BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH CAO NGUYÊN HOÀNG

MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA IĐÊAN

NGUYÊN TỐ LIÊN KẾT CỦA CÁC THÀNH

PHẦN PHÂN BẬC CỦA MÔĐUN ĐỐI

ĐỒNG ĐIỀU ĐỊA PHƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh - 2011

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

CAO NGUYÊN HOÀNG

MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA IĐÊAN

NGUYÊN TỐ LIÊN KẾT CỦA CÁC THÀNH

PHẦN PHÂN BẬC CỦA MÔĐUN ĐỐI

ĐỒNG ĐIỀU ĐỊA PHƯƠNG

Chuyên ngành: ĐẠI SỐ & LÝ THUYẾT SỐ

Mã số: 60 46 05

LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS. TS TRẦN TUẤN NAM

Thành phố Hồ Chí Minh - 2011

2

MỤC LỤC

Lời cảm ơn! ................................................................................................................ 3

Phần mở đầu .............................................................................................................. 4

Bảng ký hiệu .............................................................................................................. 7

Chương 1: Kiến thức cơ sở .................................................................................... 8

1.1

Iđêan nguyên tố liên kết ............................................................................... 8

1.2 Độ cao của một iđêan ................................................................................... 9

1.3 Chiều của một iđêan ................................................................................... 10

1.4 Độ sâu của môđun ...................................................................................... 11

1.5 Hàm tử xoắn ............................................................................................... 12

1.6 Môđun đối đồng điều địa phương .............................................................. 14

1.7 Vành và môđun phân bậc ........................................................................... 16

1.8 Các phép biến đổi iđêan ............................................................................. 20

1.9 Chiều hữu hạn của môđun .......................................................................... 22

Chương 2: Một số tính chất của iđêan nguyên tố liên kết của của các thành

phần phân bậc của môđun đối đồng điều địa phương......................................... 24

2.1 Khái niệm về sự ổn định tiệm cận .............................................................. 24

2.2

Sự ổn định tiệm cận của iđêan nguyên tố liên kết của các thành phần phân

bậc của môđun đối đồng điều địa phương ............................................................. 24

2.3 Ổn định tiệm cận ở chiều hữu hạn.............................................................. 25

2.4 Một tính chất khác về tính ổn định tiệm cận của tập các iđêan nguyên tố

liên kết của các thành phần phân bậc của môđun đối đồng điều địa phương ....... 34

KẾT LUẬN .............................................................................................................. 47

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 48

3

Lời cảm ơn!

Sau hai năm học tập và nghiên cứu tại Trường Đại học Sư phạm Thành phố

Hồ Chí Minh dưới sự hướng dẫn và hỗ trợ tận tình của PGS. TS. Trần Tuấn Nam

thì bài luận văn tốt nghiệp của tôi đã được hoàn thành. Nhân dịp này tôi xin bày tỏ

lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy đã giúp đỡ cho tôi hoàn thành luận văn này.

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến PGS.TS. Mỵ Vinh Quang, TS. Trần Huyên,

PGS.TS. Bùi Tường Trí, PGS.TS. Bùi Xuân Hải, cùng quý thầy trong Khoa Toán –

Tin Trường Đại học sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy và giúp

đỡ tôi trong suốt quá trình học tập tại trường.

Cám ơn Sở GD-ĐT Tp Hồ Chí Minh, Ban giám hiệu và tập thể giáo viên

trường THPT Nguyễn Chí Thanh nơi tôi công tác đã tạo mọi điều kiện thuận lợi

nhất để tôi hoàn thành kế hoạch học tập của mình.

Cuối cùng tôi xin gởi lời cám ơn đến người thân, bạn bè và tất cả những

người đã giúp đỡ và hỗ trợ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.

Thành Phố Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2011

Tác giả

Cao Nguyên Hoàng

4

Phần mở đầu

Cho

là họ các vành Noether,

>

0≥

n

n nR ) ≥

0

0

i

R ( R trong đó họ R + = ⊕n = ⊕n R là n

một iđêan của R và M là một R – môđun phân bậc hữu hạn sinh.

RH M là môđun

+

đối đồng điều địa phương thứ i của M đối với

+R được trang bị tính phân bậc tự

(

)

, ta có

H M là thành phần phân bậc thứ n của môđun

nhiên. Với mỗi ∈ n

n

i R +

i

)

(

) (

RH M , tập hợp

n

+

i R +

(

)

R 0

(

)

H M . Trong quá trình nghiên cứu và tìm hiểu về mô đun đối đồng điều địa

n

i R +

i

(

)

phương

RH M , các nhà toán học đã thu được nhiều kết quả hết sức thú vị và một

+

trong những tính chất thú vị đó là tính ổn định tiệm cận của tập hợp

( ) Ass H M là tập hợp các iđêan nguyên tố liên kết của

n

i R +

(

)

R 0

( ) Ass H M . Đi đầu trong việc nghiên cứu sự ổn định tiệm cận của

n

i R +

(

)

R 0

= ) 0

sao cho

với mọi

và mọi ≥n

r ; hơn thế nữa

rằng: “Tồn tại ∈ r

i RH M (

0∈ i

+

i

)

”. Tiếp sau đó

và mọi ∈ n

RH M là (

0R - mô đun hữu hạn sinh với mọi

0∈ i

+

) ( Ass H M là nhà toán học M.Brodmann, M.Brodmann đã chứng minh được

M.Brodmann cũng chứng minh được rằng: “

n

f R +

(

)

R 0

=

f

= :

i inf{

:

0<

với

H M không hữu hạn sinh}”. Vấn đề đặt ra ở

)

(

)

∈ 

( f M R +

i R +

đây là khi thêm giả thiết R là ảnh đồng cấu của vành chính quy thì

)

(

) f Ass H M R +

(

R 0

n

) ( Ass H M ổn định tiệm cận khi

f thì

có gì đặc biệt? Và khi >i

n

i R +

(

)

R 0

Năm 2002 trong một bài báo (xem [11]), M. Brodman, M. Katzman và R.Y.

Sharp đã trả lời cho các câu hỏi trên một cách chính xác. Kết quả được thể hiện

trong định lí sau:

( ) Ass H M còn ổn định tiệm cận không?

(1) (Định lí 2.3.8)

Cho R là vành phân bậc và là ảnh đồng cấu của vành Noether giao hoán

5

chính quy,

n

+R -xoắn.

=

f

= :

i inf{

:

Đặt

hữu

hạn

sinh}

thì

)

) H M không

(

∈ 

( f M R +

i R +

M M là R-môđun phân bậc khác không, hữu hạn sinh và không = ⊕ n

(

)

( Proj R

)

(

)

0 :

p

{ = ∩ p

}

f R +

( Ass H M

)

R 0

n

0<

với mọi

n

minh rằng khi >i

∈ + + = R và depthM ht / f p p p R +

f thì tập

,

(

)

i R +

Cũng trong bài báo đó, họ đã dùng một ví dụ của Singh (xem [9]) để chứng )

(

R 0

n

cụ thể họ thu được định lí sau:

(2) (Định lí 2.4.15)

Ass H M không ổn định tiệm cận khi → −∞

Kí hiệu

/R là vành

[

] [ X Y Z U V W XU YV ZW /

]

3

Cho d− ∈  với

d ≥ , p ∈  là số nguyên tố. Khi đó:

/

p

i)

nếu và chỉ nếu

)2

p 

)

( −∏ d

3 / R +

( ( Ass H R

)

d

/

=

,

:

,

,

2

, X Y Z

, q X Y Z q

ii)

)

} )

{ (

} )

)

( −∏ d

3 / R +

( ( Ass H R

)

/ R 0

d

/

:

3

j

không xác định

iii) Tập các số nguyên

( Ass H R

)

3 / R +

/ R 0

j

)

(

)

+ + , , , , , 

}

{ ( { (

/

iv)

Các

tập

sau

(

)

( Ass H R

)

R 0

3 / R +

j

(

} )

/

∈ ≥ ∈ j : j v 3 à p X Y Z , , , 

là vô hạn

(

)

( Ass H R

)

R 0

3 / R +

j

{ (

} )

{

/

v)

không ổn định tăng với n → −∞

)

3 / R +

( ( Ass H R

)

/ R 0

n

Những vấn đề trên có vai trò quan trọng trong chuyên ngành đại số, đại số

giao hoán và đại số đồng điều, vì thế nó thu hút sự quan tâm của nhiều nhà toán

học.

Mục đích của luận văn này là hệ thống lại một số kiến thức cần thiết về đại

số giao hoán, đại số đồng điều có liên quan đến vấn đề tìm hiểu và nghiên cứu, sau

∈ ≥ ∉ j : j v 3 à p X Y Z , , , 

đó trình bày lại chi tiết bài chứng minh cho kết quả (1). Bên cạnh đó sẽ trình bày

một cách hệ thống các bổ đề tính chất để đi đến kết quả (2).

Bài luận văn được chia làm hai chương:

Chương 1 trình bày lại các kiến thức cơ sở về đại số giao hoán, đại số đồng

điều nhằm phục vụ việc chứng minh các kết quả của chương sau.

Chương 2 gồm hai phần, phần 1 phần chính của bài luận văn, phần này trình

bày các bổ đề liên quan sau đó trình bày chi tiết bài chứng minh kết quả (1). Phần 2

trình bày các bổ đề liên quan sau đó dẫn đến kết quả (2).

Dù đã hết sức cố gắng nhưng vì còn nhiều hạn chế trong nhận thức nên luận

văn này không tránh khỏi thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến đóng góp, xây dựng

của các thầy cô và các bạn đồng nghiệp.

6

7

Bảng ký hiệu

Ký hiệu

Ý nghĩa

tập hợp số tự nhiên

0

tập hợp số nguyên

tổng trực tiếp của họ các vành

nR

nR≥⊕

0n

R/I

vành thương của R theo I

Spec(R)

tập hợp các iđêan nguyên tố của R

*Spec(R)

tập hợp các iđêan nguyên tố phân bậc của R

V(I)

tập hợp các iđêan nguyên tố chứa I

1S R−

vành các thương của vành R

vành địa phương tại p

Rp

dim( )R

số chiều của vành R

vành đa thức lấy hệ số trên R

l 2,

 R l  1

inf

cận dưới đúng của một tập hợp

sup

cận trên đúng của một tập hợp

 l ,..., r  } ... } ...

{ i ∈  { i ∈ 

Hom(A,B)

tập hợp tất cả các đồng cấu từ A đến B

Supp(M)

tập hợp các iđêan nguyên tố có

0M ≠p

Ann(M)

linh hóa tử của M

Var(I)

Spec R *

( ) :

Proj(R)

p

⊇ /

R+

tập hợp Supp(R/I) tập { p

}

8

Chương 1: Kiến thức cơ sở

1.1 Iđêan nguyên tố liên kết

Định nghĩa 1.1.1. Cho R là một vành Noether và M là một R – mô đun. Một iđêan

nguyên tố p của R được gọi là iđêan nguyên tố liên kết của M nếu nó thỏa một trong

hai điều kiện tương đương sau:

(i) Tồn tại một phần tử x∈M sao cho Ann(x) = p .

(ii) M chứa một mô đun con đẳng cấu với R/ p .

Tập hợp các iđêan nguyên tố liên kết của M được kí hiệu AssR(M).

Tính chất 1.1.2. Cho R là vành, giả sử p là phần tử tối đại của {Ann(x) | x∈M,

x ≠ 0}. Khi đó p ∈ AssR(M).

Hệ quả 1.1.3. AssR(M) = ∅ ⇔ M = 0

1

1

'R S R−=

'M S M−=

Hệ quả 1.1.4. Giả sử S là tập con nhân của R. Đặt

,

. Khi đó

=

=

')

(

'))

)

Ass M ( R

f Ass M ( R

Ass M ( R

'

{ p p |

} S ∩ = ∅

f Spec R

(

:

')

Spec R ( )

là một đồng cấu tôpô.

Trong đó

=

As

|

As

),

Đặc biệt,

q

q

s M ( R

p

)

{ R pq

} p

( s M R p

Định lý 1.1.5. Cho R là vành Noether và M là một R – mô đun. Khi đó AssR(M) ⊆

SuppR(M), và với mọi phần tử tối tiểu của SuppR(M) đều nằm trong AssR(M).

Hệ quả 1.1.6. Giả sử I là iđêan của vành R. Khi đó iđêan nguyên tố liên kết tối tiểu

của R- mô đun R/I là iđêan nguyên tố tối tiểu của I.

9

Định lý 1.1.7. Cho R là vành Noether và M là R – mô đun hữu hạn sinh,

0M ≠ .

M

M

=

M M =

(0)

⊂ ⊂ ...

Khi đó tồn tại dãy các mô đun con

sao cho

n

n

0

− 1

M i

R

≤ ≤

( ),1

i n .

i Spec R ∈ p

p với mọi

i

M − i 1

M M M

0

''

'

Bổ đề 1.1.8. Nếu 0

→ → → → là một dãy khớp các R – mô đun thì

Ass M Ass M ⊆

Ass M (

')

(

(

)

')

Ass M (

'')

khi đó

Tính chất 1.1.9. Cho R là vành Noether và M là R – mô đun hữu hạn sinh. Khi đó

(

)

(

(

))

Ass(M) là hữu hạn. Hơn nữa,

và mỗi phần tử tối tiểu của

RAss M V Ann M ⊆

(

)

(

(

V Ann M đều thuộc ))

RAss M . Vì thế Ann(M) là giao các iđêan nguyên tố

liên kết của M.

