BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HÒ CHÍ MINH
NGUYỄN VĂN QUANG
Toán giải tích 60 46 01
ỨNG DỤNG LÝ THUYẾT THẾ VỊ PHẲNG VÀO PHÉP NỘI SUY CÁC KHÔNG GIAN LP VÀ PHÉP XẤP XỈ ĐỀU
Chuyên ngành: Mã số:
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN VĂN ĐÔNG
Thành phố Hồ Chí Minh - 2009
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy TS. Nguyễn
Văn Đông, người đã tận tâm hướng dẫn và tạo điều kiện tối đa để tôi có thể hoàn
thành luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Quý Thầy Cô trong Hội đồng chấm luận văn đã
giành thời gian đọc, chỉnh sửa và đóng góp ý kiến giúp cho tôi hoàn thành luận văn
này một cách hoàn chỉnh
Tôi xin cảm ơn Ban Giám Hiệu, Phòng KHCN-Sau Đại học cùng toàn thể thầy
cô khoa Toán-Tin học trường Đại học Sư Phạm TP. Hồ Chí Minh đã giảng dạy và
tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài.
Tôi cũng chân thành cảm ơn gia đình, các anh chị và các bạn đồng nghiệp đã
động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, trong quá trình viết luận văn này khó tránh khỏi những thiếu sót, rất
mong nhận được sự góp ý của Quý Thầy Cô và bạn đọc nhằm bổ sung và hoàn thiện
đề tài hơn.
Xin chân thành cảm ơn.
TP Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2009
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU
(cid:0) : tập số tự nhiên (cid:0) : tập số nguyên (cid:0) : tập số hữu tỉ
(cid:0) : tập số thực (cid:0) : tập số phức (cid:0) : tập số phức mở rộng ( mặt cầu Rieman)
(
(
) ,
B , , )
: hình tròn mở tâm, bán kính
(
)
,
B : hình tròn đóng tâm , bán kính
supp: giá của độ đo
supp: giá của hàm
D : biên của D
int(
)D : phần trong của D
diam D : đường kính của D
(
)A D : tập tất cả các hàm chỉnh hình trên D
(
)H D : tập tất cả các hàm điều hòa trên D
(
)
S U : tập tất cả các hàm điều hòa dưới trên U
(
)
nC D : tập tất cả các hàm khả vi liên tục đến cấp n trên D
cC D : tập tất cả các hàm liên tục có giá compact D
C D (
)
: tập tất cả các hàm khả vi vô hạn lần trên D
: tập tất cả các hàm khả vi vô hạn có giá compact trên D
cC D
# A; A : lực lượng của tập A
H : đại số các hàm giải tích bị chặn, trong đĩa đơn vị
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài và mục đích nghiên cứu
Lý thuyết thế vị là tên gọi cho một lĩnh vực được nghiên cứu rộng rãi của giải tích
phức bao gồm các vấn đề liên quan đến các hàm điều hòa, điều hòa dưới, bài toán Dirichlet,
độ đo điều hòa, hàm Green, thế vị và dung lượng… Xuất phát từ thực tiễn vật lý, nó được
n
n
phát triển nhanh từ lý thuyết thế vị cổ điển trong
(cid:0) và lý thuyết đa thế vị trong
(cid:0) đến các lý thuyết tiên đề trên những không gian tổng quát. Sự phát triển của nó ngày càng trừu
tượng khái quát. Tuy nhiên có một nền chung cho tất cả các lý thuyết trên, đó là lý thuyết
thế vị trong mặt phẳng: lý thuyết này chứa các vật liệu cần thiết cho các lý thuyết thế vị. Có
một sự liên hệ chặt chẽ giữa lý thuyết thế vị và giải tích phức: các kỹ thuật của giải tích
phức, đặc biệt là các ánh xạ bảo giác, giúp đưa ra nhanh gọn các chứng minh và các kết quả
của lý thuyết thế vị. Mặt khác các định lý tương tự trong lý thuyết thế vị lại có vô số ứng
dụng trong giải tích phức.
Trong lý thuyết số, phép nội suy là phương pháp xây dựng các điểm dữ liệu mới dựa
vào một tập rời rạc các điểm dữ liệu đã biết. Các dữ liệu này có được nhờ việc lấy mẫu, thí
nghiệm, phép thử . . ., từ đó người ta cố gắng xây dựng một hàm mà khớp rất gần với các dữ
liệu này. Lĩnh vực này được gọi là sự làm khớp đường cong, giải tích ngược (giải tích hồi
quy). Phép nội suy là một trường hợp đặc biệt của sự làm khớp đường cong mà đồ thị hàm
số phải đi qua các điểm dữ liệu. Các dạng của phép nội suy có thể xây dựng bằng cách chọn
các lớp hàm khác nhau, chẳng hạn như : phép nội suy bởi các đa thức, phép nội suy bởi các
hàm lượng giác, phép nội suy bởi các hàm điều hòa dương . . .Một bài toán có liên hệ gần
gũi với phép nội suy là phép xấp xỉ một hàm đa thức với một hàm đơn giản
Các kết quả về lý thuyết thế vị và các phép nội suy đang được nghiên cứu và ứng
dụng rộng rãi .Vì vậy chúng tôi chọn đề tài này làm nội dung nghiên cứu của luận văn nhằm
học tập và phát triển đề tài của mình theo hướng trên.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Trong bài luận văn này, sau khi giới thiệu một số kết quả đã có của Lý thuyết thế vị
trong mặt phẳng, trong nhiều ứng dụng của lý thuyết thế vị, chúng tôi giới thiệu ba ứng
dụng sau:
pL :
+ Phép nội suy trong không gian
+ Xấp xỉ đều
+ Phép nội suy bởi các hàm điều hòa dương.
3. Cấu trúc luận văn
Luận văn được chia thành 4 chương với nội dung chính như sau
Chương 1: Trong chương này, ta chỉ trình bày các kết quả của lý thuyết thế vị trong mặt
phẳng phức, mà không đưa ra các chứng minh. Các chứng minh này đã được trình bày chi
tiết trong quyển [10]
Chương 2: Sử dụng định lý Ba đường thẳng trong lý thuyết thế vị và các kiến thức về giải
tích hàm ta chứng minh định lý Định lý nội suy Riesz – Thorin, mà một trường hợp đặc
biệt của định lý là: với T là toán tử tuyến tính bị chặn trên cả
1L và
2L thì T là toán tử tuyến
2
pL với mỗi p thỏa 1 p
tính bị chặn trên
.
Chương 3:
Nội dung chính của chương 3 là sử dụng lý thuyết thế vị, ta mở rộng các kết quả của định lý
Runge về xấp xỉ dều bởi đa thức qua các định lý: Định lý Bernstein-Walsh, Định lý
Keldysh.
Chương 4: Trình bày một điều kiện cần và đủ để một dãy điểm tách được trong một đường
tròn đơn vị là dãy nội suy đối với các hàm điều hòa dương.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 10 năm 2009
Người thực hiện
Nguyễn Văn Quang
Chương 1:. MỘT SỐ KẾT QUẢ CỦA LÝ THUYẾT THẾ VỊ
TRONG MẶT PHẲNG
1.1. Hàm điều hòa
Định nghĩa 1.1.1 Cho U là tập con mở của (cid:0) . Hàm
:f U (cid:0) được gọi là hàm
f C U
2(
)
0
điều hòa nếu
và
f trên U .
)H U (
Tập hợp các hàm điều hòa trên U được ký hiệu là
Kết quả dưới đây không những cung cấp cho chúng ta nguồn ví dụ phong phú về các
hàm điều hòa mà còn mang lại một công cụ hữu ích để khám phá những tính chất cơ bản
của chúng thông qua các tính chất của các hàm chỉnh hình.
Re
)
(
f
f
A D (
Định lý 1.1.2 Cho D là một miền trong (cid:0) . a. Nếu u H D ) u
thì
và
.
sao cho
(
)
f
A D (
)
u
Re
f
u H D
và D là miền đơn liên thì tồn tại
. Hơn
b. Nếu
nữa, các hàm f như vậy chỉ sai khác nhau một hằng số.
Định lý 1.1.3 ( Nguyên lý cực đại) Cho f là hàm điều hoà trên miền D (cid:0) .
const
trên D .
a. Nếu f đạt cực đại trên D thì f
f z
( ) 0
D
z
0
thì
f trên D .
b. Nếu f liên tục trên D và
D nếu D không bị chặn)
( trong đó
Định lý 1.1.4 ( Nguyên lý đồng nhất) Cho
,f g là hai hàm điều hoà trên miền
,
U
g trên tập mở
thì f U D
g trên D .
D (cid:0) . Nếu f
Định nghĩa 1.1.5
P B :
(0,1)
(0,1)
a) Hàm
B
(cid:0) xác định bởi: 2
1
z
P z ( ,
z
1,
) Re
2
1
z z
z
được gọi là nhân Poisson.
(
b) Nếu
và
B , )
: (cid:0) là hàm khả tích Lebesgue thì ta gọi hàm
:P (cid:0) xác định bởi:
2
z
z ( )
P
,
i e
(
i e d )
(
z
)
P
1 2
0
t 2
ta có:
là tích phân Poisson. Cụ thể hơn với r và 0
2
2
it
re
)
i e d )
(
( P
2
2
r
t )
2 1 2 2 r
r cos(
0
Sau đây là một kết quả cơ bản:
Hệ quả 1.1.6 ( Công thức tích phân Poisson) Cho f là hàm điều hoà trên một lân
(
)
,
t 2
B . Khi đó với r và 0
ta có:
cận mở của đĩa tròn đóng
2
2
it
f
re
f
)
i e d ( )
(
2
r
2
2 1 2 r 2
r cos(
t )
0
1.2. Hàm điều hòa dương
Từ “dương” có nghĩa là “ không âm” mặc dù trong tình huống này khó mà phân biệt
được chúng vì theo nguyên lý cực đại mọi hàm điều hòa đạt giá trị cực tiểu bằng 0 trên một
miền phải đồng nhất bằng không trên toàn miền đó.
