BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HỒ CHÍ MINH
Bùi Nguyễn Khánh Bình
ĐỊNH LÍ KRASNOSEL’SKII VỀ ÁNH XẠ NÉN VÀ GIÃN MẶT NÓN VÀ ỨNG DỤNG
Chuyên ngành: Toán giải tích Mã số: 60 46 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN BÍCH HUY
Thành phố Hồ Chí Minh- 2010
LỜI CẢM ƠN
Tôi vô cùng biết ơn PGS.TS. Nguyễn Bích Huy, Khoa Toán, Trường Đại học Sư phạm
Thành phố Hồ Chí Minh, Thầy đã giảng dạy, hướng dẫn và tận tình giúp đỡ tôi về mọi mặt
trong học tập, nghiên cứu khoa học và trong quá trình thực hiện luận văn này.
Tôi xin phép bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thành viên trong Hội đồng chấm luận
văn Thạc sĩ cấp Bộ môn và cấp Trường đã cho tôi những nhận xét, đánh giá và bình luận quý
báu cùng với những lời chỉ bảo, đề nghị quan trọng tạo điều
kiện để tôi hoàn thiện luận văn một cách tốt nhất.
Tôi kính gửi đến Ban Giám hiệu, Ban Chủ nhiệm Khoa Toán, bộ môn Toán giải tích và
Phòng Khoa học Công nghệ- Sau Đại học của trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí
Minh, đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình học tập và
bảo vệ luận văn, những lời cảm ơn chân thành và trân trọng.
Tôi kính gửi đến Ban Giám hiệu, Ban Chấp hành Công Đoàn Trường và tổ Toán của
Trường Trung học Phổ thông Nguyễn Hữu Thọ huyện Bến Lức, tỉnh Long An nơi tôi giảng dạy
đã tạo nhiều điều kiện thuận lợi về vật chất cũng như
tinh thần để tôi hoàn thành tốt khóa học, những lời cảm ơn sâu sắc.
Tôi thành thật cảm ơn các Anh, Chị đồng nghiệp của lớp Cao học khóa 18 Chuyên ngành
Toán giải tích (niên khóa 2007-2010) đã giúp đỡ tôi trong quá trình
học tập và các Người thân trong gia đình tôi đã cho tôi nguồn động viên to lớn.
Tôi rất kính trọng và xin được ghi ơn tất cả mọi người.
Người thực hiện luận văn
Bùi Nguyễn Khánh Bình
MỞ ĐẦU
Lý thuyết phương trình trong không gian có thứ tự được ứng dụng để nghiên cứu sự tồn
tại và duy nhất của nghiệm, sự xấp xỉ nghiệm và tính ổn định của nghiệm cho nhiều lớp phương
trình vi phân và tích phân xuất phát từ Toán học, Khoa học tự nhiên, Kinh tế học,…
Trong lí thuyết phương trình trong không gian có thứ tự thì định lí Krasnosel’skii về điểm
bất động của ánh xạ nén hoặc giãn mặt nón đóng vai trò rất quan trọng. Vai trò của định lí này
có thể so sánh với định lí Banach về điểm bất động của ánh xạ co và định lí Schauder về điểm
bất động của ánh xạ compắc. Vì tầm quan trọng như thế nên định lí Krasnosel’skii được các nhà
Toán học quan tâm nghiên cứu cho đến ngày nay theo hướng mở rộng nó và tìm các ứng dụng
ngày càng đa dạng của định lí này cho các lớp phương trình cụ thể.
Từ các kết quả khá phong phú về định lí Krasnosel’skii, các mở rộng và ứng dụng của nó
được trình bày trong các bài báo trên các tạp chí Khoa học và trong các tài liệu về Giải tích phi
tuyến, luận văn đã cố gắng trình bày một cách hệ thống với các chứng minh chi tiết cho các kết
quả để có một cách nhìn khá hoàn chỉnh về định lí Krasnosel’skii và các vấn đề liên quan.
Luận văn gồm có hai chương:
Chương 1 là các kiến thức chuẩn bị, bao gồm các khái niệm về nón trong không gian
Banach có thứ tự, chỉ số điểm bất động của ánh xạ dương, định lí điểm bất động của ánh xạ nén
và giãn mặt nón của Krasnosel’skii và những định lí về nhiều điểm bất động.
Ở chương 2 trình bày các ứng dụng của định lí điểm bất động của ánh xạ nén và giãn mặt
nón của Krasnosel’skii vào việc giải các bài toán phương trình tích phân và các bài toán phương
trình vi phân.
Chương 1:
ĐỊNH LÝ ĐIỂM BẤT ĐỘNG CỦA ÁNH XẠ NÉN VÀ GIÃN MẶT NÓN
1.1.Không gian Banach có thứ tự.
1.1.1 Nón và thứ tự sinh bởi nón.
Định nghĩa 1.1.1.
a) Tập K trong không gian Banach thực E gọi là nón nếu:
i) K là tập đóng
+ Ì
Ì
,
l
,
l
ii) K K K K K
" ³ 0
K
Ç - = K
)
(
q { }
iii)
b) Nếu K là nón thì thứ tự trong E sinh bởi K được định bởi:
x
y
y
£ - Î x K
x K q \ { }
Î
gọi là dương.
mỗi
Mệnh đề 1.1.1. Giả sử ''
'' là thứ tự sinh bởi nón. Khi đó:
£ + £ +
y
y
x
z
z
,
l x
£
l y ,
" Î
z E
,
l
a) x
" ³ 0
*
( x
£
Î
), lim
x
=
x
, lim
y
= £
y
x
)
y
b)
( y n n
n
n
n
, £ x
n
* " Î
là dãy tăng, hội tụ về x thì nx
c) Nếu { }nx
Chứng minh mệnh đề 1.1.1 b) Suy từ tính chất đóng của K.
c) Cho m ¥ trong bất đẳng thức
ta được điều phải chứng minh.
n
+ n m
x £ x
1.1.2. Nón chuẩn.
Định nghĩa 1.1.2. Nón K gọi là nón chuẩn nếu:
$ > N
0 :
q
£ £ £ y
x
x
N y
Mệnh đề 1.1.2. Giả sử ''
'' là thứ tự sinh bởi nón chuẩn. Khi đó:
u v ,
= Î { x E u
:
}
x
v
a) Nếu u
£ £ bị chặn theo chuẩn.
lim
x
a
, lim
z
a
=
x
b) Nếu
* Î và )
a= .
£ £ y n
z n ( n
n
= thì lim ny
n
n
a= .
c) Nếu { }nx
đơn điệu và có dãy con hội tụ về a thì lim nx
" Î x
u v ,
q
x
v
£ - £ - u u
v£ thì đoạn
Chứng minh mệnh đề 1.1.2. a)
- £
u
x
N u
- £
x
v
u
+
N u
- v
y
y
x
x
x
£
N z
-
x
b)
q £ - £ - - z n
n
n
n
n
n
n
n
x
= a
c) Coi { }nx
kn
k
tăng và lim ¥
,
a
x
vì
x£ ( n cố định, k đủ lớn) nên
* £ " Î n
n
n
nx
k
a
- < thì ta có
Cho
knx
0
e N
n
n
a
a
a
x
x
x
£
N a
-
x
< . e
" ³ - £ - - n
n
k
n
n
0
k
k
0
0
0 e > , chọn 0k để
1.1.3. Nón chính qui.
Định nghĩa 1.1.3. Nón K gọi là nón chính qui nếu mọi dãy tăng và bị chặn trên thì hội tụ.
Mệnh đề 1.1.3. Nón chính qui là nón chuẩn.
Chứng minh mệnh đề 1.1.3. Giả sử K là nón chính qui nhưng không là nón chuẩn. Khi đó,
*
" Î n
$
:
q
y
,
x
>
2 n y
, x y n
n
£ £ x n
n
n
n
x
y
n
n
,
1,
q £ £ u
u
=
v
u
=
, v
=
thì
Đặt
n
n
n
v n
n
n
1 < n 2
x
x
n
n
¥
¥
v
< ¥
v
nên tồn tại
Vì
n
v n
å
= å
n
n
1 =
1 =
...
s
u
u
= + + + tăng và bị chặn trên ( bởi v ) nên hội tụ.
Dãy
u 1
n
2
n
q= . Ta gặp mâu thuẫn.
Suy ra lim nu
pL
(1
)
p£ < ¥ là nón chính qui.
Ví dụ 1.1.1 Nón các hàm không âm trong
1.1.4. Nón sinh.
Định nghĩa 1.1.4. K gọi là nón sinh nếu E K K
= - hay
" Î
x E
$
Î u v K x
,
:
u
v
= -
Ví dụ 1.1.2.
), p
(
C K L là nón sinh.
1) Nón các hàm không âm trong
2) Nếu nón K có điểm trong
0u thì ta có
$ > -
0 :
r
r x u
£ £ x
r x u
,
x E
" Î và K là nón sinh
0
0
r
0 :
u
+
B
K
r $ >
q r ( , )
Chứng minh. 2)
Ì . Số
= cần tìm.
0
1 r
= + x (
r x u
)
-
r x u
.
Ta có x
0
0
Mệnh đề 1.1.4. Nếu K là nón sinh thì tồn tại số M>0 sao cho
,
$
Î u v K x
:
,
= - u
, v
£ u M x
,
v M x
£
" Î x E
Chứng minh mệnh đề 1.1.4. Ta cần chứng minh ba điều sau:
= Ç C K B
q ( ,1)
- Ç
K B
q ( ,1)
Thứ nhất, Đặt
, ta chứng minh
$ > r
0 :
C B rq ( , )
É
¥
E
nC
Thật vậy,
= (do K là nón sinh)
= 1n
$
n
$ mở :
0n C GÉ (do định lí Baire)
G0,
C
É
C
- É
C
C
G
-
G
(mở chứa q )
Vì C lồi, đối xứng nên
1 2
1 2
1 n 2
1 n 2
0
0
( B C B B
Ì
=
q ( ,1))
Thứ hai, ta chứng minh
.
r 2
a
Lấy
r BÎ 2
n
x
C a ,
Î
-
thỏa:
n
k
Ta sẽ xây dựng dãy { }nx
<å x
1 n 2
r + n 1 2
= 1
k
B
nên
Thật vậy, vì
r n 2
1 CÌ n 2
B
,
x
: C y
x
y " Î
0 " > $ Î
e
e - <
r n 2
1 n 2
a
Î
B
$ Î x
x
C a :
Ta có:
- <
1
1
r 2
1 2
r 2 2
a
B
$ Î x
C a :
x
- Î x 1
2
- - x 1
2
r 2 2
1 2 2
r < ,… 3 2
x
$
Î
: K x
v
,
u
,
nên
Vì
n
, u v n
n
= - u n
n
n
n
v n
1 CÎ n 2
1 £ n 2
¥
¥
u
=
u
, v
=
Đặt
n
v n
å ta có
å
= 1
= 1
n
n
a
= - u
, v
u
,
v
1
£ . Vậy a CÎ .
Thứ ba, x
" ¹ ta có: q
,
Î
',
'
' ,
v
'
u
v
'
'
= - với u v K u
£ 1
rx 2 x
= -
u
x
Î v u v K u , ,
,
,
v M x
£
M (
= . )
2 r
1.1.5. Nón liên hợp.
Nếu K là nón thì ta định nghĩa nón liên hợp của K là:
*
K
= Î {
* f E f x : ( )
³ " Î
x K
0
}
*
*
K
Ç - (
K
)
=
Có thể chứng minh
- = . K K E
*
}q { E
Î K
)
³
0,
" Î
f K *
K* có các tính chất i), ii) trong định nghĩa nón
Mệnh đề 1.1.5. x
0
0( f x
Chứng minh mệnh đề 1.1.5.
)
0, ³
" Î
f K *
sao cho
KÏ
0( Giả sử trái lại nếu f x
0x
*
$ Î
)
<
( ), g y
" Î y K
: ( Do định lí tách tập lồi g E g x
0
Cố định x KÎ , ta có
)
<
( g tx
),
0
t
" > .
0( g x
g x ³ 0
Cho t ta có ( )
*
g KÎ
0
)
Vậy
, nhưng
g x < . Ta gặp mâu thuẫn. 0(
Vậy định lí được chứng minh.
1.2. Chỉ số điểm bất động của ánh xạ dương.
Cho E là không gian Banach thực. Một tập con X EÌ được gọi là một co rút của E nếu
:r E
, =
x x X
tồn tại một ánh xạ liên tục
( ) X sao cho r x
Î . Theo định lí của Dugundji,
mỗi tập hợp con khác rỗng, lồi, đóng của E là một co rút của E. Đặc biệt, mỗi nón của E là một
co rút của E.
Định lí 1.2.1. Cho X là một co rút của không gian Banach thực E . Khi đó với mỗi tập con mở,
:A U
X mà nó không có điểm
)
,
i A U X thỏa mãn các điều kiện sau:
bị chặn tương đối U của X và mỗi toán tử hoàn toàn liên tục
1
,
Ax
y U
bất động trên U¶ , tồn tại một số nguyên ( ,
i A U X = nếu )
º Î với mọi x UÎ .
0
i A U X ( ,
,
)
=
i A U X ( ,
,
)
+
i A U X ( ,
,
)
(i) Tính chuẩn tắc: ( ,
1
2
\ (
)
(ii) Tính cộng tính: với bất kì U1 và U2 là hai tập
U U UÈ 1
2
,
)
( , ), i H t U X
. con mở, rời nhau của U sao cho A không có điểm bất động trên
t£ £ với 1)
: [0,1]
Î
[0,1]
H
U
X
H t x ( , )
´ hoàn toàn liên tục và
t x x¹ với bất kì ( , )
U ´ ¶ .
(iii) Tính bất biến đồng luân: ( độc lập với t (0
,
)
=
,
)
i A U X
i A U Y Y Ç ( ,
bất kì
YÌ .
nếu Y là một co rút của X và ( )A U (iv) Tính không đổi: ( ,
=
{( ,
) |
M
A U X ,
Hơn nữa, đặt
:A U
X hoàn toàn liên tục và Ax
x¹ trên U¶ }
X co rút của E, U mở, bị chặn trong X,
:d M Z thỏa mãn các điều
)
,
i A U X được xác định duy
và đặt là tập các số nguyên . Khi đó tồn tại đúng một hàm
)
,
i A U X được gọi là chỉ số điểm bất động của A trên U đối với X.
kiện từ (i) đến (iv). Nói cách khác, ( ,
nhất, ( ,
Chứng minh định lí 1.2.1. Trước hết ta chứng minh tính duy nhất của chỉ số điểm bất động.
)}
,
i A U X là một tập hợp bất kì thỏa mãn các điều kiện từ (i) đến (iv).
Cho { ( ,
Ta định nghĩa
( ,
=
+
,
,
)
d f U p , )
i A p U E (
(1.2.1)
I A
trong đó f
p¹ trên U¶ , nghĩa là A p+ không có
f x = - , U là tập mở, bị chặn của E, ( )
điểm bất động trên ¶W. Từ điều kiện (i)-(iv) và (1.2.1) dễ dàng thấy rằng hàm ( ,
d f U p có bốn , )
tính chất tiêu biểu của bậc Leray-Schauder. Do đó, theo tính duy nhất của bậc Leray-Schauder,
ta có
=
deg(
-
d f U p , )
I A U p , ) ,
( ,
(1.2.2)
Lấy p
q= trong (1.2.1) và (1.2.2), ta được
i A U E ( ,
,
)
=
deg(
I A U q , ) ,
-
(1.2.3)
:r E
Bây giờ, ta giả sử rằngX là một co rút tùy ý của E và được biểu thị bởi
X là
= Î x E x {
|
< sao } R
một sự co rút tùy ý. Với tập con mở U của X , ta chọn một quả cầu
RB
UÉ . Thế thì, theo tính không đổi (iv) và (1.2.3), ta có
cho RB
-
-
1
1
i A U X ( ,
,
)
=
,
Ç
r U E ( ),
)
=
deg(
,
Ç
r U q ( ), )
. (1.2.4)
⋅ i A r B ( R
- ⋅ I A r B R
Do đó, từ (1.2.4) và tính duy nhất của bậc Leray-Schauder suy ra tính duy nhất
của chỉ số điểm bất động.