Tính chất 1.1.10. Nếu N là R – mô đun con của M. Khi đó

Ass M Ass M N

(

)

)

(

(

/

)

(

)

Ass N R

R

R

Ass N R

1.2 Độ cao của một iđêan

Định nghĩa 1.2.1. Giả sử R là một vành,

0R ≠ . Một chuỗi hữu hạn của n + 1 iđêan

....

p được gọi là chuỗi nguyên tố có độ dài n. n

p nguyên tố 0

⊃ ⊃ ⊃ ⊃ p 2

p 1

Spec A ( )

thì cận trên của chuỗi nguyên tố với

Nếu

∈p

0=p p được gọi là

độ cao của p kí hiệu là ht( p).

Nhận xét 1.2.2.

(i) Nếu ht( p) = 0 điều đó có nghĩa p là một iđêan nguyên tố tối tiểu của R.

(ii) Nếu I là một iđêan chính của R. Độ cao của I là độ cao thấp nhất của

ht I = ( )

inf{ht( )|

I}

.

iđêan nguyên tố chứa I. Tức là:

⊇p p

10

1.3 Chiều của một iđêan

Định nghĩa 1.3.1. Cho R là vành, chiều của R được định nghĩa là cận trên của độ

cao của các iđêan nguyên tố trong R.

Spec R

=

R dim( )

ht sup{ ( ) |

( )}

∈pp

Nếu dim(R) là hữu hạn thì nó chính là chiều dài của chuỗi nguyên tố dài nhất

trong R.

Nhận xét 1.3.2.

ht

),

Spec R ( )

(i)

= ( ) dim( p

p

R p

R

ht I

+

)

R ( ) dim( )

(ii) Với mọi iđêan I của R ta có: dim(

I

Tính chất 1.3.3. Giả sử

0M ≠ là một R – mô đun khi đó số chiều của mô đun M

được định nghĩa

M

dim(

) dim R =

Ann M (

)

  

  

Khi M = 0 ta qui ước dim(M) = -1.

Tính chất 1.3.4. Với R là vành Noether và

0M ≠ là hữu hạn sinh trên R thì ta có

các điều kiện tương đương sau:

(i) M là một R – mô đun có chiều dài hữu hạn.

R

(ii) Vành

Ann M là vành Artin.

(

)

(iii) dim(M) = 0.

11

1.4 Độ sâu của môđun

Định nghĩa 1.4.1. Cho R là vành giao hoán Noether và M là R – mô đun hữu hạn

a

R∈ được gọi là dãy M – chính quy nếu:

a sinh khác 0. Dãy các phần tử 1,..., n

,...,

)

(i)

a M ≠ 0 n

M a / ( 1

i

n

=

1,..,

,...,

.

(ii) ai là phần tử

a M - chính quy, với mọi )n

M a / ( 1

Độ dài của M – dãy là số phần tử của dãy. M – dãy không có phần tử nào gọi

là M – dãy có độ dài 0.

Chú ý 1.4.2.

(i) a R∈ là phần tử M – chính quy nếu a không là ước của 0 trong M.

(ii)

R∈ được gọi là M – dãy chính quy khi và chỉ khi

a a 1,..., n

,...,

0

)

,...,

)

với mọi

∈p

a M ≠ và n

a M ) n

ia ∉p với mọi

M a / ( 1

RAss M a ( / ( 1

i

n

=

1,..,

.

Định nghĩa 1.4.3. Cho R là vành giao hoán Noether và M là R – mô đun hữu hạn

a

a là M – dãy

sinh khác 0. Lấy a là iđêan của R sao cho M M≠ a và 1,..., n

chính quy tối đại trong a nếu không tồn tại phần tử

1na + ∈a sao cho

,...,

n

a a + là M – dãy chính quy có độ dài n +1. ,n

a 1

1

Định nghĩa 1.4.4. Cho R là vành giao hoán Noether và M là R – mô đun hữu hạn

sinh khác 0. Lấy a là iđêan của R sao cho M M≠ a . Khi đó mọi dãy chính quy

của M trong a đều có thể mở rộng thành dãy chính quy tối đại trong a và các dãy

chính quy tối đại của M trong a có cùng độ dài. Độ dài này gọi chung là độ sâu của

M trong a , kí hiệu là depth(a , M).

12

Nhận xét 1.4.5. Nếu R là vành địa phương với iđêan tối đại m . Khi đó mọi M –

dãy chính quy

a phải có các phần tử thuộc m , đơn giản vì

a 1,..., n

. Chú ý ta có M

,...,

M≠ m theo bổ đề Nakayama. Do đó dãy các

a M )n

M a ≠ 1(

phần tử của R là M – dãy chính quy khi và chỉ khi nó là M – dãy chính quy trong

m . Trong trường hợp này, độ sâu của M trong m gọi là độ sâu của M và kí hiệu là

depth(M).

Tính chất 1.4.6. Giả sử a là iđêan của R và M là hữu hạn sinh. Khi đó

depth M

=

)

inf{ |

(

≠ ) 0}

( , a

i i H M a

1.5 Hàm tử xoắn

Định nghĩa 1.5.1. Cho M là một R – mô đun, tập hợp

n

n

M

=

= ∈

m M n N m ∃ ∈

=

(

)

(0 :

) {

|

0}

là mô đun con của M.

a

, a

Γ a

 n N ∈

Nếu

:f M N→ là đồng cấu các R - mô đun.

f

M

N

(

)

(

)

Khi đó ta có

Γ a

⊆ Γ a

 

 

n

x

M

n N

x

⇒ ∃ ∈

=

(

)

:

0

Thật vậy với mọi

a

∈Γ a

n

n

f

x

= ⇒

f x ( ) 0

= ) 0

.

Khi đó

a

( a

f

M

N

=

f ( )

:

(

)

(

)

Ta định nghĩa ánh xạ

. Thì

là một

M

(

)

Γ −a ( )

Γ a

Γ a

→ Γ a

| Γ a

hàm tử hiệp biến trong phạm trù các R – mô đun.

Ta gọi

là hàm tử a – xoắn.

Γ −a ( )

13

Bổ đề 1.5.2. Cho a là mộ iđêan của vành Noether R. Giả sử M hữu hạn sinh. Các

phát biểu sau đây là đúng:

) 0MΓ

(

ZD M (

)

(i)

nếu và chỉ nếu

⊆a

a

ZD M = ∈ ∃ ≠ ∈

) {a R: 0 m M sao cho a.m = 0}

(

Trong đó

M

M

=

=

s As

(

s M V )

As

/

(

s M V ) \

.

(ii)

a ( )

 a ( )

(

) ) As (

( s M

) ) As (

Γ a

Γ a

bảo toàn tính khớp trái của dãy khớp ngắn.

Tính chất 1.5.3.

Γ −a ( )

Chứng minh

f

M

N

L

Cho 0

g → → → là dãy khớp.

Tác động

và ta được

Γ −a ( )

)

→

f Γ ( → a

g Γ ( ) → a

M

N

0

(

)

(

)

L ( )

Γ a

Γ a

Γ a

f

Γ

g ( )

là đơn cấu. Ta chứng minh ker

Khi đó

a

⊇ Γ Im ( ) a

( )fΓa

gf

= Γ

g ( )

f ( )

(

= ) 0

Thật vậy

a

Γ a

Γ a

x

g

f

=

ker

g ( )

ker

Im

.

Giả sử

Γ a

n

m M n N f m x

x

∃ ∈

=

=

)

(

:

,

0

a ,

n

n

n

x

=

=

f m f m = (

)

)

Khi đó 0

a

a

a (

R L X Y Z U V W ,

,

,

,

,

m

nm =

(

M x ),

f ( )

0

Do f đơn cấu nên

a

∈Γ a

∈Γ a

 = 

 

f

=

g ( )

.

Γ a

Γ im ( ) a

⇒ ker

14

Định nghĩa 1.5.4. (Xem [6, 1.2.1 Definition]) Cho R−môđun M. Khi đó ta định

nghĩa:

=

) 0M⇔ Γ (

i) M là môđun không xoắn

a

⇔ Γ

(

)M M =

ii) M là môđun xoắn

a

Bổ đề 1.5.5. (Xem [6, 2.1.1 Lemma]) Cho M là R−môđun

i) Nếu a chứa một phần tử khác uớc của không trên M thì M là môđun không xoắn

ii) Giả sử M hữu hạn sinh. Khi đó M là môđun xoắn khi và chi khi a chứa một

phần tử khác ước của không trên M.

Bổ đề 1.5.6. (Xem [6, 2.1.7 Corollary])

i) Cho M là môđun xoắn. Khi đó

với mọi i > 0

( ) 0 iH M =

a

=

)

0

ii) Với mỗi R−môđun N, ta có

với mọi i > 0

(

)

iH a

NΓ ( a

iii) Với mỗi R−môđun N, tồn tại toàn cấu tự nhiên

N

N

N

π → Γ

/

:

(

)

a

và đẳng cấu

H

N

Γ

:

/

(

)

với mọi i > 0

) ( π

)

)

i a

( i H N a

( i H N a

a

Bổ đề 1.5.7. (Xem [6, 2.1.12]) Cho M là R−môđun. Ta có

M

M

Ass

M

M

AssM Ass =

Γ

Γ

Γ

Γ

= ∅

(

)

/

(

)

(

)

/

(

)

(

)

( Ass M

)

(

)

( Ass M

)

a

a

a

a

1.6 Môđun đối đồng điều địa phương

Định nghĩa 1.6.1. Cho M là R – mô đun và a là iđêan của R. Cho giải nội xạ của

M

0

d

0

i

µ → → →

i d →

0

M

I

1 I

→ → ....

I

I

→ .....

vào dãy khớp trên ta được phức:

Tác động hàm tử a - xoắn

Γ −a ( )

+ i 1

→

i(d ) Γ → a

là dãy khớp

0

0 (I )

i (I )

(I

)

.....

Γ a

→ → Γ .... a

Γ a

ker(

i (d ))

15

Γ a

Khi đó

là mô đun đối đồng điều thứ i của phức và

Im(

(d ))− i 1

Γ a

được gọi là mô đun đối đồng điều địa phương thứ i của M đối với iđêan a . Kí hiệu

ker(

i (d ))

Γ a

=

(M)

.

i H a

Im(

(d ))− i 1

Γ a

Nhận xét 1.6.2.

= ∀ >

(i) Nếu M là R – mô đun nội xạ thì

iH (M) 0,

i 0

a

(ii)

(M) H (M)

Γ a

0 a

(iii) Mọi phần tử của

linh hóa bởi

na với n nào đó.

iH (M) a

Tính chất 1.6.3. Cho R là vành Noether S là tập đóng nhân của R, M là R – mô

đun, a là ideal của R. Thì

= Γ

− 1 S (

(M))

− 1 (S M)

Γ a

− 1 S a

− 1

− 1

với mọi i.

≅ S (H (M)) H (S M)

i a

i − 1 S a

Đặc biệt

với mọi iđêan nguyên tố p của R.

≅ (H (M)) H (M ) p

p

i a

R

i a

p

Tính chất 1.6.4. Giả sử (R, m ) là vành địa phương, M là R – mô đun hữu hạn

sinh. Thì

là mô đun Artin với mọi i.

iH (M) m

g

f

Tính chất 1.6.5. Cho dãy khớp ngắn

→ khi đó với mỗi

0

L

N → →

M 0

→

và những đồng cấu nối tạo

i N∈ . Tồn tại một đồng cấu nối

i H (N) a

+ i 1 H (L) a

nên một dãy khớp dài

16

0 H (f ) → a

0 H (g) → a

0 H (L)

1 H (g) → a

1 H (f ) → a

E →

0 H (M) a 1 H (M) a

0 H (N) a 1 H (N) a

E →

i H (f ) → a

i H (g) → a

E →

i H (M) a

i H (M) a

E →

...

→

0 a 1 H (L) a .... i H (L) a + i 1 H (L) a

∃ ∈

=

Định nghĩa 1.6.6.

p = ∈ {

p }

i a

i Spec(R)| x H (M) : Ann(x) a

( RAss H (M)

)

Tính chất 1.6.7. Cho (R, m ) là vành Noether địa phương với số chiều d, a là một

iđêan của R và M là R – mô đun hữu hạn sinh. Thì

(i)

= Ass H (M) Ass Hom R /

i ,H (M) aa

i a

R

R

R

(

)

(

)

(ii)

hữu hạn với i = 0,1.

i a

( RAss H (M)

)

.

(iii)

hữu hạn với mọi i nếu dim(R /

) 1≤a

i a

R

( Supp H (M)

)

Tính chất 1.6.8. Cho R là vành địa phương và M là R – mô đun hữu hạn sinh với số

chiều d 3≤ . Thì

hữu hạn với mọi iđêan a của R.

i a

( RAss H (M)

)

Tính chất 1.6.9. Với mỗi iđêan nguyên tố p của R ta có

p

p ⇔ ∈

p

( i Ass H (M) a

)

i R a p

( R Ass H (M ) p

)

1.7 Vành và môđun phân bậc

Định nghĩa 1.7.1. Vành R được gọi là vành phân bậc nếu R có dạng:

R R

R

R

R +⊆

n m

n m

= ⊕ trong đó n

≥ n 0

Định nghĩa 1.7.2. Cho R là vành phân bậc, một R - mô đun M là một R – mô đun

sao cho

phân bậc nếu

M

M

⊆ R M M + m n m

n

n

= ⊕ ∈ n Z

17

Nhận xét 1.7.3.

i) Một đồng cấu của R – mô đun phân bậc là một đồng cấu f : M N→ sao

cho

với mọi n

0≥ .

n

ii) Một mô đun con N của M được gọi là mô đun con phân bậc nếu

= ⊕ ∩

.

