BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Trần Thị Thanh Thảo
MỘT SỐ TÍNH CHẤT HỮU HẠN CỦA
ĐỐI ĐỒNG ĐIỀU ĐỊA PHƯƠNG THEO MỘT CẶP IĐÊAN
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh – 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Trần Thị Thanh Thảo
MỘT SỐ TÍNH CHẤT HỮU HẠN CỦA
ĐỐI ĐỒNG ĐIỀU ĐỊA PHƯƠNG THEO MỘT CẶP IĐÊAN
Chuyên ngành : Đại số và lí thuyết số
Mã số : 8460104
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRẦN TUẤN NAM
Thành phố Hồ Chí Minh - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Mọi sự
kế thừa và phát huy các kết quả của các nhà khoa học đều được trích dẫn rõ
ràng và đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn do tôi tự tìm
hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan, phù hợp với nội dung và yêu
cầu của đề tài cần nghiên cứu, chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên
cứu nào khác.
Học viên
Trần Thị Thanh Thảo
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình cao học và viết luận văn này, tôi đã nhận được
sự hướng dẫn nhiệt tình của quý thầy cô trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ
Chí Minh, sự động viên và giúp đỡ từ gia đình và bạn bè.
Trước hết, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Trần Tuấn Nam.
Thầy đã quan tâm sâu sắc, dành nhiều thời gian và công sức hướng dẫn để giúp
tôi hoàn thành luận văn thạc sĩ của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô đã dạy bảo tôi trong suốt quá trình
học tập. Xin cảm ơn thầy Mỵ Vinh Quang, thầy Trần Huyên, thầy Bùi Tường
Trí, thầy Bùi Xuân Hải, thầy Nguyễn Tự Cường, cô Phạm Thị Thu Thủy, quý
thầy cô đã tận tình dạy bảo và mở mang cho tôi nhiều kiến thức về Toán học, đặc
biệt là kiến thức về chuyên ngành Đại số, làm nền tảng vững chắc để tôi học tập
và nghiên cứu.
Xin cảm ơn các bạn học trong lớp Đại số và Lí thuyết số Khóa 27 cũng như
bạn bè và người thân đã hết lòng động viên giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và
làm luận văn.
Cuối cùng, xin cảm ơn gia đình tôi. Gia đình tôi luôn là nguồn động viên
tinh thần to lớn giúp tôi hoàn thành khóa học và luận văn này.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2018
Trần Thị Thanh Thảo
BẢNG KÍ HIỆU
Tập tất cả các iđêan nguyên tố của
Giá của
Tập các iđêan nguyên tố liên kết của
Linh hóa tử của
Môđun đối đồng điều địa phương thứ
Môđun đối đồng điều địa phương thứ theo một cặp iđêan
Tích mở rộng chiều trên
Tích xoắn chiều trên
Hàm tử xoắn
Hàm tử xoắn
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
BẢNG KÍ HIỆU
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
Chương 1. Kiến thức chuẩn bị ..................................................................................... 5
1.1. Một số kiến thức cơ bản .................................................................................... 5
1.2. Hàm tử đối đồng điều địa phương theo iđêan
............................................ 8
1.3. Hàm tử đối đồng điều địa phương theo một cặp iđêan
.................... 11
1.4. Bao nội xạ ......................................................................................................... 14
1.5. Dãy phổ - Dãy phổ Grothendieck .................................................................. 14
Chương 2. Môđun Lasker yếu và môđun
Cofinite .................................. 18
2.1. Môđun Lasker yếu và môđun
cofinite yếu ....................................... 18
2.2. Sự hữu hạn của tập
....................................... 24
2.3. Sự hữu hạn của tập
............................................................. 28
2.4. Tính cofinite yếu của
....................................................................... 31
Chương 3. Phạm trù con Serre .................................................................................. 34
3.1. Định nghĩa ......................................................................................................... 34
3.2. Tính chất của
trong phạm trù con Serre ...................................... 34
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 39
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 41
1
MỞ ĐẦU
Đối đồng điều địa phương chiếm một vị trí quan trọng trong Đại số
hiện đại nói chung và Đại số giao hoán cũng như Hình học đại số nói riêng,
hiện nay vẫn tiếp tục được nghiên cứu và mở rộng theo nhiều hướng khác
nhau. Trong luận văn này, ta sẽ nghiên cứu sự hữu hạn của các tập
và , cũng như một vài tính chất
của môđun đối đồng điều địa phương theo quan điểm của phạm trù
con Serre.
Trong toàn bộ luận văn này, ta luôn giả thiết là vành Noether giao
hoán và là các iđêan của vành . Trong [1], các nhà toán học Takahashi,
Yoshino và Yoshizawa đã giới thiệu về khái niệm của môđun đối đồng điều
địa phương theo một cặp iđêan , chính là sự mở rộng của định nghĩa
môđun đối đồng điều địa phương theo iđêan của Grothendieck. Cho là
một môđun, khi đó môđun là môđun
con xoắn của . Vì vậy tồn tại hàm tử hiệp biến từ phạm trù
môđun vào chính nó. Hàm tử đối đồng điều địa phương thứ theo cặp
iđêan , kí hiệu là , là hàm tử dẫn xuất phải thứ của . Nếu
thì chính là hàm tử đối đồng điều địa phương thông thường
của Grothendieck.