Định lý 1.2.1 ( Baát ñaúng thöùc Harnack) Cho h laø moät haøm ñieàu hoøa dương treân
B(z,R). Khi đó với r < R , [0,2] có
( ) h z
( h z
i ) re
( ) h z
R r R r
R r R r
,z
Hệ quả 1.2.2 Cho D là một miền trong
D . Khi đó tồn tại số sao cho
(cid:0) và
với mọi hàm điều hòa dương h trên D,
h z ( )
1 ( h )
( h )
Từ hệ quả trên ta đưa ra định nghĩa sau:
,z
Định nghĩa 1.2.3 Cho D là một miền trong
D . Khoảng cách Harnack
(cid:0) và
( ,
)
giữa z và là số nhỏ nhất
D z sao cho với mọi hàm điều hòa dương h trên D có
1
z ( ,
h
(
h z ( )
h ) (
z ( ,
) )
)
D
D
( ,
)
Có một trường hợp mà
D z được tính ra ngay.
(
Định lý 1.2.4 Nếu
B , )
z ( , )
thì
z z
Định lý 1.2.5 (Định lý Harnack) Cho
h n n
1 là các hàm điều hòa trên miền D trong
...
trên D. Khi đó hoặc
h
nh đều địa phương hoặc
nh
h 2
h 3
(cid:0) và giả sử rằng 1 h
đều địa phương, với h là hàm điều hòa trên D.
1.3. Hàm Điều Hòa Dưới
[
)
:
,
u U được gọi là điều
Định nghĩa 1.3.1 Cho U là tập con mở của (cid:0) . Hàm
hoà dưới nếu u là nửa liên tục trên và thoả mãn bất đẳng thức trung bình dưới địa phương:
2
it ) re dt
0
[
)
:
,
v U được gọi là điều hoà trên nếu v điều hoà dưới.
Hàm
(
S U . )
Tập tất cả các hàm điều hoà dưới trên U được kí hiệu là
f
)
( S U
.
, ,0 0 : ( u u U ) ( r 1 2
Định lý 1.3.2 Nếu f chỉnh hình trên tập con mở U của (cid:0) thì log
(
,
)
u v S U
. Khi đó
Định lý 1.3.3 Cho U là tập con mở của (cid:0) và
a. max( , ) u v
) S U (
b.
v S U ( ) u , 0
.
( ) u S D
Định lý 1.3.4 (Nguyên lý cực đại) Cho miền D (cid:0) và
a. Nếu u nhận giá trị cực đại toàn cục trên D thì u const
.
u z
D
thì
0u trên D .
z
b. Nếu lim sup ( ) 0
Định lý 1.3.4 (Nguyên lý Paragmen – Lindelof): Cho u là hàm điều hòa dưới trên
0
D
\
trên miền D (cid:0) không bị chặn, sao cho: u z
z
limsup
Cũng giả sử rằng, có một hàm điều hòa trên hữu hạn v trên D sao cho:
0
v z
z
limsup
u z v z
và 0 liminf z
0
thì
u trên D
1.4. Thế vị
Định nghĩa 1.4.1 Cho là độ đo Borel hữu hạn trên (cid:0) với giá compact. Thế vị của
:
,
xác định bởi:
nó là hàm
p
(cid:0)
log
z
d
(
z
),
p z ( )
(cid:0) .
)
(
\ supp
Định lý 1.4.2 Với định nghĩa trên thì:
.
S (cid:0) và điều hoà trên p
(cid:0)
1
) log
z O z
(
)
khi z .
Hơn nữa:
(
p z ( )
(cid:0)
Định nghĩa 1.4.3 Cho là độ đo Borel hữu hạn trên (cid:0) với giá compact K . Năng
)
lượng (
I là đại lượng xác định bởi:
I
log
z
d
(
z ( )
.
( )
( ) z d )
p z d ( )
Để giải thích thuật ngữ này, ta coi như là sự phân bố điện tích trên (cid:0) . Khi đó
thể hiện năng lượng thế vị tại z ứng với , và do đó năng lượng toàn phần là:
p z ( )
z ( )
I ) (
( ) p z d
Thực ra vì sự đẩy lùi điện tích, hầu hết các nhà vật lý định nghĩa năng lượng là
I ( )
, nhưng đối với chúng ta Định nghĩa 3.2.1 thuận lợi hơn
)
I . Thực tế có một số tập hợp có độ đo với năng lượng vô hạn.
Cũng có thể (
(
)P K là tập tất cả các độ
Định nghĩa 1.4.4 Cho K là tập con compact của (cid:0) , kí hiệu
(
)
v P K
I v ( )
I
( )
sao cho
thì v được gọi là độ
đo Borel xác suất trên K . Nếu tồn tại
)
sup P K (
đo cân bằng của K .
Định lý 1.4.5 ( Định lý Frostman) Cho K là tập con compact của (cid:0) , v là một độ
đo cân bằng của K . Khi đó
I v ( )
a.
vp
trên (cid:0) .
I v ( )
trên
b.
vp
\K E với E là một tập cực dạng F của K .
1.5. Tập cực
Định nghĩa 1.5.1
)
I với mọi độ đo Borel hữu hạn
a. Tập con E của (cid:0) được gọi là tập cực nếu (
0 mà supp là tập con compact của E .
b. Một tính chất được gọi là đúng gần khắp nơi (g.k.n) trên tập con S của (cid:0) nếu nó
đúng khắp nơi trên
\S E với E là tập cực Borel nào đó.
Tập chỉ có một phần tử là tập cực. Tập con của một tập cực là tập cực. Ngược lại một
tập không là tập cực sẽ chứa một tập compact không là tập cực (đó là supp với là một
)
I ).
độ đo nào đó với (
Định lý 1.5.2 Cho là độ đo Borel hữu hạn trên (cid:0) với giá compact và giả sử
)
) 0
(
I . Khi đó (
E với mọi tập cực Borel E .
Hệ quả 1.5.3 Mọi tập cực Borel có độ đo Lebesgue bằng 0.
Hệ quả 1.5.4 Hợp đếm được các tập cực Borel là tập cực. Đặc biệt mọi tập con đếm
được của (cid:0) là tập cực.
1.6. Toán tử Laplace suy rộng
Định lý 1.6.1 Cho là độ đo Borel hữu hạn trên (cid:0) với giá compact. Khi đó
2 p
Hệ quả 1.6.2 Cho
1
2
, là các độ đo Borel hữu hạn trên (cid:0) với giá compact. Nếu
h
(
)
h H U
trên tập mở U ,
thì:
.
1
2
U
U
p
p 1
2
Định lý 1.6.3 Cho K là tập con compact của (cid:0) không là cực. Khi đó độ đo cân
v
.
bằng v của nó là duy nhất và supp
K e
Hệ quả 1.6.4 Độ đo cân bằng của một đĩa đóng là một độ đo Lebesgue chuẩn tắc
trên
1.7. Tập mỏng
\S
Định nghĩa 1.7.1 Cho S (cid:0) và (cid:0) . Ta nói S không mỏng tại nếu
và với mỗi hàm điều hoà dưới u xác định trên một lân cận của ta có:
u
( )
u z limsup ( ) z z S
\
Ngược lại ta nói S là mỏng tại .
Định lý 1.7.2 Tập cực dạng F mỏng tại mọi điểm thuộc (cid:0) .
Định lý 1.7.3 Một tập liên thông chứa nhiều hơn một điểm thì không mỏng tại mọi
điểm thuộc bao đóng của nó.
1.8. Hàm Green:
Định nghĩa 1.8.1 Cho D là một miền con thực sự của
(cid:0) . Một hàm Green của D là
(
:
,
D :
một ánh xạ
Dg D D sao cho với mỗi ]
(.,
)
\{ }
D , và bị chặn bên ngoài mỗi lân cận của
(a)
Dg điều hòa trên
)
(
,
(b)
Dg và khi z ,
log
(1),
z O
g
z ( ,
)
D
log
z
O
(1),
0
)
(c)
z khi z , với ( ,
D gần khắp nơi.
Dg
(0,1)
B
Ví dụ: Nếu
thì
log
) :
g z ( ,
1 z z
là hàm Green của .
Định lí 1.8.2 Cho D là một miền trong của
(cid:0) , sao cho D không là tập cực, khi đó
tồn tại duy nhất một hàm Green Dg của D.
Định lí 1.8.3 Cho D là một miền trong của
(cid:0) , sao cho D không là tập cực. Khi đó:
)
z ( , z ( , ) 0
D .
Dg
1.9. Dung lượng :
Định nghĩa 1.9.1 Dung lượng loga của một tập con E của (cid:0) được cho bởi:
e
c E
ở đây suppremum lấy trên mọi độ đo xác suất Borel trên (cid:0) với giá của nó là một tập con
compact của E. Đặc biệt nếu K là một tập compact với độ đo cân bằng v, thì
I v
e
c K
0
ở đây ta hiểu rằng
e , rõ ràng
c E khi E là tập cực. Có nhiều dung lượng khác
0
nhau có tính chất này, nhưng dung lượng loga có thuận lợi trong những liên kết gần gủi đặc
biệt với giải tích phức. Vì ta chỉ sẽ nghiên cứu dung lượng loga nên ta gọi ngắn gọn là dung
lượng.
Ta bắt đầu bằng cách liệt kê các tính chất sơ cấp của nó.
: sup I
Định lí 1.9.2
a) Nếu
c E 1
c E 2
E 1
E thì 2
sup
:
,
compact
c E
c K K E K
b) Nếu E (cid:0) thì
c
E
với mọi
c E
, (cid:0)
c) Nếu E (cid:0) thì
c
K
.
c K
e
d) Nếu K là một tập con compact của (cid:0) thì
Định lí 1.9.3
K
K
...
K
a) Nếu
n
K 1
2
3
là các tập con compact của (cid:0) và
thì: K
n
c K
c K
n
lim n
...