N

(N M ) n

iii) Nếu N là mô đun con phân bậc của M thì M

N cũng là R - mô đun phân

M

n

M

= ⊕

bậc

.

N

∩ N M

n

R

là một iđêan của R.

iv) Nếu R là vành phân bậc thì

R +

n

= ⊕ > n 0

f (M ) N⊆ n

Tính chất 1.7.4. Cho R là vành phân bậc, các mệnh đề sau tương đương:

(i) R là vành Noether.

(ii) R0 là vành Noether và R là R0 – đại số hữu hạn sinh.

= ⊕ thì tồn tại các phần tử

Nhận xét 1.7.5. Cho R là một vành phân bậc

R

R

n

≥ n 0

=

.

l ,l ,...,l R∈ sao cho 1

2

1

r

R R [l ,l ,...,l ] 1 r

0

2

Tính chất 1.7.6. Cho R là một vành Noether phân bậc và M là một R – mô đun

phân bậc khi đó.

(i) Mọi iđêan nguyên tố liên kết p của M là iđêan phân bậc và tồn tại một

phần tử thuần nhất x của M sao cho p = Ann(x).

∈p

chúng ta có thể chọn một p – nguyên sơ phân bậc

(ii) Với mỗi Ass(M)

(0)

Q( )

Q( )p sao cho

p .

Ass(M)

=  ∈ p

18

Định nghĩa 1.7.7. Cho

R

R

= ⊕ là vành Noether, R là N0 – phân bậc, R0 là vành

n

≥ n 0

Noether,

⊆ là một iđêan của R.

R

R

R

+

n

= ⊕ > n 0

Giả sử

là một R – mô đun phân bậc hữu hạn sinh.

M

M

n

= ⊕ ∈ n Z

i

là mô đun đối đồng điều địa phương của M đối

Với

RH (M)

i N∈ ta có 0

+

với iđêan R+.

i

Khi đó

là R - mô đun phân bậc và

.

n

i R

i R

RH (M)

H (M) +

H (M) +

+

= ⊕ ∈ n Z

Tính chất 1.7.8. Giả sử (R, m ) là vành địa phương và M là R – mô đun phân bậc

hữu hạn sinh. Thì

= ∀ ∈

(i)

và n đủ lớn.

i N

0,

n

i H (M) m

(ii)

là R0 – mô đun Artin với mọi i, với mọi n.

n

i H (M) m

Định nghĩa 1.7.9. Cho

R

R

= ⊕ là vành Noether, R là N0 – phân bậc, R0 là vành

n

≥ n 0

Noether.

⊆ là một iđêan của R.

R

R

R

+

n

= ⊕ > n 0

Giả sử

là một R – mô đun phân bậc hữu hạn sinh. Khi đó với

M

M

n

= ⊕ ∈ n Z

mỗi

i N∈ ta có 0

=

+

Ass

R | +

R

R

i R

p 0

p 0

+

(H (M) ) n +

( i Ass H (M) R

)

0

∈ 

∈ n Z

    

    

Định nghĩa 1.7.10. (Xem [6, 13.1.2 Definition]) Cho R là vành phân bậc, giả sử

R

= ⊕

'

'

f R :

'

là vành phân bậc giao hoán và

R→ là đồng cấu vành.

n

n

R∈

R⊆

'

Ta nói f thuần nhất nếu

với mọi n ∈ 

n

( f R n

)

M

= ⊕

'

'

Giả sử

là R’−môđun phân bậc thì sự phân hoạch tổng trực tiếp dẫn

n

n

M∈

đến R−môđun

' RM  có cấu trúc như R−môđun phân bậc

R

R

'

Vì vậy hàm

có tính thu hẹp

: C

C

R

)

(

/

M

M

=

 với mọi n ∈ 

R

/ n

( Do đó ta có thể viết (

)

)

) (

R n

n

R

= ⊕

19

Định lí 1.7.11. (Xem [6, 13.1.6 Theorem]) Giả sử

là vành phân bậc và

n

n

R∈

R

= ⊕

'

'

là vành phân bậc Noether giao hoán

iđêan a cũng phân bậc,

n

n

R∈

/

R→ là đồng cấu vành thuần nhất. Khi đó:

i

H

H

/

có tính thu hẹp

R

R

( ) 

( i a

)

Giả sử (

:f R )

R

(

)

a

i ∈

i ∈

0

0

i

H

H

≅ →

Λ =

:

/

Đẳng cấu

có tính thu hẹp

R

R

( ) 

( i a

)

(

)

( i λ

)

R

(

)

a

i ∈

i ∈

i ∈

0

0

0

Do đó với mỗi

i ∈  và mỗi R’−môđun M’ phân bậc tồn tại R−đẳng cấu

0

i

/

≅→

/

/ :

)

( iH M a

)/

( H M R

i λ M

a

R

= ⊕

Định lí 1.7.12. (Xem [6, 13.1.8 Theorem]) Giả sử

là vành phân bậc và

n

n

R∈

R

= ⊕

'

'

là vành phân bậc Noether giao hoán

iđêan a cũng phân bậc,

n

n

R∈

/

:f R

i

/

/

H

R

H

R

/

có tính thu hẹp

R

R

( ) 

( ) i a

Giả sử (

R→ là đồng cấu vành thuần nhất. Khi đó: )

(

)

R

a

(

)

i ∈

i ∈

0

0

i

/

/

H

R

i ρ

≅ →

H

R

:

/

có tính thu hẹp

R

R

( ) 

( ) i a

Đẳng cấu (

)

(

)

(

)

R

a

(

)

i ∈

i ∈

i ∈

0

0

0

Do đó với mỗi

i ∈  và mỗi R’−môđun M’ phân bậc tồn tại R’−đẳng cấu

0

i

i

R

/ ⊗ →

:

'

/

R⊗ R

R

)

)

( i H M a

( H M R

a

Định lí 1.7.13. (Xem [6, 15.1.2 Theorem]) Cho R là vành phân bậc và iđêan a cũng

phân bậc, sinh bởi các phần tử có bậc dương. Giả sử

sao cho

,..., n p

2, p p 1

( Spec R

)

i

n

=

1,2,...,

...

\

ta có

với mọi

p thì tồn tại phần tử trong

a

  

i⊄a

p 1

p 2

(

) p n

R

= ⊕

20

Định lí 1.7.14. (Xem [6, 15.1.5 Theorem]) Cho

là vành phân bậc, giả

n

n

R∈

0

sử M là R−môđun hữu hạn sinh. Khi đó:

i) Với mọi

hữu hạn sinh

i ∈  và mọi n ∈  ,

0

0R −môđun

)

( i H M R +

n

0

= với mọi

i ∈  và mọi n r≥

ii) Tồn tại r ∈  sao cho

0

)

( i H M R +

n

,A m là vành Noether địa phương,

0

0

Bổ đề 1.7.15. (Xem [4, 2.2 Corollary]) Cho (

)

...

giả sử

= ⊕ ⊕ ⊕ là

/A m đóng đại số,

A A 0

A 2

A 1

0A −đại số phân bậc và

0

0

H

là A−môđun phân bậc. Giả sử tồn tại tập

U A⊆ thỏa các điều kiện sau:

n

n

1

V

A u U

V −

=

=

/

mod

|

có dạng

với

i)

m là k−không gian

A 1

A 1

0

m 0

1

( )0

H∈ = ⊕ { U u u

}

vectơ có số chiều bằng 2

vU h = 0

x

0 :

là A−môđun có chiều dài hữu hạn

ii) Với mọi h H∈ , tồn tại v ∈  sao cho iii) Với mọi x U∈ , (

)

H

Khi đó H là A−môđun có chiều dài hữu hạn.

1.8 Các phép biến đổi iđêan

Định nghĩa 1.8.1. (Xem [6, 2.2.1 Definition])

n

Ho

m

= :

R ( )

R ( )

Ta kí hiệu

là hàm R-tuyến tính. Khi đó với

a

C

C

R

D a

(

) ,• :

lim  n ∈ 

Hom

M

,n

là phép biến đổi iđêan của môđun

mỗi R-môđun M, ta gọi

a

R

D a

(

)

=  lim: n ∈ 

M theo a .

Bổ đề 1.8.2. (Xem [6, 2.2.4 theorem])

Id

R ( )

i) Kí hiệu

: C

R→ ( ) C

Id

) :

Khi đó tồn tại các phép biến đổi tự nhiên: ( ξ ξ= a

Γ → a

D

( η η= a

a

0

1

H

: D a

a

( 0 ζ ζ= a

) : Id )

Sao cho với mỗi R−môđun M ta có:

M

M

(

)

a)

là ánh xạ bao hàm

ξ Γ : M

a

f

Hom

M

,n

)

là ảnh trong

của đồng cấu

b) Với mỗi g M∈ ,

a

R

n g ,

( M gη

)

D M ( a

(

)

n

rg=

cho bởi

với mọi

r ∈a (với n ∈  )

n gf

r , ( )

ξ M

η M

M

→ Γ

M → →

0 ζ → M

0

0

c) Dãy sau khớp:

(

)

)

)

a

( D M a

( i H M a

n

n

Ext

M

M

R

/

:

,

,

là đẳng cấu dẫn đến R-đẳng cấu

a

a

i +→ 1 Ext R

i R

i β n M ,

ii) Cho i ∈  , M là R−môđun. Với mỗi n ∈  , đồng cấu nối (

)

)

(

n

n

Ext

M

Ext

R

M

≅ →

,

/

,

a

a

i β M

i R

i + 1 R

(

)

(

)

: lim  n ∈ 

lim  n ∈ 

i

≅ →

:

Ta định nghĩa

cho bởi

R

M

i γ M

i M

,

)

)

( D M a

( i + 1 H M a

i γ φ+= 1 : M , a

i i β ϕ  a M

n

H

≅ →

:

/

,

Với

a

i a

(

)

( i φ+ 1 a

)

( i Ext R R

i ∈

i ∈

0

0

lim  n ∈ 

  

• )  

i ∈

0

i

n

≅ →

:

/

,

a

D a

( i ϕ a

)

( R

)

( i Ext R R

)

i ∈

i ∈

0

0

lim  n ∈ 

  

  

i ∈

0

i

H

γ

≅→

:i

Suy ra

R

D a

i a

i

j

i

i

+ 1

H

i γ

:

iii) Với mỗi i ∈  , đặt

( = − :

) 1

D a

j a

thì ( ζ

)

( R

)

(

)

( i = ζ ζ a

)

j ∈

j ∈

j ∈

0

0

0

đồng cấu duy nhất của những dãy nối mà dẫn đến phép biến đổi tự nhiên

i

H

ζ

0 :

D a

a

:

'

21

Bổ đề 1.8.3. (Xem [6, 2.2.13 Corollary]) Cho

e M M→ là đồng cấu các R−môđun

mà Kere và Cokere là a − xoắn thì:

D e D M :

'

i) Ánh xạ

là đẳng cấu

( )

(

)

)

a

a

( D M→ a

M

ϕ ' :

'

'

ii) Tồn tại duy nhất R−đồng cấu

sao cho biểu đồ sau giao hoán

)

( D M a

eM

M→

' /ϕ

)

( D Ma

=

ϕ '

Tức là

η  M

'

( ) 1

D e a

iii)

'ϕ đẳng cấu khi và chỉ khi Mη đẳng cấu

D

=

ω ' :

,n

a

R

a

22

R∈a Bổ đề 1.8.4 (Xem [6, 2.2.16 Theorem]) Cho ( Hom R R

. Khi đó tồn tại: ) ( ) • → •

a

lim  n ∈ 

,t

Sao cho với R−môđun M và

được biểu thị bởi

(với

a

f D M R

(

)

a

( f Hom R M t R

)

t

f

f

=

ω '

/

a

t a

t ∈  ), ta có

M

t

(

)

(

)

1.9 Chiều hữu hạn của môđun

Định nghĩa 1.9.1. (Xem [6, 9.1.3 Definition]) Cho M là R−môđun hữu hạn sinh. Ta

định nghĩa chiều hữu hạn

của M theo a như sau:

)

( f M a

i

H

=

i inf{

:

∈ 

)

( f M a

a không hữu hạn sinh}

i inf {

0 :

=

⊆ : a /

)

( i H M a

(

) }

hoặc là một số dương hoặc bằng ∞

)

Chú ý: ( f M a

i

0H

H

=

i inf{

:

• Vì

∈ 

0

)

a hữu hạn sinh nên suy ra

( f M a

a không hữu hạn sinh}

Định nghĩa 1.9.2. (Xem [6, 9.1.5 Definition])

b

(

)

i

=

inf

0 :

⊆ : b /

)

( i H M a

Cho M là R-môđun hữu hạn sinh và b là một iđêan của R sao cho ⊆b af M của M đối với iđêan a như sau: nghĩa b -chiều hữu hạn ) ) ( b f M a

(

a . Ta định

{

}

Định nghĩa 1.9.3. (Xem [6,9.2.2 Definition]) Cho M là R-môđun hữu hạn sinh. Với

\

∈p

iđêan nguyên tố

, ta định nghĩa a -độ sâu điều chỉnh

) ( Spec R Var

( ) a

adj depthM của M tại p như sau:

a

p

+

+

adj depthM depthM ht = :

/

a

p

p

(

)

a

p

p

23

Định nghĩa 1.9.4. (Xem [6, 9.2.2 Definition]) Cho M là R-môđun hữu hạn sinh và b là một iđêan của R sao cho ⊆b a . Ta định nghĩa b -tối tiểu a -độ sâu điều chỉnh của M, kí hiệu λb

