VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM VIỆN SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT
------------ ------------ CHU HOÀNG TUẤN ANH LUẬN VĂN THẠC SỸ Tên đề tài NGHIÊN CỨU TÍNH ĐA DẠNG THỰC VẬT BẬC CAO
CÓ MẠCH TẠI KHU DỰ TRỮ THIÊN NHIÊN HỮU LIÊN,
TỈNH LẠNG SƠN
Hà Nội, 2015
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM VIỆN SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT
------------ ------------ LUẬN VĂN THẠC SỸ Tên đề tài NGHIÊN CỨU TÍNH ĐA DẠNG THỰC VẬT BẬC CAO
CÓ MẠCH TẠI KHU DỰ TRỮ THIÊN NHIÊN HỮU LIÊN,
TỈNH LẠNG SƠN
Chuyên ngành: Thực vật
Mã số: 60 42 01 11
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Thanh Hương
Hà Nội, 2015
MỤC LỤC
NỘI DUNG TRANG
Lời cam đoan . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . i
Lời cám ơn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ii
Danh mục các chữ viết tắt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . iii
Danh mục các bảng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . iv
MỞ ĐẦU . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU . . . . . . . . . . . . . . 2
1.1. Tình hình nghiên cứu ở ngoài nước . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
1.2. Tình hình nghiên cứu ở trong nước . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
2.1. Đối tượng nghiên cứu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
2.2. Nội dung nghiên cứu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
2.2.1. Xây dựng danh lục các loài TVBCCM tại khu DTTN Hữu Liên. . . . . . . . . . 7
2.2.2. Đánh giá đa dạng các taxon bậc ngành . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
2.2.3. Đánh giá đa dạng ở bậc taxon ở bậc họ và chi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
2.2.4. Đa dạng về phổ dạng sống của hệ thực vật . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
2.2.5. Đa dạng về nguồn gen bị đe doạ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
2.2.6. Đánh giá đa dạng về giá trị sử dụng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
2.2.7. Đề xuất các giải pháp nhằm bảo tồn và phát triển Đa dạng thực vật bậc cao
có mạch . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
2.3. Phương pháp nghiên cứu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
2.3.1. Phương pháp kế thừa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
2.3.2. Phương pháp điều tra thực địa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
2.3.3. Phương pháp xử lý mẫu trong phòng thí nghiệm. . . . . . . . . . . . . . . . . 8
2.4.4. Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu và đánh giá . . . . . . . . . . . . 8
Chương 3. SƠ LƯỢC VỀ ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN,
KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN . . . . . . . . . 18
4.1.Xây dựng danh lục TVBCCM . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18
4.2. Đa dạng hệ thực vật ở bậc ngành . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18
4.2.1. Mức độ đa dạng ngành . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18
4.2.2. Tỷ trọng giữa hai lớp trong ngành Ngọc lan . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20
4.3. Đa dạng ở bậc dưới ngành . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 21
4.3.1. Đa dạng bậc họ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 21
4.3.2. Đa dạng bậc chi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23
4.3.3. Các chỉ số đa dạng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24
4.4. Các loài có nguy cơ bị đe doạ tuyệt chủng/quý hiếm. . . . . . . . . . . . . . . 25
4.5. Đa dạng về phổ dạng sống . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 34
4.6. Sự đa dạng về giá trị sử dụng nguồn tài nguyên thực vật . . . . . . . . . . . 35
4.7. Các giải pháp đề xuất nhằm bảo tồn đa dạng TVBCCM. . . . . . . . . . . . 39
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 47
50 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN
LUẬN VĂN . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Danh lục thực vật bậc cao có mạch tại khu BTTN Hữu Liên
Phụ lục 2. Một số hình ảnh thực địa và một số loài TVBCCM tại khu
DTTN Hữu Liên
Phụ lục 3. Minh chứng bài báo đã công bố . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
LỜI CAM ĐOAN Tác giả luận văn xin cam đoan những số liệu trình bày trong luận văn là của chính tác giả, không sao chép từ bất kỳ tài liệu nào. Các tư liệu tham khảo có ghi rõ nguồn gốc. Tác giả
Chu Hoàng Tuấn Anh
i LỜI CAM ĐOAN Tác giả luận văn xin cam đoan những số liệu trình bày trong luận văn là của chính tác giả, không sao chép từ bất kỳ tài liệu nào. Các tư liệu tham khảo có ghi rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2015 Tác giả
Chu Hoàng Tuấn Anh
ii
LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành bản Luận văn "Nghiên cứu tính đa dạng thực vật bậc cao có mạch tại khu Dự trữ thiên nhiên Hữu Liên, tỉnh Lạng Sơn", trước hết tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Lãnh đạo Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, quý thầy giáo, cô giáo đã tận tình giúp đỡ, giảng dạy và hướng dẫn trong quá trình học tập và thực tập làm luận văn tốt nghiệp. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thị Thanh Hương - Viện Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật (Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam) đã giúp đỡ định hướng đề tài nghiên cứu và tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình thực hiện đề tài này. Trân trọng cảm ơn Chi cục Lâm nghiệp, Chi cục Kiểm lâm tỉnh Lạng Sơn, Ban Quản lý khu Dự trữ thiên nhiên Hữu Liên, Hạt Kiểm lâm huyện Hữu Lũng, UBND các xã Hữu Liên, xã Yên Thịnh, xã Hoà Bình, thuộc huyê ̣n Hữu Lũng; xã Hữu Lễ, huyện Văn Quan và xã Vạn Linh, huyện Chi Lăng, tỉnh La ̣ng Sơn và các cơ quan, đơn vị trong tỉnh đã giúp đỡ trong quá trình điều tra và cung cấp số liệu tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả thực hiện đề tài.
Trân trọng cảm ơn Lãnh đạo Sở Giáo dục-Đào tạo, Ban Giám hiệu trường Phổ thông trung học Cao Lộc đã tạo điều kiện bố trí về thời gian và công việc để tác giả tổ chức thực hiện hiệu quả đề tài.
Chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã động viên,
giúp đỡ rất nhiều cả về vật chất lẫn tinh thần trong suốt khóa học. Mặc dù đã rất cố gắng, nhưng do địa hình phức tạp và quỹ thời gian, trình độ có hạn nên không thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Kính mong nhận được các ý kiến đóng góp bổ sung của các thầy cô, các nhà khoa học, các bạn đồng nghiệp để bản luận văn này được hoàn chỉnh hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2015 Người thực hiện
Chu Hoàng Tuấn Anh
iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
DTTN: Dự trữ thiên nhiên
ĐDSH: Đa dạng sinh học
ĐDTVBCCM: Đa dạng thực vật bậc cao có mạch
VQG: Vườn Quốc gia
NĐ 32: Nghị định 32/2006/NĐ- CP ngày 30 tháng 3 năm 2006
NĐ 160: Nghị định 160/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013
QĐ 45/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2014
SĐVN: Sách đỏ Việt Nam
Tiếng Anh
IUCN: Hiệp hội Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế
UNEP: Chương trình Môi trường của Liên hợp quốc
UNESCO: Tổ chức Văn hóa, Khoa học của Liên hợp quốc
MAB: Chương trình Con người và Sinh quyển
WWF: Quỹ Bảo tồn Động vật hoang dã Quốc tế
IPGR: Viện Tài nguyên di truyền quốc tế
PRA: Phương pháp đánh giá nhanh nông thôn có sự tham gia của người
dân
WCMC: Trung tâm giám sát Bảo tồn Thế giới
CITES: Công ước Quốc tế về buôn bán Động thực vật hoang dã nguy cấp
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
TT Tên bảng Trang
4.1 Sự phân bố các ngành TVBCCM tại khu DTTN Hữu
Liên . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18
4.2 Tỷ trọng của hệ thực vật khu DTTN Hữu Liên so với hệ
thực vật Việt Nam . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19
4.3 Tỷ trọng của lớp Ngọc lan so với lớp Hành trong ngành
Ngọc lan . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20
4.4 Các họ đa dạng nhất của hệ thực vật khu DTTN Hữu
Liên . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20
4.5 Các chi đa dạng nhất hệ thực vật khu DTTN Hữu Liên . 23
4.6 Các chỉ số đa dạng của hệ thực vật khu DTTN Hữu Liên
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24
4.7 So sánh các chỉ số đa dạng của khu DTTN Hữu Liên . . . 25
4.8 Nguồn gen có nguy cơ bị đe doạ tuyệt chủng/quý hiếm
ở khu DTTN Hữu Liên . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 25
4.9 Phổ dạng sống của hệ thực vật khu DTTN Hữu Liên . . . 34
4.10 Thống kê số loài có số lượng công dụng khác nhau tại
khu DTTN Hữu Liên . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 36
4.11 Giá trị sử dụng của hệ thực vật khu DTTN Hữu Liên . . . 37
MỞ ĐẦU
Đến nay Việt Nam đã có tới 31 Vườn Quốc gia (VQG) và hàng trăm khu Dự
trữ thiên nhiên (DTTN) được Nhà nước công nhận. Chính phủ nước Cộng hoà Xã
hội Chủ nghĩa Việt Nam đã có quyết định phê duyệt “Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa
dạng sinh học của cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. Một trong
những mục tiêu cụ thể của bản kế hoạch đã được phê duyệt là củng cố hoàn thiện và
phát triển hệ thống rừng đặc dụng, bảo vệ có hiệu quả các loài động vật, thực vật
quý hiếm, nguy cấp có nguy cơ bị tuyệt chủng, phục hồi hệ sinh thái đã bị suy thoái.
Như vậy việc nghiên cứu, điều tra để đánh giá tính đa dạng sinh vật nói chung
và thực vật nói riêng có ý nghĩa quan trọng cả về khoa học và thực tiễn nhằm cung
cấp những dẫn liệu mới và cơ bản, cũng như đầy đủ nhất để làm cơ sở cho việc xây
dựng chiến lược trong các chương trình qui hoạch, quản lý, bảo vệ, phát triển tài
nguyên rừng ở các khu rừng đặc dụng là hết sức cần thiết.
Từ sau khi được thành lập, khu bảo tồn thiên nhiên (BTTN) Hữu Liên, nay là
khu Dự trữ thiên nhiên (DTTN) Hữu Liên chưa có được công trình nghiên cứu về đa
dạng thực vật một cách khoa học và đầy đủ, dựa trên cơ sở điều tra thu thập tự liệu
và mẫu vật tại thực địa.
Để có cơ sở khoa học cho việc bảo tồn có hiệu quả, nhất thiết phải điều tra, thu
thập, thống kê và phát hiện được hết thảy các loài thực vật hiện có, học viên thực
hiện đề tài “Nghiên cứu tính đa dạng thực vật bậc cao có mạch tại khu Dự trữ
thiên nhiên Hữu Liên, tỉnh Lạng Sơn”.
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tình hình nghiên cứu ở ngoài nước
Vấn đề đa dạng sinh vật nói chung và đa dạng thực vật nói riêng, cũng như
bảo tồn chúng, đã trở thành một chiến lược quan trọng trên toàn thế giới. Nhiều tổ
chức quốc tế đã ra đời để hướng dẫn, giúp đỡ và tổ chức việc đánh giá, bảo tồn và
phát triển đa dạng sinh vật trên phạm vi toàn thế giới. Đó là Hiệp hội quốc tế bảo vệ
thiên nhiên (IUCN), Chương trình môi trường liên hợp quốc (UNEP), Quỹ quốc tế
về bảo vệ thiên nhiên (WWF), Viện Tài nguyên Di truyền quốc tế (IPGRI),... Để
tránh sự phá huỷ tài nguyên và duy trì sự sống một cách bền vững trên trái đất, Hội
nghị thượng đỉnh bàn về môi trường và đa dạng sinh vật đã được tổ chức tại Rio de
Janeiro (Brazil) tháng 6/1 992 và 150 quốc gia đã ký vào Công ước về Đa dạng sinh
vật và bảo vệ chúng. Từ đó nhiều cuộc Hội thảo được tổ chức và nhiều cuốn sách
chỉ dẫn ra đời. Năm 1990, WWF xuất bản sách về tầm quan trọng của đa dạng sinh
vật; IUCN, UNEP và WWF đưa ra chiến lược bảo tồn thế giới; IUCN và WWF xuất
bản cuốn Bảo tồn đa dạng sinh vật thế giới; IUCN và UNEP xuất bản sách chiến
lược đa dạng sinh vật và chương trình hành động; ... Tất cả các công trình đó nhằm
hướng dẫn và đề xuất phương pháp để bảo tồn đa dạng sinh vật, làm nền tảng cho
công tác bảo tồn và phát triển trong tương lai. WCMC (1992) công bố công trình
đánh giá đa dạng sinh vật toàn cầu, cung cấp tư liệu về đa dạng sinh vật của các
nhóm sinh vật khác nhau, ở các vùng khác nhau trên toàn thế giới làm cơ sở cho
việc bảo tồn có hiệu quả.
Cùng với các công trình đó, đã có hàng ngàn cuộc hôị thảo khác nhau được tổ
chức nhằm thảo luận về quan điểm, phương pháp, cùng các kết quả đạt được ở khắp
mọi nơi trên toàn thế giới. Nhiều tổ chức quốc tế và khu vực được tạo thành mạng
lưới phục vụ cho việc đánh giá bảo tồn và phát triển đa dạng sinh vật.
Tất cả tình hình trên đây chứng tỏ tầm quan trọng vô cùng to lớn của vấn đề
đa dạng sinh học nói chung và da dạng thực vật nói riêng đối với toàn thế giới, đối
với mỗi quốc gia và đối với mỗi vùng lãnh thổ địa phương trong mỗi nước, đặc biệt
là các Khu rừng đặc dụng (Vườn Quốc gia, Khu bảo tồn thiên nhiên,...) và sự cần
thiết phải nghiên cứu đánh giá đa dạng sinh học, trong đó có thực vật.
Hầu hết các quốc gia đều đã và đang nghiên cứu đánh giá hay có những công
trình về đa dạng thực vật trên cả nước hay mỗi khu vực ở các mức độ khác nhau,
mức cao là các bộ sách Thực vật chí hay mức độ thấp là Danh lục thực vật cũng như
các bài báo riêng lẻ.
1.2. Tình hình nghiên cứu ở trong nước:
Việt Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có hệ thực vật rất phong
phú và đa dạng, là một trong những trung tâm có tính đa dạng sinh học cao trên thế
giới với nhiều giống loài có giả trị khoa học và kinh tế cao, loài đặc hữu, nhiều
nguồn gen quý hiếm.
Theo các tài liệu đã công bố, Việt Nam có khoảng 17000 loài thực vật, trong
đó ngành Tảo có 2200 loài, ngành Rêu 480 loài, ngành Khuyết lá thông 1 loài,
ngành Thông đất 55 loài, ngành Cỏ tháp bút 2 loài, ngành Dương xỉ 700 loài, ngành
Hạt trần 70 loài và ngành Hạt kín 13000 loài.
Việc nghiên cứu, điều tra, đánh giá về đa dạng thực vật ở Việt Nam được tiến
hành hơn 2 thế kỷ, nhưng các công trình mới chỉ được công bố nhiều ở khoảng 50
năm trở lại đây.
Ngay từ cuối thế kỷ XVIII, nhà thực vật học người Pháp J. Loureiro (1790) đã
biên soạn cuốn sách đầu tiên về đa dạng thực vật Việt Nam của hệ thực vật Nam Bộ.
Tiếp theo là tác giả J. B. L. Pierre (1790) về hệ Cây gỗ rừng Nam Bộ. Nửa đầu thế
kỷ XX các nhà thực vật học Pháp dưới sự chủ biên của H. Lecomte (1907-1952) đã
lần lượt xuất bản bộ sách “Thực vật chí đại cương Đông Dương” gồm 7 tập với hơn
7000 loài, là nền tảng cho việc đánh giá đa dạng thực vật đến tận ngày nay. Từ năm
1960 đến nay, bộ sách này đã và đang được một số nhà thực vật Pháp và Việt Nam
biên soạn lại dưới tên “Thực vật chí Campuchia, Lào và Việt Nam” với 74 họ thực
vật.
Đặc biệt trong thời gian nửa cuối thế kỷ XX, đã có nhiều công trình là kết
quả nghiên cứu, điều tra, đánh giá đa dạng thực vật Việt Nam của các tác giả trong
nước và nước ngoài rất có giá trị. Lê Khả Kế & cộng sự (1969-1976) nghiên cứu về
các loài thực vật thường gặp ở Việt Nam gồm 6 tập. Phạm Hoàng Hộ (1970-1972)
nghiên cứu các loài thực vật ở miền Nam Việt Nam với 5326 loài, tiếp sau đó tác giả
này có công trình nghiên cứu thực vật cả nước (1991-1993, 1999-2000) với số lượng
loài khá đầy đủ phục vụ tốt việc nghiên cứu đa dạng thực vật Việt Nam đến ngày
nay. Trong 2 số tạp chí chuyên đề của Tạp chí Sinh học (1994-1995) nhiều tác giả
đã công bố kết quả nghiên cứu thực vật các taxon với hàng trăm loài. Đáng chú ý
gần đây, công trình là bộ sách 3 tập “Danh lục các loài thực vật Việt Nam” của
nhiều tác giả (2001, 2003, 2005) đã công bố danh sách hơn 20.000 loài thực vật
trong cả nước; là tài liệu được công nhận mới và đầy đủ nhất, đáng tin cậy nhất từ
trước đến nay; bộ sách là cơ sở tra cứu, chỉnh lý tên khoa học các taxon và nhiều
thông tin khác. Nguyễn Tiến Bân & cộng sự (1996, 2007) công bố hàng trăm loài
thực vật quý hiếm có nguy cơ bị đe doạ tuyệt chủng ở Việt Nam. Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn (2000) thống kê toàn bộ sự đa dạng của cây rừng Việt Nam
với hàng nghìn loài. Một công trình rất có giá trị nghiên cứu đa dạng thực vật là bộ
sách “Thực vật chí Việt Nam” đã xuất bản được 11 tập, Phan Kế Lộc (1998) nghiên
cứu kiểm kê về tính đa dạng hệ thực vật Việt Nam về thành phần loài. Một số
chuyên khảo về các taxon như A. Schuiteman & E. F. de Vogel (2000) về họ Lan ở
Đông Dương. L. V. Averyanov (1994) về họ Lan ở Việt Nam, N. N. Thìn (1995,
1999, 2007) về họ Thầu dầu ở Việt Nam,...
Cùng với những công trình mang tính chất chung về taxon hay vùng lãnh thổ
cả nước, còn rất nhiều công trình về kết quả nghiên cứu Đa dạng thực vật của mỗi
khu vực và các khu rừng đặc dụng (Vườn quốc gia, Khu bảo tồn thiên nhiên,...)
được nghiên cứu hoặc công bố. Có thể kể đến như đa dạng thực vật các Vườn Quốc
gia Cúc Phương (Ninh Bình), Hoàng Liên (Lào Cai), Ba Bể (Bắc Kạn), Cát Bà (Hải
Phòng), Pù Mát (Nghệ An), Phong Nha – Kẻ Bàng (Quảng Bình), Cát Tiên (Đồng
Nai), Yok Đôn (Đắk Lắk), Xuân Sơn (Phú Thọ), Bạch Mã (Thừa Thiên - Huế), Tam
Đảo (Vĩnh Phúc), Mũi Cà Mau (Cà Mau),... Đa dạng thực vật các Khu bảo tồn nhiên
nhiên Khau Ca (Hà Giang), Na Hang (Tuyên Quang), Chạm Chu (Tuyên Quang),
Hoàng Liên-Văn Bàn, Pù Huống (Nghệ An), Yên Tử (Quảng Ninh),... Các khu vực
Tây Bắc; vùng núi đá vôi Hoà Bình, Sơn La; vùng ven biển Phong Điền (Thừa
Thiên - Huế); Khu Di sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long; Trạm Đa dạng Sinh
học Mê Linh – Vĩnh Phúc,...
Bên cạnh những công trình là các bài báo, sách chuyên khảo, các hội thảo
trong nước và quốc tế như nói trên, nghiên cứu đa dạng thực vật còn thể hiện ở bộ
mẫu thực vật được điều tra thu thập bảo quản bền vững lâu dài ở các Phòng tiêu bản.
Trên thế giới có các Phòng tiêu bản lớn như ở Bảo tàng quốc gia lịch sử tự
nhiên Paris (Pháp) với 10 triệu mẫu, Vườn Thực vật Hoàng Gia Anh, Kew với 8
triệu mẫu, Vườn Thực vật New York (Hoa Kỳ) với 7 triệu mẫu, Viện thực vật
Komarốp (Nga) có 6 triện mẫu. Ở Việt Nam cũng có một số Phòng Tiêu bản thực
vật lưu trữ bảo quản trưng bày giới thiệu về đa đạng thực vật nước ta như ở Viện
Sinh thái và Tài nguyên sinh vật (HN) với hơn 1 triệu mẫu tiêu bản, Trường Đại học
Khoa học Tự nhiên (HNU) với khoảng 1 triệu mẫu, Viện Sinh học nhiệt đới (HM,
VNM) có khoảng 500 nghìn mẫu.
Khu dự trữ thiên nhiên (DTTN) Hữu Liên có tên trong Quyết đi ̣nh số 45/QĐ- TTg ngày 08 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ. Nhiệm vụ của khu
DTTN Hữu Liên là: i/ Tổ chức triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của dự
án đầu tư xây dựng; ii/ Quản lý, bảo vệ, xây dựng và sử dụng hợp lý tài nguyên, môi
trường, tài nguyên thiên nhiên; iii/ Khôi phục và bảo tồn nguyên vẹn các hệ sinh
thái, bảo tồn tính đa dạng sinh học của khu rừng đặc dụng.
Theo Phụ lục I – Danh mục các khu Bảo tồn quy hoạch đến năm 2020 và năm
2030 Ban hành kèm theo Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2014 của
Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt quy hoạch tổng thể bảo tồn Đa dạng sinh học
của cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 thì khu DTTN Hữu Liên, tỉnh
Lạng Sơn có: Diện tích quy hoạch là 8.293 ha; Phân hạng: Dự trữ thiên nhiên; Phân
loại: Trên cạn; Phân cấp quản lý: Địa phương; Phân kỳ quy hoạch: 2020.
Từ khi thành lập Khu bảo tồn thiên nhiên đến nay, đã có một số hoạt động
nghiên cứu điều tra về thực vật của một số cơ quan và tổ chức: Trong diện tích
khoảng 48 km2, Nguyễn Nghĩa Thìn và Vũ Quang Nam đã xác định được trên vùng
núi đá vôi phía Đông Bắc khu DTTN Hữu Liên 554 loài, thuộc 334 chi, 124 họ của
5 ngành thực vật bậc cao có mạch là: Thông đất - Lycopodiophyta, Cỏ tháp bút -
Equisetophyta, Dương xỉ - Polypodiophyta, Thông - Pinophyta, Ngọc lan –
Magnoliophyta
Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật phối hợp với Cục môi trường năm 2008
đã nghiên cứu tính đa dạng thực vật ngành Ngọc lan đã ghi nhận có 850 loài. Tuy
vậy, cần có công trình nghiên cứu về đa dạng thực vật một cách khoa học và đầy đủ,
dựa trên cơ sở điều tra thu thập tự liệu và mẫu vật tại thực địa.
CHƯƠNG 2
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Các loài thực vật bậc cao có mạch tại khu DTTN Hữu Liên, tỉnh Lạng Sơn.
2.2. Nội dung nghiên cứu
2.2.1. Xây dựng Danh lục các loài Thực vật bậc cao có mạch tại khu DTTN
Hữu Liên
2.2.2. Đánh giá đa dạng các taxon bậc ngành
- Mức độ đa dạng ngành
- Tỷ trọng giữa 2 lớp trong ngành Ngọc lan
2.2.3. Đánh giá đa dạng ở bậc họ và chi
- Đa dạng ở bậc họ
- Đa dạng ở bậc chi
2.2.4. Đa dạng về Phổ dạng sống của hệ thực vật
2.2.5. Đa dạng về nguồn gen bị đe dọa
Các loài thực vật có trong Sách đỏ Việt Nam (2007), Danh lục đỏ IUCN
(2012), Nghị định 32/2006/ NĐ-CP của Chính phủ và Nghị định 160/2013/NĐ-CP.
2.2.6. Đánh giá đa dạng về giá trị sử dụng
2.2.7. Đề xuất một số giải pháp bảo tồn và phát triển ĐDTV
2.3. Phương pháp nghiên cứu
2.3.1. Phương pháp kế thừa
Kế thừa các tài liệu về khí tượng, thuỷ văn, địa hình, hiện trạng rừng, hệ thực
vật, các kết quả điều tra sơ bộ của một số tổ chức, đơn vị tại khu DTTN Hữu Liên.
2.3.2. Phương pháp điều tra thực địa
- Theo phương pháp của Nguyễn Nghĩa Thìn (1997) [25], [26]: Thu mẫu
ngoài thực địa (tiêu chuẩn mẫu thu, các thông tin ghi etiket về mẫu thu, xử lý sơ bộ
mẫu tại thực địa, chụp ảnh mẫu,…).
2.3.3. Phương pháp xử lý mẫu trong phòng thí nghiệm: Ép mẫu; sấy mẫu; phân loại
mẫu theo họ và chi; đối chiếu mẫu thu được với bộ mẫu lưu; phân tích mẫu; tra tên
khoa học; chỉnh lý tên khoa học theo Bộ luật về tên gọi thực vật Tokyo (1994) quy
định đối với họ, theo hệ thống của Brummitt (1992) đối với chi và loài. Tên đầy đủ
của loài cùng các thông tin liên quan theo Danh lục các loài thực vật Việt Nam (tập
1/2001, tập 2/2003, tập 3/2005).
2.3.4. Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu và đánh giá
2.3.4.1. Lập Danh lục thực vật: Danh lục được sắp xếp như sau: ngành xếp theo thứ
tự tiến hoá từ thấp lên cao. Trong mỗi ngành, tên khoa học các họ được xếp theo vần
alphabet, riêng trong ngành Ngọc lan thì các họ được xếp thành 2 lớp, lớp Ngọc lan
xếp trước, lớp Hành xếp sau, các họ trong mỗi lớp cũng được xếp theo vần alphabet
tên khoa học. Bảng Danh lục có tên khoa học, tên Việt Nam cùng các thông tin về
phổ dạng sống, công dụng, mức độ bị đe doạ,..
2.3.4.2. Đánh giá đa dạng các bậc taxon [26]: Sau khi đã có thống kê số loài, chi, họ
theo từng ngành thực vật và theo từng lớp đối với ngành Ngọc lan, thì tiến hành
thống kê và đánh giá:
- Đánh giá đa dạng họ, chi, loài của các ngành.