Theo chứng minh tính duy nhất ở trên chúng ta đưa đến định nghĩa
,
)
=
deg(
,
Ç
( ), )q
i A U X ( ,
r U1 -
(1.2.5)
I A r B - ⋅ R
:r E
= Î x E x {
|
<
R }
X là sự co rút tùy ý và
É U
trong đó
RB
1( ) r U-Ç
Hiển nhiên,
là một tập mở bị chặn của E và
RB
Ç
( )
Ì
( )
Ì
( )
1 - r U
1 - r U
1 - r U
(1.2.6)
RB
Dễ dàng thấy rằng
1
x
-Î
( r U A r x
( ),
⋅
)
= Î
x U Ax
,
x
(1.2.7)
0
0
0
= x 0
0
0
)
,
i A U X định nghĩa theo (1.2.5) không phụ thuộc vào việc chọn
Bây giờ, ta chứng minh rằng ( ,
R và r . Đặt
R> . Vì
1R
Ç
( )
Ì
Ç
( )
1 - r U
1 - r U
U B Ì R
B R 1
không có điểm bất động trong
Theo (1.2.7) ta biết rằng A r⋅
-Ç
r U
1( ) \ (
r U-Ç
1( ))
và vì vậy, theo tính chất cắt của bậc Leray-Schauder
B R
B R 1
deg(
,
Ç
- 1 r U
( ), ) q
=
deg(
,
Ç
( ), ) r U q
- ⋅ I A r B R
- ⋅ I A r B R
)
,
i A U X không phụ thuộc vào việc chọn R .
nghĩa là, ( ,
X là một sự co rút khác của E
Kế đến , đặt 1 :r E
Ç
- 1 r U
( )
Ç
( )
V UÉ Theo .
và đặt
. Khi đó V là một tập mở bị chặn của E và
= V B R
- 1 r U 1
-Ç
1( ) \ r U V
không có điểm bất động trong
và
không có
(1.2.7) ta biết rằng A r⋅
RB
1A r⋅
1
-Ç
.
điểm bất động trong
RB
r U V 1 ( ) \
Do đó
deg(
,
Ç
- 1 r U
( ), ) q
=
deg(
- ⋅ I A r V
,
, ) q
(1.2.8)
- ⋅ I A r B R
Và
deg(
- ⋅
Ç
- 1 r U
( ), ) q
=
deg(
- ⋅ I A r V
, ) q
(1.2.9)
I A r B R
, 1
, 1
= -
x H t x ( , )
H t x ( , )
=
⋅ r tA r x [ ( )
+ - (1
⋅ t A r x )
( )]
h t x Đặt ( , )
, trong đó
.
1
H
: [0,1]
V
E
´ hoàn toàn liên tục.
Rõ ràng,
q Ï
¶ h t V ( ,
)
t Î
[0,1]
Bây giờ ta chứng minh
với bất kì
.
t Î
[0,1]
)
và
VÎ ¶ sao cho
q= , thì
Thật vậy, nếu tồn tại 0
0x
h t x ( , 0
0
x
=
⋅ r t A r x [ (
)
+ - (1
)
)]
Î X
0
0
0
⋅ t A r x ( 0
1
0
)
=
x
)
x
x
Ax=
( Kết quả là, r x
. Và vì vậy theo (1.2.7),
Î Ì . Mâu
0
, ( r x 1
0
0
= và 0
0
0
0x U V
thuẫn với
VÎ ¶ .
0x
Như vậy, sử dụng tính bất biến đồng luân của bậc Leray-Schauder và để ý rằng
H x (0, )
=
⋅ r A r x [
( )]
= ⋅
H x (1, )
=
⋅ r A r x [
( )]
= ⋅
A r x ( )
và
,
1
A r x ( ) 1
Ta có
deg(
- ⋅ I A r V
=
deg(
- ⋅ I A r V
,
q , )
q , )
(1.2.10)
, 1
Từ (1.2.8), (1.2.9) và (1.2.10) suy ra
deg(
,
Ç
- 1 r U
=
deg(
- ⋅
Ç
q ( ), )
q ( ), )
(1.2.11)
- ⋅ I A r B R
I A r B R
, 1
- 1 r U 1
)
,
điều đó chỉ ra rằng ( ,
i A U X không phụ thuộc việc chọn r.
Cuối cùng, theo các tính chất cơ bản của bậc Leray-Schauder ta kiểm tra được rằng chỉ số điểm
bất động định nghĩa bởi (1.2.5) có các tính chất từ (i) đến (iv).
Định lí 1.2.2. Bên cạnh các tính chất từ (i) đến (iv), chỉ số điểm bất động còn có những tính
i A U X ( ,
,
)
=
i A U X ( ,
,
)
chất sau:
0
0U là một tập con mở của U sao cho
với bất kì v) Tính chất cắt:
0\U U .
0
)
,
A không có điểm bất động trong
i A U X ¹ thì A có ít nhất một điểm bất động trong U.
vi) Tính chất nghiệm: nếu ( ,
Chứng minh định lí 1.2.2. Đặt
U= và
f= trong tính chất cộng tính (ii) ta được
1U
2U
U
i A Xf ( ,
,
)
0
= . Từ điều này và đặt
U= ,
f=
trong
(ii),
ta được
1
0
2U
i A U X ( ,
,
)
=
i A U X ( ,
,
)
. Như vậy (v) được chứng minh.
0
f= trong (v), ta được
Nếu A không có điểm bất động trong U, đặt
0U
i A U X ( ,
,
)
=
,
)
i A Xf ( ,
= 0
do đó (vi) được chứng minh.
Chú ý rằng khái niệm này của chỉ số điểm bất động có thể được mở rộng
tới những tập co nghiêm ngặt và những ánh xạ cô đặc như sau:
Cho X là một tập lồi, đóng, khác rỗng của không gian Banach thực E và U
:A U
(0
1)
k
X là một tập k-co
£ < , mà nó không có
là một tập con mở của X. Cho toán tử
điểm bất động trên U¶ .
=
coA U
( ),
=
Ç
U
) (
n
=
2, 3, 4,...)
Đặt
(1.2.12)
D 1
D n
coA D ( n
- 1
Nếu
Ç = với một vài n thì ta định nghĩa chỉ số điểm bất động
nD U f
)
,
i A U X = ( , 0
(1.2.13)
Ì
X n (
=
1,2, 3,...)
Ç ¹ với n bất kì. Hiển nhiên,
Bây giờ, giả sử
nD U f
nD
¥
D
=
X
là khác rỗng, lồi, compact
Ta có thể chứng minh rằng tập hợp
Ì D n
n
= 1
A D U
D
)
Ç Ì .
và D UÇ khác rỗng và compact và hơn nữa (
Do đó, theo định lí mở rộng ánh xạ, tồn tại một toán tử hoàn toàn liên tục
D D X
(
Ì
)
sao cho
với mọi x D U
Î Ç . Dễ dàng thấy rằng
A U 1 :
1A x Ax=
1A không có
,
điểm bất động trên U¶ và do đó theo định lí 1.2.1, chỉ số điểm bất động
i A U X hoàn toàn 1( ) ,
xác định.
Bây giờ, ta định nghĩa
,
)
=
,
)
(1.2.14)
i A U X , ( 1
i A U X ( , 1
( ,
,
) với tập k-co (0
k£ < định 1)
Không khó để chứng minh rằng chỉ số điểm bất động i A U X
nghĩa bởi (1.2.13) và (1.2.14) không phụ thuộc vào việc chọn
1A , và định lí 1.2.1 và 1.2.2 vẫn đúng.
Bây giờ, cho tập X lồi, đóng, khác rỗng được đánh dấu sao, nghĩa là nếu x XÎ thì
:A U
t Î
[0,1]
tx XÎ với mọi
X là cô đặc mà không
. Cho U là một tập con mở của X và
có điểm bất động trên U¶ . Chọn một tập co
:B U
nghiêm ngặt
X sao cho
- Ax Bx
<
, t
" Î x U
=
- x Ax
t
trong đó
> . 0
inf ζ x U
k£ < và 1 1
Như thế B tồn tại, chẳng hạn chọn B kA= , trong đó 0
k- đủ nhỏ. Vì X được
đánh dấu, B là ánh xạ từ U vào X. Điều đó dễ dàng thấy rằng B không có điểm bất động trên
)
,
U¶ và do đó ( ,
i B U X hoàn toàn xác định.
Bây giờ ta định nghĩa
i A U X ( ,
,
)
=
i B U X ( ,
,
).
(1.2.15)
Dễ dàng thấy rằng chỉ số điểm bất động của ánh xạ cô đặc được định nghĩa theo (1.2.15) không
phụ thuộc với việc chọn B và với điều đó định lí (1.2.1), (1.2.2) đúng.
Trong phần sau, cho K là một nón của không gian Banach thực E. Do đó K là một co rút của E,
và cũng vì thế K là một tập được đánh dấu sao, lồi, đóng. Cho W là một tập mở bị chặn của E ,
thì K Ç W là một tập mở bị chặn của K và
¶ ( K
Ç W = Ç ¶W K
)
,
K
Ç W = Ç W . K
:A K
K
Bổ đề 1.2.1. Cho q Î W và
Ç W là cô đặc. Giả sử rằng
Ax
¹
,
x K
,
m x
m
" Î Ç ¶W ³ 1
(1.2.16)
i A K
KÇ W ,
)
= 1.
H t x ( , )
tAx=
H
: [0,1]
K (
K
)
Khi đó ( ,
Chứng minh bổ đề 1.2.1. Đặt
. Khi đó,
´ Ç W liên tục và tính
( , )
H t x trong t thì đều đối với x KÎ
Ç W.
liên tục của
H t
⋅ ( , ) :
K
K
t Î
[0,1]
H t x ( , )
Hiển nhiên,
Ç W là cô đặc với mỗi
và
x¹ với
1
x KÎ Ç ¶W và 0
t£ £ .
Do đó, theo tính bất biến đồng luân và tính chuẩn tắc của chỉ số điểm bất
động, ta có
Ç W ,
)
=
Ç W ,
)
i A K ( ,
K
i K ( , q
K
= 1.
:A K
K
:B K
K
Bổ đề 1.2.2. Cho
Ç W và
Ç ¶W hoàn toàn liên tục.
Bx
Giả sử rằng
> 0;
inf ΠǶW
x K
(a)
,
- x Ax
¹
tBx
x K
t ,
và
" Î Ç ¶W ³ 0.
(b)
)
i A K ( ,
KÇ W ,
= 0
Khi đó, ta có
(1.2.17)
Chứng minh bổ đề 1.2.2. Theo định lí mở rộng ánh xạ của Dugundji[1], ta có thể mở rộng B
tới một toán tử hoàn toàn liên tục từ K Ç W vào K sao cho
B K (
Ç W Ì )
coB K (
Ç ¶W )
(1.2.18)
)
coB K (
Ç ¶W =
coF M
(
)
F
B K=
Đặt
Ç ¶W , khi đó
= , trong đó
n
n
|
,
0,
1;
1,2, 3,...}.
M
= = y {
y
y
Î
F
³
=
n
=
l i
i
i
l i
l i
å
å
i
i
= 1
= 1
Trước hết ta chứng minh
y
> 0
(1.2.19)
inf Î y M
Biểu thị theo
0E là không gian con của E có bề rộng bằng F . Vì B là hoàn toàn liên tục, F thì
compact tương đối, do đó
0E tách được.
K
= Ç
K E
EÎ
F K coF K ,
Ì
Hiển nhiên,
là một nón của
Ì , tồn tại
sao
0
0
f 0
* 0
0
0E và
0
0
y KÎ
cho
với y
q¹ . Ta khẳng định rằng
f y > với bất kì 0 ( )
0
0
s
= >
(1.2.20)
f y ( ) 0
inf Î y F
0
)
Thật vậy, nếu
f y Theo tính 0.
s = thì tồn tại { }ky
FÌ sao cho 0(
k
Î y
sao cho
. Vì vậy
K0
0
của { }ky
iky compact tương đối của F, có một dãy con { }
iky
)
)
0
f y ( 0
f y ( 0
0
và 0
f y = . ) 0(
ik
0
q= và
Do đó,
0y
iky , điều này mâu thuẫn với giả thiết (a).
Vậy (1.2.20) đúng.
n
n
1
y
=
Î
y
trong đó
³ và 0
.
Với bất kì
y M i
F l , i
i
Îå l i
=å l i
i
= 1
= 1
i
Ta có theo (1.2.20)
n
n
=
³
=
s ,
l i
( ) i
l s i
f y ( ) 0
f y 0
å
å
i
i
= 1
= 1
Do đó
s³
,
" Î
y M
.
(1.2.21)
f y 0( )
Vì M coF=
sao cho
là compact nên tồn tại một 0z MÎ
y
=
z
(1.2.22)
0
inf Î y M
)
s³ , và điều này suy ra rằng
q¹ . Do đó từ (1.2.22) suy ra (1.2.19)
Theo (1.2.21), 0
f z 0(
0z
đúng.
Theo (1.2.18) và (1.2.19) ta được
Bx
a
= > 0
(1.2.23)
inf Î ÇW x K
)
0
i A K
KÇ W ,
¹ thì theo giả thiết
Bây giờ, dễ dàng chỉ ra rằng (1.2.17) đúng. Thật vậy, nếu ( ,
(b) và tính bất biến đồng luân của chỉ số điểm bất động, ta có
+ i A tB K (
,
Ç W ,
K
)
=
i A K ( ,
Ç W ,
K
)
0,
¹ " > t 0.
b
c
b
=
x
c
=
Ax
>
trong đó
và
, ta có
t Đặc biệt, chọn 0
+ a
sup Î ÇW x K
sup Î ÇW x K
i A t B K (
+
,
Ç W ,
K
)
¹ 0,
0
nên theo tính chất nghiệm của chỉ số điểm bất động ở đây sẽ tồn tại một
+
x
PÇ Î W sao cho
= . Do đó
0x
Ax
t Bx 0
0
0
0
-
x
Ax
b
c
0
0
=
£
t
0
+ a
Bx
0
Ta gặp mâu thuẫn.
:A K
K
Hệ quả. Cho
Ç W hoàn toàn liên tục. Nếu tồn tại một
q>
0u
sao cho
0
- x Ax
¹
tu
x K
t ,
" Î Ç ¶W ³
0,
(1.2.24)
Bx
thì (1.2.17) đúng.
Chứng minh. Hệ quả trên được suy trực tiếp từ bổ đề 1.2.2 bằng cách đặt
u= với mọi
0
.
x KÎ Ç ¶W
:A K
K
Bổ đề 1.2.3. Cho
Ç W hoàn toàn liên tục. Giả sử rằng
Ax
> 0;
inf ΠǶW
x K
(i)
,
1.
Ax
¹
x K
m x
m
" Î Ç ¶W £ £ , 0
và
(ii)
Khi đó (1.2.17) đúng.
Chứng minh bổ đề 1.2.3. Lấy B A= trong bổ đề 1.2.2, ta thấy rằng điều kiện (a) của bổ đề
1.2.2 tương tự như điều kiện (i) của bổ đề 1.2.3. Vì thế, điều kiện (b) của bổ đề 1.2.2 đúng.
0
-
=
x
Ax
Ax
xm=
Thật vậy, nếu tồn tại
t ³ sao cho
thì
,
0x
KÎ Ç ¶W và 0
0
t Ax 0
0,
0
0
0
= + (1
.
trong đó
m 0
- 1 )t 0
0
1
Hiển nhiên
m< £ . Điều này mâu thuẫn với điều kiện (ii).
0
Vì vậy, (1.2.17) suy ra từ bổ đề 1.2.2.
Chú ý, bổ đề 1.2.3 không đúng cho tập A- co nghiêm ngặt. Chẳng hạn,
¥
2
,...,
,...) |
1 2 2 )
E
= = =
x {
l
x
x
=
x
< +¥ }
đặt
x x ( , 1
2
n
n
å (
= 1
n
2
K
= = x {
,...,
x
,...)
Î
l
|
x
³
0,
n
=
1,2, 3,...}
khi đó K là một nón của E.
( , x x 1
2
n
n
Ta định nghĩa toán tử A bởi
(0,
,...,
,...)
Ax
=
x
x
" = x
x ,...
2 Î l
(1.2.25)
x x ( , 1
2
, 1
2
,...), 1
n
1 2
1 2
1 x - 2 n
2
W = = { x
,...,
x
,...)
Î
l
|
x
1}
< . Điều đó rõ ràng rằng
Đặt
x x ( , 1
2
n
:A K
K
Ax
- Ax Ay
=
x
y
Ç W là một tập
co vì
và
- với
1 2
1 x= 2
1 2
2
,x y
lÎ . Dễ dàng kiểm tra
mọi
,
,
Ax
¹
x K
m x
m
" Î Ç ¶W > 0
(1.2.26)
*
*
*
,...,
,...)
x
=
x
K
0
Ax
* * xm=
Thật vậy, nếu tồn tại
Î Ç ¶W và
m > sao cho
thì
* x x ( , 1
* 2
* n
0
,
,...,
,...,
=
x
=
=
m
m
m
* * x 1
* 2
* * x 2
* * x n
1 -
1 2
1 * x 2 n
*
...
