BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN PHÚC BÌNH
PHƯƠNG TRÌNH SÓNG PHI TUYẾN
CHỨA SỐ HẠNG KIRCHHOFF
CÓ NGUỒN PHI TUYẾN
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
Chuyên ngành: Toán Giải Tích
Mã số: 60. 46. 01
Thành phố Hồ Chí Minh - 2010
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi trân trọng kính gửi đến Thầy TS. Trần Minh Thuyết lời
cảm ơn sâu sắc nhất về sự tận tình hướng dẫn, chỉ bảo của thầy đối với tôi
trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Qua luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy TS.
Nguyễn Thành Long, người đã đọc và cho nhiều chỉ dẫn hết sức quý báu đối
với luận văn của tôi. Lòng say mê nghiên cứu khoa học và sự tận tụy của Thầy
đối với học trò là tấm gương sáng để thế hệ trẻ noi theo.
Xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô Khoa Toán – Tin học trường Đại
học Sư Phạm Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy và truyền đạt cho
tôi nhiều kiến thức khoa học trong suốt khóa học.
Xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô thuộc Phòng Khoa học Công nghệ
‐ Sau đại học, Trường Đại học Sư Phạm TP.HCM đã tạo mọi điều kiện thuận
lợi để tôi hoàn tất chương trình học và hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu, Quý Thầy, Cô thuộc Khoa Sư
phạm Khoa học Tự nhiên nói riêng và Quý Thầy Cô của trường Đại học Sài
Gòn nói chung đã động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành
chương trình học.
Xin cảm ơn anh Hồ Quang Đức và các bạn lớp Cao học Toán Giải Tích
khóa 18 cùng các anh chị trong nhóm seminar định kỳ do Thầy TS. Nguyễn
Thành Long và Thầy TS. Trần Minh Thuyết tổ chức, đã trao đổi và thảo luận
các đề tài liên hệ đến luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng tri ân sâu sắc nhất tới mọi người trong gia
đình tôi, những người đã hết lòng lo lắng cho tôi, luôn ở bên tôi, động viên và
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Vì kiến thức của bản thân còn nhiều hạn chế nên luận văn khó tránh
khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự chỉ bảo của Quý Thầy, Cô và sự
góp ý chân thành của bạn bè, đồng nghiệp.
Nguyễn Phúc Bình
Chương 1
TỔNG QUAN
Sự tồn tại và duy nhất nghiệm trong nhiều bài toán về phương trình sóng phi tuyến
là đề tài được quan tâm bởi nhiều tác giả, chẳng hạn như trong [2, 4 – 10] và các tài liệu
tham khảo trong đó. Trong luận văn này, chúng tôi khảo sát phương trình sóng phi tuyến
chứa số hạng Kirchhoff liên kết với điều kiện biên hỗn hợp không thuần nhất sau đây.
Tìm hàm u thoả phương trình sóng phi tuyến tính có dạng
−
B t u t ( ,||
2 u ( )|| )
=
f x t u ( , , ), 0
< < x
1, 0
< < , t T
(1.1)
u tt
x
xx
với điều kiện biên hỗn hợp không thuần nhất
u
t (0, )
=
0,
u
t (1, )
=
g t ( ),
(1.2)
x
và điều kiện đầu
u x
( , 0)
=
( ),
( , 0)
=
( ),
(1.3)
(cid:4) u x 0
u x t
(cid:4) u x 1
trong đó
,B f là các hàm cho trước thỏa các điều kiện mà ta sẽ chỉ ra sau và số
0,u(cid:4)
1,u(cid:4)
B t u t ( ,||
2 ( )|| )
phụ thuộc vào tích phân
hạng phi tuyến
x
1
||
2 ( )||
u x t dx ( , )
.
(1.4)
u t x
2 x
= ∫
0
Ω =
(0, ),L
Trong trường hợp
1N = và
phương trình (1.1) được tổng quát hóa từ
phương trình sau đây mô tả dao động phi tuyến của một sợi dây đàn hồi [2]
L
, 0
, 0
.
ρ hu
=
+
2 ( , ) | y t
)) dy u
< < x
L
< <
t T
(1.5)
tt
xx
( P 0
Eh 2 L
u ∂ ∂∫ | y
0
N. T. Long, A. P. N. Định và T. N. Diễm trong [4] đã dùng phương pháp xấp xỉ
tuyến tính để chứng minh sự tồn tại và duy nhất nghiệm yếu của bài toán
1
B u t (||
u
,
x t ), ( , )
(0,1)
(0,
T
),
=
∈
×
x
xx
f x t u u u ( , , , t
x
)2 ( )|| )
=
=
u t (1, )
0,
t (0, )
(1.6)
u ⎨
=
=
( , 0)
( ),
( , 0)
( ).
u x t
(cid:4) u x 0
(cid:4) u x 1
⎧⎪ − + ( b u ⎪⎪⎪⎪⎪ tt 0 ⎪⎪⎪⎪ u x ⎪⎪⎩
Trong [5] N. T. Long và B. T. Dũng đã khảo sát sự tồn tại và duy nhất nghiệm cho
bài toán
B u t (||
2 u ( )|| )
=
,
,||
2 ( )|| ), 0
< < x
1, 0
< <
t T
,
⎧⎪ − u tt
x
f x t u u u ( , , , t
x
u t x
xx
−
=
=
t (0, )
t (0, )
u t (1, )
0,
(1.7)
u ⎨
h u 0
x
⎪⎪⎪⎪⎪⎪ ⎪⎪⎪⎪⎪
=
=
( , 0)
( ),
( , 0)
( ).
(cid:4) u x 0
(cid:4) u x 1
u x t
u x ⎪⎪⎩
1N + của bài toán
Sau đó, các tác giả khai triển tiệm cận nghiệm đến cấp
−
=
< <
u
2 u || )
F x t u u u
( , ,
,
,
,||
u
2 || ), 0
< < x
1, 0
t T
,
tt
B u (|| ε
x
xx
x
t
x
ε
−
=
=
u
t (0, )
t (0, )
u
t (1, )
0,
x
h u 0
=
=
u x
( , 0)
( ),
( , 0)
( ),
t
)Pε (
(cid:4) u x u x 0
(cid:4) u x 1
=
+
ε
F x t u u u
( , ,
,
,
,||
u
2 || )
f x t u u u ( , ,
,
,
,||
u
2 || )
( , ,
,
,
,||
u
2 || ),
ε
x
t
x
x
t
x
x
t
x
f x t u u u 1
⎧⎪⎪⎪⎪⎪⎪⎪⎪⎪⎪⎪⎪⎪⎨ ⎪⎪⎪⎪⎪⎪⎪⎪⎪⎪⎪
2 || )
+
2 || ).
=
2 || )
B u (||
ε B u (|| 1
x
x
x
B u (|| ⎪⎪⎩ ε
Trong [6] N. T. Long đã khảo sát bài toán
2
2
B t u t
( ,|| ( )|| ,||
2 u ( )|| )
,
,|| ( )|| ,||
u t
2 ( )|| ),
−
=
(1.8)
u tt
u t x
xx
f x t u u u ( , , , t
x
u t x
liên kết với điều kiện biên hỗn hợp thuần nhất
u
t (0, )
t (0, )
u
t (1, )
−
=
+
= 0,
(1.9)
x
h u 0
x
h u t (1, ) 1
và điều kiện đầu
u x
( , 0)
( ),
( , 0)
=
=
(1.10)
(cid:4) u x 0
u x t
(cid:4) u x ( ) 1
2
Trong [9] N. T. Long, L. T. P. Ngọc và L. X. Trường đã nghiên cứu thuật giải lặp
cấp cao cho phương trình sóng phi tuyến
2
t u t ( ,|| ( )|| ,||
2 u ( )|| )
f x t u ( , , ), 0
1, 0
μ−
=
< < x
< < t T ,
(1.11)
u tt
u t x
xx
liên kết với điều kiện biên hỗn hợp thuần nhất
u
t (0, )
t (0, )
u
t (1, )
−
=
+
= 0,
(1.12)
x
h u 0
x
h u t (1, ) 1
và điều kiện đầu
u x
( , 0)
=
( ),
( , 0)
=
.
(1.13)
(cid:4) u x 0
u x t
(cid:4) u x ( ) 1
Trong luận văn nầy chúng tôi sử dụng một số công cụ của giải tích hàm như:
Phương pháp xấp xỉ Galerkin, phương pháp xấp xỉ tuyến tính liên kết với điểm bất động,
phương pháp khai triển tiệm cận,…để khảo sát bài toán nói trên.
Bố cục của luận văn được trình bày theo các chương mục sau
Chương 1, Giới thiện bài toán sẽ khảo sát trong luận văn, và các kết quả liên quan đến
bài toán đã được nghiên cứu trong thời gian gần đây.
Chương 2, trình bày một số công cụ chuẩn bị bao gồm: Nhắc lại một số không gian
Sobolev, một số kết quả về các phép nhúng compact giữa các không gian hàm.
Chương 3, khảo sát thuật giải xấp xỉ tuyến tính cho bài toán khảo sát (1.1) – (1.3) có điều
1
x = thuần nhất. Trong chương này, chúng tôi chứng minh được rằng
kiện biên tại đầu
bài toán (1.1) – (1.3) tồn tại và duy nhất nghiệm yếu, bằng cách thiết lập một dãy quy nạp
tuyến tính hội tụ mạnh trong các không gian hàm thích hợp.
Chương 4, nghiên cứu một thuật giải xấp xỉ tuyến tính cho bài toán khảo sát (1.1) – (1.3)
1
x = không thuần nhất. Bằng cách đổi ẩn hàm để đưa về bài
có điều kiện biên tại đầu
toán có điều kiện biên thuần nhất đã khảo sát ở chương 3, rồi kế thừa phương pháp chúng
tôi cũng thu được kết quả tương tự như chương 3.
Chương 5, Kết quả thu được ở chương 3 cho thấy sự hội tụ và đánh giá sai số của dãy
quy nạp tuyến tính {
}m mu
∈(cid:96) chỉ là cấp một. Để tiếp nối và mở rộng kết quả của chương 3
chúng tôi, xây dựng một dãy lặp phi tuyến {
}m mu
∈(cid:96) nhằm nâng tốc độ hội tụ của dãy quy
nạp tuyến tính {
}m mu
∈(cid:96) về nghiệm yếu của bài toán (1.1) – (1.3).
3
Chương 6, khảo sát bài toán nhiễu sau
ε
B t u t ( ,||
2 u ( )|| )
f x t u ( , , )
( , , ), 0
1, 0
t T
,
=
+
< < x
< <
⎧⎪ − u tt
x
xx
f x t u 1
=
=
t (0, )
0,
u
t (1, )
g t ( ),
(
u ⎨
(cid:4) )Pε
x
⎪⎪⎪⎪⎪⎪ ⎪⎪⎪⎪⎪
=
=
x (0, )
( ),
u
x (0, )
( ).
(cid:4) u x 0
(cid:4) u x 1
t
u ⎪⎪⎩
0
ε →
a) nghiên cứu dáng điệu tiêm cận nghiệm của uε khi
ε ε , | |
b) khai triển tiệm cận của nghiệm yếu của bài toán (
ε< . *
(cid:4) theo tham số bé )Pε
có nghĩa là có thể xấp xỉ nghiệm uε bởi đa thức theo ε :
N
i
u x t ( , )
ε ( , ) u x t
,
i
ε
≈ ∑
i
=
0
và đánh giá được sai số giữa nghiệm chính xác và nghiệm xấp xỉ tiệm cận
N
i
u
−
ε
u
≤
C
N ε + 1 | |
,
i
N
ε
∑
i
=
0
*
trong đó, hằng số
NC độc lập đối với ε .
Kế đến là phần kết luận và danh mục các tài liệu tham khảo.
4
Chương 2
KIẾN THỨC CHUẨN BỊ
2.1. Các không gian hàm thông dụng
Ω =
(0,1),
= Ω×
(0,
T T ),
0.
Đầu tiên, ta đặt các kí hiệu sau
> Ta bỏ qua
TQ
m
m
m p ,
C
Ω ( ),
p L
Ω ( ),
H
Ω ( ),
W
Ω ( )
các định nghĩa các không gian hàm thông dụng như
2 L
2( )
L= Ω là không gian Hilbert đối với tích vô hướng
Ta có
1
u v ,
=
u x v x dx ( ) ( )
,
2 u v L
∈
,
,
(2.1)
∫
0
Kí hiệu || . || để chỉ chuẩn sinh bởi tích vô hướng (2.1) nghĩa là
1
2
2 u || ||
= 〈
u u ,
u x dx ( )
〉 = ∫
0
Ta định nghĩa không gian Sobolev cấp 1
1
H
2 = ∈ v L v {
,
∈
2 L
}
x
Không gian này là không gian Hilbert đối với tích vô hướng
1
〈 u v ,
u v ,
〉 + 〈
〉 =
u x v x [ ( ) ( )
+
1
u v , x
x
u x v x dx ( ) ( )] x
x
〉 = 〈 H
∫
0
0( )
Bổ đề 2.1. [1] Phép nhúng
1H (cid:49)
C Ω là compact và
1
v H
≤
,
∀ ∈
0
1
Ω ( )
|| || v C
2|| || v H
Bổ đề 2.2. [3] Đồng nhất H với H’ (đối ngẫu của H). Khi đó, ta có
1H (cid:49)H H ′≡ (cid:49) 1
)H ′ , (
với các phép nhúng liên tục và trù mật.
2.2. Các công cụ thường sử dụng
pL T X (0,
;
), 1
2.2.1. Không gian hàm
p≤ ≤ ∞
5
(0,
)
;
Ta định nghĩa
pL T X là không gian các lớp tương đương chứa hàm
u
T
: (0,
)
X→ đo được, sao cho
T
p
dt
( ) u t
, 1
p≤ < +∞
,
∫
X
0
hay
T
∃ > M
0 :
( ) u t
≤
, M t
∈
(0,
)
khi p = ∞ .
X
pL T X (0,
;
), 1
p≤ ≤ ∞ bởi chuẩn sau:
Ta trang bị
t
1 p
dt
với 1
p≤ < ∞ ,
p || ( )|| u t X
∫
|| || u pL
( 0,
T X ;
)
o
⎛ ⎜ ⎜= ⎜ ⎜⎝
⎞⎟ ⎟ < ∞⎟ ⎟⎟ ⎠
u
=
X
ess < < 0
sup ( ) u t t T
pL
( 0,
T X ;
)
T
≡
inf
>
0 :
( ) u t
≤
. ., M a e t
,
∈
(0,
khi p = ∞
{ M
} )
X
Khi đó ta có các bổ đề sau mà chứng minh có thể tìm thấy trong [3].
;
), 1
pL T X (0,
Bổ đề 2.3.
p≤ ≤ +∞ là không gian Banach
′
(0,
pL
T X ;
′ với )
Bổ đề 2.4. Gọi X ′ là đối ngẫu của X . Khi đó
1,
(0,
)
1
p< < ∞ là đối ngẫu của
pL T X . ;
1 p
1 + = ′ p
(0,
)
;
pL T X cũng phản xạ.
Hơn nữa, nếu X phản xạ thì
1( (0, L T X
;
′ ))
∞ L
(0,
T X ;
′ ).
=
Bổ đề 2.5.
)
∞ L
(0,
T X ;
Hơn nữa, các không gian
1(0, L T X , ;
′ không phản xạ. )
p
p L T L (0,
;
Ω = ( ))
), 1
p
= Ω×
(0,
T
).
Bổ đề 2.6.
≤ < ∞ trong đó ,
p L Q ( T
TQ
2.2.2. Phân bố trị vector
6
Định nghĩa 2.1. Cho X là không gian Banach thực. Một ánh xạ tuyến tính liên tục từ
)TD (0,
vào X gọi là một hàm suy rộng (phân bố) có giá trị trong X. Tập các phân bố
có giá trị trong X ký hiệu là
′ (0,
T X ;
)
=
T X );
))
=
:
(0,
T
)
→
X f |
f
D
L
( (0, D
D
{
tuyến tính, liên tục }.
f
(0,
T X ;
)
′∈ D
. Ta định nghĩa đạo hàm
theo nghĩa phân bố
Định nghĩa 2.2. Cho
df dt
ϕ
= −
∀ ∈ ϕ
,
f
,
,
(0,
T
)
D
của f bởi công thức
ϕ d dt
∂ f ∂ t
Các tính chất:
p v L T X (0,
∈
;
)
, ta làm tương ứng nó bởi ánh xạ như sau
i/ Cho
:
(0,
T
)
→
X
D
T v
T
,
ϕ
=
t dt ( ) ( ) , v t
ϕ
∀ ∈ ϕ
(0,
T
)
D
T v
∫
0
(0,
)
T′∈ D
. Thật vậy,
Ta có thể kiểm tra lại rằng
vT
:
(0,
T
)
X→
D
1/ Ánh xạ
là ánh xạ tuyến tính,
vT
:
(0,
T
)
X→
D
2/ Ánh xạ
là liên tục.
(0,
T
)
ϕ ⊂ D
)TD (0,
, sao cho
. Ta có
vT Giả sử{ }
i
iϕ → trong 0
T
T
,
=
v t ( )
t dt ( )
≤
v t ( )
t ( )
dt
T v
ϕ i
ϕ i
ϕ i
∫
∫
0
0
X
X
T
T
1 ′ p
′
p
p
v t ( )
dt
t ( )
dt
0,
t
→
→ +∞
ϕ i
∫
∫
X
0
0
⎛ ⎜ ≤ ⎜ ⎜ ⎜ ⎝
1 ⎞ ⎛ p ⎟ ⎜⎟ ⎜ ⎟ ⎜⎟ ⎟ ⎜ ⎠ ⎝
⎞ ⎟ ⎟ ⎟ ⎟ ⎟ ⎠
,
(0,
T X ;
)
′∈ D
Do đó
i → +∞ . Vậy
iT ϕ → trong X khi 0
v
vT
v
pL T X (0,
;
)
(0,
T X ;
)
′→ D
T→ là một đơn ánh, tuyến tính từ
. Do đó, ta
ii/ Ánh xạ
v
có thể đồng nhất
v= .
vT
7
Khi đó ta có bổ đề sau mà chứng minh có thể tìm thấy trong [3].
(0,
)
(0,
)T X ;
Bổ đề 2.7.
pL T X (cid:49) ;
với phép nhúng liên tục
′D
(0,
;
2.2.3.Đạo hàm trong
pL T X )
p
f
∈
L T X
(0,
,
)
(0,
)T X ;
′D
Phần tử
ta có thể xem f là phần tử của
.
Khi đó ta có bổ đề sau mà chứng minh có thể tìm thấy trong [3].
p
p
f
∈
L T X
(0,
;
)
(0,
;
)
∈
L T X
Bổ đề 2.8. Nếu
và
, thì f bằng hầu hết với một hàm
df dt
]T
liên tục từ [0,
X→ .
2.2.4.Bổ đề về tính compact của Lions
,
B
Cho các không gian Banach
B B B với , 1
0
0
⊂ ⊂ sao cho: B B 1
,B B là phản xạ . Phép nhúng B (cid:49) 1B liên tục,
0
1
0B (cid:49)B là compact
0
, 1
, 1
T
p
Với
< < ∞ < < + ∞ < < + ∞ , ta đặt
p 1
0
0
′
W T (0,
)
p = ∈ { v L
(0,
T B ;
) :
v
∈
p L 1
(0,
)}
.
0
T B ; 1
(0,
)
W T bởi chuẩn
Ta trang bị
v
=
v
+
v′
.
w T
(0, )
p 0 L
(0,
T B ;
)
P 1 L
(0,
)
0
T B ; 1
(0,
)
W T là một không gian Banach .
Khi đó
0
W T (0,
)
p L
(0,
T B ;
).
(cid:49)
Hiển nhiên ta có
0
Ta cũng có kết quả sau đây liên quan đến phép nhúng compact.
Bổ đề 2.9. ( Bổ đề về tính compact của Lions [3], trang 57). Với giả giả thiết trên và
0
< < +∞ =
i
,
1,2
W T (0,
)
(0,
T X ;
)
p L
(cid:49)
nếu 1
, thì phép nhúng
là compact.
ip
0
Bổ đề 2.10. (Bổ đề về sự hội tụ yếu của Lions [3] trang 12) Cho Q là tập mở bị chặn
p
( ),
,
1
của
N(cid:92) và
p< < ∞ sao cho:
mG G L Q∈
G
C≤ , trong đó C là hằng số độc lập với m,
i/
(
)
pm l Q
8
G→ a.e., trong Q.
ii/ mG
G→ trong
pL Q yếu ( )
Khi đó, ta có: mG
f
: [0,
]
T → (cid:92) là hàm khả tích, không âm trên
Bổ đề 2.11. (Bổ đề Gronwall). Giả sử
[0,T] và thỏa bất đẳng thức
T
C
C
t
( ) f t
( ) f s ds
[0, T∈
]
với hầu hết
,
1
2
≤ + ∫
0
,C C là các hằng số không âm. Khi đó
trong đó
1
2
C t 2
t
( ) f t
[0, T∈
]
, với hầu hết
.
C e≤ 1
, )M d là không gian Mêtric
Bổ đề 2.12. (Nguyên lý ánh xạ co của Banach [1]). Cho (
k ∈
[0,1)
đầy đủ và
:T M M→ là ánh xạ co, nghĩa là, Tồn tại
sao cho
≤
kd x y
∀
∈ x y M
x M∈
, d Tx Ty
(
)
( , ),
,
.
.
Khi đó, T có duy nhất một điểm bất động
*
cho trước, dãy lặp
nT x hội tụ về
Hơn nữa, với mỗi
0x M∈
0
*.x
Trong luận văn này để tiện cho việc trình bày ta sẽ dùng các ký hiệu sau
u t
( ),
′ ( ) u t
=
( ),
′′ ( ) u t
=
( ),
= ∇
u t
( ),
= Δ
u t
( ),
,
u t t
u t tt
u t ( ) x
u t ( ) xx
D f D B D B , , 1
3
2
lần lượt thay cho
∂
∂
u x t
( , ),
( , ), x t
( , ), x t
( , ), x t
( , ), x t
( , , ), x t u
,
.
∂ ∂
( , ) B ξ η ξ ∂
( , ) B ξ η η ∂
u ∂ t ∂
u x
f ∂ u ∂
∂ ∂
2 u 2 t
2 u ∂ 2 x ∂
9
Chương 3
SỰ TỒN TẠI VÀ DUY NHẤT NGHIỆM: TRƯỜNG HỢP
ĐIỀU KIỆN BIÊN THUẦN NHẤT
3.1. Giới thiệu
Trong chương này, chúng tôi xét bài toán giá trị biên và giá trị ban đầu sau
đây:
2 u ( )|| )
x
xx
B t u t ( ,|| f x t u ( , , ), 0 1, 0 t T , = x < < < < ⎧⎪ − u tt
(3.1)
x
t (0, ) u t (1, ) 0, = = u ⎨
,B f là các hàm cho trước thỏa các điều kiện mà ta sẽ chỉ ra sau
trong đó
0,u(cid:4)
1,u(cid:4)
⎪⎪⎪⎪⎪⎪ ⎪⎪⎪⎪⎪ ( , 0) ( ), ( , 0) ( ), = = (cid:4) u x 0 (cid:4) u x 1 u x t u x ⎪⎪⎩
2 ( )|| )
phụ thuộc vào các tích phân
và số hạng phi tuyến
x
1
||
2 ( )||
u x t dx ( , )
.
(3.2)
u t x
2 x
= ∫
0
Trong chương này, chúng tôi sẽ kết hợp bài toán (3.1) với một thuật giải quy
nạp tuyến tính mà sự tồn tại và duy nhất nghiệm được chứng minh bằng phương
pháp Galerkin và phương pháp compact yếu.
B t u t ( ,||
3.2. Các ký hiệu và giả thiết
Ta thành lập các giả thiết sau:
2
(A1)
(cid:4) u V H ∈ ∩ 0
(cid:4) u V ∈ 1
1
2
B C ∈
(
(cid:92)
B
ξ η ( , )
0,
∀
ξ η ,
với
≥ 0,
(A2)
)+
≥ > b 0
∈ f C
1([0,1]
×
)
t
f
0.
0,
(cid:92) thỏa (0, , 0)
= ∀ ≥ t
(A3)
×(cid:92) +
+
*
0,
Xét
T > cố định. Với
0M > ta định nghĩa
K
=
K M f (
, )
=
x t z sup{| ( , , ) |: ( , , )
f x t z
∈
)},
(3.3)
0
0
A M ( *
K
=
K M f (
, )
=
sup{(|
|
+
|
x t z |)( , , ) : ( , , )
x t z
∈
)},
(3.4)
1
1
D f 1
D f 3
A M ( *
*
2
(cid:4) K
=
,
)
=
B sup{ ( , ) :
∈
[0,
T
],
∈
[0,
M
]},
ξ η
ξ
η
(3.5)
0
(cid:4) K M B 0(
10
, ,
*
2
(cid:4) K
=
,
)
=
sup {(|
+
|
∈
[0,
T
],
∈
[0,
M
]},
ξ η |)( , ) :
ξ
η
(3.6)
1
(cid:4) K M B 1(
D B | 1
D B 2
*
)
=
x t z {( , , )
∈
[0,1]
×
[0,
T
]
×
: | |
≤ z M
}.
(cid:92)
trong đó
A M *(
*
T
T∈ (0,
]
Với mỗi
và
0M > ta đặt
∞
2
∞
W M T (
,
)
= ∈ u L {
(0,
T V H
∩
;
) :
u
∈
L
(0,
;
∈
),
t
T V u ), tt
2 L Q ( T
(3.7)
≤
≤
M u , ||
≤
M
},
∞
2
∞
M u , || t
tt
(0,
∩
;
)
(0,
; )
)
u || || L
T V H
|| L
T V
|| 2 ( L Q T
∞
,
)
) :
(
,
∈
L
(0,
2 T L ;
)}.