B
b) Nếu
B 1
B 2
B 3
là các tập con Borel của (cid:0) và
thì: B n
n
c B
c B n
lim n
Định lí 1.9.4 Cho K là một tập compact không là tập cực và D là thành phần của
mà chứa . Khi đó:
\ K(cid:0)
z
,
log
z
log
o
khi z
c K
1
Dg
r
r
,
r thì 0
Hệ quả 1.9.5 Nếu (cid:0) và
c B
.
d
j
0
Định lí 1.9.6 Cho K là một tập compact và
ở đây
da . Khi đó:
q z
0
j
d
.
a z j
1 c q K
c K a d
1/
Chương 2: PHÉP NỘI SUY TRONG KHÔNG GIAN LP
Trước khi đi vào các kết quả chính của chương, ta nêu các khái niệm, kết quả đã biết của
không gian
pL
2.1. Một số kết quả đã biết về không gian
pL Định nghĩa 2.1.1. Cho không gian độ đo
, . Hàm
:f (cid:0) đo được, với mỗi
, ta định nghĩa
1; p
1 p
p f d
f
p
khi 1 p
pL là tập hợp các hàm đo được
f
:f (cid:0) sao cho
p
c h.k.n trên khi p inf c: f x
Mệnh đề 2.1.2
f
i) Với
hầu khắp nơi trên
, ta có
f x
ii) Nếu
q ,g L
,
p f L
1 , p,q
thì
1 fg L và
1;
f L
1 q
1 p
fg d
f
. g
với 1 p (Bất đẳng thức Holder)
p
q
(p, q gọi là liên hiệp với nhau)
Hệ quả 2.1.3.
ip
1. Giả sử
với
L , i 1, k
1
...
. Khi đó
if
1 p
1 p
1 p
1 p 1
2
k
k
f
p và L
k
i
p
p
f
i
i 1
1
r
f
f
. f
q L
f f .f ...f 1 2
2. Nếu
thì
1 p
q
r
và
p,q
r
p
q
1
với
thỏa
0;1
1 r
p
q
q
f L và ta có p f L
3. Nếu
p L
và p L , hơn nữa phép nhúng là liên tục: X
q p
pq f X . f p q
p
L , . là không gian Banach. p , trù mật trong S laø haøm ñôn giaûn,
pL
x : f x
0
f : f
< fgd là tuyến tính, liên tục trên p
f L
, thì phiếm hàm g f . Hơn nữa, nếu 1 p phiếm hàm trên có chuẩn qL với chuẩn không vượt quá p f , và mọi phiếm hàm tuyến tính liên tục trên qL đều có dạng trên. p Nhận xét: pL , ta viết là không gian + Nếu là một độ đo đếm được trên tập A, thay vì viết không gian , hay viết tắt là pl . p Al
pl có thể được xem như là một dãy số phức và Một phần tử của x n 1
p p x n p n 1
k p thay cho . + Nêu là độ đo Lebesgues trên p l
k
(cid:0)l (cid:0) , ta viết Với ánh xạ tuyến tính T, được định nghĩa trên không gian các hàm đo được, và T là toán 2 tử bị chặn trên cả 1L và 2L . Dựa vào bất đẳng thức Holder, thì pL (với 1 p ) đều chứa 1L + 2L . Từ đây, nảy sinh một câu hỏi là liệu T có bị chặn trên pL trong không gian tổng 2 với mỗi p thỏa 1 p . Câu trả lời là có, và đây là một trường hợp dặc biệt của định lý nội suy sau đây, mà kết quả được chứng minh với một chút kết quả của giải tích phức hay lý thuyết thế vị. và , ,
là các không gian độ đo và T là ánh xạ tuyến tính từ Cho 0 0 p
L p
L
1 q
L q
L
1
1; . Nếu p , p , q , q
1
1 0 0
vào
, với 0 0 p
T : L T M
q
với
L 0 p
T : L
1
q
với
L
1 T M
1 Thì với mỗi , 0;1 p
T : L
q
với
L 1
T M .M
1
0 , trong đó p ,q được cho bởi: 1
p 1
p 1
q 1
q 0
p
1 0
q
1 Trước khi chứng minh định lý 2.2.1, ta chứng minh các kết quả sau: 0 : Re z , với , và lấy u là hàm điều hòa dưới trên (cid:0)
z
2
S , sao cho với một hằng số A nào đó thỏa A và , y
u x iy Ae
, x iy S
0 Nếu với mọi
limsup u z
, thì u S \ 0 trên S z cos x.cosh y Nhận xét: với hàm chỉ ra rằng, kết quả trên không
u z
Re cos z
còn đúng nữa khi
Re cos z
v z x iy S Chọn số thỏa , và định nghĩa v : S (cid:0) với
cos x.cosh y , z Ta có v là hàm điều hòa dưới trên S .cosh y
liminf v z z y liminf cos
2
và y Ae 0 z limsup
limsup
y
u z
v z cos .cosh y
2
Theo địng lý 1.3.4 ta có u 0 trên S . S z z sao cho với một hằng số A nào đó A và , : 0 Re
1 y
u x iy Ae
nếu M , Re 0 o
limsup u z z M , Re 1 1
thì x iy S
u x iy M 1 x M x
o 1 x iy S z S Xét hàm u : S
; , với
u z
u z Re M 1 z M z
0
1 Áp dụng bổ đề 2.2.2, với , ta có u 0 trên S Cố định . 0;1 Ta xét qL có thể được định nghĩa như là không
1, p , q
; Trước hết ta để ý rằng k gian đối ngẫu của không gian qL và các hàm đơn giản : j , ( jc là các số phức, Ac 1 j j 1
pL và
qL jA các tập có độ đo hữu hạn rời nhau) trù mật trong ; , từ tính đối ngẫu và tính trù mật, ta có Cho là hàm đơn giản trên d (2.2.1-1)
qT
sup T
; sao cho Với supremum được lấy trên tất cả các hàm đơn giản trên q .
1 S Cố định hàm . Gọi và với z S , ta định nghĩa hàm đơn giản
z
: 0 Re z 1 z (cid:0) và z như sau: p q
1 z
p 0 z
p
1 1 z
q
0 z
q
1
,
z
z
và đặt T d
F z z
z Ta có F là hàm liên tục bị chặn trên S , chỉnh hình trên S. 0 Hơn nữa, nếu Re thì theo bất đẳng thức Holder ta có: 0 F T M M
0 0 p
p
p q q q p
0 0
0 0 Tương tự, nếu Re 1 , ta có: F T
M
1 M
1 p
p
1
p
q
1 q
1
q
1 p
1 log F , ta suy ra: Do đó, theo định lý 3 đường thẳng (bổ đề 2.2.3.), áp dụng với u 0
0 1
M M
1
0 p p
p
p p
p
1
p 1
Từ định nghĩa của hàm F, ta thấy: F M M
1
d M M
1 1
0 p Do biểu thức trên đúng với mọi hàm đơn giản , do đó theo (2.2.1-1) ta có: T (2.2.1-2) 1
M M
1
0 q p Bây giờ để hoàn thành chứng minh, ta cần chứng tỏ (2.2.1-2) không chỉ đúng với hàm đơn giản , mà đúng với mọi hàm p
f L
. Với mọi hàm p
f L ;
sao cho:
, luôn tồn tại dãy hàm đơn giản n T n Từ (2.2.1-2), ta có nT là dãy Cauchy, do đó dãy nT hội tụ trong không gian Banach qL đến một hàm g thỏa: f
0
p 1
M M f
0
1 q p Ta chứng tỏ rằng, Tf = g (2.2.1-3) g Rõ ràng, (2.2.1-3) đúng nếu hoặc , do T liên tục. 0 p là dãy số dương, và đặt Giả sử 0 p
1 , lấy n p
p p p p
1 n n n
Theo bất đẳng thức Chebyshev’s. ta có p f
n p A n n
A f : và từ bất đẳng thức Holder, p f p 0 p (2.2.1-4)
n
f 1
A p n 0 p 0
n
p
n f , ta có Mặt khác, trên \ A , do đó:
1 n 1
n n p p
1 1
1
n
n \A n
n \A
f 1
f 1
n n p p
1 và do đó: 1
p
p
1 f (2.2.1-5)
n \A n
n
f 1
n p
p
1
p p
1 (Ở đây ta giả sử rằng 1p , nhưng bất đẳng thức cuối thì vẫn đúng với 1p ) 0 Khi thì vế phải của (2.2.1-4) tiến về 0, và (2.2.1-5) cũng tiến về 0 với điều kiện là
n 0 , được chọn như trên, do T liên tục trên đủ chậm. Với dãy
0pL và
1pL n n T 0 T 0 nên trong trong 1qL . Nói riêng, cả
0qL và
n
f 1
A
n \A
f 1
n n Tf hai dãy tiến về 0 theo độ đo, và kết hợp với nhau, ta suy ra rằng theo độ đo. Mặt nT khác, ta đã có trong
g qL , nên ta suy ra Tf = g. nT Để hoàn thành chứng minh, ta xét các trường hợp còn lại của p ,q . 1 q q . Khi đó ta không cần kiểm , và q 0 q
1 +Giả sử 1 p hoặc q , do đó tra các giá trị khác nhau của q nữa, và do đó ta lặp lại chứng minh trên với hàm F được định nghĩa:
F z z
T qL có chuẩn 1. với là một hàm tuyến tính cố định trên 1 p p . Lấy + Với p 0p
f L
, ta có: 0 p
1 hoặc p , ta có 1
Tf Tf . Tf q q 1
Tf Tf q 0 q
1 1
1
M f
0
M f
1 p 0 p
1
1 p Định lý được chứng minh hoàn toàn Bây giờ ta chỉ ra hai ứng dụng đơn giản của định lý. Ứng dụng thứ nhất là về chuỗi Fourier. Cho T là đường tròn đơn vị, không gian độ đo được chuẩn hóa thành độ đo Lebesgue d
2
, biến đổi Fourier của f được định nghĩa: p
f L T 2 i
in
e d ( n Z )
f n
f e 1
2 0 Nếu , với 1 p 2 p
f L T
p
l , thì dãy , với p liên hiệp với p, và
f n (cid:0) f
f n p
p Ta có 2 2 i i in
e f d
d
f n
f e
f e 1 1
2
1
2
0 0 Suy ra : f
f n 1 , thì theo bất đẳng thức Bessel, ta có: Mặt khác nếu 2
f L T f
f n 2 2 Áp dụng định lý Riesz – Thorin 2.2.1 với ánh xạ: , ta suy ra điều phải chứng T : f
f n minh. Ứng dụng thứ 2 là tích chập (convolutions). Ta sử dụng định nghĩa sau của tích chập: (cid:0) , thì tích chập của f và g là:
f g x
f x
y g y dy khi tích phân này tồn tại. Nếu 1 1
, thì p
f L q
g L r
f g L
(cid:0) và (cid:0) , với (cid:0) , với 1
p 1
q 1
r 1
, và
q 1
p f g f g
r q p Cố định p p
f L
1; và (cid:0) , gọi p’ liên hợp với p Nếu g L
p (cid:0) , theo bất đẳng thức Holder, ta có 1
p p
p dy dy
f g x
f x y
g y 1
p
Do đó f g L
(cid:0) và f f g
g p p 1 Nếu g L (cid:0) , theo bất đẳng thức Holder 1
p p
f g x
f x y
g y dy
g y dy 1
p
p
p p p
f g x
f x y
g y dy
g y dy
Lấy tích phân theo x ta có: f g f g
p 1 p , ta suy ra điều Áp dụng định lý Riesz – Thorin 2.2.1 với ánh xạ tuyến tính: T : f f g phải chứng minh. Cho K là tập con compact của (cid:0) , và f : K (cid:0) là hàm liên tục. Một bài toán tổng quát
trong lý thuyết xấp xỉ là xác định xem liệu với một lớp C các hàm liên tục trên K, có thể tìm
nf C sao cho nf hội tụ đều về f trên K không? . Định lý
được một dãy hàm liên tục Stone – Weierstrass chỉ ra rằng, câu trả lời là có nếu C một đại số tự liên hợp và tách các điểm . Tuy nhiên còn có nhiều trường hợp thú vị khác, mà ở đây C có thể không tự liên hợp, hoặc không là một đại số. Ta sẽ xem xét một trong các trường hợp này. Trước hết ta xem xét điều gì sẽ xảy ra khi lớp xấp xỉ C là mọt đại số các đa thức. Chú ý, lúc này lớp C không tự liên hợp. Trước khi trình bày kết quả phần này, ta đưa ra một vài khái niệm liên quan n ,
2
2/ n n 1
: ,..., K K : sup
n
n
1
j
k j,k:j k
và được gọi là n- đường kính của K.