0
x
x
*x
x
Và do đó
= = = = = , nghĩa là ...
q= , mâu thuẫn với
x = . Từ 1
* 1
* 2
* n
Ax
và (1.2.26) ta thấy rằng điều kiện (i) và (ii) của bổ đề 1.2.3
1 x= 2
)
i A K
Ç ¶W ,
K
= 1.
được thỏa mãn. Nhưng theo (1.2.26) và bổ đề 1.2.1, ta có ( ,
:A K
K
Bổ đề 1.2.4. Cho
Ç W hoàn toàn liên tục. Giả sử
m
¹
,
" Î Ç ¶W
, 0
Ax
x m
x K
£ £ 1,
(i’)
-
1
{
}
|
Ax Ax x K
Î Ç ¶W là compact tương đối
và
(i’’) Tập hợp
=
( a
Ax
- 1 )
Ax
Khi đó (1.3.17) đúng.
Chứng minh bổ đề 1.2.4. Đặt
, trong đó
A x 1
=
Ax
a
> . 0
sup ΠǶW x K
K
Khi đó, theo giả thiết,
Ç ¶W hoàn toàn liên tục. Theo định lí mở rộng ánh xạ,
1 :A K
1A
có thể mở rộng tới một toán tử hoàn toàn liên tục từ K Ç W vào trong K . Bây giờ, ta chứng
minh rằng
1A thỏa mãn điều kiện (i) và (ii) của bổ đề 1.2.3. Thật vậy, đầu tiên ta có
a
= > 0
A x 1
inf ΠǶW
x K
0
Ax
KÎ Ç ¶W và
m< £ sao cho 1
thì
, trong
Thứ hai, nếu tồn tại
0x
0
A x 1 0
xm= 0 0
xl= 0 0
0
=
.
đó
l 0
m a- 1 0
0Ax
0
1
Hiển nhiên,
< £ £ . Mâu thuẫn với giả thiết (i’). Do đó, theo bổ đề
l 0
m 0
1.2.3, ta có
)
KÇ W ,
= 0
(1.2.27)
i A K 1( ,
Bây giờ, ta chứng minh
(1
-
+
, 0
,
t Ax )
x K
x
t
¹ " Î Ç ¶W £ £ 1
(1.2.28)
tA x 1
0
(1
-
+
Nếu có
t£ £ sao cho 1
1x KÎ Ç ¶W và
1
)t Ax 1
1
t A x 1 1 1
= thì x 1
(
- 1 , 0 1)]
Ax
= + [1
-
, trong đó
m 1
t 1
m £ £ 1 1
1
xm= 1 1
a Ax
1
Mâu thuẫn với giả thiết (i’). Do đó, theo (1.2.27), (1.2.28) và tính bất biến đồng luân của chỉ số
điểm bất động, ta có
)
)
i A K ( ,
Ç W ,
K
=
Ç W ,
K
= 0.
i A K , ( 1
1.3. Điểm bất động của ánh xạ giãn và nén mặt nón.
1
Định lí 1.3.1. Cho
W Ì W . Cho toán
2
1W và
2W là hai tập mở, bị chặn trong E sao cho
q Î W và 1
A K :
K
\
)
(
Ç W W hoàn toàn liên tục. Giả sử rằng một trong hai điều kiện:
2
1
, x
" Î
x K
, x
" Î
x K
Ç ¶W và Ax £
tử
Ç ¶W 2
1
, x
" Î
x K
, x
" Î
x K
Ç ¶W và Ax ³
Ç ¶W
(H1) Ax ³
2
1
\
(
)
(H2) Ax £
K Ç W W . 2
1
được thỏa mãn. Khi đó A có ít nhất một điểm bất động trong
Chứng minh định lí 1.3.1. Theo định lí mở rộng ánh xạ , A có một sự mở rộng hoàn toàn liên
tục (cũng được biểu thị theo A) từ
K Ç W vào trong K.
2
Trước hết, ta giả sử rằng
)H được thỏa mãn, nghĩa là nó là trường hợp của nón giãn. 1(
Dễ dàng thấy rằng
,
Ax
¹
x K
m x
m
³ 1
(1.3.1)
" Î Ç ¶W , 1
1
m=
x
Ax
Vì ngược lại nếu như tồn tại
KÎ Ç ¶W và
m ³ sao cho
0
1
0
x 0 0
x ³ 0
0
Mâu thuẫn với
)H . Bây giờ từ 1.3.1 và bổ đề 1.2.1 ta thu được 1(
)
i A K ( ,
= . 1
(1.3.2)
KÇ W , 1
Ngoài ra, chọn một
q> tùy ý, ta có
0u
,
- x Ax
¹
tu
x K
t ,
³ 0
(1.3.3)
" Î Ç ¶W 2
0
0
x
x
-
Ax
=
Thật vậy, nếu tồn tại
t ³ sao cho
q ³ thì
KÎ Ç ¶W và 1
2
1
1
t u 1 0
1
x
Ax³
, mâu thuẫn với (H1). Do đó, theo (1.3.3) và hệ quả 1.2.1, ta có
1
1
)
i A K ( ,
= 0
(1.3.4)
KÇ W , 2
Vì vậy từ (1.3.2) ,(1.3.4) và tính chất cộng tính của chỉ số điểm bất động ta
suy ra rằng
\
(
),
)
,
( ,
)
)
0.
1
i A K ( ,
K
=
i A K ( ,
K i A K
-
K
= - ¹ (1.3.5)
Ç W W 2 1
Ç W 2
Ç W , 1
Do đó, theo tính chất nghiệm của chỉ số điểm bất động, A có ít nhất một điểm bất động trong
W W ). \ (
1
2
thỏa mãn,
thay cho (1.3.2), (1.3.4) và (1.3.5),
ta có
Tương
tự, khi (H2) được
\
(
),
)
i A K ( ,
K
)
=
0, ( ,
,
)
i A K ( ,
K
i A K
K
= và 1
= . 1
Ç W , 1
Ç W 2
Ç W W 2 1
.
Kết quả là ta cũng có thể khẳng định rằng A có ít nhất một điểm bất động trong
W W 1\
2
Định lí 1.3.2. (định lí điểm bất động của sự nén và giãn mặt nón của kiểu chuẩn)
W Ì W . Cho toán tử
1
2
1W và
2W là hai tập mở, bị chặn trong E sao cho
q Î W và 1
A K :
K
\
)
(
Ç W W hoàn toàn liên tục. Giả sử rằng một trong hai
2
1
Cho
điều kiện
(
H
)
Ax
£
x
,
" Î
x K
Ax
³
x
,
" Î
x K
Ç ¶W
Ç ¶W và 1
2
3
(
H
)
Ax
³
x
,
" Î
x K
Ax
£
x
,
" Î
x K
4
Ç ¶W và 2
Ç ¶W 2
).
\
(
và
K Ç W W 2
1
được thỏa mãn. Khi đó A có ít nhất một điểm bất động trong
Chứng minh định lí 1.3.2. Ta chỉ cần chứng minh định lí dưới điều kiện
)H , vì việc chứng (
3
minh sẽ tương tự khi
)H được thỏa mãn. (
4
Theo định lí mở rộng ánh xạ, A có thể mở rộng tới một toán tử hoàn toàn liên tục từ
K Ç W 2
vào K . Chúng ta có thể giả sử rằng A không có điểm bất động trên
K Ç ¶W và
K Ç ¶W . Dễ
1
2
1
x
dàng thấy rằng (1.3.1) đúng, vì trái lại, nếu tồn tại
KÎ Ç ¶W và
m > sao cho
0
1
0
Ax
x
>
x
Ax
thì
.
0
m= 0
0
0
0
xm= 0 0
Mâu thuẫn với
)H . Vì vậy theo (1.3.1) và bổ đề 1.2.1, (1.3.2) đúng. (
3
Ngoài ra, cũng dễ dàng để kiểm tra
,
, 0
Ax
¹
x K
m x
m < £ 1
(1.3.6)
" Î Ç ¶W 2
0
x KÎ
Ax
Thật vậy, nếu có
m< < sao cho 1
thì
1
Î ¶W và 2
xm= 1 1
1
1
Ax
x
<
x
. Mâu thuẫn với
)H . Ngoài ra, theo (
)H ta có (
1
m= 1
1
1
3
3
Ax
³
x
> 0
(1.3.7)
x K
x K
inf ΠǶW 2
inf ΠǶW 2
Từ (1.3.6), (1.3.7) và bổ đề 1.2.3 suy ra (1.3.4) đúng. Như đã biết, (1.3.2) và
.
(1.3.4) suy ra (1.3.5) và do đó A có ít nhất một điểm bất động trong
W W 1\
2
1
Định lí 1.3.3. Cho
W Ì W . Cho 2
1W và
2W là hai tập mở, bị chặn trong E sao cho
q Î W và 1
l
u
>
, q
K
= Î { x K
|
$ > l
0, x
³
u
}
0
0
u
0
2
A K :
K
\
)
(
Ç W W hoàn toàn liên tục. Nếu một trong hai điều kiện
1
(1
0
+
x K
e x ) ,
x
,
" Î
x K
> và Ax £
và
e " Î Ç ¶W , 1
Ç ¶W 2
u
0
(H5) Ax ³
và
x
,
" Î
x K
(1
+
) , x e
" Î
x K
, e
Ç ¶W và Ax ³
> 0
u
Ç ¶W 2
1
0
\
(
)
(H6) Ax £
K Ç W W . 2
1
được thỏa mãn, thì A có ít nhất một điểm bất động trong
Chứng minh định lí 1.3.3. Ta có thể giả sử rằng (H5) được thỏa mãn ,vì chứng minh sẽ tương
tự khi (H6) đúng. Theo định lí mở rộng ánh xạ, A có thể mở rộng tới một toán tử hoàn toàn liên
tục từ
K Ç ¶W và
K Ç W vào trong K. Ta có thể giả sử rằng A không có điểm bất động trong
2
1
K Ç ¶W . Dễ dàng chỉ ra rằng (1.3.1)
2
1
x
đúng, vì mặt khác, nếu có
KÎ Ç ¶W và
m > sao cho
0
1
0
m
=
= + (1
0
1
Ax
x )
m= - > . Mâu thuẫn với (H5).
0
x 0 0
e 0
0
e , trong đó 0
0
Do đó (1.3.2) đúng.
x
0
Ngoài ra, (1.3.3) cũng đúng. Thật vậy, nếu tồn tại
KÎ Ç ¶W và
1
2
t > sao cho 1
x
Ax
x
x
-
=
Ax³
x
KÎ
, thì
và
nên
.
u
1
1
t u 1 0
1
t u³ 1 0
1
1
1
0
Mâu thuẫn với (H5). Do đó (1.3.4) đúng.
Từ (1.3.2) và (1.3.4) suy ra rằng (1.3.5) cũng đúng và do đó A có ít nhất một
).
(
điểm bất động trong
K Ç W W \
2
1
Chú ý rằng vì
KÌ . Định lí 1.3.3 là một sự cải tiến của định lí 1.3.1.
0uK
Định lí 1.3.4. Cho K là một nón trong không gian Banach thực E, W là một tập con mở, bị chặn
K
:A K
Ç W là một toán tử hoàn toàn liên tục. Giả sử rằng tồn tại một
:B K
của E với q Î W và
1K khác trong không gian Banach thực
1E khác và một toán tử thuần nhất
K 1
K
{ Bx x K
Î Ç ¶W Ì
}
|
\ { } q
nón
1
với
x K
£ BAx Bx
" Î Ç ¶W
(1.3.8)
sao cho
)
i A K
KÇ W ,
,
= . 1
1K trong
1E . Khi đó, chỉ số điểm bất động ( ,
1
với thứ tự cảm sinh theo nón
Chứng minh định lí 1.3.4. Nếu tồn tại
KÎ Ç ¶W và
l ³ sao cho
0x
0
Ax
1
thì
l > . Do đó
xl= 0 0
0
0
Bx
( B Ax
)
=
)
=
>
0
( l B x 0 0
l Bx 0
0
0
điều này mâu thuẫn với (1.3.8). Do đó theo bổ đề 1.2.1 định lí được chứng
minh.
Định lí 1.3.5. Cho K là một nón trong không gian Banach thực E, W là một tập
K
:A K
Ç W hoàn toàn liên tục. Nếu
Ax
con mở, bị chặn của E và một toán tử
> và 0
inf ΠǶW
x K
(i)
1K khác trong không gian Banach thực
1E khác và một
Î Ç ¶W Ì
}
|
\ { } q
:B K
Bx x K {
K
(ii) Tồn tại nón
K với 1
1
x K
³ BAx Bx
sao cho toán tử thuần nhất
" Î Ç ¶W
(1.3.9)
i A K
KÇ W ,
)
= . 0
,
1K trong
1E , Khi đó, chỉ số điểm bất động ( ,
0
với thứ tự cảm sinh theo nón
Chứng minh định lí 1.3.5. Nếu tồn tại
KÎ Ç ¶W và
l< £ sao cho 1
0
0x
Ax
Bx
0
( B Ax
)
=
)
=
<
, khi đó
l< < . Do đó, 1
,
xl= 0 0
0
( l B x 0 0
l Bx 0
0
0
0
0
điều này mâu thuẫn với (1.3.9). Áp dụng bổ đề 1.2.3 ta có điều phải chứng
minh.
1
Định lí 1.3.6. Cho
W Ì W . Giả sử 2
1W và
2W là hai tập mở, bị chặn trong E sao cho
q Î W và 1
2
A K :
K
\
)
(
Ç W W hoàn toàn liên tục. Giả định rằng tồn tại hai nón
1
1K và
2K trong
rằng
1E và
2E tương ứng và toán tử thuần nhất
:B K 1
K với 1
K
{ | B x x K
Î Ç ¶W Ì
\ { } q
không gian Banach
1
1
1
:B K 2
K 2
Î Ç ¶W Ì
}
\ { } q
B x x K { |
K
và
2
2
2
x K
Ax
,
" Î Ç ¶W và
> , 0
. Nếu một trong hai điều kiện: với
£ B Ax B x 1
1
1
x K
inf ΠǶW 2
,
x K
B Ax B x ³ 2
2
" Î Ç ¶W 2
Ax
x K
,
> , 0
" Î Ç ¶W và
(H2)
³ B Ax B x 1
1
1
x K
inf ΠǶW 1
,
x K
B Ax B x £ 2
2
" Î Ç ¶W 2
\
(
)
được thỏa mãn thì A có ít nhất một điểm bất động trong
K Ç W W . 2
1
Việc chứng minh dễ dàng bằng cách dựa vào định lí 1.3.4 và 1.3.5.
(H1)
Do đó ta chấp nhận nó.
Nhận xét: ta khẳng định rằng định lí 1.3.6 là sự mở rộng của định lí điểm bất động của sự nén
=
x K
và giãn mặt nón của kiểu chuẩn. Thật vậy, nếu ta lấy
= x
" Î thì
B x 1
B x 2
x
x K
0,
¹ " Î
+ là một toán tử thuần nhất và
x KÎ Ç ¶W . Hơn
2 : B B K
1
Ç ¶W hoặc 1
2
Ax
nữa,
> và 0
x K
inf ΠǶW 1
1
Ax
0
> được thỏa mãn một cách tự nhiên theo
W Ì W .
2
q Î W và 1
x K
inf ΠǶW 2
Định lí 1.3.7. Cho K là một nón trong không gian Banach thực E, W là một tập con mở, bị chặn
K
:A K
của E với q Î W và toán tử
Ç W hoàn toàn liên tục. Giả sử rằng tồn tại nón
1K
khác trong không gian Banach thực
1E khác và một
:B K
toán tử bảo toàn thứ tự
K sao cho
1
BAx ³
" Î
x K
Ç ¶W
(1.3.10)
,Bx
với thứ tự được cảm sinh bởi nón
1K trong
1E . Khi đó, chỉ số điểm bất động
)
i A K ( ,
KÇ W ,
= 1
1
Ax
Chứng minh định lí 1.3.7. Nếu tồn tại
KÎ Ç ¶W và
l ³ sao cho
thì
0x
0
xl= 0 0
0
Ax
BAx
Bx³
x³ . Do đó
.Điều này mâu thuẫn với (1.3.10)
0
0
0
0
Áp dụng bổ đề 1.2.1 , ta có điều phải chứng minh.