(3.8)
= ∈ u W M T u { tt
W M T 1(
=
(0,1)
×
(0,
T
).
trong đó
TQ
3.3. Thuật giải xấp xỉ tuyến tính
Trong phần này, với sự lựa chọn M và T thích hợp ta xây dựng một dãy
)
,
W M T bằng quy nạp. Dãy {
1(
}m mu {
∈(cid:96) trong
}m mu
∈(cid:96) sẽ được chứng minh hội tụ về
nghiệm yếu của bài toán (3.1).
0.
Chọn số hạng ban đầu
u = Giả sử rằng
0
,
).
(3.9)
1
W M T 1(
mu
− ∈
Ta liên kết bài toán (3.1) với bài toán biến phân sau.
),
∈
,
1
Tìm
≥ sao cho
mu W M T m 1(
〉 +
〈∇
∇ 〉 = 〈
( ),
v
F x t v ( , ),
〉 ∀ ∈ ,
v V
,
(cid:5)(cid:5) u t v ( ), m
b t ( ) m
u t m
m
(3.10)
=
=
(0)
,
(cid:5) u
(0)
m
m
(cid:4) u 0
(cid:4) u , 1
⎧⎪〈 ⎪⎪⎪⎨ ⎪⎪ u ⎪⎪⎩
trong đó
=
,||
∇
u
,
(3.11)
b t ( ) m
t−
m
1
( B t
)2 ( )||
F x t ( , )
=
f x t u ( , ,
( )).
(3.12)
m
t−
1
m
Sự tồn tại của dãy {
}m mu
∈(cid:96) cho bởi định lý sau đây.
0M > và
Định lý 3.1. Giả sử (A1) – (A3) đúng. Khi đó, tồn tại các hằng số
0,
}
⊂
,
)
W M T (
0T > sao cho, với
u = tồn tại một dãy quy nạp tuyến tính
0
1
mu {
xác định bởi (3.10) – (3.12).
Chứng minh định lý 3.1. Gồm các bước sau.
11
=
2 sin(
j
+
x jπ ) ,
∈ (cid:96) là
Bước 1. Xấp xỉ Galerkin. Giả sử { }jw với
jw x ( )
1 2
2
2
V H∩
−Δ =
cơ sở đặc biệt của
gồm các hàm riêng
sao cho
jw của toán tử
2
∂ ∂x
2
2,
λ
= + ( j
2 )
π
.
−Δ = w
,
với
Dùng phương pháp Galerkin để
∈ ∩ jw V H
j
j
wλ j
j
1 2
xây dựng nghiệm yếu xấp xỉ của (3.10) như sau
k
u
t ( )
t w ( )
,
(3.13)
( ) k m
( ) k c mj
j
= ∑
= 1
j
( )k
với
thỏa các hệ phương trình vi phân tuyến tính
mjc
j
( ) k m
m
j
(3.14)
t w ( ), 〉 + 〈∇ u t ( ), w F t w ( ), 〉 ≤ ≤ , 1 j k , b t ( ) m ∇ 〉 = 〈 j
0
k
( ) k m
k 1
( ) k m
trong đó
k
u
≡
α
w
→
(3.15)
k
k ( ) mj
j
0
(cid:4) mạnh trong V ∩ 2,H u 0
∑
j
= 1
k
≡
β
w
→
.V
(3.16)
k ( ) mj
j
u k 1
(cid:4) mạnh trong u 1
∑
j
= 1
Giả sử
1mu − thỏa (3.9), ta có bổ đề sau.
0
T > cố định, hệ phương trình
(0) = u , (cid:5) u (0) = u , ⎧⎪〈 ( ) k (cid:5)(cid:5) u ⎪⎪⎪⎨ m ⎪⎪ u ⎪⎪⎩
Bổ đề 3.1. Giả sử (A1) – (A3) đúng. Khi đó với
( )k
(3.14) – (3.16) có nghiệm duy nhất
≤ ≤ t T .
mu xác định trên 0
Chứng minh bổ đề 3.1. Bỏ qua các chỉ số
,m k trong cách viết và ta viết
t α ( ),
,
β
.
( ),
,
c t α β lần lượt thay cho
Khi đó, hệ phương trình (3.14) –
( ) k c mj
( ) k mj
( ) k mj
j
j
j
(3.16) được viết lại dưới dạng như sau:
= − λ
+ 〈
〉 , 1
≤ ≤ j
m
j
(3.17)
α
β
F t w ( ), k , b t c t ( ) ( ) j j m
=
=
j
j
j
j
⎧⎪ (cid:5)(cid:5) c t ( ) ⎪⎪⎪⎨ j ⎪⎪ c ⎪⎪⎩
Hệ phương trình này tương đương với hệ phương trình tích phân
t
t
τ
τ
t
−
d
+
d
〈 F s w ds
〉
β
λ
τ
τ
( ) c t
( ),
(3.18)
α = + j
j
j
( ) ( ) b s c s ds m j
m
j
∫
∫
∫
∫
0
0
0
0
Ta viết lại (3.18) dưới dạng
12
(0) , (cid:5) c (0) .
0
=
≡
∈ c C
trong đó
c t ( ) H c t [ ]( ) L c t G t [ ]( )+ ( ), ([0, T ]; ),k (cid:92)
⎧⎪ c t ( ) ( )), H c t [ ]( ) [ ]( )), = = c t ( ( ),..., 1 c t k H c t [ ]( ),..., ( 1 H c t k
j
j
τ
t
L c t G t ( ) [ ]( ) = + H c t [ ]( ) j
j
j
∫
∫
0
0
τ
t
⎪ L c t [ ]( )= d λ τ − b s c s ds , ( ) ( ) m j
j
m
j
∫
∫
0
0
Sự tồn tại nghiệm
⎪⎪⎪⎪⎪ ⎪⎪⎪⎪⎪⎨ ⎪⎪⎪⎪⎪⎪⎪⎪ t d ( ), , 1 k . β τ + F s w ds 〈 〉 j ≤ ≤ α = + j G t ( ) ⎪⎪⎩ j
( )( ) k mu
( )k
];
)k
T (cid:92) thỏa mãn phương trình tích phân nói trên. Như vậy ta cần
mc ∈ 0([0, C
0
0
k
t trên đoạn [0, ]T sẽ được suy ra từ sự tồn tại nghiệm
k →(cid:92) )
chứng minh toán tử
H C : ([0, T ]; C ([0, T ]; ) (cid:92) có điểm bất động.
0([0,
Ở đây, chuẩn trong không gian Banach
sau:
k
=
|
( )|,
= X C T ]; )k (cid:92) được định nghĩa như
với mỗi
| ( )| c t 1
|| || c X
c t j
= ∑
sup | ( )| , c t 1 0 ≤ ≤
t T
1 =
j
c = ) ∈ X . c 1( ,..., c k
Ta bắt đầu bởi việc chứng minh bằng phương pháp quy nạp rằng:
∀ ∈ t
[0,
T
],
bất đẳng thức sau đúng.
n
(
)2
n
n
, c d X∈ ,
(3.19)
(cid:4) kK t λ 0 n (2 )!
1
Chứng minh (3.19) như sau
Với
− H c t H d t ]( ) [ ]( ) [ ≤ || c − d ∀ ∈ n (cid:96) . || , X
− H c t H d t ]( )
[ ]( )
[
=
L c t [ ]( )
−
L d t [ ]( )
j
j
j
j
t
τ
d
=
−
n = ta có 1,
j
j
j
∫
∫
⎡ b s c s ( ) ( ) ⎢ ⎣ m
⎤ ( ) d s ds ⎥ ⎦
0
0
t
τ
λ τ
0
j
∫
∫
0
0
hay
k
t
τ
− H c t H d t ]( )
[ ]( )
[
≤
(cid:4) K
d
τ
d s ds ( )
0
λ k
j
−∑ ( ) c s j
∫
∫
1
0
0
j
= 1
13
≤ (cid:4) K d τ − d s ds ( ) , 1 ≤ ≤ j k , λ k c s ( ) j
τ
t
(
)2
≤
d
τ
c s ( )
−
(3.20)
0
(cid:4) kK λ
(cid:4) kK t λ 0 2
∫
∫
d s ds ( ) 1
0
0
Do đó
2
≤
c
−
d
− H c t H d t ]( )
[ ]( )
[
||
.
(3.21)
|| X
(cid:4) K t 0
1
1 λ 2 k
Vậy, (3.19) đúng với
n = 1.
1.
n ≥ Khi đó
Giả sử (3.19) đúng với
n
n
n
≤ || c − d . || X
H c t H d t ]( )
+− 1 n [
+ 1 [ ]( )
H H c t H H d t ]]( ) −
[ ]]( )
[
[
[
1
1
t
τ
n
n
≤
d
τ
H c s H d s ds
[ ]( )
]( )
−
[
(cid:4) kK λ
0
∫
∫
1
0
0
t
τ
n
=
d
c
d
ds
||
|| X
0
( λ k
)2
∫
∫
0
0
1 n (2 )!
n
+
1)
(
)2(
≤ τ − (cid:4) K λ k (cid:4) K s 0
||
c
d
.
(3.22)
|| X
(cid:4) λ kK T 0 + [2( n
1)]!
Bất đẳng thức được chứng minh. Điều này dẫn đến
n
)2
(
n
n
− H c H d [
[ ]
]
≤
||
c
−
d
với mọi
n ∈ (cid:96) .
(3.23)
|| , X
(cid:4) kK T λ 0 n (2 )!
X
n
n
)2
(
(
)2 0
≤ −
0,
1.
nên tồn tại
Vì
0n ∈ (cid:96) sao cho
(cid:4) λ kK T 0 n (2 )!
(cid:4) kK T λ 0 n (2 )!
0
lim n →∞
Áp dụng định lý Banach, ta suy ra được H có một điểm bất động duy nhất
c X∈
.
Bổ đề 3.1 được chứng minh.
Khi đó hệ phương trình vi phân (3.14) – (3.16) có nghiệm duy nhất
t trên
( )( ) k mu
].T
một khoảng [0,
= <
Bước 2. Đánh giá tiên nghiệm.
t , sau đó lấy tổng theo ,j ta được
Nhân (3.14)1 bởi
( )( ) (cid:5) k mc
〉 +
〈∇
∇
〉 = 〈
(cid:5) t u ( ),
t ( )
u
t ( ),
(cid:5) u
t ( )
(cid:5) F t u ( ),
( ) . t 〉
(3.24)
( ) k (cid:5)(cid:5) u 〈 m
( ) k m
b t ( ) m
( ) k m
( ) k m
m
( ) k m
hay
+
∇
2 = 〈
(cid:5) u
2 ( )|| t
u
2 ( )|| t
(cid:5) ( ), F t u
( ) . t 〉
(3.25)
( ) k m
( ) b t m
( ) k m
m
( ) k m
( ||
)
( ||
)
d dt
d dt
Sau đó tích phân theo biến thời gian, cận từ 0 đến ,t ta được
14
t
t
t ( )
(0)
2
s ds ( )
( )||
u
2 ds s ( )|| ,
(3.26)
( ) k p m
( ) k p m
m
( ) k m
b s m
( ) k m
∫ (cid:5)
∫
0
0
trong đó
t ( )
=
||
(cid:5) u
2 t ( )||
+
( )||
∇
u
2 t ( )|| .
(3.27)
( ) k p m
( ) k m
b t m
( ) k m
w
= + 〉 + ∇ (cid:5) F s u ( ), 〈
Trong (3.14)1 thay
jw bởi
.jλ Khi đó
,j
1 λ
j
t ( ),
〈∇
u
t ( ),
w
( ),
−Δ 〉 . w
(3.28)
( ) k (cid:5)(cid:5) u 〈 m
−Δ 〉 + w j
b t ( ) m
( ) k m
−Δ 〉 = 〈 jx
F t m
j
,x với cận từ 0 đến 1 các
Từ giả thiết (A3) và tính tích phân từng phần theo biến
tích phân trong (3.28) ta thu được
〈∇
t ( ),
〈Δ
u
t ( ),
Δ 〉 = 〈∇
w
( ),
∇ 〉 . w
(3.29)
( ) k (cid:5)(cid:5) u m
∇ 〉 + w j
b t ( ) m
( ) k m
j
F t m
j
t , sau đó lấy tổng theo ,j thì (3.29) trở thành
Nhân (3.29) bởi
( )( ) (cid:5) k mc
〈∇
∇
〉 +
〈Δ
Δ
〉 = 〈∇
∇
t ( ),
(cid:5) u
t ( )
u
t ( ),
(cid:5) u
t ( )
( ),
(cid:5) u
( ) . t 〉
(3.30)
( ) k (cid:5)(cid:5) u m
( ) k m
b t ( ) m
( ) k m
( ) k m
F t m
( ) k m
hay
∇
+
Δ
∇
2 = 〈∇
( ),
(cid:5) u
2 ( )|| t
u
2 ( )|| t
u
( ) . t 〉
(3.31)
( ) k m
( ) b t m
( ) k m
F t m
( ) k m
( ||
)
( ||
)
d dt
d dt
Tích phân theo biến thời gian, cận từ 0 đến ,t ta được
t
t
− Δ sau đó đơn giản
q
t ( )
q
(0)
2
( ),
s ds ( )
( )||
u
2 ds s ( )|| ,
(3.32)
( ) k m
( ) k m
F s m
( ) k m
b s m
( ) k m
∫ (cid:5)
∫
0
0
trong đó
+
Δ
q
t ( )
|| = ∇
(cid:5) u
2 t ( )||
( )||
u
2 t ( )|| .
(3.33)
( ) k m
( ) k m
b t m
( ) k m
Tổ hợp (3.26) – (3.27) và (3.32) – (3.33), ta suy ra rằng
t
t
=
+
〉 +
〈∇
∇
s
t ( )
s
(0)
2
(cid:5) F s u ( ), 〈
s ds ( )
2
( ),
(cid:5) u
( ) s ds 〉
( ) k m
( ) k m
m
( ) k m
F s m
( ) k m
∫
∫
0
0
t
t
+
∇
+
u
2 s ( )||
|| + Δ
u
2 s ( )||
ds
||
2 ds s ( )||
(cid:5) b s m
( ) k m
( ) k m
( ) k (cid:5)(cid:5) u m
( ( ) ||
)
∫
∫
0
0
4
=
s
(0)
(3.34)
( ) k m
j
+ ∑ , I
j
1 =
trong đó
t
= + 〈∇ ∇ 〉 + Δ (cid:5) u
s
t ( )
t ( )
q
t ( )
||
2 ds s ( )||
.
(3.35)
( ) k m
( ) k p m
( ) k m
( ) k (cid:5)(cid:5) u m
0
15
= + + ∫
j =
1,..., 4,
Ta sẽ đánh giá các tích phân
trong vế phải của (3.34).
jI ,
Tích phân thứ nhất. Từ giả thiết (A3), (3.3), (3.9), (3.12) và (3.35). Ta thu được
t
t
I
≤
2
(cid:5) F s u 〈 | ( ),
s ds ( ) |
〉 ≤
2
||
( )||.||
(cid:5) u
s ds ( )||
1
m
( ) k m
F s m
( ) k m
∫
∫
0
0
t
t
2
K 2
s ds TK ( ) ≤
s
s ds ( )
.
(3.36)
0
0
( ) k p m
( ) k m
∫
∫
0
0
≤ +
Tích phân thứ hai. Từ giả thiết (A3), (3.4), (3.9), (3.12) và (3.35). Ta có
f x t u ( , ,
t ( ))
D f x t u ( , ,
t ( ))
D f x t u ( , ,
t ( ))
u
t ( ),
F t ( ) m
1
m
3
m
m
m
− 1
− 1
− 1
− 1
nên
∇ = ∇ = + ∇
D f x t u ( , ,
t ( ))
D f x t u ( , ,
t ( )) .
u
t ( ) ,
F t ( ) m
m
m
m
1
3
− 1
− 1
− 1
≤
D f x t u ( , ,
t ( ))
+
D f x t u ( , ,
+ ∇
u
1
3
m
− 1
m
− 1
m
− 1
(
) ( t ( )) . 1
) t ( ) ,
≤
K
(1
+ ∇ |
u
( )|)
t−
1
1
m
hay
∇ ≤ + ∇
||
( )||
K
(1
|| + ∇
u
t ( )||)
K
(1
M
).
F t m
1
m
− 1
1
Điều này dẫn đến
t
∇ ≤ ≤ +
I
2
||
( )||.||
s ds ( )||
2
F s m
( ) k m
∫
0
t
t
≤ ∇ ∇ (cid:5) u
K 2
(1
M
q
s ds TK ( ) ≤
(1
M
2 )
s
s ds ( )
.
(3.37)
1
2 1
( ) k m
( ) k m
∫ )
∫
0
0
≤ + + +
Tích phân thứ ba. Từ giả thiết (A2), (3.6), (3.9), (3.11), (3.35). Ta suy ra rằng
,||
u
1
t−
m
( (cid:5) B t
)2 ( )||
= ∇ (cid:5) b t ( ) m
,||
u
2 t ( )||
,||
u
2 t ( )||
u
t ( ),
( ) , t 〉
m
1 −
m
1 −
m
1 −
m
1 −
( D B t 1
)
( D B t 2 2
)
nên
2
= ∇ + ∇ 〈∇ ∇ (cid:5) u
|
( )|
|
2|| + ∇
u
t ( )||.||
M 2
).
) t ( )||
D B | 1
D B 2
m
− 1
m
− 1
( |
)( | 1
Do đó
2
t
(cid:4) K
(1
M 2
)
1
I
≤
s
s ds ( )
.
(3.38)
k ( ) m
3
∫
0
+ b 0
≤ + ∇ ≤ (cid:5) u (cid:5) b t m +(cid:4) 1(1 K
Tích phân thứ tư. Ta viết lại (3.14)1 dưới dạng
16
t w ( ),
〉 =
〈Δ
u
t w ( ),
〉 + 〈
F t w ( ),
〉 .
(3.39)
( ) k (cid:5)(cid:5) u 〈 m
j
b t ( ) m
( ) k m
j
m
j
Nhân (3.39) bởi
, sau đó lấy tổng theo ,j thì (3.39) trở thành
( )( ) k (cid:5)(cid:5) mc t
〉 =
〈Δ
〉 + 〈
t ( )
u
t ( )
( ) , t 〉
( ) k (cid:5)(cid:5) u 〈 m
( ) k (cid:5)(cid:5) t u ( ), m
b t ( ) m
( ) k m
( ) k (cid:5)(cid:5) t u ( ), m
( ) k (cid:5)(cid:5) F t u ( ), m
m
hay
||
2 t ( )||
≤
( )|.||
Δ
u
t ( )||.||
t ( )||
+
||
( )||.||
t ( )||
( ) k (cid:5)(cid:5) u m
b t | m
( ) k m
( ) k (cid:5)(cid:5) u m
F t m
( ) k (cid:5)(cid:5) u m
≤
Δ
u
+
+
+
( )||
2 t ( )||
||
2 t ( )||
||
2 ( )||
||
2 t ( )|| .
(3.40)
2 b t m
( ) k m
( ) k (cid:5)(cid:5) u m
F t m
( ) k (cid:5)(cid:5) u m
1 4
1 4
Từ các giả thiết (A2), (A3) và (3.3), (3.5), (3.9), (3.40). Ta thu được đánh giá
||
2 t ( )||
≤
( )||
Δ
u
2 t ( )||
+
K 2
.
(3.41)
( ) k (cid:5)(cid:5) u m
(cid:4) K b t 2 0 m
( ) k m
2 0
Lấy tích phân hai vế của (3.41) theo ,t ta được
t
I
≤
s
s ds ( )
+
TK 2
.
(3.42)
4
0
2 0
( ) k m
∫(cid:4) K 2
0
Tổ hợp (3.35) - (3.38), (3.42), ta được
t
s
t ( )
≤
s
(0)
+
C M T (
,
)
+
(
s ds ( ) ,
(3.43)
1
2
( ) k m
( ) k m
( ) k m
∫ C M s )
0
trong đó
C M T (
,
)
=
T K [3
+
K
(1
+
M
2 ) ],
(3.44)
2 0
2 1
1
2
(cid:4) K 1
)
=
(1
+
M 2
)
+
(cid:4) K 2
+
2.
(3.45)
C M ( 2
0
b 0
k
Bây giờ ta cần đánh giá số hạng ( )(0)
. Ta có
ms
s
(0)
=
||
u
2 ||
+ ∇ ||
2 ||
+
B
0,||
∇
2 ||
∇
u
2 ||
+ Δ ||
u
2 ||
.
(3.46)
( ) k m
u 1 k
k 1
(cid:4) u 0
0
k
0
k
(
)( ||
)
Từ giả thiết (A2) (3.9), (3.15), (3.16) và (3.46). Ta suy ra rằng tồn tại hằng số
0,
M > độc lập với k và m , sao cho:
2
s
≤
với mọi k và
.m
(3.47)
( )(0) k m
M 2
Chú ý rằng,
C M T
,
)
= 0.
(3.48)
lim ( 1 +→ T 0
0
T > sao cho:
Từ (3.44) – (3.48), chúng ta luôn chọn được hằng số
17
2
−
(
)
2
TC M 2
+
≤
M
,
(3.50)
1(
M 2
⎛ ⎜ ⎜ ⎜ ⎜⎝
⎞⎟ ⎟ C M T e ) , ⎟ ⎟ ⎠
và
+ (1 2
(cid:4) K 1
[2
+
−
2 M T ) ] 2
4
1 2
b 0
(3.51)
Tk
2 1
2 1
(
)
Cuối cùng, ta suy từ (3.43) và (3.50) rằng
t
)
−
2 ( TC M
s
2 ≤ t M e ( )
+
(
s ds ( )
, 0
= + 1 T K ( + (cid:4) M K e 4 ) < 1. b 0
(3.52)
2
( ) k m
( ) k m
∫ ) C M s
0
Sử dụng bổ đề Gronwall, chúng ta suy từ (3.52) rằng
−
−
(
(
(
)
(
k ( )
2
2
2
2
2
2 ≤ t M e ( )
) TC M C M t ) e
≤ ≤ t T .
2 M e
) TC M C M T e
0
(3.53)
ms
Vậy ta có
k ( )
∀
.m k ,
∈
,
),
(3.54)
mu W M T
1(
≤ ≤ M , ≤ ≤ t T .
Bước 3. Qua giới hạn.
k ( )
},
Từ (3.35) và (3.52) – (3.54) ta suy ra rằng tồn tại một dãy con của dãy
mu {
}k ( )
mà vẫn ký hiệu
sao cho
mu {
2
u
∞ L
(0,
T V H
∩
;
)
trong
yếu *,
(3.55)
( )k m
u→ m
∞
L
(0,
T V ;
)
trong
yếu *,
(3.56)
( )k (cid:5) u→(cid:5) u m
m
trong
(3.57)
2( )TL Q yếu ,
( )k (cid:5)(cid:5) u→(cid:5)(cid:5) u m m
thỏa
∈
(
,
).
(3.58)
mu W M T
Từ (3.55) – (3.57) qua giới hạn trong (3.14) ta có thể kiểm tra dễ dàng rằng mu
thỏa (3.10) trong
2(0, L T yếu. )
Mặt khác, từ (3.10)1, (3.55) – (3.58), ta được
u
∞∈ L
(0,
2 T L ;
).
′′ = m
b t ( ) m
Δ + u m
F m
Do vậy,
∈
,
).
(3.59)
mu W M T 1(
Định lý 3.1 được chứng minh hoàn tất(cid:31)
3.4. Sự tồn tại và duy nhất nghiệm
18
M > 0,
Định lý 3.2. Giả sử (A1) – (A3) đúng. Khi đó, tồn tại các hằng số
0T > thỏa (3.47), (3.50), (3.51) sao cho bài toán (3.1) có duy nhất nghiệm yếu
)
,
∈u W M T . 1(
Mặt khác, dãy quy nạp tuyến tính {
được xác định bởi (3.10) – (3.12) hội tụ
}mu
mạnh về nghiệm u trong không gian
∞
∞
′
(0,
T V u
) :
;
L
(0,
2 T L ;
)}.
{ u L = ∈
∈
(3.60)
W T 1( )
Hơn nữa, ta cũng có đánh giá sai số
, với mọi m,
(3.61)
∞
∞
m
m Ck T
T V
(0,
; )
(0,
2 T L ;
)
trong đó
(1 2 +
(cid:4) K 1
[2
+
−
2 ) M T ] 2
4
1 2
b 0
− + − ≤ || u u || u u ′ m || L ′ || L
(3.62)
2 1
2 1
Tk
(
)
và C là một hằng số chỉ phụ thuộc vào
= + 1 T K ( + (cid:4) M K e 4 ) < 1, b 0
0u(cid:4) ,
1u(cid:4) và
,T .Tk
Chứng minh định lý 3.2.
i) Sự tồn tại nghiệm
Trước tiên, ta chú ý rằng
1( )W T là một không gian Banach đối với chuẩn
=
+
u || ||
||
u
.
