intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn thạc sĩ Sinh học: Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học và thử nghiệm sinh sản loài tôm nước ngọt Macrobrachium lanchesteri ở Đắk Lắk

Chia sẻ: Trang Lê | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:94

100
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài: xác định một số đặc điểm sinh học của tôm Macrobrachium lanchesteri ở tỉnh Đắk Lắk, xác định khả năng sinh sản của loài tôm Macrobrachium lanchesteri trong phòng thí nghiệm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn thạc sĩ Sinh học: Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học và thử nghiệm sinh sản loài tôm nước ngọt Macrobrachium lanchesteri ở Đắk Lắk

  1. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa ñược ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Mọi sự giúp ñỡ và các thông tin trích dẫn ñã ñược nêu rõ nguồn gốc. Họ và tên Mã Thị Luận
  2. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành tốt luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: - Tiến sĩ Phan Đinh Phúc ñã tận tình hướng dẫn phương pháp nghiên cứu, ñóng góp nhiều ý kiến quý báu, giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình học tập, cũng như khi thực hiện và hoàn thành luận văn. - Lãnh ñạo trường ñại học Tây Nguyên, Phòng sau ñại học, Khoa Khoa học tự nhiên – Công nghệ, các thầy cô giáo ñã tận tâm giảng dạy và ñộng viên trong suốt quá trình học tập. - Kỹ sư Phan Thị Lệ Anh và tập thể cán bộ Trung tâm Quốc gia giống thủy sản nước ngọt miền Trung. - Ban Giám hiệu Trường THPT Phan Bội Châu. Cuối cùng tôi xin cảm ơn các bạn bè, ñồng nghiệp và người thân ñã ñộng viên, nhiệt tình giúp ñỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
  3. iii MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG .......................................................................................... v DANH MỤC HÌNH .......................................................................................... vi CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................................... vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 8 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................... 11 1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới......................................................... 11 1.2. Tình hình nghiên cứu tôm Macrobrachium lanchesteri trong nước ....... 12 1.3. Đặc ñiểm phân loại và hình thái tôm thuộc phân thứ bộ Caridea ............ 17 1.4.1. Đặc ñiểm tự nhiên và xã hội của hồ Lăk .......................................... 24 1.4.2. Đặc ñiểm kinh tế xã hội ................................................................... 27 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ...................... 31 NGHIÊN CỨU ................................................................................................. 31 2.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................. 31 2.2. Vật liệu thí nghiệm ................................................................................. 31 2.2.1. Thời gian và ñịa ñiểm thu mẫu ......................................................... 31 2.2.2. Dụng cụ thí nghiệm ......................................................................... 32 2.3. Nội dung nghiên cứu .............................................................................. 33 2.3.1. Nghiên cứu ñặc ñiểm sinh học của Macrobrachium lanchesteri (De Man, 1911) ................................................................................................ 33 2.3.2 Nghiên cứu thử nghiệm nuôi sinh sản của Macrobrachium lanchesteri trong ao tại thành phố Buôn Ma Thuột ...................................................... 33 2.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 34 2.4.1. Phương pháp nghiên cứu ñặc ñiểm sinh học của Macrobrachium lanchesteri (De Man, 1911) ....................................................................... 34 2.4.2 Phương pháp nghiên cứu thử nghiệm nuôi sinh sản của Macrobrachium lanchesteri tại thành phố Buôn Ma Thuột ....................... 38