- Đánh giá đa dạng chi, loài của các họ: Thống kê số loài, chi theo từng họ
- Đánh giá đa dạng loài của các chi: Thống kê các chi có nhiều loài nhất
2.3.4.3. Đánh giá đa dạng về dạng sống của Raunkiaer (1934) (Ghi theo Nguyễn
Nghĩa Thìn [25], [26]).
1/ Cây chồi trên (Phanerophytes) – Ph: gồm những cây có chồi trong mùa khó
khăn nằm cách mặt đất từ 25 cm trở lên.
a. Cây chồi trên to (Mega-phanerophytes) – Mg: là cây gỗ hay dây leo gỗ cao
từ 25 m trở lên.
b. Cây chồi trên nhỡ (Meso-phanerophytes) – Me: gồm những cây gỗ hay dây
leo gỗ từ 8-25 m.
c. Cây chồi trên nhỏ (Micro-phanerophytes) – Mi: là cây gỗ nhỏ, cây bụi, dây
leo gỗ, cây hóa gỗ, cỏ cao từ 2 - 8 m.
d. Cây chồi trên lùn (Nano-phanerophytes) - Na: gồm cây gỗ lùn, cây bụi hay
nửa bụi, dây leo gỗ nhỏ, cây hóa gỗ, cỏ cao từ 25 - 200 cm.
e. Cây bì sinh (Epiphytes) – Ep: gồm các loài cây bì sinh sống lâu năm trên
thân, cành cây gỗ, trên vách đá …
f. Cây mọng nước (Succulentes) – Suc: Nước và chất dinh dưỡng tích trữ ở
thân.
g. Dây leo gỗ (Liano-phanerophytes) – Lp: gồm các loài dây leo thân hoá gỗ.
h. Cây ký sinh hay bán ký sinh trên thân gỗ (Parasit – hemiparasit
phanerophytes) – Pp.
i. Cây chồi trên thân thảo (Herbaces- phanerophytes) – Hp: những cây thân
thảo (thân không có chất gỗ) sống lâu năm.
2/ Cây chồi sát đất (Chamaephytes) - Ch: gồm những cây có chồi cách mặt
đất dưới 25 cm, mùa đông được lớp tuyết hay lá khô bao phủ chống lạnh: Cao
cẳng, Mạch môn, Ráy.
3/ Cây chồi nửa ẩn (Hemicryptophytes) – Hm: gồm những cây có chồi trong mùa
khó khăn nằm sát mặt đất (ngang mặt) được lá khô che phủ bảo vệ, thường các loài
này có thân nửa nằm dưới đất, nửa trên mặt đất: nhiều loài thuộc Dương xỉ, Náng.
4/ Cây chồi ẩn (Cryptophytes) – Cr: gồm những cây có chồi trong mùa khó khăn
nằm dưới đất (bao gồm các loài có củ hay căn hành (thân ngầm), bao gồm cả những
cây có chồi trong đất (geophytes) hay cây chồi thủy sinh (Hy – trong nước
(Hydrophytes) và dưới nước (Helophytes).
5/ Cây một năm (Therophytes) – Th: gồm những cây vào thời kỳ khó khăn toàn
bộ cây chết đi, chỉ còn duy trì nòi giống dưới dạng hạt. Đó là toàn bộ cây có đời
sống ngắn hơn một năm, sống ở bất kể môi trường nào.
2.3.4.4. Đánh giá nguồn gen bị đe dọa theo Sách đỏ Việt Nam (2007) [5], Danh lục
đỏ IUCN (2012) [32], Nghị định 32/2006/NĐ-CP [12] và Nghị định 160/2013/NĐ-
CP [14].
2.3.4.5. Đánh giá giá trị sử dụng nguồn tài nguyên thực vật theo Đỗ Tất Lợi (2000)
[17], Võ Văn Chi (1997) [8], Võ Văn Chi và Trần Hợp (1999, 2002) [9], Lã Đình
Mỡi (2001, 2002) [21],...với các ký hiệu sau [6]: Cây làm thuốc: THU; Cây cho gỗ:
LGO; Cây ăn được: AND (Rau, Quả); Cây làm cảnh: CAN; Cây cho dầu béo: CDB;
Cây cho tinh dầu: CTD; Cây cho sợi: SOI; Cây có chất độc: DOC; Cây cho nhựa:
CNH; Cây cho tanin/nhuộm: TAN; Cây có công dụng khác: Kh.
CHƯƠNG 3
SƠ LƯỢC VỀ ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ-XÃ HỘI
KHU VỰC NGHIÊN CỨU
Khu DTTN Hữu Liên cách Hà Nô ̣i khoảng 90 km về phía Bắc, cos tọa độ địa lý: 21030’ - 21046’20’’ vĩ độ Bắc và 106035’48’’ - 106049’15’’ kinh độ Đông, bao
gồ m toàn bô ̣ xã Hữu Liên và mô ̣t phần của xã Yên Thi ̣nh, xã Hoà Bình, thuô ̣c huyê ̣n
Hữu Lũng; một phần xã Hữu Lễ, huyện Văn Quan và một phần xã Vạn Linh, huyện
Chi Lăng, tỉnh La ̣ng Sơn.
Độ cao so với mực nước biển: Thấp nhất 100 m; Cao nhất 600 m.
Thành phần các dân tộc sống trong KBT: dân tô ̣c Tày, Dao, H’Mông và Kinh.
Ban Quản lý Khu Dự trữ Thiên nhiên Hữu Liên được thành lâ ̣p năm 1989 theo Quyết định Số 10/QĐ-KL, ngày 10/6/1989, của Uỷ ban Nhân dân tỉnh La ̣ng Sơn. Ngày 31/5/2006, Ban quản lý khu DTTN được tái kiện toàn theo Quyết định số
705/QĐ/UBND của UBND tỉnh Lạng Sơn Hữu Liên, trực thuộc Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn tỉnh Lạng Sơn. Ban Quản lý khu DTTN hiện có 11 cán bô ̣ (Chi
cu ̣c Kiểm lâm La ̣ng Sơn, 2003). Năm 1990 dự án đầu tư thành lâ ̣p khu DTTN Hữu Liên được xây dựng (Anon. 1990), đề xuất diện tích cho khu bảo tồ n là 10.640 ha và diện tích vùng đệm khoảng 10.000 ha. Khu DTTN Hữu Liên có trong danh mu ̣c các
khu rừ ng đặc du ̣ng Viê ̣t Nam đến năm 2010 được xây dựng bở i Cu ̣c Kiểm lâm - Bô ̣ NN&PTNT với diện tích 10.640 ha (Birdlife International in Indochina và Bộ
NN&PTNT (2004). Danh mu ̣c này hiê ̣n vẫn chưa đươ ̣c Chính phủ phê duyê ̣t.
Khu DTTN Hữu Liên có cảnh quan nổ i bâ ̣t là nú i đá vôi. Theo dự án đầu tư (Anon. 1990) khu bảo tồn có 9.734 ha diê ̣n tích nú i đá vôi, chiếm 91% diê ̣n tích, trong đó diện tích rừ ng trên nú i đá vôi là 9.082 ha, chiếm 93% diê ̣n tích nú i đá vôi. Khố i nú i đá vôi bi ̣ chia cắt bởi 2 thung lũng khá bằng phẳng cha ̣y theo hướng bắc nam ở trung tâm khu bảo tồn. Hai thung lũng này có đô ̣ cao khoảng 100 m so vớ i mực nướ c biển. Đỉnh cao nhất trong khu bảo tồ n là Núi Kheng 638 m.
Trong khu vực có hai hê ̣ suối chính là suối Bu ̣c và suố i An. Ngoài ra, trong khu bảo tồn cò n có 4 hồ nuớ c là hồ Giang Ca (125 ha), hồ Đèo Long (60 ha), hồ Lan Đat (30 ha) và hồ Lan Ty (19 ha).
Thảm thực vâ ̣t ở Khu DTTN Hữu Liên chủ yếu là rừ ng trên nú i đá vôi. Bướ c
đầu đã ghi nhâ ̣n đươ ̣c 794 loài thực vâ ̣t bâ ̣c cao có ma ̣ch thuô ̣c 162 ho ̣, trong đó có
31 loài đươ ̣c ghi trong Sách đỏ Viê ̣t Nam, đă ̣c biệt đáng chú ý là các loài: Hoàng
đàn (Cupressus tonkinensis), Nghiến (Burretiodendron tonkinensis), Trai (Garcinia
fagraeoides) (Nguyễn Xuân Đă ̣ng et al. 1999).
Từ năm 1998, Nguyễn Xuân Đă ̣ng et al. (1999) đã tiến hành nghiên cứ u khu hê ̣ đô ̣ng vâ ̣t Hữu Liên và bướ c đầu đã ghi nhâ ̣n đươ ̣c 57 loài thú , 23 loài bò sát, 14 loài lưỡng cư. Trong số đó , có 29 loài đươ ̣c ghi trong Sách đỏ Viê ̣t Nam. Theo kết quả giám đi ̣nh mẫu tiêu bản, Nguyễn Xuân Đă ̣ng et al. (1999) đã khẳng đi ̣nh sự có
mă ̣t củ a loài Hươu xa ̣ Moschus berezovskii trong khu bảo tồ n. Theo Đă ̣ng Ngo ̣c Cần và Nguyễn Xuân Đă ̣ng (1999a) ướ c tính có khoảng 83 cá thể loài Hươu xa ̣ phân bố trong Khu DTTN Hữu Liên.
Nguyễn Xuân Đă ̣ng et al. (1999) còn ghi nhâ ̣n hai loài linh trưở ng là: Voo ̣c đen má trắng Semnopithecus francoisi francoisi và Vươ ̣n đen Hylobates concolor phân bố trong khu bảo tồn. Tuy nhiên, những ghi nhâ ̣n này mớ i chỉ dựa trên các tài liệu phỏng vấn, căn cứ vào tình trạng săn bắn và mứ c độ tác đô ̣ng tớ i rừ ng hiê ̣n nay thì có thể hai loài này không còn có trong khu bảo tồ n (Theo T. Osborn, 2007).
Các hệ sinh thái
- Các hệ sinh thái đặc trưng của khu DTTN: Hệ sinh thái rừng kín thường xanh
trên núi đá vôi, hệ sinh thái thuỷ vực nội địa.
- Hiện trạng của các hệ sinh thái: Rừ ng Ba Bể gồ m hai kiểu rừng chính là rừng trên núi đá vôi và rừng thường xanh đất thấp. Rừ ng trên nú i đá vôi phân bố trên các sườn núi đá vôi dốc có tầng đất mỏ ng. Rừ ng trên nú i đá vôi che phủ tỉ lê ̣ lớ n diê ̣n tích củ a khu DTTN. Kiểu rừ ng ưu thế bở i các loài Nghiến (Burretiodendron hsienmu), Ma ̣y tèo (Streblus tonkinensis). Rừ ng thườ ng xanh đất thấp phân bố ở
những sườ n thấp và có tầng đất mă ̣t dày hơn. Sự đa da ̣ng về thành phần loài khu hê ̣ thực vâ ̣t của rừ ng thường xanh đất thấp cao hơn nhiều so vớ i rừ ng trên nú i đá vôi.
- Những yếu tố/tác động của môi trường, con ngưới ảnh hưởng tới hệ sinh thái:
Nhìn chung mức độ tác đô ̣ng từ cô ̣ng đồng đến rừ ng ở đây cao, trong đó khai thác gỗ, và phát rừng làm rẫy là những hoa ̣t đô ̣ng phổ biến đáng đươ ̣c quan tâm chú ý. Hiê ̣n chỉ cò n lại diê ̣n tích rất nhỏ rừ ng tự nhiên trong khu DTTN là chưa bi ̣ tác đô ̣ng.
Thảm thực vật của khu DTTN:
- Cấu trúc thảm thực vật của khu DTTN
Tính đa dạng khu hệ thực vật cùng với các yếu tố phát sinh quần thể khác đã
tạo nên ở khu DTTN Hữu Liên hai kiểu thảm thực vật rừng chính, đó là Kiểu rừng
kín thường xanh mưa ẩm nhiệt đới và Kiểu rừng kín thường xanh mưa ẩm á nhiệt
đới núi thấp mà chủ yếu là các kiểu phụ thổ nhưỡng kiệt nước trên núi đá vôi.
Các dạng thảm thực vật:
- Rừng trên sườn và đỉnh núi cao: Dạng rừng này phân bố trên các sườn núi
có độ dốc đến 400 và có cấu trúc hệ cây gỗ khá đơn giản. Trong dạng rừng này chỉ
có tầng tán là phát triển với các cây gỗ có chiều cao tối đa là 15 m. Nhìn chung, các
sườn núi này không có lớp đất mà chỉ có một lớp thảm lá mục mềm trên bề mặt đá.
Thành phần các loài cây gỗ thay đổi mạnh theo chiều cao lên đến đỉnh.
- Rừng trên các đỉnh và sườn núi cát-tơ với mảnh diệp thạch ở độ cao 300-
400 m: Rừng cây gỗ trên các mỏm cát-tơ ở độ cao 300 đến 400 m so với mặt biển ở
khu DTTN Hữu Liên rất phát triển. Tùy thuộc vào độ dốc và điều kiện thổ nhưỡng,
rừng ở đây phân làm hai tầng và đôi khi là ba tầng. Tầng tán gồm các cây cao 20
đến 30 m, đôi khi có những cây cao tới 35 - 40 m. Chu vi thân cây dao động từ 40
đến 90 cm, cá biệt có những cây chu vi đến 110 - 120 cm. Hệ rễ phát triển nông và
nhiều cây có bạnh vè. Tán lá của các cây gỗ thường có hình trứng hoặc hình ô và rất
lớn với bán kính 4 đến 12 m. Do vậy, tầng trên thường rất rậm.
- Rừng trên núi đất lẫn đá: Loại rừng này chiếm một diện tích không lớn lắm
trong khu vực. Thành phần loài chủ yếu ở đây là phay sừng (Duabanga
sonneratioides), sấu (Dracontomelum duperreanum), dâu (Morus australis), sếu
(Celtis sinensis), nóng (Saurauja tristyla),... ở những nơi ít bị tác động cây rừng cao
trên 20 m, đường kính trung bình tới 60 cm. ở những nơi đã bị tác động nhưng đang
phục hồi trở lại thường gặp sếu, tiêng (Eriolaena malvacea), núc nác (Oroxylon
indicum), nhọc (Polyalthia sp.)...
- Rừng trên đồi và núi thấp nằm trên những thung lũng xen kẽ với các dãy núi
đá vôi: Thảm thực ở đây khi chưa bị tàn phá có nhiều cá thể to lớn hơn trên núi đá
vôi, với chiều cao trung bình trên 20m, đường kính bình quân 50 - 70 cm. Thường
gặp hai loại ưu hợp là Dẻ (Castanopsis) - De (Cinnamomum) - Dâu (Morus
australis) - Lát (Chukrasia tabularis)... mọc trên các thung lũng ở cao 600 - 800 m và
ưu hợp Lát (Chukrasia tabularis) - Đinh thối (Fernandoa brilletii) - Dâu (Morus
australis) - De (Cinnamomum) - Dẻ (Castanopsis) - Thung (Tetrameles nudiflora)...
mọc ở các thung lũng trên độ cao 200-300 m.
- Rừng ven mặt nước: Trong khu vực khu DTTN Hữu Liên nhiều chỗ thảm
thực vật rừng phát triển tới sát mép nước hồ, tạo nên một trạng thái rừng ven bờ
nước rất đặc sắc và hấp dẫn. Thành phần loài ưu thế trong các trạng thái rừng này là
vối rừng (Cleistocalyx operculatus), si (Ficus retusa), nhội (Bischofia javanica), đại
phong tử (Hydnocarpus hainanensis), sưa (Dalbergia sp.)... Các loài cây mọc ven
sông từ hồ Hữu Liên đến động Puông phổ biến là sung (Ficus racemosa), cơi
(Pterocarya tonkinensis), phèn đen (Phylanthus reticulata)... Có nhiều chỗ, cây gỗ
rừng mọc xen với các đám trúc dây (Ampelocalamus sp.) tạo nên những sinh cảnh
rất đẹp mắt.
- Rừng tre nứa: Các loài tre nứa điển hình ở khu vực Khu bảo tồn Hữu Liên,
như vầu (Bambusa nutans), giang (Dendrocalamus patellaris), nứa (Neohouzeauna
dullooa), trúc dây (Ampelocalamus sp.)..., hầu như không mọc thành những quần xã
thuần loại mà chúng thường mọc xen với các loài cây gỗ trên diện tích khá rộng trên
toàn khu vực. Nhiều nơi chúng mọc khá tập trung, như ở vùng Khau Com. Theo báo
cáo của Tổ chức khám phá môi trường, trong các quần xã rừng tre nứa hỗn loài có
các loài cây gỗ sau ở tầng trên cùng: Polyalthia sp., Acer sp., Sterculia henryi,
Aphanamixis grandifolia, và Markhamia pierrei. ở tầng cây tái sinh có các loài:
Clausena excavata, Polyalthia sp., Miliusa balansae, Phoebe sp., Acer sp., và
Aphanamixis grandifolia. Trong thảm cỏ chiếm ưu thế là Amomum ovoideum và
một số loài dương xỉ.
- Trảng cây bụi: Thường gặp ở các xã Nam Cường, Hà Lầm và một số nơi
khác. Trong các trạng thái thực bì này thường gặp các loài tổ kén (Helicteres sp.), cò
ke (Grewia microcos), hồng bì rừng (Clausena lansium), thôi ba (Alangium kurzii),
thôi chanh (Evodia meliaefolia), ba soi (Macaranga denticulata), ba bét (Mallotus
paniculatus), bùng bục (Mallotus barbatus) và một số cây gỗ dạng bụi khác. Trong
các trạng thái thực bì này, một số loài thực vật thân thảo (cỏ lào - Eupatorium
odoratum, cỏ tranh-Imperata cylindrica) vẫn còn phân bố rộng trên nhiều diện tích.
- Trảng cỏ: Thường phát triển trên đất sau nương rãy bỏ hoang. Trong các
trạng thái thực bì này, ở giai đoạn đầu các loài cỏ thân thảo thuộc họ Lúa (Poaceae)
thường chiếm ưu thế với các loài chủ yếu như cỏ tranh (Imperata cylindrica), chè vè
(Miscanthus floridulus), chít (Thysanolaena maxima)... và một số loài thân thảo, bụi
trườn thuộc các họ Fabaceae (một số loài trong các chi Mimosa, Crotalaria,
Desmodium), họ Dền (Amaranthaceae) như cỏ xước (Achyranthes aspera), họ Cúc
(Asteraceae) như cứt lợn (Ageratum conyzoides), ngải cứu dại (Artemisia vulgaris),
cỏ lào (Eupatorium odoratum), cúc hôi (Synedrella nodiflora), cóc mẩn (Thespis
tonkinensis), họ Thiên lý (Asclepiadaceae) như hà thủ ô trắng (Streptocaulon
juventas) và một số loài cây khác.
Một thực tế cho thấy là trong các trảng cây bụi và trảng cỏ ở khu DTTN Hữu
Liên lớp phủ thổ nhưỡng chưa bị huỷ hoại nhiều, tầng đất còn tương đối dày, lớp đất
mặt còn giữ lại được tiềm năng sinh học cho sinh trưởng và phát triển của thực vật.
Bên cạnh đó nguồn gieo giống tự nhiên của các loài cây gỗ còn phong phú, khả
năng tái sinh tự nhiên của chúng cao nên quá trình phục hồi của các hệ sinh thái
rừng tự nhiên ở đây lớn, có thể lợi dụng để khoanh nuôi phục hồi rừng. Nếu được
bảo vệ, trong các trạng thái thực bì này các loài cây gỗ tiên phong ưa sáng, mọc
nhanh lần lượt xuất hiện và dần dần chiếm lĩnh ưu thế, tiêu diệt các loài thân thảo và
cây bụi ưa sáng, trảng cây bụi xen cây gỗ thay thế trảng cỏ và, nếu không bị phá
hoại tiếp, chúng sẽ tiếp tục chuỗi diễn thế đi lên để phục hồi lại thảm thực vật rừng.
Thành phần loài hệ thực vật ở đây bước đầu đã ghi nhận có 850 loài thuộc 98
họ trong ngành Hạt kín (Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, 2008).
CHƯƠNG 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Xây dựng Danh lục thực vật bậc cao có mạch tại khu DTTN Hữu Liên
Các mẫu tiêu bản thực vật thu tại thực địa có số hiệu đầy đủ và thông tin liên
quan, được lưu trữ tại Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật (HN).
Sau khi xác định tên khoa học cho các loài có sự giúp đỡ của các chuyên gia
thực vật, tiến hành chỉnh lý các thông tin, bao gồm cả việc xác định tên khoa học
mới nhất, tên đồng nghĩa, tên tác giả… các thông tin về mức độ bảo tồn theo các tài
liệu chuyên ngành. Bước tiếp theo là sắp xếp các loài thành bảng dang lục theo hệ
thống Brummitt (1992) đối với chi và loài. Tên đầy đủ của loài cùng các thông tin
liên quan theo Danh lục các loài thực vật Việt Nam.
4.2. Đa dạng hệ thực vật ở bậc ngành
4.2.1. Mức độ đa dạng ngành
- Đa dạng bậc ngành: Hệ thực vật của khu DTTN Hữu Liên đã ghi nhận được
1093 loài, thuộc 598 chi, 149 họ trong (Phụ lục 1). Sự phân bố các taxon trong mỗi
ngành được thể hiện trong bảng 4.1 sau đây.
Bảng 4.1. Sự phân bố các ngành thực vật bậc cao có mạch
tại khu DTTN Hữu Liên
Tên ngành Loài Chi Họ
Tên Khoa học Tên VN Sl % Sl % Sl %
1. Lycopodiophyta Thông đất 11 0,99 2 0,35 2 1,40
2. Equisetophyta Thân đốt 1 0,11 1 0,04 1 0,70
3. Polypodiophyta Dương xỉ 73 6,69 30 5,11 10 6,50
4. Pinophyta Thông 11 0,99 8 1,35 4 2,80
5. Magnoliophyta Ngọc lan 997 91,22 557 93,15 132 88,60
Tổng 1093 100 598 100 149 100
Qua kết quả trình bày ở bảng 4.1 ta thấy hệ thực vật khu DTTN Hữu Liên có
mặt 5 trong 6 ngành thực vật bậc cao có mạch của hệ thực vật Việt Nam (Ngành
Thông đất - Lycopodiophyta; ngành Thân đốt - Equisetophyta; ngành Dương xỉ -
Polypodiophyta; ngành Thông – Pinophyta và ngành Ngọc lan - Magnoliophyta);
trong đó, ngành Thân đốt (Equisetophyta) là ngành kém đa dạng nhất (1 họ, 1 chi, 1
loài). Ngành Ngọc lan (Magnoliophyta) đa dạng nhất với 997 loài, 557 chi, 132 họ,
chiếm tỷ lệ tương ứng là 91,22%, 93,15% và 88,60% của cả hệ. Các ngành còn lại là
Dương xỉ (Polypodiophyta) với tỷ trọng 6,69% số loài; 5,11% số chi và 6,50% số
họ; ngành Thông (Pinophyta) có tỷ trọng thấp hơn với 0,99% số loài; 1,35% số chi
và 2,8% số họ; ngành Thông đất (Lycopodiophyta) chỉ chiếm 0,99% số loài; 0,35%
số chi và 1,40% số họ.
Nếu so sánh hệ thực vật ở khu DTTN Hữu Liên với hệ thực vật của Việt
Nam, có thể thấy một cấu trúc tương tự, đó là sự ưu thế của ngành Ngọc lan, tiếp
theo đó là ngành Dương xỉ, các ngành còn lại tỷ trọng không đáng kể, cụ thể được
so sánh tại bảng 4.2 dưới đây.
Bảng 4.2. Tỷ trọng của hệ thực vật khu DTTN Hữu Liên
so với hệ thực vật Việt Nam
Ngành Khu DTTN Việt Nam (*) Hữu Liên/
Hữu Liên Việt Nam (%)
Số loài Tỷ lệ % Số loài Tỷ lệ %
Psilotophyta 0 0,00 2 0,02 0,00
Lycopodiophyta 11 0,99 57 0,54 1,83
Equisetophyta 1 0,11 2 0,02 5,50
Polypodiophyta 73 6,69 644 6,08 1,10
Pinophyta 11 0,99 63 0,60 1,65
Magnoliophyta 997 91,22 9812 92,74 0,98
Tổng 1.093 100 10.580 100 10,33
(*: Số liệu theo Nguyễn Nghĩa Thìn (1997)
Qua bảng trên thấy rằng nếu xét riêng từng ngành thì ngành Dương xỉ
(Polypodiophyta) trong hệ thực vật Hữu Liên, một ngành có số lượng loài khá lớn
(73 loài), đứng sau ngành Ngọc lan, phân bố rộng và môi trường thích hợp nhất, đại
đa số loài của chúng ưa ẩm và râm mát, có tỷ trọng cao về số loài, chiếm 1,10%
tổng số loài Dương xỉ của Việt Nam.
Nếu xét tổng thể, diện tích của khu DTTN Hữu Liên chỉ chiếm khoảng 4,63%
tổng diện tích rừng đặc dụng Việt Nam (hiện nay Việt Nam có 130 khu rừng đặc
dụng với tổng diện tích là 2.395.200 ha), nhưng hệ thực vật ở khu DTTN Hữu Liên
đã chiếm tới 10,33% tổng số loài của cả hệ thực vật Việt Nam. Qua đánh giá trên có
thể khẳng định hệ thực vật của khu DTTN Hữu Liên có tính đa dạng khá cao của
Việt Nam.
4.2.2. Tỷ trọng giữa hai lớp trong ngành Ngọc lan
Theo Phạm Bình Quyền, Nguyễn Nghĩa Thìn (2002), tỷ trọng của lớp Ngọc
lan so với lớp Hành ở vùng nhiệt đới luôn lớn hơn 3. Hệ thực vật tại khu DTTN Hữu
Liên có tỷ trọng của lớp Ngọc lan so với lớp Hành được thể hiện ở bảng 4.3.
Bảng 4.3. Tỷ trọng của lớp Ngọc lan (Magnoliopsida)
so với lớp Hành (Liliopsida)
Tên taxon Loài % Chi % Họ %
771 77,3 480 86,2 118 79,2 Magnoliopsida
226 22,7 77 13,8 31 20,8 Liliopsida
997 100 557 100 132 100 Magnoliophyta
Tỷ lệ Ngọc lan/ 3,4 6,2 3,8 Hành
Qua bảng trên thấy rằng: Hệ thực vật khu DTTN Hữu Liên có tỷ trọng của
lớp Ngọc lan so với lớp Hành luôn cao hơn 3 (3,2; 3,8; 6,2), thậm chí đạt đến 6,2.