(3.63)
∞
)
u || || L
(0,
T V
; )
∞′ || L
(0,
2 T L ;
)
W T 1(
là một dãy Cauchy trong
Ta sẽ chứng minh rằng {
1( ).W T
−
Đặt
u . Khi đó, mv thỏa bài toán biến phân
v m
m
m
u 1+=
}mu
+ 1
+ 1
m
〉 + 〈∇ − 〈Δ 〉 t ( ) ( ), ∇ 〉 − v t ( ) ( )) u t v ( ), v t v ( ), m b m v t m b ( m b t m
(3.64)
+ 1
m
t ( ) F t v ( ), v V , = 〈 − , 〉 ∀ ∈ ⎨ F m
m
(0) (0) 0. = ′= v m ⎧⎪ ′′〈 ⎪⎪⎪⎪⎪ ⎪⎪⎪⎪ v ⎪⎪⎩
Chọn
m
2
+
∇
2 ( )||
v
( ) t
=
′ m
b m
v t m
+ 1
( ||
) ( )|| t
( ||
)
d dt
d dt
−
〈Δ
−
t ( )
( ))
u t v t ( ), ( )
〉 + 〈 2
t ( )
F t v t ( ),
〉 ( ) .
b 2( m
1 +
b t m
m
′ m
F m
1 +
′ m
m
Tích phân theo biến thời gian, cận từ 0 đến ,t thu được
19
v v′= trong (3.64)1, ta được
t
t
2 ds ( )||
1 +
1 +
m
m
∫
∫
0
0
3
t
Ψ = ∇ + − 〈Δ t ( ) s ( )|| 2 s ( ) ( )] 〉 ( ) ( ), ′ b m v s m b [ m b s m ′ u s v s ds m
(3.65)
1 +
m
i
∫
0
1 =
i
trong đó
+ − 2 s ( ) ( ), ( ) , J 〈 F m ′ F s v s ds m 〉 = ∑
2 t ( )||
2 ( )|| .
(3.66)
1 +
m
Bây giờ, ta đánh giá các tích phân ở vế phải của (3.65) như sau
Ψ = + ∇ t ( ) || v t ( )|| ′ m b m v t m
Tích phân thứ nhất. Từ giả thiết (A2), (3.5), (3.6), (3.9) và (3.11) ta dễ dàng có
2 ( )|| )
2 ( )|| )
1 +
= ∇ + ∇ 〈∇ ∇ t ( ) ( ,|| ( ,|| ( ), 〉 ( ) , D B t 1 D B t 2 2 ′ b m u t m u t m u t m ′ u t m
2
≤
M 2
).
+(cid:4) K 1(1
Do đó
2
t
t
M
(1 2 +
).
(cid:4) K 1
≤ (| | + | |)(1 + ∇ 2|| ( )||.|| ∇ ( )||) D B 1 D B 2 u t m u t′ m
2 ds ( )||
(3.67)
m
1
+ 1
∫
∫
b 0
0
0
= ∇ ≤ Ψ J s ( )|| s ds ( ) . ′ b m v s m
Tích phân thứ hai. Từ giả thiết (A2), (3.5), (3.6), (3.9) và (3.11) ta thu được đánh
giá sau
2 ( )|| )
2 t ( )|| )|
1 +
1 −
m
≤
(cid:4) K
||
∇
2 ( )||
− ∇ ||
2 ( )||
1
u t m
u t m
(
)
≤
(cid:4) MK 2
||
∇
( )||
− ∇ ||
u
( )||
u t m
t−
1
m
1
≤
(cid:4) MK 2
||
∇ v
t ( )||
≤
,
m
1 −
(cid:4) MK v 2 || 1
|| m W T
1 −
(
)
1
1
nên
t
J
2
s ( )
( )]
( ),
=
−
〈Δ
( ) 〉
2
b [ m
b s m
′ u s v s ds m
m
+ 1
∫
0
t
( )||.||
≤
(cid:4) MK v 4 || 1
(
)
u s m
′ v s ds ( )|| m
|| − 1 m W T
1
Δ∫ ||
0
t
||
2 ds ( )||
≤
′ v s m
(cid:4) 2 4 TM K v 4 || 1
(
)
2 || − m W T 1
1
+ ∫
0
t
≤
(cid:4) 4 TM K v 4 ||
+
s ds ( )
.
(3.68)
2 1
(
)
2 || m W T
m
− 1
1
Ψ∫
0
| t ( ) − ( )| ≤ B t | ( ,|| ∇ − B t ( ,|| ∇ u b m b t m u t m
Tích phân thứ ba. Từ giả thiết (A3), (3.4), (3.8), (3.9) và (3.12) ta có
20
||
t ( )
−
( )||
=
|| ( , ,
f x t u t
( ))
−
f x t u ( , ,
t ( ))||
F m
F t m
m
m
+ 1
− 1
≤
K u t || ( )
−
u
t ( )||
≤
t ( )||
≤
,
1
m
m
1 −
K v || 1
m
1 −
K v || 1
|| m W T
1 −
(
)
1
suy ra rằng
t
t
J
2
s ( )
( ),
( )
||
s ( )
( )||.||
2
=
−
〉 ≤
−
F 〈 m
′ F s v s ds m
m
F m
F s m
′ v s ds ( )|| m
3
+ 1
+ 1
∫
∫
0
0
t
≤
+
s ds ( )
.
(3.69)
m
2 TK v || 1
(
)
2 || − m W T 1
1
Ψ∫
0
Tổ hợp (3.65), (3.67) - (3.69) ta được
2
t
)
M
+ (1 2
4
(cid:4) K 1
Ψ
t ( )
≤
T K (
+
+ + [2
s ds ( )
.
(3.70)
2 1
(cid:4) 2 M K v 4 )|| 1
(
)
m
m
2 || − 1 m W T
1
Ψ∫ ]
b 0
0
Áp dụng bổ đề Gronwall cho (3.70), ta suy ra rằng
2
)
(1 2 +
M
(cid:4) K 1
[2
+
T ]
4
b 0
(3.71)
m
2 || m W T
2 1
− 1
(
1
Do đó
Ψ t ( ) ≤ T K ( + . (cid:4) 2 M K v 4 )|| 1 e )
, với mọi
(3.72)
(
)
1
(
)
1
1
trong đó
+ (1 2
(cid:4) K 1
[2
+
−
2 M T ) ] 2
4
1 2
b 0
|| v ≤ ,m v − || || m W T k T || m W T
(3.73)
Tk
2 1
2 1
(
)
Như vậy
||
u
u
||
u
−
≤
−
với mọi
.m p ,
(3.74)
|| m W T
m p +
(
)
u 1
, )
0
1
|| W T ( 1
m k T k − 1 T
là dãy Cauchy trong không gian
Từ (3.74) ta có {
1( )W T và do đó tồn tại
= + 1 T K ( + (cid:4) M K e 4 ) . b 0
}mu
, sao cho:
u trong
(3.75)
→mu
1( )W T mạnh.
∈ u W T 1( )
, nên ta trích ra một dãy con {
của
Ta cũng lưu ý rằng do
mu W M T 1(
jmu
dãy {
sao cho:
∈ , ) }
∞
2
L
(0,
T V H
∩
;
)
u→ trong
yếu *,
(3.76)
jmu
},mu
∞ L
yếu *,
(3.77)
u
′′→ trong
(3.78)
2( )TL Q yếu,
′′ jmu
21
u (0, T V ; ) ′→ trong ′ jmu
(3.79)
Mặt khác, ta lại có
∇
−
B t
( ,||
∇
u t
2 ( )|| )
∇
u t ( )
b t ( ) m
u t ( ) m
u W M T ( ∈ , ).
2 t ( )|| )
2 ( )|| )
m
− 1
≤
B t
( ,||
∇
u
2 t ( )|| ) |
∇
− ∇
u t
( )|
− 1
u t ( ) m
m
≤ B t ( ,|| ∇ u ∇ − B t ( ,|| ∇ u t ∇ u t ( ) u t ( ) m
2 t ( )|| )
2 ( )|| ) |
m
1 −
+ B t ( ,|| ∇ u − B t ( ,|| ∇ u t ∇ u t ( )|
m
||
u
t ( )
− ∇
u t
( )||(||
∇
u
t ( )|| + ||
∇
u t
( )||)|
∇
u t
( )|
(cid:4) K + ∇ 1
− 1
− 1
m
m
|
− ∇
u t
( )|
+
(cid:4) MK 2
||
∇
u
t ( )
− ∇
u t
( )||.|
∇
u t
( )|,
m
m
(cid:4) K u t ≤ ∇ ( ) 0
1
− 1
hay
||
∇
−
B t
( ,||
∇
u t
2 ( )|| )
∇
u t
( )||
b t ( ) m
u t ( ) m
− ∇ u t ( )| (cid:4) K u t ≤ ∇ 0| ( )
0
− 1
m
Do đó
≤ (cid:4) K || ∇ − ∇ u t ( )|| + (cid:4) MK 2 ∇ u t ( ) − ∇ u t ( )||.|| ∇ u t ( )||. || 1 u t ( ) m
2 ( )|| )
∞
(0,
)
2 T L ;
2
|| ∇ − B t ( ,|| ∇ u t ∇ u t b t ( ) m u t ( ) m ( )|| L
(cid:4) M K u 2
(3.80)
(cid:4) K u || 0
)
1
− 1
)
m
m
Ta suy ra từ (3.75) và (3.80) rằng
2
∞L
≤ − u + || − u . || W T ( 1 || W T ( 1
u
B t
( ,||
∇
u
2 || )
u
∇ trong
(3.81)
b t ( ) m
∇ → m
Tương tự, ta cũng có
(0, ) ; T L mạnh.
− 1
1
− 1
m
mK u ||
− f t ( ) = f x t u ( , , t ( )) − f x t u t ( , , ( )) ≤ t ( ) − u t ( )||, F t ( ) m
(3.82)
∞
∞
− 1
− 1
)
m
m
(0,
)
(0,
)
2 T L ;
2 T L ;
Vậy từ (3.75) và (3.82), ta thu được
2
|| − f ≤ − u ≤ − u . K u || 1 K u || 1 F m || L || L || W T ( 1
∞L
trong
(3.83)
mF t ( )
Sau đó qua giới hạn (3.10) - (3.12) với m thay bằng
jm → ∞ .
→ f x t u t ( , , ( )) (0, ) ; T L mạnh.
Từ (3.75) – (3.78), (3.81), (3.83) ta có
22
( ) , ∈u W M T thỏa bài toán biến phân
∇ 〉 = 〈
u t v ( ),
〉 + 〈∇ b t ( )
u t
( ),
v
f t v ( ),
〉 ∀ ∈ ,
v V
,
(3.84)
=
=
(0)
′ (0)
.
(cid:4) u u , 0
(cid:4) u 1
⎧ ′′ ⎪〈 ⎪⎪⎨ ⎪ u ⎪⎪⎩
Mặt khác từ giả thiết (A2), (A3), (3.79), (3.81) và (3.83), ta lại có
∞
u
B t u t ( ,||
2 u ( )|| )
f t x u ( , , )
L
(0,
2 T L ;
),
′′ =
+
∈
(3.85)
x
xx
∈
,
).
Điều này dẫn đến
u W M T 1(
Sự tồn tại nghiệm được chứng minh.
ii) Sự duy nhất nghiệm
u u W M T
∈
(
,
)
w
u
Lấy
là hai nghiệm yếu của bài toán (3.1). Thì
, 1
2
1
= − u 1 2
thỏa mãn bài toán biến phân sau
〉 +
〈∇
w t
( ),
∇ 〉 − v
−
( ))
〈Δ
u t v ( ),
〉
B t ( ) 1
B t ( ( ) 1
B t 2
2
F t v ( ),
v V
,
= 〈
−
, 〉
∀ ∈
(3.86)
F t ( ) 1
2
(0)
w
′ (0)
0,
=
=
⎧⎪ ′′ 〈 w t v ( ), ⎪⎪⎪⎪ ⎨ ⎪⎪⎪ ⎪ w ⎪⎩
trong đó
=
B t
( ,||
∇
2 ( )|| ),
=
f x t u t ( , ,
( )),
i
=
1, 2.
(3.87)
B t ( ) i
u t i
F t ( ) i
i
w′= , sau đó lấy tích phân theo ,t ta được
Trong (3.86)1 ta thay v
t
t
X t ( )
=
∇
w s
2 ds ( )||
+
2
−
( )]
〈Δ
′ 〉 ( ) u s w s ds
( ),
′ B s ( )|| 1
B s [ ( ) 1
B s 2
2
∫
∫
0
0
3
t
+
2
−
(cid:5) F s w s ds
( ),
( )
J
,
(3.88)
〈 F s ( ) 1
2
i
〉 = ∑
∫
0
i
= 1
trong đó
X t ( )
′= ||
w t
2 ( )||
+
( )||
∇
w t
2 ( )|| .
(3.89)
B t 1
Bây giờ, ta đánh giá các tích phân ở vế phải của (3.88) như sau
Tích phân thứ nhất. Từ giả thiết (A2), (3.6) và (3.88) ta có
2
t
t
).
M
+ (1 2
(cid:4) K 1
J
w s
2 ds ( )||
X s ds ( )
.
=
∇
≤
(3.90)
1
′ B s ( )|| 1
∫
∫
b 0
0
0
Tích phân thứ hai. Từ giả thiết (A2), (3.6) ta thu được đánh giá sau
−
≤
B t
( ,||
∇
2 ( )|| )
−
B t
( ,||
∇
2 ( )|| )
B t ( ) 1
B t ( ) 2
u t 1
u t 2
≤
(cid:4) K
||
∇
2 ( )||
− ∇ ||
2 ( )||
≤
MK 2
∇(cid:4) ||
w t
( )||,
1
u t 1
u t 2
1
(
)
23
nên
t
J
=
2
−
( )]
〈Δ
′ 〉 ( ) u s w s ds
( ),
2
B s [ ( ) 1
B s 2
2
∫
0
t
≤
MK 4
||
∇
w s
( )||.||
Δ
( )||.||
w s ds ( )||
u s 2
1
′ m
∫(cid:4)
0
t
≤
2 M K 4
w s
( )||.||
w s ds ( )||
(3.91)
1
′ m
∇∫(cid:4) ||
0
Tích phân thứ ba. Từ giả thiết (A3), (3.4) ta có
||
−
( )||
=
|| ( , ,
f x t u t
( ))
−
f x t u t ( , ,
( ))||
F t ( ) 1
F t 2
1
2
≤
K u t || ( )
−
( )||
≤
K w t
|| ( )||
≤
K
||
∇
w t
( )||,
1
1
u t 2
1
1
suy ra rằng
t
t
J
=
2
−
′ ( ) F s w s ds
( ),
〉 ≤
2
||
−
( )||.||
′ ( )|| w s ds
3
〈 F s ( ) 1
2
F s ( ) 1
F s 2
∫
∫
0
0
t
≤
K 2
w s
( )||.||
′ ( )|| w s ds
.
(3.92)
1
∇∫ ||
0
Tổ hợp (3.88), (3.90) - (3.92) ta được
t
2
t
M
+ (1 2
)
(cid:4) K 1
1
1
∫
∫ )
b 0
0
0
t
2
1
≤
(1
+
M 2
)
+
K (
+
(cid:4) 2 M K 2
)(1
+
X s ds ( ) ,
(3.93)
1
1
b 0
1
0
0
⎡ (cid:4) b K ⎢ ⎣
⎤ ⎦ ∫ ) ⎥
hay
t
≤ + + ∇ X t ( ) X s ds ( ) 2( K (cid:4) 2 M K 2 || w s ( )||.|| ′ ( )|| w s ds
0
trong đó
2
1
X t ( ) K X s ds , ( ) ≤ ∫
1
1
1
0
(1 + M 2 ) + K ( + (cid:4) 2 M K 2 )(1 + b 0 = bK ⎡ (cid:4) K ⎢ ⎣ ⎤ ) . ⎥ ⎦
nghĩa là
Sử dụng bổ đề Gronwall ta có
Định lý 3.2 được chứng minh hoàn tất(cid:31)
24
0,≡X t ( ) u 1 u≡ 2.
Chương 4
SỰ TỒN TẠI VÀ DUY NHẤT NGHIỆM: TRƯỜNG
HỢP ĐIỀU KIỆN BIÊN KHÔNG THUẦN NHẤT
4.1. Giới thiệu
Trong chương này, chúng tôi xét bài toán giá trị biên và giá trị ban đầu sau đây:
2 u ( )|| )
x
xx
= < < B t u t ( ,|| f x t u ( , , ), 0 < < x 1, 0 t T ,
(4.1)
x
t (0, ) = 0, u t (1, ) = g t ( ), u ⎨
,f
,B
g là các hàm cho trước thỏa các điều kiện mà ta sẽ chỉ ra sau và
trong đó
0,u(cid:4)
1,u(cid:4)
( , 0) ( ), ( , 0) ( ), = = (cid:4) u x 0 (cid:4) u x 1 u x t ⎧⎪ − u ⎪⎪⎪⎪⎪ tt ⎪⎪⎪⎪ u x ⎪⎪⎩
2 ( )|| )
phụ thuộc vào các tích phân:
số hạng phi tuyến
x
1
||
2 ( )||
u x t dx ( , )
.
(4.2)
u t x
2 x
= ∫
0
Φ
x t ( , )
=
xg t
( ).
=
u x t ( , )
− Φ
x t ( , ),
v x t Bằng cách đổi ẩn hàm ( , )
ta đưa bài toán
Đặt
có điều kiện biên không thuần nhất (4.1) về bài toán với điều kiện biên thuần nhất như
sau.
B t u t ( ,||
2 v ( )|| )
=
0
< < x
1, 0
< <
t T
,
v t x
xx
=
v
t (1, )
=
0,
t (0, )
(4.3)
v ⎨
x
=
( ),
( , 0)
=
( ),
(cid:4) ( ,|| B t (cid:4) ( , , ), f x t v
v x t
⎧⎪ − v ⎪⎪⎪⎪⎪ tt ⎪⎪⎪⎪ v x ( , 0) ⎪⎪⎩
trong đó
⎧⎪ (cid:4) ( ,|| B t v t
2 ( )|| )
B t v t ( ,|| ( )
2 g t ( )|| ),
=
+
x
x
=
=
(cid:4) ( , , ) f x t v
f x t v ( , ,
x t ( , )
f x t v ( , ,
+ Φ − )
′′ ( ), xg t
+ Φ − Φ ) tt
(4.4)
=
− Φ
=
−
x ( , 0)
xg
(0),
(cid:4) u x ( ) 0
(cid:4) u x ( ) 0
⎪⎪⎪⎪⎪ ⎪⎪⎪⎨ ⎪⎪ (cid:4) v x ( ) ⎪⎪⎪⎪⎪ 0
=
=
−
x ( , 0)
xg
′ (0),
(cid:4) u x ( ) 1
(cid:4) u x ( ) 1
− Φ t
(cid:4) v x ( ) ⎪⎪⎩ 1
g
(0)
=
u
(1, 0)
(1).
cùng với điều kiện tương thích
t
= (cid:4) u 1
25
(cid:4) v t 0 (cid:4) v t 1
Trong chương này cũng như chương 3, chúng tôi sẽ kết hợp bài toán (4.3) với một
thuật giải quy nạp tuyến tính mà sự tồn tại và duy nhất nghiệm được chứng minh bằng
phương pháp Galerkin và phương pháp compact yếu.
4.2. Các ký hiệu và giả thiết
Ta thành lập các giả thiết sau:
2
,
,
(A1)
(cid:4) u V H ∈ ∩ 0
(cid:4) u V ∈ 1
1
B
ξ η ( , )
0,
∀
ξ η ,
∈ B C
(
(cid:92) với )
≥ 0,
(A2)
≥ > b 0
2 +
∈ f C
1((0,1)
×
)
t
f
0,
(cid:92) thỏa (0, , 0)
= ∀ ≥ t 0,
(A3)
×(cid:92) +
+
∈ g C
3(
(A4)
(cid:92) ). +
*
0,
Xét
T > cố định. Với
0M > ta định nghĩa
*
=
+
+
M
g t
′ | ( )| g t
′′ ( )|) g t
|
(4.5)
,
*
sup (| ( )| ≤ ≤ t T 0
, )
=
x t z sup{| ( , , )| : ( , , )
f x t z
∈
)},
0
A M ( *
(4.6)
=
+
∈
, )
sup{(|
|
|
x t z |)( , , ) : ( , , )
x t z
)},
1
D f 1
D f 3
A M ( *
⎧⎪ K M f ( ⎪⎪ ⎨ ⎪⎪ K M f ( ⎪⎩
*
*
(cid:92)
)
=
x t z {( , , )
∈
[0,1]
×
[0,
T
]
×
: | |
≤ ≡ + z M M M
}.
trong đó
A M *(
2
*
0
(4.7)
*
2
, ) B sup{ ( , ) : ξ η ξ [0, T ], η [0, M ]}, = ∈ ∈
1
*
T
]
T∈ (0,
và
0M > ta đặt
Với mỗi
∞
2
∞
⎧⎪ W M T (
,
)
(0,
T V H
;
) :
u
L
(0,
T V u ),
;
),
u L { = ∈
∩
∈
∈
t
2 L Q ( T
tt
M u , ||
M
},
≤
≤
≤
(4.8)
∞
2
∞
⎨
M u , || t
tt
(0,
∩
;
)
(0,
; )
)
u || || L
T V H
|| L
T V
|| 2 ( L Q T
∞
⎪⎪⎪⎪⎪⎪ ⎪⎪⎪⎪⎪
,
)
) :
(
,
L
(0,
2 T L ;
)}.
u W M T u { = ∈
∈
1
tt
W M T ( ⎪⎪⎩
=
(0,1)
×
(0,
T
).
trong đó
TQ
, ) sup {(| | | ξ η |)( , ) : ξ [0, T ], η [0, M ]}, = + ∈ ∈ D B 1 D B 2 ⎧⎪ (cid:4) K M B ( ⎪⎪⎪⎨ ⎪⎪ (cid:4) K M B ( ⎪⎪⎩
4.3. Thuật giải xấp xỉ tuyến tính
trong
Trong phần này, với sự lựa chọn M và T thích hợp ta xây dựng một dãy { }mv
)
,
sẽ được chứng minh hội tụ về nghiệm yếu của bài
W M T bằng quy nạp. Dãy { }mv
1(
toán (4.1).
26
0.
v = Giả sử rằng
Chọn số hạng ban đầu 0
,
),
(4.9)
1
W M T 1(
mv
− ∈
Ta liên kết bài toán (4.3) với bài toán biến phân tuyến tính sau.
),
,
1
∈
≥ sao cho
Tìm
mv W M T m 1(
(4.10)
( ), w w V , 〉 + 〈∇ ∇ 〉 = 〈 , 〉 ∀ ∈ (cid:5)(cid:5) v t w ( ), m (cid:4) b t ( ) m v t m (cid:4) F t w ( ), m
m
trong đó
= = (0) , (0) (cid:4) v 0 (cid:4) v , 1 (cid:5) v m ⎧⎪〈 ⎪⎪ ⎨ ⎪⎪ v ⎪⎩
2 t ( )|| )
2 g t ( )|| ),
m
m
− 1
− 1
(4.11)
(cid:4) ( ,|| B t B t ( ,|| t ( ) = v ∇ = v ∇ +
m
m
− 1
− 1
Sự tồn tại mu cho bởi định lý sau đây.
0M > độc lập với
(cid:4) ( , , f x t v t ( )) f x t v ( , , t ( ) x t ( , )) ′′ ( ). xg t = = + Φ − ⎧⎪ (cid:4) b t ( ) ⎪⎪ m ⎨ ⎪ (cid:4) ⎪ F x t ( , ) ⎪⎩ m
Định lý 4.1. Giả sử (A1) – (A4) đúng. Khi đó, tồn tại các hằng số
,
,
0,
và
0T > độc lập với
sao cho, với
(cid:4) (cid:4) v v B g , 1, 0
(cid:4) (cid:4) v v B g f , , 1, 0
v = tồn tại một dãy quy 0
W M T (
,
)
⊂
xác định bởi (4.10) và (4.11).
nạp tuyến tính
mv { }
1
Chứng minh định lý 4.1. Gồm các bước sau.
Bước 1. Xấp xỉ Galerkin.
2
gồm
jw x ( )
Giả sử { }jw với
2
2.
−Δ = w
,
−Δ =
các hàm riêng
sao cho
= j + V H∩ 2 sin( x jπ ) , ∈ (cid:96) là cơ sở đặc biệt của 1 2
jw của toán tử
j
wλ j
j
∂ 2x ∂
Sử dụng phương pháp xấp xỉ Galerkin để xây dựng nghiệm xấp xỉ
k
v
( ) t
( ) t w
,
(4.12)
( ) k m
( ) k c mj
j
= ∑
1 =
j
( )k
với
thỏa các hệ phương trình vi phân tuyến tính
mjc
∈ ∩ jw V H
j
( ) k m
j
(4.13)
t w ( ), v t ( ), w j k , 〉 + 〈∇ , 1 〉 ≤ ≤ (cid:4) b t ( ) m ∇ 〉 = 〈 j (cid:4) F t w ( ), m
k
( ) k (cid:5) v m
( ) k m
0
trong đó
k
v
w
≡
α
→
(4.14)
k
( ) k mj
j
0
(cid:4) mạnh trong V ∩ 2,H v 0
∑
j
= 1
27
(0) v , (0) , = = v 1 k ⎧⎪〈 ( ) k (cid:5)(cid:5) v ⎪⎪⎪⎨ m ⎪⎪ v ⎪⎪⎩
k
.V
(4.15)
( ) k mj
j
∑
= 1
j
Chứng minh tương tự như Bổ đề 3.1 ở chương 3 ta cũng khẳng định được hệ phương
trình vi phân (4.13) – (4.15) có nghiệm duy nhất
≡ β w → (cid:4) mạnh trong v 1 v 1 k
].T
k ( )( ) mv
t trên một khoảng [0,
Bước 2. Đánh giá tiên nghiệm. Đặt
2 t ( )||
2 t ( )|| ,
k ( ) (cid:5) v m
k ( ) m
= || + ( )|| ∇ v (cid:4) b t m
2 t ( )||
2 s ( )|| ,
(4.16)
( ) k Y t ( ) ⎨ m
( ) k (cid:5) = ∇ v || m
( ) k m
t
+ ( )|| Δ v (cid:4) b t m
2 ds s ( )||
( ) k m
( ) k m
( ) k m
( ) k (cid:5)(cid:5) v m
∫
0
và lấy tổng theo ,j sau đó tích phân theo biến thời gian với cận
Nhân (4.13)1 bởi
k ( )( ) (cid:5) mc t
từ 0 đến ,t ta đạt được
t
t
= + t ( ) + X t Y t ( ) ( ) || . ⎧⎪⎪ k ( ) X t ( ) ⎪⎪⎪⎪⎪ m ⎪⎪⎪⎪⎪ Z ⎪⎪⎩
2 ds s ( )||
(4.17)
( ) k X t ( ) m
( ) k m
( ) k m
∫
∫
0
0
Trong (4.13)1 bằng cách thay
jw bởi
jwΔ và sau một số bước biến đổi đơn giản ta có
= X (0) + 2 s ds ( ) 〉 + ( )|| ∇ v . (cid:4) ( ) k (cid:5) F s v 〈 ( ), m m (cid:4) ′ b s m
(4.18)
( ) k (cid:5)(cid:5) 〈∇ v m
( ) k m
j
j
Nhân (4.18) bởi
và lấy tổng theo ,j sau đó tích phân theo biến thời gian với cận từ
( )( ) k (cid:5) mc t
0 đến ,t ta được
t
t
t ( ), t ( ), w ( ), 〈Δ v Δ 〉 = 〈∇ ∇ 〉 w . ∇ 〉 + w j (cid:4) b t ( ) m (cid:4) F t m
(0)
2
( ),
s ds ( )
( )||
v Δ
2 ds s ( )||
.