Trong [2], Grothendieck đã đưa ra giả thuyết: Với mọi iđêan của
vành và với mọi môđun hữu hạn sinh , môđun
là hữu hạn sinh với mọi . Một năm sau Hartshorne đã đưa ra một phản ví dụ
cho giả thuyết của Grothendieck. Ông đã định nghĩa môđun cofinite và
đặt câu hỏi: “Với vành và iđêan như thế nào thì môđun là
2
môđun cofinite với mọi môđun hữu hạn sinh ?”. Vấn đề đặt ra tương tự
cho cặp iđêan , môđun cho ta được các kết quả như thế nào?
Luận văn này được trình bày làm ba chương. Chương một sẽ trình bày
mà không chứng minh một số kiến thức về đại số giao hoán và đối đồng điều
địa phương trong bài báo [1]. Trọng tâm của luận văn nằm ở chương hai và
chương ba sẽ trình bày lại một cách rõ ràng và chi tiết hơn các kết quả của bài
báo khoa học Some results on local cohomology modules with respect to a
pair of ideals [3] của PGS. TS. Trần Tuấn Nam và Nguyễn Minh Trí. Trong
đó chương hai sẽ giới thiệu về môđun Lasker yếu và môđun cofinite
yếu, từ đó rút ra một số kết quả quan trọng đặc biệt là tập các iđêan nguyên tố
liên kết của và , với là số nguyên không
âm cho trước. Chương ba sẽ giới thiệu về phạm trù con Serre, cung cấp cho ta
một cái nhìn khác về môđun và các tính chất của môđun này trong
phạm trù đang xét. Cụ thể như sau:
Phần (2.1.1) và (2.1.2), ta sẽ tìm hiểu về định nghĩa và tính chất của
môđun Lasker yếu dựa trên kết quả của hai tác giả K. Divaani- Aazar và A.
Mafi trong bài báo [4].
Dựa vào định nghĩa về môđun cofinite ở (2.1.3) mà A.
Tehranian và A. Pour Eshmanan Talemi đã đề cập đến trong bài báo [5], kết
hợp với định nghĩa môđun cofinite yếu của K. Divaani- Aazar và A. Mafi
trong bài báo [6], ta được định nghĩa hoàn chỉnh và một số tính chất của
môđun cofinite yếu trong (2.1.4) và (2.1.5).
Tiếp đến phần (2.1.6) và (2.1.7), ta thu được kết quả về tính Lasker yếu
với mọi , trong đó là số nguyên không âm của môđun
cho trước.
3
Bằng việc chứng minh quy nạp hoặc sử dụng dãy phổ Grothendieck
trong [7], ta có hai cách để chứng minh Định lý quan trọng (2.2.1) về tính
Lasker yếu của từ đó dễ dàng suy ra sự hữu hạn của
tập cũng như các Hệ quả 2.2.2 và 2.2.3.
Trong Định lý 2.3, từ tính Lasker yếu của ta suy ra được tập
là hữu hạn.
Ta cũng sẽ nghiên cứu về tính cofinite yếu của môđun trong
Định lý 2.4.1 và từ đó ta được hai Hệ quả 2.4.2 và 2.4.3.
Tiếp đến phần 3.1 trong chương ba, ta trình bày hai cách định nghĩa
tương đương về phạm trù con Serre.
Định lý 3.2.1, cho ta khẳng định nếu với mọi thì
với mọi .
Bổ đề 3.2.2 đã sử dụng một kết quả của M. Asgharzadeh và M. Tousi
trong [8], cho ta Định lý 3.2.3 khi nào thì thuộc phạm
trù con Serre.
Cuối cùng, ta nhận thấy lớp các môđun hữu hạn sinh là phạm trù
con Serre ở Bổ đề 3.2.4, kết hợp thêm tính Artin trong bài báo [9] của C.
Huneke trên vành địa phương cho ta khẳng định
có độ dài hữu hạn trong Hệ quả 3.2.5.
Mặc dù có rất nhiều cố gắng trong việc hoàn thành luận văn nhưng do
sự hạn hẹp trong kiến thức cũng như thời gian nên chắc chắn luận văn vẫn
4
còn có những sai sót không mong muốn. Rất mong nhận được sự đánh giá,
nhận xét và phản hồi từ quý thầy cô và các bạn.
5
Chương 1. Kiến thức chuẩn bị
1.1. Một số kiến thức cơ bản
Mệnh đề 1.1.1. Hàm tử là một hàm tử khớp trái.
Định nghĩa 1.1.2. Với là các môđun và
là phép giải xạ ảnh của . Phức thu gọn tương ứng với là:
.
Từ phức
Với mỗi số nguyên dương , ta định nghĩa tích mở rộng chiều trên là
.
Định lý 1.1.3. Đối với môđun cố định , các hàm tử hiệp biến
được lấy cùng với các đồng cấu tự nhiên
đối với các dãy khớp ngắn các môđun được đặc trưng chính xác tới một đẳng
cấu tự nhiên bởi các tính chất sau:
i. .
nếu xạ ảnh hoặc nội xạ, với mọi ii.
iii. Dãy sau là khớp
6
Mệnh đề 1.1.4. Hàm tử tenxơ là một hàm tử khớp phải.
Định nghĩa 1.1.5. Với là các môđun và
là phép giải xạ ảnh của . Phức thu gọn tương ứng với là:
.
Từ phức
Với mỗi số nguyên dương , ta định nghĩa tích xoắn chiều trên là
.