Điều này cho thấy hệ thực vật nơi đây mang tính chất nhiệt đới điển hình.
4.3. Đa dạng ở bậc dưới ngành
Sự đa dạng của hệ thực vật còn được xem xét ở bậc dưới ngành, cụ thể là cấp
độ họ và chi. Ở mỗi nơi, các taxon có số loài phổ biến nhất được xem là những
taxon đặc trưng cho hệ thực vật địa phương đó. Bằng cách tính số lượng loài và chi
trong một họ và số lượng loài trong mỗi chi, sẽ tìm ra được các họ có nhiều loài nhất
và các chi có nhiều loài nhất để làm cơ sở cho việc đánh giá tính đa dạng của hệ
thực vật thể hiện ở các cấp độ taxon dưới ngành. Cụ thể như sau:
4.3.1. Đa dạng bậc họ
Để đánh giá sự đa dạng bậc họ ở hệ thực vật của khu DTTN Hữu Liên, thống
kê theo thứ tự 10 họ nhiều loài nhất (bảng 4.4). Qua thống kê và xếp theo thứ tự
giảm dần, thấy rằng họ Thầu dầu (Euphorbiaceae) có số loài nhiều nhất (73 loài,
chiếm 6,68% tổng số loài); họ Đậu (Fabaceae) có 55 loài, chiếm 5,03% và họ đứng
vị trí thứ 10 (Họ Trúc đào-Apocynaceae) có 27 loài, chiếm 2,47%.
Bảng 4.4. Mười họ đa dạng nhất của hệ thực vật Hữu Liên
TT Tên khoa học Tên VN Số loài % Số chi %
1 Euphorbiaceae Họ Thầu dầu 73 6,68 28 4,68
2 Fabaceae Họ Đậu 55 5,03 21 3,51
3 Rubiaceae Họ Cà phê 38 3,48 17 2,84
4 Lamiaceae Họ Hoa môi 31 2,84 18 3,01
5 Acanthaceae Họ Ô rô 30 2,74 18 3,01
6 Lauraceae Họ Long não 29 2,65 11 1,84
7 Polypodiaceae Họ Dương xỉ 29 2,65 11 1,84
8 Urticaceae Họ Gai 28 2,56 12 2,01
9 Moraceae Họ Dâu tằm 27 2,47 7 1,17
10 Apocynaceae Họ Trúc đào 27 2,47 20 3,34
10 họ đa dạng nhất (9,15% số họ) 367 33,57 163 27,25
Như vậy có thể khẳng định rằng trong 10 họ đa dạng nhất ở khu DTTN Hữu
Liên thì ít nhất mỗi họ cũng có 27 loài trở lên.
Qua bảng 4.4 thấy rằng 10 họ đa dạng nhất của hệ thực vật ở khu DTTN Hữu
Liên mặc dù chỉ chiếm 9,15% tổng số họ của toàn hệ nhưng lại có số loài là 367 loài
và số chi là 163, chiếm các tỷ lệ tương ứng là 33,57% tổng số loài và 27,25% tổng
số chi trong toàn hệ thực vật.
Theo Tolmachov A.K., 1974: “Thành phần thực vật ở rừng nhiệt đới khá
phong phú và đa dạng. Thể hiện ở chỗ là rất ít họ chiếm 10% tổng số loài của hệ
thực vật và tổng tỷ lệ % của 10 họ giàu loài nhất chỉ đạt 40%- 50% tổng số loài của
hệ thực vật. Khu hệ thực vật đó được coi là đa dạng về họ”. Ở khu DTTN Hữu Liên,
tổng số loài của 10 họ đa dạng nhất (Bảng 4.6) chỉ chiếm 33,58% tổng số loài của cả
hệ thực vật điều tra được nên Hệ thực vật ở đây được coi là đa dạng về họ.
Trong số những họ đa dạng nhất phải kể đến như họ Thầu dầu
(Euphorbiaceae) - 73 loài; họ Đậu (Fabaceae) – 55 loài; họ Cà phê (Rubiaceae) – 38
loài; họ Hoa môi (Lamiaceae) - 31 loài; họ Ô rô (Acanthaceae) – 30 loài; họ Long
não (Lauraceae) và họ Dương xỉ (Polypodiaceae) cùng có 29 loài; họ Gai
(Urticaceae) – 28 loài; họ Trúc đào (Apocynaceae) và họ Dâu tằm (Moraceae) cùng
có 27 loài. Đây đều là những họ lớn và giàu loài của hệ thực vật Việt Nam.
4.3.2. Đa dạng bậc chi
Các chi đa dạng nhất: Qua thống kê và xếp theo thứ tự giảm dần cho thấy 10
chi đa dạng nhất trong hệ thực vật của khu DTTN Hữu Liên chiếm 1,67% tổng số
chi với tổng số loài là 95, chiếm 8,70% tổng số loài của toàn hệ thực vật ở đây. Kết
quả được trình bày ở bảng 4.5.
Bảng 4.5. Mười chi đa dạng nhất của hệ thực vật khu DTTN Hữu Liên
TT Tên chi Họ Số loài %
10 Ficus Moraceae 15 1,25
9 Litsea Lauraceae 13 1,20
8 Desmodium Euphorbiaceae 10 1,05
7 Camellia Theaceae 9 1,00
6 Ardisia Myrsinaceae 8 0,70
Mallotus Euphorbiaceae 5 8 0,70
Lindermia Scrophulariaceae 4 8 0,70
Schefflera Araliaceae 3 8 0,70
Colysis Polypodiaceae 2 8 0,70
Tectaria Dryopteridaceae 1 8 0,70
10 chi đa dạng nhất (1,67% tổng số chi) 95 8,70
Kết quả được trình bày ở bảng trên cho thấy, chi Ficus thuộc họ Dâu tằm
(Moraceae) có số loài nhiều nhất (15 loài), chiếm 1,25% tổng số loài của cả hệ; tiếp
theo là chi Litsea (họ Long não – Lauraceae) có 13 loài; chi Desmodium (họ Thầu
dầu – Euphorbiaceae) có 10 loài; chi ít loài nhất cũng có 8 loài.
4.3.3. Các chỉ số đa dạng
Bao gồm chỉ số họ, chỉ số chi và số chi trung bình của mỗi họ. Các chỉ số
không chỉ của cả hệ thực vật, còn tính riêng cho mỗi ngành (bảng 4.6).
Bảng 4.6. Các chỉ số đa dạng ở các cấp độ của các ngành và
cả hệ thực vật tại khu DTTN Hữu Liên
TT Tên khoa học Tên VN Chỉ số chi Chỉ số họ Số chi/Số họ
1 Lycopodiophyta Thông đất 5,50 5,50 1,00
2 Equisetophyta Thân đốt 1,00 1,00 1,00
3 Polypodiophyta Dương xỉ 7,30 2,43 3,00
4 Pinophyta Thông 1,38 2,75 0,50
5 Magnoliophyta Ngọc lan 7,55 1,79 4,22
Hệ thực vật HL 7,34 1,83 4,01
Qua đó cho thấy HTV Hữu Liên có chỉ số họ là 7,34, tức là trung bình mỗi họ
đều có 7-8 loài. Chỉ số đa dạng chi là 1,83, như vậy mỗi chi ở đây có gần 2 loài. Số
chi trung bình của mỗi họ là 4,01, nghĩa là trung bình mỗi họ có khoảng 4 chi.
Ngành Ngọc lan là ngành đa dạng nhất về mặt chỉ số, trung bình mỗi chi có gần 2
loài, mỗi họ có 7-8 loài, mỗi họ có trung bình trên 4 chi. Tiếp theo là ngành Thông
đất với mỗi chi trung bình có 5,5 loài và mỗi họ trung bình cũng có 5,5 loài, mỗi họ
có trung bình 1 chi. Ngành Dương xỉ có các giá trị tương ứng là 7,30; 2,43 và 3,00.
Nếu so sánh chỉ số đa dạng của HTV Hữu Liên với HTV Hoàng Liên-Văn Bàn,
VQG Xuân Sơn, VQG Ba Vì (Bảng 4.7) nhận thấy đây cũng là nơi khá đa dạng và
phong phú về taxon.
Bảng 4.7. So sánh các chỉ số đa dạng của khu DTTN Hữu Liên với HTV Hoàng
Liên-Văn Bàn, VQG Xuân Sơn, VQG Ba Vì
Chỉ số Khu DTTN *Khu BTTN **VQG ***VQG
Hữu Liên HL-VB Xuân Sơn Ba Vì
1. Chỉ số họ 1,83 3,20 6,8 10,5
2. Chỉ số chi 7,34 1,50 1,8 2,30
Nguồn: * * Số liệu theo Đặng Quốc Vũ (2011), ** Trần Minh Hợi và cs (2008); và *** Trần
Minh Tuấn (2014).
3. Chỉ số chi/họ 4,01 3,90 3,8 4,60
4.4. Các loài có nguy cơ bị đe dọa tuyệt chủng/quý hiếm
Trong quá trình điều tra, nghiên cứu, đã thống kê được 96 loài có nguy cơ bị
đe doạ tuyệt chủng được cấp báo trong Sách Đỏ Việt Nam (2007), Nghị định
32/2006/NĐ-CP , Danh lục đỏ của IUCN (2012) và Nghị định 160/2013/NĐ-CP.
Kết quả được trình bày trong bảng 4.8.
Bảng 4.8. Nguồn gen có nguy cơ bị đe dọa tuyệt chủng/quý hiếm
ở khu DTTN Hữu Liên
T Tên Khoa học Tên Việt Nam SĐVN IUCN NĐ 32/
N Đ 160/ 2013 T 2007 2012 2006
1. Acanthopanax Ngũ gia bì gai EN
trifoliatus (L.) Voss.
2. Alangium tonkinense Thôi chanh bắc VU
Gagnep.
3. Alniphyllum Lá dương đỏ EN LC
eberhardtii Guillaum.
4. Ardisia silvestris Lá khôi VU
Pitard
5. Aristolochia Mã đậu linh EN
kwangsiensis Chun & quảng tây
How ex Liang
6. Asarum candigerum Biến hoá VU IIA
Hance
7. Calamus Song mật VU
platyacanthus Warb.
ex Becc.
8. Calocedrus Bách xanh EN NT IIA
macrolepis Kurz.
9. Callerya speciosa Cát sâm VU
(Champ. ex Benth.)
Schot
10. Canarium tonkinense Trám chim VU
Engl.
11. Castanopsis Cà ổi quả to VU
kawakamii Hayata
12. Castanopsis lecomtei Cà ổi sa pa VU
Hickel & A. Camus
13. Chukrasia tabularis Lát hoa VU
A. Juss.
14. Cinnadenia Kháo xanh VU LC
paniculata (Hook.f.)
Kosterm.
15. Cinnamomum Gù hương VU IIA
balansae Lecomte
16. Cirsium japonicum Đại kế VU
Fish. ex DC.
17. Codonopsis javanica Đẳng sâm VU IIA
(Blume) Hook.f. &
Thoms
18. Cupressus tonkinensis Hoàng đàn hữu CR IA X
Silba (*) liên
19. Diospyros mun A. Mun EN
Chev. ex Lecomte
20. Drynaria bonii H. Tắc kè đá bon VU
Christ
21. Drynaria fortunei (L.) Tắc kè đá EN
J. Smith
22. Dysoxylum Đinh hương VU
cauliflorum Hiern.
23. Embellia parviflora Thiên lý hương VU
Wall. ex DC.
24. Endiandra Khuyết nhị hải EN
hainanensis Merr. & nam
Metc. ex Allen
25. Erythrophleum fordii Lim xanh EN IIA
Oliv.
26. Excentrodendron Nghiến EN IIA
tonkinense (Gagnep.)
Chang & Miau
27. Fallopia multiflora Hà thủ ô đỏ VU
(Thumb.) Haraldson
28. Fokienia hodginsii Pơ mu EN VU IIA
(Dunn) Henry & H.
H. Thomas
29. Gnetum montanum Dây mấu LC
Markgr.
30. Goniothalamus Bổ béo đen VU
vietnamensis Ban
31. Gynostemma Dần toòng EN
pentaphyllum
(Thunb.) Makino
32. Hainannia Mương khao EN
trichosperma Merr.
33. Illicium defengpii Hồi đá vôi VU
B.N. Chang
34. Kadsura coccinea Na rừng VU
(Lem.) A.C. Smith
35. Ketelleria evelyniana Tô hạp IIA VU
Mast
36. Kibatalia laurifolia Thần linh lá VU
(Ridl.) Woods nhỏ
37. Lithocarpus Dẻ bắc giang VU
bacgiangensis (Hickel
& A. Camus)
A.Camus
38. Lithocarpus balansae Sồi đá lá mác VU
(Drake) A. Camus
39. Madhuca pasquieri Sến mật EN VU
(Dubard) H. J. Lam
40. Mahonia nepalensis Mã hồ EN
DC.
41. Manglietia dandyi Dạ hợp dandy VU
(Gagnep.) Dandy
42. Markhamia stipullata Thiết đinh VU IIA
(Wall.) Seem. ex
Schum. var. kerrii
Sprague
43. Melientha suavis Rau sắng VU VU
Pierre
44. Melodinus erianthus Giom tơ VU
Pitard
45. Mitrephora calcarea Đội mũ VU
Diels ex Ast
46. Mitrephora thorelii Mạo đài thorel VU
Pierre
47. Myrsine semiserrata Thiết tồn VU
Wall. in Roxb.
48. Nervilia fordii Lan một lá EN IIA
(Hance) Schlechter
49. Paphiopedilum Tiên hài VU IA
hirsutissimum (Lìndl.)
Stein
IIA 50. Pinus dalatensis Ferré Thông đà lạt
IIA 51. Pinus krempfii Thông hai lá
Lecomte dẹt
52. Podocarpus Thông tre lá LC
neriifolius D. Don dài
53. Podophyllum Bát giác liên EN
tonkinense Gagnep.
54. Psiloesthes elongata Ô rô suối EN
Benoist
55. Quercus platycalyx Sồi đĩa VU
Hickel & A. Camus
56. Rauvolfia verticillata Ba gạc vòng VU
(Lour.) Baill.
57. Sauropus bonii Beille Bồ ngót bon VU
58. Stemonema Bách bộ nam VU
cochinchinensis bộ
Gagnep.
59. Stephania longa Lour. Lõi tiền IIA
60. Stephania rotunda Bình vôi IIA
Lour.
61. Stephania sinica Diels Bình vôi tán IIA
ngắn
62. Tetrapanax Thông thảo EN
papyriferus (Hook.)
C. Koch.
63. Tinospora sagittata Củ gió VU
(Oliv.) Gagnep.
64. Tsoogidendron Giổi lụa VU
odorum Chun
Chú thích: - Sách Đỏ VN (2007): Cấp CR- Rất nguy cấp; EN- Nguy cấp; VU- Sẽ nguy
cấp.
threatened)-sắp bị đe doạ; LC (Least concern)- Ít lo ngại.
- Nghị định 32/2006/NĐ-CP: IA- Thực vật rừng nghiêm cấm khai thác, sử dụng
vì mục đích thương mại; IIA- Thực vật rừng hạn chế khai thác, sử dụng vì mục đích
thương mại.
- Nghị định 160/2013/NĐ-CP- Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên
bảo vệ.
- Danh lục Đỏ IUCN (2012): cấp EN-Nguy cấp; VU- Sẽ nguy cấp; NT (Near
Cụ thể:
Các loài có nguy cơ bị đe doạ theo Sách Đỏ Việt Nam (2007):
Hệ thực vật khu DTTN Hữu Liên có tổng số 56 loài được ghi nhận trong
SĐVN (2007), chiếm 5,12% tổng số loài của hệ và chiếm 13,05% (56/429 loài) tổng
số loài thực vật bậc cao qúi, hiếm trong Sách Đỏ Việt Nam
Số loài cây bị đe dọa theo Sách Đỏ Việt Nam (2007):
1 CR + 37 VU + 18 EN
Trong đó:
18 loài hiếm đang ở mức nguy cấp (EN) thì có một số loài cây thuốc quý như:
Tắc kè đá (Drynaria fortunei), Ngũ gia bì gai (Acanthopanax trifoliatus), Lan một lá
(Nervilia fordii), Thông thảo (Tetrapanax papyriferus), Mã hồ (Mahonia
nepalensis),...
37 loài quí, hiếm trong tình trạng sẽ nguy cấp (VU) như Đinh (Markhamia
stipulata (Wall.) Seem. ex Schum. var. kerrii), Thôi chanh bắc (Alangium
tonkinense), Trám chim (Canarium tonkinense),…
1 loài ở mức rất nguy cấp (CR): Hoàng đàn hữu liên (Cupressus tonkinensis).
Các loài có nguy cơ bị đe doạ theo Danh lục Đỏ IUCN (2012):
9 loài cây bị đe dọa theo Danh lục Đỏ IUCN (2012):
1 EN + 3 VU + 4 LC + 1 NT
Trong đó :
+. 1 loài EN: Lim xanh (Erythrophleum fordii);
+. 3 loài VU: Pơ mu (Fokienia hodginsii ), Rau sắng (Meliantha suavis), Sến
mật (Madhuca pasquieri);
+. 4 loài LC: Dây mấu (Gnetum montanum), Thông tre lá dài (Podocarpus
neriifolius), Kháo xanh (Cinnadenia paniculata), Lá dương đỏ (Alniphyllum
eberhardtii);
+. 1 loài NT: Bách xanh (Calocedrus macrolepis).
Các loài nằm trong Nghị định 32/2006/NĐ-CP
Nghị định 32/2006/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ đã qui định về Danh
mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý hiếm. Theo đó, hệ thực vật Hữu
Liên có 17 loài nằm trong danh sách này, chiếm 1,5.% tổng số loài của toàn hệ,
trong đó 2 loài nằm trong phụ lúc IA và 15 loài nằm trong phụ lục IIA:
2 IA + 15 IIA
Trong đó: 1 loài IA: Hoàng đàn hữu liên (Cupressus tonkinensis); Sưa
(Dalbergia tonkinensis).
15 loài IIA: Bách xanh (Calocedrus macrolepis), Pơ mu (Fokienia
hodginsii ); Lim xanh (Erythrophleum fordii), Đảng sâm (Codonopsis javanica),…
Có 01 loài nằm trong Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo
vệ theo NĐ 160/2013/NĐ-CP:
Hoàng đàn hữu liên (Cupressus tonkinensis).
Tổng hợp lại, hệ thực vật khu DTTN Hữu Liên có 64 loài cây bị đe dọa, trong
đó có 56 loài trong Sách Đỏ Việt Nam; 9 loài trong danh lục Đỏ của IUCN; 17 loài
theo NĐ32/2006/NĐ-CP; 01 loài trong Nghị định 160/2013/NĐ-CP.
4.5. Sự đa dạng về phổ dạng sống theo Raunkiaer
Dạng sống nói lên bản chất sinh thái của hệ thực vật cũng như các hệ sinh thái
khác. Phổ dạng sống được đánh giá theo tiêu chuẩn của Raunkiaer (1934), tỷ lệ của
nhóm dạng sống đã được xác định sẽ lập thành Phổ dạng sống (Spectrum of
Bilology – SB). Tỷ lệ phần trăm của nhóm dạng sống và các dạng sống cụ thể được
thể hiện trong bảng 4.9.
Bảng 4.9. Phổ dạng sống của hệ thực vật ở khu DTTN Hữu Liên
Dạng sống Ký hiệu Số loài % Phổ dạng sống
I. Nhóm cây chối trên 627 57,36 57,36 Ph Ph
a/ Cây chồi trên lớn 39 0,35 0,35 Mg Mg
b/ Cây chồi trên nhỡ 75 0,68 0,68 Me Me
c/ Cây chồi trên nhỏ 112 10,24 10,24 Mi Mi
d/ Cây chồi trên lùn 123 11,25 11,25 Na Na
e/ Cây bì sinh Ep 29 0,25 0,25 Ep
f/ Cây thân thảo sống lâu năm Hp 109 9,97 9,97 Hp
g/ Cây dây leo 136 12,44 12,44 Lp Lp
h/ Cây kí sinh, bán kí sinh 4 0,03 0,03 Pp Pp
II. Nhóm cây chồi sát đất 18 1,65 1,65 Ch Ch
III. Nhóm cây chồi nửa ẩn Hm 13 1,19 1,19 Hm
IV. Nhóm cây chồi ẩn 30 2,74 2,74 Cr Cr
V. Nhóm cây một năm 55 5,03 5,03 Th Th
Tổng số 811 74,19
Số loài không tính: 1093 – 811 = 282 loài (chiếm 25,8% tổng số loài).
Từ số loài đã xác định được dạng sống, đã thiết lập Phổ dạng sống cho hệ
thực vật khu DTTN Hữu Liên như sau:
SB = 57,36 Ph + 1,65 Ch + 1,19 Hm + 2,74 Cr + 5,03 Th
Qua Phổ dạng sống cho thấy: Nhóm cây chồi trên chiếm tỷ lệ cao nhất
(57,36%), ưu thế hơn hẳn so với các nhóm còn lại. Điều đó cho thấy tính chất nhiệt
đới của hệ thực vật tại khu DTTN Hữu Liên.
Trong nhóm cây chồi trên mặt đất Ph (bảng 4.9), phổ dạng sống của nó là:
Ph = 0,35 Mg + 0,68 Me + 10,24 Mi + 11,25 Na + 0,25 Ep + 9,97 Hp + 12,44 Lp
+ 0,03 Pp; trong đó cây dây leo chiếm tỷ lệ cao nhất (12,44% tổng số loài), tiếp đến
là cây chồi trên lùn (11,25%), cây chồi trên nhỏ (10,24), cây thân thảo sống lâu năm
(9,97%), Cây ký sinh, bán ký sinh chiếm tỷ lệ không đáng kể (0,03%).
Như vậy ta có thể khẳng định hệ thực vật tại khu DTTN Hữu Liên mang tính
nhiệt đới núi thấp (điều kiện ẩm nhưng địa hình thấp), nên dạng sống ưu tiên cho
các nhóm cây dây leo, cây thân thảo, cây bụi, cây chồi trên vừa và nhỏ.
4.6. Sự đa dạng về giá trị sử dụng nguồn tài nguyên thực vật
Trên cơ sở điều tra, lập danh lục thực vật khu DTTN Hữu Liên cũng như tài
liệu tham khảo chuyên môn, đã thống kê được trong tổng số 1093 loài thực vật ở
khu DTTN Hữu Liên có 751 loài thực vật có công dụng, chiếm 68,71% tổng số loài
của hệ.
Trong số 1093 loài thực vật ở khu DTTN Hữu Liên, đã thống kê được 375
loài có một công dụng (chiếm 34,31% tổng số loài của hệ): Ráng vệ nữ (Adiantum
capillus-veneris), Tắc kè đá bon (Drynaria bonii), Thích thụ lá nguyệt quế (Acer
laurinum), Dây quạch (Bauhinia coccinea), Dây vằng (Jasminum subtriplinerve),...
Tổng số các loài có hai công dụng là 214 loài (chiếm 19,58%): Bụp vang
(Abelmoschus moschatus), Xuyên mộc (Toonna surenii), Mỏ quạ nam (Maclura
cochinchinensis), Xuyên tiêu (Zanthoxylum nitidum),...
Đặc biệt là số loài có nhiều hơn hai công dụng có tới 162 loài (chiếm 14,82%
tổng số loài của hệ) với các công dụng như: Làm thuốc, cho tinh dầu, ăn được,…với
các đại diện như: Nhàu lá chanh (Morinda citrifolia), Mắc coọc dại (Pyrus pashia),
Trường mật (Pometia pinnata),……
Kết quả thống kê số loài có số lượng công dụng khác nhau được trình bày ở
bảng 4.10.
Bảng 4.10. Thống kê số loài có số lượng công dụng khác nhau
tại khu DTTN Hữu Liên
STT Số công dụng Số loài Tỷ lệ (%)
1 Số loài có 1 công dụng 375 34,31
2 Số loài có 2 công dụng 214 19,58
3 Số loài có trên 2 công dụng trở lên 162 14,82
Kết quả về các nhóm tài nguyên thực vật ở khu DTTN Hữu Liên được ghi
nhận cụ thể trong bảng 4.11.
Bảng 4.11. Giá trị sử dụng của hệ thực vật khu DTTN Hữu Liên
STT Công dụng Kí hiệu Số loài %
1 Cây làm thuốc THU 603 55,16
2 Cây lấy gỗ LGO 166 15,18
3 Cây ăn được AND 77 7,04
4 Cây làm cảnh CAN 67 6,13
5 Cây cho tinh dầu CTD 51 4,67
6 Cây cho tanin, nhựa, nhuộm TAN 43 3,93
7 Cây cho dầu béo CDB 32 2,93
8 Cây cho sợi + Đan lát SOI + ĐAN 23 2,10
9 Cây độc DOC 6 0,54
10 Cây có công dụng khác Kh 69 6,31
Tổng số lượt công dụng 1.137
Kết quả trình bày ở bảng 4.10 và 4.11 ở trên cho thấy trong số 751 loài có
công dụng thì số loài thực vật bậc cao có mạch có 1.137 lượt công dụng.
Tài nguyên cây thuốc (THU)
Khu DTTN Hữu Liên có nguồn tài nguyên cây thuốc phong phú với 603 loài
(chiếm 55,16% tổng số loài của khu vực nghiên cứu) với nhiều loài cây thuốc quí và
được sử dụng rộng rãi như: Tắc kè đá foóctun (Drynaria fortunei), Ngũ gia bì gai
(Acanthopanax trifoliatus), … được sử dụng như một vị thuốc tăng lực đối với sức
khỏe con người và đóng vai trò quan trọng trong vấn đề phát triển kinh tế cộng
đồng.
Tài nguyên cây lấy gỗ (LGO)
Đã thống kê được 166 loài (chiếm 15,18% tổng số loài toàn hệ). Thành phần
loài không cao và trong quá trình điều tra, thấy các loài cây cung cấp gỗ đã bị chặt
hạ rất nhiều, ví dụ: Hoàng đàn hữu liên (Cupressus tonkinensis), Pơ mu (Fokienia
hodginsii), Nghiến (Excentrodendron tonkinense), Sến mật (Madhuca pasquieri),...