(4.19)
( ) k Y t ( ) m
( ) k Y m
( ) k (cid:5) v ∇ m
( ) k m
∫
∫
0
0
Tổ hợp (4.16), (4.17) và (4.19) ta được
t
t
Z
Z
( ) t
(0)
2
( ) s ds
2
( ),
=
+
〉 +
〈∇
〉 ( ) s ds
k ( ) m
k ( ) m
(cid:4) k ( ) (cid:5) 〈 ( ), F s v m m
(cid:4) F s m
k ( ) (cid:5) ∇ v m
∫
∫
0
0
t
t
+
∇
v
2 s ( )||
+ Δ v ||
2 s ( )||
ds
+
||
2 ds s ( )||
(cid:4) ′ b s m
( ) k m
( ) k m
( ) k (cid:5)(cid:5) v m
∫
∫
⎡ ( ) || ⎢ ⎣
⎤ . ⎥ ⎦
0
0
4
=
Z
(0)
(4.20)
( ) k m
j
+ ∑ I .
1 =
j
j =
1,..., 4,
trong vế phải của (4.20).
Ta sẽ đánh giá các tích phân
jI ,
= + 〈∇ 〉 + (cid:4) F s m (cid:4) ′ b s m
Tích phân thứ nhất. Từ giả thiết (A3), (4.6), (4.8), (4.9), (4.11)2 và (4.16). Ta thu được
t
t
I
≤
2
s ds ( ) |
〉 ≤
2
||
( )||.||
s ds ( )||
1
(cid:4) ( ) k (cid:5) F s v 〈 | ( ), m m
(cid:4) F s m
( ) k (cid:5) v m
∫
∫
0
0
28
t
t
≤
[2
K M f M , )
+
(
X s ds T K M f M [2
, )
( )
≤
+
(
2 ]
+
Z
s ds ( )
.
(4.21)
0
0
( ) k m
( ) k m
∫ ]
∫
0
0
Tích phân thứ hai. Từ giả thiết (A3), (4.6), (4.8), (4.9), (4.11)2 và (4.16). Ta có
∇
= ∇
= ∇
(cid:4) f x t v ( , ,
t ( ))
t ( )
+ Φ − ( )) t
′′ ( ) g t
(cid:4) F t ( ) m
f x t v ( , , m
1 −
m
1 −
=
+
−
D f x t v ( , ,
+ Φ + )
( , ,
t ( )
g t ( )]
′′ ( ), g t
1
m
1 −
D f x t v m
3
1 −
+ Φ ∇ )[ v m
1 −
nên
D f x t v | ( , ,
)|+|
D f x t v
( , ,
t ( )
g t ( )|+|
′′ g t ( )|
∇
≤
+ Φ
)|.| v + Φ ∇
+
m
m
m
3
− 1
− 1
− 1
1
*
≤
K M f (
, )(1
+ ∇ | v
t ( )
+
g t ( )|)
+
M
,
m
1
1 −
hay
||
∇
( )||
≤
K M f (
, )(1
+ ∇ || v
t ( )
+
g t ( )||)
+ ≤
, )(1
(
+
+ M M )
.
(cid:4) F t ( ) m
m
− 1
1
M K M f 1
Điều này dẫn đến
t
I
≤
2
||
∇
( )||.||
s ds ( )||
2
(cid:4) F s m
( ) k (cid:5) ∇ v m
∫
0
t
≤
2[
K M f (
, )(1
+
M M )
Y s ds ( )
1
( ) k m
+ ∫ ]
0
t
≤
, )(1
[
+
+ M M )
2 ]
Z
s ds ( )
.
(4.22)
T K M f ( 1
( ) k m
+ ∫
0
(cid:4) F t m
Tích phân thứ ba. Từ giả thiết (A2), (4.7), (4.8), (4.9), (4.11)1, (4.16). Ta suy ra rằng
2 t ( )|| )
′ ( ,|| B t
2 ( )|| )
=
v ∇
=
tη m
m
1 −
( ,||
2 t ( )|| )
( ,||
t ( ),
=
+
( ) , t 〉
(cid:4) ′ B t ( ,|| (cid:4) ′ b t ( ) m
2 ( )|| ) t 〈 η m
D B t 1
D B t 2 2
t ( )
= ∇ v
t ( )
+
g t ( ),
nên
ở đây
η m η m η′ m
m
− 1
2
|
( )|
≤
(|
+
|
|)(1
+
2||
t ( )||.||
t ( )||)
≤
(cid:4) K M B (
,
)[1
+
M 2
].
(cid:4) ′ b t m
η m
′ η m
D B | 1
D B 2
1
Do đó
t
)
,
2
1
I
≤
(1
+
M 2
Z
s ds ( )
.
(4.23)
( ) k m
3
∫ )
0
(cid:4) K M B ( b 0
η m
Tích phân thứ tư. Ta viết lại (4.13)1 dưới dạng
t w ( ),
〉 =
〈Δ v
t w ( ),
〉 + 〈
〉 .
(4.24)
( ) k (cid:5)(cid:5) v 〈 m
j
(cid:4) b t ( ) m
( ) k m
j
(cid:4) F t w ( ), m
j
, sau đó lấy tổng theo ,j thì (4.24) trở thành
Nhân (4.24) bởi
( )( ) k (cid:5)(cid:5) mc t
t ( )
〉 =
〈Δ v
t ( )
〉 + 〈
〉 ( ) , t
( ) k (cid:5)(cid:5) v 〈 m
( ) k (cid:5)(cid:5) t v ( ), m
(cid:4) b t ( ) m
( ) k m
( ) k (cid:5)(cid:5) t v ( ), m
(cid:4) ( ) k (cid:5)(cid:5) F t v ( ), m m
29
hay
||
2 t ( )||
≤
|
( )|.||
Δ v
t ( )||.||
t ( )||
+
||
( )||.||
t ( )||
k ( ) (cid:5)(cid:5) v m
(cid:4) b t m
k ( ) m
k ( ) (cid:5)(cid:5) v m
(cid:4) F t m
k ( ) (cid:5)(cid:5) v m
( )||
||
2 ( )||
||
≤
Δ v
2 t ( )||
+
2 t ( )||
+
+
2 t ( )|| .
(4.25)
(cid:4) 2 b t m
( ) k m
( ) k (cid:5)(cid:5) v || m
(cid:4) F t m
( ) k (cid:5)(cid:5) v m
1 4
1 4
Từ các giả thiết (A2), (A3) và (4.6)1, (4.7)1, (4.9), (4.25). Ta thu được đánh giá
||
2 t ( )||
≤
(cid:4) K M B b t 2 ,
( )||
(
2 t ( )||
+
2[
K M f M , )
+
(
2 ] .
(4.26)
( ) k (cid:5)(cid:5) v m
(cid:4) ) m
( ) k Δ v m
0
0
Lấy tích phân hai vế của (4.26) theo ,t ta được
t
,
, )
(
2 ] .
I
≤
(cid:4) K M B 2 (
Z
s ds ( )
+
T K M f M 2 [
+
(4.27)
( ) k m
4
0
0
∫ )
0
Tổ hợp (4.20) - (4.23), (4.27), ta được
t
(0)
,
)
(
Z
t ( )
≤
Z
+
C M T (
+
s ds ( ) ,
(4.28)
( ) k m
( ) k m
( ) k m
2
1
∫ C M Z )
0
trong đó
2 ]
2 ]
0
1
1
(
)
(4.29)
,
)
2
(cid:4) K M B ( 1
, ) = T K M f M , ) + 3[ ( + K M f [ ( , )(1 + + M M ) ,
0
b 0
( )(0) k
Bây giờ ta cần đánh giá số hạng
. Ta có
mZ
Z
(0)
=
||
2 ||
2 ||
+
(cid:4) B
0,||
2 ||
∇ v
2 ||
+ Δ || v
2 ||
.
(4.31)
k ( ) m
v 1 k
+ ∇ || v 1 k
(cid:4) v ∇ 0
0
k
0
k
(
)( ||
)
Từ giả thiết (A2), (4.9), (4.14), (4.15) và (4.31). Ta suy ra rằng tồn tại hằng số
) = (1 + M 2 ) + (cid:4) K M B 2 ( , ) + 2. ⎧⎪ C M T ( ⎪⎪⎪⎨ ⎪⎪ C M ( ⎪⎪⎩ 2
2
0, M > độc lập với k và m , sao cho:
, với mọi k và
.m
(4.32)
( )(0) k m
Chú ý rằng, từ (4.29), ta suy ra rằng
C M T
,
)
= 0,
(4.33)
lim ( 1 +→ 0 T
Z ≤ M 2
2
)
(
−
2
TC M 2
M
≤
+
,
(4.34)
1(
M 2
Từ (4.28) – (4.33), chúng ta luôn chọn được hằng số ⎞⎟ ⎟ C M T e ) , ⎟ ⎟ ⎠
⎛ ⎜ ⎜ ⎜ ⎜⎝
và
,
+ )(1 2
(cid:4) K M B ( 1
[2
+
−
2 M T ) ] 2
4
1 2
b 0
(cid:4)
= + (1
)
, )
(
+
M K M B e 4 (
))
,
<
1.
(4.35)
Tk
b 0
2 T K M f ( 1
2 1
Cuối cùng, ta suy từ (4.28) và (4.34) rằng
30
0T > sao cho:
t
−
)
TC M 2 (
Z
2 ≤ t M e ( )
+
(
s ds ( ) ,
0
≤ ≤ t T .
(4.36)
k ( ) m
k ( ) m
2
∫ ) C M Z
0
Sử dụng bổ đề Gronwall, chúng ta suy từ (4.36) rằng
−
(
(
−
(
(
)
k ( )
2
2
2
2
2
2 ≤ t M e ( )
) TC M C M t ) e
≤
2 M e
) TC M C M T e
≤
M
,
0
≤ ≤ t T .
(4.37)
mZ
Vậy, từ (4.26) và (4.37) ta có
k ( )
∈
,
),
∀
.m k ,
(4.38)
mv W M T
1(
Bước 3. Qua giới hạn.
k ( )
},
mà vẫn ký hiệu
Từ (4.38) ta suy ra rằng tồn tại một dãy con của dãy
mv {
( ){ }k mv
sao cho
2
v
∞ L
(0,
T V H
∩
;
)
trong
yếu *,
(4.39)
( )k m
v→ m
∞ L
(0,
T V ;
)
trong
yếu *,
(4.40)
( )k (cid:5) v→(cid:5) v m m
trong
(4.41)
2( )TL Q yếu ,
( )k (cid:5)(cid:5) v→(cid:5)(cid:5) v m m
∈
,
).
(4.42)
mv W M T (
Từ (4.39) – (4.42) qua giới hạn trong (4.13) ta có thể kiểm tra dễ dàng rằng mv thỏa
(4.10) – (4.11) trong
2(0, L T yếu. )
Mặt khác, từ (4.10)1, (4.39) – (4.41), ta được
v
∞∈ L
(0,
2 T L ;
).
(4.43)
′′ = m
(cid:4) b t ( ) m
Δ + v m
(cid:4) F m
∈
,
).
Do vậy,
(4.44)
mv W M T 1(
Định lý 4.1 được chứng minh hoàn tất(cid:31)
4.4. Sự tồn tại và duy nhất nghiệm
M > 0,
0T >
Định lý 4.2. Giả sử (A1) – (A4) đúng. Khi đó, tồn tại các hằng số
∈
,
)
thỏa (4.32), (4.34), (4.35) sao cho bài toán (4.1) có duy nhất nghiệm yếu
.
v W M T 1(
được xác định bởi (4.10) – (4.11) hội tụ mạnh về
Mặt khác, dãy quy nạp tuyến tính { }mv
nghiệm v trong không gian
∞
∞
′
∈
= ∈ { v L
(0,
T V v
) :
;
L
(0,
2 T L ;
)}.
(4.45)
W T 1( )
Hơn nữa, ta cũng có đánh giá sai số
−
+
−
≤
||
v
||
v
v
, với mọi m,
(4.46)
∞
∞
m
′ m
m Ck T
(0,
; )
(0,
)
v || L
T V
′ || L
2 ; T L
trong đó
31
,
)(1 2 +
(cid:4) ( K M B 1
[2
+
−
2 ) M T ] 2
4
1 2
b 0
(4.47)
Tk
2 T K M f ( 1
2 1
và C là một hằng số chỉ phụ thuộc vào
(cid:4) = + (1 ) , ) ( + M K M B e 4 ( )) , b 0
v(cid:4) (cid:4) , và ,T 0 ,v 1 .Tk
Chứng minh định lý 4.2.
i) Sự tồn tại nghiệm
Trước tiên, ta chú ý rằng
1( )W T là một không gian Banach đối với chuẩn
u || ||
||
u
.
=
+
(4.48)
∞
)
u || || L
(0,
T V
; )
∞′ || L
(0,
2 T L ;
)
W T 1(
là một dãy Cauchy trong
1( ).W T
Ta sẽ chứng minh rằng { }mv
Đặt
+= v
m
1
m
mv thỏa bài toán biến phân
v − . Khi đó, ˆ ˆ v m
+ 1
+ 1
( ), ( )) ( ) t ( ) t v ∇ 〉 − − 〈Δ 〉 〈∇ 〉 + (cid:4) ( b m (cid:4) b t m ( ), v t v m (cid:4) b m ˆ v t m
(4.49)
+ 1
= 〈 − 〉 ∀ ∈ , , ( ) t v V ⎨ (cid:4) F m (cid:4) ( ), F t v m
= (0) (0) 0. ′= ˆ v m
Chọn
2
2 ( )||
v ⎧⎪ ′′〈 ˆ ( ), v t v ⎪⎪⎪⎪⎪ m ⎪⎪⎪⎪ ˆ v ⎪⎪⎩ m v′= trong (4.49)1, ta được ˆ m
1 +
( ||
) ( )|| t
( ||
)
−
〈Δ
−
t ( )
( ))
〉 + 〈 2
t ( )
〉 ( ) .
(cid:4) b 2( m
(cid:4) b t m
v t v t ( ), ( ) m
′ ˆ m
(cid:4) F m
(cid:4) F t v t ( ), m
′ ˆ m
1 +
1 +
Tích phân theo biến thời gian, cận từ 0 đến t của đẳng thức trên ta thu được
t
t
+ ∇ = ( ) t ′ ˆ v m (cid:4) b m ˆ v t m d dt d dt
2 ( )|| ds
+ 1
+ 1
∫
∫
0
0
3
t
+
−
J
2
s ( )
( ),
( )
,
(4.50)
(cid:4) ′ ˆ F s v s ds m m
i
1 +
〉 = ∑
∫ (cid:4) 〈 F m
0
i
= 1
trong đó
+
∇
t ( )
2 t ( )||
t ( )||
2 ( )|| .
(4.51)
σ m
′= ˆ v || m
(cid:4) b m
ˆ v t m
+ 1
Bây giờ, ta đánh giá các tích phân ở vế phải của (4.50) như sau
2 ( )] ( ), = ∇ + − 〈Δ ( ) 〉 ( ) t ( )|| s ( ) s σ m (cid:4) ′ b m ˆ v s m (cid:4) [ b m (cid:4) b s m ′ ˆ v s v s ds m m
Tích phân thứ nhất. Ta có
( ,||
( ,||
=
+
t ( )
2 t ( )|| )
t ( ),
t 〉 ( ) ,
D B t 1
D B t 2 2
(cid:4) ′ b m
η m
η m
2 t 〈 ( )|| ) η m
′ η m
+ 1
= ∇
+
t ( )
g t ( )
ở đây
nên
η m
v t ( ) m
≤
+
+
|
t ( )|
(|
( ,||
2 t ( )|| )|
2 t ( )|| )|)(1
t ( )||.||
t ( )||)
(cid:4) ′ b m
η m
( ,|| η m
2|| η m
′ η m
+ 1
D B t 1
D B t | 2
32
2
≤
,
)[1
+
M 2
].
(cid:4) K M B 1(
Do đó
2
t
,
+
M 2
]
1
J
≤
s ds ( )
.
(4.52)
σ m
1
∫
0
(cid:4) K M B )[1 ( b 0
Tích phân thứ hai.
|
t ( )
−
( )|=| ( ,||
B t
2 t ( )|| )
−
B t
( ,||
2 t ( )|| )|
(cid:4) b m
(cid:4) b t m
η m
η m
+ 1
− 1
≤
(cid:4) K M B (
,
2 t ( )||
−
||
2 t ( )||
η m
η −
m
1
1
( ) ||
)
(cid:4)
≤
,
) ||
t ( )||
−
||
t ( )||
MK M B 2 ( 1
η m
η −
m
1
(cid:4)
(cid:4)
,
)||
(
,
,
≤
( )|| t
≤
2 ( MK M B 1
ˆ ∇ v m
− 1
ˆ 2 || )|| MK M B v m W T
− 1
1
(
)
1
nên
t
J
2
s ( )
( )]
( ),
=
−
〈Δ
( ) 〉
2
(cid:4) b s m
′ ˆ v s v s ds m m
+ 1
∫ (cid:4) b [ m
0
t
(cid:4)
(
,
( )||.||
≤
1
(
)
ˆ MK M B v 4 || )|| m W T
v s m
′ ˆ v s ds ( )|| m
− 1
Δ∫ ||
1
0
t
4
,
||
≤
2 ds ( )||
(
)
′ ˆ v s m
(cid:4) 2 2 ˆ TM K M B v 4 || )|| ( − 1 1 m W T
1
+ ∫
0
t
4
(cid:4)
≤
,
s ds ( )
.
(4.53)
σ m
(
)
2 2 ˆ TM K M B v 4 || )|| ( − m W T 1 1
+ ∫
1
0
Tích phân thứ ba. Do
||
t ( )
−
( )||
=
|| ( , ,
f x t v t ( )
+ Φ
t ( ))
−
f x t v ( , ,
t ( )
+ Φ
t ( ))||
m
(cid:4) F m
(cid:4) F t m
m
+ 1
− 1
, )||
, )||
, )||
,
≤
( K M f
−
v
( )|| t
≤
( K M f
( )|| t
≤
( K M f
1
( ) v t m
m
− 1
ˆ v m
− 1
1
1
ˆ || v − m W T
1
(
)
1
nên ta suy ra rằng
t
t
2
( ),
( )
||
( )||.||
2
=
−
〉 ≤
−
J
s ( )
s ( )
(cid:4) F 〈 m
(cid:4) ′ ˆ F s v s ds m m
(cid:4) F m
(cid:4) F s m
′ ˆ v s ds ( )|| m
3
+ 1
+ 1
∫
∫
0
0
t
, )||
.
≤
s ds ( )
(4.54)
2 TK M f ( 1
(
)
σ m
2 ˆ v || − 1 m W T
1
+ ∫
0
Tổ hợp (4.50), (4.52) - (4.54) ta được
4
2 T K M f ( 1
2 1
(
)
2 || 1 − m W T
1
2
t
M
+ , )(1 2
)
(cid:4) K M B ( 1
.
+ + [2
s ds ( )
(4.55)
σ m
∫ ]
b 0
0
Áp dụng bổ đề Gronwall cho (4.55), ta suy ra rằng
33
(cid:4) t ( ) ≤ , ) ( + M K M B v 4 ))|| ( , σ m
2
M
,
+ )(1 2
)
(cid:4) K M B ( 1
[2
+
T ]
4
b 0
(cid:4)
t ( )
≤
, )
(
+
M K M B v 4 ))||
(
,
.
(4.57)
σ m
2 || m W T
2 T K M f ( 1
2 1
− 1
(
e )
1
Do đó
≤
||
, với mọi
,m
(4.58)
ˆ v || m W T
(
)
k T
1
(
)
ˆ v − || || m W T
1
1
trong đó
,
+ )(1 2
(cid:4) ( K M B 1
[2
+
−
2 ) M T ] 2
4
1 2
b 0
(cid:4)
+
(1 = +
)
, )
(
M K M B e 4 (
))
,
.
(4.59)
b 0
2 T K M f ( 1
2 1
Tk
Như vậy
−
≤
−
||
v
v
||
v
,
với mọi
.m p ,
(4.60)
|| m W T
m p +
(
)
v 1
0
)
1
|| W T ( 1
m k T k − 1 T
là dãy Cauchy trong không gian
Từ (4.60) ta có { }mv
1( )W T và do đó tồn tại
∈
, sao cho:
v W T 1( )
v→ trong
(4.61)
mv
1( )W T mạnh.
∈
,
)
}
, nên ta trích ra một dãy con {
của dãy
Ta cũng lưu ý rằng do
mv W M T 1(
jmv
sao cho:
{ },mv
2
∞
L
(0,
T V H
∩
;
)
v→ trong
yếu *,
(4.62)
jmv
∞
v
L
(0,
T V ;
)
′→ trong
yếu *,
(4.63)
′ jmv
v
′′→ trong
(4.64)
2( )TL Q yếu ,
′′ jmv
′′ ∈ v W M T
(
,
).
(4.65)
Mặt khác, ta lại có
∇
−
(cid:4) ( ,|| B t
∇
2 v t ( )|| )
∇
v t ( )
(cid:4) b t ( ) m
v t ( ) m
≤
(cid:4) ( ,|| B t
∇ v
2 t ( )|| )
∇
−
B t
( ,||
∇
2 v t ( )|| )
∇
v t ( )
v t ( ) m
m
− 1
≤
(cid:4) ( ,|| B t
∇ v
2 t ( )|| ) |
∇
− ∇
v t ( )|
v t ( ) m
m
− 1
+
(cid:4) ( ,|| B t
∇ v
2 t ( )|| )
−
(cid:4) ( ,|| B t
∇
2 v t ( )|| ) .|
∇
v t ( )|
m
− 1
≤
∇
− ∇
,
)|
v t ( )|
(cid:4) K M B 0(
v t ( ) m
+
+ ∇
∇
(cid:4) K M B (
,
)||
v ∇
t ( )
v t ( )||(||
v ∇
t ( )||
|| − ∇
v t ( )||)|
v t ( )|
1
m
− 1
m
− 1
34
(cid:4)
≤
(cid:4) K M B (
,
)|
∇
− ∇
v t ( )|
+
,
)||
∇ v
t ( )
− ∇
v t ( )||.|
∇
v t ( )|,
0
v t ( ) m
MK M B 2 ( 1
m
− 1
hay
||
∇
−
(cid:4) ( ,|| B t
∇
2 v t ( )|| )
∇
v t ( )||
(cid:4) b t ( ) m
v t ( ) m
(cid:4)
≤
∇
− ∇
+
− ∇
∇
(cid:4) K M B (
,
)||
v t ( )||
,
)||
v ∇
t ( )
v t ( )||.||
v t ( )||.
0
v t ( ) m
MK M B 2 ( 1
m
− 1
Do đó
||
∇
−
(cid:4) ( ,|| B t
∇
2 v t ( )|| )
∇
∞
(cid:4) b t ( ) m
v t ( ) m
(0,
)
v t ( )|| L
2 ; T L
2
(cid:4)
≤
(cid:4) K M B v )|| ,
(
−
+
M K M B v 2 )||
(
,
−
.
(4.66)
0
)
1
)
m
m
1 −
v || ( W T 1
v || ( W T 1
Ta suy ra từ (4.61) và (4.66) rằng
2
∞L
(0,
;
v
(cid:4) ( ,|| B t
2 v v || ) ∇ ∇
trong
T L mạnh. )
(4.67)
(cid:4) b t ( ) m
∇ → m
Tương tự, ta cũng có
−
(cid:4) ( ) f t
=
(cid:4) ( , , f x t v
t ( ))
−
(cid:4) ( , , ( )) f x t v t
≤
K M f v , )|
(
t ( )
−
v t ( )|,
(cid:4) F t ( ) m
m
− 1
1
m
− 1
||
−
≤
K M f (
, )||
v
−
≤
K M f (
, )||
v
−
.