:

\

adj depthM

p

) ( Spec R Var

a

p

a , như sau: b λ = inf a

+

=

inf

/

\

+ a p

: p p

(

)

} ( ) b ) ( Spec R Var

p

{ { depthM ht

} ( ) b

M f M =

Noether giao hoán chính quy, M là R−môđun hữu hạn sinh thì

Bổ đề 1.9.5. (Xem [6, 9.5.2 Theorem]) Giả thiết R là ảnh đồng cấu của vành (

)

(

)

a λ a

a

không hữu hạn sinh nếu và chỉ nếu

Tức là tồn tại i ∈  sao cho

)

( iH M a

) sup p M Var⊄

(

(

) a

không hữu hạn sinh bằng

)

( iH M a

+

min

/

\

+ a p

p : p

(

)

) ( Supp M Var

(

p

Hơn thế nữa, số i ∈  bé nhất sao cho { depth M ht

} ) a

Bổ đề 1.9.6. (Xem [6, 13.1.17 Theorem]) Cho R là vành phân bậc và là ảnh đồng

cấu của vành Noether giao hoán chính quy, iđêan a phân bậc; giả sử b là iđêan

=

inf

\

)

) ( Spec R Var *

(

( b f M a

a

: p p

a . Giả sử M là R−môđun phân bậc hữu hạn sinh thì } ) b

+

=

inf

/

\

+ a p

: p p

(

) ( Spec R Var *

(

)

p

phân bậc của R sao cho ⊆b { adj depthM { depthM ht

} ) b

=

+

inf

/

\

+ a p

: p p

(

) ( Spec R Var *

)

Đặc biệt: ) ( f M a

p

{ depthM ht

} ( ) a

f

= :

sinh, giả sử

ổn định tiệm cận khi n → −∞

∈  thì

)

(

)

( f M R +

Bổ đề 1.9.7. (Xem [5, 5.6 Proposition]) Cho M là R−môđun phân bậc và hữu hạn ( Ass H M

)

f R +

R 0

n

24

Chương 2: Một số tính chất của iđêan nguyên

tố liên kết của của các thành phần phân bậc

của môđun đối đồng điều địa phương

2.1 Khái niệm về sự ổn định tiệm cận

là họ các tập hợp. Ta nói

nS là ổn định tiệm cận

S

Định nghĩa 2.1.1. Giả sử ( khi → −∞ n

nếu tồn tại

=n

0n n .

S với mọi n 0

n nS 0 ∈ n As

(

(

Như vậy, tập hợp

) ) n

s H M được gọi là ổn định tiệm cận khi → −∞ R 0

sao cho:

nếu tồn tại

0 ∈ n

As

),

(

(

)

= ) ) As n

∀ 

n 0

n

i n n s H M ( 0 R R + 0 ta có thể gọi ngắn gọn là

i s H M ( R R + 0 nS là ổn định tiệm cận khi → −∞

nS ổn

nS là thuần hóa nếu

n ) ∈ sao cho i R +

là họ các tập hợp. Ta nói với mọi n đủ nhỏ.

) ∈

Chú ý 2.1.2. định tiệm cận. Định nghĩa 2.1.3. Giả sử ( = ∅nS

i

= ) 0

)

(

n nS với mọi n đủ nhỏ hoặc Tập

với mọi n đủ nhỏ hoặc

i RH M (

+

+

0

)

+

i

As

(

(

)

(

≠ ∅nS

i RH M ( Nhận xét 2.1.4. Nếu

) ) n

RH M là thuần hóa.

RH M được gọi là thuần hóa khi với mọi n đủ nhỏ. i R +

+

s H M ổn định tiệm cận thì R 0

Trước khi đi vào nội dung chính của luận văn chúng ta nhìn lại một số kết quả đã có về tính ổn định tiệm cận của tập iđêan nguyên tố liên kết của môđun đối đồng điều địa phương mà các nhà toán học đã nghiên cứu được.

2.2 Sự ổn định tiệm cận của iđêan nguyên tố liên kết của các thành phần phân

bậc của môđun đối đồng điều địa phương

j

0R là vành địa phương và M là R – môđun phân bậc hữu hạn RH M là R – môđun hữu hạn sinh với mọi j < i. Khi sao cho

+

(

As

) (

Định lý 2.2.1. Cho 0∈ i sinh. Giả sử i ) ) ( n R +

s H M ổn định tiệm cận. R 0

=

i inf{

= :

:

H M không hữu hạn sinh}

đó Định lý 2.2.2. Cho M là R – môđun phân bậc hữu hạn sinh. Đặt ) f

(

∈ 

(

(

( f M R + Khi đó As

) ) n

f R +

) i R + s H M ổn định tiệm cận. R 0

(

(

25

.

) ) n

0

0∈ i

i R +

s H M ổn định tiệm cận với mọi R 0

As

(

(

.

0R là vành địa phương (nửa địa phương) có số chiều As 0R là một vành Cohen – Macaulay với dim 0R = 1 và M là ) ) n

0∈ i

i R +

s H M ổn định tiệm cận với mọi R 0

) 1≤R

Định lý 2.2.3. Nếu . Khi đó dim( Định lý 2.2.4. Nếu Cohen – Macaulay R – môđun thì Tiếp theo ta sẽ đi tìm hiểu phần chính của luận văn.

2.3 Ổn định tiệm cận ở chiều hữu hạn

Chú ý 2.3.1.

n

:

L n

inf

= :

:

jL : thành phần thứ j của  −môđun phân bậc L ( j ∈  ) } ( end L 0 } ( beg L 0

{ = : sup { n

) )

L n

end L có thể bằng ∞

beg L có thể bằng ∞

∈p

) ( ( ) { } sup ∅ = −∞ ( Spec R

=

) depth M depthM p

, ta viết tắt p

R p

=

proj

dim

M

M

• • • Lưu ý: • • • Với • •

p

p

R p

. Đặt

thì

(

) /

0R

<

n beg M

dim proj ( ) oj R với mọi

= Pr ht 1 p p  =  p R++ p 0

sao cho )

(

1 R

Ass M R ( p ) ∈p 0 ∈ )

Bổ đề 2.3.2. Cho ( Ass H M+

R 0

n

Chứng minh

)

R

( M+

Γ /

= Đặt : M M Khi đó:

( oj R

)

.

) ) ≅ H M H M

(

1 R +

1 R +

( Ass M R (

Pr  Ass M R

Γ

Suy ra

) 0 =

Và tồn tại đẳng cấu ( R M+

Ta sử dụng phép địa phương hóa tại

= )

R++p

0

0

=

= p . Giả định R là vành địa phương phân bậc với 0

ht

1

p

p

0=m p và

bảo đảm tồn tại

đủ để chứng minh khẳng định với giả thiết cộng thêm là R vành địa phương với iđêan tối đại phân bậc duy nhất m và = : m m (

1g R

1 \

/R

+ R∈ = + p p R 0 ) /  R++ R+ g 1

)

( Ta xét phép biến đổi iđêan

N của môđun N theo

(

)

gRD

1gR

1

p mà Khi đó tồn tại t ∈  sao cho M có R−môđun con phân bậc N đẳng cấu với )( t−p

26

1g không phải ước của không trên

N

D≅→

(

)

( ) 1

D R g 1

R g 1

/R p

(b)

(

)

với mọi n ∈ 

R 0

n

Vì Theo Bổ đề 1.8.4 chỉ ra rằng (a) Phép nhân 1g cho ta đẳng cấu ) ( ) ( Từ (a) dẫn đến kết luận phép nhân

≅→

N

N

với mỗi

(

)

)

Ass N ∈p 0 D R g 1

0

( i H D R R + g 1

( i H D R R + g 1

i =

Đặc biệt trong trường hợp

1g cho ta đẳng cấu )( ) ( 1 R+∈ ta suy ra

N

= với 0

1g (

)

) vì 0,1 ( i H D R R + g 1

N

) η → N :

có đối hạt nhân đẳng cấu với

Theo Bổ đề 1.8.2 thì đồng cấu nhúng

i ∈ 

N

D R g 1

i = ( 0,1 )

và N bị linh hóa tử bởi p nên tồn tại đẳng cấu

1g R

1

N

) )

( (

N . Nhưng vì 1 H + R

+ p = + p R+

.

(

)

)

R

( D N+

1Rg

≅ D N

Do đó

)

với mọi n ∈ 

R

)

( D N+

R 0

n

1 RgH 1 H Rg 1 Do đó Coker Nη là R+ −xoắn. Theo bổ đề 1.8.3 thì tồn tại đẳng cấu ( (

)

Lưu ý : Vì

( D M

)

R +

→ →

0

M D M

(

)

( ) D N R + ) → 0

RD + là hàm tử khớp trái nên tồn tại R−đơn cấu ( 1 H M R +

R +

,R m là vành địa phương chính quy có số chiều bằng d và

)

0

0

=

X

r

Ass ∈p 0

Dẫn đến dãy khớp sau: Suy ra điều phải chứng minh. Bổ đề 2.3.3. Giả sử ( 1,... R R X ∈

Pr

p

[ 0 Giả sử

sao cho

] là vành đa thức phân bậc theo cách thông thường. ( Supp M

0

) +

m . Khi đó:

+

( ) oj R depthM ht

r

d

proj

dim

M

p

(

R +

p

p

R = 0 = + − p ) /

p Chứng minh

Ta có

(

(

)

( ) 1

=

depthM

proj

dim

dim

dim

M

p

( ) 2

) = + − / Hơn thế nữa theo Định lí Auslander−Buchsbaum−Serre thì proj R p

= M ht p

p

p

= + − + ht ht ht d r ht p p p p p R + R +

)

0

0

X

là vành đa thức phân bậc theo cách thông thường.

]

0

r

/ 0

/

= ⊗ R

R

) m . Giả sử

mà ta đồng nhất với

0R sao cho X theo cách trên.

r

[ / R X 0

1,...,

/ R 0

,R m là vành địa phương chính quy có số chiều bằng d và

Từ (1) và (2) suy ra điều phải chứng minh. Bổ đề 2.3.4. Giả sử ( [ = R R X 1,... Giả sử ( / ,R m là vành mở rộng phẳng địa phương chính quy của 0 ] / R =m 0 0

/ 0

R 0

/

/

R⊗

Kí hiệu

/M là R’−môđun phân bậc hữu hạn sinh

;

sao cho

/ ∈p

RM

( Pr oj R

)

/ m 0 /

/ R = 0 = :

p

p

/ p Đặt

thì

,

( Pr oj R

)

27

/

+

+

+

+

/

/

/

depthM ht

ht

p

p

p

/ p

R (

∈p )

R +

/ R +

p

depth M R

/ p

/ p'

p R = 0

/

−đẳng cấu sau

/

/

m và 0 ) ( Chứng minh

/Rp ⊗

/

/

/

/

/

M

M

R

R

p

Ta có các (

R p

R

/ R p

≅ ⊗ ≅ ⊗ M M

/

/

/ R p dim

p R dim

/ p Vì

p

/ p

+

+

= + −

d

r

proj

M

/

dim

p

p

) ≅ R /Rp là Rp đại số phẳng, Do đó theo Bổ đề 2.3.3 ta có ) depthM ht

(

R +

p

p

≤ + −

/

d

r

proj

M

/ p

/

/

+

+

/

depthM

ht

/

p

p

/ R +

)

dim (

/ p

,R m là vành địa phương chính quy có số chiều bằng d sao

)

0

=

R R X

X

là vành đa thức phân bậc theo

0 /R m đóng đại số và

[

]

r

0

1,...

0

0

0

≤ proj M proj M

Bổ đề 2.3.5. Giả sử ( cho trường cách thông thường. Giả sử

với

n << . Khi đó tồn tại

(

= (

(

) Rf M r

∈m 0

r R

+

( Ass H M+

R 0

,

) )1r > , ) n Γ m sao cho y không phải ước của không trên / RM

0

/

= − và 1

) ( M+ n << 0

với mọi

\ R 1

)

(

Rf M yM r /

∈m 0

+

(

R 0

∈ y R 1 (

) ) − r 1 Ass H M yM R n + Chứng minh

Đặt

)

R

Γ = : M M /

( M+ ≅ M yM M yM

. Với mỗi y thuộc R ta có (

)

(

)

(

)

)

(

)

R +

R +

(

)

≅ + Γ + Γ M yM / M / / yM M / yM /

với mọi

i > 0

(

) ≅ H M yM H M yM

(

+

i R

i R +

( Suy ra các đẳng cấu sau: ) i i ≅ H M H M+ R R +

(

)

Γ

Pr

( oj R

)

/ /

) ( Vì vậy ta có thể thay M bằng M ( ) = và Ta thừa nhận R M+ 0 Giả sử và đặt

RAss M

) thì =

ht

ht

ht

p

p

+ R R +

( RAss M =  : R p 0 + − r p 0

∈p

p 0

0

=

=

+

ht

ht

/

p

p

p

( (

)

+ R R +

R +

p 0

=

+

+

/

p

p

/ (

( )

R +

p =

p 0 Rht

) ) depthM ht ( ) f M r R + 0R⊆p m 0R=p p và

R 0

+

U

:

\

= = p để mà p 0 p 0

(

(

} ) ×m m

Vì vậy ht R ht ht Kí hiệu U là tập con của \R 1 { = : a X 1

1 a X 2

∈ × R 0

a a , 1 2

R 0

1

2

0

0

Rm được định nghĩa như sau: )

J

)

R

∈ n

= ⊕ Γ

(

)

)

(

( r H M R +

m 0

m 0

n

28

Khi đó U ∩ = ∅p . Vì vậy mỗi phần tử của U không phải là ước của không trên M. ) ( R = Γ Đặt H M : R + Suy ra J không là R−môđun hữu hạn sinh. Ta sẽ chỉ ra rằng một trong những phần tử của U có thể là y. Để làm được điều này, ta giả sử với x U∈ thì tồn tại

. Đây

xn ∈  sao cho

x

/

chính là trường hợp

ta chứng minh điều này mâu thuẫn.