Tài nguyên cây ăn được (AND)
Nhóm loài ăn được có 77 loài (chiếm 7,04% tổng số loài toàn hệ) với các loài
đại diện như: Rau bợ răng (Marsilea crenata), Rau dệu (Alternanthera sessilis), Cóc
rừng (Spondias pinnata), Rau chua lè (Gynura procumbens), Rau hấp cá (Myosoton
aquaticum), Tai chua (Garcinia cowa), Dẻ gai yên thế (Castanopsis boisii), Sung
(Ficus racemosa), ….
Tài nguyên cây làm cảnh (CAN)
Nhóm các cây làm cảnh có 67 loài (chiếm 6,13% tổng số loài toàn hệ) với các
đại diện như: Nỉ lan corner (Eria corneri), Tiên hài (Paphiopedilum hirsutissimum),
Cọ xẻ (Livistona chinensis), Búng báng (Arenga pinnata), Hải đường (Camellia
amplexicaulis), Trà vàng (Camellia aurea), Đuôi công (Plumbago indica), Lộc
vừng (Barringtonia acutangula), Bìm trắng (Jacquemontia paniculata), Hoàng đàn
hữu liên (Cupressus tonkinensis), Ráng vệ nữ (Adiantum capillus-veneris), …
Tài nguyên cây cho tinh dầu (CTD)
Nhóm cây chứa tinh dầu gồm 51 loài, chiếm 4,67% tổng số loài của toàn
hệ. Một số đại diện tiêu biểu: Pơ mu (Fokienia hodginsii), Hoa giẻ (Desmos
chinensis), Ngũ gia bì gai (Acanthopanax trifoliatus), Biến hoá (Asarum
caudigerum), Xương sông (Blumea lanceolaria), Lá men trung quốc (Mosla
chinensis), Gù hương (Cinnamomum balansae), Màng tang (Litsea cubeba), Bụp
vang (Abelmoschus moschatus), ...
Tài nguyên cây cho tanin, nhựa, nhuộm (TAN)
Nhóm cây cho tanin, nhựa, nhuộm gồm 43 loài, chiếm 3,93% tổng số loài của
toàn hệ. Một số đại diện tiêu biểu: Sơn phú thọ (Toxicodendron succedanea), Chàm
quả nhọn (Indigofera galegoides), Sồi đá lá mác (Lithocarpus balansae), Cọ kiêng
(Albizia chinensis), Mít lá bồ đề (Artocarpus styraciffolius), Nhàu lá chanh
(Morinda citrifolia), …
Nhóm các loài cây còn lại (Kh) chiếm tỉ lệ nhỏ so với tổng số loài của toàn hệ
nhưng đã góp phần làm tăng tính đa dạng, phong phú nguồn tài nguyên có giá trị sử
dụng của hệ thực vật khu BTTN Hữu Liên.
4.7/ Các giải pháp đề xuất nhằm bảo tồn ĐDTVBCCM tại khu DTTN Hữu
Liên
4.7.1. Tình trạng và các mối đe doạ làm suy giảm ĐDTVBCCM
Trước năm 1985 rừng ở đây còn rất tốt nhưng qua thời gian nơi đây là địa bàn
khai thác của các loại gỗ quí như Giổi, Du sam, Sến, Nghiến, Trai, Đinh, Lát, Chò
chỉ, Ràng ràng… của Lâm trường Hữu Lũng, cộng với nạn khai thác trộm bừa bãi
của tư thương, của dân địa phương, nạn đốt rừng làm nương rẫy và nạn khai khác gỗ
Nghiến, Hoàng đàn, Trai lý, Đinh,… đã làm cho diện tích đất trống, đồi trọc ở vùng
thấp chân núi tăng lên nhiều. Diện tích rừng nghèo tăng, diện tích rừng tốt còn lại ít
đi và thường nằm trên các sườn dốc, trên các dông núi cao hiểm trở. Việc gia tăng
dân số ở vùng lõi và vùng đệm gây nhiều tác động xấu đến ĐDSH nói cung và ĐDTV
nói riêng. Một số loài thực vật như Nghiến, Hoàng đàn, Lát hoa… đã bị suy giảm nhiều
và ở tình trạng bị đe doạ một cách đáng báo động.
4.7.2. Nguyên nhân suy giảm ĐDTVBCCM tại khu DTTN Hữu Liên
Qua tìm hiểu nghiên cứu nhiều nguồn thông tin và kết quả các cuộc điều
tra thực địa có thể nêu ra 5 nguyên nhân chính làm suy giảm ĐDTVBCCM trên địa
bàn:
4.7.2.1. Dân số sống trong khu bảo tồn và dân số ở các xã lân cận cũng tăng,
nhu cầu cuộc sống đòi hỏi ngày càng tăng.
4.7.2.2. Tình trạng phá rừng, xâm lấn đất lâm nghiệp để sản xuất cây lương
thực, làm mất môi trường sống của các loài thực vật.
4.7.2.3. Nạn khai thác gỗ, khai thác các lâm sản ngoài gỗ không có kế hoạch,
làm mất mát nhiều loài trong thiên nhiên, gây mất nguồn giống ảnh hưởng đến tái
sinh rừng.
4.7.2.4. Vấn đề nhận thức của cộng đồng địa phương chưa cao, tình trạng thiếu
đất sản xuất, thiếu công ăn việc làm cùng với ý thức thi hành luật pháp chưa nghiêm.
Dưới đây xin nêu một số thách thức và biện pháp quản lý, bảo tồn
ĐDTVBCCM tại khu DTTN Hữu Liên.
4.7.3. Các giải pháp bảo tồn ĐDTVBCCM tại khu DTTN Hữu Liên
Để định hướng cho việc bảo tồn và phát triển ĐDTVBCCM tại khu DTTN
Hữu Liên, cần phải thực hiện một số giải pháp sau đây:
4.7.3.1. Giải pháp tổ chức
- Xây dựng ổn định khu trung tâm và kiện toàn bộ máy quản lý và các đơn
vị chức năng để hoạt động cho có hiệu quả hơn.
- Xây dựng một hạt kiểm lâm của khu DTTN với các trạm bảo vệ khu vực.
- Xác định các chương trình bảo tồn gen cho một số loài thực vật quý hiếm
cho các loài có tên trong Sách Đỏ Việt Nam, Chương trình bảo vệ và phục hồi rừng
tại khu DTTN.
4.7.3.2. Giải pháp bảo vệ rừng
. Hạt Kiểm lâm Hữu Liên chủ động phối hợp với hạt kiểm lâm các huyện
xung quanh và chính quyền địa phương để phối hợp địa bàn cùng bảo vệ rừng trên
khu vực.
. Hoạch định mốc ranh giới có đại diện Tỉnh, Huyện, Địa chính, Xã, Thôn và
khi cần có cả chủ rừng ở những nơi đã giao rừng và nơi bị lấn chiếm.
. Tổ chức lại mạng lưới bảo vệ rừng trong nhân dân ở các xã, bảo đảm cho
những nơi có nguy cơ bị tàn phá từ bên ngoài cần có người bảo vệ chuyên trách hợp
lý.
. Quy hoạch và chuyển dân di cư tự do trong rừng ra khỏi ranh giới khu
DTTN có hỗ trợ kinh phí di chuyển.
. Cải tạo các tuyến đường tuần tra rừng vào các bản, thực hiện giao ban về
tình hình rừng giữa các trạm kiểm lâm liền nhau thông qua việc đi tuần tra trên các
tuyến tuần tra.
. Phối hợp với địa phương, sớm nâng cấp và mở mới sửa chữa đường ô tô liên
xã, liên trạm nơi hiểm yếu từ Thị trấn Mẹt đi Hữu Liên và một số xã vùng cao để
tăng cường cơ động bảo vệ rừng.
. Phương tiện làm việc và nhân lực tại các trạm kiểm lâm:
- Bảo đảm mỗi trạm kiểm lâm có tối thiểu 5 chiến sỹ, trạm trưởng là KS Quản
lý bảo vệ rừng hay KS lâm sinh.
- Phương tiện: Mỗi trạm nhất thiết phải có 1 điện thoại cố định nối dài tốt để
liên lạc trong phạm vi công tác, có 1 súng quân dụng, 1 bình xịt gây mê, 1 roi điện,
1-2 khoá. Mỗi trạm có 1 bộ dụng cụ chống cháy rừng tối thiểu với bình cứu hoả
phòng cứu người. Mỗi trạm có 1 tủ thuốc thông thường, có 1 xe máy tốt để cơ động.
Mỗi trạm phải có bộ bản đồ khu vực, có 1 địa bàn, 1 ống nhòm, 1 thước dây vải, 1
thước kẹp kính, 1 số tay điều tra, 1 quyển nhật ký giao ban hàng ngày.
. Đội cơ động:
Cần có 5 người (1 tổ cơ động 3 người, 1 chiến sỹ lái xe, 1 trực). Trang bị bộ
đàm cho đội cơ động.
. Cơ quan Hạt kiểm lâm:
Tổ chức gọn nhẹ, không chia tổ mà phân công trách nhiệm cá nhân cho mảng
công việc: Kỹ thuật lâm sinh; Phòng chống cháy và sâu bệnh; Địa chính địa giới;
Pháp chế; Hành chính đời sống; Kế toán. Mỗi cán bộ ở cơ quan hạt phải có trình độ
đại học QLBVTN rừng trở lên và làm được 2 công việc trở lên để hỗ trợ nhau khi
cần. Hạt kiểm lâm cần 1 hạt trưởng, 1 hạt phó. Từng bước cán bộ hạt phải được đào
tạo ở cấp thạc sỹ.
. Hoàn thiện hệ thống thông báo và cảnh báo bằng bảng hay bằng biển thông
báo nội quy ra vào KBT ở các đường chính lên rừng. Làm các biển báo nhắc nhở
cấm chặt phá, săn bắn và phòng lửa rừng.
4.7.3.3. Giải pháp phục hồi rừng
Thực hiện các chương trình phục hồi rừng có kiểm soát trên các đối tượng rừng
cụ thể mà đối tượng cây trồng là cây bản địa.
. Khoanh nuôi tái sinh tự nhiên hàng năm trên các đối tượng Trảng cây bụi đã
có tái sinh ở cả 5 xã. Nhiệm vụ là giám sát, bảo vệ, phòng chống cháy, có thể khoán
cho dân bảo vệ.
. Khoanh nuôi tích cực có xúc tiến tái sinh trên các đối tượng rừng phục hồi
sau nương rẫy, mới phục hồi thiếu cây giá trị cao. Trồng một số loài cây bản địa trên
1ha (Đinh, Lát hoa, Sến mật, Táu mật, Sấu, Pơ mu, Lim xẹt) ở cả 5 xã. Nhiệm vụ là
giám sát, bảo vệ, phòng cháy, trồng và chăm sóc cây trồng bổ sung, có thể khoán
cho dân bảo vệ.
. Trồng rừng mới trên các đối tượng trảng cỏ không có tái sinh bằng cây bản
địa.
Bằng cây keo lá tràm che phủ đất và một số loài cây bản địa theo hình thức hỗn
giao đã chọn cho 1 ha. Trong quá trình chăm sóc có thể chặt bỏ keo để làm phân bón
cho cây chính. Không nên trồng rừng bằng Thông vì là cây nhập và dễ gây cháy
rừng sau này.
Giao khoán bảo vệ rừng cho dân, hướng dẫn nhân dân về kỹ thuật lâm nghiệp,
đôn đốc, giám sát việc trồng dặm và chăm sóc cây trên phần đất được giao.
Không cho làm nương và trồng cây khác, làm nhà tạm trên đất giao khoán
trồng rừng và bảo vệ rừng (tránh lấn chiếm).
4.7.3.4. Giải pháp nghiên cứu khoa học
Tiến hành song song các công việc sau: Chương trình điều tra cơ bản toàn khu
vực; Điều tra thu thập mẫu thực vật và có giải pháp bảo tồn nguyên vị (In-situ
conservation) và bảo tồn chuyển vị (Ex-situ conservation) các loài thực vật có nguy
cơ bị đe doạ tuyệt chủng tại khu vực như Hoàng đàn hữu liên,...
4.7.3.5. Giải pháp đối với vùng xung quanh
+. Tổ chức giao đất khoán rừng cho người dân trong các xã xung quanh khu
BT.
+. Hỗ trợ cây giống keo cho các xóm sát rừng để dân trồng trong gia đình nhằm
lấy củi.
+. Trồng rừng mới trên các đối tượng trảng cỏ không có tái sinh (IA, IB) bằng
cây bản địa.
+. Xây dựng các chương trình Tổ chức lại sản xuất theo mô hình VACR. Cần
khuyến khích các hộ dân nuôi trồng một số loài thực vật làm dược liệu, cây cảnh,
cây lương thực… (trồng một số cây thuốc ở bìa rừng và dưới tán rừng như Sa nhân,
Ích mẫu, Thiên niên kiện; các giống Môn sọ rất có tiềm năng trong khu vực…)
nhằm cải thiện và nâng cao thu nhập cho người dân địa phương. Tổ chức phổ biến
và nhân rộng mô hình.
+. Cần có chính sách kinh tế thích hợp với phong tục tập quán canh tác của
nhân dân địa phương phù hợp với đất đai, khí hậu trong vùng để có quy hoạch về cơ
cấu cây trồng thích hợp, dần dần nâng cao mức sống cho người dân trong vùng, sẽ
dần hạn chế được nạn phá rừng làm nương rẫy, lấy gỗ, củi, cũng như khai thác
Phong lan, dược liệu vẫn diễn ra mạnh thường xuyên ở Hữu Liên hiện nay.
+. Phối hợp với các ban ngành tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục ý
thức bảo vệ thiên nhiên cho mọi người, phổ biến sâu rộng các văn bản của Nhà
nước, Bộ nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc săn bắt buôn bán động vật
rừng. Song song với công tác quản lý thu mua, săn bắt động vật rừng thông qua Chi
cục, các Hạt, trạm kiểm lâm nhân dân các huyện lân cận, UBND các xã trong và
quanh khu DTTN Hữu Liên. Cần kết hợp giữa tuyên truyền giáo dục và xử lý hành
chính với các cá nhân cố tình vi phạm săn bắt buôn bán những loài động, thực vật
mà nhà nước đã cấm săn bắt, khai thác và buôn bán.
KẾT LUẬN
1/ Kết quả nghiên cứu đa dạng thành phần loài thực vật tại khu DTTN Hữu Liên, đã
ghi nhận được 1093 loài thuộc 598 chi, 149 họ trong 5 ngành thực vật bậc cao có
mạch. Ngành Ngọc lan đa dạng nhất, chiếm 91,22% tổng số loài, 93,15% tổng số
chi và 88,60% tổng số họ của hệ thực vật.
2/ Tỷ trọng của lớp Ngọc lan so với lớp Hành trong ngành Ngọc lan luôn cao hơn 3,
thậm chí đạt đến 6,2. Điều này cho thấy hệ thực vật nơi đây mang tính chất nhiệt
đới.
3/ Đa dạng ở bậc dưới ngành: Mười họ có số loài đa dạng nhất, chiếm 9,15% tổng
số họ của toàn hệ nhưng lại có số loài là 367 loài và số chi là 163, chiếm các tỷ lệ
tương ứng là 33,57% tổng số loài và 27,25% tổng số chi trong toàn hệ thực vật.
4/ Hệ thực vật Hữu Liên có chỉ số họ là 7,34. Chỉ số đa dạng chi là 1,83; Số chi
trung bình của mỗi họ là 4,01. Ngành Ngọc lan là ngành đa dạng nhất về mặt chỉ số,
trung bình mỗi chi có gần 2 loài, mỗi họ có 7-8 loài, mỗi họ có trung bình trên 4 chi.
5/ Đa dạng về phổ dạng sống của hệ thực vật tại khu DTTN Hữu Liên là:
SB = 57,36 Ph + 1,65 Ch + 1,19 Hm + 2,74 Cr + 5,03 Th
Nhóm cây chồi trên mặt đất Ph: Ph = 0,35 Mg + 0,68 Me + 10,24 Mi + 11,25
Na + 0,25 Ep + 9,97 Hp + 12,44 Lp + 0,03 Pp
6/ Đã thống kê được trong tổng số 1093 loài thực vật của khu DTTN Hữu Liên có
64 loài thực vật có nguy cơ bị đe dọa tuyệt chủng hoặc quý hiếm. Trong đó, theo
Sách Đỏ Việt nam (2007) là 56 loài; theo IUCN (2012) là 9 loài và theo Nghị định
32/2006/NĐ-CP là 17 loài; 01 loài nằm trong Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm
được ưu tiên bảo vệ.
7/ Đa dạng về giá trị sử dụng: Trong số 1093 loài thực vật ở khu DTTN Hữu Liên,
đã thống kê được 375 loài có một công dụng (chiếm 34,31% tổng số loài của hệ).
Tổng số các loài có hai công dụng là 214 loài (chiếm 19,58%). Đặc biệt là số loài có
nhiều hơn hai công dụng có tới 162 loài (chiếm 14,82%). Nguồn tài nguyên cây
thuốc phong phú với 603 loài (chiếm 55,16%). Tài nguyên cây lấy gỗ có 166 loài
(chiếm 15,18%). Nhóm loài ăn được có 77 loài (chiếm 7,04%). Nhóm các cây làm
cảnh có 67 loài (chiếm 6,13%). Nhóm cây chứa tinh dầu gồm 51 loài, chiếm 4,67%.
Nhóm cây cho tanin, nhựa, nhuộm gồm 43 loài, chiếm 3,93%. Nhóm các loài cây
còn lại chiếm tỉ lệ nhỏ so với tổng số loài của toàn hệ.
8/ Các giải pháp đề xuất nhằm bảo tồn ĐDTVBCCM tại khu DTTN Hữu Liên, gồm:
Giải pháp tổ chức; Giải pháp bảo vệ rừng; Giải pháp phục hồi rừng; Giải pháp
nghiên cứu khoa học (Chương trình điều tra cơ bản, Điều tra thu thập mẫu thực vật,
Bảo tồn nguyên vị (In-situ conservation) và bảo tồn chuyển vị (Ex-situ conservation)
các loài thực vật có nguy cơ bị đe doạ tuyệt chủng tại khu vực; Giải pháp đối với
vùng đệm
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Tiến Bân (1997), Cẩm nang tra cứu và nhận biết các họ Thực vật
hạt kín ở Việt Nam. NXB Nông nghiệp.
2. Nguyễn Tiến Bân (Chủ biên) & cs. (2003, 2005), Danh lục các loài thực vật
Việt Nam, tập 2, tập 3. NXB Nông nghiệp.
3. Nguyễn Tiến Bân (2005), Đa dạng hệ thực vật Việt Nam. Hiện trạng và các
giải pháp. Báo cáo khoa học Hội thảo toàn quốc Đa dạng sinh học Việt Nam:
Nghiên cứu, Giáo dục, Đào tạo: 8-14. Hà Nội.
4. Birdlife International in Indochina và Bộ NN&PTNT (2004), Thông tin về
các khu bảo vệ hiện có và đề xuất của Việt Nam, 2004, Tập 1. NXB Nông nghiệp.
5. Bộ Khoa học và Công nghệ, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam (2007),
Sách Đỏ Việt Nam, Phần II – Thực vật. NXB Khoa học tự nhiên và Công nghệ, Hà
Nội.
6. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2000), Tên cây rừng Việt Nam.
NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
Võ Văn Chi (1997), Từ điển cây thuốc Việt Nam. Nxb Y học. 7.
Võ Văn Chi (Chủ biên), Trần Hợp (1999, 2002), Cây cỏ có ích ở Việt Nam, 8.
tập 1, tập 2. NXB Giáo dục.
9. Chính phủ Việt Nam (1986), Quyết định 194/CT ngày 9/8/1986.
10. Chính phủ Việt Nam (2006), Nghị định 32/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm
2006 của Chính phủ về Danh mục Thực vật rừng, Động vật rừng nguy cấp, quý,
hiếm.
11. Chính phủ Việt Nam (2006), Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng
8 năm 2006 về Quy chế quản lý rừng.
12. Chính phủ Việt Nam (2013), Nghị định 160/2013/NĐ-CP của Chính phủ Về
tiêu chí xác định loài và chế độ quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý,
hiếm được ưu tiên bảo vệ.
13. Trần Minh Hợi, Nguyễn Xuân Đặng (Chủ biên) & cs. (2008), Đa dạng sinh
học và bảo tồn nguồn gen sinh vật tại Vườn Quốc gia Xuân Sơn (Phú Thọ). NXB
Giáo dục.
14. Trần Hợp (2002), Tài nguyên cây gỗ Việt Nam. NXB Nông nghiệp
15. IUCN, UNEF, WWW (1996), Cứu lấy trái đất - Chiến lược cho cuộc sống
bền vững. NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
16. Phan Kế Lộc (1998), Tính đa dạng của hệ thực vật Việt Nam, kết quả kiểm kê
thành phần loài. Tạp chí Di truyền học và ứng dụng, 2: 10-15.
17. Phan Kế Lộc, D. K. Harder & cs (2001, 2003), Tính đa dạng của hệ thực vật
Việt Nam, 8-13. Tạp chí di truyền học và ứng dụng.
18. Đỗ Tất Lợi (2000), Cây thuốc và vị thuốc Việt Nam. NXB Y học.
19. Lã Đình Mỡi (Chủ biên), (2001, 2002), Tài nguyên thực vật có tinh dầu ở Việt
Nam, tập 1, tập 2, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
20. Nhiều tác giả (1994), Tạp chí sinh học, 16 (số chuyên đề về hệ thực vật Việt
Nam). Toàn tập.
21. Nhiều tác giả (1995), Tạp chí sinh học, 17 (số chuyên đề về hệ thực vật Việt
Nam). Toàn tập.
22. Nhiều tác giả (2000-2007), Thực vật chí Việt Nam, 1-11, NXB Khoa học &
Kỹ thuật.
23. Nguyễn Nghĩa Thìn (1997), Cẩm nang nghiên cứu đa dạng sinh vật. NXB
Nông nghiệp, Hà Nội.
24. Nguyễn Nghĩa Thìn (2007), Các phương pháp nghiên cứu thực vật. NXB Đại
học quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
25. Nguyễn Nghĩa Thìn và Vũ Quang Nam (2004), “Đánh giá tính đa dạng thực
vật trên núi đá vôi phía Đông Bắc khu Bảo tồn thiên nhiên Hữu Liên – Hữu Lũng –
Lạng Sơn, TC Di truyền học và Ứng dụng, số 1/2004, tr. 45 - 50.
26. Thủ tướng chính phủ (2014), Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 08 tháng 01
năm 2014.
27. Trung tâm nghiên cứu tài nguyên và môi trường-Đại học Quốc gia Hà Nội
(2001), Danh lục các loài thực vật Việt Nam, tập 1, NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
28. Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn (1989), Quyết định số 10/QĐ-KL ngày
10/6/1989 thành lập Ban quản lý khu BTTN Hữu Liên
29. Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật – Viện Khoa học và Công nghệ Việt
Nam và Cục Môi trường – Bộ Tài nguyên và Môi trường (2008), Thông tin Đa dạng
sinh học ở khu BTTN Hữu Liên, tỉnh Lạng Sơn.
Tiếng Anh
30. Brummitt R. K. (1992), Vascular Plant families and genera, Royal Botanic
Gardens, Kew.
31. IUCN (2012), The world list of threatened trees. World Conservation Press.
32. Tolmachov, A.I, 1962. Basic Theories on Area, Leningrad.
Tiếng Pháp
33. Aubréville, A. & al. (1960-1996), Flore du Cambodge, du Laos et du
Vietnam, 1-28. Muséum National d’Histoire Naturelle, Paris.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN VĂN Chu Hoàng Tuấn Anh, Nguyễn Thị Thanh Hương (2015), Đa dạng thành phần loài thực vật bậc cao có mạch tại khu bảo tồn thiên nhiên Hữu Liên, tỉnh Lạng Sơn. Báo cáo khoa học về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật. Hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ 6. NXB Khoa học tự nhiên và công nghệ. Hà Nội, 21/10/2015, tr. 440-446.
PHỤ LỤC Phụ lục 1. Danh lục các loài thực vật bậc cao có mạch tại khu Dự trữ thiên nhiên Hữu Liên, tỉnh Lạng Sơn. Phụ lục 2. Một số hình ảnh hoạt động của đề tài và Một số loài thực vật tại khu DTTN Hữu Liên, tỉnh Lạng Sơn. Phụ lục 3. Minh chứng bài báo đã công bố.
DANH LỤC THỰC VẬT BẬC CAO CÓ MẠCH TẠI KHU DỰ TRỮ THIÊN NHIÊN HỮU LIÊN, TỈNH LẠNG SƠN
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
I. LYCOPODIOPHYTA 2 họ, 2 chi, 11 loài NGÀNH THÔNG ĐẤT
HỌ THÔNG ĐẤT
1 chi, 3 loài CAN
NĐ 160/ 2013
Thông đất hamintôn Hp 1
CAN Thông đất bèo Hp 2 1. LYCOPODIACEAE Huperzia hamiltonii (Spreng) Trevis. H. salvinioides (Herter) Holub.
Hp 3 H. serrata (Thunb.) Trevis Thạch tùng răng
HỌ QUYỂN BÁ
1 chi, 8 loài Hp Quyển bá hai dạng 4
Quyển bá đôđéc Quyển bá henfê Quyển bá môêlen Quyển bá đốm
Hp Hp 2. SELAGINELLACEAE Selaginella biformis A. Br. ex Kuhn S. doderleinii Hieron. S. helferi Warb. S. moellendorffii Hieron. S. picta A. Br. ex Baker S. repanda (Desv.) Spring ex Quyển bá mép lượn 5 6 7 8 9
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
Gaudich
10 S. rolandi-principis Alston Quyển bá hoa đá
11 Quyển bá oalích Hp S. wallichii (Hook. & Grev.) Spring
II. EQUISETOPHYTA 1 họ, 1 chi, 1 loài NGÀNH THÂN ĐỐT
HỌ THÂN ĐỐT
1 chi, 1 loài
12 Thân đốt trườn Hp
3. EQUISETACEAE Equisetum rimosissimum Desf. subsp. debile (Roxb. ex Vaucher) Hauke
III. POLYPODIOPHYTA NGÀNH DƯƠNG XỈ 10 họ, 30 chi, 73 loài
HỌ TÓC VỆ NỮ 4. ADIANTACEAE
13 Adiantum capillus-veneris L. Ráng vệ nữ 14 A. caudatum L. 15 A. flabellulatum L. 16 A. philippense L. Ráng vệ nữ có đuôi Ráng vệ nữ quạt Ráng vệ nữ phi Hp Hp Hp
4 chi, 9 loài CAN 17 Ráng vệ nữ có chồi A. soboliferum Wall. ex Hook.