  4. iv 2.4.3 Xử lý và phân tích số liệu – báo cáo khoa học .................................. 41 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 44 3.1. Các ñặc ñiểm sinh học của Macrobrachium lanchesteri (De Man, 1911) 44 3.1.1. Các ñặc ñiểm về phân loại và hình thái ........................................... 44 3.1.2 Đặc ñiểm dinh dưỡng trong tự nhiên ................................................. 49 3.1.3 Đặc ñiểm sinh trưởng ...................................................................... 51 3.1.4. Đặc ñiểm sinh sản ............................................................................ 60 3.2. Nghiên cứu thử nghiệm cho sinh sản tôm Macrobrachium lanchesteri tại Thành phố Buôn Ma Thuột ........................................................................... 71 3.2.1. Tạo ñàn tôm bố mẹ .......................................................................... 71 3.2.2. Thử nghiệm sinh sản trong phòng thí nghiệm .................................. 74 CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ......................................................... 77 4.1 Kết luận .................................................................................................. 77 4.2 Đề nghị ................................................................................................... 78 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 59 PHỤ LỤC 1..................................................................................................... P-1 PHỤ LỤC 2..................................................................................................... P-2 PHỤ LỤC 3..................................................................................................... P-3 PHỤ LỤC 4..................................................................................................... P-4 PHỤ LỤC 5..................................................................................................... P-5 PHỤ LỤC 6..................................................................................................... P-6 PHỤ LỤC 7..................................................................................................... P-7 PHỤ LỤC 8..................................................................................................... P-8 PHỤ LỤC 9..................................................................................................... P-9
  5. v DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Tần số bắt gặp của các loại thức ăn trong dạ dày của Macrobrachium lanchesteri ở hồ Lắk ........................................................................................ 50 Bảng 3.2. Thời gian và sự phát triển của trứng thụ tinh .................................... 52 Bảng 3.3. Các giai ñoạn phát triển và kích thước của ấu trùng trong phòng thí nghiệm ............................................................................................................. 92 Bảng 3.4. Thời gian lột xác của ấu trùng tôm Macrobrachium. lanchesteri ..... 58 Bảng 3.5. Thời gian lột xác của tôm Macrobrachium lanchesteri .................... 53 Bảng 3.6. Các chỉ tiêu phân biệt ñực cái ........................................................... 60 Bảng 3.7. Tỉ lệ giới tính của Macrobrachium lanchesteri ................................. 61 Bảng 3.8. Sức sinh sản tuyệt ñối và sức sinh sản tương ñối của Macrobrachium lanchesteri theo nhóm kích thước ..................................................................... 67 Bảng 3.9. Thể tích trứng của Macrobrachium lanchesteri trong tự nhiên ......... 69 Bảng 3.10. Số lượng và tỷ lệ tôm cái ôm trứng theo tháng................................ 70 Bảng 3.11. Tỷ lệ tôm mẹ ôm trứng trong các bể thí nghiệm ............................. 71 Bảng 3.12. Tỷ lệ sống của ấu trùng nuôi trong phòng thí nghiệm ..................... 74 Bảng 3.13. Một số chỉ tiêu môi trường nước tại ñịa ñiểm thu mẫu (Hồ Lắk) ........................................................................... Error! Bookmark not defined. Bảng 3.14. Một số chỉ tiêu môi trường nước trong quá trình nuôi thử nghiệm sinh sản tại Thành phố Buôn Ma Thuột - Tỉnh Đắk Lắk ................................... 76
  6. vi DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Đặc ñiểm ấu trùng Macrobrachium lanchesteri ................................ 14 Hình 1.2. Hình thái ngoài tôm thuộc phân thứ bộ Caridea ............................... 20 Hình 1.3. Cấu trúc sơ lược chân ngực phân thứ bộ Caridea ............................. 22 Hình 1.4. Bản ñồ của hồ tự nhiên Lăk .............................................................. 24 Hình 2.1. Sơ ñồ bố trí thí nghiệm ..................................................................... 41 Hình 2.2. Các chỉ tiêu chiều dài trên cơ thể tôm ............................................... 44 Hình 3.1. Hình thái ngoài của Macrobrachium lanchesteri............................... 44 Hình 3.2. Đặc ñiểm Macrobrachium lanchesteri. ............................................. 48 Hình 3.3. Mẫu nghiên cứu ñặc ñiểm sinh học và dinh dưỡng của tôm .............. 49 Hình 3.4. Thức ăn dạng tảo, thực vật và mùn bã hữu cơ trong dạ dày của tôm. 50 Hình 3.5. Sự phát triển phôi của trứng tôm Macrobrachium lanchesteri........... 54 Hình 3.6. Các giai ñoạn phát triển của ấu trùng Macrobrachium lanchesteri. ... 