(

)

∉m 0

)

− r 1 Ass H M xM R +

n

− 1

Γ

=

n≤ n

0

với mọi

( H M xM

x

( R 0 Giả thiết này có nghĩa là với mỗi x U∈ , ta có (

r R +

m 0

n

− 1

n n≤

n

 n≤

(

)

/ = nên tồn tại n ∈  sao cho

) Rf M r

r R

) ) ( H M+

+

n

Vì Với mỗi x U∈ , áp dụng đối đồng điều địa phương theo R+ đối với dãy khớp

x

0

M M xM

M

/

→ 0

) → − → → 1

(

Ta được

0 = với mọi

(

)

Rf M xM r /

+

− 1

/

n

với

)

( H M xM

)

( r H M R +

Từ đó dẫn đến dãy khớp các ( r H M R +

r R +

n

n

n

0 − 1 Vì vậy tính khớp trái của hàm tử

0

x

→ = Γ J

J

)

)

n

n

− 1

)

)

( r H M R +

m 0

m 0

− 1

n

n

≥ − 1

x

0R −môđun )  x → n≤ Γm dẫn đến kết luận với mỗi x U∈ thì ánh xạ ( ( r H M R + }

( = Γ { n n ,

)

0 :J x là R−môđun có chiều dài hữu hạn với mọi x U∈ /R m đóng đại số ta có thể kết luận J là R−môđun có chiều dài hữu hạn (theo

0

0

là nội xạ với mọi Do đó ( Và vì Bổ đề 1.7.15) và dẫn đến mâu thuẫn

Vì vậy ta đã chứng minh được tồn tại y U∈ sao cho

n < 0

với

(

≤ n min

− r 1 Ass H M yM R +

R 0

Suy ra

+

= − 1

(

)

( / ) ( Rf M yM r /

Rf M yM r /

+

+

) ) n ≤ − Rf M yM r / 1 ) ( ≥ − nên Mà 1 Vì vậy, theo Bổ đề 1.9.7 ta có /

ổn định tiệm cận với n → −∞

(

)

R 0

n

) với mọi

n << 0

(

)

− 1 r Ass H M yM R + ) (

( − 1 r Ass H M yM R +

R 0

n

,R m là vành địa phương chính quy có số chiều bằng d và

/ )

0

0

=

X

là vành đa thức phân bậc theo cách thông thường.

N

F M

0

→ → → → là dãy khớp của các R−môđun phân bậc

+

=

+

depthM

depthN

min

,

p

)

p

p

cảm sinh bởi dãy khớp ngẵn trên là

)

( Supp N )

∈m 0

∈m Vì vậy 0 Bổ đề 2.3.6. Giả sử ( ] [ R R X 1,... r 0 ) ( < và 0 Cho Rf M r hữu hạn sinh với F tự do. Khi đó: } { i) ht 1 ( i i ∈  , đồng cấu nối H M R +

với mọi +→ i R +

i

1

i

r< − và là đơn cấu khi

∈p ( 1 H M r= − 1

ii) Với 0 đẳng cấu khi

=

f

N

iii)

(

)

) 1 +

R +

( f M R +

29

Chứng minh

F

0N ≠ vì

= r

(

)

Rf

+

Lưu ý: i) Suy ra trực tiếp từ dãy khớp 0

p

i

M N 0 → → → → F p

ii) Suy ra trực tiếp từ giả thiết

p = với mọi i

r<

) ( RH F+ ) ( < Rf M r

+

,R m là vành địa phương chính quy. Khi đó tồn tại vành mở

)

0

0

0R sao cho

/ R =m 0 0

/ m và 0

/ /R m đóng 0

/ 0

/ 0

) / ,R m của 0

0

iii) Suy ra từ (ii) và giả thiết Bổ đề 2.3.7. Cho ( rộng phẳng địa phương chính quy ( đại số.

là đầy đủ của

0

0

Giả sử dim 0 =R

0R để 

0

0

Chứng minh )

)

0R sao cho

0R có số chiều bằng d. / 0

=m m R thì  (  , mR 0 0

/

/

/

m

.

d . Ta kí hiệu  ( , mR 0 là vành mở rộng phẳng địa phương chính quy của Khi đó tồn tại vành mở rộng phẳng địa phương (

0= mR

/ / mR 0

/ 0

) / ,R m của  0 0m được sinh bởi d phần tử nên

/ 0

0

Theo tính phẳng thì

0= mR là vành địa phương chính quy có số

/ 0

/ 0

)

đóng đại số. Mà dim R d nên ( / , mR 0

là R−môđun phân bậc khác không, hữu hạn sinh và

 / m 0 0

n

=

H

f

= :

:

M∈ n = ⊕ 

chiều bằng d. Bổ đề 2.3.8. Cho R là vành phân bậc và là ảnh đồng cấu của vành Noether giao hoán chính quy, M không là R+ −xoắn. Đặt

)

i R +

vaø

=

+

+

=

} depthM ht

R

f

Pr

/

p

p

p

p

khoâng höõu haïnsinh thì ( oj R

)

(

)

(

R +

0 :

∈  {

}

p

{ i inf ) )

n

( f M R + ( f Ass H M R R + 0 n << 0

với mọi Lưu ý: i) Tập bên phải của biểu thức trên khác rỗng ii) f hữu hạn

Đầu tiên ta quy nạp theo f . Với

thì ta có

++ R

( với mọi

) )

= f ht p p

∈p R 0

+ + = ≥

Chứng minh ( mà Pr oj R ) ( n depthM ht

vì thế nếu

thì

(

(

) /

RAss M

p

) / n << 0 ) / R+ p f = 1

Mà Theo Bổ đề 2.3.2 suy ra phát biểu đúng trong trường hợp

1

Giả sử

f > . Ta địa phương hóa

1 ht 1 p p p ∈p ∈p ( f Ass H M+ R R 0 f = và 1 R++

R++p

để thấy rằng điều kiện đủ để hoàn thành bước quy nạp với giả thuyết cộng thêm R là vành địa phương phân bậc có iđêan tối đại phân bậc duy nhất m mà

0

= = m m  R 0 p 0

Đặt

. Theo Bổ đề 1.5.6 thì tồn tại đẳng cấu

)

R

( M+

Γ = : M M /

) ≅ H M H M

(

với mỗi i ∈ 

i R +

i R +

(

)

Γ

p

nên ta có thể thừa nhận trong bước quy nạp này

= 0

)

( R M+

30

RAss M

∈p

d

d

Vì M M≅ p Trường hợp 1: Theo Bổ đề 1.7.13 thì tồn tại số nguyên dương d và phần tử thuần nhất ước của không trên M. Cho q là iđêan nguyên tố tối tiểu của thì

dgR+p

g R∈ khác

=

/

1

q

) q

Ta có

∈q m 0 R = 0

f > ) và 1 ) ) Ass M g M

/

( Pr oj R ( ( ht ∈q

f )

d

+

=

f

/

1

≤ + 0

q

)

(

R +

)

(

q −

/ ∈q

ht q dg như sau: / q

(vì ++ R ( Suy ra Áp dụng Bổ đề 1.9.6 ta được ) ( f M g M / d R + , ta chọn RAss M /+ ⊆ Rp , ta có

RAss M

/

∉p

/⊂p

/ ∈q

q với

thì

Trường hợp 2: Với mỗi Thật vậy Giả sử

)

( R M+

p /

R+ ⊂ ⊇

Γ q (vì = ) 0

Và vì

0

/

/

/

= q  R 0 R 0

(

)

(

)

(

) p

/

/

( <

= < = + / ht ht ht / q q / m q / m p p R + R +

/

) (mâu thuẫn)

Suy ra

RAss M m nên ta có ) ) ) +

q

p  ( ( + − depthM / ht f 1 q q R + ht )

/+ ⊆ Rp

+ ( ( / q

d

R d

Vậy ta có Theo Bổ đề 1.7.13 thì tồn tại số nguyên dương d vào phần tử thuần nhất ∈ p g Lưu ý:

khác ước của không trên M. ( =

)

d

p

depth M g M depthM 1 / −p

Theo Bổ đề 1.9.6 thì /

)

(

)

(

)

(

)

d

d

p

dg khác ước của

= + + − / ht / f 1 p p R + ≤ f M g M depth M g M R +

(

)

dg

≤ f − 1 f M g M / R +

( Tóm lại trong cả hai trường hợp ta đều tìm được phần tử thuần nhất không trên M sao cho d Áp dụng đối đồng điều địa phương theo R+ với dãy khớp ngắn ( M d

) → − → →

d

ta được

− 1

f M g M / R +

có môđun con đẳng cấu với

)

f R

) f 0R −môđun

( H M+

n

− 1

M M g M 0 / → 0

d

f R +

|

n d

=

f

1

H

)

d

( d n << , Và với mọi 0 ) ( + Suy ra f M g M / R +

Ass M g M

Pr

/

q

/

,

− và ta có thể áp dụng giả thiết quy nạp cho ( oj R

)

)

(

d

dM g M R = q 0

M g M / ( Trong trường hợp 1 khi m 0

(

)

RAss M ) + R / +

ta có )

d

q

+ = − depth M g M / ht f 1 q q ∈p ( (

31

RAss M /

Ta sử dụng q để dẫn đến kết luận từ giả thiết quy nạp ∉p Trong trường hợp 2 khi (

ta có ) +

)

(

(

)

d

p

− 1

M g M /

với mọi

n << 0

)

(

d

Vì thế trong trường hợp này ta sử dụng p để dẫn đến kết luận từ giả thiết quy nạp Trong cả hai trường hợp, giả thiết quy nạp cho ta )

f R +

+ n d

Do đó

n << .

∈m 0 (

∈m 0

f R

R 0

n

+

+

=

Pr

oj R v depthM ht

à

/

f

R

Suy ra

với

p

p

p

)

(

)

)

0 (

R +

0 :

}

( Ass H R 0 ) ) với mọi { p

p

( Ass H M+ ) ( ( ⊇ Ass H M

f R +

n

R 0 n << 0

n << 0

mọi Đề chứng minh chiều ngược lại ta lấy

f R

∈p 0

R 0

n

( +

+

f

) p

∈p

với

Ta cần chỉ ra

) (

( Pr oj R

)

R +

+ = − depth M g M ht / f 1 p p R +

p

= )

p và 0 R = 0

( với mọi Ass H M+ ) / depthM ht p . Rõ ràng từ giả thuyết suy ra ( 0R p là ảnh đồng

0

là ảnh của vành đa thức

/ 0

) / ,R m và 0

)

/

,

= :

,...,

0 RR ( ++p phân bậc theo cách thông thường qua đồng cấu vành thuần

[ R X X

/ 0

2

1

/R −môđun phân bậc hữu hạn sinh

=

f

và ta đủ điều kiện để thiết lập sự tồn tại

( f M /R

∈p

của

Áp dụng địa phương hóa tại cấu của vành địa phương chính quy ( ] R X r nhất được mô tả trong Định nghĩa 1.7.10 Xét M như Theo Bổ đề 1.7.11 ta thấy rằng )

) ,R m là vành

0

0

=

) với những tính chất đặc biệt với giả thiết cộng thêm ( ,

,...

X

là vành đa thức phân bậc theo

]

[ R R X X 0

1

2

r

0=p m và

0

1r = . Khi đó

f = 1

p 0 R++p

)

R

( Pr oj R địa phương chính quy, cách thông thường Đầu tiên ta giải quyết trường hợp ( Đặt M+

Khi đó tồn tại đẳng cấu

với mỗi i ∈ 

1 R +

1 R +

q

∈q

với mọi

) nên ta có thể tận dụng giả thiết

( (

(

)

( ) ≅ H M H M ) Spec R Var R+ \

Γ = : M M /

)

Vì M M≅ q ( R M+

Γ = 0

n << 0

Theo giả thiết ta có

)

(

1

không hữu hạn sinh

1 ( RH M+ Suy ra R−môđun phân bậc

)

R

0

0

1

d →

d →

0

*

*

...

