intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Sinh học: Tìm hiểu ảnh hưởng của các chất điều hòa sinh trưởng thực vật đến sự giảm kích thước hạt nhãn tiêu da bò (Dimocarpus Longan Lour.)

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:113

163
lượt xem
44
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn Thạc sĩ Sinh học: Tìm hiểu ảnh hưởng của các chất điều hòa sinh trưởng thực vật đến sự giảm kích thước hạt nhãn tiêu da bò (Dimocarpus Longan Lour.) khảo sát sự tăng trưởng của trái nhãn tiêu da bò ngoài tự nhiên; sự sinh trưởng, phát triển của lá, trái khi xử lý chất điều hòa sinh trưởng thực vật;... Mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Sinh học: Tìm hiểu ảnh hưởng của các chất điều hòa sinh trưởng thực vật đến sự giảm kích thước hạt nhãn tiêu da bò (Dimocarpus Longan Lour.)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Nguyễn Thị Thanh Tâm TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC CHẤT ĐIỀU HÒA SINH TRƯỞNG THỰC VẬT ĐẾN SỰ GIẢM KÍCH THƯỚC HẠT NHÃN TIÊU DA BÒ (Dimocarpus longan Lour.) LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC Thành phố Hồ Chí Minh – 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Nguyễn Thị Thanh Tâm TÌM HIỂU ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC CHẤT ĐIỀU HÒA SINH TRƯỞNG THỰC VẬT ĐẾN SỰ GIẢM KÍCH THƯỚC HẠT NHÃN TIÊU DA BÒ (Dimocarpus longan Lour.) Chuyên ngành: Sinh học thực nghiệm Mã số: 60 42 01 14 LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. BÙI THỊ MỸ HỒNG Thành phố Hồ Chí Minh – 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chưa được các tác giả công bố trong bất kì công trình nào. Luận văn có sử dụng một số thông tin từ nhiều nguồn tư liệu khác nhau, các thông tin đã trích dẫn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014 TÁC GIẢ Nguyễn Thị Thanh Tâm
  4. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành tỏ lòng biết ơn đến: TS. Bùi Thị Mỹ Hồng, người đã truyền đạt những kinh nghiệm quý báu, tận tình giúp đỡ hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này. KS. Đoàn Thị Cẩm Hồng, cán bộ Viện Cây ăn quả miền Nam đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài. TS. Lê Thị Trung đã nhiệt tình giúp đỡ và hướng dẫn tôi giải quyết những khó khăn trong suốt thời gian làm đề tài. Quý Thầy, Cô tham gia giảng dạy và truyền đạt kiến thức quý báu trong suốt thời gian học và làm luận văn. Phòng Sau đại học, Khoa Sinh học, bộ môn Sinh học thực nghiệm - Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh, bộ môn Sinh lý thực vật trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh. Gia đình chú Sáu, xã Long Hưng, huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ cho tôi thực hiện đề tài tại vườn nhãn. Cô Lương Thị Lệ Thơ trưởng phòng thí nghiệm sinh lý thực vật trường Đại học Sư Phạm TP. Hồ Chí Minh, cô Trần Thanh Hương trưởng phòng thí nghiệm Sinh lý thực vật trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc Gia TP Hồ Chí Minh, cô Nguyễn Thị Hằng trưởng phòng thí nghiệm di truyền - thực vật trường Đại học Sư Phạm TP. Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện cho tôi được làm thí nghiệm tại phòng trong suốt quá trình làm luận văn. Chị Hiền, Chị Linh, bạn Quỳnh đã quan tâm giúp đỡ và hỗ trợ trong quá trình làm luận văn. Các bạn của lớp cao học K23 đã cùng chia sẻ, giúp đỡ, động viên trong học tập và trong công việc. Em Hưng, em Minh đã nhiệt tình hỗ trợ trong thời gian thực hiện đề tài tại Tiền Giang. Cuối cùng tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình, người thân đã hỗ trợ về mặt tinh thần trong suốt thời gian thực hiện luận văn này.
