becc.

988 C. rhadocladus Burret 989 C. tetradactylus Hance 990 Caryota bacsonensis Mây thuần Mây nếp Móc bắc sơn ĐAN ĐAN, THU, Kh Kh Lp Lp Mi

Magalon 991 C. mitis Lour. Đùng đình Mi

THU, AND, SOI, Kh

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

992 C. monostachya Becc. 993 Livistona chinensis (Jack.) Đùng đình bông đơn Cọ xẻ THU, AND, Kh CAN, THU Mi Me

R. Br.

994 Wallichia gracilis Becc. Hoà lý Na

HỌ THÀI LÀI

139. COMMELINACEAE 995 Aclisia secundiflora (Blume) Rau thài lài Hp 4 chi, 6 loài

Bakh.

996 Commelina benghalensis L. Thài lài lông 997 C. comunis L. 998 Floscopa glomeratus Cỏ đầu rìu Hm Th Th THU THU

(Roem. & Schult.) Hassk.

999 F. scandens Lour. 1000 Murdannia nudiflora (L.) Cỏ đầu rìu hoa chùy Thài lài xanh Th Hm THU THU, Kh

HỌ MÍA DÒ

Brenan 140. COSTACEAE 1001 Costus speciosus (Koenig) Mía dò Cr 1 chi, 1 loài THU, AND

Smith 141. CYPERACEAE HỌ CÓI

1002 Carex cruciata Wahlenb. 1003 C. cryptostachys Brongn. Cói túi bậc Cói túi ẩn bông Hm 11 chi, 21 loài AND, CDB

CẤP PHÂN HẠNG

CD

DS

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

1004 C. maubertiana Boott Cói túi núi cao 1005 Cyperus diffusus Vahl Cói hoa xòe 1006 C. distans L. f. Cói bông cách 1007 C. halpan L. Cói đất chua 1008 C. pilosus Vahl Cói lông 1009 C. rotundus L. Hương phụ 1010 C. trialatus (Boeck) J. Kem Cói ba cánh 1011 Eleocharis variegata (Poir.) Năn màu Cr Th Th Cr Hp Cr THU, Kh ĐAN ĐAN, THU, CTD THU, CTD, Kh

Presl

1012 Fimbristylis complanata Cói quăn dẹp Cr Kh

(Retz.) Limk 1013 F. miliacea (L.) Vahl 1014 F. quinquangularis (Vahl) Th Kh Kh

Kunth

1015 Fuirena umbellata Rottb. 1016 Kyllinga brevifolia Rottb. 1017 Mariscus umbellatus Vahl 1018 Pycreus globosus (All.) Cói (Cỏ) quăn tò te Cói (Cỏ) quăn năm cạnh Cói đắng tán Cói bạc đầu lá ngắn Cói tương hoa tán Cói trục dai hoa cầu Th Cr Hm THU, Kh Kh

Reichb.

1019 Rhynchospora rubra (Lour.) Chủy tử đỏ THU

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

Makino

Cói giùi bấc Cói giùi giùi ráp Đưng đất Th Cr

1020 Scirpus juncoides Roxb. 1021 S. squarrosus L. 1022 Scleria terrestris (L.) Fass. 142. DIOSCOREACEAE HỌ CỦ NÂU

1023 Dioscorea bulbifera L. 1024 D. cirrhosa Lour. Củ dại Củ nâu Cr Cr

143. LILIACEAE HỌ LOA KÈN

1025 Crinum asiaticum L. 1026 C. latifolium L. 1027 Dracaena elliptica Thunb. Hp Na THU, Kh 1 chi, 2 loài THU, CAN, AND THU, TAN 5 chi, 10 loài THU, CAN CAN, THU, DOC CAN

Náng Náng lá rộng Phất dủ bầu dục Cao cẳng lá nhỏ THU

1028 Ophiopogon chingii F.T. Wang & T. Tang 1029 O. dracaenoides Hook.f. 1030 O. latifolius Rodr. 1031 O. reptans Hook.f. 1032 Peliosanthes humilis Andr. 1033 P. teta Andr. 1034 Polygonatum odoratum Cao cẳng lá mác Cao cẳng lá rộng Cao cẳng Sơn mộc Sâm cau Ngọc trúc Hp Hp Hm THU THU THU THU

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

HỌ LAN

(Mill.) Druce 144. ORCHIDACEAE 1035 Calanthe angusta Lindl. 1036 Cephalantheropsis Kim tân Vảy dạng tim ngược Hp Ch 12 chi, 13 loài CAN

obcordata (Lindl.) Ormerod 1037 Cheirostylis spathulata J.J. Thủ thư hình muổng

Smith

1038 Cirrhopetalum emarginatum Lọng lá lõm Ep

Fin.

Mật khẩu chia nhánh Ep

1039 Cleisostoma rostratum (Lindl.) Garay

1040 Dendrobium aduncum Wall. Hồng câu CAN, THU

ex Lindl.