Định lí 1.3.8. Cho K là một nón trong không gian Banach thực E, W là một tập con mở, bị chặn
K
:A K
của E, và một toán tử
Ç W hoàn toàn liên tục. Giả sử rằng tồn tại một nón
1K khác
trong một không gian Banach thực
1E khác và
:B K
một toán tử bảo toàn thứ tự
K sao cho
1
BAx £
" Î
x K
Ç ¶W
(1.3.11)
,Bx
với thứ tự được cảm sinh bởi nón
1K trong
1E . Khi đó, chỉ số điểm bất động
( , i A K
KÇ W ,
)
= . 0
K
u
Î
¹
, q
0
Chứng minh định lí 1.3.8. Nếu tồn tại
Î Ç ¶W và
l ³ sao cho
, K u
x
0
0
0
0
x
Ax
Ax
BAx
-
=
Bx£
thì
x£ . Do đó,
. Điều này
0
ul 0 0
0
0
0
0
0
mâu thuẫn với (1.3.11). Áp dụng bổ đề 1.2.2 ta có điều phải chứng minh.
1
Định lí 1.3.9. Cho
W Ì W . Giả sử 2
1W và
2W là hai tập mở, bị chặn trong E sao cho
q Î W và 1
2
A K :
K
\
)
(
rằng
Ç W W hoàn toàn liên tục. Giả sử rằng tồn tại hai nón
1
1K và
2K trong
không gian Banach
tương ứng và những
toán
tử bảo
toàn
thứ
tự
1E và
2E
K
:
. Nếu một trong hai điều kiện:
: B K 1
K B K 2
, 1
2
" Î
x K
" Î
x K
(H3)
1B Ax ³
,B x 1
Ç ¶W và 1
2B Ax £
,B x 2
Ç ¶W 2
" Î
x K
" Î
x K
(H4)
1B Ax £
,B x 1
Ç ¶W và 1
2B Ax ³
,B x 2
Ç ¶W 2
\
(
)
được thỏa mãn thì A có ít nhất một điểm bất động trong
K Ç W W . 2
1
Việc chứng minh dễ dàng bằng định lí 1.3.7 và 1.3.8 do đó ta chấp nhận nó.
Định lí 1.3.10. Cho W là tập mở, bị chặn trong E và q Î W. Giả sử rằng
K
:A K
Ç W hoàn toàn liên tục, Aq
q= và
Ax
> 0
(1.3.12)
inf ΠǶW
x K
Khi đó, A có ít nhất một vectơ riêng trên K Ç ¶W tương ứng với giá trị riêng
0
Ax
dương, nghĩa là, tồn tại
KÎ Ç ¶W và
m > sao cho
.
0x
xm= 0 0
0
0
m
x
Ax
b
=
,
=
Chứng minh định lí 1.3.10. Đặt
inf ΠǶW
x K
sup ΠǶW x K
0
a
0m > và
b > . Bây giờ ta chọn
> và dễ dàng kiểm chứng rằng toán tử
Theo (1.3.12) ,
m b
aA thỏa mãn tất cả các điều kiện của bổ đề 1.2.3.
aAx
0
Thật vậy, nếu tồn tại
KÎ Ç ¶W và
m< £ sao cho 1
, thì
1
1x
xm= 1 1
1
x
a Ax
m x
=
>
. b
= ³
m 1
1
1
1
m b
1
m > , một sự mâu thuẫn. Do đó theo bổ đề 1.2.3 ta có
Và do đó
1
( , i aA K
KÇ W ,
)
= 0
(1.3.13)
taAx
( , ) H t x
=
( , ) H t x
Đặt
. Nếu
x¹ với bất kỳ x KÎ Ç ¶W và 0
t£ £ , thì 1
theo tính bất biến đồng luân và tính chuẩn tắc của chỉ số điểm bất động
K
K
( , i aA K
Ç W ,
)
=
( , q i K
Ç W ,
)
= 1
0
1
)
KÎ Ç ¶W và
t£ £ sao cho
Mâu thuẫn với (1.3.13). Do đó, tồn tại
0x
0
( , H t x 0
0
x= 0
t aAx
Ax
t ¹ nên 0
, trong đó
nghĩa là 0
0
x= . Rõ ràng, 0
0
0
xm= 0 0
=
1 - )
> 0.
m 0
0( at
:A K
Định lí 1.3.11. Cho toán tử
K hoàn toàn liên tục và Aq
q= . Giả sử
rằng một trong hai điều kiện:
Ax
Ax
=
0,
= +¥
(H7)
lim x K x ,
Î
0
lim ,
x K x
Î
+¥
x
x
và
Ax
Ax
= +¥
,
0 =
(H8)
Î
x K x
Î
+¥
lim , x K x
0
lim ,
x
x
được thỏa mãn. Khi đó hai kết luận sau đúng:
0
m > là một giá trị riêng của A tương ứng với vectơ riêng dương, nghĩa là tồn tại
(a) Mỗi
q> sao cho Ax
.
x m
mm= x
m
0
= nếu có (H8)
(b) lim x m
x m
m+¥
= +¥ nếu có (H7) và lim m+¥
Chứng minh định lí 1.3.11. Ta chỉ cần chứng minh định lí này dưới điều kiện (H7) vì chứng
0
m > cho trước, theo
minh tương tự khi (H8) được thỏa mãn. Với
0 R r> > sao cho
(H7) tồn tại
Ax
<
x
,
" Î
x K x
,
= r
1 m
Và
>
x
,
" Î
x K x
,
= R
1 Ax m
A
Và
Do đó điều kiện (H3) của định lí (1.3.2) được thỏa mãn cho toán tử
1 m
W = Î x E x {
|
<
r
},
W = Î x E x {
|
R }
< . Do đó từ định lí 1.3.2 suy ra
1
2
A
rằng toán tử
có một điểm bất động x m trong
1\W W và (a) được chứng minh xong.
2
1 m
Điều còn lại là chứng minh kết luận (b) tức là cần chứng minh x m +¥ khi
m +¥ .
0
Giả sử rằng điều này không đúng. Khi đó tồn tại số
c > và một dãy nm +¥ sao cho
x
c
(
n
=
1,2, 3...).
m £
n
}
t
(0
)c
chứa một dãy con hội tụ tới một số
t£ £ . Một cách đơn giản,
Hơn nữa, dãy {
x m
n
}
hội tụ tới t .
giả sử rằng chính {
x m
n
t > , thì 0
> với n đủ lớn ( n N> ), và do đó
Nếu
x m
n
t 2
Ax
m n
(
),
=
£
n N >
m n
M 2 t
x
m n
M
=
Ax
trong đó
, mâu thuẫn với
nm +¥
sup £ c x
0
Nếu
t = thì từ (H7) ta có
Ax
m n
n
0 (
¥ ),
m = n
x
m n
mâu thuẫn với
x m +¥ khi m +¥ và chứng minh
nm +¥ . Do đó,
của chúng ta hoàn thành.
Định nghĩa 1.3.1. Cho K là một nón trong không gian Banach thực E và toán tử
:A K
K
:B E
KÎ . Nếu tồn tại một toán tử tuyến tính, bị chặn
E
(i) Cho
0x
sao cho
A x (
+ - )
h Ax
-
Bh
0
0
= 0
(1.3.14)
Î
lim , h K h
0
h
thì A được gọi là khả vi tại x theo nón K và B được gọi là đạo hàm Fréchet của A tại
0x theo K
'
)
)
, nghĩa là
= . B
và được kí hiệu là
A x+ 0(
' A x 0( +
(ii) Nếu tồn tại một toán tử tuyến tính, bị chặn
E sao cho
1 :B E
- Ax B x 1
0 =
(1.3.15)
lim ,
x K x
Î
+¥
x
thì A được gọi khả vi tại vô cực theo nón K và B1 được gọi là đạo hàm Fréchet của A tại vô cực
' (
)
' A
theo K và được kí hiệu là
B 1
A+ ¥ , nghĩa là
+ ¥ = . ( )
Rõ ràng (1.3.14) tương đương với
( A x
+ - )
( h A x
)
=
Bh
+
(1.3.16)
0
0
( , ) x h w 0
o= (
h
)
q
h
h (
trong đó
khi
³ . ) q
, ) x h 0( w
Ví dụ 1.3.1. Xét toán tử tích phân Uryson
Ax t ( )
k t s x s ds ( , , ( ))
(1.3.17)
= ò
G
n k t s x s , ( , , ( ))
không âm và liên tục với
trong đó G là một tập đóng, bị chặn trong
t G s G ,
Î
Î và
x ³ . 0
E C G= ( )
=
{ ( ) x t
Î
( ) | ( ) C G x t
³
0,
Î t G
}
và K
Đặt
thì K là một nón của E. Rõ ràng
:A K
K hoàn toàn liên tục.
Ta có những khẳng định sau:
t G s G ,
Î
0
(a) Nếu
Î và
x ³ thì A khả
' ( , , ) xk t s x tồn tại và liên tục trên
vi tại mọi
KÎ theo K và
x t 0( )
(
=
( )) ( )
( , ,
" , ( ) h t
Î
( ) C G
(1.3.18)
) ( ) A x h t 0
' +
' k t s x s h s ds x 0
ò
G
hội tụ đều về ( , )Q t s
(1.3.19)
(b) Nếu
k t s x ( , , ) x
đối với t GÎ và s GÎ khi x +¥ thì A khả vi tại vô cực theo K và
Q t s h s ds ( , ) ( )
" , ( ) h t
Î
C G ( )
A
h t ) ( )
=
(1.3.20)
' ( + ¥
ò
G
Để chứng minh kết luận (a) ta đặt
Bh t ( )
( )) ( )
( , ,
(1.3.21)
' k t s x s h s ds x 0
= ò
G
Rõ ràng B là một toán tử tuyến tính hoàn toàn liên tục từ C(G) vào C(G)
Với ( )h t KÎ , ta có:
+
h t
( )]
-
-
Bh t ( )
=
A x t [ ( ) 0
Ax t ( ) 0
= |
( ) k t s x s { ( , ,
+
h s
( ))
-
( , , k t s x s
( ))
-
( )) ( )}
( , ,
|
' k t s x s h s ds x
0
0
0
ò
G
= |
+
( , ) ( )) t s h s q
-
( ) h s ds
|
0
0
' ( , , k t s x s x
{ ' ( ) k t s x s ( , , x
} ( ))
ò
G
£
h
|
+
( , ) ( )) t s h s q
-
( )) |
ds
(1.3.22)
0
0
' ( ) k t s x s ( , , x
' ( , , k t s x s x
ò .
G
q<
t s ( , )
1
0
G G
´ ´
[0;
M
trong đó 0
< . Cho
e > bất kì, vì
+ với 1]
' ( , , ) xk t s x liên tục đều trên
M
=
,
Î
1
, tồn tại 0
d< < sao chot G s G
Î
x t max ( ) 0 Î t G
Î
[0;
M
+
1],
x
x
và
- < suy ra d
x x , 1
2
1
2
)
-
)
<
(1.3.23)
1
2
' k t s x ( , , x
' k t s x ( , , x
e mesG
Từ (1.3.22) và (1.3.23) suy ra
e
( A x
+ - h )
Ax
-
Bh
£
h
,
" Î
h K h
,
< . d
0
0
)
B
Do đó (1.3.14) đúng nên
= tức là (1.3.18) đúng.
' A x 0( +
0
e > bất kì, theo giả thiết ( , )Q t s liên tục trên ( , )
Î ´ t s G G
Để chứng minh b), cho
0
và tồn tại
b > sao cho
- k t s x Q t s x ( , , ) ( , )
<
x e
,
" Î
t G s G x ,
,
Î
³ b
(1.3.24)
g
=
- k t s x Q t s x ( , )
( , , )
. Khi đó, theo (1.3.24), ta có
Đặt
max Î ,0
Î t G s G ,
£ £ x
b
- k t s x Q t s x ( , ) ( , , )
£ + " Î g
, t G s G x
x e
,
,
Î
³ 0
(1.3.25)
Bây giờ, định nghĩa
=
Q t s x s ds ( , ) ( )
x t , ( )
Î
C G ( )
B x t 1 ( )
ò
G
B C G ( )
C G ( )
là toán tử tuyến tính hoàn toàn liên tục. Từ (1.3.25) chúng ta
Hiển nhiên,
1 :
biết với bất kì ( )x t KÎ
Ax t ( )
-
=
k t s x s { ( , , ( ))
-
Q t s ds ( , )}
B x t ( , ) 1
ò
e { ( ) x s
+
g
ds }
£
e ( mesG x
)
+
g
mesG
G £
ò
G
Và do đó
- Ax B x 1
)
£
e ( mesG
lim ,
x K x
Î
+¥
x
' A
)
Vì e tùy ý, ta thấy rằng (1.3.15) đúng nên
B 1
+ ¥ = nghĩa là (1.3.20) đúng. (
:A K
Bổ đề 1.3.1. Cho
K hoàn toàn liên tục . Khi đó
'
)
i) Nếu A khả vi tại
KÎ theo K, thì
biến các tập bị chặn của K vào những tập
A x+ 0(
0x
compắc tương đối.
' (
)
ii) Nếu A khả vi tại vô cực theo K thì
A+ ¥ biến các tập bị chặn của K
vào những tập compắc tương đối.
'
)
Chứng minh bổ đề 1.3.1. i) Vì
là tuyến tính nên ta chỉ cần chứng minh rằng
A x+ 0(
S
= Î { x K x
|
1}
)(
S
)
là tập compắc tương đối, trong đó
£ . Giả sử trái lại, tồn tại
0
1
' A x ( +
1
Î
=
1,2, 3,...)
0
e > sao cho
ih
S i 1(
và 0
'
A x h A x h )
(
(
)
³
i (
¹ ) j
(1.3.26)
0
0
e 0
+-
i
j
' +
0
t > sao cho
Chọn
( A x
+ - h )
( A x
)
-
) A x h (
£
h
,
" Î
h K h
,
t £
(1.3.27)
' +
0
0
0
e 0 e
Khi đó, từ (1.3.26) và (1.3.27) ta tìm được
( A x
+
)
-
( A x
+
t h
)
( A x
+
)
)
-
-
)
t h i
j
t h )( i
0
0 -
( A x
+
t h
0 t h )(
t h i +
)
0 (
(
)
- Ax A x (
0 - )
) ] ||
= || ' +
' ( A x + ' - A x h A x h t [ +
( A x ' +
i
j
j
j
0
0
0
0
0
³
t
- A x h A x h )
(
)
(
-
( A x
+
)
-
- Ax A x (
)
0
j
t h i
t h )( i
' +
' + +
0 t h
i )
-
' 0 + - Ax A x (
0 t h )(
-
( A x
0 )
0
0
0
j
' +
j
,
j
-
-
=
i " ¹
(1.3.28)
te³ 0
te 0 3
te 0 3
te 0 3
Mâu thuẫn với tính hoàn toàn liên tục của A.
Î
=
1,2, 3,...)
(ii) Tương tự, nếu (ii) không đúng, thì tồn tại
e > 0
ih
S i 1 (
và 0
sao cho
) h
( i
= ) h
(1.3.29)
e 0
' A +
' ¥ - ¥ > ( ( ) h A + i
j
s =
0
> vì mặt khác, có một dãy con { }
sao cho
Ta phải có
h i
hÌ { } i
h ki
inf i
0
(
q và do đó
¥ - ¥ khi k s, ¥ , (
' A +
' A +
h ) i k
h ) i s
kih
mâu thuẫn với (1.3.29).
0
r > sao cho
Bây giờ chọn
' Ax A
x )
x
,
" Î
x K
,
x
³ rs
(1.3.30)
+- ¥ < (
e 0 3
Tương tự như (i), từ (1.3.29) và (1.3.30) ta suy ra
)
)
³
,
" ¹ i
j
r ( A h
r- A ( h
j
j
re 0 3
Mâu thuẫn với tính hoàn toàn liên tục của A.
:A K
Hệ quả 1.3.1. Cho
K hoàn toàn liên tục và K là nón sinh. Khi đó
) :
E
E
hoàn toàn liên tục
' A x 0( +
(i’) Nếu A khả vi tại x 0 theo K, thì
) :
E
E
A
(ii’) Nếu A khả vi tại vô cực theo K thì
hoàn toàn liên tục
' ( + ¥
Chứng minh hệ quả 1.3.1.Hệ quả này suy trực tiếp từ bổ đề 1.3.1 và bổ đề 1.4.2
:A K
Bổ đề 1.3.2. Cho
K hoàn toàn liên tục. Khi đó
A
K
K
a) Nếu A khả vi tại q theo K và Aq
q= thì
hoàn toàn
' ( ) : q+
liên tục.