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
18 A. stenochlamys Baker Ráng vệ nữ bao ngắn
tenuifolia
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
19 Ráng có đuôi lá mảnh
20 Ráng đinh ba thường
21 Ráng hình dải Hp
HỌ Ổ PHỤNG
1 chi, 8 loài 22 Tổ điểu gần Hp
23 Tổ điểu có môi Hp Cheilanthes (Burm.f.) Sw. Doryopteris ludens (Wall. ex Hook.) J. Sm. Taenitis blechnoides (Willd.) Sw. 5. ASPLENIACEAE Asplenium antrophyoides H. Christ A. cheilosorum Kurze ex Mett.
24 A. excisum C. Presl 25 A. nidus L. 26 A. normale D. Don 27 A. obscurum Blume Tổ điểu chẻ Tổ điểu thật Tổ điểu thường Tổ điểu mờ Hp Hp Hp Hp
CAN 28 Tổ điểu lá giả thìa là A. pseudolaserpitiifolium Ching ex Tardieu
Ep
29 A. unilaterale Lam. 6. BLECHNACEAE Tổ điểu một bên HỌ RÁNG LÁ DỪA 1 chi, 1 loài
CẤP PHÂN HẠNG
CD
DS
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
30 Blechnum orientale L. Hp
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
7. CYATHEACEAE 1 chi, 1 loài Ráng lá dừa thường HỌ DƯƠNG XỈ MỘC
31 Ráng gỗ dày Na
1 chi, 3 loài HỌ RÁNG ĐÀ HOA Ráng đà hoa toả Ráng đà hoa grifit Ráng đà hoa bò Hp Ep Ep
Cyathea podophylla (Hook.) Copel. 8. DAVALLIACEAE 32 Davallia divaricata Blume 33 D. griffithiana Hook. 34 D. repens (L.f.) Kuhn HỌ LÔNG CU LI
1 chi, 1 loài THU, CAN 35 Lông cu li Na 9. DICKSONIACEAE Cibotium barometz (L.) J. Sm.
10. DRYOPTERIDACEAE 7 chi, 17 loài HỌ RÁNG CÁNH BẦN
36 Ráng răng cong balansa
37 Ráng răng cong móc Hp Cyrtomium balansae (H. Christ) C. Chr. C. caryotideum (Wall. ex Hook. & Grev.) C. Presl
Ráng răng cong liềm
38 C. falcatum (L.f.) C. Presl 39 Dryopteris fuscipes C. Chr. Ráng cánh bần nâu
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
40 Ráng răng khác nam
41 Heterogonium austrossinensis (H. Christ) Tagawa Pleocnemia leuzeana (Gaudich.) C. Presl Ráng yểm dực giả lozê
42 Polystichium grande Ching Ráng nhiều hàng to Hp
43 Hp P. indochinense Tardieu & C. Chr.
44 Pteridrys australis Ching Ráng nhiều hàng đông dương Ráng cánh gỗ nam Hp
45 Ráng yếm dực cánh Hp
46 Ráng yểm dực dốc Hp Tectaria decurrens (C. Presl) Copel. T. devexa (Kunze ex Mett.) Copel
47 T. fuscipes (Bedd.) C. Chr. 48 T. impressa (Fée) Holttum Hp
49 Hp T. polymorpha (Wall. ex Hook.) Copel.
50 T. rockii C. Chr. 51 T. simonsii (Baker) Ching 52 T. subtriphylla (Hook. & Ráng yểm dực hoe Ráng yếm dực in Ráng yếm dực đa dạng Ráng yểm dực rốc Ráng yểm dực simon Ráng yểm dực ba thuỳ Hp
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
Arn.) Copel.
11. MARSILEACEAE HỌ RAU BỢ
1 chi, 3 loài AND THU 53 Marsilea crenata C. Presl 54 M. minuta L. 55 M. quadrifolia L. Rau bợ răng Rau bợ nhỏ Rau bợ thường Ch Ch Ch
12. OPHIOGLOSSACEAE 1 chi, 1 loài HỌ RÁNG LƯỠI RẮN
AND 56 Ráng bông giun Hp
HỌ DƯƠNG XỈ
11 chi, 29 loài Kh 57 Ổ rồng Ep
58 Ráng cổ lý chẻ ngón Ep
THU 59 Ráng cổ lý cánh ẩn Hp Helminthostachys zeylanica (L.) Hook. 13. POLYPODIACEAE Aglaomorpha coronans (Wall. ex Merr.) Copel. Colysis digitata (Baker) Ching C. dissimiliata (Bonap.) Ching
Ráng cổ lý elíp Hp
THU THU 61 Ráng cổ lý phai Hp 60 C. elliptica (Thunb.) Ching C. hemionitideus (Wall. ex Mett.) Copel.
THU 62 C. insignis (Blume) J. Sm. Ráng cổ lý đặc biệt Ep
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
63 Ráng cổ lý có cuống C. pedunculata (Hook. & Grev.) Ching
64 C. wrightii (Hook.) Ching 65 C. wui (C. Chr.) Ching
66 Ep Ráng cổ lý vrai Ráng cổ lý vu Ráng ổ chìm thuỳ nhọn
67 Ráng ổ chìm có mũi Ep Crypsinus oxylobus (Wall. ex Kunze) Sledge C. rhynchophyllus (Hook.) Copel
68 Drynaria bonii H. Christ Tắc kè đá bon Ep
THU THU VU EN 69 Tắc kè đá foóctun Ep
THU 70 Ráng gân vuông amôê Ep
THU 71 Ráng vẩy ốc thật Ep
THU 72 Ráng ổ vẩy gân mờ Ep
73 Ráng ổ vẩy dải D. fortunei (Kunze ex Mett,) J. Sm. Goniophlebium amoenum (Mett.) Bedd. Lemmanphyllum microphyllum C. Presl Lepisorus obscuro-venulosus (Hayata) Ching L. sublinearis (Baker ex Takeda) Ching
74 L. subrostratus (C. Ch.) C. Ráng ổ vẩy có đuôi Ep
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
THU 75 Ráng ổ nhỏ mỏng Ch Chr. & Tardieu Microsorum membranaceum (D. Don) Ching
77 Ep Ráng ổ nhỏ xte Ráng ngón tay hình gươm
78 Ráng ngón tay ninh pô Ep 76 M. steerei (Harr.) Ching Neocheiropteris ensata (Thunb.) Ching N. ningpoensis (Baker) Bosman
79 N. zippelii (Blume) Bosman Ráng ngón tay zippen Ep
80 Ep
THU 81 Ep Phymatosorus scolopendria (Burm. f.) Pic. Serm. Pyrrosia lingua (Thunb.) Farw.
Ráng ổ chìm lưỡi hươu Ráng tai chuột lưỡi dao Ráng tai chuột thường Ep
82 P. lanceolata (L.) Farw. porosa (C. THU THU
83 Ráng tai chuột bắc Ep
Presl) P. Hovenkamp var. tonkinensis (Giesenh.) Hovenkamp
Ráng tai chuột sêari Ep
THU 85 Ráng tai chuột vỏ Ep 84 P. sheareri (Baker) Ching P. subfurfurascea (Hook.) Ching
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
IV. PINOPHYTA NGÀNH THÔNG 4 họ, 8 chi, 11 loài
HỌ HOÀNG ĐÀN
4 chi, 4 loài LGO, CAN EN NT IIA 86 Bách xanh Mg 14. CUPRESSACEAE Calocedrus macrolepis Kurz.
87 Cupressus tonkinensis Silba Hoàng đàn hữu liên
LGO, CAN LGO, CTD, CAN CR EN VU IA IIA X 88 Pơ mu Mg Fokienia hodginsii (Dunn) A. Henry & H. H. Thomas
Trắc bách diệp
HỌ GẮM
1 chi, 2 loài AND, SOI 90 Dây sót Lp
AND, THU, SOI LC Dây mấu Lp
HỌ THÔNG
VU
IIA
IIA 2 chi, 4 loài LGO LGO LGO LGO Tô hạp Thông đà lạt Thông ba lá Thông hai lá dẹt Mg
HỌ KIM GIAO
1 chi, 1 loài LGO, THU, CAN LC 89 Thuja orientalis L. 15. GNETACEAE Gnetum latifolium Blume var. latifolium 91 G. montanum Markgr. 16. PINACEAE 92 Keteleeria evelyniana Mast 93 Pinus dalatensis Ferré 94 P. kesyia Royle. ex Gordon 95 P. krempfii Lecomte 17. PODOCARPACEAE 96 Podocarpus neriifolius D. Thông tre lá dài Me
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
Don
132 họ, 557 chi, 997 loài
V. MAGNOLIOPHYTA (ANGIOSPERMAE) NGÀNH MỘC LAN (NGÀNH HẠT KÍN)
MAGNOLIOPSIDA LỚP MỘC LAN 118 họ, 480 chi, 771 loài
18. ACANTHACEAE HỌ Ô RÔ 18 chi, 30 loài
Ô rô nước Song biển trung quốc
97 Acanthus ilicifolius L. 98 Asystasiella chinensis (S. Moore) E. Hossain. 99 A. neesiana Lindau 100 Clinacanthus nutans Song biển nees Mảnh cộng Ch Na AND, THU
(Burm.f.) Lindau
101 Codonacanthus pauciflorus Gai chuông
(Nees) Nees
102 Dicliptera chinensis (L.) Lá diễn Hp THU
Nees
103 Eranthemum tetragonum Tinh hoa bốn cạnh
Wall.
104 Hygrophila salicifolia Đình lịch Hp THU
(Vahl.) Nees
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
105 H. phlomoides Nees 106 Hypoestes malaccensis Vô ích Hạ mái malacca
Wight
107 Justicia alboviridis Benoist Xuân tiết 108 J. monetaria Benoist 109 J. procumbens L. 110 J. vagabunda Benoist 111 J. ventricosa Wall. 112 Peristrophe bivalvis (L.) Xuân tiết dài Xuân tiết bò Xuân tiết ngao du Xuân tiết bụng Cẩm Na Hp Hp THU THU
Merr.
113 Pseuderanthemum Xuân hoa vòm
palatiferum (Nees) Radlk.
Xuân hoa poilane Xuân hoa bắc bộ
EN
114 P. poilanei Benoist 115 P. tonkinense Benoist 116 Psiloesthes elongata Benoist Ô rô suối 117 Rhinacanthus calcaratus Kiến cò móc
(Wall.) Nees 118 R. nasutus (L.) Kurz 119 Ruellia tuberosa L. 120 Rungia parviflora Nees Kiến cò Quả nổ Rung hoa nhỏ Na Hp Hp THU THU THU
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
121 Strobilanthes cusia (Nees) Chàm mèo Na THU, TAN, Kh
Kuntze
Cơm nếp Chuỗi sò Na Ch THU
122 S. tonkinensis Lindau 123 Tarphochlamys affinis (Griff.) Bremek.)
124 Thunbergia coccinea Wall. Cát đằng đỏ 125 T. eberhardtii Benoist 126 T. grandiflora (Roxb. ex Cát đằng vàng Dây bông báo Lp THU, CAN
Rottl.) 19. ACERACEAE HỌ THÍCH
127 Acer laurinum Hassk. Mg 1 chi, 2 loài LGO
Thích thụ lá nguyệt quế Thích bắc bộ 128 A. tonkinense Lecomte Me
20. ACTINIDIACEAE HỌ DƯƠNG ĐÀO
129 Saurauia dillenioides Nóng lá to Na THU 1 chi, 3 loài AND
Gagnep.
130 S. napaulensis DC. 131 S. tristyla DC. Nóng lá nâu (cây) Nóng Mi Mi
21. ALANGIACEAE HỌ THÔI BA
132 Alangium barbatum (R. Br.) Cây quang Mi THU, AND THU, AND 1 chi, 4 loài THU, AND
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
Baill.
Thôi ba Thôi thanh Thôi chanh bắc VU Me Me Na
HỌ TÔ HẠP
133 A. chinense (Lour.) Harms 134 A. kurzii Craib 135 A. tonkinense Gagnep. 22. ALTINGIACEAE 136 Liquidambar formosana Sau sau Mg
Hance 137 Semiliquidambar Thau THU, TAN TAN, LGO, THU THU, LGO 2 chi, 2 loài LGO, AND, THU, CTD THU, LGO
cathayensis H.T. Chang 23. AMARANTHACEAE HỌ RAU RỀN
138 Achyranthes aspera L. 139 A. bidentata Blume 140 Alternanthera sessilis (L.) Cỏ xứơc Ngưu tất Rau dệu Na Na Hp 6 chi, 9 loài THU, AND THU THU, AND
DC.
141 Amaranthus lividus L. 142 A. spinosus L. 143 Celosia argentea L. 144 Cyathula prostrata (L.) Dền cơm Dền gai Mào gà trắng Đơn đỏ gọng Th Th Th THU, AND THU, AND THU THU
Blume
Lp 145 Deeringia amaranthoides Dền leo THU, AND
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
(Lamk.) Merr.
146 D. polysperma (Roxb.) Moq. Địa li
24. ANACARDIACEAE HỌ XOÀI
147 Allospondias lakonensis Giâu gia xoan Me 10 chi, 11 loài LGO, CDB, AND
(Pierre) Stapf
Xoan nhừ Mg
148 Choerospondias axillaris (Roxb.) Burtt. & Hill
149 Dracontomelon Sấu Mg LGO, THU, AND, SOI LGO, THU, AND
duperreanum Pierre 150 Drimycarpus racemosus Sơn xa
Hook. f. in Benth. & Hook.f.
151 Mangifera flava Evrard 152 Pegia sarmentosa (Lecomte) Xoài vàng Muỗm leo LGO AND, THU
Hand.-Mazz.
Mạy ba vì THU, TAN
153 Pistacia weinmannnifolia Poiss. ex Franch. 154 Rhus chinensis Muell. 155 Spondias pinnata (L. f.) Muối Cóc rừng Mi Me THU, TAN LGO, THU, AND
Kurz
Me 156 Toxicodendron rhetsoides Sơn thái DOC
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
(Craib) Tardieu
157 T. succedanea (L.) Mold. Mi
THU, DOC, TAN 1 chi, 1 loài
25. ANCISTROCLADACEAE
158 Ancistrocladus scandens Sơn phú thọ HỌ TRUNG QUÂN Trung quân Lp
(Lour.) Merr. 26. ANNONACEAE
HỌ NA An phong nhiều trái 14 chi, 27 loài LGO
159 Alphonsea philastreana (Pierre) Pierre ex Fin. & Gagnep.
160 A. tonkinensis DC. 161 Artabotrys fragrans Ast Mi
Thâu lĩnh (dây) Công chúa thơm
162 A. hexapetalus (L.f.) Bhamd. Hoa móng rồng THU, CTD Lp
163 A. hongkongensis Hance Lp
Móng rồng hồng kông
164 Dasymaschalon rostratum Chuối chác dẻ THU Mi
Merr. & Chun
165 Desmos chinensis Lour. Hoa giẻ THU, CTD Lp
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
Dủ dẻ Lp THU
166 D. pedunculosus (A.DC.) Ban var. tonkinensis Ban 167 Fissistigma glaucescens Lãnh công xám
(Hance) Merr.
168 F. pallens (Fin. & Gagnep.) Lãnh công Lp
Merr.
169 F. polyanthoides (DC.) Quả vú dê Lp THU
Merr.
Lãnh công bắc
170 F. tonkinense (Fin. & Gagnep.) Merr. 171 F. villosissimum Merr. 172 Goniothalamus vietnamensis Lãnh công lông mượt Bổ béo đen Lp Na THU VU
Ban
Na 173 Melodorum fruticosum Lour. Dủ dẻ trâu 174 Miliusa sinensis Fin. & Song môi tầu CTD, THU, AND
Gagnep.
175 Mitrephora calcarea Diels (cây) Đội mũ LGO VU
ex Ast
176 M. maingayi Hook. f. & Mạo đài maingay
Thoms.
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
SĐVN 2007 VU
177 M. thorelii Pierre 178 Orophea tonkinensis Fin. & Mạo đài thorel Tháp hình bắc (bộ) LGO
Gagnep.
179 Polyalthia consanguinea Nhọc sần
Merr.
180 P. nemoralis DC. 181 Pseuduvaria indochinensis Nhọc đen Giả bồ đông dương LGO Na
Merr.
182 Uvaria boniana Fin. & Bù dẻ trơn Lp
Gagnep.
183 U. cordata (Dun.) Wall. ex Bù dẻ lá lớn
Alston
184 U. microcarpa Champ. ex Bù dẻ trườn THU, AND Lp
Benth.
Dền đỏ Me
HỌ TRÚC ĐÀO
185 Xylopia vielana Pierre 27. APOCYNACEAE 186 Aganonerion polymorphum Dây dang LGO, THU 20 chi, 27 loài THU, AND Lp
Pierre ex Spire
Dây huỳnh
187 Allamanda cathartica L. 188 Alstonia scholaris (L.) R. Br. Sữa CAN, THU LGO, THU Mg
CẤP PHÂN HẠNG
CD
DS
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
Ngôn nhánh Ngà voi how
189 Alyxia racemosa Pitard 190 Anodendron howii Tsiang 191 Beaumontia pitardii Tsiang Dái hoẵng chuông 192 Bousigonia mekongensis Dây giom THU Lp Lp
Pierre
193 Chonemorpha eriostylis Quặn hoa vòi lông THU
Pitard
194 Ecdysanthere rosea Hook. & Răng bừa hường AND, THU Lp
Arn.
195 Holarrhena pubescens Wall. Mộc hoa trắng THU Mi
ex G. Don Craib
196 Ichnocarpus frutescens (L.) Dây trổ THU, SOI Lp
R. Br.
197 Kibatalia laurifolia (Ridl.) Thần linh lá nhỏ THU VU Na
Woods
198 K. macrophylla (Pierre ex Thừng mức trâu THU Na
Hua) Woodson
Cốp bắc bộ
VU
199 Kopsia tonkinensis Pitard 200 Melodinus erianthus Pitard Giom tơ 201 M. locii Ly Giom lộc AND Lp
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
Lp Lp AND CAN, THU THU, CNH 202 M. tonkinensis Pitard 203 Plumeria rubra L. 204 Pottsia laxiflora (Blume) Giom bắc bộ Đại hoa đỏ Dây cao su
Kuntze
205 Rauvolfia verticillata (Lour.) Ba gạc vòng VU Na THU
Baill.
Lp THU Sừng trâu đuôi
206 Strophantus caudatus (Burm.) Kurz
Na THU 207 Tabernaemontana bovina Lài trâu
Lour.
208 T. bufalina Lour. 209 Wrightia arborea (Denst.) Lài trâu choải Na Thừng mức lông mềm Me THU LGO, THU
Mabb.
210 W. laevis Hook.f. 211 W. pubescens R. Br. 212 W. tomentosa (Roxb.) Roem. Thừng mức trái to Thừng mức lông Thừng mức lông mềm Na Me THU LGO, THU LGO, THU
& Schult 28. AQUIFOLIACEAE HỌ BÙI
213 Ilex viridis Champ. ex Bùi xanh Na 1 chi, 1 loài THU
Benth.
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
29. ARALIACEAE HỌ NGŨ GIA BÌ
214 Acanthopanax trifoliatus (L.) Ngũ gia bì gai 7 chi, 19 loài THU, CTD EN Lp
Voss
215 Aralia armata (Wall. ex G. Đơn châu chấu THU, AND Na
Don) Seem.
Na Na Na THU THU 216 A. chinensis L. 217 A. dasyphylla Miq. 218 A. vietnamensis Ha 219 Brassaiopsis glomerulata Thông mộc Cuồng lá nhám Cuồng việt nam Than
(Blume) Regel
Na 220 B. variabilis C. B. Shang
Na Phướng lăng biến thiên Sâm thơm trung quốc
Chân chim cầu
Na Lp THU, AND THU 221 Heteropanax chinensis (Dunn) H. L. Li 222 Schefflera globulifera Grushv. & N. Skvorts 223 S. heptaphylla (L.) Frodin 224 S. leucantha R. Vig. 225 S. lociana Grushv. & N. Đáng chân chim Chân chim hoa trắng Chân chim lộc
Skvorts
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
226 S. palmiformis Grushv. & N. Chân chim dạng cọ
Skvorts.
Mi Na 227 S. pes-avis R. Vig. 228 S. petelotii Merr. 229 S. trungii Grushv. & N. Đáng chân chim Chân chim núi Chân chim trừng THU THU
Skvorts.
Na THU Thông thảo EN
230 Tetrapanax papyriferus (Hook.) C. Koch 231 Trevesia longipedicellata Nhật phiến cuống dài
Grushv. & N. Skvorts. 232 T. palmata (Roxb. ex Lindl.) Đu đủ rừng Mi THU
HỌ MỘC HƯƠNG 2 chi, 3 loài
Visan. 30. ARISTOLOCHIACEAE
THU THU 233 Aristolochia contorta Bunge Rễ gió 234 A. kwangsiensis Chun & Mã đậu linh quảng tây EN
How ex Liang
235 Asarum caudigerum Hance Biến hóa Ch VU IIA
31. ASCLEPIADACEAE HỌ THIÊN LÝ
236 Dregea volubilis (L. f.) Bù ốc leo Lp THU, CTD 4 chi, 4 loài THU, AND
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
Benth. ex Hook. f. 237 Hoya pubens Cost. Hồ hoa tré 238 Marsdenia tonkinensis Cost. Nhạ nhầu 239 Toxocarpus bonii Cost. Tiễn quả bon Lp
32. ASTERACEAE 240 Adenostemma lavenia (L.) HỌ CÚC Cỏ mịch Hp THU THU 19 chi, 35 loài THU, AND
Kuntze
241 Ageratum conyzoides L. 242 Anisopappus chinensis (L.) Cỏ cứt lợn Hoàng cúc Hm THU, CTD THU
Hook. & Arn. 243 Artemisia annua L. 244 Artemisia carvifolia Buch.- Thanh hao Rau bao Hp Hp THU, CTD AND, THU
Ham. ex Roxb. 245 A. japonica Thunb. 246 A. lactiflora Wall. ex DC. 247 A. vulgaris L 248 Bidens bipinnata L. 249 B. biternata (Lour.) Merr. & Ngải nhật Ngải chân vịt Ngải cứu dại Song nha kép Song nha song tam Hp Th Hp Th THU, CTD, AND AND, THU THU, CTD, AND THU THU
Scherff 250 B. pilosa L. Th Đơn buốt THU
CẤP PHÂN HẠNG
CD
DS
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
Cúc leo Hoàng đầu Cải ma Xương sông Kim đầu đầu to Lp Th Th THU, AND AND, THU, CTD THU
251 Blumea chinensis (L.) DC. 252 B. hieracifolia (D. Don) DC. 253 B. lacera (Burm.f.) DC. 254 B. lanceolaria (Roxb.) Druce 255 B. megacephala (Rand.) Chang & Tseng
Hp 256 B. repanda (Roxb.) Hand.- Hoàng đầu quí THU, AND
Mazz.
Hp THU 257 Cirsium japonicum Fish. ex Đại kế VU
DC.
258 C. lineare (Thunb.) Sch.- Tiểu kế Th THU
Bip.
259 Conyza leucantha (D. Don) Cỏ long heo
Ludlow & Raven. 260 Crassocephalum Rau tàu bay Th THU, AND
crepidioidea (Benth.) S. Moore
261 Eclipta prostrata (L.) L. 262 Eupatorium cannabinum L. 263 E. capillifolium (Lamk.) Cỏ nhọ nồi Yến bạch lá gai Yến bạch lá kim Th THU THU CAN
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
Small. 264 E. chinensis L. 265 E. odoratum L. 266 Gerbera piloselloides (L.) Tổ ma Cỏ lào Đồng tiền dại Mi THU THU, Kh AND, THU
Cass.
267 Gynura procumbens (Lour.) Rau chua lè AND, THU
Merr.
268 Lactuca indica L. 269 Sigesbeckia orientalis L. 270 Synedrella nodiflora (L.) Diếp dại Hy thiêm Bọ xít Th Th Th THU THU THU
Gaertn.
271 Taraxacum officinalie Wigg. 272 Vernonia attenuata (Wall.) Bồ công anh Cúc bạc Ch Me THU, AND
DC.
273 V. cinerea (L.) Less. 274 Xanthium strumarium L. Lp Th
Dạ hương ngưu Ké đầu ngựa HỌ DÓ ĐẤT THU CDB, THU 1 chi, 2 loài
33. BALANOPHORACEAE
275 Balanophora fungosa Forst. Dó đất đồng châu Ep THU
& Forst. f.
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
276 B. latisepala (Tiegh.) Cu chó
Lecomte 34. BALSAMINACEAE HỌ BÓNG NƯỚC
277 Impatiens obcordifolia Bóng nước hình tim Hp 1 chi, 1 loài
Tardieu 35. BEGONIACEAE 1 chi, 3 loài
278 Begonia porteri Levl. & HỌ THU HẢI ĐƯỜNG Thu hải đường porter Hp THU, Kh
Vaniot
279 B. langsonensis Irmsch. Hp CAN
280 B. wallichiana Steud.
36. BERBERIDACEAE 2 chi, 2 loài
Na THU
281 Epimedium macranthum Morr. & Decne. 282 Podophyllum tonkinense Thu hải đường lạng sơn Thu hải đường wallich HỌ HOÀNG LIÊN GAI Dâm dương hoắc hoa to Bát giác liên Hp THU EN
Gagnep. 37. BIGNONIACEAE HỌ CHÙM ỚT
Me 283 Markhamia stipulata (Wall.) Thiết đinh 3 chi, 3 loài LGO VU IIA
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
Seem. ex Schum. var. kerrii Sprague
Rà đẹt trung quốc Me Me THU, AND, TAN THU, CAN
284 Oroxylum indicum (L.) Kurz Núc nác 285 Radermachera sinica (Hance) Hemsl. 38. BOMBACACEAE HỌ GẠO
286 Bombax malabaricum DC. Gạo Mg
39. BORAGINACEAE HỌ VÒI VOI
Hạt sùi 1 chi, 1 loài LGO, THU 5 chi, 6 loài
287 Bothriospermum tenellum (Hornem.) Fisch. & Mey.
288 Cordia grandis Roxb. 289 Ehretia longifolia Champ. Tâm mộc to Dót lá dài Na THU, Kh
ex Benth.
290 E. macrophylla Wall. ex Dót lá to LGO
Roxb.