  5. i MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC .......................................................................................................................i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..........................................................................iv DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................. x MỞ ĐẦU......................................................................................................................... 1 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................................... 3 1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÂY NHÃN TIÊU DA BÒ DIMOCARPUS LONGAN LOUR. ............................................................................................... 3 1.1.1. Phân loại và nguồn gốc ................................................................................ 3 1.1.2. Đặc điểm thực vật học, giá trị dinh dưỡng và kinh tế.................................. 4 1.1.3. Phương pháp tháp bo để nhân giống nhãn Tiêu da bò................................. 8 1.1.4. Đặc điểm tự nhiên của vùng trồng nhãn Tiêu da bò .................................... 9 1.1.5. Điều kiện canh tác và chăm sóc nhãn Tiêu da bò ........................................ 9 1.2. ĐỊNH NGHĨA HẠT VÀ TRÁI ........................................................................ 11 1.3. NGUỒN GỐC VÀ CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA TRÁI VÀ HẠT 12 1.3.1. Sự hình thành trái và hạt ............................................................................ 12 1.3.2. Sự phát triển của các thành phần trái ......................................................... 13 1.4. CÁC ĐẶC TÍNH TỔNG QUÁT CỦA CÁC CHẤT ĐIỀU HÒA SINH TRƯỞNG THỰC VẬT .................................................................................... 15 1.4.1. Định nghĩa.................................................................................................. 15 1.4.2. Các đặc tính tổng quát ............................................................................... 15 1.5. VAI TRÒ CỦA CÁC CHẤT ĐIỀU HÒA SINH TRƯỞNG THỰC VẬT TRONG SỰ TĂNG TRƯỞNG TRÁI VÀ HẠT ............................................. 18 1.5.1. Auxin.......................................................................................................... 19 1.5.2. Gibberellin ................................................................................................. 20 1.5.3. Cytokinin.................................................................................................... 21
  6. ii 1.5.4. Abscisic acid .............................................................................................. 21 1.5.5. Ethylene ..................................................................................................... 22 1.6. CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ................................................................. 22 Chương 2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................ 25 2.1. VẬT LIỆU ........................................................................................................ 25 2.2. PHƯƠNG PHÁP .............................................................................................. 26 2.2.1. Theo dõi sự tăng trưởng trái nhãn Tiêu da bò ngoài tự nhiên ................... 26 2.2.2. Quan sát hình thái giải phẫu của phôi trong trái nhãn Tiêu da bò ............. 26 2.2.3. Li trích và đo hoạt tính các chất điều hòa sinh trưởng thực vật trong các giai đoạn phát triển trái .............................................................................. 27 2.2.4. Khảo sát ảnh hưởng của các chất điều hòa sinh trưởng thực vật đến phẩm chất trái và năng suất cây nhãn Tiêu da bò ................................................ 30 2.2.5. Phương pháp xử lý số liệu ......................................................................... 34 2.2.6. Ghi nhận một số kỹ thuật canh tác của nhà vườn ...................................... 34 Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................. 35 3.1. KHẢO SÁT SỰ TĂNG TRƯỞNG CỦA TRÁI NHÃN TIÊU DA BÒ NGOÀI TỰ NHIÊN ....................................................................................................... 