) :
K
K
A
b) Nếu A khả vi tại vô cực theo K thì
hoàn toàn liên tục.
' ( + ¥
' (
Chứng minh bổ đề 1.3.2. Theo bổ đề 1.3.1 ta chỉ cần chứng minh rằng
và
' ( )A q+
A+ ¥ là ánh )
xạ từ K vào K.
)
>
x K
=
x
q ,
Vì Aq
q= , ta có với
và do đó
Î . Tương tự với
' ( )A q+
' q+ A ( ) x
lim + t 0
( A tx t
)
>
A
x K )
x
¥ = x ) (
q ,
và do đó
' ( + ¥ Î .
' A +
t
lim +¥
( A tx t
:A K
Bổ đề 1.3.3. Cho
K hoàn toàn liên tục và Aq
q= . Giả sử rằng A
khả vi tại q theo K và 1 không là giá trị riêng của
tương ứng với vectơ riêng dương. Khi
' ( )A q+
đó
(i) Nếu
không có vetơ riêng dương tương ứng với một giá trị riêng lớn hơn 1 thì
' ( )A q+
0
tồn tại
t > sao cho
( , i A K K
,
)
=
1, 0
,t " < £ r
(1.3.31)
r
= Î { x E x
|
= Ç
K
trong đó
và
< r }
rB
K B r
r
là một vectơ riêng dương tương ứng với một giá trị riêng lớn hơn 1, thì
(ii) Nếu
' ( )A q+
0
tồn tại
t > sao cho
,
)
=
0, 0
" < £
, t
i A K K ( ,
r
(1.3.32)
r
Chứng minh bổ đề 1.3.3. Dễ dàng chỉ ra rằng
a
=
' - x A
> 0
(1.3.33)
t+ ( ) x
inf x K x ,
Î
1 =
x
Î
, K x
=
1 (
n
=
1,2, 3,...)
x
0
sao cho
. Khi đó, theo
Thật vậy, nếu có
n
n
n
' ( ) xq+- A
n
' A
}
sao cho
* , x
bổ đề 1.3.2 tồn tại một dãy con {
( ) x q+
knx
kn
*
*
*
*
*
q
Î
, K x
x
xq ( )
do đó
x và vì vậy x
= và 1
= , mâu thuẫn với giả thiết.
' +- A
knx
Theo (1.3.33) ta đã biết
a
' ( ) x q
³
x
,
" Î x K
(1.3.34)
+- x A
0
Bây giờ chọn
t > sao cho
' ( ) x q
£
x
,
" Î
x K x
,
£ t
(1.3.15)
+- Ax A
a 2
Từ (1.3.34) và (1.3.35) suy ra
' t A ) +
' x A +
' t Ax A +
x - tAx [ + - (1 ³ - - - ( ) ] x q ( ) x q ( ) x q
³ - = 0, > x x a
r
Và do đó theo tính bất biến đồng luân của chỉ số điểm bất động,
" Î [0,1] ´ ¶ ( ), 0 a 2 K r a 2 < £ r ( , ) t x t
(1.3.36)
r
' += i A (
Trong trường hợp (i), ta biết từ Bổ đề 1.2.1 là
'( i A
i A K K ( , , ) q ( ), ), 0 t " < £ r K K , r
(1.3.37)
Điều đó ngụ ý rằng (1.3.31) được suy ra từ (1.3.36) và (1.3.37).
) = 1, r " > 0 q+ ( ), , K K r
Trong trường hợp (ii), có h
' ( ) q h q> sao cho A +
= l h , l 1 > . Bây giờ ta chứng minh
(1.3.38)
' ( ) q+- x
x A = th , " > x 0, t ³ 0
Thật vậy, nếu tồn tại
thì theo giả
0
0
' q+- ( ) x A
0x
0 x = t ³ sao cho t h 0 q> và 0
0
' xq ( )A +
thiết 0
0
*
q x t > . Vì 0 ³ theo bổ đề 1.3.2 ta có t h³ . 0
* t h
Đặt * t
thì
nên
0
0
0
*
= t sup{ > 0 | x ³ th } 0 < £ < +¥ ³ , x t t
* t h
' A +
0
' ³ t h A + 0
0
*
x = q ( ) x + q ( )( ) + = l ( t + t h 0 t h ) 0
Mâu thuẫn với tính xác định của *t vì
* l + > t 0
Theo (1.3.38) và hệ quả 1.2.1, ta biết
'( i A
t t
(1.3.39)
Do đó (1.3.32) suy ra từ (1.3.36) và (1.3.39).
Bằng cách tương tự , chúng ta có thể chứng minh điều sau.
) = 0, 0 r " > . q+ ( ), K K , r
:A K
Bổ đề 1.3.4. Cho
' (
K hoàn toàn liên tục. Giả sử rằng A khả vi tại vô cực
theo K và 1 không là một giá trị riêng của
) A+ ¥ tương ứng với vectơ riêng dương . Khi đó
' (
(i’) Nếu
) A+ ¥ không có vectơ riêng dương tương ứng với giá trị riêng lớn hơn 1, thì
tồn tại
,
)
=
1,
i A K K ( ,
R s
³
(1.3.40)
R
K
= Ç
,
= Î { x E x
|
<
} R
trong đó
K B B R
R
R
0 s > sao cho
' (
(ii’) Nếu
) A+ ¥ có một vectơ riêng dương ứng với một giá trị riêng lớn hơn 1, thì tồn
tại
0 s > sao cho
(1.3.41)
R
i A K K ( , , ) = 0, R s ³
:A K
Định lí 1.3.12. Cho
' (
K hoàn toàn liên tục và Aq q= . Giả sử rằng A khả vi tại q và
tại vô cực theo K và 1 không là một giá trị riêng của
hoặc
' ( )A q+
riêng dương. Hơn nữa, giả sử rằng một trong hai
điều kiện sau được thỏa mãn:
không có vectơ riêng dương ứng với giá trị riêng lớn hơn 1, trong khi
(H9)
' ( )A q+
' (
) A+ ¥ tương ứng với vectơ
có một vectơ riêng dương ứng với một giá trị riêng lớn hơn 1,
(H10)
' ( )A q+
nhưng điều tương tự không đúng cho trường hợp
' ( A+ ¥ . )
Khi đó A có ít nhất một điểm bất động dương.
) A+ ¥ có vectơ riêng dương với giá trị riêng lớn hơn 1.
Chứng minh định lí 1.3.14. Trong trường hợp của (H9), ta biết rằng theo bổ đề
1.3.3 và 1.3.4 sẽ tồn tại
R r> > sao cho 0
R
r
Suy ra rằng
r
,
)
=
- i A K K i A K K ( , )
( ,
,
,
)
= - ¹ 0 1
i A K K K ( , \ R
R
r
r
Và do đó , A có ít nhất một điểm bất động trong
RK K . \
Tương tự, trong trường hợp của (H10) , ta có
r
( , i A K K
,
)
=
0, ( ,
i A K K
,
)
=
1, ( ,
,
)
1
= ¹ 0
R
r
\ i A K K K R
r
.
Do đó, chúng ta có thể khẳng định rằng A cũng có ít nhất một điểm bất động trong
RK K\
i A K K ( , , ) = 1, ( , i A K K , ) = 0
Ví dụ 1.3.2. Xét toán tử tích phân Uryson (1.3.56).
t G s G x ,
Î
Î
,
Cho
k t s x và ( , , )
k t s x không âm với ( , , )
³ và 0
' ( , , ) xk t s x liên tục và
1 không là một giá trị riêng của B hoặc của B1 tương ứng với một hàm riêng không âm, trong
đó
0 k t s º . Cho (1.3.58) đều được thỏa mãn với t GÎ và s GÎ khi x +¥ . Giả sử rằng ( , , 0)
(1.3.70)
x
ò
ò
G
G
Hơn nữa, giả sử rằng một trong hai điều kiện sau được thỏa mãn:
a) B không có những hàm riêng không âm tương ứng với một giá trị riêng
lớn hơn một, trong khi mà B1 đóng vai trò như một hàm riêng không âm.
b) B đóng vai trò của hàm riêng không âm tương ứng với một giá trị riêng
lớn hơn một, nhưng nó không đúng cho trường hợp của B1.
Khi đó toán tử Uryson (1.3.56) có một điểm bất động ( )x t ,không âm, liên tục và không
đồng nhất với 0 trên G.
Những khẳng định trên được suy trực tiếp từ định lí 1.3.8 vì theo ví dụ 1.3.3 ,
k ( ) Bx t = '( , , 0) ( ) x s ds t s , = ( , ) ( ) Q t s x s ds ( ) B x t 1
' A
' ( + ¥ = và
+ ¥ = ( ) B 1
A B )
1.4. Những định lí về nhiều điểm bất động.
Trước hết chúng ta sẽ trình bày hai định lí điểm bất động bội sau mà nó được suy
ra trực tiếp từ định lí 1.3.1 và 1.3.2.
Định lí 1.4.1. Cho
1
3W là ba tập mở bị chặn trong E sao cho
,
A K :
\
)
(
Ç W W hoàn toàn liên K
q Î W W Ì W W Ì W . Cho toán tử 2
, 1
2
1
3
3
1
tục. Giả sử rằng
Ax £x
,
" Î
x K
;
Ax
³x
, " Î
x K
, x
" Î
x K
Ç ¶W và Ax £
Ç ¶W . Khi đó, A có ít
Ç ¶W 1
2
3
*
3
\
)
(
nhất hai điểm bất động
*x và
**x trong K
Ç W W ; hơn nữa
x Î W W và
1\
2
1
3
x **
Î W W .
2\
,W W và 2
Định
lí 1.4.2. Cho
là ba
tập mở bị chặn
trong E sao cho
1
3W
,
A K :
K
\
(
)
Ç W W hoàn toàn liên tục. Giả sử
q Î W W Ì W W Ì W . Cho toán tử 2
, 1
2
1
3
3
1
rằng
,W W và 2
;
2
Ax
³
x
,
" Î
x K
Ç ¶W . Khi đó A có ít nhất hai điểm bất động
*x và
**x trong
3
**
*
\
(
Ax x Ax ³ x , x K Ax x£ và , ¹ " Î Ç ¶W ; x K " Î Ç ¶W 1
1\
x Î W W . 3
2\
K Ç W W ; hơn nữa ) 1
3
x Î W W và 2
Bổ đề 1.4.1. Cho X là một tập co rút của không gian Banach thực E và X1 là một tập co rút, lồi,
bị chặn của X. Cho U là một tập mở khác rỗng của X và
U XÌ . Giả sử rằng
1
:A X
X hoàn toàn liên tục,
XÌ và A không có điểm bất động trên
)A X ( 1
1
1 \X U . Khi đó
1
(1.4.1)
) , i A U X = ( , 1
Chứng minh bổ đề 1.4.1. Vì tập co của không gian Hausdorff phải là tập đóng,
1X đóng trong
X và
U XÌ . Do đó, theo tính không đổi của chỉ số điểm bất
1
động, ta có
,
)
=
,
)
i A U X ( ,
i A U X ( ,
(1.4.2)
1
Rõ ràng, U là một tập mở của
1X và do đó theo tính chất cắt của chỉ số điểm bất
động
)
=
,
)
i A X X ( ,
i A U X ( ,
(1.4.3)
, 1
1
1
=
+ - (1
x U X
H t x ( , )
tx
t Ax )
Chọn
. Rõ ràng
Î Ì và đặt 1
0
0
1X lồi, ta biết rằng
1
1
1X như là một tập mở, bị chặn của chính nó,
đường biên của
1X trong
1X , tức là
1X¶ , là rỗng, nên theo tính bất biến đồng luân và tính
chuẩn tắc của chỉ số điểm bất động, ta được
)
=
)
i A X X ( ,
i x X X ( ,
= 1
(1.4.4)
, 1
1
, 1
1
0
cuối cùng, (1.4.1) suy ra từ (1.4.2) , (1.4.3) và (1.4.4).
H : [0,1] X X ´ hoàn toàn liên tục. Về phần
Hệ quả 1.4.1. Cho X là một tập lồi, đóng, khác rỗng, bị chặn của không gian
Banach thực E, giả sử
:A X 1 ) , X hoàn toàn liên tục. Khi đó ( , i A X X = .
= U X X
Chứng minh hệ quả 1.4.1. bằng cách đặt
1
này.
EÎ
= trong bổ đề 1.4.1 ta có ngay hệ quả
, Định lí 1.4.3. Cho K là một khối nón chuẩn trong không gian Banach thực E và 1
y z y z , , 1
2
2
1
2
2
liên tục, tăng mạnh và
£
<
<
y
z
Ay Az ,
(1.4.5)
1
Ay Az , 1
1
y , 1
2
2
z £ 2
2
,
]
Khi đó A có ít nhất ba điểm bất động
x x x trong , 1 3
2
y z sao cho , [ 1
2
£
£
x
z
x
z
y
và 2y £ 3x £ 1z .
1
y , 1
2
1
2
2
y z ] E hoàn toàn y với 1 < < < . Giả sử rằng z 2 A y z , : [ 1
X = ], X = ] X = ]
Chứng minh định lí 1.4.3. Cho
và
.
2
1
1
2
2
Khi đó,
y z , [ 1 y z , [ 1 y z [ , 2
1X
2X
2X là tất cả những tập khác rỗng, lồi, đóng, bị chặn
của của E, X là một co rút của E và
XÌ và XÌ . Vì ,X X và 1
1
2
,X X là những co rút của X , suy ra A có một điểm bất
động cực đại
.
1x trong
1
1
1
1
1
1
1
1
Do đó
1x là một điểm trong của
1X trong X. Cho
1U là phần trong của 1X trong X, khi đó
1U ¹ Æ
và A không có
điểm bất động trong
1\X U . Do đó, theo bổ đề 1.4.1, ta có
1
] y x y Ax Az < z £ < nên z y z . Từ (1.4.5) ta biết , [ 1 £ = x 1
(1.4.6)
Bằng cách tương tự, ta có thể chứng minh rằng A có một điểm bất động cực tiểu
2x trong
,
y
do đó
y z với [ ] 2 2
2
z£ x 2
2
2x là một điểm trong của X2 trong X. Tương tự, cho U2 miền
trong của X2 trong X. Khi đó
2U ¹ Æ , A không có điểm
bất động trong
2\X U và
2
1 ) i A U X = . ( , , 1
(1.4.7)
2
Theo tính cộng tính của chỉ số điểm bất động, ta có
i A X X ( ,
,
)
=
i A U X ( ,
)
+
i A U X ( ,
,
)
+
\ (
È
),
).
(1.4.8)
, 1
2
i A X U U X ( , 1
2
Và theo hệ quả 1.4.1 ta có
)
i A X X = ( , 1 ,
(1.4.9)
1 ) i A U X = . ( , ,
Từ (1.4.6), (1.4.7), (1.4.8) và (1.4.9) suy ra
\ (
È
),
)
= - 1
i A X U U X ( , 1
2
\ (
)
Do đó, A có một điểm bất động
. Rõ ràng rằng A không có
X U UÈ 1
2
3x trong
Î
\ (
È
)
x
điểm bất động trong
.
1\X U và trong
1
2\X U , ta biết
2
3
X X X 1
2
Hệ quả 1.4.2. Với điều kiện của định lí 1.4.3, A có ít nhất ba điểm bất động
*
*
*
*
]
và
.
* 1
2
3x trong
* 1
3
2
y z sao cho , [ 1
2
*
x , x , x x x
Chứng minh hệ quả 1.4.2. A có trong
1x và một điểm bất
1
é 2,y z ê ë
ù û một điểm bất động cực tiểu ú
*
*
*
x
động cực đại
x¹ và tồn tại điểm bất động
3x . Theo định lí 1.4.3,
* 1
3
2x khác của A sao cho
*
*
*
*
Như vậy, rõ ràng rằng A là tăng mạnh, ta có
nghĩa là
* 1
2
3 .
* 1
2
3
*
*
x
x
x
.