57 Hình 3.7. Mối quan hệ giữa chiều dài và khối lượng của tôm trưởng thành (A: tôm ñực; B: tôm cái). ........................................................................................ 59 Hình 3.8. A - Chân bơi thứ 2 của tôm ñực với phần phụ sinh dục ñực ( ); B - Chân bơi thứ 2 của tôm cái ............................................................................... 60 Hình 3.9. Tỉ lệ giới tính của Macrobrachium lanchesteri theo các tháng. ......... 62 Hình 3.10. A – Buồng trứng ñang phát triển ( ); B – Trứng ñược giữ ở khoang bụng. .................................................................................................... 64 Hình 3.11. Mối quan hệ giữa chiều dài toàn thân – Khối lượng và số lượng trứng của tôm Macrobrachium lanchesteri ................................................................ 66 Hình 3.12. Tỷ lệ phần trăm tôm cái ôm trứng theo tháng từ 2010 - 2011 ở hồ Lăk. .................................................................................................................. 70
  7. vii CÁC CHỮ VIẾT TẮT CTV: Cộng tác viên CL : Carapace length (Chiều dài giáp ñầu ngực) TL : Total length (Chiều dài toàn thân) PL : Post larvae W : Weight (Khối lượng cơ thể)
  8. 8 MỞ ĐẦU Trước thế kỷ 20 nghề nuôi thuỷ sản ở Việt Nam gần như chưa phát triển. Mãi ñến những năm 30 của thế kỷ này nghề nuôi thuỷ sản nước ngọt mới thực sự bắt ñầu hình thành và tập trung ở các tỉnh phía Bắc. Từ ñó ñến nay nghề nuôi thuỷ sản nước ngọt không ngừng phát triển. Việc mở rộng diện tích nuôi, ña dạng hoá mô hình nuôi, ñối tượng nuôi, di nhập và thuần hoá nhiều ñối tượng kinh tế ñã góp phần nâng cao hiệu quả của nghề nuôi trồng thủy sản ở nước ta. Trong những năm gần ñây, nuôi trồng thủy sản thế giới nói chung và ngành thủy sản nước ta nói riêng ñã phát triển khá nhanh chóng, góp phần cải thiện ñời sống của người dân. Trong ñó nghề nuôi tôm ñã ñem lại công ăn việc làm góp phần nâng cao ñời sống cho một số bà con ngư dân, cũng như làm phong phú thêm các sản phẩm ñể bổ sung nguồn dinh dưỡng cho con người. Ở nước ta ngoài những loài tôm cao cấp như tôm he, tôm hùm, tôm càng xanh… còn có nhiều loài tôm khác phân bố ở sông, suối, ao, hồ, ruộng lúa ñều là những ñối tượng nuôi có giá trị kinh tế và xuất khẩu. Loài tôm Macrobrachium lanchesteri sống trong môi trường nước ngọt, phân bố rộng, có mặt ở nhiều dạng thủy vực khác nhau như ao, hồ tự nhiên, hồ chứa, sông suối… và ở nhiều vùng trong cả nước. Đây là sản phẩm có giá trị kinh tế từ nghề khai thác thuỷ sản. Cùng với các loài tôm nước ngọt khác, người dân ñã chế biến từ tôm nhiều món ăn ñơn giản và phổ biến nhất là tôm rang, canh tôm, bánh tôm, tôm khô, mắm tôm, mắm tôm, ruốc tôm. Hiện nay ngoài giá trị làm thực phẩm, người nuôi còn sử dụng làm thức ăn ñể ương nuôi một số ñồi tượng thủy sản có giá trị kinh tế cao như bống tượng, cá chình, các loài cá cảnh… Để ñáp ứng nhu cầu của thị trường, nhằm ña dạng hóa các ñối tượng nuôi và góp phần bảo vệ nguồn lợi thủy sản tự nhiên, các nhà khoa học ñã có nhiều nghiên cứu về các loài tôm nước ngọt như tôm càng xanh M. rosenbergii
  9. 9 (De Man, 1879), tôm càng ao M. nipponense (De Haan, 1849. Tuy nhiên ñối với loài tôm nước ngọt Macrobrachium lanchesteri thì chưa có nhiều nghiên cứu về ñặc ñiểm sinh học và nghiên cứu ứng dụng vào nuôi trồng thủy sản. Hiện nay ở Đắk Lắk, giá bán của loài tôm này dao ñộng ở mức khá cao, từ 70.000- 80.000 ñồng/kg. Trong thực tế, do khai thác bất hợp lý nên sản lượng tôm nước ngọt nói chung và loài Macrobrachium lanchesteri nói riêng ñã giảm sút nghiêm trọng. Để bảo vệ và phát triển loài tôm Macrobrachium lanchesteri, trước hết phải hiểu rõ ñặc ñiểm sinh học của nó và nuôi thử nghiệm sinh sản nhân tạo, nhằm giới thiệu loài này làm ñối tượng nuôi mới. Tây Nguyên vốn có tiềm năng lớn ñể phát triển nghề nuôi trồng thủy sản với diện tích mặt nước khá lớn và ña dạng về loại hình (sông, suối, hồ chứa, hồ tự nhiên…). Cũng như nhiều vùng nước ngọt trong cả nước, các ñối tượng nuôi chủ yếu hiện nay vẫn là các loài cá truyền thống như cá trắm cỏ, cá mè, cá chép, cá lóc, cá trôi. Vì thế việc giới thiệu ñối tượng nuôi mới có giá trị kinh tế, nhằm ña dạng ñối tượng nuôi nước ngọt và tăng thêm thu nhập cho người nuôi cá, nuôi tôm là cần thiết. Xuất phát từ những vấn ñề trên, chúng tôi ñược phân công thực hiện ñề tài: “Nghiên cứu một số ñặc ñiểm sinh học và thử nghiệm sinh sản loài tôm nước ngọt Macrobrachium lanchesteri ở Đắk Lắk”. * Mục tiêu của ñề tài + Xác ñịnh một số ñặc ñiểm sinh học của tôm Macrobrachium lanchesteri ở tỉnh Đắk Lắk. + Xác ñịnh khả năng sinh sản của loài tôm Macrobrachium lanchesteri trong phòng thí nghiệm. * Ý nghĩa khoa học Làm cơ sở cho công trình nghiên cứu tiếp theo về Macrobrachium lanchesteri (sinh sản) tại Đắk Lắk.