Giả sử

→ là phép

) ≠m 0 ( Γm ( 1 E M

( RH M+ )

( 0 E M

)

)

( i E M )

→ → * ... ( 0 E M

Γ

Γ

=

Γ

0

0

0

)

m

( R M+

R +

1

1

: 0 0 :

* )

Do đó

1 m

m

1 R +

R +

với mọi ) ( ) 2 E M * − 1 giải xạ ảnh cực tiểu của M với đồng cấu nối : d M ( ( ( Γ

1

Γ d d

→ ) ( 0* E M ) ) ( là ánh xạ cảm sinh bởi

1d ,…

Với

( ( 1 E M

)

= , suy ra ( ( 2 E M

) = nên ( ) H M Ker ) (

( 0* E M ) ( ) ) → Γ

) ≅ H M Ker ) )

) và (

R +

R +

R +

Γ Γ * : * d ≅ (

1

1

Γ

≅ Γ

Γ

=

Γ

Ker

d

Ker

d

Vì vậy

)

)

R

R

m

( 1 H M m

(

)

(

)

)

R +

m 0

m 0

)

(

)

(

)

( không hữu hạn sinh

Do đó

( 1 H M R + )

( ( 1H Mm

\

Vì vậy theo Bổ đề 1.9.6 thì tồn tại

m sao cho

)

/

( m p = 1

) ( ∈p Spec R Var depthM ht+p 1

32

RAss M Γ

∈p

= p

p là dây chuyền các iđêan nguyên tố của R

1 ⊃ =m p /

2

1r = r ≥ ta chỉ cần chứng minh tồn tại p

( Pr oj R

)

(

) m mà R

0

+

+

f

p

p

(

) /

R +

p

/ 0

) / ,R m của 0

∈ Var =m p Nghĩa là và / ht ( ) = ) Chú ý: R+ ⊄ p (vì R M+ 0 = Do đó m : R p  0 0 0 ⊃ Nói cách khác 0 R+ m p  Mâu thuẫn với giả thiết ht Vậy phát biểu đúng trong trường hợp Giả sử 

/ 0

/ 0

/

/R m đóng đại số.

/ m và 0 mà ta đồng nhất với

[ R X X

/ 0

1

2

R 0

/

Kí hiệu

depthM ht Theo Bổ đề 2.3.7 thì tồn tại vành mở rộng phẳng địa phương chính quy ( 0R sao cho = ⊗ Đặt R R /M là

/

/

Theo Bổ đề 1.7.12 thì

)

] X r R⊗ RM ( f / R +

/ +

)

/ R 0

n

/

/

/

/

+

+

/

depthM

Var

ht

R

f

Giả sử tìm được

p

p

/ R +

/ m 0

/ R =m 0 0 / R 0 /R −môđun phân bậc hữu hạn sinh ( ) Ass H M ) ∩ sao cho

với mọi (

( Rf M ( Pr oj R

= và f (

/ ∈m 0 )

n << 0 )

/ p

/

= :

p

p

Var

p

)

(

0

/

/

+

+

+

/

depthM ht

ht

f

/

/

p

p

p

p

Đặt R Khi đó theo Bổ đề 2.3.4 thì (

( Pr oj R )

R +

/ R +

p

) m và R ( +

)

/ p

/

depth M / R p

0

0

r≤

,... ,

/

/

,

n << 0

Suy ra /R m đóng đại số Ta tiếp tục quy nạp giảm trên f Chú ý f Đầu tiên ta giải quyết trường hợp f Theo Bổ đề 2.3.5 thi tồn tại R \ 1 )

r

ry = − và 1 f M y M r R r +

R 0

r= m sao cho R 0 1 ( r ∈m 0 R + Rm khác không nên tồn tại

với mọi − ∈ sao cho

ry khác ước của không trên ) ) n R 1

( − 1 Ass H M y M y 1

1

0

1

r

1R được

,..., y

/R 1 trên

0R . ] và

0

1

0R

,..., y 1 y − độc lập trên r

y− , y 1 r r X=

r

r

y

( ) ( Γ RM M+ / ry trong Vì ảnh của sinh bởi y y− y , ,..., 1 1 r r [ = Chú ý: R R y ,..., 1 Vì vậy ta có xem Xét /

r

/ M X M như môđun phân bậc hữu hạn sinh trên R X R r

f

/

Theo Bổ đề 1.7.11 ta được

= − và 1

)

M X M r r

/

R X R

(

) (

r

+

n << 0

)

∈m 0

r

− 1 r ( R X R /

) (

n

r

+

( Ass H R 0

33

r

) 1,...,

r

/

X nên từ giả thiết quy nạp ta suy ra tồn tại )

(

)

M X M / [ R X 0 (

r

r

với mọi ] ) +

∈ oj R X R / Var Pr / p  R X R đẳng cấu với (

(

)

r

r

+

với (

p

+ depth M X M / ht R X R / ≤ − r 1 / p p m 0 ( R X R )

) R X R /

r

Var

p

Cho p là ảnh ngược của p theo đồng cấu vành Khi đó

)

(

rX ∈ p và

→ R

Đồng thời

(vì

) và

)

( Pr oj R (

) m R 0 ) +

R

r

p

p

(

)

( M+

p

p

≅ Γ = M M / 1 depthM depth M X M /

(

)

(

)

r

+

+

+

) ≤

( depthM ht

p

p

(

+ = + ht / ht / / p p p p R +

R +

p

f

r= > 1

Vì vậy r Vậy ta đã tìm được p thỏa những tính chất đòi hỏi trong trường hợp

Bây giờ giả sử f

R X R ) /

0

F M = 1

N

f

0 Theo Bổ đề 2.3.6(iii) ta có

+ và theo Bổ đề 2.3.6 (ii) ta có

+

+

1

lớn hơn f Xét dãy khớp ngắn của các R−môđun phân bậc hữu hạn sinh N ) ( n << 0

→ → → → với F tự do. Rf với mọi

f R

∈m 0

( N+

( Ass H R 0

Var

R

p

( Pr oj R

)

(

) m với

0

+

+

f

1

p

(

R +

p

p

=

+

depthM

1

) ) n Do đó theo giả thiết quy nạp thì tồn tại ) / + depthN ht p Chú ý: depthM ht≤p p Trường hợp 1: depthM ht

p

p ≤

+

+

f

p

(

R +

p

p

=

+

+

ht

ht

p

Vì vậy

(

R +

m 0

+

+

=

ht

ht

p

p

) R +

p

R +

+

=

+

≤ + ≤

ht

depthN

f

r

1

p

p

depthN ) / Vì vậy depthM ht p Trường hợp 2: depthM ht=p p ht=p Theo Bổ đề 2.3.6 (i) thì depthN ) ( ) / ( ) / ( R p + 0R là trường.

r< và kết quả đòi hỏi đã được chứng minh với các giá trị

Dó đó Theo Bổ đề 1.9.6. Ta được điều phải chứng minh.

0=m 0

34

2.4 Một tính chất khác về tính ổn định tiệm cận của tập các iđêan nguyên tố

liên kết của các thành phần phân bậc của môđun đối đồng điều địa phương

=

Chú ý 2.4.1. L: kí hiệu của trường hoặc miền các iđêan chính (PID) R L X Y Z U V W ,

,

,

,

,

: kí hiệu vành đa thức phân bậc với U, V, W có bậc bằng 1 và

[

]

=

,

X, Y, Z có bậc bằng 0. Vì vậy

]

R 0

R FR /

[ L X Y Z ,

+ ≅

/

Đặt Vì

XU YV ZW ) 3 / R +

= :F ( 3 RH R

/ +

F

→

− →

/

→ 0

) 1

)

3 R +

F

R

) R

0

( 3 H R R + (cảm sinh từ dãy khớp

(

→ ) để nghiên cứu −

3

/

3

− R U V W ,

,

/ : = + , R ) ( nên ta sử dụng dãy khớp các R−môđun phân bậc H R FR ( ( )( 3 H R H R FR R + ) → − → → R FR / 1 0 . Hơn thế nữa ta có thể hiểu

như môđun

)

0

)

 

  của những

/ +

3

d ≥ thì thành phần thức (−d) là

0R −môđun tự do có hạng bằng

với cơ sở (

)

+ + =−

− ∈

d

,

,

,

α β γ α β γ − 

3

/

bằng cách xét đối hạt

( ( RH R+ RH R đa thức nghịch đảo được mô tả trong [6, 12.4.1]; R−môđun phân bậc này có end bằng −3 và với mỗi d −  2  Ta nghiên cứu những thành phần phân bậc của

)

( RH R FR

+

nhân của các

→

d

0R −đồng cấu − R U V W , :

,

− R U V W ,

,

3

(

)

F −

d

0

0

 

 

 

 

d

− − d 1

0R −môđun tự do bằng ma trận, ta chỉ rõ

2

1

γ 2

α β γ 1 1

<

2β β>

1 U V Wα β γ   

α β U V W 2 − ∈  và

i

i

nR (xem như những vectơ cột) đến

− ,

0

0

0R . Trong những trường hợp này ta kí hiệu C là đồng cấu mà ImC là nR ,

là cơ sở của

được cho bởi phép nhân F 0R −đồng cấu giữa các Để biểu diễn các một thứ tự đối với mỗi cơ sở được đề cập bên trên như sau: 2α α= 2α α> hoặc khi U V W 1 1 1 = ≤ − với i=1,2) α β γ + + (với n 3 i i 0R −môđun tự do mR (với m, Xét n là các số nguyên dương) được cho bởi phép nhân trái với ma trận C cấp m n× với giá trị trong môđun con của

mR được sinh bởi các cột của ma trận C; (

i

0

0

) 1,..., e =

i

n

α β γ − , i i 0R −đổng cấu từ

nR là một vectơ cột có dạng

jme với m là một đơn thức trong

0

je là vectơ cở sở thứ j của

jCe là cột thức j của ma trận C (với 1 Một đơn thức trong 0R và

0

1

>j

m e 1

m e 2

1

j 2

<

2

j 2

,

n j ≤ ≤ )

với

nR . Khi đó > m m 2 = m m v à 1 { ∈ … 1,

j 1 } n

   j 2,

j 1

0R và

1

2

,m m là các đơn thức trong

Nếu A là một ma trận cấp m n× với giá trị trong

0

0R và f,h

A

f

nR∈ , khi đó ta nói f tiến h+→ nếu f tiến về h theo môđun của tập gồm các

về h theo môđun A, kí hiệu cột của ma trận A. Kí hiệu lm(f), lc(f) và lt(f) lần lượt là đơn thức đầu, hệ số đầu và số hạng đầu của nR∈ f

0

35

0 0 Z Y

Kí hiệu

ma trận cấp

( n×

)1

0 Z Y  0 + = n A n

− R U V W ,

0R −đồng cấu

0

d

0

d

→ , , F −               Y 0 0 Z   d ≥ Bổ đề 2.4.2. Cho d ∈  với 3 −  i) Khi đó R U V W , :      cho bởi phép

như sau:

nhân với F được biểu diễn bằng ma trận cấp

− − 1 d − d  2 

2

2

d

1   d × 2      

0 0

A − d 0

0 XI

3

d

3

= :

0

XI

XI A − d 0

0

T d

4

A d

4

 0

d    A XI 0 1 1

       

       

    0

với

dA

2

/

đều chứa X, Y, Z

)

3 / R +

)

 0  được xác định như trong 2.4.1 ( ( Ass H R

/ R 0

d

/

X Y Z ,

,

iii) Ta có (

)

)

3 / R +

( ( Ass H R

/ R 0

,..., A 1

ii) Mỗi iđêan nguyên tố liên kết trong ) − d Chứng minh

+

α β γ

+ α

α β

γ

α β γ

1

1

=

+

+

X

F U V W

U V W Y

+ 1 U V W Z

U V W

δ α

δ γ

− , 1

− , 1

− , 1

)

,α βγta có: , ( β γ δ 1 β

)

( 1

)

)

,i

i) Với mỗi số nguyên không âm ( ( 1 jδ là biệt thức Kronecker Với Suy ra điều phải chứng minh ii) Xét cột cuối cùng của

Im d T

dT ta thấy rằng

dXe − 1  2 

  

,

,

để

vì 2 cột kế cuối của

Do đó

T Im d

Im d T

dT

− 1

− 1

− 1

− 1

d

d

d

d

2

− 1

2

2

2

2

2 X e   

  

XYe   

  

XYe   

  

2 X e    Co

   ker

bị linh hóa tử

d

2dX −

d

2

d

2

= Co ker F− T d

d

− 1

− 1

= ker Co ker Z− , Y F− T d

− 1 U V W

(

− cũng linh hóa tử )

0

= X Y Z , , Co )

)

R Co

3

Tiếp tục cách này ta thấy rằng mỗi phần tử của bởi Do tính đối xứng nên iii) Từ (i) ta được ( RF Im : − 3 ) Do đó ( ( − = F ker 0 :

0

X Y Z , ,

36

d

2

2

2

d

d

d

→ Co ker Co ker F − F − 3

)

(

d

(

(

Co

Supp

,

,X Y Z là thành phần tối tiểu của

⊆ = Co , , , Z Co ker F − F − 3 0 : R 0 0 : R 0

)

F−

d

, X Y Z )

0

,

A

m n > ,

0

n

+ +

+

, , ker ( a =  ij

n m q

k

dòng trên

và M,

) ■ ker   là ma trận cấp m n× với giá trị )

/M là ma trận gồm (

∈ f k m n q ∈  với , ]

3dU − cảm sinh toàn cấu Phép nhân Từ phần chứng minh của (ii) ta có ) ) ( ⊆ X Y Vì vậy ( Bổ đề 2.4.3. Cho [ ] [ trong ,L Y Z , L Y Z , 0R được cho như sau: 0

/

(với k dòng đầu và q dòng cuối bằng 0)

f M = : M = : 0 nXI A 0 0 nXI A

/M thành

0 0 0                        

0

(với số không nằm cuối tương ứng với ma trận không cấp

1q × )

0

± A f

Khi đó mỗi S−đa thức gồm 2 cột của M hoặc bằng 0 hoặc rút gọn môđun      

t

0      

Giả sử f

f

Chứng minh: là biểu thức của f với

0≠ và

i

i

i

j

j

j

jiT là các đơn thức trong Y và

j c T e

= 1

Z;

jic là các phần tử của L

=

c T e i i i h h h

= ∑

f

, nên ta có

( )f Giả sử lt Kí hiệu jm là cột thứ j của M với j=1,…, n+1 [ ,L Y Z

]