(4.68)
∞
∞
(cid:4) F m
1
m
− 1
1
m
− 1
)
(cid:4) || f L
(0,
2 T L ;
)
v || L
(0,
2 T L ;
)
v || W T ( 1
Vậy từ (4.61) và (4.68), ta thu được
2
(cid:4) ( , , ( )) f x t v t
∞L
(0,
;
trong
T L mạnh. )
(4.69)
→(cid:4) ( ) mF t
Sau đó qua giới hạn (4.10) với m thay bằng
jm → ∞ .
v W M T (
∈
,
)
thỏa bài toán biến phân
Từ (4.61) – (4.64), (4.67), (4.69) ta có
v t w ( ),
(cid:4) ( ,|| B t
2 v t ( )|| )
v t ( ),
w
(cid:4) ( ), f t w
w V
,
〉 +
∇
〈∇
∇ 〉 = 〈
〉 ∀ ∈ ,
(4.70)
(0)
( ),
v
′ (0)
( ).
=
=
(cid:4) v x 0
(cid:4) v x 1
⎧⎪ ′′〈 ⎪⎪⎨ ⎪ v ⎪⎪⎩
Mặt khác từ giả thiết (A2), (A3), (4.65), (4.67) và (4.69), ta lại có
∞
′′ =
+
∈
v
(cid:4) ( ,|| B t v t
2 v ( )|| )
(cid:4) ( , f t x v , )
L
(0,
2 T L ;
),
(4.71)
x
xx
,
).
∈
Điều này dẫn đến
v W M T 1(
Sự tồn tại nghiệm được chứng minh.
ii) Sự duy nhất nghiệm
v v W M T
(
,
,
)
v
v
∈
là hai nghiệm yếu của bài toán (4.1). Thì
Lấy 1
2
1
= − v 1 2
thỏa mãn bài toán biến phân sau
35
( ))
v t w ( ),
v t ( ),
〉 +
〈∇
w ∇ 〉 −
−
〈Δ
〉
(cid:4) B t ( ) 1
(cid:4) B t ( ( ) 1
(cid:4) B t 2
v t w ( ), 2
,
w V
= 〈
−
, 〉
∀ ∈
(4.72)
(cid:4) ( ) F t 1
(cid:4) ( ), F t w 2
(0)
′ (0)
0,
v
=
=
⎧⎪ ′′〈 ⎪⎪⎪⎪ ⎨ ⎪⎪⎪ ⎪ v ⎪⎩
trong đó
=
∇
=
=
(cid:4) ( ,|| B t
2 ( )|| ),
(cid:4) ( , , f x t v t
( )),
i
1, 2.
(4.73)
(cid:4) B t ( ) i
v t i
(cid:4) F t ( ) i
i
v′= , sau đó lấy tích phân theo ,t ta được
Trong (4.72)1 ta thay w
t
t
∇
+
−
〈Δ
t ( ) Ψ =
2 ds v s ( )||
2
( )]
( ),
(cid:4) ′ B s ( )|| 1
(cid:4) B s [ ( ) 1
(cid:4) B s 2
′ ( ) v s v s ds 〉 2
∫
∫
0
0
3
t
2
( ),
J
,
+
−
(4.74)
i
(cid:4) ′ F s v s ds ( ) 2
〉 = ∑
∫ (cid:4) F s ( ) 〈 1
0
i
1 =
trong đó
Ψ = t ( )
2 ′ || ( )|| v t
+
( )||
∇
2 v t ( )|| .
(4.75)
(cid:4) B t 1
Bây giờ, ta đánh giá các tích phân ở vế phải của (4.74) như sau
Tích phân thứ nhất.
2
t
t
,
).
M
+ )(1 2
(cid:4) K M B ( 1
J
2 ds v s ( )||
s ds ( )
.
=
∇
≤
Ψ
(4.76)
1
(cid:4) ′ B s ( )|| 1
∫
∫
b 0
0
0
Tích phân thứ hai.
−
≤
(cid:4) ( ,|| B t
∇
2 ( )|| )
−
(cid:4) ( ,|| B t
∇
2 ( )|| )
(cid:4) B t ( ) 1
(cid:4) B t ( ) 2
v t 1
v t 2
(cid:4)
≤
(cid:4) K M B (
,
∇
2 ( )||
− ∇ ||
2 ( )||
≤
,
)||
∇
v t ( )||,
1
u t 1
u t 2
MK M B 2 ( 1
( ) ||
)
nên
t
=
−
〈Δ
J
2
( )]
( ),
2
(cid:4) B s 2
′ ( ) v s v s ds 〉 2
∫ (cid:4) [ B s ( ) 1
0
t
(cid:4)
′
≤
∇
Δ
,
||
v s ( )||.||
( )||.|| ( )||
v s ds
MK M B 4 ( 1
v s 2
∫ )
0
t
2
(cid:4)
′
≤
,
v s ( )||.|| ( )||
v s ds
.
(4.77)
M K M B 4 ( 1
∇∫ ) ||
0
Tích phân thứ ba.
−
=
−
||
( )||
(cid:4) f x t v t
|| ( , ,
( ))
(cid:4) ( , , f x t v t
( ))||
(cid:4) F t ( ) 1
(cid:4) F t 2
2
1
≤
−
≤
≤
∇
K M f (
( )||
K M f (
v t , )|| ( )||
K M f (
, )||
v t ( )||,
v t , )|| ( ) 1
1
v t 2
1
1
suy ra rằng
36
t
t
′
J
=
2
−
( ),
〉 ≤
||
−
( )||.|| ( )||
v s ds
2
3
(cid:4) 〈 F s ( ) 1
(cid:4) ′ F s v s ds ( ) 2
(cid:4) F s ( ) 1
(cid:4) F s 2
∫
∫
0
0
t
′
≤
K M f 2 (
, )
v s ( )||.|| ( )||
v s ds
.
(4.78)
1
∇∫ ||
0
Tổ hợp (4.74), (4.76) - (4.78) ta được
2
t
,
)
M
+ )(1 2
(cid:4) K M B ( 1
Ψ ≤ t ( )
s ds ( )
Ψ∫
b 0
0
t
2
(cid:4)
′
+
2[
K M f (
, )
+
,
v s ( )||.|| ( )||
v s ds ,
(4.79)
1
M K M B 2 ( 1
∇∫ )] ||
0
hay
t
t ( ) Ψ ≤
K
s ds ( ) ,
Ψ∫
0
trong đó
2
2
1
(cid:4)
,
)(1
+
M 2
)
+
K M f ( (
, )
+
,
))(1
+
1
1
M K M B 2 ( 1
b 0
= bK
0
⎡ (cid:4) K M B ( ⎢ ⎣
⎤ ) . ⎥ ⎦
( )
0,
Sử dụng bổ đề Gronwall ta có
v tΨ ≡ nghĩa là 1
v≡ 2.
Định lý 4.2 được chứng minh hoàn tất(cid:31)
37
Chương 5
THUẬT GIẢI HỘI TỤ CẤP HAI
5.1. Giới thiệu
Kết quả thu được ở chương 3 cho thấy sự hội tụ và đánh giá sai số của dãy quy
nạp tuyến tính {
}m mu
∈(cid:96) chỉ là cấp một. Để tiếp nối và mở rộng kết quả của chương 3.
Chúng tôi, xây dựng một dãy lặp phi tuyến {
}m mu
∈(cid:96) nhằm nâng tốc độ hội tụ, chúng
tôi sẽ tìm kiếm một điều kiện đủ cho bài toán (1.1) – (1.3) bằng một thuật giải tinh tế
hơn với một dãy lặp hội tụ bậc hai được thiết lập mà chúng tôi sẽ trình bày dưới đây.
Trong chương này, chúng tôi xét dãy lặp cấp hai cho bài toán
B t u t ( ,||
2 u ( )|| )
f x t u ( , , )
f u [
], 0
1, 0
t T
,
=
≡
x < <
< <
⎧⎪ − u tt
x
xx
t (0, )
u
t (1, )
0,
=
=
(5.1)
u ⎨
x
⎪⎪⎪⎪⎪⎪ ⎪⎪⎪⎪⎪
( , 0)
( ),
( , 0)
( ),
=
=
(cid:4) u x 0
(cid:4) u x 1
u x t
u x ⎪⎪⎩
trong đó
,B f là các hàm cho trước thỏa các điều kiện mà ta sẽ chỉ ra sau và
0,u(cid:4)
1,u(cid:4)
2 ( )|| )
phụ thuộc vào tích phân:
số hạng phi tuyến
x
1
B t u t ( ,||
2 ( )||
(5.2)
2 x
0
Bài toán (5.1) được xét với các giả thiết tăng thêm như sau:
2
|| u x t dx ( , ) . u t x = ∫
(A1)
(cid:4) u V H ∈ ∩ 0
(cid:4) u V ∈ 1
1
2
p
>
1,
,
,
0,
B C ∈
(
(cid:92)
sao cho tồn tại
> thỏa các đánh giá sau
(B2)
b b b b , 0 1 3
2
)+
2
0
B
ξ η ( , )
≤
(1
+
η
),p
ξ η ( , )
với mọi
i)
< ≤ b 0
b 1
+∈ (cid:92) ,
2
|
≤
(1
+
),p
ξ η ( , )|
η
, ,
với mọi
ii)
D B 1
b 2
+∈ (cid:92) ,
p
1
2
|
(1
),
ξ η ( , )
với mọi
iii)
+∈ (cid:92) ,
D B 2
b 3
f C∈
2( )
t
0,
f (cid:92) thỏa (0, , 0)
t 0. = ∀ ≥
(B3)
*
0,
Xét
T > cố định. Với
0M > ta định nghĩa
α
ξ η ( , )| ≤ + η − ξ η ( , )
(5.3)
i
i
∑
i
2
38
K = max K = K M f ( , ) = sup| D f x t z x t z ( , , )| : ( , , ) ∈ )}, A M ( * { 0 | | α≤ = ≤
*
trong đó
*
) = x t z {( , , ) ∈ [0,1] × [0, T ] × : | | ≤ z M }. (cid:92) A M *(
Với mỗi
và
∞
2
∞
T T∈ (0, ] 0M > ta đặt
t
2 L Q ( T
∩ ∈ ∈ ⎧⎪ W M T ( , ) = ∈ { u L (0, T V H ; ) : u L (0, ; ), T V u ), tt
(5.4)
∞
2
∞
T V H
T V
(0,
∩
;
)
(0,
; )
)
∞
≤ ≤ ≤ M }, ⎨ M u , || t M u , || tt u || || L || L || 2 L Q ( T
2 T L ;
1
⎪⎪⎪⎪⎪⎪ ⎪⎪⎪⎪⎪ ∈ , ) ) : ( , L (0, )}. = ∈ { u W M T u tt W M T ( ⎪⎪⎩
trong đó
TQ
Các kí hiệu sử dụng trong chương này vẫn tương tự như trong chương 3, tuy
nhiên chúng tôi còn sử dụng thêm các kí hiệu sau:
2
2
= (0,1) × (0, T ).
2 D f 3
2
= f x t z ( , , ), = f x t z ( , , ). D D f 1 3 ∂ ∂ ∂ x z ∂ ∂ z
5.2. Thuật giải xấp xỉ phi tuyến
Trong phần này, với sự lựa chọn M và T thích hợp ta xây dựng một dãy {
}mu
trong
W M T bằng quy nạp. Dãy {
sẽ được chứng minh hội tụ về nghiệm yếu
1(
của bài toán (5.1).
) , }mu
u = Giả sử rằng
Chọn số hạng ban đầu
0
0.
(5.5)
1
W M T 1(
− ∈
mu
, ).
Ta liên kết bài toán (5.1) với bài toán biến phân sau. Tìm
mu W M T m 1(
sao cho
〉 +
〈∇
∇ 〉 = 〈
( ),
v
F x t v ( , ),
〉 ∀ ∈ ,
v V
,
(cid:5)(cid:5) u t v ( ), m
b t ( ) m
u t m
m
(5.6)
=
=
(0)
,
(cid:5) u
(0)
(cid:4) u 0
(cid:4) u , 1
m
m
⎧⎪〈 ⎪⎪⎪⎨ ⎪⎪ u ⎪⎪⎩ trong đó
=
∇
B t
( ,||
2 ( )|| ),
u t m
(5.7)
=
+
−
f u [
]
u
[
].
t D f u ( )] 3
1 −
1 −
1 −
u t [ ( ) m
m
m
m
⎧⎪ b t ( ) ⎪⎪ m ⎨ ⎪⎪ F t ( ) ⎪⎩ m
Sự tồn tại mu cho bởi định lý sau đây.
0M > và
∈ ), , ≥ 1
Định lý 5.1. Giả sử (A1), (B2), (B3) đúng. Khi đó tồn tại các hằng số
0
⊂
0,
}
W M T (
,
)
T > sao cho, với
u = tồn tại một dãy quy nạp phi tuyến
xác
mu {
1
0
định bởi (5.5) – (5.7).
39
Chứng minh định lý 5.1. Gồm các bước sau.
2
V H∩
như trong chương 3.
Bước 1. Xấp xỉ Galerkin. Giả sử { }jw cơ sở của
Dùng phương pháp Galerkin để xây dựng nghiệm yếu xấp xỉ cho bài toán (5.6), (5.7).
k
u
t ( )
t w ( )
,
(5.8)
k ( ) m
k ( ) c mj
j
= ∑
j
= 1
( )k
với
thỏa các hệ phương trình vi phân tuyến tính
mjc
j
( ) k b m
( ) k m
( ) k m
j
(5.9)
t w ( ), 〉 + t ( ) 〈∇ u t ( ), w F t w ( ), 〉 ≤ ≤ , 1 j k , ∇ 〉 = 〈 j
0
k
( ) k m
( ) k m
trong đó
k
(0) = u , (cid:5) u (0) = , u 1 k ⎧⎪〈 ( ) k (cid:5)(cid:5) u ⎪⎪⎪⎨ m ⎪⎪ u ⎪⎪⎩
(5.10)
0
k
( ) k mj
j
∑
= 1
j
k
u ≡ α w → (cid:4) mạnh trong V ∩ 2,H u 0
≡
→
(5.11)
,V
( ) k mj
j
∑
j
1 =
và
B t
( ,||
u
2 t ( )|| ),
t ( )
=
∇
( ) k m
(5.12)
f u [
]
u (
u
[
].
=
+
−
( ) k m
m
m
m
D f u ) 3
1 −
1 −
1 −
⎧⎪ ( ) k b ⎪⎪⎪⎨ m ⎪⎪ ( ) k F t ( ) ⎪⎪⎩ m
Giả sử
1mu − thỏa (5.5). Khi đó, ta có bổ đề sau.
k ( )
]
T∈ (0,
sao cho hệ
β w u 1 k (cid:4) mạnh trong u 1
Bổ đề 5.1. Giả sử (A1), (B2), (B3) đúng. Khi đó, tồn tại
mT
k ( )
( )k
[0,
]
].
T⊂ [0,
phương trình (5.9) – (5.12) có nghiệm duy nhất
mT
mu xác định trên
Chứng minh bổ đề 5.1. Bỏ qua các chỉ số
,m k trong cách viết và ta viết
t ( ),
α
,
β
t ( ).
lần lượt thay cho
Khi đó, hệ phương
( ),
b t , ( )
k ( ) c mj
k ( ) mj
k ( ) , mj
k ( ) b m
c t j
α β , j
j
trình (5.9) – (5.12) được viết lại dưới dạng như sau:
λ = −
+ 〈
−
f u [
]
[
],
w
〉 ,
⎧ ′′⎪ c t ( ) j
b t c t ( ) ( ) j j
m
− 1
u D f u − 1
m
3
m
− 1
j
k
[
k
,
+
, 1 〉
j ≤ ≤
(5.13)
⎨
3
− 1
( ) c t D f u 〈 i
m
w w ] , i
j
∑
= 1
i
⎪⎪⎪⎪⎪⎪⎪ ⎪⎪⎪⎪⎪⎪
(0)
,
c
(0)
.
α
β
=
=
j
j
′ j
j
c ⎪⎪⎩
40
Hệ phương trình này tương đương với hệ phương trình tích phân phi tuyến sau
t
τ
j
j
∫
∫
0
0
t
τ
k
β t − λ d τ c t ( ) j = + α j b s c s ds ( ) ( ) j
(5.14)
3
m
i
1 −
∑
∫
∫
i
1 =
0
0
t
τ
+ d τ [ 〉 , 〈 ( ) c s D f u i w w ds ] j
m
m
m
3
− 1
− 1
∫
∫
0
0
k ( )
+ d τ 〈 f u [ ] − [ ], 1 ≤ ≤ j k . 〉 w ds , j u D f u − 1
T∈ (0,
]
và
ρ > (ta sẽ chỉ ra sau). Ta đặt
Với mỗi
mT
0
k
= X C
([0,
];
(cid:92)
),
S
= ∈ { c X c
:||
≤
ρ
}.
( ) k T m
|| X
Ở đây, chuẩn trong không gian Banach X được định nghĩa như sau:
k
=
c t
|
( )|,
c
=
)
∈
X
.
với mỗi
c t | ( )| 1
c || || X
c t j
c 1( ,...,
c k
= ∑
sup | ( )| , 1 0 ≤ ≤ t T
1 =
j
( ) k m
Ta viết lại (5.14) dưới dạng phương trình điểm bất động như sau
0
c t ( )
=
H c t [ ]( )
≡
L c t
[ ]( ) + ( ),
G t
∈ c C
([0,
];
k (cid:92) ),
(5.15)
( ) k T m
trong đó
=
=
( )),
H c t [ ]( )
[ ]( )),
c t ( ( ),..., 1
c t k
H c t [ ]( ),..., ( 1
H c t k
=
L c t G t
[ ]( )
+
( ),
j
j
⎧⎪ c t ( ) ⎪⎪⎨ ⎪ H c t [ ]( ) ⎪⎪⎩ j
và
τ
t
k
τ
t
0
j
j
m
i
3
1 −
∑
∫
∫
∫
∫
0
0
i
1 =
0
0
τ
t
L c t [ ]( )= λ d τ d τ [ , − + 〉 b s c s ds ( ) ( ) j ( ) c s D f u 〈 i w w ds ] , j
j
m
m
m
3
1 −
1 −
∫
∫
0
0
[0,
]k ( )
Sự tồn tại nghiệm
t trên đoạn
k ( )( ) mu
mT sẽ được suy ra từ sự tồn tại nghiệm
( )k
mc ∈ X thỏa mãn phương trình tích phân nói trên. Như vậy ta cần chứng minh toán tử
:H X
:H S
X→ có duy nhất điểm bất động, hay chứng minh
S→ là ánh xạ co khi
( )k
ρ đủ lớn và
mT đủ bé.
k ( )
β t d τ f u [ ] [ ], 1 k . + 〈 − j ≤ ≤ α = + j w ds , 〉 j u D f u 1 − ⎧⎪⎪⎪ ⎪⎪⎪⎪⎨ ⎪⎪⎪ G t ( ) ⎪⎪⎪⎪⎩ j
Ta bắt đầu bằng việc chứng minh tồn tại
ρ > và 0
mT > sao cho H biến S
0
thành chính nó. Thật vậy, lấy
2
41
c = ,..., ) S , ∈ ta có c c ( , 1 c k
k
≤
≤
u
t ( )||
|
t w ( )|.||
||
ρ ,
∀ ∈ t
[0,
],
k ( ) m
k ( ) c mj
j
k ( ) T m
∑
1 =
j
(5.16)
k
≤
≤
t ( )||
≤ Δ ||
u
t ( )||
λ |
|.|
t w ( )|.||
||
∀ ∈ t
[0,
].
( ) k m
( ) k m
( ) k c mj
j
j
λ ρ , k
( ) k T m
∑
1 =
j
⎧⎪⎪ || ⎪⎪⎪⎪⎨ ⎪⎪⎪ ∇ || u ⎪⎪⎪⎩
Do đó, từ giả thiết B2 (i) ta suy ra
2
p
2 t ( )|| )
p 2 t ( )|| )
(5.17)
( ) k m
( ) k m
2 p λ ρ k
Mặt khác, ta có
t
τ
k
τ
t
b t ( ) = B t ( ,|| ∇ u ≤ (1 + ∇ || u ≤ (1 + ). b 1 b 1
j
j
j
m
i
3
− 1
∑
∫
∫
∫
∫
0
0
i
= 1
0
0
t
τ
t
τ
p
2
| L c t [ ]( )| ≤ λ d τ b s | ( )|.| + d τ [ 〉 | , 〈 | ( )|.| c s D f u i w w ds ] j c s ds ( )| 1
p 2 λ ρ k
i
j
1
1
∫ )
∫
∫
∫
0
0
0
0
t
τ
t
τ
p
2
≤ λ (1 + d τ | + c s ds K d ( )| τ c s | ( )| .|| w ||.|| w ds || j b j 1
j
p 2 λ ρ k
1
∫
∫
∫ )
∫
0
0
0
0
hay
τ
t
τ
p
2
|
L c t
≤
(1
+
d
τ
+
τ
p 2 λ ρ k
[ ]( )| 1
λ b k 1
c s ds | ( )| 1
c s ds | ( )| 1
∫ )
∫
t ∫ kK d 1
∫
0
0
0
0
t
τ
2
p
≤
(1
+
)
+
kK
d
τ
1
λ [ b 1 k
2 p λ ρ k
c ds || || X
∫ ]
∫
0
0
2
p
≤
(1
+
)
+
kK
]
ρ
≤
(5.18)
λ [ b k 1
2 p λ ρ k
1
( ) 2 k D T ( ) , 1 m
k ( ) 2 mT ( ) 2
trong đó, hằng số dương
1D , độc lập với
( ).k mT
Hơn nữa, ta lại có
t
τ
|
( )|
≤
|
α
|
+
|
β
|
t
+
d
τ
〈 | [ f u
]
−
[
]|,|
G t j
m
m
〉 | w ds j
m
j
j
u D f u − 1
3
− 1
− 1
∫
∫
0
0
t
τ
≤
|
α
|
+
|
β
|
t
+
+ K MK (
d
τ
〈 1,|
0
1
j
j
〉 | w ds j
∫ )
∫
0
0
k ( )
≤
|
α
|
+
|
β
|
+
+ K MK (
)
,
j
mT
j
0
1
k ( ) 2 mT ( ) 2
hay
|
G t
≤
|
+
|
β
+
+ K MK (
)
(5.19)
( )| 1
α | 1
T | 1
0
1
≤ + D 2
( ) 2 k D T ( ) , 3 m
k ( ) 2 mT ( ) 2
42
≤ λ (1 + d τ | + c s ds K d ( )| τ b j 1 c s ds , | ( )| 1
( )k
trong đó, hằng số dương
.ρ
3D , độc lập với
mT và
Từ (5.15), (5.18) và (5.19) ta suy ra rằng
||
H c
[ ]|| X
≤ + D 2
( ) 2 k D T ( ) . 2 m
k ( )
≤
)
T∈ (0,
]
Ta chọn
thỏa
, ta suy ra điều phải chứng
( ) k T m
Dρ − ( 2
2Dρ > và
mT
1 D 2
minh.
( )k
,
S∈ ta kí hiệu
Kế tiếp, ta chứng minh H là ánh xạ co khi
c d mT đủ bé. Lấy ,
=
B t
( ,||
∇
u t
2 ( )|| ),
=
B t
( ,||
∇
2 v t ( )|| ),
b t ( ) c
b t ( ) d
k
k
u t ( )
=
c t w ( )
,
v t ( )
=
d t w ( )
.
trong đó,
j
j
j
j
∑
∑
j
= 1
j
= 1
θ< < ta có 1,
Từ giả thiết B2 (iii) và với 0
−
=
∇
u t
2 ( )||
+ − ∇
)||
(1
2 v t ( )|| )(||
∇
u t
2 ( )||
− ∇ ||
2 v t ( )|| )
θ ||
θ
D B t ( , 2
b s ( ) c
b s ( ) d
− 1
≤
+ ∇ θ [ ||
u t
2 ( )||
+ − ∇
)||
(1
θ
p 2 v t ( )|| ]
)2
||
∇
u t
( )||
− ∇ ||
v t ( )||
b 3(1
λ ρ k
≤
[1
+
]||
∇
u t ( )
− ∇
v t ( )||
λ ρ 2 b 3 k
λ ρ − 2 2 p ( ) k
p
2
≤
[1
+
λ ρ − 2 ( )
c s ].| ( )
−
d s
(5.20)
2 λ ρ 2 b k 3
k
( )| . 1
Từ (5.3), (5.17), (5.20) ta thu được đánh giá
|
− H c t H d t
[ ]( )
]( )| = |
[
L c t [ ]( )
−
L d t [
]( )|
j
j
j
j
t
τ
τ
t
≤
d
−
d s ds ( )]|
+
d
−
λ
τ
λ
τ
j
b s c s | ( )[ ( ) c
j
j
b s |[ ( ) c
b s d s ds ( )] ( )| j d
j
∫
∫
∫
∫
0
0
0
0
τ
t
k
τ
+
d
−
〈 ( )|.|
( , ,
〉 |
,
d s D f x s u 3
− 1
c s | ( ) i
i
m
w w ds ) j
i
∑
∫
∫
= 1
i
0
0
t
τ
2
p
≤
λ
+
d
τ
−
b 1 j
2 p λ ρ k
j
∫ )
∫
0
0
t
τ
− 2
p
+
+
d
τ
−
d s
(1 ( )| d s ds | ( ) c s j
2 )
2 2 λ λ ρ b 3 j k
j
∫ ]
∫
0
0
τ
τ
+
c s | ( )
−
,
d s ds ( )| 1
∫
t ∫ K d 1 0
0
hay
43
[1 | ( ) c s ( )| d s ds ( )| .| 1 ( λ ρ k
t
τ
2
p
τ
|
− H c t H d t
[ ]( )
[
≤
(1
+
d
c s | ( )
−
]( )| 1
d s ds ( )| 1
b λ 1 k
2 p λ ρ k
∫ )
∫
0
0
t
τ
− 2
p
τ
+
[1
+
2 )
d
c s | ( )
−
2 b 3
d s ds ( )| 1
3 2 λ ρ k
( λ ρ k
∫ ]
∫
0
0
τ
τ
+
−
t ∫ kK d 1
∫
0
0
Do đó
− H c t H d t
≤
ξ
c
−
d
∀ ∈ t
k
j
| ( ) c s . ( )| d s ds 1
và 1
( ) 2 k ( T m
( ) k T m
2
p
2
p
2
ξ
=
+
+
+
+
| [ ]( ) [ ) || [0, ] , ≤ ≤ ]( )| 1 || , X
λ ρ − 2 ( )
trong đó,
λ b k 1
2 p λ ρ k
3 2 λ ρ k
k
K k 1
Điều này dẫn đến
||
− H c H d [
[ ]
≤
) ||
c
−
d
]|| X
( ) 2 k ( T ξ m
|| . X
( )k
:H S
Vậy, ta có thể chọn
S→ là ánh xạ co. Áp dụng định
mT đủ nhỏ sao cho
c X∈
.
lý Banach, ta suy ra được H có một điểm bất động duy nhất
Khi đó, hệ
phương trình vi phân (5.9) – (5.12) có nghiệm duy nhất
t trên một khoảng
( )( ) k mu
k ( )
[0,
].