35 3.2. QUAN SÁT HÌNH THÁI GIẢI PHẪU PHÔI CỦA TRÁI NHÃN TIÊU DA BÒ NGOÀI TỰ NHIÊN TRƯỚC KHI XỬ LÝ CHẤT ĐIỀU HÒA SINH TRƯỞNG THỰC VẬT .................................................................................... 44 3.3. KHẢO SÁT HOẠT TÍNH CÁC CHẤT ĐIỀU HÒA SINH TRƯỞNG THỰC VẬT TRONG TRÁI NHÃN TIÊU DA BÒ TRƯỚC KHI XỬ LÝ CHẤT ĐIỀU HÒA SINH TRƯỞNG THỰC VẬT NGOẠI SINH ............................. 46 3.4. SỰ SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN CỦA LÁ, TRÁI KHI XỬ LÝ CHẤT ĐIỀU HÒA SINH TRƯỞNG THỰC VẬT ..................................................... 47 3.4.1. Sự sinh trưởng, phát triển của lá và trái sau xử lý ..................................... 47 3.4.2. Quan sát hình thái giải phẫu của phôi trong trái khi thu hoạch ................. 50 3.4.3. Ảnh hưởng của các chất điều hòa sinh trưởng thực vật đến sự phát triển và phẩm chất trái nhãn Tiêu da bò.................................................................. 54
  7. iii 3.4.4. Ảnh hưởng của các chất điều hòa sinh trưởng thực vật đến năng suất nhãn Tiêu da bò .................................................................................................. 65 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................................... 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 69 PHỤ LỤC
  8. iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Kí hiệu Chú giải ABA Abscisic acid BA Benzyl adenine Cs Cộng sự Cv Coefficient of vacation - Hệ số biến động: hệ số đánh giá mức độ biến động tương đối (tính theo %) của một biến X nào đó. ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long ĐC Đối chứng ĐHSTTV Điều hòa sinh trưởng thực vật EM Chế phẩm EM (有用 微生物群, "Yūyō Biseibutsugun") hay EM là công nghệ vi sinh do Teruo Higa người Nhật Bản phát minh. et al. et (“and”) and al. (“others”) GA Gibberellic acid GlobalGAP Global Good Agricultural Practice IAA Indol - 3 - acetic acid NAA Naphthalene acetic acid Rf “Retardation factor” hoặc “ratio to front” - Hệ số di chuyển: đặc trưng cho mức độ di chuyển của chất phân tích được tính bằng tỷ lệ giữa khoảng dịch chuyển của chất thử và khoảng dịch chuyển của dung môi. SĐT Sau đậu trái TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh Tr. Trang UV Ultraviolet radiation VietGAP Vietnamese Good Agricultural Practices là Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt ở Việt Nam là tập hợp các tiêu chí do Bộ Nông nghiệp và
  9. v Phát triển nông thôn ban hành đối với từng sản phẩm, nhóm sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi hướng dẫn người sản xuất áp dụng nhằm bảo đảm chất lượng, an toàn thực phẩm, truy xuất nguồn gốc sản phẩm, bảo vệ môi trường và sức khỏe, an sinh xã hội cho người lao động. v/p Vòng/phút v/v Thể tích/thể tích
  10. vi DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 1.1. Cây nhãn Tiêu da bò 6 năm tuổi đang cho trái (tháng 12/2013) .................4 Hình 1.2. Phát hoa nhãn Tiêu da bò mang hoa đực, hoa cái và hoa lưỡng tính .........5 Hình 1.3. Các loại hoa nhãn Tiêu da bò.......................................................................6 Hình 1.4. Trái nhãn Tiêu da bò ....................................................................................7 Hình 1.5. Cấu tạo của hạt ...........................................................................................11 Hình 1.6. Nguồn gốc của trái và hột ..........................................................................12 Hình 1.7. Cấu trúc hóa học một số chất điều hòa sinh trưởng thực vật.....................16 Hình 1.8. Sự biến đổi hàm lượng hormone tương ứng với tốc độ gia tăng của các phần trái (trường hợp trái mập có nhân trái)..............................................19 Hình 2.1. Cây nhãn Tiêu da bò 6 năm tuổi đang ra hoa ............................................25 Hình 2.2. Đo đường kính trái bằng thước kẹp điện tử ...............................................26 Hình 2.3. Li trích và phân đoạn chất điều hòa sinh trưởng thực vật .........................28 Hình 2.4. Vườn thí nghiệm tại xã Long Hưng, huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang ....................................................................................................................31 Hình 2.5. Phun dung dịch lên cây trong vườn thí nghiệm .........................................31 Hình 2.6. Trái ở thời điểm xử lý (3 tuần) ..................................................................32 