EN IIA Ep Hp CAN THU 1041 Eria corneri Reichb. f. 1042 Nervilia fordii (Hance) Nỉ lan corner Thanh thiên quỳ

Schlechter

VU IA Hm CAN 1043 Oberonia evrardii Gagnep. Móng rùa evrard 1044 O. falconeri Hook.f. 1045 Paphiopedilum Móng rùa falconer Tiên hài

hirsutissimum (Lindl.) Stein

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

1046 Pecteillis susannae (L.) Raf. Bạch phượng 1047 Robiquetia succisa (Lindl.) Lỏ bì cát THU, CAN

HỌ HÒA THẢO

Cỏ hoa tre Tre gai 19 chi, 24 loài AND, THU AND, Kh Ch Hp Seidenf. & Garay 145. POACEAE 1048 Apluda mutica L. 1049 Bambusa blumeana

Schult.&Schult.f.

1050 Bothriochloa bladhii (Retz.) Huyệt thảo trung gian Kh

Blake

1051 Chrysopogon aciculatus Cỏ may Hm THU, Kh

(Retz.) Trin.

1052 Cymbopogon caesius (Nees Sả hôi CTD, THU

ex Hook. & Arn.) Stapf

1053 C. citratus (DC. ex Nees) Sả chanh CTD, THU

Stapf

1054 C. goeringii (Steud.) A. Sả goering

Camus

Sả quăn

THU, Kh 1055 C. tortilis (Presl) A. Camus 1056 Cynodon dactylon (L.) Pers. Cỏ gà 1057 Dendrocalamus yunnanicus Tre rồng vân nam Cr

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

Hsueh

1058 Digitaria ciliaris (Retz.) Túc hình rìa Hm

Koel.

Cỏ chân nhện Tinh thảo sét Hm THU, Kh

Lau Hp Kh

1059 D. radicosa (Presl) Miq. 1060 Eragrostis ferruginea (Thunb.) Beauv. 1061 Erianthus arundinaceus (Retz.) Jeswiel. 1062 Imperata cylindrica (L.) Cỏ tranh Cr THU, Kh

Beauv.

1063 Indosasa crassiflora Trúc đốt to hoa dày Hp THU

McClure

1064 Isachne globosa (Thunb.) Đẳng hoa tròn

Kuntze

Hp THU

1065 Lophaterum gracile Brongn. Đạm trúc diệp 1066 Microstegium vagans (Nees Vi phướng lạc ex Steud.) A. Camus 1067 Miscanthus floridulus Chè vè Hm THU, Kh

(Labill.) Warb. ex K. Schum & Lauterb.

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

1068 Neohouzeaua dullooa Nứa Hp ĐAN, AND, Kh

(Gamble) A. Camus

Kê duyên Kê lá ngắn Sậy lớn Hp

HỌ KIM CANG 1069 Panicum amoenum Bal. 1070 P. brevifolium L. 1071 Phragmites maximus (Forssk.) Chiov. 146. SMILACACEAE

1072 Heterosmilax Khúc khắc Lp 2 chi, 7 loài THU

gaudichaudiana (Kunth) Maxim

1073 H. paniculata Gagnep. Lp

1074 Smilax bracteata Presl 1075 S. glabra Wall. ex Roxb. 1076 S. lanceifolia Roxb. 1077 S. megacarpa A.DC. 1078 S. perfoliata Lour. Khúc khắc cột nhị ngắn Cậm kệch Thổ phục linh Kim cang lá mác Kim cang quả to Chông chông Lp Cr Cr Lp Cr

147. STEMONACEAE HỌ BÁCH BỘ

1079 Stemonema cochinchinensis Bách bộ nam bộ Cr THU THU, AND AND, THU THU THU 1 chi, 1 loài THU VU

Gagnep.

CẤP PHÂN HẠNG

DS

CD

TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM

ST T

SĐVN 2007

148. TACCACEAE HỌ RÂU HÙM

IUCN 2012

NĐ 32/ 2006

NĐ 160/ 2013

1080 Tacca chantrieri Andre 1081 T. plantaginea (Hance) Râu hùm hoa tía Hồi đầu Cr Hm 1 chi, 2 loài THU THU

Drenth 149. ZINGIBERACEAE HỌ GỪNG

1082 Alpinia galanga (L.) Willd. Riềng nếp 1083 A. globosa (Lour.) Horan 1084 A. malaccensis (Burm. f.) Sẹ Riềng malacca 4 chi, 12 loài THU THU CAN, AND, THU Cr Cr Hp

Rosc.