Vòi voi
291 Heliotropium indicum L. 292 Tournefortia montana Lour. Bọ cạp núi Th Na
HỌ BỌ CHÓ
Bọ chó á Na
40. BUDDLEJACEAE 293 Buddleja asiatica Lour. 41. BURSERACEAE HỌ TRÁM THU THU 1 chi, 1 loài THU, DOC 1 chi, 2 loài
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
294 Canarium album (Lour.) Trám trắng LGO, THU Mg
Raeusch. 295 C. tonkinense Engl. Trám chim VU Me
HỌ VANG
42. CAESALPINIACEAE 296 Bauhinia bracteata (Benth.) Dây cánh dơi LGO, AND 10 chi, 18 loài THU, SOI Lp
Baker
297 B. championii (Benth.) THU Lp
Benth.
Dây móng bòchampion lông xám Dây quạch Dây mấu Dây gố SOI TAN, THU Lp Lp Lp
298 B. coccinea (Lour.) DC. 299 B. khasiana Baker 300 B. ornata Kurz var. balansae (Gagn.) K. & S. Larsen
301 B. scandens L. var. SOI
Dây móng bò horsfield
horsfieldii (Miq.) K. & S. Larsen
Làu máu Vấu diều Lp Lp
302 B. touranensis Gagnep. 303 Caesalpinia latisiliqua (Cav.) Hattink
Vuốt hùm
304 C. minax Hance 305 Chamaecrista mimosoides Muồng trinh nữ THU, Kh THU, AND, Kh Lp Na
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
(L.) Greene
EN IIA
Lim xanh Bồ kết Mg Me LGO, THU THU, Kh
306 Erythrophleum fordii Oliv. 307 Gleditsia australis Hemsl. ex Forbes & Hemsl.
308 Lysidice rhodostegia Hance Mí 309 Peltophorum dasyrrhacchis Hoàng linh Mi Mg CAN, LGO, TAN LGO, THU, CAN
(Miq.) Kurz
310 Pterolobium microphyllum Dực thùy lá nhỏ Lp
Miq.
311 Saraca dives Pierre 312 Senna siamea (Lamk.) Irwin Vàng anh Muồng đen Me Me
& Barneby
313 Senna sulfurea (Colladon) Muồng biển THU, CAN, Kh THU, LGO, CAN, TAN CAN, AND, THU
Irwin & Barneby 43. CAMPANULACEAE
314 Codonopsis javanica HỌ HOA CHUÔNG Đảng sâm Lp 1 chi, 1 loài THU, AND VU IIA
(Blume) Hook. f. & Thoms 44. CANNABACEAE HỘ GAI MÈO
Sàn sạt Lp 1 chi, 1 loài THU
315 Humulopsis scandens (Lour.) Grudz.
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
45. CAPPARACEAE HỌ BẠCH HOA
Na 316 Capparis acutifolia Sweet Cáp lào 2 chi, 2 loài
Bún lợ
HỌ KIM NGÂN
Lp Mi ssp. sabiifolia (Hook.f.&Thoms.) Jacobs 317 Crateva religiosa Forst.f. 46. CAPRIFOLIACEAE 318 Lonicera japonica Thunb. 319 Sambucus javanica Reinw. Kim ngân Cơm cháy 3 chi, 3 loài THU THU
ex Blume
Mi 320 Viburnum mullaha Buch.- Vót THU
HỌ CẨM CHƯỚNG 1 chi, 1 loài
Ham. ex D. Don 47. CARYOPHYLLACEAE 321 Myosoton aquaticum (L.) Rau hấp cá Th THU, CTD, AND
Moench 48. CELASTRACEAE HỌ CHÂN DANH
322 Euonymus balansae Sprague Chân danh đỏ 323 E. forbesianus Loes 324 Loeseneriella merrilleana Tang Xàng dung hải nam Na 4 chi, 5 loài
A.C. Smith
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
325 Reissantia indica (Willd.) Dây húc Mi THU
Hallé
326 Salacia chinensis L. Chóc máu tầu Na
49. CHENOPODIACEAE HỌ RAU MUỐI
327 Chenopodium ficifolium Rau muối Th THU 1 chi, 1 loài AND, THU
HỌ HOA SÓI
Sói đứng Hp
Smith 50. CLORANTHACEAE 328 Chloranthus elatior Link. 51. CLUSIACEAE HỌ BỨA
329 Garcinia cowa Roxb. 330 G. fagraeoides A. Chev. 331 G. multìflora Champ. ex Tai chua Trai lý Dọc Me Mg Me 1 chi, 1 loài THU 1 chi, 3 loài AND, THU LGO AND, THU, CDB
Benth. 52. COMBRETACEAE
HỌ BÀNG 332 Combretum sundaicum Miq. Chưn bầu son đa 333 Quisqualis indica L var. Thuốc giun Na Lp 2 chi, 2 loài THU, CAN
HỌ TRƯỜNG ĐIỀU
Trường dây Lp 1 chi, 1 loài
villosa (Roxb.ex DC.) Kurz. 53. CONNARACEAE 334 Rourea minor (Gaertn.) Alston ssp. monadelpha
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
(Roxb.) J.E. Vidal 54. CONVOLVULACEAE HỌ KHOAI LANG
335 Argyreia capitata (Vahl) Bạc thau hoa đầu 9 chi, 15 loài THU Lp
Choisy
336 A. pierreana Bois 337 Hewittia scandens (Milne) Bacj thau pierre Bìm lưỡi sắc Lp Lp
Mabb.
CAN, AND, THU CAN Hp Lp
338 Ipomoea cairica (L.) Sweet. Bìm cảnh 339 Jacquemontia paniculata Bìm trắng (Burm. f.) Hallier f.
340 Merremia aegyptia (L.) Urb. Bìm bìm ai cập 341 M. boisiana (Gagnep.) Bìm bìm bois Lp
Ootstr.
342 M. hederacea (Burm.f.) Bìm bìm hoa vàng AND, THU Lp
Hallier f.
343 M. petaloidea (Choisy) Bìm bìm dạng cánh Lp
Burk.
344 M. staphylina (Roem. & Lang rừng AND, THU Lp
Schult.) Nhan
345 M. vitifolia (Burm. f.) Hallier Bìm bìm lá nho
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
f.
346 Neurpeltis maingayi Peter ex Cà giang
Ooststr.
Lp 347 Pharbitis nil (L.) Choisy 348 Porana delayayi Gagnep. & Hắc sửu Rạng trung quốc THU
Courch.
Hp 349 Xenostegia tridentata (L.) Bìm ba răng THU
Austin & Staples 55. CUCURBITACEAE HỌ BẦU
350 Diplocyclos palmatus (L.) C. Song qua DOC
Lp Jeffrey 351 Gymnopetalum Cứt quạ AND, THU
cochinchinense (Lour.) Kurz
Th 352 Gynostemma pentaphyllum Dần toòng THU EN
Lp (Thunb.) Makino 353 Hodgsonia macrocarpa Đại hái CDB
(Blume) Cogn.
354 Momordica cochinchinensis Gấc Lp AND, THU, DOC
(Lour.) Spreng. 355 M. subangulata Blume Gấc cạnh Lp
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
356 Trichosanthes ovigera Qua lâu trứng Lp
Blume
357 T. rubriflos Thorel & Cayla Tơ mua 358 T. tricuspidata Lour. Dây cứt quạ Lp Lp
56. CUSCUTACEAE
359 Cuscuta chinensis Lamk. HỌ TƠ HỒNG Tơ hồng trung quốc Ep
HỌ ĐĂNG
57. DATISCACEAE 360 Tetrameles nudiflora R. Br. Đăng THU, AND 1 chi, 1 loài THU 1 chi, 1 loài LGO, THU
in Benn. 58. DILLENIACEAE HỌ SỔ
361 Dillenia indica L. 362 Tetracera scandens (L.) Sổ bà Dây chạc chìu Me Lp 2 chi, 2 loài LGO, THU, AND THU
HỌ DẦU 1 chi, 1 loài
Merr. 59. DIPTEROCARPACEAE
363 Vatica odorata (Griff.) Táu mật Mg LGO
HỌ THỊ
Symingt. 60. EBENACEAE 364 Diospyros mun A. Chev. ex Mun Mi 1 chi, 3 loài LGO, TAN EN
Lecomte
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
Thị petelot Mg 365 D. petelotii Merr. apud
Phamh.
366 D. pilosula (A. DC.) Wall. Thị mít Mi
61. ELAEAGNACEAE HỌ NHÓT
367 Elaeagnus sarmentosus Nhót trườn Na LGO 1 chi, 1 loài
Rehd. 62. ELAEOCARPACEAE HỌ CÔM
Côm tầng Me 1 chi, 1 loài LGO, TAN
HỌ HẠ HOÀ 1 chi, 1 loài
368 Elaeocarpus griffithii (Wight) A. Gray 63. ERYTHROPALACEAE
369 Erytropalum scandens Dây hương Lp AND, THU
Blume 64. EUPHORBIACEAE HỌ THẦU DẦU
370 Acalypha australis L. 371 A. kerrii Craib 372 A. siamensis Oliv. ex Goge 373 Actephila excelsa (Dalz.) Tai tựơng lá hoa Tai tựơng đá vôi Trà cọc rào Da gà cao Th 28 chi, 73 loài THU THU AND, THU
Muell.-Arg.
374 Alchornea petelotii Thin Vông đỏ hai tính
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
375 A. rugosa (Lour.) Muell.- Bọ nét Mi THU
Arg.
Vông đỏ đá vôi Mi
376 A. tiliifolia (Benth.) Muell.- Arg. var. dongmoensis Thin
377 A. trewioides (Benth.) Vông đỏ quả trơn Na
Muell.-Arg.
378 Antidesma fordii Hemsl. 379 A. ghaesembilla Gaertn. 380 A. fruticosum (Lour.) Muell.- Chòi mòi lá kèm Chòi mòi Mọt trắng Mi Mi Na LGO, AND AND, THU
Arg.
Đơn núi Chòi mòi pax Chòi mòi lông Ngăm wallich Ngăm rừng vân nam Na Mi AND THU, AND
381 A. hainanense Merr. 382 A. paxii Mect. 383 A. velutinum Tul. 384 Aporosa wallichii Hook.f. 385 A. yunnanensis (Pax & Hoffm.) Metc.
Mi Na LGO, THU, AND THU
386 Baccaurea ramiflora Lour. Giâu gia đất 387 Baliospermum montanum Cẩm tử núi (Willd.) Muell.-Arg.
388 Breynia coriacea Beille Bồ cu vòi xoè
CẤP PHÂN HẠNG
CD
DS
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
389 Bridelia balansae Tutcher 390 B. monoica (Lour.) Merr. 391 B. ovata Decne. 392 B. stipularis (L.) Blume 393 Chaetocarpus castanocarpus Thẩu mật balansa Đỏm lông Bi điền xoan Thổ mật leo Dạ nâu Mi Mi Me LGO THU, LGO, AND LGO, THU THU LGO
(Roxb.) Thwaites
394 Cladogynos orientalis Zipp. Tiết thư Na
ex Span.
395 Croton caryocarpus Croiz. 396 C. cascarilloides Raeusch 397 C. joufra Roxb. 398 C. roxburghii Balakr. 399 C. thoi Thin 400 C. tiglium L. 401 Drypetes hoaensis Gagnep. 402 D. perreticulata Gagnep. 403 Euphorbia parviflora L. 404 Glochidion daltonii (Muell.- Ba đậu quả cứng Ba đậu lá nhót Vạng Cù đèn lá thuôn Cù đèn lạng sơn Ba đậu Sang trắng biên hòa Sang trắng mạng Vú sữa Bọt ếch lá kiếm Mi Mi Mi Mi THU THU, LGO THU, LGO, Kh THU, DOC LGO LGO, THU THU LGO, THU
Arg.) Kurz 405 G. gamblei Hook.f. Sóc gamble LGO
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
406 G. lanceolarium (Roxb.) Bọt ếch lá mác LGO, THU
Voigt
Mi THU THU LGO 407 G. lutescens Blume 408 G. obliquum Decne. 409 G. sphaerogynum (Muell.- Bọt ếch lung bạc Bòn bọt Sóc cái tròn
Arg.) Kurz
Sóc tích lan Rù rì Dầu mè
Mi Na Na LGO THU THU, CDB, TAN 410 G. zeylanicum A. Juss. 411 Homonoia riparia Lour. 412 Jatropha curcas L. 413 Lasiococca comberi Haines Vỏ trắng hải nam 414 Macaranga balansae Lá nến không gai
Gagnep.
415 M. denticulata (Blume) Ba soi Mi LGO, THU, SOI, Kh
Mã rạng ấn độ
Me Mi Mi LGO THU THU, CDB, Kh Muell.-Arg. 416 M. indica Wight 417 M. tanarius (L.) Muell.-Arg. Mã rạng 418 Mallotus apelta (Lour.) Bùm bụp
Muell.-Arg.
Me LGO, THU, CDB 419 M. contubernalis Hance 420 M. cuneatus Ridl. var. Bai bát Ba bét nhẵn
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
glabratus Thin
421 M. lanceolatus (Gagnep.) Ba bét thon
Airy-Shaw
422 M. luchenensis Metc. 423 M. macrostachyus (Miq.) Cám lợn Nhung diện đuôi to THU Me
Muell.-Arg.
424 M. microcarpus Pax & Ba bét quả nhỏ Mi
Hoffm.
425 M. philippinensis (Lamk.) Cánh kiến LGO, THU Me
Muell.-Arg.
426 M. resinosus (Blanco) Merr. Nhung diện mụt 427 Phyllanthus debilis Klein ex Diệp hạ châu yếu Hp
Willd.
428 P. virgatus Forst.&Forst 429 Ricinus communis L. 430 Sapium rotundifolium Vẩy ốc Thầu dầu Sòi lá tròn THU CDB, THU CDB, TAN, THU Mi
Hemsl.
VU
431 S. sebiferum (L.) Roxb. 432 Sauropus bonii Beille 433 S. macranthus Hassk. Sòi trắng Bồ ngót bon Bồ ngót hoa to THU, CDB, TAN Mi Mi
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
434 Sebastiania chamaelea (L.) Kỳ nhông THU
Muell.-Arg.
435 Strophioblachia fimbricalyx Mồng sa THU
Boerl.
Kẹn son
436 Suregada cicerosperma (Gagnep.) Croiz. 437 S. glomerulata (Blume) Kẹn son chụm Mi
Baill.
438 Trigonostemon eberhardtii
Gagnep.
Tam thụ hùng eberhard Mòng lông Tam thụ hùng lào Tam thụ hùng roi Trẩu ta Me
439 T. flavidus Gagnep. 440 T. laoticus Gagnep. 441 T. thyrsoideus Stapf 442 Vernicia montana Lour. 65. FABACEAE HỌ ĐẬU
443 Abrus precatorius L. 444 A. pulchellus Wall. ssp. Cam thảo nam Cam thảo gỉ sắt Lp LGO 21 chi, 55 loài THU, AND THU
mollis (Hance) Verdc. 445 Alysicarpus vaginalis (L.) Hp Đậu vảy ốc THU, Kh
DC.
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
446 Bowringia callicarpa Dây bánh nem Lp THU
Champ. ex Benth.
447 Cajanus scarabaeoides (L.) Bình đậu Lp THU, Kh
Thouars
448 C. volubilis (Blanco) Blanco Đậu triều leo 449 Callerya eurybotrya (Drake) Dây lăng Lp AND, Kh THU
Schot
450 C. reticulata (Benth.) Schot Kê huyết đằng 451 C. speciosa (Champ. ex Cát sâm THU, DOC THU VU
Benth.) Schot
452 Christia obcordata (Poir.) Đậu cánh dơi hình tim
Bakh.
Tràng quả động THU, Kh
453 Codariocalyx motorius (Houtt.) Ohashi
454 Crotalaria acicularis Buch.- Lục lạc kim Th THU
Ham. ex Benth.
455 C. albida Heyne ex Roth 456 C. calycina Schrank 457 C. ferruginea Grah. ex Lục lạc trắng Lục lạc đài dài Lục lạc gỉ sắt Hp Th Hp THU, Kh THU THU
Benth.
CẤP PHÂN HẠNG
CD
DS
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
Lục lạc sợi Lục lạc núi lá hẹp Th Th THU, AND, Kh
Lục lạc không cuống
IA
458 C. juncea L. 459 C. montana Heyne ex Roth var. angustifolia (Gagnep.) Niyomdham 460 C. sessilifolia L. 461 Dalbergia polyadelpha Prain Trắc nhiều bó nhị 462 D. tonkinensis Prain 463 Derris alborubra Hemsl. 464 D. elliptica (Roxb.) Benth. 465 Desmodium gangeticum (L.) Sưa Cóc kèn trắng đỏ Dây mật Thóc lép Th Me Lp Na THU THU LGO, CAN THU
DC.
466 D. heterocarpon (L.) DC. 467 D. heterophyllum (Willd.) Thóc lép dị quả Hàn the Na Hp THU, Kh THU, Kh
DC.
468 D. laxum DC. 469 D. megaphyllum Zoll. 470 D. microphyllum (Thunb. ex Chè tầng Thóc lép lá to Thóc lép lá nhỏ Hp Na THU, AND THU
Murr.) DC. 471 D. oblongum Wall. 472 D. podocarpum DC. Thóc lép lá thuôn Thóc lép cuống quả Hp AND THU
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
dài Thóc lép long ráp Thóc lép quắn Cốt mà
473 D. strigillosum Schndl. 474 D. zonatum Miq. 475 Dunbaria podocarpa Kurz 476 D. rotundifolia (Lour.) Merr. Đậu cò que 477 Gallactia longipes Gagnep. Nhũ thảo cuống dài 478 Indigofera galegoides DC. 479 I. hirsuta L. 480 I. spicata Forssk. 481 I. trifoliata L. 482 Lespedeza juncea (L.) Pers. Chàm quả nhọn Chàm lông Chàm bò Chàm ba lá Hồ chi sợi Lp Lp Na Hp THU THU THU, Kh THU, Kh Kh TAN, THU, Kh Kh Kh THU, Kh
var. sericea (Thunb.) Lace & Hemsl.
483 Milletia ichthyochtona Thàn mát Me LGO, THU, CAN
Drake
Thàn mát quả dày Thàn mát thuỳ dày Ràng ràng mít Ràng ràng quả dày
484 M. pachycarpa Benth. 485 M. pachyloba Drake 486 Ormosia balansae Drake 487 O. fordiana Oliv. 488 Phyllodium elegans (Lour.) Vảy tê tê Lp Me Me Na DOC LGO LGO, THU THU
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
Desv.
489 P. longipes (Craib) Schindl. Vảy tê tê cuống dài 490 P. vestitum Benth. 491 Rhynchosia volubilis Lour. 492 Sesbania bispinosa (Jacq.) Vảy tê tê phủ Đậu mỏ leo Muồng gai Kh THU, Kh THU, Kh Na Lp
W. Wight
493 Uraria cochinchinensis Đuôi chồn nam bộ THU
Schindl.
Na
66. FAGACEAE
Me THU, CAN THU THU 3 chi, 15 loài LGO, AND, TAN 494 U. crinita (L.) Desv. Đuôi chồn (quả đen) 495 U. lacei Craib Đuôi chồn lace 496 U. picta (Jacq.) Desv. Đuôi chồn màu 497 U. rufescens (DC.) Schindl. Đuôi chồn hoe HỌ DẺ Dẻ gai yên thế 498 Castanopsis boisii Hickel &
A. Camus
Me VU 499 C. indica (Roxb.) A. DC. 500 C. kawakamii Hayata Dẻ gai ấn độ Cà ổi quả to
Mg LGO, AND, TAN LGO, AND, TAN, CAN LGO, AND, TAN VU 501 C. lecomtei Hickel & A. Cà ổi sa pa
Camus
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
502 C. symmetricupulata Luong Dẻ đấu đều 503 C. tonkinensis Seemen Cà ổi bắc bộ 504 C. tribuloides (Smith) A.DC. Cà ổi gai chống 505 Lithocarpus annamensis Dẻ/ Giẻ trung bộ Mi Mg LGO, AND, TAN LGO, Kh
(Hickel & A. Camus) Barnett
506 L. bacgiangensis (Hickel & Dẻ/ Giẻ bắc giang Mg LGO, TAN VU
A. Camus) A. C. 507 L. balansae (Drake) A. Sồi đá lá mác Me LGO, AND, TAN VU
Camus
Dẻ sừng Dẻ/ Giẻ đỏ LGO, AND LGO Mi Mg
508 L. corneus (Lour.) Rehd. 509 L. ducampii (Hickel & A. Camus) A. Camus
510 Quercus blakei Skan 511 Q. platycalyx Hickel & A. Sồi lá mỏng Sồi đĩa LGO, AND, TAN LGO VU Mi Me
Camus
512 Q. xanthoclada Drake Sồi tày Mi
HỌ MÙNG QUÂN
67. FLACOURTIACEAE 513 Flacourtia indica (Burm. f.) Mùng quân LGO, AND 3 chi, 3 loài LGO, THU, AND Mi
Merr.
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
514 Scolopia chinensis (Lour.) Bôm tàu Na LGO, THU, Kh
Clos
515 Xylosma longifolium Clos Mộc hương lá dài
68. GENTIANACEAE HỌ LONG ĐỞM
516 Exacum tetragonum Roxb. Ngoại dẫn
HỌ TAI VOI
69. GESNERIACEAE 517 Chirita hamosa R. Br. 518 Lysionotus pauciflorus Cày ri ta móc Nở lưng ít hoa Hp Ep LGO, THU 1 chi, 1 loài 2 chi, 2 loài THU THU
HỌ TUNG Maxim. 70. HERNANDIACEAE
Dây vọt ét Khâu tai 519 Illigera celebica Miq. 520 I. dunniana Levl. Lp Lp
HỌ BAN
Đỏ ngọn 71. HYPERICACEAE 521 Cratoxylum pruniflorum 1 chi, 2 loài THU 2 chi, 2 loài LGO, THU, AND
(Kurz) Kurz
522 Hypericum japonicum Nọc sởi Th THU
HỌ THỤ ĐÀO
Thunb. 72. ICACINACEAE 523 Platea latifolia Blume Thư nguyên Mg
73. ILLICIACEAE HỌ HỒI 1 chi, 1 loài LGO 2 chi, 2 loài
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
524 Illicium difengpii B. N. Hồi đá vôi THU
SĐVN 2007 VU
Chang
Hồi
525 I. verum Hook.f. 74. ITEACEAE
HỌ LƯỠI NAI Lưỡi nai trung quốc Mi
HỌ HÀ NỤ
526 Itea chinensis Hook.&Arn. 75. IXONANTHACEAE 527 Ixonanthes reticulata Jack Hà nụ Me
76. JUGLANDACEAE HỌ HỒ ĐÀO
528 Engelhardtia spicata Lesch. Chẹo bông Mg CTD, CDB, THU 1 chi, 1 loài THU 1 chi, 1 loài LGO 1 chi, 1 loài LGO, THU, DOC
ex Blume 77. LAMIACEAE 529 Ajuga macrosperma Wall. 530 A. nipponensis Makino 531 Anisomeles indica (L.) HỌ BẠC HÀ Gân cốt thảo quả to Gân cốt thảo hoa tím Cỏ thiến thảo Th Th Na 18 chi, 31 loài THU THU CTD, THU
Kuntze
532 Basilicum polystachyon (L.) Thiến thảo THU
Moench
Sơn húng trung quốc Ch THU
533 Clinopodium chinense (Benth.) Kuntze
534 C. gracile (Benth.) Matsum. Sơn húng mảnh Ch THU
CẤP PHÂN HẠNG
CD
DS
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
535 Elsholtzia blanda (Benth.) Kinh giới rừng Hp CTD, THU
Benth.
536 E. ciliata (Thunb.) Hyland. Kinh giới 537 Gomphostemma chinense Đinh hùng trung quốc Hp Na CTD, THU
Oliv.
538 G. crinitum Wall. 539 G. lucidum Wall. Đinh hùng lông dài Đinh hùng láng CTD, THU
540 Isodon coetsa (D.Don) Kudo Nhị rối 541 I. lophanthoides (D.Don) Nhị rối vằn Hp Hp THU THU
Hara
542 I. ternifolius (D.Don) Kudo Nhị rối ba lá 543 I. walkeri (Arn.) Hara 544 Leonurus japonicus Houtt. 545 Leucas mollissima Wall. 546 Mentha aquatica L. 547 M. arvensis L. 548 Microtoena insuavis (Hance) Nhị rối walker Ích mẫu Bạch thiệt mềm Húng láng Bạc hà Dải nhỏ Na Hp Hp THU THU THU CTD, THU CTD, THU THU
Dunn
Hp 549 Mosla cavaleriei Levl. Lá men cavaleri THU
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
550 M. chinensis Maxim. 551 M. dianthera (Buch.-Ham.) Lá men trung quốc Lá men THU, CTD, Kh CTD, THU, Kh Hp
Maxim
Hp THU THU 552 M. scabra (Thunb.) C.Y. Wu Lá men nháp 553 Orthosiphon thymiflorus Hàm huốt
(Roth) Slecsen
Na Hp 554 Perilla frutescens (L.) Britt. Tía tô 555 Pogostemon auricularius Tu hùng tai CTD, CDB, THU THU
(L.) Hassk.
Hp Xôn dại Hoa xôn Thuẫn ấn độ Tiêu kỳ dính
556 Salvia plebeia R. Br. 557 S. splendens Ker.-Gawl. 558 Scutellaria indica L. 559 Teucrium viscidum Blume 78. LAURACEAE HỌ LONG NÃO
Mi THU, CTD CAN, THU THU THU 11 chi, 29 loài THU, CDB 560 Actinodaphne Bộp lông
Mi LGO LGO pilosa (Lour.) Merr. 561 Beilschmiedia laevis Allen 562 B. obovalifoliosa Lecomte
LGO 563 B. poilanei Liou Chắp trơn nhẵn Chắp lá hình trứng ngựơc Chắp poilane
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
Dây tơ xanh Kháo xanh Pp Mg THU, Kh LGO VU LC 564 Cassytha filiformis L. 565 Cinnadenia paniculata
Gù hương LGO, CTD VU IIA (Hook. f.) Kosterm. 566 Cinnamomum balansae
Lecomte
567 C. bejolghota (Buch.-Ham. Re gừng Mg LGO, CTD, THU
Khuyết nhị hải nam LGO EN
ex Nees) Sweet 568 Endiandra hainanensis Merr. & Metc. ex Allen
569 Lindera balansae Lecomte 570 L. glauca (Sieb. & Zucc.) Ô đước balansa Ô đước mốc Me
Blume
571 L. tonkinensis Lecomte 572 Litsea balansae Lecomte 573 L. baviensis Lecomte 574 L. chartacea (Wall. ex Nees) Ô đước bắc Bời lời balansa Bời lời ba vì Bời lời da LGO, CDB Me Mi Mi
Hook.f.