n K
2/ n n 1
,..., Một bộ n phần tử mà
K đạt được tại đó sup : ,..., K
1 n
n
1
j
k j,k:j k
được gọi là bộ n điểm Fekete của K. Khi K là tập compact, một bộ n điểm Fekete của K luôn luôn tồn tại, mặc dù không duy nhất. Nguyên lí cực đại chỉ ra sự thực nó phải nằm trên . eK K là dãy giảm và: n n 2
K c K
n lim
n
Để đơn giản những ký hiệu, trong chứng minh này ta sẽ viết . n thay cho
n K là dãy giảm. Lấy n 2 và chọn Chúng ta bắt đầu bằng việc chỉ ra rằng dãy n n 2 ,..., thỏa: ,
1
2 K
n 1
n n 1 / 2
n 1
j
k 1 j k n 1
,..., Khi đó vì là một bộ n điểm trong K,
2 n 1
n n 1 / 2
n
j
k 2 j k n 1
Có tất cả n + 1 bất đẳng thức như thế , bất đẳng thức thứ m có được bằng việc bỏ đi những số hạng có chứa m . Nhân các bất đẳng thức này với nhau đưa đến: n 1
n 1
n 1
n n 1 / 2
n
n n 1 / 2
n 1
j
k
1 j k n 1
. Do đó n n 1 Tiếp theo, ta chỉ ra rằng với mọi n 2 . Nếu
n
c K z ,z ,...,z K thì:
n
1 2 log z z log n k j 2
n n 1
1 j k n , ở đây v là một độ đo cân Lấy tích phân bất đẳng thức này với chú ý tới n
dv z ...dv z 1 bằng của K, ta có được: log z log n j k
z dv z dv z
k
j K K 2
n n 1
1 j k n log dẫn đến Do đó
I v
c K , như đòi hỏi. n n Cuối cùng, ta chỉ ra rằng . Lấy 0 và xét:
c K
n K
: dist z,K (cid:0)
z
limsup
n
sao cho Lấy n 2 và chọn n
n n 1 / 2
n j k j k
,..., K ,
1
2 Với mỗi j, lấy j là độ đo Lebesgue chuẩn tắc trên đường tròn
, và đặt
jB n I được cho bởi: j , 1
. Khi đó
n
j 1 I log z log z d
d
z d
z d j j
k j 1
2
n j 2
2
n
j k Bây giờ với mỗi j, theo 1.6.4 và hệ quả 1.9.5
z d j j j
I
Hơn nữa với mọi cặp j < k, vì log z log d
j log z p p d
z d
d k j
k
k j j Vì p là điều hòa dưới k p log z d z log
k
k j
j
k j Do đó I log log log log n
k j 1
n n 1
n 1
2
n j 2
2
n
j k Vì có giá trên K , ta có: n 1 / n n
K
c K
1/ n
Do đó và vì tùy ý kết quả có được do áp dụng định lí 1.9.3 (a).
n
c K limsup
n
Nhiều kết quả quan trọng suy ra từ Định lý này bằng cách kết nối nó với sự xấp xỉ đa thức. Vì nhiều lý do, người ta quan tâm đến việc tìm các đa thức q(z) có hệ số số hạng bậc K cao nhất bằng 1 mà với nó chuẩn sup trên K
q : sup q(z) : z K
tương đối nhỏ. Bây giờ ta xem xét một lớp đa thức như thế. log z là điều hòa dưới có bậc n của K là một đa thức có dạng: n ,
q z j
z 1 ở đây là một bộ n- điểm Fekete của K. n 1,..., (a) Nếu q là một đa thức bậc 1n có hệ số của số hạng bậc cao nhất bằng 1 thì 1/ n q
c K K 1/ n . (b) Nếu q là một đa thức Fekete có bậc n 2 thì q K n K từ định lí 1.9.6 có: (a) Vì K
1
K q B 0, q 1/ n q K K 1/ n
c K c B 0, q
n , ở đây (b) Giả sử rằng là một bộ n điểm Fekete của
q z n i 1
z ,..., ,
1
2 K. Nếu z K thì là một bộ n+1 điểm trong K, nên n n n n 1 / 2
z K i
j
n 1
k i 1
j k
và do đó:
n n 1 / 2
n n 1 / 2
K n n n 1
K n
q z
n n 1 / 2
n n 1 / 2
K K n n
K
Vì z là một điểm bất kỳ của K, dẫn đến kết quả cần chứng minh. Hiểu biết về z, ,..., ,
1
2 K q cũng cho chúng ta thông tin về q trên miền bên ngoài K. Nếu D là một thành phần bị chặn của với mọi z D theo nguyên lý cực đại. Điều K gì xảy ra khi D là thành phần liên thông không bị chặn ? Điều này được thể hiện trong kết quả sau q(z) K thì q \(cid:0) D là thành phần của chứa . (a) Nếu q là một đa thức bậc n 1 thì: g z, D \ K(cid:0)
,
q z
q K
1/ n
ở đây Dg là hàm Green của D. (b) Nếu q là đa thức Fekete của K bậc n 2 thì: e z D \ z, D g z, D
q z
q
c K
K
n K
1/ n
ở đây D là khoảng cách Harnack của D. e z D \ (a) Nhân q với một hằng số, ta có thể giả sử rằng nó có hệ số của số hạng có bậc cao nhất bằng 1. Do K không là tập cực nên tồn tại hàm Green trên D. Nếu ta định nghĩa z D \
u z
log q z
D
K thì u là hàm điều hòa dưới trên
D \ . n n 1
log q g z, 1
n 1
n nên Hơn nữa, do
q z 0 n 1
z a z a ... a z
1 n
log q z
o 1 0
n n 1
z Và theo định lý 1.9.4 z; log z
log c K o 1 Dg Suy ra a log z log 1 z n log z ...
a
1
n 1
z a
z khi z .
u z
log c K o 1 K Do đó nếu đặt log z log q log z 1
n
log c K K dẫn đến u điều hòa dưới trên D. Bây giờ vì D K , ta có: u log q 1
n
0 D
limsup u z
K z Do đó theo nguyên lí cực đại u 0 trên D. Điều này suy ra kết quả. (b) Nếu q là một đa thức Fekete, thì đặc biệt tất cả các không điểm nằm trong K, và do đó u điều hòa trên D. Hơn nữa từ ý (a), u 0 trên D nên ta có thể áp dụng bất đẳng thức Harnack (xem định nghĩa 1.2.1) cho u có được: z , u z D
u z
D Bây giờ theo Định lí 3.4 (b), . log q log q 1
n 1
n
log c K
log c K log n K Kết hợp hai bất đẳng thức sau cùng này lại cho ta kết quả yêu cầu. u log q K 1
n Bây giờ ta bắt đầu trình bày kết quả mạnh hơn kết quả gốc của Runge. Trước tiên ta giới thiệu kí hiệu sau:
Cho n 1 , K là tập compact trong (cid:0) , ta đặt
d f , K inf n
laø ña thöùc coù baäc khoâng quaù n K f p : p là tập liên thông. Nếu f là hàm chỉnh \ K(cid:0) Cho K là tập compact trong (cid:0) sao cho
hình trên một lân cận mở U của K, thì ta có kết quả 1
n limsup d f ,K 1 (3.6-1) n n ở đây g z, C \K
neáu
c K 0 sup e
C \U
(3.6-2) 0 neáu
c K 0
c K 0 . Lấy là chu tuyến đóng trong U\K mà uốn một vòng quanh mỗi điểm của K và không bao quanh mỗi điểm của C\U Với n 2 , gọi nq là đa thức Fekete bậc n trên K, và ta định nghĩa n p dz
n
q z
n
z
n
f z q
1
2 i q z
n Do là đa thức bậc cao nhất là n-1 theo , nên np là đa thức có bậc không
q z
n
z
(3.6-3) dz K p f
n quá n-1. Áp dụng công thức tích phân Cauchy với hàm f và thực hiện phép trừ ta có:
f z q
n
q z
n 1
2 i z
Cho nên, n q
d f , K n n K n f p C. ở đây C là hằng số độc lập với n. Theo định lý 3.5 (b) , ta được sup q
K
inf q
1 n n
n
c K
K
n
g z, \ K (cid:0) sup q
K
inf q
và ở đây, \K (cid:0) Do đó 1 1 z, sup
sup e
n n n n n
n
c K
K
Cuối cùng, vì được chọn nằm ngoài mọi tập con compact cho trước của U, ta có làm cho xấp xỉ với số trong định nghĩa (3.6-2) như chúng ta mong muốn. Từ đó ta có (3.6-1). limsup d f , K lim sup C
là một dãy giảm các tập con compact không là tập K + Với k k 1 cực của U, với các phần bù của chúng liên thông, thỏa c K 0 . Lấy họ các tập kK K . Thật vậy, ta luôn lấy được là dãy giảm dãy như thế, chẳng hạn ta xác định
z : dist z,K k k k 1
1 K K , k 1 . Do các tập compact không là tập cực của U, nên k
c K k 0 với mọi k 1 và
c K
c K k Nếu k được định nghĩa tương tự (3.6-2), thì theo chứng minh trên ta có: 1 1 n n
0 n n k n n Để hoàn thành chứng minh ta cần chỉ ra 0 khi k . k Ta định nghĩa, g g khi z \ K 1 k C \K
C \K
1
h z
k khi z (cid:0)
log c K
z,
log c K
z,
1 k
là dãy tăng các hàm điều hòa trên , theo định lý Harnack , khi đó h khi đó 1 \ K(cid:0) k k 1 h đều địa phương với h là hàm điều hòa trên kh kh hội tụ đều địa phương hoặc limsup d f , K limsup d f , K
k . Mà do
log c K
log c K 1 1 k k kh hội tụ . Do đó g z, đều trên . Từ đó, đều địa phương trên h , khi k , vì thế, \ K(cid:0)
1 k \K k \ U(cid:0) (cid:0) khi k .