Hình 2.7. Cân trọng lượng trái khi thu hoạch ............................................................33 Hình 2.8. Máy đo độ Brix hiệu ATAGO, Nhật .........................................................34 Hình 3.1. Cây nhãn Tiêu da bò mang trái non ...........................................................37 Hình 3.2. Sự tăng trưởng về trọng lượng các thành phần trong trái nhãn Tiêu da bò tại huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang, 2013...........................................38 Hình 3.3. Sự tăng trưởng về kích thước các thành phần trong trái nhãn Tiêu da bò tại huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang, 2013................................................38 Hình 3.4. Trái nhãn Tiêu da bò 1 tuần tuổi kích thước trái còn rất nhỏ ....................39 Hình 3.5. Trái nhãn Tiêu da bò 2 tuần tuổi và 3 tuần tuổi cắt dọc cho thấy hạt nhỏ còn phôi nhũ...............................................................................................40
  11. vii Hình 3.6. Trái nhãn Tiêu da bò 4 tuần tuổi cắt dọc cho thấy hạt bắt đầu phát triển, phôi nhũ giảm ............................................................................................40 Hình 3.7. Trái nhãn Tiêu da bò 5 tuần tuổi cho thấy phần cơm rất mỏng tử diệp bao kín hết hạt...................................................................................................40 Hình 3.8. Trái nhãn Tiêu da bò 6 tuần tuổi cắt dọc cho thấy hạt đang phát triển, cơm bắt đầu phát triển........................................................................................41 Hình 3.9. Trái nhãn Tiêu da bò 7 tuần tuổi cắt dọc cho thấy hạt và cơm trái đang phát triển ....................................................................................................41 Hình 3.10. Trái nhãn Tiêu da bò 8 tuần tuổi cắt dọc cho thấy hạt có kích thước lớn, cơm trái bắt đầu phát triển nhanh ..............................................................41 Hình 3.11. Trái nhãn Tiêu da bò 9 tuần tuổi cho thấy hạt phát triển chậm, cơm trái tiếp tục tăng nhanh ............................................................................................42 Hình 3.12. Trái nhãn Tiêu da bò 10 tuần tuổi ...............................................................42 Hình 3.13. Trái nhãn Tiêu da bò 11 tuần tuổi cắt dọc ..................................................42 Hình 3.14. Trái nhãn Tiêu da bò 12 tuần tuổi cắt dọc ..................................................43 Hình 3.15. Trái nhãn Tiêu da bò 13 tuần tuổi cắt dọc cho thấy phần cơm dày ............43 Hình 3.16. Trái nhãn Tiêu da bò 14 tuần tuổi cắt dọc ở giai đoạn thu hoạch...............43 Hình 3.17. Phôi ở giai đoạn 2 tuần tuổi được quan sát qua lát cắt dọc (X10) ..............45 Hình 3.18. Phôi ở giai đoạn 3 tuần tuổi có sự gia tăng về kích thước được quan sát qua lát cắt dọc (X10) ........................................................................................45 Hình 3.19. Lá và trái vẫn phát triển bình thường sau khi phun (trái ở nghiệm thức A: phun nước giai đoạn 8 tuần tuổi) ...............................................................48 Hình 3.20. Lá và trái vẫn phát triển bình thường sau khi phun (trái ở nghiệm thức B: xử lý NAA 100 mg/l giai đoạn 8 tuần tuổi) ...............................................48 Hình 3.21. Lá và trái vẫn phát triển bình thường sau khi phun (trái ở nghiệm thức C: xử lý NAA 200 mg/l giai đoạn 8 tuần tuổi) ...............................................48 Hình 3.22. Lá và trái vẫn phát triển bình thường sau khi phun (trái ở nghiệm thức D: xử lý IAA 100 mg/l giai đoạn 8 tuần tuổi) ................................................49