  10. 10 * Ý nghĩa thực tiễn Đa dạng hóa các ñối tượng nuôi thủy sản nước ngọt tại tỉnh Đắk Lắk. * Giới hạn ñề tài + Nghiên cứu một số ñặc ñiểm sinh học của tôm Macrobrachium lanchesteri ở tỉnh Đắk Lắk. + Nuôi thử nghiệm sinh sản trong phòng thí nghiệm. + Thu mẫu nghiên cứu ñặc ñiểm sinh học loài Macrobrachium lanchesteri tại ñịa bàn huyện Krông Năng và hồ Lăk, huyện Lăk. + Thời gian nghiên cứu từ tháng 9/2010 ñến tháng 8/2011.
  11. 11 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới 1.1.1. Nghiên cứu về tốc ñộ tăng trưởng Panikkar (2002) có nghiên cứu về khẩu phần thức ăn, tốc ñộ tăng trưởng, và hệ số chuyển ñổi thức ăn của loài Macrobrachium lanchesteri trong quá trình nuôi ở Ấn Độ. Mẫu loài tôm này ñược thu thập từ các môi trường sống tự nhiên ở Bangalore. Các cá thể thí nghiệm ñược phân thành ba nhóm dựa vào chiều dài và khối lượng cơ thể. Nhóm I có chiều dài 1,0-1,5 cm với khối lượng 0,10 - 0,14 g, nhóm II có chiều dài 1,6 - 2,0 cm với khối lượng 0,15 - 0,19 g, nhóm III có chiều dài 2,1 - 2,4 cm với khối lượng 0,20 - 0,25 g. Thức ăn hàng ngày cho tôm chủ yếu là giun nhỏ. Tốc ñộ tăng trưởng về kích thước và khối lượng ñược theo dõi 15 ngày một lần. Tỉ lệ chuyển ñổi thức ăn (FCR), hiệu suất tiêu hóa (%), năng suất tăng trưởng thực (K1%) ñược xác ñịnh [14]. 1.1.2. Nghiên cứu về ñặc ñiểm sinh sản Phone và CTV (2005) ñã nghiên cứu về ñặc ñiểm sinh sản của loài tôm Macrobrachium lanchesteri ở Myanmar. Số mẫu nghiên cứu là 1.307 con từ sông Zaw Gye và 757 con từ hồ Taung Ta Man. Tôm cái mang trứng xuất hiện hầu hết các tháng trong năm, tuy nhiên tỷ lệ tôm cái mang trứng cao hơn từ tháng 6 ñến tháng 12 hàng năm. Chiều dài của trứng dao ñộng từ 0,8 - 1 mm, và thời gian ấp trứng ước tính ít hơn một tháng [18]. 1.1.3. Nghiên cứu về sự phân bố Năm 2004, Cai và cộng tác viên ñã có thống kê về việc thu mẫu loài tôm Macrobrachium lanchesteri (De Man, 1911) ở một số vùng thuộc Thái Lan.