575 L. cubeba (Lour.) Pers. 576 L. euosma W. W. Smith 577 L. glutinosa (Lour.) C. B. Màng tang Bời lời núi đá Bời lời nhớt CTD, CDB, THU LGO, THU, AND, Mi Mi Mi
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
Robins.
Bời lời trung bộ CDB
578 L. griffithii Gamble var. annamensis Liou
579 L. lancilimba Merr. 580 L. longistaminata (Liou) Bời lời phiến lá thon Bời lời nhị dài Mi LGO, CDB
Kosterm.
581 L. mollifolia Chun 582 L. robusta Blume 583 L. variabilis Hemsl. 584 L. verticillata Hance 585 Machilus platycarpa Chun 586 Neocinnamomum lecomtei Bời lời lá mềm Mi Bời lời mạnh Bài lài dị dạng Mi Bời lời (lá mọc) vòng Mi Mi Kháo quả dẹt Mi Re mới lecomte CDB LGO, CDB LGO THU
Liou
Nô lá rậm rạp
587 Neolitsea confertifolia (Hemsl.) Merr.
Re trắng nhẵn
588 Phoebe yaiensis S.K. Lee 79. LECYTHIDACEAE HỌ LỘC VỪNG
589 Barringtonia acutangula (L.) Lộc vừng Mi
Gaertn. 80. LEEACEAE HỌ GỐI HẠC 1 chi, 1 loài LGO, THU, AND, CAN 1 chi, 3 loài
CẤP PHÂN HẠNG
CD
DS
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
Gối hạc trắng Củ rối đen Trúc vòng Na Na Na
590 Leea guineensis G.Don 591 L. indica (Burm.f.) Merr. 592 L. manillensis Walp. 81. LINACEAE HỌ LANH
593 Tirpitzia sinensis (Hemsl.) Câng THU THU THU 1 chi, 1 loài Na
HỌ MÃ TIỀN
Hall. f. 82. LOGANIACEAE 594 Gelsemium elegans (Gardn. Lá ngón 2 chi, 2 loài THU, DOC Lp
& Champ.) Benth.
595 Strychnos wallichiana Steud. Hòng nàn THU
HỌ TẦM GỬI
ex DC. 83. LORANTHACEAE 596 Helixanthera parasitica Chùm gửi 3 chi, 3 loài THU Pp
Lour.
597 Macrosolen bibracteolatus Đại cán hai lá bắc Pp
(Hance) Dans.
598 Taxillus parasitica (L.) Ban Mộc vệ ký sinh Pp
84. LYTHRACEAE HỌ BẰNG LĂNG
599 Ammannia baccifera L. 600 Rotala indica (Wild.) Mùi chó quả mọng Vẩy ốc 2 chi, 3 loài THU AND Th
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
Koehne
601 R. rotundifolia (Roxb.) Vảy ốc lá tròn Th AND, THU
Koehne 85. MAGNOLIACEAE HỌ MỘC LAN
602 Tsoogidendron odorum Giổi lụa 1 chi, 1 loài LGO, CTD, CAN Mg VU
HỌ BÔNG
Chun 86. MALVACEAE 603 Abelmoschus moschatus Bụp vang 5 chi, 5 loài THU, CTD Th
Medik.
604 Abutilon indicum (L.) Sweet Cối xay 605 Sida subcordata Span. 606 Thespesia lampas (Cav.) Bái quả trám Tra nhỏ Hp Hp THU Kh
Dalz. & Gibs.
607 Urena lobata L. Ké hoa đào Na
HỌ MUA THU 4 chi, 5 loài
87. MELASTOMATACEAE
608 Medinilla assamica (C.B. Mua leo Lp
Clarke) C. Chen
609 Melastoma bauchei Mua bauche Na Kh
Guillaum.
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
610 M. sanguineum Sims 611 Memecylon edule Roxb. 612 Osbeckia chinensis L. Mua bà Sầm bù Mua tép Na Mi Hp
HỌ XOAN
88. MELIACEAE 613 Aglaia lawii (Wight) Sald. Gội law THU LGO, AND, THU THU 9 chi, 12 loài LGO Me
ex Ram. 614 A. odorata Lour. 615 Aphanamixis grandiflora Ngâu Gội nước hoa to CAN, CTD, THU LGO, THU Mg
Blume
VU
616 Chukrasia tabularis A. Juss. Lát hoa 617 Cipadessa baccifera (Roth.) Dọc khế LGO, CTD, THU THU Mg Mi
Miq.
Chặc khế hai tuyến Me LGO
618 Dysoxylum binectariferum (Roxb.) Hook. f. ex Bedd.
VU
619 D. cauliflorum Hiern. 620 Melia azedarach L. 621 Toonna sinensis (A. Juss.) Đinh hương Xoan Tông dù LGO LGO, THU, DOC AND, LGO, THU Me Mg
M. Roem.
622 T. surenii (Blume) Merr. 623 Trichilia connaroides Xuyên mộc Hải mộc LGO, THU LGO, THU Mg Lp
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
(Wight & Arn.) Bentv.
624 Walsura bonii Pell. Lòng tong Mg
89. MENISPERMACEAE HỌ TIẾT DÊ
IIA IIA IIA
625 Cocculus laurifolius DC. 626 Stephania longa Lour. 627 S. rotunda Lour. 628 S. sinica Diels 629 Tinospora sagitata (Oliv.) Dây hồ cầu Lõi tiền Bình vôi Bình vôi tán ngắn Củ gió Lp Lp Lp Lp Lp AND, LGO 3 chi, 5 loài THU, DOC THU THU THU THU VU
Gagnep. 90. MIMOSACEAE 630 Acacia caesia (L.) Willd. HỌ TRINH NỮ Keo cắt 4 chi, 12 loài TAN
var. subnuda (Craib) I. Nielsen
Lp Lp 631 A. concinna (Willd.) DC. 632 A. pennata spp. hainanensis Keo lá me Dây sống rắn DOC, Kh
(Hayata) I. Nielsen 633 Adenantera microsperma Muồng ràng ràng Me
Teysm.&Binn.
634 Albizia chinensis (Osbeck) Cọ kiêng Me LGO, THU, CAN, TAN LGO, TAN, Kh
Merr.
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
635 A. corniculata (Lour.) Druce 636 A. lucidior (Steud.) I. Bản xe sừng nhỏ Bản xe CAN, Kh LGO, AND, Kh Mg
Nielsen
Cọ thon Mán đĩa LGO, THU, TAN THU, TAN, LGO Mg Me
637 A. procera (Roxb.) Benth. 638 Archidendron clypearia (Jack.) I. Nielsen 639 A. lucidum (Benth.) I. Mán đĩa trâu Mi LGO, THU
Nielsen
640 A. robinsonii (Gagnep.) I. Cứt ngựa robimson LGO
Nielsen
641 A. turgidum (Merr.) I. Đái bò Me LGO
Nielsen 91. MOLLUGINACEAE HỌ CỎ BỤNG CU
Cỏ bụng cu
HỌ DÂU TẰM
642 Mollugo pentaphylla L. 92. MORACEAE 643 Antiaris toxicaria (Pers.) Sui Mg
Lesch.
644 Artocarpus styraciffolius Mít lá bồ đề 1 chi, 1 loài THU 7 chi, 27 loài LGO, AND, TAN, THU AND, TAN, THU Mi
Pierre
645 Broussonetia papyrifera (L.) Dướng Mi THU, CAN, TAN,
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
L’Heór. ex Vent. 646 Ficus abelii Miq. 647 F. annulata Blume 648 F. fulva Reinw. ex Blume 649 F. glaberrima Blume 650 F. hirta Vahl var. malayana Sung chè Sung vòng Ngái vàng Đa nhẵn Ngái mã lai Kh CAN, AND AND, THU, Kh CAN Na Me Mg Mi
Corn
651 F. hirta Vahl var. roxburghii Ngái lông dày THU Mi
(Miq.) King 652 F. laevis Blume 653 F. nervosa Heyne ex Roth 654 F. pumila L. 655 F. racemosa L. 656 F. semicordata Buch.-Ham. Sung tả Đa bắp bè Trâu cổ Sung Đa lá lệch AND CAN CAN, THU THU, AND THU Lp Mg Lp Mg Mi
ex Smith
Vú bò đơn Sung mũi Sung bầu THU THU THU Lp Me
657 F. simplicissima Lour. 658 F. subulata Blume 659 F. tinctoria Forst.f. ssp. gibbosa (Blume) Corn.
660 F. vasculosa Wall. ex Miq. Đa bóng
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
Lp 661 Maclura cochinchinensis Mỏ quạ nam THU, AND
(Lour.) Corn
Lp Mi 662 M. fruticosa (Roxb.) Corn. Mỏ quạ bụi 663 Streblus asper Lour. Ruối
664 S. ilicifolius (Vidal) Corn. Ruối ô rô
Mi Me THU CAN, AND, THU, TAN CAN, AND, THU, LGO LGO LGO, Kh 665 S. macrophyllus Blume 666 S. taxoides (Heyne) Kurz 667 S. tonkinensis (Dub. & Mạy tèo Ruối quít gai Tèo noong
Eberh.) Corn.
668 S. zeylanicus (Thwaittes) Ruối đuôi
Kurz
669 Trophis scandens (Lour.) Duối leo Lp THU, AND, CAN
Hook. & Arn. 93. MYRICACEAE HỌ THANH MAI
Dâu rượu 1 chi, 1 loài LGO, THU, AND Mi
670 Myrica esculenta Buch.- Ham. ex D.Don 94. MYRISTICACEAE HỌ MÁU CHÓ
671 Knema pierrei Warb. Máu chó lá lớn Na 1 chi, 1 loài LGO
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
95. MYRSINACEAE HỌ ĐƠN NEM
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
VU
VU
672 Ardisia chinensis Benth. 673 A. conspersa E. Walker 674 A. elegans Andr. 675 A. lindleyana D. Dietr. 676 A. maclurei Merr. 677 A. quinquegona Blume 678 A. silvestris Pitard 679 A. virens Kurz 680 Embelia laeta (L.) Mez 681 E. parviflora Wall. ex DC. 682 E. sessiliflora Kurz 4 chi, 16 loài THU THU THU AND, THU THU THU THU THU AND
Cơm nguội trung quốc Na Na Cơm nguội trần Na Tâm quang Na Cơm nguội tuyến Na Cơm nguội maclure Na Cơm nguội năm cạnh Na Lá khôi Na Cơm nguội độc Lp Chua méo Lp Thiên lý hương Chua ngút không cuống
683 Maesa acuminatissima Merr. Đơn lá nhọn 684 M. balansae Mez 685 M. indica (Rozzh.) A. DC. 686 M. japonica (Thunb.) Đơn trâu Đơn răng cưa Kính Na Na Na THU, AND AND, THU
Moritzi
687 Myrsine semiserrata Wall. in Thiết tồn Na TAN, CDB, THU VU
Roxb.
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
HỌ SIM
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
Vối 96. MYRTACEAE 688 Cleistocalyx operculatus 4 chi, 5 loài THU, AND, TAN Me
(Roxb.) Merr. & Perry
Ổi 689 Psidium guajava L. Mi
690 Rhodomyrtus tomentosa Sim AND, THU, LGO, TAN THU, AND, Na
Trâm (Ait.) Hassk. 691 Syzygium boisianum Mi
(Gagnep.) Merr. & Perry
692 S. cuminii (L.) Skells Vối rừng Me
97. OLEACEAE HỌ NHÀI
693 Fraximus floribunda Wall. Tu chanh LGO, THU, AND 5 chi, 6 loài LGO, THU Mg
in Roxb.
694 Jasminum coactatum Roxb. Lài bắc bộ 695 J. subtriplinerve Blume Dây vằng 696 Ligustrum indicum (Lour.) Râm AND THU THU, CAN Lp Lp Na
Merr.
697 Olea dioica Roxb. 698 Osmanthus matsumuranus Lọ nghẹ Mộc cọng LGO, THU Mi Mi
Hayata
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
98. ONAGRACEAE 699 Ludwigia perennis L. Lp
HỌ RAU DỪA Rau mương hoa nhỏ HỌ SƠN CAM
Na VU VU
99. OPILIACEAE 700 Meliantha suavis Pierre 100. OXALIDACEAE 701 Averrhoa carambola L. 702 Biophytum sensitivum (L.) Rau sắng HỌ CHUA ME ĐẤT Khế Chua me lá me Hp 1 chi, 1 loài THU 1 chi, 1 loài AND, THU 3 chi, 4 loài AND, THU AND, THU
DC.
703 Oxalis corniculata L. 704 O. corymbosa DC.
101. PASSIFLORACEAE Chua me đất hoa vàng Hp Hp Chua me đất hoa đỏ HỌ LẠC TIÊN
705 Adenia heterophylla (Blume) Thư diệp dị diệp Lp THU, AND THU, AND 2 chi, 2 loài THU, AND
Koord.
Lạc tiên Lp
HỌ HỒ TIÊU
706 Passiflora foetida L. 102. PIPERACEAE 707 Peperomia pellucida (L.) Rau càng cua Th THU, AND 2 chi, 2 loài THU, AND
H.B.K.
708 Piper longum L. Tiêu lá tím
103. PITTOSPORACEAE HỌ CƯỜM THẢO
709 Pittosporum tetraspermum Hắc châu bốn hột THU 1 chi, 1 loài
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
Wight & Arn. 104. PLANTAGINACEAE HỌ MÃ ĐỀ
710 Plantago major L. Mã đề trồng Ch
105. PLUMBAGINACEAE HỌ ĐUÔI CÔNG
711 Plumbago indica L. Lp
106. POLYGALACEAE Đuôi công (hoa) đỏ HỌ VIỄN CHÍ
712 Polygala tricornis Gagnep. Viễn chí ba sừng 713 Xanthophyllum hainanense Săng đá hải nam Me 1 chi, 1 loài THU, CTD 1 chi, 1 loài CAN, THU 1 chi, 2 loài THU LGO
Hu 107. POLYGONACEAE HỌ RAU RĂM
714 Fallopia multiflora (Thunb.) Hà thủ ô đỏ Lp 3 chi, 8 loài THU VU
Haraldson
715 Polygonum barbatum L. 716 P. chinense L. 717 P. glabrum Willd. 718 P. odoratum Lour. 719 P. persicaria L. 720 P. plebejum R. Br. 721 P. praetermissum Hook.f. 722 Rumex maritimus L. Nghể râu Thồm lồm Nghể nhẵn Rau răm Nghể lá đào Mễ tử liễu Nghể lá có tai Dương đề tàu Th Lp Th Th Th THU, AND THU THU CTD, THU THU THU THU, Kh
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
108. PORTULACACEAE HỌ RAU SAM
723 Portulaca oleracea L. Rau sam Th
109. PRIMULACEAE HỌ ANH THẢO
724 Lysimachia candida Lindl. 725 L. decurrens Forst. f. 726 L. fortunei Maxim 727 L. insignis Hemsl. Th Hp
110. PROTEACEAE Trân châu trắng Trân châu đứng Rau tinh tú Trân châu hoa vàng HỌ CHẸO THUI
728 Helicia cochinchinensis Chẹo thui nam bộ Mi 1 chi, 1 loài THU, AND 1 chi, 4 loài THU THU CTD, THU THU 2 chi, 2 loài LGO, AND
Lour.
729 Heliciopsis lobata (Merr.) Đìa đụn Mi LGO, THU, AND
Sleum. 111. RANUNCULACEAE HỌ MAO LƯƠNG
Hoa ông lão nepal Hoa ông lão java Vằng mấu Lp Lp Lp 3 chi, 7 loài THU, AND
730 Clematis buchaniana DC. 731 C. leschenaultiana DC. 732 C. uncinata Champ. ex Benth. in Hook
733 Naravelia laurifolia Wall 734 Ranunculus cantoniensis Ch THU
DC. Bạch tu lá quế Mao lương quảng đông
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
735 R. sceleratus L. 736 R. silirefolius Levl. Mao lương độc Mao cấn
112. RHAMNACEAE HỌ TÁO
737 Berchemia lineata (L.) DC. Rung rúc 738 Gouania javanica Miq. 739 G. leptostachya DC. 740 Rhamnus crenata Sieb. & Gồ an java Dây gân bông hẹp Mận rừng răng tròn Lp Lp Lp Mi THU 5 chi, 6 loài THU, Kh THU THU
Zucc.var. cambodiana (Pierre ex Pitard) Tardieu
741 Sageretia theezans (L.) Canh châu Na THU, AND
Brongn.
742 Ziziphus oenoplia (L.) Mill. Táo rừng Mi
113. RHIZOPHORACEAE HỌ ĐƯỚC
743 Carallia diplopetala Hand.- Răng cá Mi THU 1 chi, 2 loài LGO
Mazz.
744 C. lanceaefolia Roxb. Xăng mả thon Mi
HỌ HOA HỒNG
114. ROSACEAE 745 Agrimonia pilosa Ledeb. 746 A. viscidula Bunge 747 Duchesnea indica (Andr.) Long nha thảo Móc bạc trĩn Dâu núi Hp Hp Ch THU 9 chi, 17 loài THU THU THU, AND
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
Focke
748 Eriobotrya deflexa (Hemsl.) Sơn tra lá lớn Me LGO
Nakai
749 Photinia benthamiana Hance Moi 750 P. prunifolia (Hook. & Arn.) Dáp Me Mi LGO LGO
Lindl.
751 Potentilla sundaica (Blume) Bơ sớn sâu Th THU
Kuntze
752 Prunus arborea (Blume) Xoan đào tía Mg LGO
Kalkm. var. montana (Hook.f.) Kalkm. 753 P. mume Sieb. & Zucc. 754 P. persica (L.) Batsch 755 P. salicina Lindl. 756 Pyrus calleryana Decne. 757 P. pashia Buch.-Ham. ex D. Mai Đào Mận Mắc coọc Mắc coọc dại Me Na Mi Mi Me THU AND, THU AND, THU AND LGO, AND, THU
Don
758 Rhaphiolepis indica (L.) Đào bánh xe Mi AND, THU
Lindl.
759 Rubus alcaefolius Poir. Mâm xôi Lp AND, THU
CẤP PHÂN HẠNG
CD
DS
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
760 R. leucanthus Hance 761 R. parvifolius L. Ngấy trâu Ngấy tía Lp Lp
115. RUBIACEAE HỌ CÀ PHÊ
762 Duperrea pavettaefolia Cò mọt Mi THU, AND THU, AND 17 chi, 38 loài
(Kurz) Pitard
763 Hedyotis acutangula Champ. An điền cạnh nhọn THU
An điền tai Dạ cẩm Th Lp THU THU
ex Benth. 764 H. auricularia L. 765 H. capitellata Wall ex G. Don var. mollis (Pierre ex Pitard) T. N. Ninh 766 H. corymbosa (L.) Lamk. 767 H. nigrescens Merr. 768 H. pressa Pierre ex Pitard 769 H. verticillata (L.) Lamk. 770 Hymenodictyon orixense Cóc mẳn An điền đen An điền sát An điền vòng Vỏ dụt Th Hp Mi THU THU LGO, THU
(Roxb.) Mabb. 771 Ixora balansae Pitard 772 I. cephalophora Merr. 773 I. fulgens Roxb. Trang balansa Trang mang đầu Trang ánh kim
CẤP PHÂN HẠNG
CD
DS
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
774 I. henryi Levl. 775 Lasianthus chinensis Trang henry Xú hương trung quốc Na Na
(Champ. ex Benth.) Benth.
776 Morinda citrifolia L. 777 M. officinalis How 778 M. umbellata L. 779 Mussaenda baviensis Nhàu lá chanh Ba kích Nhàu tán Bướm bạc ba vì Mi Lp Lp Na TAN, AND, THU THU THU, TAN
Phamh.
Lp 780 M. cambodiana Pierre ex Bướm bạc cambốt THU, AND
Pitard
781 M. dehiscens Craib 782 M. glabra Vahl 783 M. rehderiana Hutch. 784 Neonauclea calycina (DC.) Bướm bạc tự khai Bướm bạc nhẵn Bướm lông Kiêng Mi Lp Me THU THU LGO
Merr.
785 Notodontia balansae Pitard Cà phê cỏ 786 Ophiorrhiza amplifolia Xà căn lá rộng Na
Drake
787 O. japonica Blume 788 O. tristis Drake Xà căn nhật Xà căn sậm Ch Ch THU
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
789 Oxyceros stenanthus (Drake) Găng lông mềm
Rau mơ lông THU, AND Lp T. N. Ninh var. tomentosus (Pitard) T. N. Ninh 790 Paederia scandens (Lour.)
Merr.
Lp THU THU 791 Pavetta geoffirayi Bremek. Dọt sành geoffiray 792 P. indica L. 793 P. tonkinensis Bremek. 794 Psychotria siamica (Craib) Dọt sành ấn độ Dọt sành bắc bộ Lấu lông hoe
Hutch.
Mi TAN, THU 795 Randia spinosa (Thunb.) Găng tu hú
Poir.
Lp Lp THU THU, AND 796 Uncaria homomalla Miq. 797 U. macrophylla Wall. ex Câu đằng bắc Câu đằng lá lớn
Roxb.
Lp 798 U. rhynchophylla (Miq.) Câu đằng lá mỏ THU
Miq. ex Havil. 799 Wenlandia paniculata Hoắc quang Me
(Roxb.) DC. 116. RUTACEAE HỌ CAM QUÝT 8 chi, 14 loài
CẤP PHÂN HẠNG
CD
DS
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
800 Acronychia pedunculata (L.) Bưởi bung THU, AND Mi
Miq.
Bưởi
Cơm rựơu trái hẹp THU, CTD, AND THU, CTD CTD, AND, THU THU, CTD Mi Mi Na
801 Citrus grandis (L.) Osb. 802 Clausena excavata Burm.f. Hồng bì dại 803 C. indica (Dalz.) Oliv. Mắc mật 804 Euodia lepta (Spreng.) Merr. Ba chạc 805 Glycosmis stenocarpa (Drake) Tanaka
806 Luvunga scandens (Roxb.) Thần xạ hương THU Lp
Buch.-Ham. in Wight & Arn.
807 Mỉcomelum hirsutum Oliv. Mắt trâu 808 M. integerrimum (Buch.- Mắt trâu bìa nguyên THU Mi Mi
Ham.) ex Colebr.) Wight & Arn.
809 M. minutum (Forst.f.) Wight Kim sương THU Mi
& Arn.
810 Zanthoxylum avicennae Muồng truổng THU, CTD Mi
(Lamk.) DC.
811 Z. laetum Drake 812 Z. nitidum (Roxb.) DC. Hoàng mộc sai Xuyên tiêu CTD THU, CTD Na Lp
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
Hoàng mộc leo Lp
813 Z. scandens Blume 117. SABIACEAE THU, CTD 1 chi, 1 loài
814 Sabia uropetala Gagnep. Lp
HỌ THANH PHONG Thanh phong cánh hoa dài
118. SAPINDACEAE HỌ BỒ HÒN
Na Na Na Lp Ngoại mộc răng to Mắc cá xanh Tầm phong 11 chi, 15 loài CDB THU
815 Allophylus caudatus Radlk. Mắc cá đuôi 816 A. macrodontus Merr. 817 A. viridis Radlk. 818 Cardiospermum halicacabum L.
Mi Me Nhãn rừng LGO, CDB AND, THU,
Nhãn dê Mi LGO, THU, AND
819 Delavaya toxocarpa Franch Dầu choòng 820 Dimocarpus fumatus (Blume) Leenth. 821 Lepisanthes rubiginosa (Roxb.) Leenh. 822 L. senegalensis (Poir.) Lân hung Senegal
Leenh.
823 L. tetraphylla (Vahl) Radlk. Vỏ khói 824 Mischocarpus pentapetalus Trường kẹn Na Me LGO
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
Vải rừng Me LGO, AND
(Roxb.) Radlk. 825 Nephelium cuspidatum Blume var. bassacense (Pierre) Leenh.
826 Pavieasia annamensis Pierre Cò kén 827 Pometia pinnata Forst. & Trường mật LGO, TAN, CDB LGO, THU, CDB Mi Mg
Forst. f.
828 Sapindus saponaria L. 829 Xerospermum noronhianum Bồ hòn Vải guốc/Ké LGO, THU LGO, THU, AND Mg Mi
HỌ HỒNG XIÊM
Me Cồng sửa 3 chi, 4 loài LGO, CDB
(Blume) Blume 119. SAPOTACEAE 830 Eberhardtia aurata (Pierre ex Dubard) Lecomte 831 Madhuca pasquieri (Dubard) Sến mật Mg LGO, THU, CDB EN VU
H.J. Lam
Nhục tử cachin Mi LGO, TAN
832 Sarcosperma kachinense (King & Prain) Exell 120. SAURURACEAE HỌ GIẤP CÁ
833 Gymnotheca chinensis Lá rấp suối 3 chi, 4 loài THU
Decne.
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
834 Houttuynia cordata Thunb. Giấp cá 835 Saururus chinensis (Lour.) Hàm ếch CTD, THU CTD, THU
HỌ NGŨ VỊ TỦ
Na rừng 1 chi, 1 loài THU, AND VU Hort. ex Loud. 121. SCHISANDRACEAE 836 Kadsura coccinea (Lem.) A. Lp
10 chi, 17 loài
C. Smith 122. SCROPHULARIACEAE HỌ HOA MÕM CHÓ
THU, CTD THU Hp
Rau om Th THU, AND, CTD
837 Adenosma caeruleum R. Br. Nhân trần 838 Lingazpia polygonoides Lê ga dày (Benth.) Yamaz 839 Limnophila chinensis (Osbeck.) Merr.
840 Lindenbergia philippensis Mến Hp
(Cham.) Benth.
841 Lindernia anagallis (Burm. Lữ đằng cong THU Th
f.) Penn.
842 L. antipoda (L.) Alst. 843 L. ciliata (Colsm.) Penn. 844 L. crustacea (L.) F. Muell. Màn đất Màn rìa Lữ đằng cẩn THU THU Hp Th Th
CẤP PHÂN HẠNG
CD
DS
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
845 L. hookeri (C. B. Clarke ex Lữ đằng nam bộ
Hook. f.) Wetts
846 L. hyssopioides (L.) Haines 847 L. latifolia (Blume) Koord. 848 L. mollis (Benth.) Wettst. 849 Mazus pumilus (Burm.f.) Lữ đẳng Lữ đằng lá to Lữ đằng mềm THU Th Th
Steen.
850 Paulownia fortunei (Seem.) Hông Me LGO, THU
Hemsl.