Bổ đề 5.1 được chứng minh hoàn tất.
mT
(1 ) [1 ] .
Chú thích 5.1. Trong việc chứng minh sự tồn tại nghiệm xấp xỉ Galerkin. Nếu ta
:nH X
X→ là ánh xạ co, thì ta thu được sự tồn
chứng minh tồn tại n ∈ (cid:96) sao cho
tại và duy nhất nghiệm
t toàn cục. Nhưng ở đây ta chỉ cần chỉ ra sự tồn tại của
( )( ) k mu
nghiệm
t nên chúng tôi đã chọn giải pháp trên để đơn giản trong việc trình bày
( )( ) k mu
với lại kỹ thuật chứng minh không bị trùng lắp với chương 3.
Bước 2. Đánh giá tiên nghiệm. Đặt
2 t ( )||
2 t ( )|| ,
( ) k m
( ) k b m
( ) k m
= + ∇ || (cid:5) u t ( )|| u
2 t ( )||
2 s ( )|| ,
(5.21)
( ) k m
( ) k b m
( ) k m
( ) k Q t ( ) ⎨ m
t
+ Δ = ∇ || (cid:5) u t ( )|| u
2 ds s ( )||
( ) k m
( ) k m
( ) k m
( ) k (cid:5)(cid:5) u m
∫
0
và lấy tổng theo ,j sau đó tích phân theo biến thời gian với
Nhân (5.9)1 bởi
( )( ) k (cid:5) mc t
cận từ 0 đến ,t ta được
44
= + t ( ) + P t Q t ( ) ( ) || . ⎧⎪⎪ ( ) k P t ( ) ⎪⎪⎪⎪⎪ m ⎪⎪⎪⎪⎪ S ⎪⎪⎩
t
t
=
(0)
+
2
(cid:5) F s u 〈 ( ),
s ds ( )
〉 +
s ( )||
∇
u
2 ds s ( )||
.
(5.22)
k ( ) P t ( ) m
k ( ) P m
k ( ) m
k ( ) m
k ( ) m
∫ (cid:5) k ( ) b m
∫
0
0
Trong (5.9)1 bằng cách thay
jw bởi
,jwΔ ta đạt được
(5.23)
( ) k (cid:5)(cid:5) u m
( ) k b m
j
( ) k m
( ) k F t m
j
Nhân (5.23) bởi
t , sau đó lấy tổng theo ,j thì (5.23) trở thành
( )( ) (cid:5) k mc
〈∇
t ( ),
∇
(cid:5) u
t ( )
〉 +
t ( )
〈Δ
u
t ( ),
Δ
(cid:5) u
t ( )
〉 = 〈∇
( ),
∇
(cid:5) u
〉 ( ) . t
(5.24)
( ) k (cid:5)(cid:5) u m
( ) k m
( ) k b m
( ) k m
( ) k m
( ) k F t m
( ) k m
Tích phân theo biến thời gian, cận từ 0 đến ,t ta được
t
t
〈∇ t ( ), t ( ) 〈Δ u t ( ), Δ 〉 = 〈∇ w ( ), ∇ 〉 . w ∇ 〉 + w j
2 ds s ( )||
(5.25)
( ) k Q t ( ) m
( ) k Q m
( ) k F s m
( ) k m
( ) k m
∫ (cid:5) ( ) k b m
∫
0
0
Tổ hợp (5.21) – (5.25), ta suy ra rằng
t
t
= (0) + 2 〈∇ ( ), ∇ (cid:5) u s ds ( ) 〉 + s ( )|| Δ u .
( ) k m
( ) k m
( ) k m
( ) k m
( ) k F s m
( ) k m
∫
∫
0
0
t
t
S t ( ) = S (0) + 2 (cid:5) F s u 〈 ( ), s ds ( ) 〉 + 2 〈∇ ( ), ∇ (cid:5) u 〉 ( ) s ds
2 s ( )||
2 s ( )||
2 ds s ( )||
( ) k m
( ) k m
( ) k (cid:5)(cid:5) u m
( s ( ) ||
)
∫
∫
0
0
4
=
S
(0)
(5.26)
( ) k m
j
+ ∑ , I
1 =
j
j =
1,..., 4,
trong vế phải của (5.26).
Ta sẽ đánh giá các tích phân
jI ,
+ ∇ u + Δ || u ds + || (cid:5) ( ) k b m
Tích phân thứ nhất.
( ) k F t m
m
( ) k m
m
m
1 −
1 −
1 −
| ( )| ≤ f u | [ t ( )]| + | u t ( ) − u [ t ( )]| t D f u ( )|.| 3
0
1
( ) k m
1
m
nên
||
( )||
≤
K K u
(||
+
t ( )|| + ||
u
t ( )||)
≤
+ K K
(
S
t M ( ) + )
( ) k F t m
0
1
( ) k m
0
1
m
− 1
( ) k m
1 b 0
≤
K
(1
+
M
)
+
K S
t ( ).
k ( ) m
1 b 0
Do đó
t
t
I
≤
2
≤ + K K u | t ( ) − u ( )|, t−
s ds ( ) |
〉 ≤
2
||
( )||.||
s ds ( )||
1
( ) k m
( ) k m
( ) k F s m
( ) k m
∫
∫
0
0
t
t
≤
a 2
S
s ds ( )
+
a 2
S
s ds ( )
.
(5.27)
0
1
( ) k m
( ) k m
∫
∫
0
0
(cid:5) F s u 〈 | ( ), (cid:5) u
trong đó,
0
1
1 b 0
45
a = K (1 + M a ), = K .
Tích phân thứ hai. Ta có
( ) k F t ( ) m
m
− 1
m
− 1
m
− 1
∇ = t ( )] + [ t ( )]. ∇ u t ( ) D f u [ 1 D f u 3
( ) k m
m
− 1
m
− 1
+ ∇ [ u t ( ) − ∇ u [ t ( )] t D f u ( )]. 3
( ) k m
3
m
− 1
m
− 1
2 D f u 3
m
− 1
m
− 1
nên
∇ |
( )|
≤
K
(1
+ ∇ |
u
t ( )|)
|
u
t ( )
− ∇
u
t ( )|
( ) k F t m
1
+ ∇ K 1
( ) k m
m
m
1 −
1 −
+
t ( )
−
u
t ( )|.(1
+ ∇ |
u
t ( )|),
K u | 2
( ) k m
m
m
− 1
− 1
hay
||
∇
( )||
≤
K
(1
+ ∇ ||
u
t ( )||)
+
K
(||
∇
u
t ( )|| + ||
∇
u
t ( )||)
( ) k F t m
1
m
1
m
( ) k m
1 −
1 −
+
t ( )|| + ||
u
t ( )||)(1
+ ∇ ||
u
t ( )||)
K u (|| 2
( ) k m
m
m
1 −
1 −
≤
K
(1
+
+ M K )
(
S
t M K ( ) + )
+
(1
+
M
)(
S
t ( ) + )
M
1
1
2
k ( ) m
k ( ) m
1 b 0
1 b 0
2
≤
K
(1
+
3
+ M M
)
+
K
(2
+
M S )
t ( ).
( ) k m
1 b 0
Điều này dẫn đến
t
I
≤
2
||
∇
( )||.||
∇
(cid:5) u
s ds ( )||
2
( ) k F s m
( ) k m
∫
0
t
t
≤
c 2
S
t ds ( )
+
S
s ds ( )
.
(5.28)
0
c 2 1
( ) k m
( ) k m
∫
∫
0
0
2
+ u [ t ( ) − u [ t ( )] + [ t ( )]. ∇ u t ( )], t D D f u ( )][ 1
trong đó,
0
1 b 0
c = K (1 + 3 + M M ), = K (2 + M ) c 1
Tích phân thứ ba.
2 t ( )|| )
k ( ) m
t ( ) = (cid:5) B t ( ,|| ∇ u (cid:5) k ( ) b m
2 t ( )|| )
2 t ( )|| )
( ) k m
( ) k m
( ) k m
( ) k m
nên
p
− 2
≤ ( ,|| ∇ u + ( ,|| ∇ u 〈∇ u t ( ), ∇ (cid:5) u 〉 ( ) , t D B t 1 D B t 2 2
2 p t ( )|| )
2 t ( )||
( ) k m
( ) k m
( ) k m
( ) k m
1 −
S (
p t ( ))
S (
p t ( ))
S
t ( )
( ) k m
( ) k m
( ) k m
≤
(1
+
)
+
+
)
1 −
b 2
b 2 (1 3
p b 0
p b 0
b 0
≤
b
[1
+
S
t ( )
+
S (
p t ( )) ],
( ) k m
( ) k m
b 2
b 0
| t ( )| ≤ (1 + ∇ || u + + ∇ || u )|| ∇ u t ( )||.|| ∇ (cid:5) u t ( )||. (cid:5) ( ) k b m b 2 b 2 (1 3
với
2 b + 3 p b 0
b 2 3 b 0
46
b = + + . b 2
Do đó
t
I
=
∇
u
2 s ( )||
+ Δ ||
u
2 s ( )||
ds
3
( ) k m
( ) k m
( s ( ) ||
)
∫ (cid:5) ( ) k b m
0
t
≤
∇
u
2 s ( )||
+ Δ ||
u
2 s ( )||
ds
( ) k m
( ) k m
( s ( )|. ||
)
∫ (cid:5) ( ) k | b m
0
t
p s ( )) ].
( ) k m
( ) k m
( ) k m
∫
b b 0
0
t
1 +
≤ [1 + S s ( ) + S ( S s ds ( )
2 s ( ))
p s ( ))
(5.29)
( ) k m
( ) k m
( ) k m
∫
b b 0
0
≤ S [ s ( ) + S ( + S ( ds ] .
Tích phân thứ tư. Ta viết lại (5.9)1 dưới dạng
t w ( ),
〉 =
t ( )
〈Δ
u
t w ( ),
〉 + 〈
F t w ( ),
〉 .
(5.30)
( ) k (cid:5)(cid:5) u 〈 m
j
( ) k b m
j
( ) k m
( ) k m
j
Nhân (5.30) bởi
, sau đó lấy tổng theo ,j thì (5.30) trở thành
( )( ) k (cid:5)(cid:5) t mc
( ) k (cid:5)(cid:5) u 〈 m
( ) k (cid:5)(cid:5) t u ( ), m
( ) k b m
( ) k m
( ) k (cid:5)(cid:5) t u ( ), m
( ) k (cid:5)(cid:5) F t u ( ), m
( ) k m
hay
||
2 t ( )||
≤
|
t ( )|.||
Δ
u
t ( )||.||
t ( )||
+
||
( )||.||
t ( )||
( ) k (cid:5)(cid:5) u m
( ) k b m
( ) k m
( ) k (cid:5)(cid:5) u m
( ) k F t m
( ) k (cid:5)(cid:5) u m
≤
Δ
u
+
+
+
2 t ( )) ||
2 t ( )||
||
2 t ( )||
||
2 ( )||
||
2 t ( )|| ,
( ) k b ( m
( ) k m
( ) k (cid:5)(cid:5) u m
( ) k F t m
( ) k (cid:5)(cid:5) u m
1 4
1 4
hay
2
S
(
p t ( ))
( ) k m
t ( ) 〉 = t ( ) 〈Δ u t ( ) 〉 + 〈 〉 ( ) , t
2 t ( )||
k ( ) (cid:5)(cid:5) u m
k ( ) m
k ( ) m
|| ≤ + S ) t ( ) + 2 K [1 + M ] + K S t ( ) b 2 (1 1
(
)
p b 0
1 b 0
+ 1
(
S
p t ( ))
k ( ) m
≤
t ( )
+
)
+
a 4[
+
t ( )]
b S 2 ( 1
( ) k m
2 0
2 a S 1
( ) k m
p b 0
+ 1
t ( )
+
p t ( ))
,
(5.31)
≤ + d 0
d S 1
( ) k m
d S ( 2
( ) k m
d
=
=
+
d
=
Với
b 2 .p 1
2 a 4 , 0
0
d 1
b 2 1
2 a 4 , 1
2
b 0
Lấy tích phân hai vế của (5.31) theo ,t ta được
t
t
I
≤
+
S
s ds ( )
+
d
S (
p s ( ))
ds+ 1
.
(5.32)
4
d T d 1
0
2
( ) k m
( ) k m
∫
∫
0
0
Tổ hợp (5.26) - (5.29), (5.32) và sử dụng bất đẳng thức
q
p
x
≤ + 1
x
+ 1 ,
∀ ≥ ∀ ∈ 0,
x
q
(0,
p
+ 1],
ta được
t
S
t ( )
≤
S
(0)
+
C M T (
,
)
+
p s ( )]
+ 1 ds
,
∀ ∈ t
[0,
],
S [
(5.33)
k ( ) m
k ( ) m
k ( ) T m
k ( ) m
1
C M ( 2
∫ )
0
47
trong đó
1
0
0
1
0
b 2 b 0
(5.34)
, ) a [2( a d c , = c ) + + + + + + 1 d T ] 1
1
0
2
0
b 3 b 0
k ( )(0)
. Ta có
Bây giờ ta cần đánh giá số hạng
mS
= ) a 2( a c d . + + + + + + c ) 1 d 1 ⎧⎪ C M T ( ⎪⎪⎪⎨ ⎪⎪ C M ( ⎪⎪⎩ 2
2 ||
2 ||
2 ||
2 ||
2 ||
(5.35)
k ( ) m
0
k
0
k
(
)( ||
)
S (0) = || + ∇ || + B 0,|| ∇ ∇ u + Δ || u . u 1 k u 1 k (cid:4) u 0
Từ giả thiết (A1), (5.10), (5.11) ta suy ra rằng tồn tại hằng số
k và m , sao cho:
2
S
≤
với mọi k và
.m
(5.36)
( )(0) k m
M 2
Kết hợp (5.33) và (5.36), ta suy ra rằng
t
2
S
t ( )
C M T (
,
)
+
S [
p s ( )]
ds+ 1
.
(5.37)
1
C M ( 2
( ) k m
( ) k m
M ≤ + 2
∫ )
0
k ( )
0
0, M > độc lập với
Bổ đề 5.2. Tồn tại
mT > đủ bé độc lập với ,k m sao cho
2
S
≤ t M ( )
,
∀ ∈ t
[0,
]
với mọi
k m , .
(5.38)
k ( ) m
k ( ) T m
Chứng minh. Đặt
t
2
p s ( )]
k ( ) m
1
M = + 2
∫ )
0
Khi đó, rõ ràng ta có
Y t ( ) C M T ( , ) + S [ ds+ 1 . C M ( 2
( ) k m
1 +
≤ ≤ > 0, 0 S t ( ) Y t ( ), ⎧⎪ Y t ( )
p t ( )]
p )[ ( )]
1 + ,
(5.39)
2
( ) k m
2
2
≤ C M S )[ ( C M Y t ( Y t ( ) ⎨
1
p
(0) C M T ( , ), = + M 2 ⎪⎪⎪⎪⎪ ′ = ⎪⎪⎪⎪ Y ⎪⎪⎩
với mọi
thì ta suy ra từ (5.39)2 rằng
k ( ) T∈ [0, m
t ]. Y t−= ( ) Z t Do đó, nếu đặt ( )
(5.40)
Lấy tích phân hai vế của (5.40) theo biến thời gian từ 0 đến t ta được
p
p
−
−
). ≤ C M ( 2 ′ ( ) Y t [ ( )]p 1 + Y t
p Y t Y [ ( )
1 −
hay
48
− (0)] ≤ ), C M ( 2
2
−
p
p
Z t ( )
=
p − Y t ( )
≥
Y
(0)
−
=
[
+
C M T (
,
− )]
−
pC M t ( ) 2
1
pC M t ) ( 2
M 2
2
p
M
≥
+
C M T (
,
− )]
−
pC M T ) . (
2
1
2[
Mặt khác, ta lại có
2
p
2
+
C M T (
,
− ))
−
pC M T ( ) ]
>
M (
− p ) ,
1
2
M 2
lim[( + → T 0
do đó, ta có thể chọn
2
p
2
+
−
>
C M T (
,
− ))
pC M T ( ) ]
M (
− p ) ,
1
2
M 2
(5.41)
−
M
.
2
MM
2
K
1
2
1
1 2
+
+
+
<
1
exp
1
1.
b 0
K T 2
1 2
T 2
b 0
)
0T > sao cho
)
(
b 0
b 0
⎤ ⎥ ⎥ ⎦
⎡ ⎢ ⎢ ⎣
⎧⎪ [( ⎪⎪⎪ ⎨ ( ⎪⎪ = + k ⎪ T ⎪ ⎩
Kết hợp (5.39) – (5.41) ta được
1
2
≤
S
≤
=
<
M
∀ ∈ t
0
t ( )
Y t ( )
,
[0,
].
(5.42)
( ) k m
( ) k T m
p
Z t ( )
Vậy bổ đề 5.2 được chứng minh xong(cid:31)
Từ (5.38) ta có suy ra rằng
k ( )
∀
.m k ,
∈
(
,
),
(5.43)
mu W M T
Bước 3. Qua giới hạn.
k ( )
},
}k ( )
mà vẫn ký hiệu
Từ (5.43) ta suy ra rằng tồn tại một dãy con của dãy
mu {
mu {
sao cho
∞
2
L
(0,
T V H
∩
;
)
u
u→
trong
yếu *,
(5.44)
( )k m
m
∞
L
(0,
T V ;
)
trong
yếu *,
(5.45)
( )k (cid:5) u→(cid:5) u m
m
trong
(5.46)
2( )TL Q yếu ,
( )k (cid:5)(cid:5) u→(cid:5)(cid:5) u m m
∈
(
,
).
(5.47)
mu W M T
Từ (5.44) – (5.46) qua giới hạn trong (5.9) ta có thể kiểm tra dễ dàng rằng mu thỏa
(5.6) trong
2(0, L T yếu. )
Mặt khác, từ (5.9)1 và (5.47), ta được
u
t ( )
∞∈ L
(0,
2 T L ;
).
(5.48)
′′ = m
( ) k b m
Δ + u m
( ) k F m
∈
,
).
Do vậy,
mu W M T 1(
Định lý 5.1 được chứng minh hoàn tất(cid:31)
49
5.3. Sự tồn tại và duy nhất nghiệm
M > 0,
Định lý 5.2. Giả sử (A1), (B2), (B3) đúng. Khi đó, tồn tại các hằng số
0T > thỏa (5.36), (5.41) sao cho bài toán (5.1) có duy nhất nghiệm yếu
)
,
∈u W M T . 1(
được xác định bởi (5.5) – (5.7) hội tụ mạnh về
Mặt khác, dãy quy nạp tuyến tính {
}mu
nghiệm u trong không gian
∞
∞
′
(0,
T V u
) :
;
L
(0,
2 T L ;
)}.
{ u L = ∈
∈
(5.49)
W T 1( )
Hơn nữa, ta cũng có đánh giá sai số
||
u
u
||
u
u
,
m
−
+
−
≤
1, ∀ ≥
(5.50)
∞
∞
m
′ m
m 2 C k T T
|| L
T V
′ || L
(0,
; )
(0,
2 T L ;
)
trong đó
−
M
.
2
MM
2
K
1
2
1
1 2
(1
)
exp
1
.
=
+
+
+
+
(5.51)
k T
b K T 0 2
1 2
T 2
b 0
(
)
b 0
b 0
⎡ ⎢ ⎢ ⎣
⎤ ⎥ ⎥ ⎦
,T
và TC là một hằng số chỉ phụ thuộc vào
0u(cid:4) ,
1u(cid:4) và
.Tk
Chứng minh định lý 5.2.
i) Sự tồn tại nghiệm
Trước tiên, ta chú ý rằng
1( )W T là một không gian Banach đối với chuẩn
=
+
u || ||
||
u
.
(5.52)
∞
)
u || || L
(0,
T V
; )
∞′ || L
(0,
2 T L ;
)
W T 1(
là một dãy Cauchy trong
Ta sẽ chứng minh rằng {
1( ).W T
}mu
−
.
v
u m ,
Đặt
m
1
m
m
u +=
∈ (cid:96) Khi đó, mv thỏa bài toán biến phân
+ 1
+ 1
m
〉 + 〈∇ − 〈Δ 〉 t ( ) ( ), ∇ 〉 − v t ( ) ( )) u t v ( ), v t v ( ), m b m v t m b ( m b t m
(5.53)
+ 1
m
t ( ) F t v ( ), v V , = 〈 − , 〉 ∀ ∈ ⎨ F m
m
(0) (0) 0. = ′= v m
⎧⎪ ′′〈 ⎪⎪⎪⎪⎪ ⎪⎪⎪⎪ v ⎪⎪⎩ trong đó
2 ( )|| ),
(5.54)
= ∇ B t ( ,|| u t m
m
m
m
− 1
− 1
− 1
v
Chọn
v′= trong (5.53)1, ta được
m
50
= + − f u [ ] u [ ]. u t [ ( ) m t D f u ( )] 3 ⎧⎪ b t ( ) ⎪⎪ m ⎨ ⎪⎪ F t ( ) ⎪⎩ m
2
2 ( )||
+ 1
( ||
) t ( )||
( ||
)
v + ∇ t ( ) = ′ m b m v t m d dt d dt
+ 1
m
+ 1
m
Tích phân theo biến thời gian, cận từ 0 đến ,t ta thu được
t
t
=
∇
+
−
〈Δ
2
( )]
〉 ( )
( ),
s ( )||
2 ds ( )||
s ( )
+ 1
+ 1
X t ( ) m
′ b m
v s m
b [ m
b s m
′ u s v s ds m
m
∫
∫
0
0
3
t
− 〈Δ − t ( ) ( )) u t v t ( ), ( ) 〉 + 〈 2 t ( ) F t v t ( ), 〉 ( ) . b 2( m b t m ′ m F m ′ m
(5.55)
m
i
+ 1
∫
0
i
= 1
trong đó
+
∇
2 ( )|| .
2 t ( )||
t ( )||
(5.56)
X t ( ) m
′= v || m
b m
v t m
+ 1
Bây giờ, ta đánh giá các tích phân ở vế phải của (5.55) như sau
+ − 2 s ( ) ( ), ( ) J , 〈 F m ′ F s v s ds m 〉 = ∑
∈ , ), m ∀ và tương tự như cách đánh giá tích
Tích phân thứ nhất. Do
mu W M T 1(
phân I3 ở mục trước ta suy ra tồn tại hằng số dương
1M độc lập với m sao cho
+ 1
1
Do đó
t
t
M
.
1
| ≤ t M ( )| , ∀ ∈ t [0, T ]. ′ mb
2 ds ( )||
(5.57)
m
1
+ 1
∫
∫
b 0
0
0
= ∇ ≤ J s ( )|| X s ds ( ) . ′ b m v s m
∈ , ), m
Tích phân thứ hai. Từ giả thiết của hàm B và
mu W M T 1(
hằng số dương
2M độc lập với m sao cho
|
t ( )
−
( )|=| ( ,||
B t
∇
u
2 t ( )|| )
−
B t
( ,||
∇
2 ( )|| )|
1 +
1 +
b m
b t m
m
u t m
θ
∀ ta suy ra tồn tại
2 t ( )||
2 t ( )||
2 ( )||
m
1 +
m
1 +
( 2 ( )|| ) ||
)
≤ || θ ∇ u + − ∇ )|| (1 ∇ u − ∇ || D B t ( , 2 u t m u t m
2||
m
do đó, ta có đánh giá tích phân thứ 2 như sau
t
=
−
〈Δ
2
( )]
〉 ( )
( ),
J
s ( )
b [ m
b s m
′ u s v s ds m
m
2
+ 1
∫
0
t
≤
∇
Δ
||
( )||.||
( )||.||
M 2
2
v s m
u s m
′ v s ds ( )|| m
∫
0
t
t
2
MM
2
≤
X s ds ( )
.