* 1
3
2
Trong trường hợp tổng quát, ta có thể chứng minh kết luận sau:
Cho K là một khối nón chuẩn trong không gian Banach thực E và
x < x < x Ax Ax Ax
i
EÎ y z ,i
với
...
y
y
y
z
z
z
1
< < < < < < m
m
1
2
2
Giả sử
E hoàn toàn liên tục, tăng mạnh và
A y z : [ , 1
]m
£
<
<
<
,...,
<
y
z
y
(1.4.10)
1
Ay Az , 1
1
z y , 1
2
Ay Az , 2
2
2
Ay Az , m
m
z £ . m
m
Khi đó, A có ít nhất (2
sao cho
i ( = 1,2,..., m )
1
2
2
x x , 1m - ) điểm bất động 1 ,..., m x - trong y z 1[ , ]m
1
2
x 2
2
m
- 1
m
- 1
m
y z ,..., y x z £ x 1 z y , 1 , - 1
m
1
iz
m i
m
y x £ £ = 1,2,..., m - 1) z y + , m i i x + £ (
Ta lưu ý rằng khi
Tiếp theo , cho K là một nón trong không gian Banach thực E và
2m > , điều kiện (1.4.10) quá nghiêm ngặt rất khó kiểm tra.
rK
= Î x K x { | < r r } ( 0) x K x { | r > . Khi đó = và } ¶ = Î rK
rK
[0;
)
:
K , nghĩa là
Ka +¥ liên tục và thỏa mãn
= Î { x K x | } r £ . Chúng ta sẽ xét hàm a không âm liên tục và lõm trên
Î
{
|
£
a
( ), x
x
£
b
} ( b
0)
a
a ( tx + - (1 ) ) t y ³ t a ( ) x + - (1 t a ) ( ), y " Î x y K , , 0 1 t £ £ . (1.4.11)
Chúng ta biểu thị tập hợp x K a
> > bằng ( ,
K a ba , ) ( ,
Rõ ràng,
là một tập lồi, đóng, bị chặn.
c
c
K a ba , )
A K :
Định lí 1.4.4. Cho
C
x
K hoàn toàn liên tục và a là một hàm lõm, không âm, liên tục
a £ với bất kì
. Giả sử tồn tại
trên K với ( )x
x KÎ
0
a
( , a
, ) |
Î
}
( ,
, )};
Î
x K a b
x ( )
a
)Ax
a
x K a ba
(i) {
> ¹ Æ và ( a
> với
x KÎ
;d
(ii) Ax
a d b c < < < £ sao cho
d< với
( ,
Î
)Ax
a
x K a ca , )
> với
với
(iii) ( a
Khi đó, A có ít nhất ba điểm bất động trong
cK .
Ax b> .
Chứng minh định lí 1.4.4 .
U | d }
Đặt
1
Ngoài ra, theo hệ quả 1.4.1, ta có
c
c
< (1.4.13) = Î { x K x c
(1.4.14)
c
c
c
c
c
c
( , i A K U U K
\ (
=
),
È
)
,
-
( , i A U K
)
-
( , i A U K
,
)
2
1
, 1
2
Từ (1.4.12), (1.4.13) và (1.4.14) suy ra )
) i A K K = ( , 1 ,
( , i A K K
1= -
(1.4.15)
Cuối cùng, theo (1.4.12), (1.4.13) và (1.4.15) ta biết rằng ở đây sẽ tồn tại
i ( )
(1)
(2)
(3)
c
x
Î
U
Ax
=
x
( )( i i
=
1,2, 3)
x
Î
K
\ (
)
sao cho
U x , 1
Î và 2
È U U 1
2
c
A K :
Định lí 1.4.5. Cho
K hoàn toàn liên tục và a là một hàm lõm, không âm, liên tục
c
x KÎ
d
a
. Giả sử rằng tồn tại 0
< < < sao cho c
trên K với ( )x
a
( , , ) | a
{
}
( ,
, );
Î
x ( )
a
)Ax
a
x K a ca
(a) x K a c Î
> ¹ và ( a f
> với
x KÎ
;d
(b) Ax
d< với
a £ với mọi x
c
Ax
)
>
Ax
x KÎ
(c) ( a
với mọi
với Ax
c>
a c
cK .
Khi đó A có ít nhất hai điểm bất động trong
c
U
= Î { x K x
|
d
}
Chứng minh định lí 1.4.5. Đặt
< khi đó (1.4.12) đúng và
1
do đó A có một điểm bất động
1x trong
1U . Bây giờ, ta định nghĩa
c
, khi v à Ax c ; x K Î £
c
Bx , khi v à Ax c . x K Î >
c
c
ìï Ax ïïï= í cAx ï ïïïî A
Rõ ràng
b
cK U UÈ
B K : K hoàn toàn liên tục và thỏa mãn tất cả các điều kiện của định lí 1.4.4 với
c= . Do đó theo định lí 1.4.4, B có một điểm bất động
, trong đó
3x trong
1
2
a
( , , ) | a
U
x K a c = Î {
x ( )
a > . }
2
d
\ ( )
Rõ ràng,
và do đó
a < .
2
2
)x 3( a
K È K a ca , ) ( , U U 1 È = È = U U 1
Nếu
3Ax
)
)
a
a
a
a ( x
a ( Bx
Ax
>
=
=
=
3
3
3
cAx Ax
c Ax
c Ax
3
3
3
æ ç ç ç ç ç è
ö ÷ ÷ ÷ ÷ ÷ ÷ ø
æ ç ç 1 + - ç ç ç è
æ ç ç ç ç ç è
ö ö ÷ ÷ ÷ ÷ ÷ q ÷ ÷ ÷ ÷ ÷ ÷ ÷ ø ø
³
)
a q ( )
³
)
>
=
a ( Ax
a ( Ax
Ax
a
3
3
3
a c
c Ax
c Ax
c Ax
c Ax
3
3
3
3
æ ç ç 1 + - ç ç çè
ö÷ ÷ ÷ ÷ ÷÷ ø
c
=
=
Bx
x
Ta gặp mâu thuẫn. Do đó Ax
3 £ nên Ax
3
3.
3
c> thì theo điều kiện (c)
Chương 2:
CÁC ỨNG DỤNG CỦA ĐỊNH LÍ KRASNOSEL’SKII VỀ ÁNH XẠ NÉN VÀ GIÃN
MẶT NÓN
2.1. Ứng dụng vào phương trình tích phân.
Ví dụ 2.1.1. Một số bài toán về sự lan truyền bệnh dịch dẫn đến việc tìm nghiệm dương, có chu
kì w của phương trình
t
(*)
t
t-
với các giả thiết:
:
´ ¥ ¥ ) )
[0,
[0,
0
f
liên tục, có chu kì w theo biến thứ nhất, ( , 0)
f t º ;
1)
f s x s ds [ , ( )] x t ( ) = ò
t ] wÎ [0, 0 = đều đối với lim x ¥ f t x ( , ) x
có chu kì w , số
2) Tồn tại hàm
w
[0, : 0 j ¥ ) r > sao cho
ò
0
³ > j r j ( ), t " Î x (0, ( ) t dt 0 ] ; ( , ) f x t x
t t t sao cho " > phương trình (*) có nghiệm dương, chu kì w .
Mệnh đề. Tồn tại số
0
0
Chứng minh. Ta áp dụng định lí sau để chứng minh bài toán trên
x X x {
:
S
x X x {
:
r
}
0
* Định lí. Ta kí hiệu
r , }
,
r ,
r
B r
r
A K :
Giả sử
K compắc và tồn tại
sao cho
r
r r , 1 2
r r (0, ), 1
r 2
K K B r
a)
r 1
x
x K S
,
0
K \ { }
x Ax
x
b) Tồn tại
thỏa
0
0
r 2
x
max{ , }
.
Khi đó, A có điểm bất động dương x thỏa
r r min{ , } 1 2
r r 1 2
Bây giờ ta chứng minh bài toán
Ax x K S , x 1
Kí hiệu: X là không gian các hàm liên tục, có chu kì w ,
.
0
K là nón các hàm x t( )
0³ .
|| x x t = || max | ( ) | w£ £ t
t
.
t
t-
t
a t ( )
=
j
( ) s ds
Đặt
, ta có
ò
inf Î w [0;
]
t
-
t
t
w
( ) Ax t [ , ( )] f s x s ds = ò
)
0
( ) s ds ( ) a t j = ¥ ( do a t lim ( ) t ¥ t ³ ò [ ] w
Gọi
0
0
1, a t ( ) t t là số mà t > " > .
* Chọn u t( )
, ta có:
+ r
" Î ¹ , S 1º , coi x Ax x
+ , S r
t
t
j
a
= x Ax ( + , u x Î > 0) ( ) x t l l l ³
ò
ò
£ £ t
w
0
t
t
-
t
-
t
Vô lí vì ( )
a t > 1
t
t
w
³ ³ ³ ( ) x t . ( ) x s ds ( ) s ds . min ( ) x t w 0 ( ). min ( ) t x t £ £ t [ , ( )] f s x s ( ) x s
*
" > , đặt C( )t là số thỏa
0
w
£ " ³ x C ( ), t " Î t [0; ] 1 t ( , ) f t x x
l
M ( ) max{ ( , ) : t f t x = t Î [0, ], x Î [0; C ( )]} t
t
>
M( ) t
Chọn r
, coi
, ta có
+ r
t
l
t
x Ax x " Î ¹ Ax = x x , Î S S + r
ò
t
-
t
l < 1
£ £ ( ) x t max{ , M ds ( )} t max{|| x ||, M = ( )} || t x || x s ( ) t
Ví dụ 2.1.2. Phương trình tích phân dạng đa thức
Xét phương trình tích phân phi tuyến
(2.1.1)
G
n và
trong đó G là một miền mở, bị chặn trong không gian Euclid
m
i
u x ( ) k x y f y u y dy ( , ) ( , ( )) = ò
(2.1.2)
a a ,
i
i
å
i
= 1
0
u x º là nghiệm tầm thường của phương trình (2.1.1). Để cho thuận tiện chúng ta
Rõ ràng, ( )
trình bày rõ ràng chính xác một vài điều kiện cho hạt nhân ( , )
f x u ( , ) = a x u ( ) > 0, = 1,2,..., m . i
k x y :
k x y không âm và liên tục trên G G´ và tồn tại một tập đóng
)H ( , ) 1(
e< < sao cho 1
0G
0
0 0 GÌ với mes G > và 0
,
0
0
(
)
k x y ( , ) ( , ) k x y x y G G Î ´ ( , ) 0 " Î , ( , ), Î x G y G z G Î , > " 0, k z y ³ e 0
0>
)H ( , ) 2(
0x GÎ sao cho k x x0 ,
0
0
k x y không âm và liên tục trên G G´ và tồn tại
0 G kí hiệu phần trong của G),
3
*
e
e=
*( ) T
)H Với bất kì quả cầu đóng ( T GÌ (
tồn tại
*
0 > sao cho
e³
ò
ò
T
G
k x y dy ( , ) k x y dy ( , ) , " Î x G
Trong phần tiếp theo, chuẩn trong
là
.
L
0
( )C G được kí hiệu là và chuẩn trong ( )L G được kí hiệu
Î C G u x ( ), ( ) Î ( ), 0
Bổ đề 2.1.1. Cho
0³ và
u- khi
nu
n
C G u x ( ) ³ u x( ) u x ( ) n
n ¥ . Khi đó, với
a > bất kì, ta có
a
a-
0
(2.1.3)
nu
u n 0 ( ¥ )
Chứng minh bổ đề 2.1.1. Theo bất đẳng thức đã biết
a
a
- 1
a
- 1
a
|
|
+
) |
-
|,
>
0,
>
0,
x
a y - £
x ( a
y
x
y
> 0,
(2.1.4)
x
y
Ta thấy rằng (2.1.3) đúng với
1a ³ . Bây giờ, giả sử rằng 0
e > bất kì, cho
*
1 a
e
0 1a< < . Với
và
e +
*
e
= ( ) 2 2 a
tại x
e
*
( ) khi u x ( ) v x ³ * < , ( ) khi u x
e
w
tại x
*
e
e
*
< ( ) khi u x ( ) x ( ), * ³ , ( ) khi u x
e
tại x
e
n khi u x ( )
n
( ), khi u x ( ) ³ * v x ( ) n < ìï ( ), u x ïï= í * ï e ïïî ìï u x ïï= í ï ïïî ìï u x ïï= í n * ï e , ïïî
*
e
n
tại x
*
w n
e
e
n
Rõ ràng,
+
w
=
v x ( )
x ( )
u x ( )
+
x ( )
=
* + ; e
* + e
v x ( ) n
w n
u x ( ) n
*
a v x [ ( )]
< khi u x ( ) x ( ) ( ), * ³ , khi u x ( ) ìï u x ïï= í n ï ïïî
a u x [ ( )]
a )
a w [ ( )] x
e (
;
*
a ( )]
+ = +
a x ( )]
a ( )]
a )
e (
w n
v
- v
0,
- w
n
0 (
¥ )
(2.1.5)
Và
n
w n
Do đó theo (2.1.5) ta có
+ [ = + v x [ n u x [ n
a ( )]
a u x [ ( )]
a ( )]
a v x [ ( )]
a x ( )]
a w [ ( )] x
w n
*
*
- 1
£
a e 2 (
a )
|
-
e ( ) | 2( v x
+
a )
(2.1.6)
nv x ( )
N N e= ( )
sao cho
Từ (2.1.5) ta biết rằng tồn tại
- < v
e
*,
" > n N
(2.1.7)
nv
Từ (2.1.6) và (2.1.7) suy ra
a
a
*
*
| [ - | £ | [ - | + | [ - | u x n v x n
a )
a e 2 (
e 2(
e ,
nu
và do đó (2.1.3) đúng.
- u < ) + = " > n N
Định lí 2.1.1. Giả sử rằng
(i) Hạt nhân ( , )
k x y thỏa mãn
)H 1(
(ii)
và trong số các
tồn tại
ia < 1
ia i (
0
1
³ 0, Î = 1,2,..., m ) = 1,2,..., m ) L n ( a x ( ) i a x ( ) i
và
ia > sao cho
1
0
0
m
1
M -
> và 0 > 0 a x ( ) i 0 a x ( ) i 1 inf Î x G inf Î x G
(iii)
, trong đó
i
<å a
= 1
i
L
thì phương trình (2.1.1) có ít nhất hai nghiệm không tầm thường, không âm, liên tục.
M = k x y ( , ) max Î ´ x y G G ( , )
K = Î u C G u x { ( ) | ( ) ³ u x 0, min ( ) ³ }
Chứng minh định lí 2.1.1. Cho
Î x G
0
ue 0
Dễ dàng kiểm tra rằng K là một nón của không gian
. Ta định nghĩa
E C G= ( )
G
với u KÎ , theo
Au x ( ) k x y f y u y dy ( , ) ( , ( )) . = ò
)H ta có 1(
e Au z 0
e 0
ò
G
Au x ( ) ³ k z y f y u y dy ( , ) ( , ( )) = ( ), " Î Î x G z G ,
nên
, nghĩa là, Au KÎ
e 0
0
)A K
Do đó (
KÌ
(2.1.8)
Au x ( ) ³ Au min Î x G
, ta
Do bổ đề 2.1.1, dễ dàng chỉ ra rằng
0
có
³
Au x ( )
a i ( )[ ( )] 0
dy
k x y a y u y ( , ) i 0
ò
G
0
a i 0
a i 0
³
tt
mesG (
u
0
e ) 0
³
Au x ( )
a i ( )[ ( )] 1
dy
k x y a y u y ( , ) i 1
ò
G
0
a i 1
a i 1
³
mesG (
u
tt 1
e ) 0
t
t
0,
=
k x y ( , )
>
=
> 0
trong đó
0
a x ( ) i 0
inf x G Î
min x y G G ( , ) Î ´ 0
0
0
t
=
> 0
và
1
a x ( ) i 1
inf x G Î
0
Do đó
0
a i 0
tt
Au
³
mesG (
a ,i
u
" Î , u K
(2.1.9)
) e 0
0
Và
1
a i 1
tt
Au
³
mesG (
a ,i
u
" Î u K
(2.1.10)
) e 0
1
R
1
r
Từ (2.1.9) và (2.1.10) suy ra tồn tại
> > > sao cho 0
,
,
Au
>
u
" Î
u K u
= r
(2.1.11)
Và
Au
>
u
,
" Î
u K u
,
= R
(2.1.12)
Mặt khác, theo điều kiện (iii), ta biết
:A K x GÎ K hoàn toàn liên tục. Với u KÎ và
m
a i
Au M a
£
u
=
< = 1
u
,
" Î
u K u
,
=
1
(2.1.13)
i
å
i L
i
= 1
m å M a i = 1
L
Từ (2.1.8), (2.1.11), (2.1.12), (2.1.13) và áp dụng định lí 1.3.4, ta khẳng định rằng A có hai
điểm bất động
*u và
**u trong K sao cho
*
**
r
<
u
< < 1
u
< R
**( )
*( ) u x và
u x là hai nghiệm không tầm thường, không âm, liên tục
Rõ ràng,
của phương trình (2.1.1).