0 \ K(cid:0) Chú ý rằng, nếu ,..., là không điểm của ,
1
2 n nq trong chứng minh trên, thì , và là đa thức nội p f với mỗi j, do đó np chính xác là đa thức có bậc n 1 n j j suy f tại ,..., . Thậm chí nếu ta không nhận ra điều này, ta vẫn có thể chỉ ra rằng ,
1
2 n n K Nếu , thì np là đa thức khác có bậc n 1 n n f p 0 như sau. n n j j j j
p
p
K K j 1
j 1
Khi đó, p p p f n f p
n 1 f
n n K K K K Lấy infimum hai vế theo p, chúng ta được f p f p p p p
. n
n 1 d f , K
n K Theo định lý 3.6, dãy nd f , K hội tụ về 0 đủ nhanh để đảo bảo rằng f p 0
. n K Định lý Runge ban đầu đã không đủ mạnh để chỉ ra điều này. Điều này nảy sinh một câu hỏi tự nhiên là định lý 3.6 có đưa ra một tốc độ hội tụ tốt nhất về sự dần về 0 của nd f ,K ?. Điều ngược lại sau đây chỉ ra điều đó. f p \ K(cid:0) là tập liên thông, và giả
định rằng K là tập không mỏng tại mỗi điểm của K. Nếu f : K (cid:0) là hàm liên tục thỏa
(3.6-1) với nào đó mà
1 , thì f có mở rộng chỉnh hình trên một lân cận mở U của K sao cho (3.6-2) thỏa mãn. g z, hội tụ về 0 Ta có K không mỏng tại mỗi điểm thuộc nó, nên ta có \K (cid:0) c K 0 và tại mỗi điểm thuộc K . Do đó, ta có thể mở rộng liên tục trên \K (cid:0) , bằng cách (cid:0) đồng nhất nó bằng 0 trên K. Đặt z, \ K (cid:0) U g
: e (cid:0) 1
z
Do đó U là một lân cận mở của K sao cho (3.6-2) thỏa mãn. , với deg p n, n , sao cho Theo giả thiết (3.6-1), thì tồn tại dãy đa thức n np g z, 1 n
n K n hội tụ đều địa phương trên U. Nếu được vậy, thì giới hạn là Ta sẽ chứng minh rằng np một hàm chỉnh hình trên U, phù hợp với f trên K , và định lý được chứng minh. Lấy L là một tập con compact của U. Theo định lý 3.5 (a), 1
n p p g z,
z \K (cid:0) với z và z . e p limsup f
n
p n 1
p n n 1 K
Lấy supremum 2 vế trên L ta suy ra: n p p p p n n n 1
n 1
L K ở đây g z, \ K (cid:0) \ K (cid:0) L Do đó 1 1 n n 1 sup e n n n 1
n 1
L K n n Tư đó suy ra, hội tụ đều trên L, hay dãy n n 1 np hội tụ đều trên L. Suy ra điều p p p
1 limsup p
limsup
n
1 cần chứng minh. Bây giờ ta lại quay lại một kết quả chính nữa của phần này. p
p Cho K là tập con compact của (cid:0) , sao cho (cid:0) \K là không mỏng tại mọi điểm của
mà nó chứa ít nhất một phần tử của mỗi thành phần bị K . Lấy là tập con của . Khi đó mỗi hàm liên tục chặn của \ K(cid:0) hàm có dạng (3.8-1) \ K(cid:0) : K (cid:0) có thể xấp xỉ đều trên K với một
Re q z
a log r z với a R , và q, r là các hàm hữu tỉ sao cho cực của q; cực và không điểm của r đều thuộc . Trước khi chứng minh định lý Keldysh, ta có ta có vài nhận xét sau: + Thứ nhất, lớp C các hàm liên tục dạng (3.8-1) là không gian véctơ, không phải là đại số, vì thế, một lần nữa định lý Stone-Weierstrass không áp dụng được. , với q là đa thức hữu tỉ với cực không thuộc K, thì . Nếu + Thứ hai, số hạng logarit trong (3.8-1) là rất cần thiết. Để thấy điều này, ta lấy K là hình
vành khăn
2 theo định lý Cauchy 2 1 1 i i 2e e d Re dz 0 2
q z
z 2 i
0 K
Và từ đó, ta cũng có kết quả tương tự , với là giới hạn của các hàm như vậy trên K . Mặt khác, tích phân này không triệt tiêu với mọi hàm liên tục trên K . không mỏng. Tuy + Thứ ba, định lý 3.8 không còn đúng nếu không có điều kiện \ K(cid:0) nhiên điều kiện này sẽ thỏa mãn nếu chỉ có hữu hạn các thành phần , vì mọi điểm của \ K(cid:0) K thuộc vào bao đóng của một trong các thành phần này, và theo định lý 1.7.3, một tập liên thông khác một điểm thì không mỏng tại mỗi điểm thuộc bao đóng của nó. Đặc biệt, điều này là đúng nếu liên thông, và trong trường hợp này, ta cũng có thể lấy \ K(cid:0) là tập rỗng, q là đa thức và r là hằng số. Lúc đó định lý 3.8 đựơc viết lại như sau. Re q z :1 z \ K(cid:0)
một hàm có dạng Req, với q là một đa thức. Bây giờ ta quay lại với chứng minh của định lý 3.8, truớc tiên ta xét bổ đề: , thì
int K tồn tại một đọ đo xác xuất Borel trên K sao cho: . log z log z
d
K
là giá trị mở rộng của h tại . Nguyên lý cực đại, đảm bảo Với h H , định nghĩa rằng định nghĩa hợp lý, và . h h K
. Rõ ràng là, , thỏa mãn với mọi các hàm liên tục f Theo định lý Hahn-Banach, có mở rộng thành phiếm hàm tuyến tính trên cả không gian
f
f C K
C K K
1 . Với f 0 , thì 1 f f f f 1 f
1 f
f K
K
K
K
K
0 . Vì vậy theo định lý phân tích Riesz, có một đọ đo xác xuất trên K sao Do đó f
cho fd
f
f C K
K
\ K h log z log z Bây giờ, nếu z và
, thì h H và h (cid:0) Từ đó ta có, log z log z z C \ K
d
K
Cuối cùng, từ cả 2 vế của phương trình trên đều là hàm nửa liên tục dưới của z, và do \ K(cid:0)
không mỏng tại mỗi điểm thuộc K , do đó, có một phương trình tương tự trên đúng với mọi z K . Ta chứng minh định lý 3.8: Ta sẽ sử dụng tính đối ngẫu. Theo định lý Hahn-Banach, ta chỉ cần chứng minh mọi phiếm hàm tuyến tính liên tục trên , mà chúng triệt tiêu trên tất cả các hàm có dạng (3.8-1),
C K phải là hàm đồng nhất không. Ta có, với mỗi hàm tuyến tính liên tục trên , có thể được biểu thị như là hiệu của 2
C K hàm tuyến tính dương, mà mỗi hàm trong 2 hàm đó, theo định lý phân tích Riesz dược đưa ra bởi một độ đo Borel hữu hạn trên K . Do đó điều chúng ta cần chứng minh như sau: Nếu , là 2 độ đo hữu hạn trên K , sao cho 1 2 (3.8-2)
Req d
Req d
1 2 K
K
với mọi hàm hữu tỉ q với cực thuộc , và log r d log r d (3.8-3)
1 2 K
K
Với mọi hàm hữu tỉ r với cực và không điểm thuộc , thì
2 1 Thật vậy, giả sử rằng , thì , thỏa (3.8-2) và (3.8-3). Nếu 1 2 sup
K log du
1 K
log 1 du log du
1 1 K
K
k Re du log 1du
1 1 1
k k
k 1
K
K
Và ta cũng có hệ thức tương tự đối với 2 . Do vậy, theo (3.8-2), ta có log du log du
1 2 sup
K K
K
dist , K , thì Đồng thời, nếu và log du log 1 du log du
1 1 1
K
K
K
k Re du log du
1 1 k 1
k k 1
K
K
Ta cũng có kết quả tương tự với 2 , và theo (3.8-2) và (3.8-3), ta có log du log du dist , K
1 2 K
K
p Suy ra: thế vị của ) trên mỗi tập con mở của mỗi thành phần p
1 và 2 bằng nhau ( 2
1 của C\K. Khi cả hai là hàm điều hòa trên C\K thì theo nguyên lý đồng nhất (1.1.4), thì p trên C\K. Khi chúng là hai hàm đều hòa dưới trên C, và khi là không mỏng p
\ K(cid:0)
1 2 p tại mọi điểm thuộc K , thì trên K . Cuối cùng, nếu , với như trong
int K p
2
1 bổ đề 3.10, ta có : p p d p d p
1
1 2 2 K
K
Suy ra trên C. Do đó theo hệ quả 1.6.2 ta có p . p
1 2 2
1 Để kết thúc phần này, ta đưa ra 2 áp dụng của định lý 3.8. Trong cả hai áp dụng sắp trình và do đó bày dựa trên nhận xét là các hàm có dạng 3.8-1 là các hàm điều hòa trên \ (cid:0) thỏa nguyên lý cực dại trên K. Trong hệ quả 3.11 ta đưa ra sự tồn tại nghiệm của bài toán Dirichlet mà trong trường hợp này vai trò của bài toán biên chính quy được thay bằng điều kiện là tập không mỏng tại mỗi điểm của K . Trong áp dụng thứ 2 ta nêu ra sự xấp \ K(cid:0)
xỉ điều hòa trên K điểm của K . Khi đó với mỗi hàm liên tục : K (cid:0) , tồn tại duy nhất hàm liên tục h : K (cid:0) sao cho h điều hòa trên int(K) và h trên K . trên lân cận của K sao cho: + Sự tồn tại: Theo định lý 3.8, tồn tại dãy hàm điều hòa nh h h h h với mọi m,n. Do nh đều trên K . Theo nguyên lý cực đại, n m n m K K
cũng là dãy Cauchy hội tụ vậy, nên từ ( nh ) là dãy Cauchy hội tụ đều trên K , nên nh hội tụ đều về một hàm h thỏa mãn tất cả các yêu cầu của hệ quả. đều trên K.