Định lý 1.1.6. Đối với môđun cố định , các hàm tử hiệp biến
được lấy cùng với các đồng cấu tự nhiên đối
với các dãy khớp ngắn các môđun được đặc trưng chính xác tới một đẳng cấu
tự nhiên bởi các tính chất sau:
. i.
ii. nếu hoặc xạ ảnh, với mọi
Dãy sau là khớp
Định nghĩa 1.1.7. Cho là iđêan của vành
i. Tập gọi là tập đại số xác định bởi .
7
được gọi là phổ nguyên tố của vành là tập con của
.
ii. Cho là tập con của tập , được gọi là đóng trong
nếu tồn tại iđêan của sao cho .
Định nghĩa 1.1.8. Cho là môđun. Một iđêan nguyên tố
gọi là iđêan nguyên tố liên kết của nếu tồn tại sao cho
. Tập tất cả các iđêan nguyên tố liên kết của
ký hiệu là .
Tính chất 1.1.9. Với , khi và chỉ khi tồn tại môđun
con của sao cho .
Định nghĩa 1.1.10. Tập được gọi là giá
của môđun , trong đó với (được gọi là môđun địa
phương hóa tại iđêan nguyên tố ).
Định lý 1.1.11. Cho là iđêan của vành . Khi đó .
Định lý 1.1.12. [1, 9.2.7] Cho là vành và là hai môđun. Khi đó
. nếu hữu hạn sinh thì
Định lí 1.1.13. Cho là dãy khớp ngắn các
môđun. Khi đó ta có:
i.
ii. .
8
Mệnh đề 1.1.14. Nếu là môđun thì . Hơn nữa
nếu có giá hữu hạn thì khi đó là hữu hạn, với là môđun
con bất kì của .
Mệnh đề 1.1.15. Cho là các môđun con của , khi đó dãy sau đây
là khớp:
Mệnh đề 1.1.16. Cho là vành Noether và là một môđun hữu hạn
sinh. Khi đó là một tập hữu hạn.
Mệnh đề 1.1.17. ([9]) Cho là vành Noether địa phương và là một
môđun. Khi đó là Artin khi và chỉ khi và
là hữu hạn sinh.
Định nghĩa 1.1.18. (Căn Jacobson): Căn Jacobson của , ký hiệu là
được định nghĩa là giao của tất cả các iđêan cực đại của .
Mệnh đề 1.1.19. (Bổ đề Nakayama): Cho là môđun hữu hạn sinh và
là iđêan của nằm trong . Nếu thì .
1.2. Hàm tử đối đồng điều địa phương theo iđêan
Định nghĩa 1.2.1. Với mọi môđun , ta định nghĩa tập
{ với nào đó}. Khi đó là
môđun con của .
9
Với đồng cấu môđun , ta có , ánh xạ
: được xác định. Do đó là hàm tử cộng tính
hiệp biến và gọi là hàm tử xoắn.
Mệnh đề 1.2.2. Hàm tử là hàm tử khớp trái.
Định nghĩa 1.2.3. Hàm tử dẫn xuất phải thứ của được kí hiệu là và
được gọi là hàm tử đối đồng điều thứ theo iđêan
Với môđun , ta có là môđun đối đồng điều địa phương thứ
của theo iđêan . là môđun con xoắn của .
là xoắn nếu .
là xoắn tự do nếu .
Tính chất 1.2.4. Cho là môđun tùy ý.
i. Để tìm được , lấy phép giải nội xạ của :
Vì vậy có đồng cấu thỏa dãy sau là khớp
Tác động hàm tử vào phức ta được
và lấy môđun đối đồng điều thứ của phức trên, ta có
. Việc làm này không phụ thuộc vào
cách chọn phép giải nội xạ của .
10
là hàm tử cộng tính hiệp biến (kế thừa từ tính chất của ). ii.
tương đương tự nhiên với (do khớp trái). iii.
iv. Cho dãy khớp ngắn các
môđun. Khi đó ta có dãy khớp dài:
Mệnh đề 1.2.5. i. Nếu chứa một phần tử không là ước của không trong
thì là xoắn tự do, tức là .
ii. Giả sử hữu hạn sinh. Khi đó là xoắn tự do khi và chỉ khi chứa
một phần tử không là ước của không trong .
Mệnh đề 1.2.6. Với mọi môđun , là môđun xoắn tự do.
Mệnh đề 1.2.7. Nếu là một môđun xoắn, tức là thì
mọi môđun con của và ảnh các đồng cấu của cũng đều là xoắn.
Với mỗi môđun , môđun đối đồng điều địa phương thứ là
môđun xoắn. Hơn nữa, nếu là môđun xoắn thì với
mọi .
Mệnh đề 1.2.8. Cho là môđun nội xạ, khi đó cũng là môđun nội xạ.
Mệnh đề 1.2.9. Cho là môđun nội xạ. Khi đó dãy khớp sau là chẻ ra:
.
Mệnh đề 1.2.10. Cho là môđun xoắn. Khi đó tồn tại một phép giải nội
xạ của mà mỗi thành phần là các môđun xoắn.
11
Mệnh đề 1.2.11. Cho môđun , khi đó:
với mọi nếu là xoắn. i.
với mọi . ii.
với mọi . iii.
1.3. Hàm tử đối đồng điều địa phương theo một cặp iđêan
Định nghĩa 1.3.1. Cho là một môđun, môđun con xoắn của
là tập với .
Với đồng cấu các môđun, dễ thấy ,
và vì ánh xạ là xác định. Khi đó là hàm
tử cộng tính hiệp biến từ phạm trù môđun vào chính nó, ta gọi là
hàm tử xoắn.
Khi , hàm tử xoắn trở thành hàm tử xoắn ở trên.