  12. viii Hình 3.23. Lá và trái vẫn phát triển bình thường sau khi phun (trái ở nghiệm thức E: xử lý IAA 200 mg/l giai đoạn 8 tuần tuổi) ................................................49 Hình 3.24. Lá và trái vẫn phát triển bình thường sau khi phun (trái ở nghiệm thức F: xử lý GA3 100 mg/l giai đoạn 8 tuần tuổi) ................................................49 Hình 3.25. Lá và trái vẫn phát triển bình thường sau khi phun (trái ở nghiệm thức G: xử lý GA3 200 mg/l giai đoạn 8 tuần tuổi) ................................................50 Hình 3.26. Vị trí của phôi trong hạt ở gần rốn hạt sau khi bóc tách phần vỏ ...............51 Hình 3.27. Vị trí của phôi trong hạt cắt dọc .................................................................51 Hình 3.28. Phôi nhãn ở nghiệm thức A: phun nước khi thu hoạch được quan sát qua lát cắt dọc (X10) ........................................................................................51 Hình 3.29. Phôi nhãn ở nghiệm thức B: phun NAA 100 mg/l khi thu hoạch được quan sát qua lát cắt dọc (X10) ............................................................................52 Hình 3.30. Phôi nhãn ở nghiệm thức C: phun NAA 200 mg/l khi thu hoạch được quan sát qua lát cắt dọc (X10) ............................................................................52 Hình 3.31. Phôi nhãn ở nghiệm thức D: phun IAA 100 mg/l khi thu hoạch được quan sát qua lát cắt dọc (X10) ............................................................................52 Hình 3.32. Phôi nhãn ở nghiệm thức E: phun IAA 200 mg/l khi thu hoạch được quan sát qua lát cắt dọc (X10) ............................................................................53 Hình 3.33. Phôi nhãn ở nghiệm thức F: phun GA3 100 mg/l khi thu hoạch được quan sát qua lát cắt dọc (X10) ............................................................................53 Hình 3.34. Phôi nhãn ở nghiệm thức G: phun GA3 200 mg/l khi thu hoạch được quan sát qua lát cắt dọc (X10) ............................................................................53 Hình 3.35. Đường kính hạt nhãn Tiêu da bò ở nghiệm thức A: phun nước (ĐC) khi thu hoạch ..........................................................................................................57 Hình 3.36. Đường kính hạt nhãn Tiêu da bò ở nghiệm thức B: phun NAA 100 mg/l khi thu hoạch ..............................................................................................58 Hình 3.37. Đường kính hạt nhãn Tiêu da bò ở nghiệm thức C: phun NAA 200 mg/l khi thu hoạch ..............................................................................................58
  13. ix Hình 3.38. Đường kính hạt nhãn Tiêu da bò ở nghiệm thức D: phun IAA 100 mg/l khi thu hoạch ....................................................................................................58 Hình 3.39. Đường kính hạt nhãn Tiêu da bò ở nghiệm thức E: phun IAA 200 mg/l khi thu hoạch ....................................................................................................59 Hình 3.40. Đường kính hạt nhãn Tiêu da bò ở nghiệm thức F: phun GA3 100 mg/l khi thu hoạch ....................................................................................................59 Hình 3.41. Đường kính hạt nhãn Tiêu da bò ở nghiệm thức G: phun GA3 200 mg/l khi thu hoạch ....................................................................................................59
  14. x DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2. Các nghiệm thức trong thí nghiệm và liều lượng xử lý IAA, NAA, GA3 trên cây nhãn Tiêu da bò tại huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang, tháng 9 năm 2013 ..............................................................................................................30 Bảng 3.1. Các chỉ tiêu đường cong tăng trưởng trái nhãn Tiêu da bò ..........................35 Bảng 3.2. Hoạt tính các chất điều hòa sinh trưởng thực vật nội sinh trong trái non (mg/l) ............................................................................................................46 Bảng 3.3. Ảnh hưởng của các chất điều hòa sinh trưởng thực vật đến đường kính và chiều cao trái ................................................................................................54 Bảng 3.4. Ảnh hưởng của các chất điều hòa sinh trưởng thực vật đến đường kính hạt của trái nhãn Tiêu da bò ...............................................................................56 Bảng 3.5. Ảnh hưởng của các chất điều hòa sinh trưởng thực vật đến độ dày cơm và tỉ lệ cơm/trái ....................................................................................................60 Bảng 3.6. Ảnh hưởng của các chất điều hòa sinh trưởng thực vật đến hàm lượng các chất hòa tan trong trái (độ Brix) ...................................................................61 Bảng 3.7. Hoạt tính các chất điều hòa sinh trưởng thực vật nội sinh trong cơm trái khi thu hoạch ......................................................................................................63 Bảng 3.8. Hoạt tính các chất điều hòa sinh trưởng thực vật nội sinh trong hạt khi thu hoạch ............................................................................................................63 Bảng 3.9. Ảnh hưởng của các chất điều hòa sinh trưởng thực vật đến các yếu tố cấu thành năng suất.............................................................................................65 Bảng 3.10. Ảnh hưởng của các chất điều hòa sinh trưởng thực vật đến năng suất thực tế ...................................................................................................................66