nh
Do đó + Tính duy nhất: Giả sử có h’ thỏa các điều kiện của hệ quả 3.11, ta có h=h’ trên K , nên theo nguyên lý cực đại 1.1.3 thì h=h’ trên K. điểm của K . Lấy là tập con của C\K mà nó chứa ít nhất một phần tử của mỗi thành . phần bị chặn của C\K. Nếu h : K (cid:0) liên tục trên K là điều hòa trên int(K) thì h có thể xấp
xỉ đều với một hàm điều hòa trên \ (cid:0) điều hòa trên sao cho h đều trên K . Theo định lý 3.8, tồn tại dãy hàm nh nh \ (cid:0) h h h h , với mọi n. Vì vậy, Theo nguyên lý cực đại , h đều trên K. n n nh K K
Trong chương này, ta đưa ra bài toán nội suy trên một nón các hàm điều hòa dương và mô tả hình học dãy nội suy tương ứng. Trong mục 4.1 ta đưa ra một số kiến thức chuẩn bị để phát biểu và chứng minh bài toán nội suy. Mục 4.2, ta phát biểu và chứng minh bài toán nội suy ( định lý 4.2.2). Và cuối chương ta phân tích các điều kiện tương đương với điều kiện bài toán nội suy để một dãy các điểm tách được là dãy nội suy bởi các hàm điều hòa dương ( mệnh đề 4.2.8). h (D) Gọi h là nón các hàm điều hòa dương trên đĩa đơn vị D của mặt phẳng phức. D là:
z; giữa 2 điểm z, 1 (4.1.1-1)
z;
2 log 1 z
z
1
z
z
1
Nhận xét:
z;
với
D z; trong đĩa đơn vị được gọi là tách nếu log z; là khoảng cách Harnack giữa z và .
2 D
0 z ; z
n m inf
n m
vôùi moät giaù trò r thoûa
r 1 E D : r E 0 E được gọi là tập hình chiếu theo bán kính của E lên D . được kí hiệu là độ đo điều hòa trong D của tập G +
D z,G với D từ điểm z D , 2 2 G z,G d
z 1 z
1
2 là độ đo điều hòa trong D\E của tập E từ điểm z D \ E + trong đĩa đơn vị được gọi là dãy nội suy trong z; E; D \ E không gian H ,các hàm điều hòa bị chặn trên đĩa đơn vị, nếu với mọi dãy số thực dương bị sao cho w , n 1, 2,...
chặn
u z nw đều tồn tại hàm u H n n là dãy nội suy trong không gian khi và chỉ khi dãy
H D là tách đựơc và n
1 z
Ở supremum được lấy tất cả hình vuông Carleson dạng i
Q re : 0 1 r sup 1
l
Q
nz Q với một Q
Q ,
0; 2 . 0 nào đó thuộc trên
đây,
Định lý được trích trong [7] Ta sẽ nói rõ hơn về các hình vuông Carleson trong phần sau
0 Nếu u h , bất đẳng thức Harnack cổ điển ( định lý 1.2.1) chỉ ra: với z D
u z
u 0 Kết hợp với (4.1.1-1), ta có z;0
log u z
2
log u 0
2 Qua tự đẳng cấu trên đĩa tròn, ta suy ra: z; , z;
D
log u z
2 log u
2 Do đó với mọi u D , và dãy tương ứng các giá trị 1 z
1 z
1 z
1 z
h , một dãy các điểm nz , n=1,2,…. được liên kết bởi :
u z n n (4.2-0) , n, m 1, 2,...
log w
2 log w
2 n m z ; z
n m w Tuy nhiên, khi cho một dãy các điểm nz chỉ D , nó không thể nội suy bởi một hàm trong nw thỏa mãn điều kiện so sánh ở trên, trừ khi dãy nz có 2 điểm. Thực vậy, để có bất đẳng thức (4.2-0) với 2 điểm rời nhau z, h với mọi dãy giá trị dương D , đòi hỏi u là nhân Poisson, và như thế không thể nội suy với nhiều giá trị hơn. Nói cách khác, (4.2-0) là quá rộng, nên ta sẽ xem xét vấn đề này theo hướng sau: trên đĩa đơn vị D gọi là dãy nội suy trong nw thỏa mãn nz
0 h nếu tồn tại một hằng số sao cho mọi dãy giá trị dương
log u z
2
log u z
2 n m đều tồn tại một hàm u , n=1,2,…. , n, m 1, 2,...
z ; z
n m w
u z n n là một dãy Nhận xét rằng, khái niệm 4.2.1 có tính bất biến bảo giác, nghĩa là, nếu nz nội suy với h , thì dãy cũng là dãy nội suy, với mọi là tự đồng cấu trên đĩa tròn nz
đơn vị. Sau đây là kết quả chính của chương này trong một đĩa tròn đơn vị là dãy nội h với l 1 , sao cho: , với mọi n,l=1,2…. (4.2.2-1) n j suy với h khi và chỉ khi tồn tại các hằng số M>0 và 0
# z :
l Thông thường đối với bài toán nội suy loại này, việc mô tả hình học của dãy nội suy được cho theo điều kiện dày đặc, mà cho ta biết rằng dãy nội suy không quá dày đặc. Số 2 trong (4.2.2-1) có là do sự chuẩn tắc hóa khoảng cách Hypebolic. Người ta chọn sự chuẩn tắc hóa này vì nó phù hợp hoàn toàn với phân tích nhị phân. Ở cuối chương này ta sẽ chứng minh một số điều kiện tương đương với điều kiện 4.2.2-1 Khi nhận xét điều kiện 4.2.2-1 theo quan điểm dãy, thì dãy thỏa điều kiện 4.2.2-1 D là hợp hữu thưa thớt hơn dãy chỉ là dãy tách được. Thực vậy, một dãy các điểm nz hạn dãy tách được nếu và chỉ nếu 4.2.2-1 đúng với M2 z ; z
j Ta cũng ần lưu ý rằng, trong điều kiện 4.2.2-1, người ta đếm các điểm trong dãy mà khoảng cách hypebolic đến một điểm cho trước trong dãy nz nhỏ hơn l. 1 D là dãy nội suy với h , ta cần chứng minh tồn tại hằng số M>0 và 0 Giả sử nz sao cho (4.2.2-1) thỏa mãn.
1 Cho E D , theo bổ đề cổ điển Hall, tồn tại một hằng số C >0 sao cho với mọi E D . Ta xét bổ đề: 0, E, D \ E C E h và 0 , thì ta có:
u z
u 0 *
z D :
C
Ta có thể giả sử rằng
z D : u z
u 0 E 1 . Cố định u h , gọi Theo nguyên lý cực đại ta có:
u z
u 0
z, E, D \ E , 0, E, D \ E , và áp dụng bổ đề Hall ta có điều Cho z = 0, từ bất đẳng thức trên ta có: 1
phải chứng minh. Ta quay lại chứng minh điều kiện cần của định lý: Do tính bất biến bảo giác nên ta chỉ cần chứng minh với nz là điểm gốc. Vì thế, giả sử rằng, kz ,0 2 , k 1, 2,... 0 và 1z
k Ta có: , n, m 1, 2,...
log u z
2
log u z
2 z ,0
n z ,0
m n m z ;z
n m , k 1, 2,... Do đó tồn tại u h , sao cho
u z k
k Gọi kD là đĩa Hyperbolic có tâm kz , bán kính hyperbolic bằng 1. 1, z D Theo bổ đề Harnack, và do , suy ra z , z
k k 1
u z
log u z
2
log u z
2 k
k
2 Với mọi z D , k=1,2,… k Đặt j 1
j , j 1, 2,....
z ,0
k A j là tập các chỉ số k, ứng với kz , thỏa Từ 1 và các đánh giá trên,ta có:
u 0 kz ;0
j 1
log 2u z
2
log u z
2 log 2
2 k
j 1 1
2
u z z D \ E Áp dụng bổ đề 5.2.3, tồn tại hằng số C1>0, sao cho
1 j
C 2 1
k A j
*
kD
là dãy tách được, và các đĩa Vì, nz kD là tựa rời nhau, nên *
1 j
C 2
1 z
2 k k
k A j
k A j
Do so sánh được với j2 với mọi , nên
C D
k A j k j
1 1 z 3
l
1
C 2 ,l cộng tất cả lại ta có: . Cho j 1, 2,...