  12. 12 Ngoài ra, nhiều nghiên cứu cũng bắt gặp loài này ở ñồng bằng các nước thuộc Ấn Độ, khu vực Thái Bình Dương, ở Mã Lai ( Lanchester, 1901), Singapore (Jonhson, 1957,1963) và Philipin (Guerrero, 1975)…[12]. Johnson (1968) ñã có những nghiên cứu về ñặc ñiểm sinh học của loài Macrobrachium lanchesteri liên quan ñến tiềm năng làm ñối tượng nuôi ở ruộng lúa. Nghiên cứu này ñã ñề cập ñến kích cỡ cá thể, sự phân bố, nhiệt ñộ, ôxy hòa tan, ñộ muối... 1.1.4. Nghiên cứu về ñặc ñiểm sinh học Sriputinibondh và Jongyotha (2001), ñã có những nghiên cứu ñặc ñiểm sinh học của loài tôm này ở Thái Lan. Những mẫu tôm nước ngọt Macrobrachium. lanchesteri ñược thu thập từ hồ chứa thuộc tỉnh Khon Kaen, mỗi tháng một lần bắt ñầu từ tháng 10 năm 1996 ñến tháng 3 năm 1997. Các ñặc ñiểm sinh học như phân loại, chu kỳ sống, thức ăn, tỉ lệ giới tính, sự khác nhau về giới tính, mối quan hệ giữa khối lượng cơ thể, chiều dài cơ thể, chiều dài giáp, hình thái của trứng, khả năng sinh sản và sự tăng trưởng của tôm ñã ñược nghiên cứu. Sự phát triển của trứng thụ tinh và ấu trùng ở nhiệt ñộ nước 27,5 ñến 28,5oC. Chu kỳ phát triển trứng của loài tôm này hầu hết giống như chu kỳ phát triển của các loài tôm nước ngọt khác, mất khoảng 21 ngày ñể phát triển từ trứng ñến khi nở ra ấu trùng (Anant và Pajanee, 1981) [20]. Các nghiên này cho thấy trứng của loài này có dạng hình elip, trứng chín có màu vàng sậm trong khi trứng còn non thì có màu xanh lá cây. Tôm cái có chiều dài trung bình 1,821± 0,235 cm có khoảng 204,2± 54,56 trứng. Chiều dài của trứng là 0,736±0,81 mm và chiều rộng 0,568± 0,43 mm [18]. 1.2. Tình hình nghiên cứu tôm Macrobrachium lanchesteri trong nước 1.2.1. Nghiên cứu về ñặc ñiểm sinh học và sự phân bố Tác giả Nguyễn Văn Xuân (1979) sắp xếp về hệ thống phân loại của loài tôm Macrobrachium lanchesteri (De Man, 1911) [8] như sau: Ngành: Arthropoda
  13. 13 Ngành phụ: Crustacea Lớp: Malacostraca Lớp phụ: Eumalacostraca Bộ mười chân: Decapoda Bộ phụ tôm: Macrura Bộ phụ bơi lội: Natantia Họ: Palaemonidae Giống: Macrobrachium Loài: Macrobrachium lanchesteri (De Man, 1911) Tên khoa học tương tự: Palaemon (Eupalaemon) De Man (1911), Cryphiops lanchesteri (Johnson, 1966), Palaemon paucidens Lanchesteri 1911, Palaemon lanchesteri Kemp, 1918. Nguyễn Văn Xuân (2003) mô tả về một số ñặc ñiểm về hình thái ngoài, ñặc ñiểm của chủy, ñặc ñiểm gai râu, ñặc ñiểm vảy râu, ñặc ñiểm chân ức, ñặc ñiểm của trứng. Loài này cũng ñã ñược thu mẫu ở huyện Bảo Lộc và ở trong các ao nuôi cá rô phi ở huyện Chư Sê – tỉnh Gia Lai. Theo tác giả thì chu kỳ sống của các loài tôm thuộc giống Macrobrachium thường gồm hai “pha”: “pha” ấu trùng gồm nhiều giai ñoạn, có ñời sống phiêu sinh. “Pha” ấu niên và trưởng thành có ñời sống ở ñáy. Căn cứ vào ñộ mặn của môi trường sinh sống, chu kỳ sống của các loài tôm thuộc giống này có thể chia thành ba nhóm. Nhóm 1 có toàn bộ chu kỳ sống ñược diễn ra ở trong môi trường nước ngọt, ở Việt Nam có loài Macrobrachium lanchesteri. Nhóm 2 có có toàn bộ chu kỳ sống diễn ra trong môi trường nước lợ. Nhóm 3 có pha ấu trùng sinh sống trong môi trường nước lợ hoặc nước mặn, sau ñó ñến giai ñoạn hậu ấu trùng, thì chuyển tới môi trường nước ngọt ñể sinh sống ñến giai ñoạn trưởng thành sinh dục (tôm càng xanh M. rosenbergii).