( lcm T X i h

) Tất cả S−đa thức gồm 2 cột của M đều bằng không ngoại trừ những cột

1nm +

him và

t

m

+

= m Xe

≤ ≤ i

n

Chú ý:

( 1

)

+

+

+ +

1

m n

c T e i i i

k

i

+ i k

a e ρ ρ i

k n

j

j

j

= ∑

= ρ 1

= 1

j

=

=

,

Ta có

+

+

+

1

1

m n

Xm n

)1

( S m m i n h

m i h

c T m i i i h h h

c T X i i h h X 1

c T X i i h h T c i i h h

m

t

=

+

+

+ +

k

k n

c XT e + i i

i

k

c T Xe i i i h h h

a c T e ρ ρ i i h h

i h

j

j

j

ρ = 1

= 1

j

t

m

= , T X i h

+ +

k n

i

k

j

j

j

i h

ρ = 1

= 1 j ≠ j h

m

t

t

− = c XT e + i i a c T e ρ ρ i i h h

/M +→

+

+ +

k n

i

k

j

j

j

j

j

j

i h

ρ = 1

= 1 j ≠ j h

= 1 j ≠ j h

+ − c XT e i i c T m i i i a c T e ρ ρ i i h h

37

t

m

0

+ +

i

k n

j

j

j

∑∑

= 1

= ρ 1

j

0 = = a c T e ρ ρ i i

XI

0

0

2

d

2

A − d 0

XI

 0

0

3

d

3

= :

0

A − d 0

XI

0

T d

A d

4

4

 0

 0

d    0 A XI ! 1

       

     

2

bằng quy nạp như sau: cho G 1 ]

2dG − là ma trận ,..., − 3 [ ,L Y Z mà những cột của nó bao gồm những cột 2dA − và cung cấp một cơ sở Grobner cho

,     f A  0  Định lí 2.2.4. Xét ma trận         G d

2

] [ ,L Y Z

Định nghĩa các ma trận G d gồm (d−2) dòng có giá trị trong của ma trận − > ≥ i d 1 2 1iG + được định nghĩa như một ma trận (i+1) dòng có giá trị trong Giả sử

[ ,L Y Z mà những cột của nó bao gồm

]

iG là ma trận gồm i dòng có giá trị trong

iAG + và cung cấp một cơ sở Grobner cho

1

i

Im dA − với i ∈  thỏa

iAG +

1

Cho những cột của ma trận i) Khi đó những cột của ma trận

Im i

2

d

2

2

XI 0 0 0 0

3

d

3

3

A − d 0 XI  0 G − d 0 0  0 0  

/ T d

4

4

4

= : 0 A − d 0 XI 0 0 G − d 0 0 A d G d

d    0 A XI 1 1

Im

/ = Imd T

T d

xác định một cơ sở Grobner đối với ii) Những cột của ma trận

0

0

2

0

A − d 0

2

H

0 A A − d d 3 0

0

= :

0

0 A A A d d

d

d

4

3

2

  

 0

 0

 A A A ... d 1 2

2

       

        − 1 d  2 

  

Im

sinh ra

[ , L Y Z

]

dT

/

=

s

S

f ,

 0  0  0  0     0 G 1                

Chứng minh là S− đa thức khác không gồm 2 cột f và g của ma trận

(

dT

) Cho g Ta xét các trường hợp sau:

/

Nếu f và g có những số hạng đầu của một trong (d−2) dòng đầu của

dT thì hoặc

/ dT

38

+→ (vì những cột của

A G− 2 d d

2

 

  xác định một cơ sở Grobner hoặc s rút gọn

2

/

s 0

theo bổ đề 2.4.3

dT thành một cột

0 A G− 3 d d 0

Vì các cột của

 0   ±     

− nên trong trường hợp này 2

/ dT

        3dG − bao gồm những cột của A G− 3 d d

+→ .

d

2

k

d

2

1

i

− > > và f, g có số hạng đầu ở dòng thứ

Giả sử i ∈  với

+ ∑ với j

j

= + i

1

k

{ 1,...,

} i

/ dT

s 0

Khi đó hoặc

+→ (vì những cột của

iG xác định một cơ sở Grobner hoặc s rút

s 0

/

theo Bổ đề 2.4.3

gọn

dT thành một cột

0

 0 A G− i i 1 0

nên trong trường hợp này

Vì các cột của

 0      ±     

/ dT

+→ 0

/

           1iG − bao gồm những cột của A G− 1i i

dT

/ dT

s Cuối cùng giả sử f, g có số hạng đầu nằm ở dòng cuối cùng của

+→ vì những cột của

Trong trường hợp này thì hoặc

1G xác định một cơ sở

s 0

=

,

s

với

Grobner hoặc

[ h L Y Z

]

d

− 1

d

− 1

2

2

he   

  

  

  S Xe     

   

=

,

s

Trong trường hợp

thì s tiến về 0 theo môđun

d

− 1

d

− 1

dXe −

1

2

2

2

he   

  

  

  

 

  S Xe     

   

   

   

/ dT

/

+→ 0 dT xác định một cở sở Grobner

∈ ,

− và xác định một cơ sở Grobner 2

Vậy trong tất cả mọi trường hợp thì s Vì vậy theo [3,3.5.19] thì các cột của / = Ta cần chứng minh Imd T T Im d − = − Quy nạp theo i với d d 3,...,1 2, i Ta có các cột của iG bao gồm các cột của đối với A+ ... Im 1 d

A A i i A+ ... 1 d

− 2

A A i i

39

i

= − d

3,

d

4,...,1

Vì vậy

+

+

1

2

1

= = Im ... Im Im A A i i A d AG i i G i

có thể đạt được bằng cách rút gọn môđun

Theo Bổ đề 2.4.3 thì mỗi cột của

1

0

 0 iAG + i 0

với           

 0           

dT S−đa thức gồm một cột của

dT và một cột của

1

0

 0 iG + 0

,

,

 0                      

ii) Vì thứ tự mà ta dùng trên

] [ L X Y Z là X Y

/

− d 1  2 

thì giao của tập gồm những cột của

   cho ta một cơ sở Grobner đối

[ L Y Z ,

]

dT với

− 1 d  2 

  

Im

với

[ , L Y Z

]

dT

0

2

3

0 G − d 0

0 0

GA − − d d 2 0 0 0

0

Do đó những cột của

xác định một cơ sở Grobner

 0 G d

4

 0

 0

 0

  G 0 1

       

        − 1 d  2 

  

Im

]

[ , L Y Z

. Suy ra điều phải chứng minh dT và

dH của Bổ đề 2.4.2. và 2.4.4

r L∈

, khi đó r linh hóa tử một phần tử khác không của

Z > > nên theo [3,3.6.6 Theorem]

T nếu và chỉ

đối với dT Bổ đề 2.4.5. Xét ma trận { } Cho \ 0

nếu r linh hóa tử một phần tử khác không của

]

− 1 d  2 

  

[ L Y Z ,

]

Co [ ,L Y Z −môđun Coker ker d dH của

Co

Chứng minh Giả sử r linh hóa tử một phần tử khác không của

  

T ker d

sao cho

− 1 d  2  ∈ v R 0

Khi đó tồn tại rv Ta thừa nhận v được chọn để số hạng đầu của nó là tối tiểu trong những số hạng đầu của mỗi cột

\ Im T∈ Im d T d

,...,

Nhưng

là tất cả những số hạng đầu của các cột của

, Xe Xe 1 2

dT vì vậy v

Xe −

d

1

2

  

 

không bao hàm X.

− 1 d  2 

  

40

, ta có

Do đó theo Bổ đề 2.4.4 thì Im

[ v L Y Z

]

d

d

− 1 d  2 

  

rv

Im

và theo Bổ đề 2.4.4 đây là

[ ,L Y Z −môđun con

]

[ L Y Z ,

]

T d

Hơn thế nữa − 1 d  2 

   sinh bởi các cột của

của

[ L Y Z ,

]

dH

=

i

0,...,

n

− thì 1

là ma trận cấp

+

∈ H , \ Im H T⊆ Im d

2...

i

n

(

) + 1

) + × 1

A A + 1 i i A n

− −

j

j

n i

− n i

− n i

− −

− n i

n i

j

j

− n i

− n i Z Z Y Y 0 0      j      

Z Z Y Y 0 0    − n i  j    

− −

− n i

n i

j

j

− n i

  

Z Z Y Y 0 0      − n i  j                

1

Chiều ngược lại là hiển nhiên Bổ đề 2.4.6. Với mỗi số nguyên (             Đặc biệt khi Hệ quả 2.2.7.

) ( 1n×

) 1i + là

i = ta được hệ quả sau 0 A A A là ma trận cấp 1

2...

n

− n i

=

i Y Z

i

0,...,

n

với mọi

×

+

r

r

k

với giá trị trong

+ mà giá trị thứ ( 1,

(

)

,r k ∈  và

,r r kQ + là ma trận cấp

] [ ,L Y Z cho bởi

k

k

j

j

k

  n   i   Bổ đề 2.4.8. Cho

k

k

j

j

k

Z Z Y Y 0 0        k   j  

+ r r k ,

Z Z Y Y 0 0    Q   k   j  

k

k

j

j

k

  

=

k

j

1,...,

r

Z Z Y Y 0 0                 

,r r kQ + (với

,r r kQ + là kết quả thu được từ

Y

Z=

1

= . Do đó

Kí hiệu ,r r kQ + khi

  k   j   + ) và       =  :       jc là cột thứ j của

41

1 1 0 0       k   j  

+ r r k ,

1 0 1 0    Q   k   j  

  

j

2

deg

i Y Z

Xem

0 0 1 1          =        

) j i và ,

[ ,L Y Z

] [ ,L Y Z như

0 −vành phân bậc mà

r

=

=

=

]( 0,

i

deg

⊕ ⊕ ...

i

1,...,

r

với

)0,0 )

(

ie

] [ L Y Z e , r

r

] [ ] [ L Y Z e L Y Z , , 1 Khi đó ta có: i) Với mọi

là L−môđun tự do với cơ sở

[ L Y Z ,

]

0

(

i

)(

), j

i

− + j

j

Y

ρ Z

(

  k   j   L= và               ( = + i

i

j

max

j r ,

} ,1 ,...,min

}

{

{

r

,

ii)

[ L Y Z và với mọi

]

i ∈  và j ∈  , thành phần ) ρ e ρ ρ =

,

Im r r kQ + là mô đun con phân bậc của

0

<

neáu i

k

min

{

}

− + −

− σ

σ

j

i

j

k

=

neáu

Im

Q

LY

Z

i

k

c σ

+ , r r k

(

=

σ

max

+ − j k i

} ,1

,

j

i

)

)(

r

+

neáu

hoaëc

2

i

k

r

j

≥ + k

r

+ , j r k { ]

,

j

i

)

2

Co

ker

iii)

Q + triệt tiêu ngoại trừ các trường hợp bậc

r r k ,

)( 0 −phân bậc

ker

  0  ∑   ( [  , L Y Z  ] [ ,L Y Z −môđun hữu hạn. Co

Q + là L−môđun hữu hạn sinh với

r r k ,

2

i ∈  , j ∈  ta có

+ r r k ,

+ r r k ,

(

i

,

j

)(

)

i

j

+ − + − k r 1 k r 1 = ⊕ ⊕ = = 0 1

k

ker

Co

là L−môđun tự do; và với

với 0 i

,

i

j

Co ker Q Q

)

k

k

2

≤ ≤ i

+ − r

1

ker Co )(

, 1

như một L-môđun đẳng cấu với

+r r k ,

i j ,

Q + , r r k )(

)

được hình thành từ những cột của ma trận

, +r r kQ

≤ < (và j ∈  ), thành phần ( thì ( đối hạt nhân của ma trận con của  đó được đánh số

+

+

max

j

+ − k

i

j r ,

k

i

j

1,..., min

{

} ,1 , max

}

{

{

≤ ≤ + − k 1 r j CokerQ

i) Với mỗi

{ 1,..., r

}

(

) + ρ α βα ρ

0

r

ρ∈ + = , ,α β∈  và

,k j (với mọi

)

,

} + − ,1 k Chứng minh Y Z eα β ta có deg ] [ L Y Z có bậc (

jc là phần tử thuần nhất của

=

1,...,

k

j

ii) Chú ý rằng + ) r

r

,

[ L Y Z và phần tử thuần nhất của

]

,

Im r r kQ + là môđun con phân bậc của

[ ,L Y Z −tổ hợp tuyến tính của những cột của

]

,

,

Vì vậy Im r r kQ + có thể biểu diễn như Im r r kQ + mà tất cả hệ số thì thuần nhất. Chú ý:

+

+

=

σ∈

k

,

deg

(với

(

{ 1,..., r

}

42

) + σ α β α σ

0

0

= nếu i

k< và

Q + , r r k

,

j

i

)

min

}

{

− + −

− σ

σ

j

i

j

k

LY

Z

Q

Im

nếu i

k≥

c σ

+ r r k ,

=

σ

α β Y Z c )( = ∑

+ − j k i

max

+ j r k , {

} ,1

)

+

+ −

k

k

2

k r

k r

+ k r

Z

,...,

đều nằm trong

1

e 2

k Y e r

r

,

+

k s

2

k

k

Z

,...,

Z

+ − 1 e s

+ r r k ,

Vì vậy ( Im )( ( i j , Chú thích: các vectơ Im r r kQ + ; với 1 s 1 , Z e Z e 2

1

− để được 1

e s

+

k r

k

k

,α β∈  và

Lập luận tương tự ta được

1 Y e Y e , r

r

+ r r k ,

j

i

∈ Im Q

Im

Y

Q

k

r

i

k

Vì vậy nếu

− 1 ≥ + thì r

với mọi

+ − 1 1 và , e Y ,..., e Z e Z e , Y 1 2 r 1sZ − và rút gọn theo < ≤ nhân cột thứ s của ,r r kQ + với + − k s ∈ Q Im + − 1 e 1 − + ρ j e ρ