# A j C 2
4
# z :
k
l tách được và thỏa 4.2.2-1, và dãy các giá trị dương z ,0
k nw thỏa mãn điều kiện so . Ta phải tìm hàm u sánh , n, m 1, 2,...
log w
2 log w
2 n m z ; z
n m , n=1,2,….. Áp dụng bổ đề Farkas trong giải tích lồi , thay vì xây dựng trực tiếp h , sao cho
u z n n thành 2 dãy hàm u h nội suy, ta chỉ cần chứng minh rằng: với mọi phân hoạch dãy nz w
u T,S con rời nhau, nz T S u h , đều có một hàm sao cho
u z n n nw , khi z
T
u z n n nw Việc xây dựng hàm u như thế được chia thành ba bước: , khi z
S d Ta có kết quả sau trong giải tích lồi. Cho 1 2 m (cid:0) . d , Bổ đề Farkas khẳng định rằng, một vectơ
ie : i 1, 2,..., m e ,e ,...,e là hệ vectơ của không gian Ơ-clit m e (cid:0) thuộc nón sinh bởi , khi và chỉ khi x,e nghĩa là i nào đó mà i i i 1
d . ( xem [HL]). mọi vectơ 0,i 1, 2,..., m ix,e e e 0,i 1, 2,..., m 0 với
i với một Truớc hết ta chứng minh bổ đề sau: x (cid:0) mà là dãy các điểm rời nhau trong một đĩa đơn vị, và lấy nw là dãy các giá trị dương. Giả thiết rằng, mọi phân hoạch của dãy nz T S thành 2 dãy con , và rời nhau T và S, tồn tại
u T,S
u z n n nw u h , khi z T sao cho h sao cho , n=1,2,…
u z
u z n n n n nw , khi z S . Khi đó tồn tại u w và dãy giá trị bao gồm d điểm hữu hạn. Xét tập Ta có thể giả thiết, cả hai dãy các điểm nz . Theo giả thiết, có dãy các tất cả các phân hoạch
nz S
k T
k , k=1,2,…,m của dãy nz nếu với hàm tương ứng h sao cho u , u ,..., u
2 1 m
u z
k
u z
k n n n nw nw z T và
k n k z S , xét các vectơ: , i=1,2,…,m i i i
,..., u z
i
u z , u z
1 2 d d d u , nghĩa là , ta đặt . Nếu
0
u z
i n ix, u n n n 1
0,i 1, 2,..., m x 0 F z : x
n x (cid:0) thỏa , với một k nào đó, và đặt . Theo giả thiết có các hàm tương ứng Khi đó
z
n \ F F T
k S
k với mọi n=1,2,..,d ku thỏa n n nw k Vì thế nên d d x z x u
n n
u z
k n n n n 1
n 1
x, x x 0 w w thuộc vào nón sinh bởi hệ vectơ Từ đó, theo bổ đề Farkas,
w w w 1 2 d m , ,..., w . Vì thế tồn tại và
u z i
u z
i i
iu :1 1, 2,..., m i 1
, n=1,2,…,d.
u z n nw 0 h , i=1,2,…, m sao cho Ở bước thứ 2 này ta sẽ xây dựng dãy các tập con đôi một rời nhau nG của đường tròn đơn . Khái niệm chính xác của vị không phụ thuộc vào các độ đo điều hòa nz ,
: n 1, 2,... nG được đưa ra trong kết quả sau:
là dãy các điểm rời nhau trong đĩa tròn đơn vị, và chúng thỏa mãn (4.2.2-1). Khi đó với mọi
con nG rời nhau đôi một của đường tròn đơn vị sao cho: (4.2.5-1) 0, 0 , tồn tại các số N N
và các tập
0 k
k A n
Và z ,z
k n 2 , n 1, 2,3.... (4.2.5-2) k z ,G
n
k A n
N ở đây, là tập các chỉ số k sao cho .
A n
A n, N n kz , z Trước khi chứng minh bổ đề trên, ta đưa ra các khái niệm. Cho một điểm z D và C 0 , ta định nghĩa: Agrz
I z
1 z
1 z
i i re : 0 1 r 1 z , e
Q z
I z
i
e :
Agrz
CI z
C 1 z
i
e : C 1 z
i i re : 0 1 r C 1 z , e
CQ z
CI z Q(z) D I(z) 1 Nhận xét: Nếu , ta có
CI z
D, CQ z D
C 1 z
ta kí hiệu Khi z I
I z k k n
z z
k Để chứng minh bổ đề 4.2.5 ta cần chứng minh 2 bổ đề sau: 0 0 , n 1, 2,.... 1
z ,
n
G
M M
, tồn tại
sao cho : 0 0 k=1,2,…. 1
z , M I
k
0 k
100 0; I d Nếu 0 , lấy 1 1
kz 0M 1 , ta có k
100 1
1
2
2 I k it e z 0 , ta có nhận xét: tồn tại hằng số 0 , sao cho zAgr C t
0 0C Nếu kz k k 2 Từ k 2 D\M I
0 k k (ở đây, M0 là hằng số, sẽ được chọn sau) Suy ra 2 d
z , D \ M I
k
0 1 z
k
2
z k 2 0 0 k
M 1 z 2 z , D \ M I
k
0 dx
2
x 1 z
k
2 C
k 2 0 0 k . z , D \ M I
k
0 1 z
k
2
2 C
0 1
2
C M
0 1
M 1 z
Chọn , ta có: 0 k . M z , D \ M I
k
0
100 100
2
2
C
0 k k 1
z , M I
k
0 z , D
k z , D \ M I
k
0
100 , sao cho với mọi cặp điểm z, . Khi đó C C M Dw , và
w 20MQ z 2 z, log C w 1 z
1
w . Ta có thể giả sử rằng
z, w D \ 0
Ta có: w
1 z
, nên Mặt khác: do 1 z 1 wz
w 20MQ z và w
20M 1 z
20M 1 z 0 1
Agrw Agrz w i i i i Agrw Agrw Agrz Agrz 1 wz
z 1
w w i i i Agrw i
Agrw Agrz i
Agrz Agrz e e e e z 1
w
w 20M 20M 1 1 z 1 z
Ta suy ra: (4.2.7-1)
1 wz K M 1 z với 2 2 2 2 Ta lại có 1 wz
z
w w .
K M 20M 20M 1
1 z
1 Ta suy ra: 2 2 e e e e z e 1
w 2 2 z, w log 1
2 log 1
2 z
w
wz
1- z
w
wz
1-
w
1 z
2 1 2 2
1
1 wz
(4.2.7-2) z, log w C
1 2 w
1 z
1
2 2 w
1 z
với C 2log 1 log log 1 2 2 2 2 z
w
wz
1 1 z
1
w
1
1 wz
2 2 2 2 2 2 w w Do (4.2.7-1), nên ta có
1 z
log log log 2 2 2 2 2 2 2
1
1 wz
1 z
1
1 z
1 z
1
K M 1 z w
2 2 w
1 z
l og log log w 2 2 2
1 z 1 2 1 z
1
w
1
1 wz
log w
2log K M log 2 2 2
1 z 1 w
1 z
1
log C log
2log 1
2 z
w
wz
1
1 z
1 w
2 2 w
1 z
l og log log w 2 2 2
1 z 1 2 1 z
1
w
1
1 wz
l og w 2 2log K M
2
1 z 1 2 2 w
1 z
log log log w 2 2 2
1 z 1 2 1 z
1
w
1
1 wz
log w 2 2log K M
2
1 z 1
log C 2log 1 w 2log 1
2 2 1 2
1 z 1 z
w
1
wz
log w 2 2l og K M
2
1 z 1 z
w
1
wz
2 C 2 2log K M (4.2.7-3) 1 2 Từ (4.2.7-2) và (4.2.7-3) ta suy ra điều cần chứmg minh. Bây giờ ta quay lại chứng minh bổ đề 4.2.5:
Để xây dựng các tập nG theo yêu cầu bổ đề, ta lần lượt thực hiện qua 3 giai đoạn sau: và 0 , ta sẽ xây dựng các điểm z với
I z
nz k D n n kz
I z k
n và thỏa: với mọi (4.2.5-3) z n kz k
1 z
1 z k
n k
20M Q z
0
N
z
n
z ,z
k n E N sao cho : D , với E , nếu z , z
k j kE k j (4.2.5-4) 1
z , E
k k
10 Khi xây dựng ở giai đoạn 1 thỏa đánh giá (4.2.5-3) ở trên
nz k kE , ta sẽ sử dụng các điểm với được cố định đủ nhỏ. (4.2.5-2) Cụ thể như sau:
nz k D 0 Cố định M M , áp dụng bổ đề 4.2.6 , tồn tại một hằng số
sao cho 0 0 k=1,2,…. 1
z , M I
k
0 k
100 Cố định . Lấy z , là một số nhỏ mà ta sẽ chọn cố định sau. Với mọi 0 n kz z N với , ta định nghĩa như một điểm thuộc D thỏa mãn 3
20M Q z
0
nz k n n k kz , z điều kiện sau: i)
Agr z n n
Agr z k ii) z , z
k n n
z k , z
n z iii)
z k
n n ở đây
là một số lớn, ta sẽ cố định sau. Nói riêng, N sẽ đươc chọn đủ lớn
N N , M ,
0 z N với bất kì điểm thỏa mãn . sao cho
z k
n
20M Q z
0
20M Q z
0 n n k kz , z k
20M Q z
0 k kz
nz k D
nz , ta có , tồn tại các hằng số C ;C sao cho Theo bổ đề 4.2.7 và z , z
k 1 2 n n
z k , z
n k k log log 2 C
1 2 C
1 n n z , z
k z , z
k 1 z
1 z
n n
1 z
1 z
log C
z k , z
n 2 2 n
1 z k
n
1 z
n k log log C 2 2 C C
1 2 3
1 z k
n
1 z
n n
1 z
1 z
C
C k k ( với C là một hằng số phụ thuộc M0) 1 z
1 z
1 z k
n
1 z
1 z
1 z
n n n