  14. 14 Các giai ñoạn phát triển ấu trùng tôm loài Macrobrachium lanchesteri ñược mô tả như sau: Ấu trùng kéo dài 7 giai ñoạn Zoae trong thời gian khoảng 20 ngày, rồi tiếp ñến là giai ñoạn hậu ấu trùng. Đặc tính của giai ñoạn Zoae 1 là mắt chưa có cuống, cố ñịnh còn dính với vỏ ñầu ức (hình 1.1a), ñốt ñuôi (telson) chưa có chân ñuôi (uropods) (hình 1.1b). Chân ức 1, 2 có hình nụ chẻ ñôi, chân bụng chưa xuất hiện, ñốt ñuôi hình quạt. Các giai ñoạn Zoae kế tiếp thì các bộ phụ còn lại tuần tự xuất hiện, ñồng thời các bộ phụ ñã xuất hiện rồi sẽ chuyên hóa dần, cuối cùng là giai ñoạn hậu ấu trùng (post-larva) thì sinh vật ñã bỏ hết các phụ bộ thích ứng cho ñời sống phiêu sinh (các nhánh ngoài của các chân ức) và ngược lại các phụ bộ thích ứng cho ñời sống ở ñáy ñược hoàn thiện như kẹp, chân bò, râu, chân ñuôi, phần tận cùng của ñốt ñuôi (telson) thon lại, nhọn dần, ñể rơi xuống ñáy và tiếp tục sinh trưởng phát triển. Hình 1.1. Đặc ñiểm ấu trùng Macrobrachium lanchesteri
  15. 15 Về môi trường sống: Nhiệt ñộ thích hợp từ 25,5 - 360C, khi nhiệt ñộ lên ñến 40 - 450C thì tôm chết, có thể sống trong môi trường có hàm lượng Amoniac cao hơn 4 ppm, pH từ 6 - 7,5. Ở Việt Nam, các loài tôm phân bố chủ yếu ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long phổ biến là các loài tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii), tép rong (Macrobrachium lanchesteri). Ở Tây Nguyên, nơi có diện tích mặt nước ngọt khá lớn, với các ruộng lúa, ao, hồ tự nhiên, hồ chứa, sông, suối, kênh rạch, mương vườn, là những nơi sống lí tưởng của loài này. Tuy nhiên chúng tăng trưởng tốt ở thủy vực nước nông (Nguyễn Văn Xuân, 2003). Chúng có thể sống với các loài tôm khác như tôm ñất (Metapenaeus ensis), tôm nhỏ (Caridina sp)… và các loài cá như: Cá thát lát (Notopterus notopterus), cá rô (Anabas testudineus)…và rong (Spirogyra hyalina). Sống ở nước ngọt, nhiệt ñộ nước 200C ñến 270C và ñộ pH từ 6 - 7,1 [9]. Ở Trung Bộ, loài này hiện diện ở Nha Trang (Bàu “Phú Vinh”), ñáy cấu tạo ñất sét và cát, nước ñọng, chung quanh có các rãnh nước, mương… Ở Tây Nguyên, Macrobrachium lanchesteri xuất hiện ở Biển Hồ (Gia Lai, KonTum) ở ñộ cao 740 m, nhiệt ñộ của nước trong Biển Hồ biến thiên từ 16 - 250C trong năm, xuất hiện ở Hồ Lăk, Hồ Ea nhái… (Đắk Lắk). Đặc biệt Macrobrachium lanchesteri cũng ñược phát hiện ở những ñộ cao như ở Vân Nam, Trung Quốc. Tác giả Nguyễn Văn Thường khi nghiên cứu về sự phân bố của họ tôm Palaemonidae ở Việt nam cho biết tôm Palaemonidae tập trung phân bố ở thủy vực Đồng bằng sông Cửu long, trong ñó có loài Macrobrachium lanchesteri. Đa số các loài thuộc họ Palaemonidae phân bố trong thủy vực nước chảy như sông ngòi, kênh rạch và vùng cửa sông, một số còn lại phân bố trong các thủy vực nước tĩnh như mương, vườn, ao, ruộng lúa. Loài Macrobrachium lanchesteri phân bố rộng trong thủy vực tự nhiên, ñặc biệt chúng phát triển trong thủy vực nước tĩnh, là loài có kích thước nhỏ nhất trong giống
  16. 16 Macrobrachium. Mùa vụ tôm mang trứng từ tháng 2 - 6, trứng màu xanh lá cây. Loài này có vòng ñời phát triển hoàn toàn trong môi trường nước ngọt, là nguồn thức ăn tự nhiên cho các loài cá ăn tạp: Cá trê, bống tượng [6]. Tác giả Huỳnh Ngọc Minh Châu (2003), ñã mô tả một số chỉ tiêu sinh học của loài tôm này. Khi so sánh hình thái ấu trùng giữa hai loài tôm thuộc giống Macrobrachium, tác giả căn cứ vào ñặc ñiểm hình thái ấu trùng Macrobrachium lanchesteri theo Nguyễn Văn Xuân, 1980 và chỉ xác ñịnh ñược 4 giai ñoạn ñầu của vòng ñời sinh trưởng tôm, các giai ñoạn sau ấu trùng chết do nguồn thức ăn và môi trường nuôi không phù hợp. Nghiên cứu về sức sinh sản tương ñối của Macrobrachium lanchesteri cũng ñã cho thấy kết quả là 5.554/12,79 = 434 trứng/g khối lượng cá thể, kết quả này cho thấy sức sinh sản của loài này là khá cao [1].