851 Scoparia dulcis L. 852 Striga lutea Lour. 853 Torenia glabra Osbeck Th Th
123. SIMAROUBACEAE 854 Ailanthus triphysa (Dennst.) Cam thảo nam Voòng phá vàng Tô liên nhẵn HỌ THANH THẤT Thanh thất THU THU THU 1 chi, 1 loài LGO, THU, TAN Me
Alston 124. SOLANACEAE HỌ CÀ
855 Datura metel L. 856 Lycianthes biflora (Lour.) Cà độc dược Cà ngủ 5 chi, 7 loài CAN, THU THU Th Na
Bitter
857 Nicotiana tabacum L. Thuốc lá THU
CẤP PHÂN HẠNG
CD
DS
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
858 Physalis angulata L. Tầm bóp 859 Solanum procumbens Lour. Cà gai leo 860 S. torvum Sw. 861 S. violaceum Ortega Cà nồng Cà dại hoa tím Th Hp Na Hp
HỌ CÔI
125. STAPHYLEACEAE 862 Turpinia montana (Blume) Côi núi Mi THU THU THU AND, THU, 1 chi, 2 loài
Kurz
863 T. pomifera (Roxb.) DC. Côi rào Me
HỌ TRÔM
126. STERCULIACEAE 864 Abroma augusta (L.) L. f. 865 Commersonia platyphylla Tai mèo Hu lá dẹt Na 5 chi, 8 loài THU, AND
Andr.
866 Helicteres hirsuta Lour. 867 H. plebeja Kurz 868 Pterospermum Thâu kén lông Thâu kén thường Lòng mang Mi Na Me THU LGO, THU
heterophyllum Hance 869 Sterculia lanceolata Cav. 870 S. nobilis Smith in Rees 871 S. populifolia Roxb. Sang sé Trôm mề gà Bài cành Mi Mi
AND, THU AND, THU LGO, THU 2 chi, 2 loài 127. STYRACACEAE HỌ BỒ ĐỀ
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
872 Alniphyllum eberhardtii Lá dương đỏ LGO Me
SĐVN 2007 EN LC
Guillaum.
873 Styrax annamensis Bồ đề trung bộ LGO Me
Guillaum. 128. SYMPLOCACEAE HỌ DUNG
874 Symplocos groffii Merr. Dung groff Mg
875 S. lancifolia Sieb. & Zucc. Dung lá thon 876 S. paniculata Wall. ex D. Dung lá táo 1 chi, 5 loài LGO, THU, CDB, TAN LGO, THU, CDB THU, CDB Me Na
Don
877 S. pendula Wight var. Dung thòng LGO Me
hirtistyllis (C. B. Clarke) Noot.
878 S. racemosa Roxb. Dung chùm Mi
HỌ CHÈ
129. THEACEAE 879 Camellia amplexicaulis Hải đường LGO, THU, AND, TAN 3 chi, 14 loài CAN Na
Trà vàng
(Pitard) Cohen-Smart 880 C. aurea H. T. Chang 881 C. huulungensis Rosmann & Trà hoa vàng hữu lũng Na CAN
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
Ninh
882 C. indochinensis Merr. 883 C. impressinervis Chang & Trà hoa đông dương Trà hoa vàng gân lõm Na
S. Y. Liang
884 C. kirinol Ninh 885 C. lianshanensis T. H. Trà hoa vàng kiri Trà lạng sơn
Chang
886 C. limonia C. F. Liang & Mo Trà hoa vàng da cam 887 C. murauchii Ninh & Trà hoa vàng murô
Hakoda
888 Eurya cerasifolia (D. Don) Linh lá sơ ri Na
Kobuski 889 E. groffii Merr. 890 E. japonica Thunb. Linh đồi Linh lông Na Na
Vải thuốc răng cưa Mi Me THU LGO, THU, TAN, AND CAN, LGO, THU
891 E. quinquelocularis Kobuski Linh năm buồng 892 Schima superba Gard. & Champ. in Hook. 130. THYMELAEACEAE HỌ TRẦM
893 Rhamnoneuron balansae Dó giấy Me 2 chi, 2 loài THU, Kh
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
(Drake) Gilg in Engl. & Prantl
894 Wikstroemia indica (L.) C. Niệt dó ấn độ Na DOC, THU
HỌ ĐAY
A. Mey. 131. TILIACEAE 895 Corchorus aestuans L. 896 Excentrodendron tonkinense Đay dại Nghiến 6 chi, 10 loài SOI LGO, TAN, THU EN IIA
(Gagnep.) Chang & Miau
897 Grewia hirsuta Vahl 898 G. langsonensis Gagnep. 899 G. sessilifolia Gagnep. 900 Hainannia trichosperma Cò kè long nhám Co mai thao Cò ke không cuống Mương khao LGO, SOI, THU THU LGO, Kh EN Mi Na Me
Merr.
Bung lai Gai đầu lông Me Na SOI, CDB, THU, Kh THU
901 Microcos paniculata L. 902 Triumfetta pseudocana Sprague & Craib
903 T. rhomboidea Jacq. 904 T. rotundifolia Lamk. Na
Gai đầu hình thoi Gai đầu lá tròn HỌ DU
132. ULMACEAE 905 Aphananthe lissophylla Lát ruối THU 4 chi, 4 loài
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
Gagnep.
906 Celtis tetrandra Roxb. 907 Gironniera subaequalis Sếu bốn nhị Ngát vàng Me LGO
Planch.
908 Trema orientalis (L.) Blume Hu đay Na
133. URTICACEAE HỌ GAI
909 Boehmeria holosericea Gai toàn tơ Hp LGO, SOI, THU, AND 12 chi, 28 loài SOI
Blume
Gai Gai thông Đay bắc bộ Trứng cua long Na SOI, THU AND
910 B. nivea (L.) Gaudich. 911 B. pendunliflora Wedd. 912 B. tonkinensis Gagnep. 913 Debregeasia longifolia (Burm.f.) Wedd. in DC.
914 Dendrocnide stimulans (L. Mán nam
f.) Chew
Na 915 D. urentissima (Gagnep.) Mán voi THU, DOC
Chew
Hp 916 Elatostema balansae Cao hùng balansa AND, THU
Gagnep.
CẤP PHÂN HẠNG
CD
DS
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
917 E. petelotii Gagnep. 918 Gonostegia hirta (Blume) Cao hùng petelot Thuốc dòi lông Lp AND, THU
Miq.
Thuốc dòi ngũ hùng
919 G. pentadra (Roxb.) Miq. 920 Laportea violacea Gagnep. Han mán tía 921 Maoutia puya (Hook.f.) Gai ráp AND, THU DOC, THU SOI, THU
Weed.
922 Oreocnide frutescens Nái trắng SOI, THU
(Thunb.) Miq. ssp. nivea (Gagnep.) N. T. Hiep 923 O. integrifolia (Gaudich.) Nái mép nguyên Mi THU
Miq.
924 O. tonkinensis (Gagnep.) Nái bắc bộ Mi THU
Merr. & Chun
925 Pellionia heteroloba Wedd. 926 P. radicans (Sieb. & Zucc.) Phu lệ dị thùy Phu lệ rễ Lp Suc THU THU
Weed. in DC.
927 P. repens (Lour.) Merr. 928 P. subpeltata Gagnep. 929 Pilea boniana Gagnep. Tai đá Phu lệ khiên Nan ông bon THU
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
930 P. notata Wright 931 P. peltata Hance 932 P. peploides (Gaudich.) Thủy ma Nan ông Nan ông núi đá Suc Suc Suc THU THU
Thạch cân thảo Bọ mắm rừng Suc Na THU SOI, AND, THU
Hook. & Arn. 933 P. plataniflora Wright 934 Pouzolzia sanguinea (Blume) Merr. 935 P. zeylanica (L.) Benn. 936 Procris frutescens Blume Hp Hp
134. VERBENACEAE 937 Callicarpa candicans (Burm. Bọ mắm Cung nữ bụi HỌ CỎ ROI NGỰA Nàng nàng Na THU 7 chi, 15 loài THU, DOC
f.) Hochr.
Tử châu lá dài Tử châu đỏ Ngọc nữ hoa răm Na Na THU, DOC THU THU
938 C. longifolia Lamk. 939 C. rubella Lindl. 940 Clerodendrum canescens Wall. ex Schauer
941 C. chinense (Osbeck) Mabb. Ngọc nữ thơm 942 C. chinense (Osbeck) Mabb. Bạch đồng nữ Na Na THU, CAN THU
var. simplex (Mold.) S. L. Chen
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
Na Na Na Hp Mi 943 C. lecomtei Dop Ngọc nữ lecomtei 944 C. cyrtophyllum Turcz Bọ mẩy 945 C. serratum (L.) Moon Ngọc nữ răng 946 C. tonkinense Dop Ngọc nữ bắc bộ 947 Lantana camara L. Ngũ sắc 948 Phyla nodiflora (L.) Greene Dây lức 949 Premna corymbosa Vọng cách THU, CDB, AND THU, AND THU, CAN THU CTD, THU
(Burm.f.) Rottb. et Willd
950 Stachytarpheta jamaicensis Đuôi chuột THU
(L.) Vahl 951 Vitex negundo L. Ngủ chảo Mi
135. VIOLACEAE HỌ HOA TÍM
952 Hybanthus sulffruticosus (L.) Cỏ tím phòng THU, CTD, CAN 1 chi, 4 loài THU
Baill
953 Viola betonicifolia Smith in Hoa tím nhọn Ch THU
Rees
954 V. stenocentra Hayata ex Hoa tím tâm ngắn
Nakai
Ch
955 V. sumatrana Miq. 136. VITACEAE Hoa tím Sumatra HỌ NHO 5 chi, 9 loài
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
Chè dây Lp THU
956 Ampelopsis cantoniensis (Hook. & Arn.) Planch.
957 Cayratia ceratophora Vác có sừng
Gagnep.
958 C. geniculata (Blume) Vác gối
Gagnep.
959 C. japonica (Thunb.) Vác nhật Lp THU
Gagnep.
Vác ít trái Lp THU
960 C. oligocarpa (Lévl. & Vaniot) Gagnep. 961 Cissus repens Lamk. 962 C. subtetragona Planch. 963 Tetrastigma erubescens Dây chìa vôi Hồ đằng vuông vuông Dây dê Lp Lp THU, AND
Planch. var. monospermum Gagnep.
964 Vitis pentagona Diels & Gilg Nho rừng AND, THU
LILIOPSIDA LỚP HÀNH 31 họ, 77 chi, 226 loài
137. ARACEAE
965 Aglaonema modestum Schott 10 chi, 18 loài CAN Cr
ex Engl. HỌ RÁY Vạn niên thanh khiêm tốn
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
966 A. siamense Engl. 967 A. tenuipes Engl. 968 Alocasia macrorrhizos (L.) Vạn niên thanh Thuốc rắng Ráy Hm Cr Cr THU THU, CAN THU, AND
G. Don
969 A. odora (Roxb.) C. Koch. 970 Amorphophallus Cr Cr THU, CAN AND
paeoniifolius (Dennst.) Nicolson
971 A. tonkinensis Engl. & Dọc mùng Nưa chuông Nưa bắc bộ Cr CAN
Gehrm.
972 A. verticillatus Hett. 973 Anadendrum montanum Nưa hoa vòng Thăng mộc núi Cr AND, THU
(Blume) Schott
974 Arisaema balansae Engl. 975 Homalomena occulta (Lour.) Thiên nam tinh Thiên niên kiện THU, CAN THU, AND, CTD Cr Cr
Schott
976 Lasia spinosa (L.) Thwaites Ráy gai 977 Pothos chinensis (Raf.) Ráy leo trung quốc Hm Lp THU THU
Merr.
978 P. pilulifer S. Buchet Ráy leo tròn Ep
CẤP PHÂN HẠNG
CD
DS
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
979 P. repens (Lour.) Druce 980 Rhaphidophora decursiva Ráy leo Lân tơ uyn THU THU Lp Lp
(Roxb.) Schott
981 Typhonium blumei Nicol. & Bán hạ blume THU
Sivad.
Bán hạ nam
982 T. trilobatum (L.) Schott 138. ARECACEAE HỌ CAU
983 Areca catechu L. 984 Arenga caudata (Lour.) H. Cau Song châu bắc bộ THU 6 chi, 12 loài CAN, THU, TAN
Moore
985 A. pinnata (Wurmb) Merr. 986 Calamus heyrianus Becc. 987 C. platyacanthus Warb. ex Búng báng Mây balansa Song mật THU, CAN, AND AND, ĐAN ĐAN VU Mi Lp Lp
Becc.
988 C. rhadocladus Burret 989 C. tetradactylus Hance 990 Caryota bacsonensis Mây thuần Mây nếp Móc bắc sơn ĐAN ĐAN, THU, Kh Kh Lp Lp Mi
Magalon 991 C. mitis Lour. Đùng đình Mi
THU, AND, SOI, Kh
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
992 C. monostachya Becc. 993 Livistona chinensis (Jack.) Đùng đình bông đơn Cọ xẻ THU, AND, Kh CAN, THU Mi Me
R. Br.
994 Wallichia gracilis Becc. Hoà lý Na
HỌ THÀI LÀI
139. COMMELINACEAE 995 Aclisia secundiflora (Blume) Rau thài lài Hp 4 chi, 6 loài
Bakh.
996 Commelina benghalensis L. Thài lài lông 997 C. comunis L. 998 Floscopa glomeratus Cỏ đầu rìu Hm Th Th THU THU
(Roem. & Schult.) Hassk.
999 F. scandens Lour. 1000 Murdannia nudiflora (L.) Cỏ đầu rìu hoa chùy Thài lài xanh Th Hm THU THU, Kh
HỌ MÍA DÒ
Brenan 140. COSTACEAE 1001 Costus speciosus (Koenig) Mía dò Cr 1 chi, 1 loài THU, AND
Smith 141. CYPERACEAE HỌ CÓI
1002 Carex cruciata Wahlenb. 1003 C. cryptostachys Brongn. Cói túi bậc Cói túi ẩn bông Hm 11 chi, 21 loài AND, CDB
CẤP PHÂN HẠNG
CD
DS
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
1004 C. maubertiana Boott Cói túi núi cao 1005 Cyperus diffusus Vahl Cói hoa xòe 1006 C. distans L. f. Cói bông cách 1007 C. halpan L. Cói đất chua 1008 C. pilosus Vahl Cói lông 1009 C. rotundus L. Hương phụ 1010 C. trialatus (Boeck) J. Kem Cói ba cánh 1011 Eleocharis variegata (Poir.) Năn màu Cr Th Th Cr Hp Cr THU, Kh ĐAN ĐAN, THU, CTD THU, CTD, Kh
Presl
1012 Fimbristylis complanata Cói quăn dẹp Cr Kh
(Retz.) Limk 1013 F. miliacea (L.) Vahl 1014 F. quinquangularis (Vahl) Th Kh Kh
Kunth
1015 Fuirena umbellata Rottb. 1016 Kyllinga brevifolia Rottb. 1017 Mariscus umbellatus Vahl 1018 Pycreus globosus (All.) Cói (Cỏ) quăn tò te Cói (Cỏ) quăn năm cạnh Cói đắng tán Cói bạc đầu lá ngắn Cói tương hoa tán Cói trục dai hoa cầu Th Cr Hm THU, Kh Kh
Reichb.
1019 Rhynchospora rubra (Lour.) Chủy tử đỏ THU
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
Makino
Cói giùi bấc Cói giùi giùi ráp Đưng đất Th Cr
1020 Scirpus juncoides Roxb. 1021 S. squarrosus L. 1022 Scleria terrestris (L.) Fass. 142. DIOSCOREACEAE HỌ CỦ NÂU
1023 Dioscorea bulbifera L. 1024 D. cirrhosa Lour. Củ dại Củ nâu Cr Cr
143. LILIACEAE HỌ LOA KÈN
1025 Crinum asiaticum L. 1026 C. latifolium L. 1027 Dracaena elliptica Thunb. Hp Na THU, Kh 1 chi, 2 loài THU, CAN, AND THU, TAN 5 chi, 10 loài THU, CAN CAN, THU, DOC CAN
Náng Náng lá rộng Phất dủ bầu dục Cao cẳng lá nhỏ THU
1028 Ophiopogon chingii F.T. Wang & T. Tang 1029 O. dracaenoides Hook.f. 1030 O. latifolius Rodr. 1031 O. reptans Hook.f. 1032 Peliosanthes humilis Andr. 1033 P. teta Andr. 1034 Polygonatum odoratum Cao cẳng lá mác Cao cẳng lá rộng Cao cẳng Sơn mộc Sâm cau Ngọc trúc Hp Hp Hm THU THU THU THU
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
HỌ LAN
(Mill.) Druce 144. ORCHIDACEAE 1035 Calanthe angusta Lindl. 1036 Cephalantheropsis Kim tân Vảy dạng tim ngược Hp Ch 12 chi, 13 loài CAN
obcordata (Lindl.) Ormerod 1037 Cheirostylis spathulata J.J. Thủ thư hình muổng
Smith
1038 Cirrhopetalum emarginatum Lọng lá lõm Ep
Fin.
Mật khẩu chia nhánh Ep
1039 Cleisostoma rostratum (Lindl.) Garay
1040 Dendrobium aduncum Wall. Hồng câu CAN, THU
ex Lindl.
EN IIA Ep Hp CAN THU 1041 Eria corneri Reichb. f. 1042 Nervilia fordii (Hance) Nỉ lan corner Thanh thiên quỳ
Schlechter
VU IA Hm CAN 1043 Oberonia evrardii Gagnep. Móng rùa evrard 1044 O. falconeri Hook.f. 1045 Paphiopedilum Móng rùa falconer Tiên hài
hirsutissimum (Lindl.) Stein
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
1046 Pecteillis susannae (L.) Raf. Bạch phượng 1047 Robiquetia succisa (Lindl.) Lỏ bì cát THU, CAN
HỌ HÒA THẢO
Cỏ hoa tre Tre gai 19 chi, 24 loài AND, THU AND, Kh Ch Hp Seidenf. & Garay 145. POACEAE 1048 Apluda mutica L. 1049 Bambusa blumeana
Schult.&Schult.f.
1050 Bothriochloa bladhii (Retz.) Huyệt thảo trung gian Kh
Blake
1051 Chrysopogon aciculatus Cỏ may Hm THU, Kh
(Retz.) Trin.
1052 Cymbopogon caesius (Nees Sả hôi CTD, THU
ex Hook. & Arn.) Stapf
1053 C. citratus (DC. ex Nees) Sả chanh CTD, THU
Stapf
1054 C. goeringii (Steud.) A. Sả goering
Camus
Sả quăn
THU, Kh 1055 C. tortilis (Presl) A. Camus 1056 Cynodon dactylon (L.) Pers. Cỏ gà 1057 Dendrocalamus yunnanicus Tre rồng vân nam Cr
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
Hsueh
1058 Digitaria ciliaris (Retz.) Túc hình rìa Hm
Koel.
Cỏ chân nhện Tinh thảo sét Hm THU, Kh
Lau Hp Kh
1059 D. radicosa (Presl) Miq. 1060 Eragrostis ferruginea (Thunb.) Beauv. 1061 Erianthus arundinaceus (Retz.) Jeswiel. 1062 Imperata cylindrica (L.) Cỏ tranh Cr THU, Kh
Beauv.
1063 Indosasa crassiflora Trúc đốt to hoa dày Hp THU
McClure
1064 Isachne globosa (Thunb.) Đẳng hoa tròn
Kuntze
Hp THU
1065 Lophaterum gracile Brongn. Đạm trúc diệp 1066 Microstegium vagans (Nees Vi phướng lạc ex Steud.) A. Camus 1067 Miscanthus floridulus Chè vè Hm THU, Kh
(Labill.) Warb. ex K. Schum & Lauterb.
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
1068 Neohouzeaua dullooa Nứa Hp ĐAN, AND, Kh
(Gamble) A. Camus
Kê duyên Kê lá ngắn Sậy lớn Hp
HỌ KIM CANG 1069 Panicum amoenum Bal. 1070 P. brevifolium L. 1071 Phragmites maximus (Forssk.) Chiov. 146. SMILACACEAE
1072 Heterosmilax Khúc khắc Lp 2 chi, 7 loài THU
gaudichaudiana (Kunth) Maxim
1073 H. paniculata Gagnep. Lp
1074 Smilax bracteata Presl 1075 S. glabra Wall. ex Roxb. 1076 S. lanceifolia Roxb. 1077 S. megacarpa A.DC. 1078 S. perfoliata Lour. Khúc khắc cột nhị ngắn Cậm kệch Thổ phục linh Kim cang lá mác Kim cang quả to Chông chông Lp Cr Cr Lp Cr
147. STEMONACEAE HỌ BÁCH BỘ
1079 Stemonema cochinchinensis Bách bộ nam bộ Cr THU THU, AND AND, THU THU THU 1 chi, 1 loài THU VU
Gagnep.
CẤP PHÂN HẠNG
DS
CD
TÊN KHOA HỌC TÊN VIỆT NAM
ST T
SĐVN 2007
148. TACCACEAE HỌ RÂU HÙM
IUCN 2012
NĐ 32/ 2006
NĐ 160/ 2013
1080 Tacca chantrieri Andre 1081 T. plantaginea (Hance) Râu hùm hoa tía Hồi đầu Cr Hm 1 chi, 2 loài THU THU
Drenth 149. ZINGIBERACEAE HỌ GỪNG
1082 Alpinia galanga (L.) Willd. Riềng nếp 1083 A. globosa (Lour.) Horan 1084 A. malaccensis (Burm. f.) Sẹ Riềng malacca 4 chi, 12 loài THU THU CAN, AND, THU Cr Cr Hp
Rosc.
1085 A. officinarum Hance 1086 Amomum vespertilio Riềng Sa nhân thầu dầu THU, AND Hp
Gagnep. 1087 A. villosum Lour. Sa nhân 1088 A. xanthioides Wall. Sa nhân ké 1089 Curcuma aromatica Salisb. Nghệ trắng 1090 C. longa L. 1091 Zingiber officinale Rosc 1092 Z. purpureum Rosc 1093 Z. zerumbet (L.) Smith Nghệ Gừng Gừng tía Gừng gió THU, AND, CTD THU, CTD THU THU, AND THU THU THU Cr Hp Cr Cr
Chú thích: Sách Đỏ Việt Nam (2007): CR-Rất nguy cấp; EN-Nguy cấp; VU-Sẽ nguy cấp
IUCN (2012): CR-Rất nguy cấp; EN-Nguy cấp; VU-Sẽ nguy cấp; LR-Ít nguy cấp; DD-Thiếu dẫn liệu; NE-Không
đánh giá.
NĐ 32/2006/NĐ-CP: IA-Nghiêm cấm khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại; IIA-Hạn chế khai thác, sử dụng
vì mục đích thương mại
NĐ 160/2013/NĐ-CP: Về tiêu chí xác định loài và chế độ quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ.
PHỔ DẠNG SỐNG CÔNG DỤNG
PHỔ DẠNG SỐNG (DS) KÝ HIỆU
Nhóm cây chồi trên Ph
Cây chồi trên lớn Mg
Cây chồi trên nhỡ Me
Cây chồi trên nhỏ Mi
Cây chồi trên lùn Na
Cây bì sinh Ep
Hp
Cây thân thảo sống lâu năm
Cây dây leo Lp
Cây ký sinh, bán ký sinh Pp
Nhóm cây chồi sát mặt đất Ch
Nhóm cây chồi nửa ẩn Hm CÔNG DỤNG (CD) KÝ HIỆU
Nhóm cây chồi ẩn Cr Cây làm thuốc THU
Nhóm cây chồi một năm Th AND
Cây ăn được (Lá, than, củ, quả, hạt… làm lương thực, thực phẩm, gia vị)
LGO Cây lấy gỗ
CAN Cây làm cảnh
CTD Cây cho tinh dầu
CDB Cây cho dầu béo
DOC Cây có chất độc
TAN Cây cho nhựa, tanin, chất nhuộm
SOI Cây cho sợi
ĐAN Cây dùng đan lát
Kh
Cây có công dụng khác (vật liệu xây dựng, làm đồ thủ công, mỹ nghệ, thức ăn gia súc, làm phân xanh, làm củi,…)
Hình ảnh hoạt động tại thực địa
Ráng hình giải – Taenitis blechnoides (Willd.) Sw.
Ổ rồng – Aglaomorpha coronans (Wall. ex Merr.) Copel.
Pơ mu - Fokienia hodginsii (Dunn) A. Henry & H.H. Thomas
Hình ảnh một số loài thực vật tại Khu BTTN Hữu Liên
Hoàng đàn hữu liên – Cupressus tonkinensis Silba
Cơm nếp – Strobilanthes tonkinensis Lindau
Mào gà trắng – Celosia argentea L.
Giâu da xoan – Allospondias lakonensis (Pierre) Stapf
Hoa giẻ - Desmos chinensis Lour.
Thừng mức lông – Wrightia pubescens R. Br.
Đu đủ rừng – Trevesia palmata (Roxb. ex Lindl.) Visan.
Kim đầu to – Blume megacephala (Rand.) Chang & Tseng
Mí – Lysidice rhodostegia Hance
Bìm ba răng – Xenostegia tridentata (L.) Austin & Staples
Dạ nâu – Chaetocarpus castanocarpus (Roxb.) Thwaites
Dây bánh nem – Bowringia callicarpa Champ. ex Benth.
Dẻ sừng – Lithocarpus corneus (Lour.) Rehd.
Cỏ thiến thảo – Anisomeles indica (L.) Kuntze
Bời lời nhớt – Litsea glutinosa (Lour.) C. B. Robins
Tông dù – Toona sinensis (A. Juss.) M. Roem.
Bản xe sừng nhỏ - Albizia corniculata (Lour.) Druce
Dướng – Broussonetia papyrifera (L.) L’Heór ex. Vent.
Đơn trâu – Maesa balansae Mez
Đào – Prunus persica (L.) Batsch
Hoàng mộc leo – Zanthoxylum scandens Blume
Cam thảo nam – Scoparia dulcis L.
Vối thuốc răng cưa – Schima superba Gerd. &Champ.
Cò ke không cuống – Grewia sesilifolia Gagnep.
Nái mép nguyên – Oreocnide intergrifolia (Gaudich.) Miq.
Ngũ sắc – Lantana camara L.
Ráy leo – Pothos repens (Lour.) Druce
Mây nếp – Calamus tetradactylus Hance
Náng lá rộng – Crinum latifolium L.
Sả chanh – Cymbopogon citriatus (DC. ex Nees) Stapf
Riềng nếp – Alpinia galangal (L.) Willd.