≤ ∇ M v t ( )||, ∀ ∈ t [0, T ],
(5.58)
m
2
∫
0
0
b 0
51
≤ MM 2 ( )||.|| v s m ′ v s ds ( )|| m ∇∫ ||
Tích phân thứ ba. Từ giả thiết (B3), ta có
−
=
]
−
]
t ( )
f u [
f u [
F m
F t ( ) m
m
m
+ 1
− 1
+
−
( ))
[
]
−
−
[
].
u (
t ( )
u t D f u
u
m
3
u t ( ( ) m
m
m
t D f u ( )) 3
m
m
− 1
− 1
+ 1
]
=
+
]
f u [
f u [
v
quanh điểm
Mặt khác, ta lai có khai triển Taylor
m
m
− 1
m
− 1
1mu − đến cấp 2
]
]
[
]
( ), 0
θ
+
=
+
+
f u [
v
f u [
v
v
1, < <
t D f u ( ). 3
2 t D f θ ( ) 3
m
1 −
m
1 −
m
1 −
m
1 −
m
1 −
2 m
1 −
1 2
do đó
−
=
( )
[
]
+
( ).
t ( )
v
1 2
3
2 t D f θ ( ) 3
F m
F t ( ) m
v t D f u m
m
2 m
+ 1
− 1
Suy ra
||
t ( )
−
( )||
≤ ∇ ||
+
||
v
.
1 2
F m
F t m
v t K ( )|| m
m
+ 1
1
− 1
K )
2
2 || W T ( 1
Điều này đưa đến
t
t
=
−
〉 ≤
−
2
J
2
s ( )
( ),
( )
||
s ( )
( )||.||
〈 F m
′ F s v s ds m
m
F m
F s m
′ v s ds ( )|| m
3
+ 1
+ 1
∫
∫
0
0
t
≤
∇
+
2
.||
v ||
1
(
K )
2
v s K ( )|| m
′ v s ds ( )|| m
2 || − 1 m W T
1 2
)
( ||
1
∫
0
t
t
≤
∇
+
||
( )||.||
( )||
||
.||
K 2
v
1
2
(
)
v s m
′ v s ds K m
2 || m W T
′ v s ds ( )|| m
− 1
1
∫
∫
0
0
t
t
2
K
K
1
≤
X s ds ( )
+
||
v
+
X s ds ( )
.
(5.59)
m
4 || m W T
m
− 1
(
)
2 2 4
1
∫
∫
0
0
b 0
Tổng hợp (5.55), (5.57) - (5.59) ta được
t
.
2
2
K
M
MM
K
1
2
1
≤
T v ||
+
+
+
X s ds ( )
.
(5.60)
X t ( ) m
4 || m W T
m
− 1
(
)
2 2 4
1
b 0
(
) + ∫ 1
0
b 0
b 0
Áp dụng bổ đề Gronwall cho (5.60), ta suy ra rằng
K
M
.
2
MM
2
K
1
2
1
T v ||
exp
1
T
.
≤
+
+
+
(5.61)
X t ( ) m
4 || m W T
− 1
(
)
2 2 4
1
b 0
(
)
b 0
b 0
⎡ ⎢ ⎢ ⎣
⎤ ⎥ ⎥ ⎦
Do đó
||
v
≤
, với mọi
,m
(5.62)
|| m W T
k T
v − ||
2 || m W T
(
)
1
(
)
1
1
trong đó
−
M
.
2
MM
2
K
1
2
1
1 2
=
+
+
+
+
(1
)
exp
1
.
(5.63)
k T
b K T 0 2
1 2
T 2
b 0
(
)
b 0
b 0
⎡ ⎢ ⎢ ⎣
⎤ ⎥ ⎥ ⎦
Bằng phương pháp qui nạp, ta chứng minh được rằng
52
− 1
||
v
≤
||
v
,
m
∀ ≥ 1.
(
)
0
)
|| m W T
m 2 k T
1
m 2 || ( W T 1
∀
m p ,
,
Như vậy, với
∈ (cid:96) thì ta có
||
−
≤
||
−
(cid:34) + +
||
−
u
u
u
u
u
u
+ m p
|| m W T
(
)
+ m p
|| + − m p W T 1
(
)
|| m W T
(
)
m
+ 1
1
1
1
≤
||
v
+
||
v
||
v
+ +(cid:34)
(
)
+ − 2
)
(
)
|| m p W T + − 1
m p
|| m W T
1
|| W T ( 1
1
2
2
+ − 1
+ − 1
+ −
+ −
≤
||
v
+
||
v
||
v
).
+ +(cid:34)
(5.64)
)
0
0
)
0
)
m p 2 k ( T
m p 2 k T
m 2 k T
1 Tk
m p 2 || W T ( 1
m p 2 || W T ( 1
m 2 || W T ( 1
μ =
||
v
=
||
−
u
≤
M
,
thì (5.64) được viết lại
Do
nên nếu đặt T
TMk
0
)
u 1
0
)
|| W T ( 1
|| W T ( 1
+ − 1
+ − 2
||
u
u
≤
+
(cid:34) + +
)
≤
.
(5.65)
+ −
m p
|| m W T
m p 2 ( μ T
m p 2 μ T
m 2 μ T
(
)
1 k T
1
m 2 μ T − (1
)
k T
μ T
1
0T > sao cho
< thì từ (5.65) ta có {
là dãy Cauchy
Khi đó, chọn
μ = T
TMk
}mu
∈
, sao cho:
trong không gian
1( )W T và do đó tồn tại
u W T 1( )
u trong
(5.66)
→mu
1( )W T mạnh.
Lập luận tương tự như trong chứng minh của định lý 3.2 của chương 3 ta cũng chỉ
∈
,
)
là nghiệm yếu của bài toán (5.1). Hơn nữa, cố định m
ra được rằng
u W M T 1(
trong (5.65) và qua giới hạn khi p → +∞ ta thu được đánh giá (5.50). Cuối cùng,
việc chứng minh tính duy nhất của nghiệm yếu tương tự như chương 3, nên cho phép
chúng tôi bỏ qua chứng minh này.
Định lý 5.2 được chứng minh hoàn tất(cid:31)
53
Chương 6
DÁNG ĐIỆU TIỆM CẬN
VÀ KHAI TRIỂN TIỆM CẬN CỦA NGHIỆM YẾU
6.1. Dáng điệu tiệm cận của nghiệm yếu khi
ε → 0
Trong mục này, ta cần thêm giả thiết sau
(A5) 1f thỏa mãn giả thiết (A3).
Ta xét bài toán nhiễu sau đây:
xx
B u u [ ] ( , , ), 0 1, 0 t T , = x < < < < ⎧⎪ − u tt f x t u ε
)Pε (
x
t (0, ) 0, u t (1, ) g t ( ), = = u ⎨
B u [
]
=
B t u t ( ,||
2 ( )|| ),
=
f x t u ( , , )
+
ε
≡
f u [
]
+
ε
],
với
trong đó
x
f x t u ( , , ) ε
f x t u ( , , ) 1
f u [ 1
ε , | | ε
,
tham số
,B
, f g f lần lượt thỏa các giả thiết từ (A1) – (A5).
ε< và *
0,u(cid:4)
1,u(cid:4)
1
Khi đó, theo các định lý 4.1 và 4.2, bài toán (
tương ứng f
)Pε
fε= có duy nhất
nghiệm yếu phụ thuộc
,ε kí hiệu uε . Ta nghiên cứu dáng điệu tiệm cận của bài toán
theo tham số .ε
)Pε (
Ta sử dụng các giả thiết (A1) – (A5) thì các đánh giá tiên nghiệm của dãy xấp xỉ
}k ( )
trong chứng minh của định lý 4.1 cho bài toán (
thỏa
Galerkin
mu {
)Pε
k ( )
∈
,
),
∀
m k ,
,
(6.1)
mu W M T
1(
,M T là các hằng số độc lập với
,m k và
.ε Hơn nữa, cũng giống như khi
trong đó
, ),
i =
0,1
chọn các hằng số
,M T ở (4.32), (4.34), (4.35) với
được thay thế
iK M f (
+
i
=
( K M f
, )
),
0,1
bởi
, ( K M f 1
i
i
. Do đó, giới hạn uε trong các không gian hàm của
{
}k ( )
khi k → +∞ sau đó m → +∞ sẽ là nghiệm yếu duy nhất của bài toán
dãy
mu
thỏa
)Pε (
,
)
(6.2)
1( ε ∈ u W M T
⎪⎪⎪⎪⎪⎪ ⎪⎪⎪⎪⎪ ( , 0) ( ), ( , 0) ( ), = = (cid:4) u x 0 (cid:4) u x 1 u x t u x ⎪⎪⎩
Hơn nữa, ta có định lý sau
Định lý 6.1. Giả sử các giả thiết (A1) – (A5) đúng. Khi đó, tồn tại các hằng số
M
T> 0,
0
ε , | | ε
> sao cho với mọi
ε< , bài toán (
có duy nhất nghiệm yếu
*
)Pε
,
)
thỏa một đánh giá tiệm cận.
ε ∈ 1( u W M T
u
−
u
≤
C
||
| |, ε
(6.4)
0
)
ε
|| W T ( 1
,
M T ε . ,
trong đó, C là hằng số phụ thuộc
Chứng minh.
v
u
u
Đặt
0
ε= − . Khi đó v thỏa bài toán biến phân sau:
〉 +
−
〈Δ
〉
v t w ( ),
B u [
〈∇ ]
v t ( ),
∇ 〉 − w
]
B u [
u t w ( ),
( B u [
ε
ε
0
)0 ]
(6.5)
f u [
]
[
],
w V
,
= 〈
−
ε 〉 + 〈
, 〉 ∀ ∈
⎨
ε
f u w [ ], 0
f u w ε 1
(0)
(0)
0.
′= v
=
w
v t= (cid:5) ( )
⎧⎪ ′′〈 ⎪⎪⎪⎪⎪ ⎪⎪⎪⎪ v ⎪⎪⎩ Thay
trong (6.5)1 ta được
〉 +
∇
〉 −
−
〈Δ
′ ′′ 〈 ( ) ( ), v t v t
B u [
〈∇ ]
v t ( ),
′ ( ) v t
]
B u [
′ 〉 ( ) u t v t ( ),
( B u [
ε
ε
)0 ]
0
(6.6)
= 〈
−
f u [
]
f u [
],
′ ( ) v t
′ 〉 ( ) ,
〉 + 〈 ε
ε
0
f u v t [ ], ε 1
hay
2 ′ || ( )|| v t
2 v t ( )||
( B u [
) ]
0
0
ε
ε
(6.7)
+ ∇ = − 〈Δ B u [ || 2 ] B u [ ′ 〉 ( ) u t v t ( ), ] d dt d dt
0
ε
Lấy tích phân (6.7) theo biến thời gian ,t ta được
t
t
η ( ) t
=
B u [
]||
∇
2 ds v s ( )||
+
2
]
−
B u [
〈Δ
′ 〉 ( ) u s v s ds
( ),
( B u [
) ]
ε
ε
0
0
d ds
∫
∫
0
0
t
t
+ 〈 − 2 [ ] ], 〉 + 〈 ε 2 ′ 〉 ( ) . f u [ f u ′ ( ) v t ], [ f u v t 1 ε
ε
0
ε
∫
∫
0
0
(6.8)
+ 2 〈 f u [ ] − f u [ ], ′ ( ) v s ds 〉 + 2 ε 〈 ], ′ 〉 ( ) f u v s ds [ 1
trong đó
′=
+
∇
( ) t η
2 v t || ( )||
B u [
].||
2 v t ( )|| .
(6.9)
ε
= + + + L 4, L 3 L 2 L 1
Ta sẽ đánh giá các tích phân
trong vế phải của (6.8).
jL ,
56
1,..., 4, j =
Tích phân thứ nhất. Ta có
d
2 ( )|| )|
2 ( )|| )
ε
ds B u [
2
(cid:4) K M B (
,
)(1
( )||.||
( )||)
(cid:4) K M B (
,
)(1
M 2
),
≤
2|| + ∇
∇
≤
+
1
1
u t ε
′ u t ε
nên
2
t
,
+ )(1 2
)
M
(cid:4) ( K M B 1
≤
η ( ) s ds
.
(6.10)
L 1
∫
b 0
0
] | ( ,|| 2| ( ,|| ( ), ≤ ∇ + ∇ 〈∇ ∇ ( ) | 〉 u t ε u t ε u t ε ′ u t ε D B t 1 D B t 2
Tích phân thứ hai. Ta có
B u [
]
−
B u [
]
=
B t
( ,||
∇
2 ( )|| )
−
B t
( ,||
∇
2 ( )|| )
0
u t 0
ε
u t ε
= |
θ ||
∇
2 ( )||
+ − ∇
)||
(1
θ
2 ( )|| )(||
∇
2 ( )||
− ∇ ||
2 ( )|| )|
D B t ( , 2
u t 0
u t 0
u t ε
u t ε
(cid:4)
≤
(cid:4) K M B (
,
) ||
∇
2 ( )||
− ∇ ||
2 ( )||
≤
,
)||
∇
v t ( )||,
1
u t 0
MK M B 2 ( 1
u t ε
(0,1),
do đó
với
′
B u [
]
B u [
]|.||
( )||.|| ( )||
v s ds
≤
−
Δ
L 2
0
u s 0
ε
t ∫ 2 | 0
t
t
2
4
)
,
2
θ ∈
′
,
||
v t ( )||.|| ( )||
v s ds
.
≤
∇
≤
(6.11)
M K M B 4 ( 1
∫ )
∫
(cid:4) ( M K M B 1 b 0
0
0
(cid:4) η ( ) s ds
Tích phân thứ ba. Ta có
f u [
]
−
f u [
]
=
f x t u ( , ,
)
−
f x t u ( , ,
)
0
0
ε
ε
≤
|
D f x t u ( , ,
+ − (1
u )
)|.|
−
( )|
≤
K M f v t
, )| ( )|
(
,
ε
u t ( ) ε
3
0
u t 0
1
(0,1),
θ θ
nên
với
t
′
f u
]
f u [
′ ]||.|| ( )||
v s ds
K M f 2 (
|| ( )||.|| ( )||
v s ds
v s
≤
−
≤
L 3
0
1
ε
∫ , )
t ∫ 2 || [ 0
0
t
t
2
, )
( K M f
1
′
K 2
||
v s ( )||.|| ( )||
v s ds
.
≤
∇
≤
θ ∈
(6.12)
1
∫
∫
b 0
0
0
η s ds ( )
Tích phân thứ tư. Ta có
t
t
′ || ( )||
v s ds
)
2 ′ || ( )|| ds v s
≤
≤
+
L 4
K M f ( , 1
0
2 2 TK M f ( , 0 1
∫
∫ )
0
0
t
≤
ε
)
η ( ) s ds
.
(6.13)
2 2 TK M f ( , 0 1
+ ∫
0
57
ε 2| |. ε
Từ (6.9) – (6.13) ta được
t
2
2
,
+ )(1 2
)
4
)
,
2
, )
M
( K M f
(cid:4) ( K M B 1
1
η t ( )
≤
ε
)
+
+
+
η ( ) s ds
.
2 2 TK M f , ( 0 1
b 0
(
) + ∫ 1
(cid:4) ( M K M B 1 b 0
b 0
0
Áp dụng bồ đề Gronwall cho bất đẳng thức trên, ta thu được
2
2
,
+ )(1 2
M
)
4
)
,
2
K M f (
, )
(cid:4) K M B ( 1
1
η t ( )
ε
) exp
1
T
.
≤
+
+
+
(6.14)
2 2 TK M f , ( 0 1
b 0
)
(
(cid:4) M K M B ( 1 b 0
b 0
⎤ ⎥ ⎥ ⎦
⎡ ⎢ ⎢ ⎣
Điều này dẫn đến
(6.15)
)
W T 1(
trong đó
2
2
,
+ )(1 2
M
)
4
,
2
K M f (
, )
(cid:4) K M B ( 1
) 1
1
1 2
v || || C ε≤ | |,
0
T 2
b 0
(
)
(cid:4) M K M B ( 1 b 0
b 0
Định lý 6.1 được chứng minh xong(cid:31)
1N +
C )(1 b− ) exp 1 . = + + + + T K M f , ( 0 1 ⎡ ⎢ ⎢ ⎣ ⎤ ⎥ ⎥ ⎦
6.2. Khai triển tiệm cận nghiệm theo một tham số ε đến cấp
Trước tiên, ta thành lập thêm các giả thiết sau
1 N B C + ∈
/ (A ) 2
2 +
f C + N
∈
1([0,1]
×
)
( B ξ η ( , ) 0, ∀ ξ η , ) (cid:92) với ≥ 0, ≥ > b 0
(cid:92) thỏa (0, , 0)
/ (A ) 3
×(cid:92) +
+
N
∈ f C
([0,1]
×
)
t
0,
= ∀ ≥ t 0.
/ 5
(A ) 1
×(cid:92) +
(cid:92) thỏa 1(0, , 0) f
+
t f 0, = ∀ ≥ t 0,
Giả sử
là nghiệm yếu duy nhất của bài toán
ε = 0,
0
nghĩa là
∈ , ) u W M T 1( )P ứng với 0(
0
0
xx
0
0
⎧⎪ ′′− u = f x t u ( , , ) ≡ f u [ ], 0 < < x 1, 0 < < t T , B u u [ ] 0
0
0
x
t (0, ) = 0, u t (1, ) = g t ( ), u ⎨ )P 0(
⎪⎪⎪⎪⎪⎪ ⎪⎪⎪⎪⎪ ( , 0) ( ), ( , 0) ( ), = = (cid:4) u x 0 ′ u x 0 (cid:4) u x 1 u x ⎪⎪⎩ 0
và
(với
,M T được chọn một cách thích hợp) lần lượt là
1
N
nghiệm yếu duy nhất của các bài toán dưới đây
u ,..., ∈ ( , ) u W M T 1
0
1
< < B u [ ], 0 < < x 1, 0 t T , Δ = ] u 1 F u [ 1 1
x 1
1
)Q 1(
t (0, ) = u t (0, ) = 0, u ⎨
1
1
58
= (0) ′= u (0) 0, ⎧⎪ ′′− u ⎪⎪⎪⎪⎪ ⎪⎪⎪⎪ u ⎪⎪⎩
trong đó
(6.16)
1
0
] = [ f ] + [ ] + π F u [ 1 π 1 f 1 ρ 1 Δ ] B u [ , 0
với
được xác định như sau:
0
0
[
f
]
=
f u [
]
≡
f x t u ( , ,
),
[
f
]
,
π
π=
(6.17)
0
π 1
D f u [ ] 3 1
0
0
0
[ f ], [ f ], [ B ], B [ ] π ρ π 1 ρ 1
ρ
[
B
]
=
B u [
]
≡
B t
( ,||
∇
2 ( )|| ),
(6.18)
0
1
u t 0
0
0
với 2
B [ ] u u ρ= 〈∇ ∇ 〉 ] , , ρ 1 2 [ 0 D B 2
≤ ≤ i N ,
i
i
< < ], 0 < < x 1, 0 t T , Δ = ] u i F u [ i
i
ix
= = t (0, ) u t (0, ) 0, u ⎨ )iQ (
i
i
(0) (0) 0, ′= u =
i
]
=
[
f
]
+
[
]
+
Δ ] B u [
, 2
≤ ≤
i N
.
(6.19)
f 1
− 1
F u [ i
i
π i
π i
ρ k
− i k
∑
= 1
k
B [
]
=
,
,...,
u
],
B [
]
=
[
,
,
u
],
xác định theo công thức
Với
π i
π i
i
ρ i
ρ i
i
f u u [ , 0
1
B u u 0
,..., 1
truy hồi sau:
i
− 1
⎧⎪ ′′− u B u 0[ ⎪⎪⎪⎪⎪ ⎪⎪⎪⎪ u ⎪⎪⎩ trong đó
(6.20)
− i k
− i k i
∑
k
=
0
i
− − − 1 i k
1
B [
]
=
i (
− − k
j
,
u
〉 ≤ ≤ , 2
i N
.
(6.21)
ρ i
ρ ) k
〈∇ ∇ ] u j
− − i k j
D B [ 2
2 i
∑ ∑
=
=
k
0
j
0
[ f ] = , 2 ≤ ≤ i N , π i π k D f u [ ] 3
là làm bậc nhất đối với
Chúng ta chú ý rằng
i fπ [
iu . Thật vậy,
]
i
0
i ( ,
],
u
),
k
=
0,
i
− 1.
+ các phần tử phụ thuộc vào
π k
D f [ 3
k
Tương tự, ta cũng có
B [
]
ρ=
〈 ] D B u u [
,
〉
ρ i
i
0
2
0
i ( ,
],
∇
u
),
k
=
0,
i
− 1.
+ các phần tử phụ thuộc vào
ρ k
k
D B [ 3
,
)
Gọi
là nghiệm yếu duy nhất của bài toán (
. Khi đó
ε ∈ u W M T 1(
)Pε
N
i
v
ε
u
h
,
= − u ε
≡ − u ε
i
∑
=
0
i
59
[ f ] π= π i D f u [ ] 3
B v [
h
v
f v [
f h [
]
h B h [
h
] + Δ =
] h + −
+
] + −
Δ
thỏa bài toán ⎧⎪ ′′ − v
( B v [
) ]
])
( , ), 0
1, 0
t T
,
+
] h + −
+
x < <
< <
ε f v ( [ 1
f h [ 1
E x t ε
(6.22)
t (0, )
v
t (1, )
0,
=
=
x
⎪⎪⎪⎪⎪ ⎪⎪⎪⎨ ⎪⎪ v ⎪⎪⎪⎪⎪
(0)
(0)
0,
′= v
=
v ⎪⎪⎩
với
N
i
=
ε
]
+
f h [
]
−
f u [
]
+
[
[
h
ε ]
.
(6.23)
( − B h B u ]
) ]
E x t ( , ) ε
f h [ 1
0
0
F u [ i
i
Δ − ∑
1 =
i
Ta có các bổ đề sau
f [ ],
[
B
]
Bổ đề 6.1. Các hàm
được xác định bằng công thức truy hồi sau đây:
π i
ρ i
i
=
]
, 0
≤ ≤
,
[ ] f
[ f h
i N
(6.24)
i)
π i
i
ε
0
=
1 ! i
∂ ∂ ε
i
B
i N
[
]
=
B h [
]
, 0
≤ ≤
.
ii)
(6.25)
ρ i
i
ε
=
0
1 i !
∂ ε ∂
Chứng minh.
Chứng minh i). Ta có
π
[
f
]
=
f h [
]
=
f u [
]
=
f x t u ( , ,
),
0
0
0
0
ε
=
[
f
]
=
f h [
]
=
]
h ( )
=
.
π 1
D f h [ 3
D f h u ] [ 1
3
∂ ∂ ε
∂ ∂ ε
=
=
ε
ε
0
0
i =
0, 1.
Vậy (6.24) đúng với
Với
i ≥ ta có 1,
i
− 1
i
i
− 1
k
− i k
f h [
]
=
(
f h [
])
C
[
])
h ( ).
(6.26)
i
− 1
k − 1 i
D f h ( 3
1 i !
1 i !
1 i !
∂ ∂ ε
= ∑
∂ i ∂ ε
∂ ∂ ε
∂ k ∂ ε
∂ − i k ∂ ε
k
=
0
Từ các công thức
i
i
=
i u !
,
h
,
h
i ε − 1
,
iu
( ) h
(6.27)
i
∂ ∂ ε
u ε i
i
i
∂ ε ∂
ε
0
=
N = ∑ i 0 =
N = ∑ i = 0
[
f
],
],
k
=
0,1,
1
−… , i
từ các công
Giả sử ta đã xác định được các hàm
π k
π k
D f [ 3
thức (6.17) và (6.24). Do đó, từ (6.26) ta suy ra rằng:
i
1 −
i
k
− i k
f h [
]
C
])
h ( )
− i k
D f h ( [ 3
k 1 i −
1 i !
1 i !
= ∑
∂ i ε ∂
∂ k ε ∂
∂ ε ∂
0
0
ε
ε
=
=
k
0
=
60
i
1 −
− i k
C
]
h ( )
− i k
π k
D f [ 3
k i 1 −
k i
! !
= ∑
∂ ε ∂
0
ε
=
k
0
=
i
− 1
i
− 1
)!
C
=
=
[
f
].
D f u [ ] 3
π k
− i k
π i
π k
k i − 1
D f u [ ] 3
i k −
− i k i
− k i k !( i !
= ∑
∑
k
0
=
k
0
=
∀
i , 0
≤ ≤ i N .
Vậy (6.24) đúng
Chứng minh ii). Ta có
ρ
B [
]
=
B h [
]
=
B u [
]
=
B t
( ,||
∇
2 ( )|| ).
0
0
u t 0
0
ε
=
∇
h
,
∇
h
B [
]
=
B h [
]
=
]
(||
∇
h
2 || )
=
〈 ]
〉
ρ 1
D B h [ 2
D B h 2 [ 2
∂ ε ∂
∂ ε ∂
∂ ε ∂
=
=
0
0
ε
ε
=
0
ε
∇
u
,
u
=
〈 ]
+ ∇ ε
( ∇
+ ∇ 〉 )
ε
D B h 2 [ 2
0
u 1
u 1
0
∂ ε ∂
ε
0
=
u
,
=
[
(6.28)
〉 .
〈 ] D B h ∇ ∇ 2 u 1
2
0
0, 1.
i =
Vậy (6.25) đúng với
Với
i ≥ ta có 1,
i
− 1
i
i
k
− 1
− i k
B h [
]
(
B h [
])
C
[
])
(||
h
2 || ).
=
=
∇
(6.29)
− 1
D B h ( 2
k 1 − i
1 ! i
1 ! i
1 ! i
∂ ε ∂
∑
∂ i ε ∂
∂ i ε ∂
∂ k ε ∂
∂ − i k ε ∂
=
0
k
Do
m
− 1
m
m
− 1
j
− m j
∇
h
=
2
,
=
2
,
2 || )
(6.30)
m
m
− 1
j
− m j
j m
∂ ε ∂
∑
∂ ε ∂
∂ ε ∂
∂ 〈 ∇ h − 1 ε ∂
∂ ε ∂
=
j
0
nên
m
− 1
m
∇
h
=
2
− j m j C
)!