  17. 17 1.2.2. Nghiên cứu về nuôi thử nghiệm Nguyễn Thị Huỳnh Nhi (2009) nghiên cứu thử nghiệm nuôi tép trấu (Macrobarchium lanchesteri) nhằm làm ña dạng thêm nguồn thức ăn cho ương nuôi các loài cá có tính ăn ñộng vật. Nghiên cứu ñược bố trí với hai thí nghiệm, mỗi thí nghiệm gồm hai hệ thống nuôi là xô nhựa và bể sành. Mỗi thí nghiệm gồm có ba nghiệm thức, và mỗi nghiệm thức ñược lặp lại ba lần. Thí nghiệm 1 là thử nghiệm nuôi tôm bằng 3 loại thức ăn là cám gạo, thức ăn viên 40% ñạm, tảo với mật ñộ là 20 con/ lít. Kết quả thu ñược nuôi tôm ở xô nhựa cho ăn bằng thức ăn viên 40% ñạm cho kết quả về tăng trưởng ñạt (0,14 g/con) và tỷ lệ sống cao nhất ñạt 28,11%). Thí nghiệm 2 là thử nghiệm nuôi tôm ở ba mật ñộ 10, 15, 20 con/lít cho kết quả nuôi tôm với mật ñộ 10 con/lít ở hệ thống xô nhựa cho kết quả về tăng trưởng và tỷ lệ sống cao nhất ñạt (98,44%). Từ ñó cho thấy ở mật ñộ nuôi 10 con/ lít ở hệ thống xô nhựa sử dụng thức ăn viên 40% ñạm nuôi tôm thì cho tăng trưởng và tỉ lệ sống cao nhất [4]. 1.3. Đặc ñiểm phân loại và hình thái tôm thuộc phân thứ bộ Caridea Phân thứ bộ Caridea thuộc phân bộ Natantia, thuộc bộ Decapoda. Là ñộng vật giáp xác mười chân sống trong nước, mang và bề mặt da có tác dụng hô hấp, không có khí quản. Số lượng mang nhiều không có dạng nhánh. Có bụng và phần phụ bụng phát triển ñể thích hợp với cuộc sống bơi lội. Cơ thể bao gồm: Phần ñầu ngực: Gồm phần ñầu (Cephalon) và phần ngực (Thorax) gồm có 14 ñốt kể cả ñốt mang mắt nhưng do ranh giới giữa các ñốt không rõ và nằm trong một vỏ bọc rất khó phân biệt nên gọi chung là vỏ ñầu ngực (Carapace). Mép trước phần vỏ ñầu ngực kéo dài hình thành chủy (Rostrum). Hình dạng chủy, răng chủy và các rãnh, gờ, gai trên vỏ ñầu ngực, ... là những ñặc ñiểm phân loại quan trọng. Phần bụng: Thường phát triển dài, có bảy ñốt, ñốt cuối cùng là ñốt ñuôi (Telson). Phần vỏ của mỗi ñốt có thể hoạt ñộng tự do. Tấm bên ñốt bụng thứ
  18. 18 hai ñè lên tấm bên ñốt bụng thứ nhất và thứ ba, ñây là ñặc ñiểm phân loại với phân thứ bộ Penaeidea. Phần phụ ñầu: Bao gồm râu A1, A2, hàm dưới I, hàm dưới II. Râu A1 gồm có cuống râu gồm ba ñốt, ñốt thứ nhất chứa túi cân bằng tác dụng giữ cân bằng cơ thể, mép ngoài gốc có gai cuống, nhánh râu A1 chia thành hai nhánh và chỉ có nhánh trên phân thành ria ngắn và ria dài. Râu A2 gồm phần gốc, nhánh ngoài có dạng phiến dẹp gọi là vảy râu, nhánh trong nhỏ kéo dài, phần cuống có ba ñốt. Hàm trên (Mandible) có chức năng nghiền thức ăn. Hàm dưới I (Maxillulla) gồm ba phiến mỏng: Hai phiến bên trong là nhánh gốc, một phiến bên ngoài là nhánh trong. Hàm dưới II (Maxilla) gồm nhánh gốc có hai phiến lớn, mỗi phiến lại phân hai