  15. 1 MỞ ĐẦU A. ĐẶT VẤN ĐỀ Nhãn là loại cây ăn trái có giá trị kinh tế cao được trồng phổ biến ở nước ta. Có rất nhiều giống nhãn như nhãn Long, nhãn Tiêu da bò, nhãn Lồng Hưng Yên, nhãn Xuồng cơm vàng, ... (Trần Văn Hâu và cs, 2011). Nhãn Tiêu da bò có nguồn gốc từ Huế được trồng tại đồng bằng sông Cửu Long hơn 20 năm qua với diện tích tăng nhanh từ năm 1992. Được trồng nhiều ở Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Ðồng Tháp, Cần Thơ, Sóc Trăng, .... Nhãn Tiêu da bò có tên khác là Tiêu Huế, Tiêu da vàng, Tiêu đường, … là những giống nhãn đang được nhà vườn ưa chuộng do có nhiều ưu điểm như cây phát triển nhanh, năng suất cao (15 - 30 tấn/ha), trái (nặng 8 - 12 g) có cơm khá dày (chiếm 60 - 65%), hơi dai, ít nước, hạt hơi nhỏ, ngọt vừa, ít mùi thơm. Trái chín có vỏ màu vàng nâu (da bò), trái đóng khít trên chùm và rất sai. Nhược điểm của giống là phải xử lý (khoanh vỏ cành) để cây ra hoa (3 vụ/2 năm), cây chịu úng kém, dễ bị bọ rầy ăn lá non và dễ bị sâu đục trái phá hoại (Viện cây ăn quả Miền Nam, 2009). Việc chuyển đổi nhanh từ các giống nhãn có phẩm chất kém như giống nhãn Long sang giống nhãn có phẩm chất cao như nhãn Tiêu da bò đã được các nhà vườn tiến hành từ nhiều năm qua. Phương pháp sử dụng mắt ghép là giống nhãn Tiêu da bò lên gốc ghép là gốc nhãn Long (giống cũ hạt to, cơm mỏng). Sau đó, các mắt ghép hay nhánh chiết nhãn Tiêu da bò từ những vườn này lại tiếp tục được nhân nhánh ra những vườn khác. Đây có thể là một trong những nguyên nhân dẫn đến giảm chất lượng trái như phần cơm (thịt) trái mỏng hơn, hạt trong trái lớn hơn. Khuyết điểm này đã có ảnh hưởng đến phẩm chất trái nhãn Tiêu da bò hiện nay, đặc biệt là những vườn nhãn Tiêu da bò được trồng ở vùng đồng bằng sông Cửu Long do đó việc tiến hành nghiên cứu để khắc phục hiện tượng này là rất cần thiết (Bùi Thị Mỹ Hồng và cs, 2009). Theo Mai Trần Ngọc Tiếng (1999), khi xử lý tạo trái nhãn hạt tiêu đã ghi nhận trong quá trình thực hiện chương trình tạo phôi, có thụ tinh kép, có sự phát triển phôi
  16. 2 nhưng không phân hóa hoàn chỉnh thành phôi nguyên vẹn ở ngày 30. Vì phôi được cô lập trong hạt, bao bởi 2 lớp vỏ cứng không chịu sự kiểm soát của ngoại yếu tố nên chỉ có chất điều hòa sinh trưởng mới điều khiển chương trình tạo phôi một cách nhịp điệu và cân xứng giữa các cơ quan. Từ những lí do trên, đề tài “Ảnh hưởng của các chất điều hòa sinh truởng thực vật đến sự giảm kích thước hạt nhãn Tiêu da bò” được chúng tôi thực hiện. Qua đó tìm ra những chất điều hòa sinh trưởng thực vật có hiệu quả trong việc làm giảm kích thước hạt và tăng phẩm chất trái nhãn Tiêu da bò. B. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Tìm hiểu ảnh hưởng của các chất điều hòa sinh trưởng thực vật đến kích thước hạt nhãn Tiêu da bò. Từ đó, xác định được chất điều hòa sinh trưởng thực vật và nồng độ thích hợp làm giảm kích thước của hạt, tăng tỷ lệ phần ăn được trong trái. C. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU - Tìm hiểu các tư liệu sách báo, những đề tài đã thực thi trước đó nhằm áp dụng các kiến thức cần thiết vào đề tài. - Theo dõi sự phát triển của trái nhãn Tiêu da bò ngoài tự nhiên. - Giải phẫu quan sát phôi trong trái non và trái thu hoạch để tìm hiểu ảnh hưởng của các chất điều hòa sinh trưởng thực vật lên phôi. - Khảo nghiệm một số chất điều hòa sinh trưởng thực vật làm giảm kích thước hạt trên cây nhãn Tiêu da bò 6 năm tuổi tại Tiền Giang. - Khảo sát ảnh hưởng của các chất điều hòa sinh trưởng thực vật đến kích thước hạt nhãn Tiêu da bò ngoài tự nhiên. - Đo hoạt tính các chất điều hòa sinh trưởng thực vật nội sinh trong trái non và trái khi thu hoạch. - Khảo sát ảnh hưởng của các chất điều hòa sinh trưởng thực vật đến năng suất trái cây nhãn Tiêu da bò.