Mệnh đề 1.3.2. Hàm tử là hàm tử khớp trái.
Định nghĩa 1.3.3. Hàm tử dẫn xuất phải thứ của được kí hiệu là
và được gọi là hàm tử đối đồng điều địa phương thứ theo cặp iđêan .
Với môđun , ta có là môđun đối đồng điều địa phương thứ
của môđun theo cặp iđêan .
xoắn nếu là .
là xoắn tự do nếu
12
Chú ý: Nếu thì trở thành hàm tử đối đồng điều địa phương thông
thường .
Tính chất 1.3.4.
i. là hàm tử cộng tính hiệp biến.
ii. tương đương tự nhiên với .
iii. Cho dãy khớp ngắn các
môđun. Khi đó ta có dãy khớp dài:
Định nghĩa 1.3.5. Kí hiệu là tập tất cả các iđêan nguyến tố của
thỏa với số nghuyên nào đó. Khi đó
{ với }.
Chú ý: Nếu thì trùng khớp với tập tất cả các iđêan
nguyên tố chứa .
Định lý 1.3.6. Cho là môđun. Những mệnh đề sau là tương đương:
là xoắn. i.
ii. .
iii. .
iv. .
Hệ quả 1.3.7. Với , những điều sau là tương đương:
13
. i.
. ii.
Hệ quả 1.3.8. Cho dãy khớp ngắn các môđun.
Khi đó là môđun xoắn khi và chỉ khi và là các môđun
xoắn.
Hệ quả 1.3.9. Nếu là môđun xoắn thì là môđun xoắn.
Chiều ngược lại xảy ra khi là môđun hữu hạn sinh.
Định lý 1.3.10. Với là môđun, khi đó là xoắn tự
do.
Mệnh đề 1.3.11. Với mỗi môđun , môđun đối đồng điều địa
phương thứ của môđun theo cặp iđêan là xoắn với mọi
số nguyên .
Định lý 1.3.12. Ta có , với môđun
. Đặc biệt, khi và chỉ khi .
Định lý 1.3.13. Cho là môđun xoắn. Khi đó tồn tại phép giải nội
xạ của mà mỗi thành phần là các môđun xoắn.
Định lý 1.3.14. Cho là một môđun.
Nếu là môđun xoắn thì với mọi i.
với mọi . ii.
với mọi . iii.
14
1.4. Bao nội xạ
Định nghĩa 1.4.1. Một môđun được gọi là mở rộng cốt yếu của
nếu với mỗi môđun con khác không của giao với là khác 0. Một mở
rộng cốt yếu được gọi là tối đại nếu không có môđun thật sự nào chứa
là mở rộng cốt yếu của .
Mệnh đề 1.4.2. Một môđun là nội xạ khi và chỉ khi không có mở
rộng cốt yếu thật sự nào.
Mệnh đề 1.4.3. Mọi môđun đều có một mở rộng cốt yếu tối đại.
Định lý 1.4.4. Với môđun , các phát biểu sau là tương đương:
i. là mở rộng cốt yếu tối đại của .
ii. là nội xạ và là mở rộng cốt yếu của .
iii. là nội xạ tối tiểu của .
Định nghĩa 1.4.5. Nếu thỏa một trong ba điều kiện tương đương trong
Định lý 1.4.4 thì được gọi là bao nội xạ của .
Mệnh đề 1.4.6. Mọi môđun đều có bao nội xạ và ta sẽ kí hiệu là .
1.5. Dãy phổ - Dãy phổ Grothendieck
Định nghĩa 1.5.1. Với là số nguyên không âm, dãy phổ (đối đồng điều)
(bắt đầu bởi ) trong phạm trù các môđun, là một họ các môđun
( ), được nối với nhau bởi đồng cấu (từ trái sang phải):
thỏa và đẳng cấu với đối đồng điều của
tại :
.
15
Chú ý: là môđun thương con của . Tổng bậc của là .
Ta qui ước dãy phổ góc phần tư thứ nhất là dãy phổ thỏa với mọi
âm hoặc âm.
Định nghĩa 1.5.2. Sự hội tụ bị chặn:
i. Dãy phổ (đối đồng điều) được gọi là bị chặn nếu chỉ có hữu hạn thành
phần khác không trong mỗi bậc tổng của , và ta kí hiệu cho giá trị
dừng của .
ii. Cho là họ các vật được đánh chỉ số bởi số nguyên . Dãy
phổ được gọi là hội tụ tới , kí hiệu nếu mỗi có
lọc hữu hạn
thỏa .
Ví dụ 1.5.3. Trong dãy phổ (đối đồng điều) góc phần tư thứ nhất:
Nếu với thì là tầm thường. Vì ta có
nên . Hơn nữa dẫn tới và
. Do đó , tổng quát lên ta có , với . Mặt
khác dãy phổ hội tụ tới , khi đó có một lọc hữu hạn có độ dài là :
thỏa
.
16
Định nghĩa 1.5.4. Ta nhắc lại hàm tử giữa hai phạm trù Aben
được gọi là khớp trái nếu hàm tử đó biến mỗi dãy khớp ngắn trong
thành dãy khớp . Nếu biến dãy khớp ngắn trong
thành dãy khớp ngắn trong thì được gọi là hàm tử khớp.
Grothendieck đã giới thiệu dãy phổ nhằm liên kết hai hàm tử. Cho là
các phạm trù Aben đủ nội xạ. Ta thiết lập hàm tử khớp trái và
sao cho biểu đồ sau giao hoán.