Định lí 2.1.2. Giả sử rằng
(i) Hạt nhân ( , )
k x y thỏa mãn
)H và 1(
=
1,2,...,
m
)
³
0,
Î
>
=
1,2,...,
)
m
(ii)
và trong số các
tồn
L a ,
i 1 (
a x ( ) i
a x ( ) i
i
i ia x ( ( )
0
( )
> thì phương trình (2.1.1) có
tại
ia x sao cho
a x ( ) i 0
0
inf x G Î
0
ít nhất một nghiệm không tầm thường, không âm, liên tục.
:A K
Chứng minh định lí 2.1.2. Như chứng minh của định lí 2.1.1 ta thấy rằng
K hoàn
toàn liên tục và (2.1.10) đúng. Do đó tồn tại
0R > sao cho (2.1.12) đúng.
r R
1,2,...,)
Ngoài ra vì
tồn tại 0
< < sao cho
i1 ( =
a > i
a i
m
Au M a
£
u
<
u
Î
=
r
.
,
,
u K u
(2.1.14)
å
i L
i
1 =
Từ (2.1.12), (2.1.14) và định lí 1.3.4 suy ra A có ít nhất một điểm bất động u KÎ thỏa mãn
r
<
u
< R.
Ví dụ 2.1.3. Chứng minh sự tồn tại của nghiệm bội dương của hệ phương trình tích phân kiểu
Hammerstein cho bởi
x ( )
( , ) ( , ( ), ( )) j
y dy
y
=
k x y f y 1
1
ò
G
(2.1.15)
ï y
y
=
x ( )
( , ) ( , ( ), ( )) j
y dy
y
k x y f y 2
2
ò
G
ìï j ïïïí ïïïî
n
+
´
,
( , ) :
là một hàm không âm,
trong đó G là một miền đóng, bị chặn trong
ik x y G G
+
+
+
, ) :
´ ´
là một hàm liên tục
liên tục và ( ,
if x u v G
y
i = (
1,2)
. Nếu ta đặt
( , j y
x )( )
=
( , ) ( , ( ), ( )) j
y dy ,
y
=
1,2
,
i
A i
k x y f y 1
1
ò
G
j y ( , )
=
j y ( , ),
j y ( , ))
A
thì (2.1.15) tương đương với điểm bất động của toán tử A
Và
A ( 1
A 2
Cho toán tử
iK được xác định bởi
y
K (
x )( )
=
( , ) ( ) j
),
=
1,2
Î y dy x G i
(
i
k x y i
ò
G
+
+
+
, ) :
´ ´
)
=
1,2)
r K (
với bán kính phổ
. ( ,
là hàm
i> 0 (
if x u v G
i
ik là hàm liên tục
không âm suy ra rằng toán tử
iK tuyến tính, hoàn toàn liên tục (i=1,2). Hiển nhiên, toán tử
iA
cũng hoàn toàn liên tục (i=1,2). Khi đó, theo định lí Krein-Rutman tồn tại hàm liên tục
³
º
0,
0 sao cho
( ) g x i
( ) g x i
=
" Î
,
=
1,2
(2.1.16)
x G i
k y x g y dy ( , ) ( ) i
i
r K g x ( i
) ( ), i
ò
G
Ta đặt những sự giả định sau:
i =
1,2)
sao cho
( ) (
(C1) tồn tại hàm liên tục không âm
ia x
j
³
a x k
y
"
x y , ,
Î G
(2.1.17)
k x y ( , ) i
( ) ( , ), t i
i
>
0
(2.1.18)
t
a x g x dx ( ) ( ) i
i
ò
G
( )
trong đó
ig x được xác định bởi (2.1.16)
(C2) Nếu một trong hai điều kiện
+
1 - r K (
)
>
Î
Î
(2.1.19)
đều với x G v,
1
lim + 0 u
f x u v ( , , ) 1 u
và
1 - r K (
)
>
(2.1.20)
2
lim + 0 u
( , f x u v , ) 2 u
+
x G u
Î
,
Î
được thỏa mãn.
đều đối với
+
1 - r K (
)
>
Î x G v
,
đều với
Î (2.1.21)
(C3) Cho
1
lim +¥ u
f x u v ( , , ) 1 u
d = i
và
1 - r K (
)
>
(2.1.22)
2
lim +¥ u
f x u v ( , , ) 2 u
+
Î
Î
.
đều với x G u,
0
u
v
r > với 0
(C4) Tồn tại 1
< + < sao cho r 1
" Î
x G
)
(2.1.23)
if x u v ( , , )
1
< £ l
+
0
(
- )
=
( ) |,
=
1,2
trong đó
,
,
i
h i
h x i
h x ( ) i
k x y dy ( , ) i
h 1
h 2
= ò
max | Î x G
G
l£ r ( 1
Định lí 2.1.3. Giả sử rằng những điều kiện từ (C1) đến (C4) đúng. Khi đó bài toán
)
,
(2.1.15) có ít nhất hai nghiệm dương, liên tục
( j y thỏa mãn
( ) j y và 1
, 1
2
2
<
+
+
0
j 1
y 1
< < r 1
j 2
y 2
C G ( )
=
{ | j j
x ( )
X C G C G ( ) ( )
=
´
Chứng minh định lí 2.1.3. Đặt
liên tục trên }G ,
. Chuẩn
, j y
=
+
trong X được xác định khi
và rõ ràng X là một không gian Banach. Đặt
X
j y
K
=
{ j
Î
C G
( ) |
x ( )
³
0,
( ) ( ) j
x dx
³
}
i
g x i
ò
G
K K K
= ´ là một nón
trong đó
id được xác định bởi (2.1.18) (i=1,2). Dễ dàng thấy rằng
1
2
-
-
1
1
j d j i
T
( , j y
)
=
)
(
(
)
)
trong X. Đặt
r K K r K K ( , j 1
2
1
2
Trước hết ta thấy rằng toán tử A là ánh xạ từ K vào K. Thật vậy, với bất kì
j y Î theo (2.1.17) ta được
( , ) K
y
( , )( ) j y
x dx
=
( , ) ( , ( ), ( )) j
y dy
y
g x A ( ) 1 1
g x dx ( ) 1
k x y f y 1
1
ò
ò
ò
G
G
y
³
( ) ( , ) ( , ( ), ( ))
y dy
y
G
a x k 1
1
y f y 1
g x dx ( ) 1
³
" Î t
G
ò G )( ), ( , j y t
ò G A d 1 1
A
j y Î ( , )
j y Î ( , )
K
K
Suy ra
. Tương tự,
và do đó ( , )
j y t
A 1
A 2
2
1
)T K
B
( , j y
)
( ) ( ) j
x dx
)A K (
KÌ . Tương tự, (
KÌ . Ta lấy
g x 1
= ò
G
j y Î , vậy K
[0,
)
thì B là ánh xạ từ K vào nón
K = +¥ khác trong không gian Banach thực
1
1E = và
hiển nhiên B là một toán tử bảo toàn thứ tự và thuần nhất.
{( ,
)
Î
X
|
+
r
Đặt
< thì }
W = r
0
Điều kiện (2.1.19) suy ra rằng ta có thể tìm một số 0r với
r < < sao cho 1
r 0
1
-³
) , ( r K u
0
(2.1.24)
( , , ) f x u v 1
1
" < £ u r 0
Không mất tính tổng quát, ta có thể giả sử rằng (2.1.19) đúng trong (C2) và A không có điểm
)
bất động trên
( , j y Î ¶W Ç , ta được r K
0r¶W . Theo (2.1.16) và (2.1.24) với mọi
0
BA
( , j y
)
-
B
( , j y
)
=
( )
( ( ), ( )) y j
x dx B
-
( , j y
)
g x A x 1 1
ò
G
j y j y q Î W r
( , ) ( , ( ), ( )) j
y dy
y
-
( ) ( ) j
x dx
=
g x dx ( ) 1
k x y f y 1
1
g x 1
ò
ò
ò
y
G ( ) ( , ( ), ( )) y j
y dy
G ( ) ( x j
-
dx )
=
g y f y 1
1
g x 1
G r K ( 1
1
ò
ò )
G
G
³
0
BA
( , j y
)
-
B
( , j y
)
0
BA
( , j y
)
-
B
( , j y
)
0
¹ , vì vậy
> . Do đó, với mọi
Rõ ràng rằng
)
BA j y £ ( , )
( ,
) B j y
( , j y Î ¶W Ç sao cho r K
0
Từ định lí 1.3.8 suy ra chỉ số điểm bất động
i A ( ,
K K ,
)
= 0
(2.1.25)
W Ç r 0
Từ (3.7) trong (C3) , khi đó tồn tại các số dương e và 1b sao cho
+
x G u
³
1 -³ ( ( r K
)
) u e
,
0,
0 ³
(2.1.26)
v
( , , ) f x u v 1
1
, - " Î b 1
y
ò
b 2 1 g y dy ( ) 1
Ta đặt
G r Ke (
1
> R max d ) 1
j y
j
y
Î
X
+
<
{( ,
)
|
} R
Và đặt
W = R
Không mất tính tổng quát, ta có thể giả sử rằng A không có điểm bất động trên
ì ï ï ï ï r , í ï 1 ï ï ï î ü ï ï ï ï ï ï ï ï
j
y+
R
= . Giả sử
R¶W . Với bất kì ( ,
) j ³ , bởi vì chứng minh j y Î ¶W Ç , ta có R K R 2
sẽ tương tự khi
)
-
B
j y ( ,
)
=
( )
y j ( ( ), ( ))
x dx B
-
j y ( ,
)
g x A x 1 1
j y ( , BA ò
G
y
=
j ( , ) ( , ( ), ( ))
y dy
y
-
j ( ) ( )
x dx
g x dx ( ) 1
k x y f y 1
1
g x 1
ò
ò
ò
y
=
G r K (
y dy
-
G j ( ) ( )
x dx
1
G j ( ) ( , ( ), ( )) y g y f y 1
1
g x 1
ò )
ò
1
-
G -
G r K r K ( )(
(
³
)
+
j ( ) ( )
y dy
-
j ( ) ( )
x dx
b 1
1
1
g y 1
g y dy ( ) 1
g x 1
ò
ò e )
ò
G
G
=
e r K (
G y dy
j ( ) ( )
-
1
g y 1
b 1
g y dy ( ) 1
ò )
ò
³
e r K (
0
-
G d j ) 1
1
G > g y dy ( ) 1
b 1
ò
G
Do đó, với bất kì ( , )
R K j y Î ¶W Ç sao cho
BA j y £ ( ,
( , )
B j y )
Từ định lí 1.3.8 suy ra rằng chỉ số điểm bất động
i A ( ,
K K ,
)
= 0
(2.1.27)
W Ç R
Không mất tính tổng quát, ta có thể giả sử rằng A không có điểm bất động trên
1r¶W . Với bất kì
j
y+
)
( , j y Î ¶W Ç , khi đó r K
= 1r
1
j y ( ,
x )( )
£
=
l
=
1,2)
Theo (2.1.23), ta được
i ( ), (
A i
k x y dy ( , ) i
r h x 1 i
l r 1
ò
G
l£
( , j y
)
. Do đó
Khi đó
A i
r h 1 i
l
A
£
+
( , j y
)
)
( , j y
)
( r h 1 1
h 2
£ = r 1
X
X
Bx
=
x
x K
" Î trong định lí 1.3.4, ta thấy rằng chỉ số điểm bất động
Theo cách lấy
,
X
( , i A
, K K
)
1 =
(2.1.28)
W Ç r 1
y ³ . Theo (2.1.26) và (2.1.16) ta được R 2
,
Rõ ràng rằng
W Ì W W Ì W . Ta thấy (2.1.25), (2.1.27), (2.1.28) suy ra theo tính chất cộng
r 0
r 1
R
r 1
tính của chỉ số điểm bất động. Chỉ số điểm bất động
i A ( ,(
W W Ç
\
)
K K ,
)
= -
i A ( ,(
\
)
K K ,
)
= . 1
R
r 1
W W Ç r 0
r 1
Do đó, theo tính chất nghiệm của chỉ số điểm bất động suy ra A có ít nhất hai nghiệm dương
)
,
liên tục
j y thỏa mãn (
j y và ( ) 1
, 1
2
2
<
+
+
0
j 1
y 1
< < r 1
j 2
y 2
Kết thúc chứng minh.
2.2. Ứng dụng vào phương trình vi phân
Ví dụ 2.2.1. Xét bài toán giá trị biên hai điểm của phương trình vi phân thường sau:
1;
t £ £
(2.2.1)
= '(1)
f x ( ) x =
0, 0 0. =
ìï + x '' ï í ï x (0) ïî
f x là hàm không âm, liên tục trên
x ³ và 0
Kết luận : Cho ( )
< 2
(2.2.2)
lim +¥
x
( ) f x x
a
0
x
2
f x d> > sao cho ( )
d< với 0
f x £ £ và ( ) d
a³ 4
Giả sử tồn tại
a
a 2
x
C
2[0,1]
với
£ £ . Khi đó, bài toán (2.2.1) có ít nhất ba nghiệm không âm và thuộc về
.
Chứng minh. Bài toán (2.2.1) tương đương với phương trình tích phân
1
x t ( )
G t s f x s ds ( , ) ( ( )) ,
(2.2.3)
= ò
0
=
G t s
t s
( , ) min{ , }
trong đó
),G t s là hàm Green
(
£ >
s s
t t
ìï t , ï = í ï s , ïî
1
Ax t ( )
G t s f x s ds ( , ) ( ( ))
(2.2.4)
Đặt
= ò
0
[0,1]
=
Î
³
0, 0
1}
E C=
K
x t { ( )
C
x t [0,1] | ( )
và
t " £ £ .
:A K
a
=
K rõ ràng là hoàn toàn liên tục. Đặt
. Điều đó cũng cho thấy rõ rằng
x t ( ) min ( ) x 1 £ £ t 1 2
x
( )x
a là một hàm lõm, liên tục, không âm trên K với
a £ với bất kì ( )x t
KÎ , tồn tại
0
2
0
s< < và
f x t > sao cho ( )
xs< với x
t> và do đó
0
£
( ) f x
£
s x
+
b
, x
³ 0,
(2.2.5)
b
=
trong đó
. Bây giờ , ta chọn
f x max ( ) £ £ x 0 t
r
>
max
;2 a
(2.2.6)
s
ì ï b ï í ï -ï 2 î
ü ï ï ï ï
b
2
a= và
Và chứng minh rằng tất cả những điều kiện của định lí 1.4.4 được thỏa mãn với
r
c
A K
)r
KÌ
r= . Trước hết ta chứng minh (
.
r
x KÎ
theo (2.2.5) và (2.2.6) ta tìm được
Thật vậy, khi
1
1
Ax
=
£
+
b
sf x s ds ( ( ))
s s x s [ ( )
ds ]
0
0
£
x
r
s (
+ £ b )
s r (
+ < b )
,
ò 1 2
ò 1 2
Ax KÎ
.