  17. 3 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÂY NHÃN TIÊU DA BÒ DIMOCARPUS LONGAN LOUR. 1.1.1. Phân loại và nguồn gốc 1.1.1.1. Phân loại thực vật Hệ thống phân loại cây nhãn theo Hoàng Thị Sản (2009): Giới: Thực vật (Plantae). Ngành: Hạt kín (Angiospermae). Lớp: Hai lá mầm (Dicotyledones). Phân lớp: Hoa hồng (Rosidae). Bộ: Bồ hòn (Sapindales). Họ: Bồ hòn (Sapindaceae). Chi: Nhãn (Dimocarpus). Loài: Dimocarpus longan Lour. 1.1.1.2. Nguồn gốc và các giống nhãn tại Tiền Giang Nhãn cùng họ với cây vải, chôm chôm. Nhãn là cây á nhiệt đới và nhiệt đới. Nhãn được trồng ở Trung Quốc, Thái Lan và Việt Nam. Âm Hán Việt "long nhãn" nghĩa là "mắt rồng" vì hạt có màu đen bóng (Viện Cây ăn quả miền Nam, 2009). Tiền Giang có các giống nhãn như: - Nhãn Tiêu da bò: có nguồn gốc từ Huế. Nhãn Tiêu da bò có các giống như Tiêu huế, Tiêu lá bầu, Tiêu đường, ... là giống nhãn đang được nhà vườn ưa chuộng do có nhiều ưu điểm như cây phát triển nhanh, năng suất cao, dễ xử lý ra hoa trái vụ, 3 vụ/2 năm. Trái chín có màu da bò, cơm khá dày hơi dai, ít nước, ngọt vừa, ít thơm (hình 1.1). - Nhãn Long: giống nhãn này dễ trồng, năng suất cao, 2 vụ/năm; nhưng phẩm chất không cao, không được ưa chuộng do hạt to, cơm mỏng, nhiều nước, ... - Nhãn Giồng da bò: trồng chủ yếu ở những vùng đất cát giồng, là giống nhãn có phẩm chất tốt như cơm ráo, dày cơm, 1 vụ/năm, năng suất không cao.
  18. 4 Hình 1.1. Cây nhãn Tiêu da bò 6 năm tuổi đang cho trái (tháng 12/2013) Ngoài ra còn có các giống nhãn khác như nhãn Super, nhãn Hồng, nhãn Dona, nhãn Hưng Yên, ... có phẩm chất tốt như dày cơm, hạt nhỏ nhưng diện tích trồng không lớn (Viện Cây ăn quả miền Nam, 2009). 1.1.2. Đặc điểm thực vật học, giá trị dinh dưỡng và kinh tế 1.1.2.1. Đặc điểm thực vật học của nhãn Nhãn là cây thân gỗ, cao trung bình 6 - 7 m, tán tròn đều. Khi trồng bằng hạt, cây có thân mọc thẳng hơn, vỏ thân sần sùi, ít khi trơn láng như cây vải. Cành non màu da bò, láng (Đường Hồng Dật, 2000). Lá nhãn thuộc loại lá kép lông chim, lá mọc đối xứng hay so le, có cuống, có từ 4 - 9 cặp lá chét, xếp đối diện trên trục của lá, lá thon dài và hẹp, đuôi lá nhọn, phiến lá phẳng, lá có màu xanh đậm (Trần Văn Hâu, 2008). Trong một phát hoa nhãn có mang hoa lưỡng tính có chức năng đực, hoa lưỡng tính có chức năng cái hoặc hoa lưỡng tính (hình 1.2). - Hoa đực có đường kính 4 - 5 mm, năm cánh màu vàng nhạt, nhụy thoái hóa, có 7 - 8 chỉ nhị và túi phấn (hình 1.3). Hoa nở 1 - 3 ngày thì tàn.