Định nghĩa 1.5.5. Vật được gọi là nội xạ nếu hàm tử là
hàm tử khớp. Một phép giải xạ ảnh của là tựa đẳng cấu
trong đó các là nội xạ, là phức chủ yếu bậc
không. Nếu nhúng được vào vật nội xạ nào đó thì ta gọi là đủ nội
xạ.
Khi đó với ta chọn một phép giải xạ ảnh và định nghĩa hàm tử
dẫn xuất phải thứ của hàm tử tác động vào là
. Và việc làm này không phụ thuộc vào phép giải xạ
ảnh.
Chú ý: Vì là khớp nên .
17
Định nghĩa 1.5.6. Cho là hàm tử khớp trái. Một vật của
được gọi là không tuần hoàn phải nếu hàm tử dẫn xuất của là triệt tiêu
tại , tức là với mọi .
Định nghĩa 1.5.7. (Dãy phổ Grothendieck): Cho các hàm
tử cộng tính hiệp biến, trong đó là các phạm trù Aben đủ nội xạ. Giả
sử là hàm tử khớp trái và là không tuần hoàn với mọi vật nội xạ
Khi đó với mọi vật trong phạm trù , tồn tại dãy phổ
.
Mệnh đề 1.5.8. Cho là ánh xạ của vành giao hoán. Khi đó với mọi
môđun và môđun ta có dãy phổ
.
Để thấy điều này, ta chọn thuộc môđun và giả sử các hàm tử thỏa:
Tam giác trên giao hoán, bằng việc tác động hàm tử Hom và Ten-xơ ta có:
.
Vì được thêm vào bên phải của hàm tử khớp, dẫn tới tính nội xạ.
Khi đó giả thiết của dãy phổ Grothendieck được thỏa mãn. Như vậy với mỗi
môđun ta có dãy phổ .
18
Chương 2. Môđun Lasker yếu và môđun Cofinite
2.1. Môđun Lasker yếu và môđun cofinite yếu
Định nghĩa 2.1.1.[4,2.1]: Một môđun được gọi là môđun Lasker yếu
nếu tập các iđêan nguyên tố liên kết của mọi môđun thương của (kí hiệu là
với là môđun con bất kì của là hữu hạn.
Bổ đề 2.1.2.
a. Cho là dãy khớp ngắn các R-môđun.
Khi đó:
i. là môđun Lasker yếu khi và chỉ khi và là môđun Lasker
yếu.
ii. Mọi môđun thương con của môđun Lasker yếu đều là môđun Lasker
yếu.
iii. Tổng trực tiếp hữu hạn các môđun Lasker yếu cũng là môđun Lasker
yếu.
b. Cho và là hai môđun. Nếu là môđun Lasker yếu và
là môđun hữu hạn sinh, khi đó và là các môđun
Lasker yếu với mọi .
Chứng minh:
a. Ta có thể giả sử là môđun con của và . Ta có dãy
khớp:
19
Nếu là môđun Lasker yếu, ta dễ dàng suy ra và là i.
môđun Lasker yếu.
Với mọi là môđun con tùy ý của , ta có dãy khớp ngắn:
Ta có
Với mọi tồn tại phần tử sao cho
do vậy hay .
Mặt khác và
là hữu hạn (do và là môđun Lasker yếu) nên là hữu
hạn. Dẫn đến là môđun Lasker yếu.
ii. Dễ thấy, được suy ra từ (i).
iii. Với là hai môđun Lasker yếu, từ dãy khớp ngắn chẻ
cho ta cũng là môđun Lasker yếu. Tổng quát lên ta có, tổng trực tiếp
hữu hạn cũng là môđun Lasker yếu.
b. Theo [4, 2.3] ta chỉ cần chứng minh cho ( tương tự).
Vì là vành Noether và hữu hạn sinh nên có một phép giải tự do:
bao gồm các môđun tự do hữu hạn sinh. Tác động hàm tử vào
phép giải trên ta có đối phức:
20
Theo định nghĩa của ta có với mọi
.
Với mọi với nguyên dương nào đó (do là tự do, hữu hạn
sinh).
Do đó nên
là môđun thương con của . Theo (a)
là môđun Lasker yếu với mọi .
Định nghĩa 2.1.3. [5] Một môđun được gọi là cofinite nếu
thỏa hai điều kiện:
i. .
ii. là môđun hữu hạn sinh, với mọi .
Từ định nghĩa trên và định nghĩa môđun cofinite yếu [6], ta có định nghĩa
môđun cofinite yếu.
Định nghĩa 2.1.4. Một môđun được gọi là môđun cofinite yếu
nếu thỏa hai điều kiện:
i. .
ii. là môđun Lasker yếu với mọi
Hệ quả 2.1.5.
i. Mọi môđun cofinite đều là môđun cofinite yếu.
21
và là môđun Lasker yếu thì là ii. Nếu
cofinite yếu.
là dãy khớp ngắn. Nếu hai iii. Cho
môđun bất kì là môđun cofinite yếu thì môđun còn lại cũng là
cofinite yếu.
Chứng minh:
i. Với mọi là môđun cofinite ta suy ra
và là môđun hữu hạn sinh, với mọi
Giả sử là môđun con bất kì của , khi đó
cũng là môđun hữu hạn sinh với mọi
Theo Mệnh đề 1.1.16, là hữu hạn với mọi
Vì vậy là môđun Lasker yếu với mọi , hay là
cofinite yếu.
ii. Do là môđun Lasker yếu và là hữu hạn sinh (do là vành
Noether) nên theo Bổ đề 2.1.2(b) ta suy ra là môđun Lasker
yếu với mọi . Hơn nữa do nên là
cofinite yếu.
iii. Với giả thiết là cofinite yếu, từ dãy khớp ngắn
22
Ta có
Theo Bổ đề 2.2.(a), với và là Lasker yếu , dãy
khớp dài:
cũng là môđun Lasker yếu nên là cofinite cho ta
yếu.