Do đó
r
x
Î
a ( , x K a a {
,2 ) |
Î
a
x ( )
}
a x K a a ( , ,2 ) |
Î
a
x ( )
a
Rõ ràng, {
> ¹ Æ vì chẳng hạn
> , a }
0
º
, 0
1
t
a x K a a ( , ,2 )
Î
£ £ . Hơn nữa, với
, ta có
trong đó
x t ( ) 0
a 3 2
1
1
=
>
a ( Ax
)
G
,
G
,
ò
ò
0
1 2
1 2
æ ç ç ç ç è
ö ÷ ÷ s f x s ds ( ( )) ÷ ÷ ø
æ ç ç ç ç è
ö ÷ ÷ s f x s ds ( ( )) ÷ ÷ ø
1 2
1
³
a ds 4
=
a
ò
1 2
1 2
Cho thấy rằng điều kiện (i) của định lí 1.4.4 được thỏa mãn. Việc kiểm tra điều
x KÎ
kiện (ii) thì đơn giản, vì
suy ra
d
1
1
Ax
=
sf x s ds ( ( ))
<
s d ds .2
=
d
ò
ò
0
0
Ax
2
x K a ra , )
( ,
Î
Cuối cùng, với
với
a> , ta có
1
ò
0
1
1 2
G = Ax a ( ) , 1 2 æ ç ç ç çè ö÷ ÷ s f x s ds ( ( )) ÷ ÷ ø
ò
ò
1 2
1
1 2
= sf x s ds ( ( )) f x s ds ( ( )) + 1 2
ò
ò
0
1 2
1
> sf x s ds ( ( )) sf x s ds ( ( )) + 1 2 ù ú ú ú û
0 é ê ê ê ë ò
0
Và do đó điều kiện (iii) cũng được kiểm tra. Vì vậy theo định lí 1.4.4, A có ít nhất ba điểm bất
động trong
. rK
= ( ( )) sf x s ds Ax a = > 1 2 1 2
Ví dụ 2.2.2. Xét bài toán giá trị biên hai điểm của một phương trình vi phân thường:
(1)
- = x ''
f x ( ), 0
£ £ t
x 1; (0)
=
x
= 0,
(2.2.7)
0
trong đó ( )
x ³ và (0)
một nghiệm tầm thường của bài toán (2.2.7). Ta có khẳng định sau: nếu
f 0 0 f x liên tục và không âm với = . Rõ ràng, ( ) x t º là
(2.2.8)
x
x
thì bài toán (2.2.7) có ít nhất một nghiệm tầm thường ( )x t thuộc
£ < 0 24 3 < và 8 £ +¥ lim +¥ lim +¥ ( ) f x x ( ) f x x
ù C é 2 0,1 û và thỏa mãn ú ê ë (2.2.9)
Để chứng minh khẳng định trên, trước hết ta nhận xét rằng bài toán (2.2.7) tương đương với
phương trình tích phân
1
( ) x t > 0, 0 1 " < < . t
0
(1)
x
x=
Trong đó ( , )
k t s là hàm Green của toán tử khả vi
''x- với điều kiện biên (0)
= ; 0
được cho bởi
x t ( ) k t s f x s ds ( , ) [ ( )] , = ò
(2.2.10)
1
s t ), s ; £ k t s ( , ) > t t ), s ìï - (1 t ï= í ï - s (1 ïî
Đặt
0
Ax t ( ) k t s f x s ds ( , ) [ ( )] = ò
e )
K
=
x t { ( )
Î
C
x t [0,1] | ( )
³ và 0}
e
- £ £ - t
e
1 2
K = Î K x x t { ( ) x t ( ) } 1 ³ - ( 2 | min 1 e 2
e< < và x là kí hiệu chuẩn của ( )x t trong không gian
trong đó
0 1 2
[0,1],
C
K
. Hiển nhiên, K và K e là nón của
Ke Ì và
.
)
x t KÎ
s
s
k t s Vì ( , )
£ - , (1
tục. Cho ( )
1
E C= [0,1] :A K K hoàn toàn liên
(2.2.11)
ò
0
Ax £ s (1 - s f x s ds ) [ ( )] .
e
e
Ngoài ra, khi
t 1 2 1 - £ £ + , ta có 2
£ ( s 1 2 k t s ( , )
e )]
e )
> s [1 (1 ( ) t khi t s 1 2 1 2 ìïï - ³ - e t (1 ) s )(1 - ) s khi t ïï= í ïï - ³ - + = - s ( ïïî
e s ) (1
e
e , 0
nên
1
- k t s ( , ) s " ), - £ £ + t s £ £ 1. 1 ³ - ( 2 1 2 1 2
(2.2.12)
Do đó
ò e )
0
e
1 2
Từ (2.2.11) và (2.2.12) suy ra
s - Ax t ( ) (1 s f x s ds ) [ ( )] 1 ³ - ( 2 min 1 - £ £ + e t 2
e )
e
1 2
, ( ) Ax t Ax 1 ( ³ - 2 min 1 - £ £ + e t 2
nghĩa là,
( )Ax t )A K K eÌ . Vì vậy ( K eÌ nên
e
(2.2.13)
e
e
K A K ( ) , 0< < Ì " 1 2
h
£
f x ( )
£ x 8
Bây giờ, theo (2.2.8), tồn tại 0
r < < < +¥ sao cho 0
với 0
với x
h³ . Vì vậy, cho ( )x t KÎ với x
r=
1
1
x ³ x 24 3 f x £ £ và ( ) r
ta có
ò
ò
0
0
=
-
£
x
4 (1 t
) t x
, 0
1, " £ £ t
Ax t ( ) £ 8 k t x x s ds ( , ) ( ) £ 8 x k t s ds ( , )
và do đó
Ax
£
x
Î
, ( ) " x t
, K x
. = r
(2.2.14)
Mặt khác, đặt
1
h max{2 , (
- e ) }, 0
(2.2.15)
r
với x
Ta có R
Re=
e > và cho ( )x t KeÎ
= - r R e 1 e " < < 2 1 2
e )
h ³
e Re )
e
1 2
Do đó,
+
e
e
+
1 2
1 2
x x t ( ) 1 ³ - ( 2 1 = - ( 2 min 1 - £ £ + t e 2
ò
-
e
e
-
1 2
+
e
1 2
³ ³ Ax k k , 24 3 , é ê ë 1 2 1 2 æ ö 1 ÷ ç ÷ ç ÷ ç ÷ ç 2 è ø æ ç ç ç ç è ö ÷ ù ÷ s f x s ds ( ) ú ÷ û ÷ ø ö ÷ ÷ s x s ds ( ) ÷ ÷ ø
ò
-
e
1 2
³ 24 3 x k , e 1 2 æ ç ç ç ç è ö ÷ ÷ s ds ÷ ÷ ø
ò 1 2 æ 1 ç -ç ç ç 2 è æ 1 ç ç ç çè 2
Vì vậy
- =12 3 (1 e ) x æ ç ç ç ç è ö ÷ ÷ ÷ ÷ ø ö÷ ÷- e e ÷ ÷ ø
(2.2.16)
³ - - " Î = Ax 12 3 (1 x x t , ( ) e ) e e K x , e R e 1 2 æ ç ç ç çè ö÷ ÷ ÷ ÷ ø
với
Dễ dàng thấy rằng hàm
= - y e ( ) e (1 e ) e 0 e< < đạt giá trị lớn nhất tại 1 2 æ 1 ç -ç ç çè 2 ö÷ ÷ ÷ ÷ ø
.
và giá trị lớn nhất
0
e
Cuối cùng, chọn
e= trong (2.2.16), ta được
0
Ax
³
x
"
Î
=
,
( ) x t
(2.2.17)
,e K x
0
R e 0
Từ (2.2.13), (2.2.14) và (2.2.17) và sử dụng định lí 1.3.2 với
Î
C
x
<
r
Î
C
x
<
{ ( ) x t
[0,1] |
},
{ ( ) x t
[0,1] |
}
và
Re
W = 1
W = 2
K e
0
0
e e= = - 3 ( y e = ) 0 3 36 3 6
Ta khẳng định rằng A có một điểm bất động ( )x t trong K
e Ç W W \
2
1
0
). (
Ví dụ 2.2.3. Xét bài toán giá trị riêng tương ứng với bài toán (2.2.7):
(2.2.18)
m + '' x f x ( ) = 0, 0 £ £ t x 1; (0) = x (1) = 0
0
f
trong đó như đã biết, ( )
f x liên tục và không âm với
= . Ta có khẳng định sau:
nếu
0 x ³ và (0)
(2.2.19)
x
2
Î
C
[0,1],
thì tồn tại
0 < £ +¥ lim +¥ f x ( ) x
0 >
( ) x t r
m r
0R > sao cho với mỗi r R> , bài toán (2.2.18) có nghiệm
thỏa mãn
rx t ( )
> 0 ( 0 1) t " < < và
r
Như trong ví dụ 2.2.2 , bài toán (2.2.18) tương đương với phương trình tích phân
1
x = = r x t max ( ) r £ £ t 1 0
(2.2.20)
ò
0
trong đó ( , )
m x t ( ) = k t x f x s ds Ax t ( , ) [ ( )] ( ) =
k t x tương ứng với hàm Green (2.2.10). Bằng cách tương tự như trong ví dụ 2.2.2 ,
ta có thể chứng minh rằng (2.2.13) đúng. Theo (2.2.19) tồn tại
0 t > và 0 h > sao cho
h³ .
1
f x ( ) xt> với x
Bây giờ, ta cố định e
cần tìm.
- ö÷ ÷ ÷ ÷ ø
(0 ) = R h e e< < và chứng minh rằng 1 2 æ 1 ç -ç ç çè 2
Với r R> ta đặt
Vì vậy, khi ( )
Ç ¶W , ta có
x t KeÎ
r
>
e
x
e
r
h
x t ( )
r
e
æ 1 ç ³ - ç ç ç 2 è
ö ÷ ÷ ÷ ÷ ø
æ 1 ç = - ç ç ç 2 è
ö ÷ ÷ ÷ ÷ ø
min 1 - £ £ + e t 2
1 2
Do đó,
+
e
+
e
1 2
1 2
x t { ( ) Î C [0,1] | x < . } r W = r
ò
-
e
-
e
1 2
+
e
1 2
³ ³ k k Ax t , , 1 2 1 2 ö ÷ ÷ s f x s ds [ ( )] ÷ ÷ ø æ ç ç ç ç è ö ÷ ÷ s x s ds ( ) ÷ ÷ ø æ ö 1 ÷ ç ÷ ç ÷ ç ÷ ç 2 è ø
ò
-
e
1 2 1 2
ò æ ç ç ç ç è
1 2
Vì vậy
³ - = - - x r k t e te e (1 e ) , 1 2 1 2 1 2 æ ç ç ç ç è ö ÷ ÷ s ds ÷ ÷ ø æ ç ç ç ç è ö ÷ ÷ ÷ ÷ ø æ ç ç ç ç è ö ÷ ÷ ÷ ÷ ø
(2.2.21)
( 1
)
³ - - > Ax te e e r 0 inf ( ) ΠǶW x t K e r 1 2 1 2 æ ç ç ç çè ö÷ ÷ ÷ ÷ ø
Từ (2.2.21) và định lí 1.3.10 suy ra tồn tại
rm > sao cho
x t ( ) 0 K eÎ Ç ¶W và r
( ). Ax t ( ) r m= r x t r
Ví dụ 2.2.4. Xét bài toán biên hai điểm của phương trình vi phân thường:
''
b
a
(2.2.22)
£ £ t 1
b
a
1
0
trong đó
> > > . Khi đó bài toán (2.2.22) có hai nghiệm không tầm thường
x '(1) (0) 0, 0 0 ìï + + = x x ïïí ï = = x x ïïî
x t và 1( )
2[0,1]
và thỏa mãn
x t thuộc về 2( )
0,
0, 0
1
>
t
> " < £ (2.2.23)
x t ( ) 1
x t ( ) 2
C
(2.2.24)
0
trong đó
+
2
a
1 2(1 -
)
1)
2(
a
1 b -
r < < < < R x t max ( ) 1 1 0 £ £ t x t 1 max ( ) 2 1 £ £ t
(2.2.25)
+
2
b 2) b
a 2)
b ( = = r , R + b é a ê ê +ë ( a ù ú ú û é ê ê ë ù ú ú û
Chứng minh. Bài toán (2.2.22) tương đương với phương trình tích phân
1
b
a ( , ){[ ( )]
(2.2.26)
ò
0
'
x t ( ) = G t s x s + x s [ ( )] } ds
trong đó
''x- với điều kiện biên
bởi:
x (0) x= (1) 0 ( , )G t s là hàm Green của toán tử khả vi = , cho
(2.2.27)
G t s t s = ( , ) min{ , }
[0,1],
0, 0
= E C
K
=
x t { ( )
Î
C
x t [0,1] | ( )
³
t
£ £ và 1}
Đặt
ìï £ t t s , ï = í ï > s t s , ïî
, trong đó 0
t
K = Î K x t | min ( ) ³ t x 1 t< < .
{ x t ( )
}
Kt Ì .
Rõ ràng, K và K t là nón của E và K
1
b
a ( , ){[ ( )]
(2.2.28)
Đặt
ò
0
Ax t ( ) = G t s x s + x s [ ( )] } ds
Rõ ràng rằng
KÎ và 0
t< < 1
Ta có:
1
b
:A K K hoàn toàn liên tục. Bây giờ với ( )x t
a t ( , ){[ ( )] G s
1
0 t
b
b
Ax t ( ) = x s + x s [ ( )] } ds min t 1 < < t
a s x s {[ ( )]
a x s {[ ( )]
ò
0
t
1
b
= + x s [ ( )] } ds + t + x s [ ( )] } ds
a s x s {[ ( )]
ò ò t
0 1
b
³ + x s [ ( )] } ds
a (1, ){[ ( )]
ò ò 0 Ax
= t G s x s + x s [ ( )] } ds
= t
Do đó (
)A K K tÌ nên
(2.2.29)
t
t
Î
C
[0,1] |
x
A K ( ) Ì K , 0< <1 " t
= theo } r
x t Trong phần sau kí hiệu mặt cầu { ( )
(0 r< < +¥ ) Sr
Với
1
1
a
b
b
( )x t K S Î Ç , ta có: 1
a s x s {[ ( )]
(2.2.30)
ò )
ò
0
0
Bây giờ ta chứng minh
,
Ax
x K S
x
(2.2.31)
¹ " Î Ç 1
*
*
*
x
K S
Ax = + x s [ ( )] } ds £ ( x + x sds = = 1 x
Thật vậy, nếu có
Î Ç sao cho 1
1
*
Ax x= thì từ (2.2.30)
a ( )]
* x s [
b ( )] }
ò
0
1
s x s {[ + ds = 1
* x s
a ( )]
* x s [
b ( )] )}
nên
ò
0
*( ) x s
s - {(1 [ + ds = 0
Vì vậy,
1
*
*
= 1 (0 1) s £ £ , mâu thuẫn với
* x s
a ( )]
* x s [
b ( )] }
ò
0
Vì vậy (2.2.31) đúng
, ta có
Với ( )x t KtÎ
1
1
b
b
x (0) = Ax (0) = G s (0; ){[ + ds = 0
a s x s {[ ( )]
a s x s {[ ( )]
ò
ò
0
t
Ax = + x s [ ( )] } ds ³ + x s [ ( )] } ds
1
a
a
b
b
a
b
a
b
2
(2.2.32)
ò )
t
a
³ + t = - t + t t ( x x sds (1 t )( x x ). 1 2
2 t t )
đạt được giá trị lớn nhất trong 0
Dễ dàng thấy rằng hàm
b
=
t
t
= - (1
2 t t )
và hàm
tại
= = t 1
2
t 2( ) h
æ b ç +ç ç çè b
1 ö÷ 2 ÷ 2 ÷ ÷ ø
æ a ç +ç ç çè a
1 ö÷ 2 ÷ 2 ÷ ÷ ø
t
=
t
Đặt
= trong (2.2.32), liên hệ với (2.2.25) cho ta
t t , 1
2
a
= - (1 t< < tại 1 t 2( ) h
Î x K
Ç
>
-
t
= = r
(1
(2.2.33)
r
2 1
a t ) 1
t 1
1 2
b
2
b
S Ax x x
Î x K
Ç
>
-
t
= = R
(1
t )
(2.2.34)
R
2
2
t
2
1 2
Cuối cùng, từ (2.2.29), (2.2.30), (2.2.31), (2.2.33) và (2.2.34) ta biết rằng theo định lí 1.3.2 A
r
<
x
< < 1
x
x
t Î
và
sao cho
sẽ có hai điểm bất động
x t 1( )
2( )
1
2
K tÎ
K t
< . (cid:0) R
1
2
S Ax x x
KẾT LUẬN
Từ nhiều kết quả về định lí Krasnosel’skii và các vấn đề liên quan được trình bày trong
các bài báo khoa học và các giáo trình, luận văn đã cho một trình bày tương đối đầy đủ, có hệ
thống về đề tài này với các chứng minh chi tiết cho các kết luận được giới thiệu. Luận văn có
thể được sử dụng như một tài liệu tham khảo để làm quen với Lí thuyết phương trình trong
không gian có thứ tự. Luận văn có thể mở rộng theo hướng nghiên cứu định lí Krasnosel’skii
cho các ánh xạ đa trị.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. D.Guo and V.Lakshmikantham, Nonlinear Problems in Abtract
2. K.Deimling, Nonlinear Functional Analysis, Springer-Verlag,
NewYork, 1985
3. M.A.Krasnosel’skii and P.P.Zabreiko, Geometrical Methods of
Cones , Academic Press, San Diego, 1988
4. L.Gasinski, N.S.Papageorgiou, Nonlinear Analysis, Chapman &
Hall/CRC, 2006
5. Feng Wang and Fang Zhang, An extension of fixed point theorems
Nonlinear Analysis, Springer-Verlag, Berlin, Heidelberg ,New York,1984
K.Math. Soc.24(2009), No.2, pp.281-290.
concerning cone expansion and compression and its application,