nhánh, nhánh nhỏ trong, nhánh ngoài phát triển có dạng lá gọi là Scaphognatit, có tác dụng quạt nước, hỗ trợ cho hô hấp. Phần phụ ngực (tám ñôi): Gồm ba ñôi chân hàm (Maxillipad) và năm ñôi chân bò (Pereopod). Chân hàm có tác dung hỗ trợ bắt mồi: Chân hàm I có nhánh trong nhỏ dài và có năm ñốt, mặt ngoài ñốt gốc thứ nhất (Coxa) của phần gốc có một phiến mỏng hình tròn gọi là nhánh trên (Epipodit) có chức năng hô hấp nên ñược gọi là mang nhánh (Mastigobranchia), có khi trên nhánh này còn có búi mang gọi là mang chân (Podobranchia). Chân hàm II nhánh ngoài dài có tác dụng cho việc bơi lội. Chân hàm III có nhánh ngoài phát triển và không mang kẹp, hai ñốt cuối nhánh trong ở con cái và con ñực có hình dạng khác nhau. Chân bò (Pereopod): Gồm năm ñôi (I - V) là cơ quan bắt mồi và bò. Chân bò ñều có bảy ñốt, gồm phần gốc (hai ñốt) và nhánh trong (năm ñốt). Nhánh ngoài tiêu giảm, có khi mất hẳn ở một số phần phụ ngực. Phần phụ bụng: Gồm sáu ñôi dùng ñể bơi và mang trứng. Phần gốc thường là một ñốt, nhánh trong và nhánh ngoài ñều không phân ñốt.
  19. 19 Chân ñuôi (Uropod) gồm phần gốc một ñốt, nhánh trong và nhánh ngoài ñều phát triển hình tấm cùng với ñốt ñuôi gọi là quạt ñuôi (Rhipidura) có tác dụng bánh lái và ñiều khiển hướng hoạt ñộng bơi. Mang: là cơ quan hô hấp, nằm ở mặt bên, bên dưới vỏ ñầu ngực và ñây là ñặc ñiểm quan trọng ñể phân loại. Có bốn loại mang: Mang bên (Pleurobranchia) nằm ở mặt bên ñốt ngực phía trên phần gốc chân ngực, mang khớp (Arthrobranchia) có dạng phiến trơn, ở ngoài ñốt ñế chân ngực, có chức năng hô hấp, cũng còn ñược gọi là nhánh trên (Epipodit) Số lượng và hình dạng mang (công thức mang) thay ñổi theo ñơn vị phân loại (Họ, giống, loài). Mang chân (podobrachia) có dạng búi mọc trên nhánh trên. Phần phụ sinh dục ngoài có chức năng giao cấu. Con ñực có phần phụ ñực (Appendix masculina) hình que nhỏ nhiều tơ cứng ở bên trong nhánh trong chân bơi II. Con cái, trên các ñốt ngực VII - VIII, giữa các ñốt chân bò III - V có Thelycum, là nơi giữ tinh nang và có hình dạng biến ñổi. Thelycum của sinh vật cái có cấu tạo ñặc thù cho từng loài. Các phần phụ sinh dục ngoài là ñặc ñiểm phân loại quan trọng ñối với các loài.
  20. 20 Hình 1.2. Hình thái ngoài tôm thuộc phân thứ bộ Caridea 1 Chủy (Rostrum) 2 Gốc chủy 3 Vùng trán (Frontal region) 4 Vùng hốc mắt (Orbital region) 5 Vùng râu (Antennal region) 6 Vùng má miệng (Brachiostegal region) 7 Vùng gan (Hepatic region) 8 Vùng dạ dày (Gastric region) 9 Vùng tim (Cardiac region) 10 Vùng mang (Branchial region) 11 Gai râu (Antennal spine) 12 Gai gan (Hepatic spine) 13 Gai vỏ mang (Branchiostrgal spine)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2