1085 A. officinarum Hance 1086 Amomum vespertilio Riềng Sa nhân thầu dầu THU, AND Hp

Gagnep. 1087 A. villosum Lour. Sa nhân 1088 A. xanthioides Wall. Sa nhân ké 1089 Curcuma aromatica Salisb. Nghệ trắng 1090 C. longa L. 1091 Zingiber officinale Rosc 1092 Z. purpureum Rosc 1093 Z. zerumbet (L.) Smith Nghệ Gừng Gừng tía Gừng gió THU, AND, CTD THU, CTD THU THU, AND THU THU THU Cr Hp Cr Cr

Chú thích: Sách Đỏ Việt Nam (2007): CR-Rất nguy cấp; EN-Nguy cấp; VU-Sẽ nguy cấp

IUCN (2012): CR-Rất nguy cấp; EN-Nguy cấp; VU-Sẽ nguy cấp; LR-Ít nguy cấp; DD-Thiếu dẫn liệu; NE-Không

đánh giá.

NĐ 32/2006/NĐ-CP: IA-Nghiêm cấm khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại; IIA-Hạn chế khai thác, sử dụng

vì mục đích thương mại

NĐ 160/2013/NĐ-CP: Về tiêu chí xác định loài và chế độ quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ.

PHỔ DẠNG SỐNG CÔNG DỤNG

PHỔ DẠNG SỐNG (DS) KÝ HIỆU

Nhóm cây chồi trên Ph

Cây chồi trên lớn Mg

Cây chồi trên nhỡ Me

Cây chồi trên nhỏ Mi

Cây chồi trên lùn Na

Cây bì sinh Ep

Hp

Cây thân thảo sống lâu năm

Cây dây leo Lp

Cây ký sinh, bán ký sinh Pp

Nhóm cây chồi sát mặt đất Ch

Nhóm cây chồi nửa ẩn Hm CÔNG DỤNG (CD) KÝ HIỆU

Nhóm cây chồi ẩn Cr Cây làm thuốc THU

Nhóm cây chồi một năm Th AND

Cây ăn được (Lá, than, củ, quả, hạt… làm lương thực, thực phẩm, gia vị)

LGO Cây lấy gỗ

CAN Cây làm cảnh

CTD Cây cho tinh dầu

CDB Cây cho dầu béo

DOC Cây có chất độc

TAN Cây cho nhựa, tanin, chất nhuộm

SOI Cây cho sợi

ĐAN Cây dùng đan lát

Kh

Cây có công dụng khác (vật liệu xây dựng, làm đồ thủ công, mỹ nghệ, thức ăn gia súc, làm phân xanh, làm củi,…)

Hình ảnh hoạt động tại thực địa

Ráng hình giải – Taenitis blechnoides (Willd.) Sw.

Ổ rồng – Aglaomorpha coronans (Wall. ex Merr.) Copel.

Pơ mu - Fokienia hodginsii (Dunn) A. Henry & H.H. Thomas

Hình ảnh một số loài thực vật tại Khu BTTN Hữu Liên

Hoàng đàn hữu liên – Cupressus tonkinensis Silba

Cơm nếp – Strobilanthes tonkinensis Lindau

Mào gà trắng – Celosia argentea L.

Giâu da xoan – Allospondias lakonensis (Pierre) Stapf

Hoa giẻ - Desmos chinensis Lour.

Thừng mức lông – Wrightia pubescens R. Br.

Đu đủ rừng – Trevesia palmata (Roxb. ex Lindl.) Visan.

Kim đầu to – Blume megacephala (Rand.) Chang & Tseng

Mí – Lysidice rhodostegia Hance

Bìm ba răng – Xenostegia tridentata (L.) Austin & Staples

Dạ nâu – Chaetocarpus castanocarpus (Roxb.) Thwaites

Dây bánh nem – Bowringia callicarpa Champ. ex Benth.

Dẻ sừng – Lithocarpus corneus (Lour.) Rehd.

Cỏ thiến thảo – Anisomeles indica (L.) Kuntze

Bời lời nhớt – Litsea glutinosa (Lour.) C. B. Robins

Tông dù – Toona sinensis (A. Juss.) M. Roem.

Bản xe sừng nhỏ - Albizia corniculata (Lour.) Druce

Dướng – Broussonetia papyrifera (L.) L’Heór ex. Vent.

Đơn trâu – Maesa balansae Mez

Đào – Prunus persica (L.) Batsch

Hoàng mộc leo – Zanthoxylum scandens Blume

Cam thảo nam – Scoparia dulcis L.

Vối thuốc răng cưa – Schima superba Gerd. &Champ.

Cò ke không cuống – Grewia sesilifolia Gagnep.

Nái mép nguyên – Oreocnide intergrifolia (Gaudich.) Miq.

Ngũ sắc – Lantana camara L.

Ráy leo – Pothos repens (Lour.) Druce

Mây nếp – Calamus tetradactylus Hance

Náng lá rộng – Crinum latifolium L.

Sả chanh – Cymbopogon citriatus (DC. ex Nees) Stapf

Riềng nếp – Alpinia galangal (L.) Willd.