Bổ đề 2.1.6. Cho là một môđun, đặt và là
bao nội xạ của . Khi đó ta có các tính chất sau:
i.
và ii.
với mọi .
Chứng minh:
i. Với mọi , ta có và , suy
với đủ lớn. Dẫn đến mà nên ra
. Theo tính chất của bao nội xạ với môđun hay
cho ta . con
23
ii. Do nội xạ nên với mọi . Từ dãy
khớp ngắn , tác động hàm tử
ta có với mọi
và tác động hàm tử ta có với mọi .
Mệnh đề 2.1.7. Cho là một môđun và là một số nguyên không âm
thỏa là môđun cofinite yếu với mọi . Khi đó
là môđun Lasker yếu với mọi .
Chứng minh:
Ta chứng minh quy nạp theo .
Khi , do tính khớp trái của , nên từ dãy khớp ngắn
cảm sinh dãy khớp
Mà là xoắn tự do, (đồng thời là xoắn tự do), do đó
nên .
Suy ra:
Mà là cofinite yếu nên là Lasker yếu
hay là môđun Lasker yếu. Vậy mệnh đề đúng với .
24
Với , đặt và là bao nội xạ của . Theo Bổ
đề 2.1.6, ta được và
với mọi . Ta có là
cofinite yếu với mọi , nên là cofinite yếu với
mọi . Khi đó ta có,
cũng là môđun cofinite yếu với mọi . Theo giả
thiết qui nạp là môđun Lasker yếu với mọi và
cũng là môđun Lasker yếu với mọi . Mặt khác,
nên là
Lasker yếu với mọi .
Cuối cùng từ dãy khớp dài
cho ta cũng là Lasker yếu với mọi .
2.2. Sự hữu hạn của tập
Định lí sau sẽ trả lời cho câu hỏi của Grothendieck: “Khi nào thì tập
hữu hạn?”.
Định lý 2.2.1. Cho là môđun thỏa là môđun Lasker
yếu với mọi và là số nguyên không âm thỏa là môđun
25
cofinite yếu với mọi . Khi đó cũng là
Lasker yếu. Đặc biệt tập là hữu hạn.
Chứng minh:
Cách 1: Chứng minh quy nạp theo
Khi , do tính khớp trái của , nên từ dãy khớp ngắn
cảm sinh dãy khớp
Do nên
là môđun Lasker yếu. Vậy định lý đúng với .
Với , giả sử định lý đã đúng tới , ta chứng minh định lý cũng
đúng với . Thật vậy, đặt và là bao nội xạ của .
Ta có và
với mọi (theo Bổ đề 2.1.6). Do
là môđun cofinite yếu suy ra
là môđun Lasker yếu. Mà cũng là
môđun Lasker yếu nên từ dãy khớp dài
26
cho ta cũng là môđun Lasker yếu nên
cũng là môđun Lasker yếu với mọi .
Mặt khác là cofinite yếu với mọi nên
là cofinite yếu với mọi . Ta được
cũng là cofinite yếu với mọi . Theo giả thiết quy nạp, ta được
cũng là môđun Lasker yếu. Vậy
cũng là môđun Lasker yếu.
Cách 2: Chứng minh bằng việc sử dụng dãy phổ
Đặt và . Dễ thấy
Ta có dãy phổ của Grothendieck
.
Theo giả thiết, là cofinite yếu với mọi , từ định nghĩa
của môđun cofinite yếu ta suy ra là
Lasker yếu với mọi và . Mà là môđun thương con của
nên cũng là Lasker yếu. Bây giờ ta có dãy lọc của
27
thỏa .
Dãy khớp ngắn
cho ta là Lasker yếu vì là Lasker yếu.
Ta có các đồng cấu của dãy phổ
.
Vì với mọi , và với mọi
Suy ra và do đó là Lasker yếu. Dãy khớp
cho ta là Lasker yếu với mọi
Đặc biệt , nên là môđun
Lasker yếu.
Khi đó là tập hữu hạn.
Sau đây là một kết quả mạnh hơn Định lý 2.2.1
Hệ quả 2.2.2. Cho là môđun Lasker yếu và là số nguyên không âm.
Nếu là Lasker yếu với mọi thì cũng
là Lasker yếu với mọi môđun con Lasker yếu của . Đặc biệt, tập
là hữu hạn.
Chứng minh:
28
Từ dãy khớp ngắn
cảm sinh dãy khớp
.
Theo Bổ đề 2.1.2.b, ta có là Lasker yếu. Hơn nữa, do
là môđun xoắn nên . Theo Hệ
quả 2.1.5, là Lasker yếu nên cũng là cofinite yếu, dẫn đến
cũng là Lasker yếu (theo Định lý 2.2.1).
Vì vậy cũng là Lasker yếu và tập
là hữu hạn.
Lưu ý rằng từ Mệnh đề 1.1.14 và Mệnh đề 1.1.16, môđun hữu hạn sinh hoặc
môđun có giá hữu hạn đều là Lasker yếu. Vì vậy ta lập tức có kết quả sau.
Hệ quả 2.2.3. Cho là môđun hữu hạn sinh và là số nguyên không
âm. Nếu là hữu hạn sinh hoặc là hữu hạn với
mọi thì là hữu hạn.