  19. 5 Hình 1.2. Phát hoa nhãn Tiêu da bò mang hoa đực, hoa cái và hoa lưỡng tính - Hoa cái có hình dáng và độ lớn giống hoa đực, 7 - 8 chỉ nhị (nhưng đã thoái hóa), hai bầu nhụy kết hợp làm một, ở giữa có một vòi nhụy khi thành thục đầu nhụy chẻ làm đôi, cong lại (hình 1.3). Sau khi hoa cái nở, nhụy hoa tiết ra một loại dịch nước. Sau thụ phấn thụ tinh 2 - 3 ngày cánh hoa héo, bầu hoa phát triển và có màu xanh. - Hoa lưỡng tính, hình thái hoa giống hoa đực và hoa cái, nhị đực và nhụy cái của hoa phát triển bình thường, bầu thượng có khả năng thụ phấn thụ tinh để phát triển thành trái (hình 1.3). Ngoài ra, còn có hoa dị hình (một bộ phận nào đó của hoa phát triển không bình thường) có đặc điểm như nhụy không tách, chỉ nhị không phát triển, túi phấn không mở và không có khả năng thụ phấn. Trong sản xuất, hoa này không có ý nghĩa. Hoa có hiện tượng chín không đồng nhất giữa nhị đực và nhụy cái. Hoa nhãn thụ phấn chéo chủ yếu nhờ côn trùng như: ruồi, kiến, ong. Sự thụ phấn có hiệu quả tốt nhất từ 8 giờ sáng đến 2 giờ chiều. Sự đậu trái thường thấy ở những hoa nở cùng với thời kỳ nở của hoa đực. Nhiệt độ thích hợp cho hoa nhãn nở là 20 - 27oC (Trần Văn Hâu, 2008; Trần Thế Tục và cs, 1998).
  20. 6 Hình 1.3. Các loại hoa nhãn Tiêu da bò Kích thước hạt thay đổi tùy theo giống, hạt tròn đen. Phần tể (nơi tiếp giáp của hạt với cuống trái) nứt ra có màu trắng nên gọi là long nhãn. Tuy vậy, một số giống không có đặc điểm này (Đường Hồng Dật, 2000). Tử diệp trong hạt màu trắng, có nhiều tinh bột, phôi màu vàng. Độ lớn hạt cũng rất khác nhau giữa các giống, thường từ 1,6 - 2,6 g, chiếm 17,3 - 42,9% trọng lượng trái. Có giống nhãn hạt rất bé, hầu như không có hạt, do kết quả thụ tinh kém (Trần Thế Tục và cs, 1998). Trái thuộc loại phì quả, đường kính 1 - 3 cm. Trái nhãn có màu xanh khi còn non, khi chín có màu vàng da bò. Trái có trọng lượng trung bình 10 g, vỏ mỏng, láng hay dai. Trái có hình cầu, tròn dẹp, cân đối hay hơi lệch, đỉnh trái tròn, cuống trái hơi lõm. Vỏ trái nhãn thường trơn nhẵn, cũng có giống hơi xù xì màu vàng xám hay nâu nhạt. Cơm khá dày (khoảng 60% trọng lượng trái), hơi dai, ngọt vừa, ráo nước (Trần Thế Tục và cs, 1998). Hàm lượng đường tổng số của cơm trái thay đổi từ 15 - 25% khi chín (Đường Hồng Dật, 2000) (hình 1.4).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2