+ , r r k

ρ=

i

j

j r ,

j

Y ,..., − ρ Z

2 } ,1 ,..., min Q

i

k

2

r

k

k

+ thì r

< + và r

{ max − ρ e ρ

+ , r r k

i

− + j

Z

j

− ≥ + và k ≥

i

r

r

nằm trong

+ hoặc j } { ≥ + trong khi nếu j nếu j ρ Q e Im i 1 + ρ , r r k + hoặc j ≥ + thì tất cả các phần tử của cở sở được tìm thấy Vì vậy nếu 2 k k trong phần (i) đối với L−môđun

r [ L Y Z ,

∈ Y Im

,

i

), j

j j

max

Im r r kQ +

xem như  −môđun được sinh bởi

i

j

,

)(

)

− + j

i

j

=

max

ρ Z

, j r

Y

j

i

} ,1 ,..., min

{

{

ρ ρ ρ : e

σ

− + −

σ −

k

j

i

j

σ β γ

=

0

Z

,...,

} } = chỉ ra rằng cột thứ σcủa 

ta có

e σ

,r r kQ + dẫn đến

γ

+

β β ,

1,...,

của

=

Q Q − 1,

Q r

+ r r k ,

+ r k

1,

r

r

B

nếu và chỉ nếu iđêan sinh bởi định thức con cấp

)

( Ass Co 

ker Co Q + , r r k

]( + − và 1 ≤ ≤ ≤ ≤ + − iii) Giả sử 1 r 2 k i k 1 k r } { } { + γ = β = + − Đặt và k ,j r min i k ,1 Từ những điều kiện trên ta suy ra β γ≤ Theo phần (i), ( { Với mỗi Y một cột trên những phần tử sinh được trình bày ở trên Hơn nữa, phần (ii) chỉ ra rằng mọi cột liên quan đến những phần tử sinh đó là một tổ hợp L−tuyến tính của những cột liên quan từ những cột thứ  ,r r kQ + Nhận xét 2.4.9. Ta có Cho B là ma trận với các giá trị là các số nguyên và có hạng bằng d, p là số nguyên tố. Khi đó p ker  d d× của B nằm trong p

43

 k + i 1 k + − s i 1         k   i        

 Ω = k − 1 2 i k + − s i

Bổ đề 2.4.10. Cho

với

0

i ∈  ,k s ∈  ,   k   i              

 

 i k − + s 1 i k − + s 2                k   i                          

Qui ước

nếu

= 0 0η< hoặc η ξ> ξ     η  

s

− 1

+ − − k 1 s j

Khi đó

j

0

      Ω = det j

s

− 1

j + i  i    

=

j

0

k 1

Ω = det

Hệ quả 2.4.11. Ta có

s

− 1

=

j

0

k + − s + i j + − s 1

j            

Hệ quả 2.4.12. Với mỗi n ∈  , ta đặt

laøthöøa soá nguyeân toá cuûa

vôùi

p p :

i

= :

{ 0,...,

} n

( ) n

  n   i  

  

  

Cho

1 0 0 1       k   j  

+ r r k ,

1 1 0 0    Q   k   j  

  

,r k ∈  và ma trận      =        

,r r kQ + được tạo thành bởi c (c>0) cột liên tiếp của ma trận

s

Cho ∆ là ma trận con của  đó; đặt

}

1 0 0 1       k   j                

s

{ = c r : min , s× của ∆ đều nằm trong p thì

∈ + − k p r

. Nếu p ∈  là số nguyên tố sao cho mọi định thức con cấp )1 ( Chứng minh

Ta quy nạp theo r Chú ý rằng với

1r = thì 

( × + 1 k

)

1,1 kQ + là ma trận cấp

1

  k   1  

  k   j  

 1  

  1  

1r > , và kết quả vẫn đúng với mọi giá trị của k

Suy ra kết quả đúng trong trường hợp này Giả sử với Nếu s

r= thì tồn tại một ma trận con cấp r

r× của 

44

 k + i 1 i 1   k   i              

 Ω = k − 1 2 i k + − r i         k   i        

 

,r r kQ + có dạng  k  + − r          

i

k

 i k − + r 1 i k − + r 2          k   i  

{ 0,...,

}

            sao cho det       pΩ ∈ 

l

k

r

Theo Hệ quả 2.4.11 thị p là thừa số của

với

{ 0,...,

} + − 1

k 1

/

+ − r l      

c

= < . Đặt r

r

D = :  Q D− r 1,

/ ∆ = :

+ r k

1,

r

r

+ r r k ,

1,

r

Giả sử s Vì   Q Q )1r ( − × của  c

= ∆ là ma trận con cấp  rQ − r 1,

0

Nhưng 

và vì vậy các cột của

/∆ là tổng của những dòng

rQ − r 1,

 0 1 1 0 =

s× bất kì của

/∆ là tổng của 2s định s× của ∆

=

+ − k

1

) 1

  0 1 1  0   (do Nhận xét 2.4.9), suy ra Q + bao gồm những cột như ∆. r k  0 1       Q − 1, r  1     

Bổ đề 2.4.13. Tập các số nguyên

liên tiếp của ∆. Do đó với định thức con cấp s thức mà mỗi định thức đó hoặc bằng 0 hoặc là một định thức con cấp s /∆ đều nằm trong p s× của Vì vậy mọi định thức con cấp s ) ( ( ∏ ∏ − + + − ∈ Vì vậy theo giả thiết quy nạp thì p 1 1 k r r { } ( ) ∏ :n n ∈  không xác định. Chứng minh

Cho (

)n np

(

)

∈ là dãy các số nguyên tố. Khi đó với mỗi n ∈  , ta có p p 1 2 1

... p n ∈ = ... ... p p 1 2 p p 1 2 p n p n      

;

∈ ∉ ∈ ≥ ≥ v p v p 3 à 3 à 2 2 j : j j : j  

Suy ra điều phải chứng minh Bổ đề 2.4.14. Cho p ∈  là số nguyên tố. Khi đó các tập sau là vô hạn { ∈

} )

} )

{

( −∏ j

( −∏ j

Chứng minh

p

bởi vì p chia được cho

)2

2j − ∈  thì

( −∏ j

45

. Vì vậy tập đầu tiên vô hạn

p

Nếu p chia được cho − j  1  Để chứng minh tập thứ hai vô hạn ta cần chỉ ra rằng

với mọi

1k ≥

)1k

( −∏ p

k

k

k

− 1

p

p

2 = − j 2   

( 1

( = + 1

( 1

)

)

k

k

1

p

+

=

0

1

+ + ≡ + 1 T T T T p (mod )

và vì p không chia được cho

, quy

1 1

i

Cho T là tập vô định, ta có p ) iT ở cả hai vế của đồng dư thức trên thì ta thấy rằng với và nếu ta so sánh hệ số của  p  i 

  

  

  

kp  0 

− 1  

1k < ≤ i p 0 − thì

nạp theo i cho ta p cũng không chia được cho

với mọi i thỏa 0

  

1kp −  i 

+

+

,

,

,

,

,

/R là vành

]

/

p

nếu và chỉ nếu

i)

p 

3 )

≤ ≤ i p 1k −

Suy ra điều phải chứng minh. Định lí 2.4.15. Kí hiệu Cho d− ∈  với 3 / R +

d

/

=

2

:

,

,

,

, q X Y Z q

ii)

( −∏ d )

{ (

} )

)

( −∏ d

3 / R +

] [ [ X Y Z U V W XU YV ZW /  d ≥ , p ∈  là số nguyên tố. Khi đó: ( ( )2 Ass H R ) ( ( Ass H R

/ R 0

d

/

:

3

j

iii) Tập các số nguyên

( Ass H R

)

3 / R +

/ R 0

j

)

)

) { ( , X Y Z { (

/

iv) Các tập sau

)

} ) ( (

)

( Ass H R

R 0

3 / R +

j

{

không xác định } )

/

∈ ≥ ∈ j : j v 3 à p X Y Z , , , 

∈ ≥ ∉ j : v 3 à , ,

} ( là vô hạn

(

)

( Ass H R

)

R 0

3 / R +

j

(

{

} )

/

v)

không ổn định tăng với n → −∞

)

3 / R +

/ R 0

n

/

i) Theo Bổ đề 2.4.2 thì

)

p 

p 

T ker d

( Ass Co 

d

nếu và chỉ nếu

Hơn thế nữa theo Bổ đề 2.4.5 thì

T ker d

j ( ( Ass H R p X Y Z , )

)

d

∈ H ker p 

Chứng minh ) ( ) ( 3 nếu và chỉ nếu Ass H R / R + ( ) ∈ p Ass Co   dH được xác định trong Định lí 2.4.4

( Ass Co 

/

nếu và chỉ nếu

Theo Bổ đề 2.4.6 thì

p 

)

3 / R +

với ma trận ( ( Ass H R

)

d

d

2

ker

Q

i d ,

− 1

)

( Ass Co 

∈   p

i

= 1

p

j

d

để tồn tại

sao cho p là thừa số của

Giả sử

)2

{ 1,...,

} 3

( −∏ d

2

− d  j    

Khi đó theo Bổ đề 2.4.8(iii) thì

)

( Ass Co 

d

2,

j

+ 1

∈ ker p  Q − 1, 1 d

46

ker

Ngược lại, giả sử

{ 1,...,

p 

( Ass Co  ∈

) ker

} i 2 với ∆ là ma trận con của 

Từ Bổ đề 2.4.8(iii) ta thấy rằng

với )

p 

i dQ −

1

,

Q − i d , 1 ( Ass Co 

s

{ = : min , c r

}

s× của ∆ nằm trong p

p

( −∏ d

được tạo thành bởi c (c>0) cột liên tiếp của ma trận đó; đặt Từ Bổ đề 2.4.10 suy ra ∆ có hạng bằng s và vì vậy thoe Nhận xét 2.4.9 thì iđêan được sinh bởi những định thức con cấp s )2 Vì vậy theo Hệ quả 2.4.12 ii) Suy ra trực tiếp từ (i) và Bổ đề 2.4.2 iii) Suy ra trực tiếp từ (ii) và Bổ đề 2.4.13 iv) Suy ra trực tiếp từ (ii), Bổ đề 2.4.2 và Bổ đề 2.4.14 v) Đây là hệ quả của (ii) và (iv)

− ∈ d

47

KẾT LUẬN

Tóm lại, trong toàn bộ luận văn này tôi đã trình bày và hệ thống lại các nội

dung chính trong bài báo: “Associated primes of graded components of local cohomology modules” của M. Brodmann, M. Katzman và R.Y. Sharp. Kết quả chính của luận văn gồm những phần sau:

1. Hệ thống lại các kiến thức cơ sở về iđêan nguyên tố liên kết, chiều và độ sâu

của iđêan, môđun phân bậc, môđun đối đồng điều địa phương.

2. Chứng minh lại các kết quả của bài báo về tính ổn định ở chiều hữu hạn và

từ ví dụ của Singh chỉ ra một tính chất khác về tính ổn định tiệm cận của tập các iđêan nguyên tố liên kết của các thành phần phân bậc của môđun đối đồng điều địa phương.

48

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Addition Wesley, 1969.

[2] H. Matsumura, Commutative Algebra, Second Edition, Benjamin, Reading,

1980.

[3] W. W. Adams and P. Loustaunau, An introduction to Grobner bases, American

Mathematical Society, Providence, Rhode Island, 1994.

[4] M. Brodmann, A lifting result for local cohomology of graded modules, Math

Proc. Cambridge Philos. Soc. 92 (1982) 221−229.

[5] M. Brodmann and M. Hellus, Cohomological patterns of coherent sheaves over

projective schemes, J. Pure and Appl. Algebra 172 (2002) 165−182.

[6] M. P. Brodmann and R. Y. Sharp, Local cohomology: an algebraic introduction

with geometric applications, Cambridge University Press, 1998.

[7] T. Muir, The theory of determinants in the historical order of development,

Volume III, Macmillan, London, 1920.

[8] R. Y. Sharp, Bass numbers in the graded case, a−invariant formulas, and an

analogue of Faltings’ Annihilator Theorem, J. Algerbar 222 (1999) 246−270

[9] A. K. Singh, p−torsion elements in local cohomology modules, Math. Research

Letter 7 (2000) 165−176

[10] V. van Zeipel, Om determinanter, hvars elementer aro binomialkoefficienter,

Lunds Univeritet Arsskrift ii (1865) 1−68

[11] M. Brodmann, M. Katzman, R.Y. Sharp, Associated primes of graded

components of local cohomology modules, Trans. Amer. Math. Soc. 354 (11) (2002)

4261–4283.

[1] M. F. Atiyah and I. G. Macdonald, Introduction to Commutative Algebra,

[12] M. Katzman, An example of an infinite set of associated primes of a local

cohomology module, J. Algebra 252 (2002) 161–166.

[13] M. Katzman, R.Y. Sharp, Some properties of top graded local cohomology

modules, J. Algebra 259 (2003) 599–612.

[14] M. Brodmann and A.L. Faghani, A finiteness result for associated primes of

local cohomology modules, Proc. Amer. Math. Soc., (10) 128(2000), 2851 - 2853.

49