2.3. Sự hữu hạn của tập
Định lý 2.3. Cho là môđun Lasker yếu và là một số nguyên không
âm. Giả sử có một iđêan của thỏa và .
29
là môđun Lasker yếu với mọi thì tập là Nếu
hữu hạn.
Chứng minh:
Ta đặt hàm tử và . Khi đó
Từ giả thiết , tồn tại đẳng cấu
.
Ta có dãy phổ Grothendieck
.
Khi đó các đồng cấu của dãy phổ .
Vì với mọi , , tồn tại dãy khớp
Vì vậy .
Với lần lượt ta có:
30
Khi đó
Nên . Mà
Vì vậy
Với mọi thì nên là
môđun Lasker yếu nên cũng là Lasker
yếu. Vì là môđun thương con của , nên từ Bổ đề 2.1.2.a, cho ta
cũng là môđun Lasker yếu. Do đó là tập hữu hạn.
Ta cần chỉ ra tập là hữu hạn. Thật vậy, tồn tại một lọc hữu hạn
của thỏa:
và với mọi . Dẫn đến là
môđun Lasker yếu, vì vậy là hữu hạn với mọi nên
cũng hữu hạn. Mà là môđun xoắn nên ta có
(do Định lý 1.3.6), khi đó:
31
Vậy là hữu hạn.
2.4. Tính cofinite yếu của
Định lý 2.4.1. Cho là môđun thỏa là Lasker yếu với
mọi và là số nguyên không âm. Nếu là cofinite yếu với
mọi , khi đó cũng là cofinite yếu.
Chứng minh: Ta quy nạp theo .
Với , đặt ta có dãy khớp ngắn:
cảm sinh dãy khớp dài
Ta có với mọi (do Mệnh đề 1.3.14) và
nên là cofinite yếu với mọi . Theo Mệnh
đề 2.1.7 , là môđun Lasker yếu với mọi . Kết hợp với giả
thiết là Lasker yếu với mọi , nên từ dãy khớp dài ở trên cho
32
ta là môđun Lasker yếu. Mặt khác từ 1.3.6 ta lại có
nên là cofinite yếu. Vì vậy
cũng là môđun cofinite yếu. Vậy mệnh đề đúng
với .
Khi , với là bao nội xạ của , khi đó ta có
và , với
mọi Vì là cofinite yếu với mọi nên
cũng là cofinite yếu với mọi .
Nên là cofinite yếu với mọi .
Mà là Lasker yếu với mọi nên là
Lasker yếu với mọi . Theo giả thiết qui nạp, là
cofinite yếu, vì vậy là cofinite yếu.
Kết hợp Bổ đề 2.1.2.b và Định lý 2.4.1 ta được kết quả sau.
Bổ đề 2.4.2. Cho là môđun Lasker yếu và là số nguyên không âm.
Nếu là cofinite yếu với mọi , khi đó cũng là
cofinite yếu.
Bổ đề 2.4.3. Cho là iđêan chính của vành và là môđun Lasker yếu.
Khi đó là cofinite yếu với mọi .
Chứng minh:
33
Từ [1, 4.11] ta có với mọi . Hơn nữa, là
môđun Lasker yếu, vì là môđun con của . Điều đó có nghĩa
là cofinite yếu với mọi . Từ Định lý 2.4.1 ta có điều cần
chứng minh.
34
Chương 3. Phạm trù con Serre
3.1. Định nghĩa
Ta nhắc lại định nghĩa của phạm trù con Serre như sau
Định nghĩa 3.1.1. Một lớp không rỗng các môđun được gọi là phạm
trù con Serre của phạm trù môđun nếu nó đóng với môđun con, môđun
thương và mở rộng môđun.
Dựa vào dãy khớp, ta có định nghĩa tương đương.
Định nghĩa 3.1.2. Một lớp không rỗng các môđun được gọi là phạm
trù con Serre của phạm trù môđun nếu với mỗi dãy khớp các môđun
thì , . khi và chỉ khi
3.2. Tính chất của trong phạm trù con Serre
Định lý 3.2.1. Cho là môđun và là số nguyên không âm. Nếu
với mọi
với mọi thì .
Chứng minh:
Ta kí hiệu hàm tử và . Dễ thấy
.
Khi đó ta có dãy phổ Grothendieck:
.
Vì với mọi , với mọi , .
35
Ta có dãy các đồng cấu của dãy phổ với mọi và
Ta có và với mọi . Suy ra
với mọi . Khi đó ta có lọc của thỏa
và với mọi . Khi đó có một dãy khớp ngắn
.
Theo chứng minh trên ta có là môđun thương con của
và với mọi . Dẫn tới với mọi .
Bằng quy nạp theo ta có với mọi . Cuối cùng
với mọi .
Bổ đề 3.2.2. Cho là vành địa phương. Nếu là lớp các môđun
có độ dài hữu hạn thì .
Chứng minh:Tham khảo [8, 2.11]
Định lý 3.2.3 Cho là môđun hữu hạn sinh trên vành địa phương và
là một số nguyên không âm. Nếu với mọi thì khi đó ta có
.
Chứng minh:
Ta chứng minh quy nạp theo .
36
Khi , vì là hữu hạn sinh, vì vậy cũng là hữu hạn sinh. Vì
có độ dài hữu hạn nên vậy
(do Bổ đề 3.2.2).