!(
u
(|| 〈∇ h ∇ 〉 h C ∇ 〉 , h
2 || )
(6.31)
m
j m
∇ ∇ u , j
− m j
∑
∂ ∂ ε
=
ε
0
=
j
0
(|| 〉 . 〈 − 1
từ các
Giả sử ta đã xác định được các hàm
ρ k
ρ k
2
công thức (6.18) và (6.25). Do đó, từ (6.29) ta suy ra rằng:
i
− 1
i
− i k
B [ ], D B k [ ], = 0,1, 1 −… , i
2 || )
ρ k
k i − 1
1 i !
1 i !
∑
∂ i ε ∂
∂ − i k ε ∂
0
0
=
=
ε
ε
k
0
=
i
− 1
− − 1 i k
2
u
,
∇
u
B h [ ] = C [ ] (|| ∇ h D B 2
k − 1 i
j ρ − − 1 i k k
j
− − i k j
1 ! i
∑
∑
=
=
0
0
k
j
i
− − 1 j
i
− 1
,
∇
u
= C j i !( − − k j C )! [ 〈∇ ] 〉 D B 2
j
− − i k j
2 i
∑ ∑
k
=
i
=
0
0
61
= i ( − − k j ) [ 〈∇ ] u 〉 = B [ ]. ρ k ρ k D B 2
∀
i , 0
Vậy (6.25) đúng
≤ ≤ i N .
Bổ đề 6.1 đã được chứng minh hoàn tất(cid:31)
N
≥
Bổ đề 6.2. Giả sử
và các giả thiết (A1),
/ (A ), 2
/ (A ), (A ) thỏa. 5
/ 3
ε 1, | |< ε *
Khi đó, tồn tại hằng số dương
NC(cid:4) sao cho
+ 1
||
≤
N ε | |
,
∀ ∈ −
ε
(
).
(6.32)
∞
E x t ε
(cid:4) C N
ε ε , ∗ *
( , )|| L
(0,
2 T L ;
)
,
,M T N và các hằng số
trong đó NC(cid:4) là hằng số chỉ phụ thuộc vào
K M T f ,
, )
(
=
D f x t u
u ( , , )|:| |
≤
N (
+
M 1) },
i
=
0,1,...,
N
+ 1,
i 3
i
x
sup {| 0 1, 0 t T ≤ ≤ ≤ ≤
(
)
=
D f x t u
u ( , , )|:| |
≤
N (
+
M 1) },
i
=
0,1,...,
N
,
K M T f , , 1
i 3 1
i
x
sup {| 0 1, 0 t T ≤ ≤ ≤ ≤
2
2 1)
i
i 2
x
Chứng minh.
1
Với
N = , việc chứng minh bổ đề 6.2 đơn giản, nên chúng tôi bỏ qua chi tiết.
2N ≥ . Áp dụng công thức khai triển Maclaurin quanh điểm
ε = cho 0
Với
(cid:4) K M T B , ( , ) = D B t y ( , )|:0 ≤ ≤ y N ( + M }, i = 0,1,..., N + 1, sup {| 0 t T 1, 0 ≤ ≤ ≤ ≤
1N − sau đó áp dụng bổ đề 6.1, ta được
hàm 1[
N
− 1
i
i
N
ε
ε
]
=
]
+
]
+
)
1 i !
f h [ 1
f u [ 1
0
f h [ 1
1 R f ( , , N 1
ε θ 1
∑
∂ i ∂ ε
=
0
ε
i
= 1
N
1 −
i
N
] f h đến cấp
(6.33)
1 R f ( , , N 1
∑
=
i
0
với
N
1
ε = [ ] ε + ), 0 π i f 1 ε θ 1 θ< < 1 1
(6.34)
N
1 N
!
NR f
∂ ∂ ε
= ε :
θ ε 1
0
Áp dụng công thức khai triển Maclaurin quanh điểm
ε = cho hàm
) = ] , ( , , 1 ε θ 1 f h [ 1
cấp N và bổ đề 6.1, ta được
N
i
i
N
f h đến [ ]
1 i !
+ 1 2 R N
0
+ 1
∑
∂ i ε ∂
ε
=
0
i
= 1
N
i
N
ε
=
[
] ε
+
),
f
f ( , ,
0
1
(6.35)
ε θ 2
+ 1
π i
+ 2 1 R N
θ< < , 2
∑
= 1
i
trong đó
N
+
1
2
f ( , ,
)
=
f h [
]
,
(6.36)
N
+
1
(
1)!
1 +
N
ε θ 2
1 +
NR
∂ ∂ ε
: = ε
θ ε 1
62
f h [ ] − f u [ ] = f h [ ] ε + ε f ( , , ) ε θ 2
Tổ hợp (6.33) – (6.36) ta thu được
N
i
N
ε
]
+
f h [
]
−
f u [
]
=
[
]
+
[
f
ε ])
+
ε
f
),
(6.37)
f h [ 1
0
f 1
− 1
ε θ θ , , , 1 2
π ( i
π i
+ 1 R f ( , 1 N
∑
= 1
i
trong đó
f
)
=
)
+
f ( , ,
).
(6.38)
2 R N
R f ( , N 1
, , , ε θ θ 1 2
1 R f ( , , N 1
+ 1
0
[
Áp dụng công thức khai triển Maclaurin quanh điểm
ε = cho hàm
]B h đến
cấp N và bổ đề 6.1, ta được
N
k
N
+
1
k
N
+ 1
B h [
]
−
B u [
]
=
B h ( [
])
ε
+
B h ( [
])
ε
k
N
+
1
0
N
1 k !
1 +
(
1)!
∑
∂ ε ∂
∂ ε ∂
ε
0
=
ε θ ε =
3
k
1 =
N
k
N
ε
ε
=
[
]
+
), 0
1,
B
B ( , ,
ρ k
+ 1 3 R N
ε θ 3
+ 1
< < θ 3
∑
k
= 1
trong đó
N
+
1
=
B h ( [
])
B ( , ,
)
,
N
+
1
N
1 +
(
1)!
3 R N
ε θ 1 ε θ 2
+ 1
∂ ∂ ε
= ε θ ε
3
nên
i
N
i
N
ε θ 3
[
])
[
( , ,
),
B h B u ( [ ] −
h Δ =
] B u Δ
+
(6.39)
+ 1 R B N
0
i k −
k
i
= 1
= 1
⎡ ∑ ∑ ⎢ ⎢ ⎣
⎤ ⎥ ⎥ ⎦
với
N
+ k N
1 − − i N
( , ,
)=
[
B
Δ
u
ε
+
B ( , ,
Δ )
h
.
(6.40)
ε θ 3
ε θ 3
R B N
ρ k
− i k
3 R N
1 +
∑
∑
k
1 =
] 1 = + i N
Tổ hợp (6.23), (6.36), (6.38), (6.39), (6.40) và do (6.19) ta thu được
i
N
N
N
i
i
i
ε ε ρ k ε θ 3
[
]
[
f
]) ε
[
] ε
=
+
+
] B u Δ
−
( π i
F u [ i
i
E x t ( , ) ε
f 1
− 1
i k −
∑
∑
k
i
i
i
= 1
= 1
= 1
= 1
⎡ ∑ ∑ ⎢ ⎢ ⎣
⎤ ⎥ ⎥ ⎦
N
N
ε π i ρ k
+
f
)
+
( , ,
)
+ 1 R f ( , N 1
, , , ε θ θ 1 2
+ 1 R B N
N
1
+= ε
f
)
+
( , ,
)].
(6.41)
R f ( , [ 1 N
, , , ε θ θ 1 2
R B N
ε ε ε θ 3
1
ε θ 3
′ ∈ ,
,
, 0
≤ ≤
i N
∞ L
(0,
T H ;
)
Từ tính bị chặn các hàm
trong
. Ta suy ra
u u i i
i
rằng
+ 1
||
≤ (cid:4) C
ε | |
,N
(6.42)
∞
N
E x t ε
( , )|| L
(0,
2 T L ;
)
,
, ),
(
trong đó
,M T N và các hằng số
NC(cid:4) là hằng số chỉ phụ thuộc vào
iK M T f ,
(
),
(
,
).
iK M T f , ,
1
(cid:93)
63
(cid:4) iK M T B ,
Bổ đề 6.2 đã chứng minh xong(cid:31)
được xác định như sau:
Bây giờ ta xét dãy hàm { }mv
0,
v
0
+
Δ
v
B v [
+ Δ = v
h
]
f v (
+ − h )
f h ( )
B v ( [
+ − ]
h B h [
])
h
m
m
m
m
m
1 −
1 −
1 −
+
< <
+ − ) h
( )]
( , ), 0
< < x
1 , 0
t T
,
(6.43)
⎨
m
E x t ε
[ ( f v ε 1
1 −
f h 1
=
=
v
t (0, )
v
t (1, )
0,
m
m
⎧⎪ ≡⎪⎪⎪⎪⎪ ′′ − ⎪⎪⎪⎪⎪⎪ + ⎪⎪⎪⎪ ⎪⎪⎪⎪⎪
=
=
≥
(0)
v
(0)
0,
m
1.
m
′ m
⎪ v ⎪⎪⎩
Với
1m = , ta có bài toán
< <
< < x
t T
B h [
( , ),
0
1, 0
,
E x t ε
Δ = v ] 1
=
=
t (0, )
t (1, )
0,
(6.44)
v ⎨ 1
v 1
=
(0)
(0)
0.
′= v 1
⎧⎪ ′′− v ⎪⎪⎪⎪⎪ 1 ⎪⎪⎪⎪ v ⎪⎪⎩ 1
Nhân hai vế (6.34) cho 1v(cid:5) rồi lấy tích phân theo t ta được
t
N
+
B h [
]||
∇
2 ( )||
≤
ε
+
B h [
].||
∇
2 ( )||
ds
,
(6.45)
∞
d ds
2 (cid:5) v t || ( )|| 1
v t 1
+ 1 (cid:5) T v || 1
v s 1
(cid:4) C 2 N
(0,
)
|| L
2 ; T L
∫
0
Ta có
=
∇
=
∇
+
∇
∇
B h [
]
B t
( ,||
h t
2 ( )|| )
( ,||
h t
2 ( )|| )
( ,||
h t
2 ( )|| )(||
h t
′ 2 ( )|| )
d dt
d dt
D B t 1
D B t 2
( ,||
h t
2 ( )|| )
( ,||
h t
2 ( )|| )](1
h t
( )|,|
≤
∇
+
∇
2 | + 〈 ∇
∇
′ ( )| ), h t 〉
D B t [ 1
D B t 2
nên
2
d
|
]|
≤
(cid:4) K M B (
,
)[1
+
2(
N
+
2 1)
M
]
≡
.
(6.46)
dt B h [
1
η 1
Từ (6.35) và (6.36) suy ra rằng
t
N
η 1
+
≤
ε
ds
.
(6.47)
∞
2 (cid:5) v t || ( )|| 1
b v t 0
+ 1 (cid:5) T v || 1
2 || ( )|| 1 V
(cid:4) C 2 N
2 v s || ( )|| 1 V
(0,
)
|| L
2 ; T L
+ ∫
b 0
0
Sử dụng bổ đề Gronwall ta được
−
+ 1
1 2
||
2 ||
+
||
2 ||
≤
2(1
+
exp(
N ε )| |
.
(6.48)
∞
∞
(cid:5) v 1
v 1
(cid:4) b TC ) N 0
L
L
T V
(0,
2 T L ;
)
(0,
; )
η T 1 b 0
Ta sẽ chứng minh tồn tại hàm số TC độc lập với m và ε sao cho
+ 1
||
2 ||
||
N ε | |
,
ε | |
,
.
+
v
≤
C
<
∀
m
(6.49)
∞
∞
(cid:5) v m
m
T
ε *
L
(0,
2 T L ;
)
2 || L
(0,
T V
; )
64
sao đó lấy tích phân theo t và một số bức biến đổi đơn
Nhân hai vế (6.33)2 với mv(cid:5)
giản ta thu được
t
||
2 ( )||
+
≤
B v [
+
h
].||
∇
2 ds ( )||
d ds
b v t || 0
1 −
(cid:5) v t m
2 ( )|| V
m
m
v s m
∫
0
t
+
+ − h )
f h ( )||.||
m
− 1
∫ 2 || ( f v 0
B v [
+ − ]
h B h
[
]|.||
Δ
h
||.||
+
− 1
m
(cid:5) v s ds ( )|| m
t ∫ 2 | 0
t
t
1
+
N ε + | |
||
2
( )||.||
+
ε
+ − ) h
(6.50)
(cid:4) C 2 N
(cid:5) v s ds ( )|| , m
m
(cid:5) v s ds ( )|| m
f v || ( 1
− 1
f h 1
∫
∫
0
0
Ta lần lượt đánh giá các tích phân bên vế phải của (6.50) như sau
(cid:5) v s ds ( )|| m
Tích phân thứ nhất. Ta có
B v [
+ = ] h
B t
( ,||
∇ v
+ ∇
h
2 || )
=
( ,||
∇ v
+ ∇
h
2 || )
d dt
d dt
m
m
m
− 1
− 1
D B t 1
− 1
′
( ,||
2 || )
,
+
v ∇
h v + ∇ 〈∇
v h + ∇ ∇
h + ∇ 〉
m
′ m
m
D B t 2 2
− 1
− 1
− 1
nên
2
|
]|
(cid:4) K M B (
,
)[1
+
2(
N
+
2 2)
M
]
≡
.
d dt
− + ≤ h
1
1
η 2
mB v [
Do đó
t
t
t
η 2
η 2
B v [
h
].||
2 ds ( )||
||
2 ds ( )||
||
ds
.
∇
≤
∇
≤
(6.51)
d ds
− +
m
v s m
v s m
v s m
2 ( )|| V
1
∫
∫
∫
b 0
b 0
0
0
0
Tích phân thứ hai. Ta có
f v | (
f h ( )|
|
D f x t ( , ,
h v )|.|
t ( )|
+ − ) h
≤
+
m
− 1
3
θ v 1
m
− 1
m
− 1
K M f (
, )||
v
K M f (
, )||
v
,
≤
≤
1
t ( )|| V
m
− 1
1
)
m
− 1
|| W T ( 1
nên
t
t
+ − h )
f h ( )||.||
≤
K M f 2 (
v , )||
||
− 1
1
)
− 1
m
(cid:5) v s ds ( )|| m
m
(cid:5) v s ds ( )|| m
∫
|| ( W T 1
∫ 2 || ( f v 0
0
t
≤
, )||
v
.
(6.52)
2 TK M f ( 1
)
1 −
m
2 v s ds ( )|| m
+ ∫ (cid:5) ||
2 || ( W T 1
0
Tích phân thứ ba. Ta có
|
B v [
+ − ]
h B h
[
]|
=
B t
( ,||
∇ v
t ( )
+ ∇
h t
2 ( )|| )
−
B t
( ,||
∇
h t
2 ( )|| )
1 −
1 −
m
m
65
≤
D B v [
+
h
](||
∇ v
||
+ ∇ 2||
h
||)||
∇ v
||
m
2
1
m
− 1
m
− 1
≤
θ −
)(2
(
+
3)
M v ||
,
1
)
m
− 1
|| W T ( 1
do đó
B v [
h B h
]
[
]|.||
h
||.||
Δ
− + −
1
m
(cid:5) v s ds ( )|| m
t ∫ 2 | 0
t
≤
(cid:4) K M B N 2 ,
)(2
(
+
3)(
N
+
1)
2 M v ||
||
1
)
1 −
m
(cid:5) v s ds ( )|| m
∫
|| ( W T 1
0
t
(cid:4)
≤
T K M B N ,
)(2
(
[
+
3)(
N
+
1)
2 2 M v ] ||
||
2 ( )||
ds
.
(6.53)
m
(cid:5) v s m
1
)
− 1
+ ∫
2 || W T ( 1
0
(cid:4) K M B N ,
Tích phân thứ tư. Ta có
+ − ) h
( )|
≤
+
h v )|.|
t ( )|
f v | ( 1
m
− 1
f h 1
D f x t | ( , , 3 1
θ v 3 m
− 1
m
− 1
≤
v
≤
)||
v
,
K M f ( , )|| 1
1
m
− 1
t ( )|| V
K M f , ( 1
1
m
− 1
)
|| W T ( 1
nên
t
t
ε 2
+ − h )
( )||.||
≤
)||
v
||
f v || ( 1
− 1
f h 1
ε K M f , ( 2 * 1
1
− 1
)
m
(cid:5) v s ds ( )|| m
m
(cid:5) v s ds ( )|| m
∫
∫
|| ( W T 1
0
0
t
≤
(
v
.
(6.54)
2 T K M f , )|| 1 1
2 ε *
)
1 −
m
2 v s ds ( )|| m
+ ∫ (cid:5) ||
2 || ( W T 1
0
Tích phân thứ năm
t
( , )||.||
||
≤
ε + 1 N | |
E x s ε
(cid:5) v s ds ( )|| m
(cid:4) C 2 N
(cid:5) v s ds ( )|| m
∫
t ∫ 2 || 0
0
t
≤
||
.
(6.55)
2 (cid:5) v s ds ( )|| m
+ ∫
0
Tổng hợp (6.50) – (6.55) ta được
N
+ 2
||
2 ( )||
T
||
v
+
≤
2 ε | |
+
η
(cid:5) v t m
b v t || 0
2 ( )|| V
m
(cid:4) 2 TC N
3
m
− 1
)
2 || W T ( 1
t
2
η+ (
+
(||
2 ( )||
+
||
ds
,
(6.56)
(cid:5) v s m
v s m
2 ( )|| ) V
∫ 4)
b 0
0
trong đó
η
=
K M f (
, )
+
(cid:4) K M B N [ ,
)(2
(
+
3)(
N
+
1)
M
2 2 ]
+
(6.57)
3
2 1
1
2 ε K M f , ). ( * 1
2 1
66
ε + 2 2 N | | (cid:4) 2 TC N
+ 2
N
η 2
2 ε | |
+
≤
T
||
||
η
v
exp[(
+
T 4) )
(6.58)
v t m
m
− 1
3
)
)
Áp dụng bổ đề Gronwall cho (6.56) ta được ( (cid:4) 2 TC N
)
b 0
2 ( )|| W T ( 1
2 || W T ( 1
hay
||
( )||
≤
vγ ||
+ , η
(6.59)
v t m
)
)
m
− 1
W T ( 1
|| W T ( 1
−
η 2
1 2
T
η
(1
η )
exp[(
+
+
4) ), T 2
3
b 0
3
b 0
(6.60)
+ 1
η 2
1 2
+
+
T
(1
exp[(
.
N ε 4) )| | T 2
(cid:4) − b C ) N 0
b 0
trong đó ⎧⎪ = γ ⎪⎪⎪⎨ ⎪⎪ = η ⎪⎪⎩
Từ (6.60) ta suy ra rằng
γ
=
0,
η
= . 0
(6.61)
+
lim → T 0
lim + → T 0
1
Do đó, tồn tại T đủ nhỏ thì 0
γ≤ < và
η ≥ 0.
Bổ đề 6.3. Cho dãy {
}mψ thỏa
=
0, 0
≤
≤
+
η ,
m
≥ 1,
ψ 0
ψ m
γψ m
− 1
η
≤ < γ
1,
0
≥ là các hằng số cho trước. Khi đó
trong đó 0
≤
với mọi
m ≥ 1.
ψ m
γ
η −
1
v
||
Áp dụng bổ đề 6.3 cho (6.59) với
, ta được
ψ = m
)
|| m W T 1(
+ 1
||
v
≤
≤
N | | ε
,
∀ ≥ m
1
,
(6.62)
|| m W T
(
)
1
γ
η −
1
được xác định ở (6.43) hội tụ mạnh trong
Mặt khác dãy qui nạp tuyến tính {
}mv
không gian
1( )W T đến nghiệm v của bài toán (6.19). Do đó, khi m → +∞ trong
(6.62) ta được
1
v || ||
≤ (cid:4)
C ε + ,N | |
(6.63)
)
T
W T ( 1
hay
N
1
i
ε
||
u
−
u
≤
ε + N | |
.
(6.64)
ε
)
i
(cid:4) C T
∑
|| ( W T 1
0
i
=
Do đó, ta có định lý sau
67
(cid:4) C T
(A ), (A ), (A ) thỏa. Khi đó, tồn tại
Định lý 6.2. Giả sử các giả thiết (A1),
/ (A ), 2
/ 3
4
/ 5
M
T> 0,
0
ε ε , | |
> sao cho, với mỗi
có duy nhất
các hằng số
ε∗< , bài toán (
)Pε
,
)
nghiệm yếu
thoả một đánh giá tiên nghiệm đến cấp
1N + như trong
ε ∈ u W M T 1(
N
=
0,...,
(6.64), các hàm
lần lượt là nghiệm yếu của các bài toán
, iu i
),...,(
P Q ( ), ( 1
0
Q ).N
68
Phần kết luận
Qua luận văn này, tác giả thực sự bắt đầu làm quen với công việc nghiên cứu
khoa học một cách nghiêm túc và có hệ thống. Tác giả cũng học tập được phương
pháp nghiên cứu qua việc tìm đọc tài liệu và sự phân tích thảo luận các đề tài liên
quan trong nhóm seminar định kỳ do quí thầy hướng dẫn. Tác giả cũng học tập được
phương pháp chứng minh sự tồn tại và duy nhất nghiệm yếu của bài toán biên phi
tuyến nhờ vào các phương pháp: xấp xỉ tuyến tính, xấp xỉ Galerkin, các kỹ thuật đánh
giá tiên nghiệm, kỹ thuật về tính compact và các kết quả về sự hội tụ yếu.
Nội dung chính của luận văn bao gồm các chương 3, 4, 5, 6.
Trong chương 3, chúng tôi khảo sát bài toán. Tìm hàm u thỏa phương trình
−
B t u t ( ,||
2 u ( )|| )
=
f x t u ( , , )
liên kết với điều kiện biên
sóng phi tuyến có dạng
u tt
x
xx
hỗn hợp thuần nhất. Chúng tôi thu được kết quả về sự tồn tại và duy nhất nghiệm yếu
bằng thuật giải xấp xỉ tuyến tính.
Trong chương 4, chúng tôi khảo sát bài toán giống chương 3, nhưng có điều
kiện biên hỗn hợp không thuần nhất. Kế thừa phương pháp ở chương 3, chúng tôi
cũng thu được kết quả về sự tồn tại và duy nhất nghiệm yếu.
Trong chương 5, Để tiếp nối và mở rộng kết quả của chương 3. Chúng tôi, trình
bày một thuật giải tinh tế hơn bằng cách xây dựng một dãy lặp phi tuyến {
}m mu
∈(cid:96)
nhằm nâng tốc độ hội tụ của mu về nghiệm yếu u .
Trong chương 6, chúng tôi trình bày các kết quả về dáng điệu tiệm cận và khai
triển tiệm cận cho bài toán của chương 4.
Tuy nhiên, do sự hạn chế của hiểu biết bản thân nên tác giả chưa tìm hiểu cặn
kẻ khả năng ứng dụng của các kết quả thu được trong luận văn vào các bài toán vật lý
và các bài toán khác. Vì vậy tác giả kính mong nhận được sự chỉ bảo của quí Thầy, Cô
trong và ngoài hội đồng.
69
Tài liệu tham khảo
[1] H. Brézis (1983), Analyse fonctionnele, Théorie et Application, Masson, Paris,
1983.
[2] G. R, Kirchhoff, Vorlesungen über Mathematische Physik: Machanik, Teuber,
Leipzig, 1876, Section 29.7.
[3] J. L. Lions, Quelques méthodes de résolution des problems aux limites non-
linéares, Dunod; Gauthier – Villars, Paris, 1969.
[4] Nguyen Thanh Long, Alain Pham Ngoc Dinh, Tran Ngoc Diem (2002), Linear
recursive schemes and asymptotic expansion associated with the Kirchhoff – Carrier
operator, J. Math. Anal. Appl. 267 (1) (2002) 116 – 134.
[5] Nguyen Thanh Long, Bui Tien Dung (2003), On the nonlinear wave equation utt – B(||ux(t)||2)uxx = f(x, t, u, ux, ut, ||ux(t)||2) associated with the mixed homogeneous
conditions, Nonlinear Anal., Ser. A: Theory Methods, 55 (5) (2003) 493 – 519. [6] Nguyen Thanh Long (2005), On the nonlinear wave equation utt – B(t, ||u(t)||2, ||ux(t)||2)uxx = f(x, t, u, ux, ut, ||u(t)||2, ||ux(t)||2) associated with the mixed homogeneous
conditions, J. Math. Anal. Appl. 306 (1) (2005) 243 – 268.
[7] Nguyen Thanh Long, Tran Minh Thuyet (2003), A semilinear wave equation
associated with a nonlinear integral equation, Demonstratio Math. 36 (4) (2003) 915 –
938.
[8] Nguyen Thanh Long, Le Thi Phuong Ngoc (2009), On nonlinear boundary value
problems for nonlinear wave equations, Vietnam J. Math. 37 (2 – 3) (2009) 141 – 178.
[9] Le Xuan Truong, Le Thi Phuong Ngoc, Nguyen Thanh Long (2009), High-
order iterative schemes for a nonlinear Kirchhoff – Carrier wave equation associated
with the mixed homogeneous conditions, Nonlinear Analysis, Theory, Methods &
Applications, Series A: Theory and Methods, 71 (1 – 2) (2009) 467 – 484.
[10] Le Thi Phuong Ngoc, Le Khanh Luan, Tran Minh Thuyet, Nguyen Thanh
Long (2009), On the nonlinear wave equation with the mixed nonhomogeneous
conditions: Linear approximation and asymptotic expansion of solutions, Nonlinear
Analysis, Theory, Methods & Applications, Series A: Theory and Methods, 71 (11)
(2009) 5799 – 5819.
70