Với , ta có với mọi . Bằng cách
thay thế bằng , ta có thể giả sử, là xoắn tự do. Vì
, theo đó cũng là xoắn tự do. Vì vậy, tồn tại một
phần tử không là ước của 0 trong . Đặt , dãy khớp ngắn
cảm sinh dãy khớp
Vì với mọi , với mọi . Vì vậy
theo giả thiết quy nạp. Tác động hàm tử
vào dãy khớp ngắn
ta có dãy khớp dài
Vì , vì vậy . Bây giờ từ dãy khớp
37
ta có dãy khớp
.
Dễ thấy .
Vì vậy .
Mệnh đề 3.2.4. Lớp các môđun hữu hạn sinh là phạm trù con Serre của
phạm trù các môđun.
Chứng minh:
Thật vậy từ dãy khớp
Nếu là môđun hữu hạn sinh thì và đều là các môđun hữu hạn
sinh . Mặt khác từ dãy khớp
với là các môđun hữu hạn sinh. Khi đó là một mở rộng của
nhờ và là hữu hạn sinh. Như vậy, lớp các môđun hữu hạn sinh là
phạm trù con Serre của phạm trù các môđun.
Từ Mệnh đề 1.1.17, ta thấy rằng nếu , nếu là môđun hữu hạn sinh trên
vành địa phương với thì là Artin. Sau đây là
một kết quả của Định lý 3.2.3.
Hệ quả 3.2.5. Cho là môđun hữu hạn sinh trên vành địa phương
, và là một số nguyên không âm. Nếu là hữu hạn sinh với mọi
khi đó có độ dài hữu hạn.
38
Chứng minh:
Theo Định lý 3.2.3 ta có là hữu hạn sinh. Hơn nữa,
. Vì vậy, là
Artin và nó có độ dài hữu hạn.
39
KẾT LUẬN
Luận văn này đã trình bày một số kết quả liên quan đến môđun đối đồng điều
địa phương theo một cặp iđêan , cụ thể như sau:
1. Trình bày lại định nghĩa về môđun Lasker yếu và môđun cofinite yếu
và nghiên cứu tính Lasker yếu và cofinite yếu của môđun
và môđun .
2. Với là số nguyên không âm, tập là hữu
hạn khi là môđun Lasker yếu và là môđun
cofinite yếu với mọi .
3. Tập là hữu hạn nếu là môđun Lasker yếu
với mọi , với là số nguyên không âm, trong đó là
môđun Lasker yếu thỏa và , với
là một iđêan của vành .
4. Bên cạnh đó ta cũng chỉ ra được
thuộc phạm trù con Serre dựa vào tính chất môđun với
mọi . Ngoài ra ta có hệ quả về độ dài hữu hạn của
trong trường hợp là vành địa phương và
là hữu hạn sinh.
Như vậy, tính Lasker yếu và cofinite yếu của môđun Đối đồng điều địa
phương theo một cặp iđêan đã mang lại cho ta một số kết quả khá hay về sự
40
hữu hạn của tập các iđêan nguyên tố liên kết và
. Ngoài ra, đối đồng điều địa phương theo một cặp
iđêan vẫn giữ được vai trò quan trọng để ta nghiên cứu một số tính chất theo
quan điểm của phạm trù con Serre.
41
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] R. Takahashi, Y. Yoshino and T. Yoshizawa, “Local cohomology based
on a nonclosed support defined by a pair of ideals”, J. Pure Appl.
http://dx.doi.org/10.1016/j.jpaa.2008.09.008
Algebra, vol. 213, no. 4, pp. 582–600, 2009.
[2] A. Grothendieck, “Cohomologie local des faisceaux coherents et
theorèmes de Lefschetz locaux et globaux (SGA2)”, North-Holland,
Amsterdam, vol. 2, 1968.
[3] T. T. Nam and N. M. Tri, “Some Results on Local Cohomology
Modules with Respect to a Pair of Ideals”, Taiwanese J. Math, vol. 20,
https://projecteuclid.org/euclid.twjm/1498874488
no. 4, pp. 743–753, 2016. doi:10.11650/tjm.20.2016.5805.
[4] K. Divaani-Aazar and A. Mafi, “Associated primes of local cohomology
https://doi.org/10.1090/S0002-9939-04-07728-7
modules”, Proc. Amer. Math. Soc, vol. 133, no.3, pp. 655–660, 2005.
[5] A. Tehranian and A. Pour Eshmanan Talemi, “Cofiniteness of local
cohomology based on a non-closed support defined by a pair of ideals”,
Bull. Iranian Math. Soc, vol. 36, no. 2, pp. 145–155, 2010.
[6] K. Divaani-Aazar and A. Mafi, “Associated primes of local cohomology
modules of weakly Laskerian modules,” Commun. Algebr., vol. 34, no.
2, pp. 681–690, 2006. http://dx.doi.org/10.1080/00927870500387945
[7] J. J. Rotman, “An Introduction to Homological Algebra”, Second
http://dx.doi.org/10.1007/978-0-387-68324-9
edition, Universitext,Springer, New York, 2009.
[8] M. Asgharzadeh and M. Tousi, “A Unified Approach to Local
Cohomology Modules Using Serre Classes”, Canad. Math. Bull, vol 53,
42
no. 4, pp. 577-586, 2010. http://dx.doi.org/10.4153/cmb-2010-064-0
[9] C. Huneke, “Problems on local cohomology, Free Resolutions in
commutative algebra and algebraic geometry, (Sundance, Utah, 1990),”
Res. Notes Math. 2, Boston, MA, Jones Bartlett Publ, pp. 93–108, 1994.