Vì thế, ta có C 1 C
(4.2.5-5) n k
1 z
1 z
1 z k
n k
20M Q z
0
N
z
n
z ,z
k n
20M Q z
j N z
n
0
k
j 1
z ,z
j
n k j j 1 z và Nếu , thì theo bổ đề 4.2.7, ta lại có: z , z
k
20M Q z
0 n n k n log 2
K M
1 0 z , z
n k 1 z
1 z
k k log
K M
1 0 2
K M
1 0 z , z
n z , z
n k k 1 z
1 z
n j z ,z
n k k z ,z
n k
2
.2K M
1 0 2
K M
1 0
K M
1 0 1 z
1 z
2
2
2 n
K M
1 0 2 j . .2 .K M 1 z
0 n k k
1 z
1 z
j 2 j 1 z
K M 2 0 n k
1 z
Lại do điều kiện (4.2.2-1), nên vế phải của (4.2.5-5) bị chặn bởi 1 C
1 C
j
j 1 C
j
C 1
M2 .2 2
K M
M.K M 0 0 k k
1 z
1 z
j N
j N
0 C 1 Do 0 , chọn
1 đủ nhỏ sao cho , theo công thức tính tổng cấp số nhân lùi vô hạn, ta có vế phải của (4.2.5-5) bị chặn bởi N
C 1
1 C
M.K M 0 k
1 z
C 1
2
1 2
Với 0 cho trước, chọn N đủ lớn thì ta có với mọi z n kz k
1 z
1 z k
n k
20M Q z
0
N
z
n
z ,z
k n D kE Với mỗi , ta kí hiệu . Cố định
I k
n 0M 0 và N>0, ta định nghĩa:
nz k
I z k
n N, z
B k z , z
k
20M Q z
0 z : z
n n n n z ,
k k
\ Bây giờ ta sẽ chứng minh rằng tập thỏa mãn điều kiện: E M I
0
I k
n k k
z B k
n (5.2.5-6) 1
z , E
k k
10 it 1 e z Ta có:
t z ,
k k it e z 1 z
k k 2 2 it e z k k
1 z
2 1 z
k k 2 it 1 z
1 z
k e z k Suy ra: k (4.2.5-7)
I k
n z ,
k
1 z k
n 1 z
1 z
dt
2
2
1 z
z B k
n
z B k
n k k
z B k
n
I k
n
Theo giai đoạn 1, ta có vế phải của 4.2.5-7, phải nhỏ hơn 2 Mặt khác, từ
I k
n z , E
k k z , M I
k
0 k z ,
k
z B k
n
Từ bổ đề 4.2.6 ta được: 1
2 z , E
k k
100 . Ta chọn đủ nhỏ thì 1
z , E
k k
10 E Do , nên từ định nghĩa của tập các tập E , nếu kE ta có 0
I k
n nM I k j N . z , z
k j nG : giảm. Với mỗi điểm 1 z Bằng cách hoán đổi vị trí, ta xắp xếp dãy nz sao cho dãy n G E để họ các tập nG đôi một rời nhau và nz ta sẽ xây dựng tương ứng một tập n n thỏa (4.2.5-1), và (4.2.5-2). Việc xây dựng nG được thực hiện bằng quy nạp và đảm bảo rằng nG rời nhau đôi một và thỏa 4.2.5-1. , ta có Lấy 1 1
1E1G z ;
1 z , E
1
1 1G
10 Do đó (4.2.5-1) thỏa với n=1 ,..., Giả sử rằng ta đã xây dựng được các tập con đôi một rời nhau ,
G G
1 2 j 1 G của đĩa tròn đơn vị thỏa: , với n = 1,2,…,j-1 1
nz , kG
k n,k A n
Các tập z , z , z ,..., z : k 1, 2,..., j 1 N , ta định nghĩa . inf 2 1 jEjG z , z
j k j j 1
jG được xây dựng theo 2 trường hợp sau:
Theo 5.2.5-6, ta có 1
G z ,
j z ,
j j kG
k j,k A j
Bây giờ ta chỉ ra là , nên 0 jM I jGkG với mọi k=1,2,…,j-1. Mà do kG và
kE jG ta chỉ cần chỉ ra E , k=1,2,…,j-1. M I
0 j k Cố định k = 1,2,…,j-1. ta xét 2 trường hợp: z : Từ và , ta có \ + Nếu E .
20M Q z
0 0
I k
j E M I
0
I k
j k jM I k k M I
0 j k j z z + Nếu : Từ , ta có E .
, nên z
20M Q z
0 M I M I
0 0 j k M I
0 j k k k j j z , z , z ,..., z N , ta xét tập 1 2 j j 1
F F j
1, 2,..., j 1 : z , z
k j
k
N ta có 2 trường hợp sau: + Nếu , thì ta định nghĩa 1
jz , jG . Lúc này ta cũng có: k F
kG
1
jz , kG
k j,k A j
, ta định nghĩa: + Nếu 1
j jz , k . Tương tự như trong trường hợp
jE \ k F
k F
kG
G G jGkG với mọi k=1,2,…,j-1 Và ta cũng có: 1
z ,
j z ,
j j kG
k j,k A j
E Vì vậy theo nguyên lý quy nạp ta đã xây dựng được họ các tập con nG đôi một rời nhau của đường tròn đơn vị và thỏa 4.2.5-1. Bây giờ ta chỉ còn phải chứng tỏ họ nG thỏa điều kiện 4.2.5-2, nghĩa là, tồn tại sao cho:
0 z ,z
k n 2 1, 2,... ,
z ,
n kG N k:
z ,z
k n Cố định n = 1,2,…. Ta xét 3 tập chỉ số sau: N, z A =
20M Q z
0 n n z , z
k k
k :
k : n n z , z
k N, 2M I M I
k
0
0
k : N, k C n z , z
k
A B Bây giờ ta phân tích tổng trên thành 3 phần z ,z
k n 2 A B C z ,
n kG N k:
z ,z
k n z ,z
k n A 2 với z ,G
n k k
A z ,z
k n 2 B z ,G
n k k
B z ,z
k n 2 C z ,G
n k k
C 20MoQ(zn) C C zn A B A B MoIn D . Từ , theo đánh giá của - Với mỗi G M I
0
20M Q z
0 n n kz kz trong phần (A), ta có k 2 1 z
n n , nên nhân Poisson, chỉ ra rằng 2 it 1 z
1 z
n e z n B= 2 n dt z ,G
n k k
2 M 1 z
0 1 z
it 1
2
1 z
1
.
2 1 z
e n
z n n M I
0 k k 2M 0 z ,G
n k
1 z
1 z
n Theo bổ đề, 4.2.7, từ , tồn tại hằng số C phụ thuộc Mo, sao cho:
20M Q z
0 n kz k log
C M 2 0 z , z
k n 1 z
1 z
n Vì thế, nếu , ta có:
20M Q z
0 n kz
C M 0 z ,z
k n C.2 C 2M 2 với 0 z ,G
n k . 0 - Với mỗi kz trong phần (B), ta có 2M I M I
0 n
k it e C C M 0 Ta có với mọi I , tồn tại hằng số sao cho: 1 0 1 k it e z 1 n C 1 z z
n k Từ đó thì 2 2 2 2 n k 1 z
1 z
1 z
n n 2
C M
1 0 z ,G
n k 2 2 2 it dt
2
dt
2
e z
1 z
1 z z C 1 z z
M I
0 k M I
0 k n 2
1 n n k k Tương tự như cách chứng minh bổ đề 4.2.7, ta thấy tồn tại hằng số 0 sao cho 2C 2 n k
1 z
2 C log
2 2 z , z
n k 2
1 z
1 z z
n k z ,z
n k 2C C.2 với 2
C C M 2
1 0 z ,G
n k z ,z
k n A B
1
2 Vậy ta có: N k:
C
z ,z
k n Mặt khác từ điều kiện 4.2.2-1, ta có
1
1 j z ,z
n k 2 M2 với j=1,2,… j k:
z ,z
k n 1 0 1 1 0 Do 0 , ta có thể chọn , lúc này ta có . Vì thế, cộng , ta có: vế theo vế tất cả các đánh giá trên với j N
1
1 j z ,z
k n A B C 2 j j N k:
C M2
j N
z ,z
k n 1 j A B CM 1
2
1 2
A B Lấy N>0 đủ lớn, ta sẽ có
3 0 Bây giờ việc đánh giá tổng (C) phụ thuộc vào cách chọn hằng số xuất hiện trong cách xây dựng tập nE . Cố định nz , xét tập N, z
U n
20M Q z
0 0 n n n z , z
k k , 2M I M I
k
0
z :
k
z ,z
k n (C) 2 Khi đó: z ,G
n k
z U n
k z Nhận xét rằng, nếu , thì và . Đặc biệt, z
U n
3M Q z
0 n n kz k kz z . Do vậy , nên theo cách xây dựng các tập
20M Q z
0 G M I
0
\ I k
n n k kG , ta có k k 2 2 1 z
1 z
z ,G
n k 2 2 d
2
d
2
n
z n
z n n
M I \I k 0 k
n
D\I k
n và với phép đổi biến cho một hằng số 0 , sao cho 3C C (4.2.5-9) 3 3 z ,G
n n k
C 1 z dx
2
x 1 z
n
1 z k
n
1 z k
n Nhận xét rằng, nếu thì thuộc góc Stolz: , kz kz iAgrz iAgrz n n e với đỉnh và phụ thuộc vào M z D : z e 0M . Vì n 0
11M 1 z
0
U n
dẫn đến
Agr z
Agr z 0 n 2M I M I
0 n
k k k
10M 1 z
0 iAgrz n z e k k
11M 1 z
0 z : N, z z Đặt
V n
n n n k z , z
k k Ta có z ,z
k n z ,z
k n C 2 2 z ,G
n z ,G
n k k
z U n
k
z V n
k C
C k k , và từ (4.2.5-9) ta được: Theo chứng minh trên, 1 z
1 z
1 z k
n
1 z
1 z
1 z
n n n
C 1
n z ,z
k n z ,z
k n C C 2 C 2 3 3 1 z
1 z
z V n
k
z V n
k k 1 z
n
1 z k
n
z Vì , theo bổ đề 4.2.7, ta có
3M Q z
0 n k k log
C M z , z
k 2 0 n 1 z
1 z
n n
C M 0 z ,z
k n 2 1 z
1 z
k Do đó 1 1 C z ,z
k n
C M C
0 C 2 C 2
3
z V n
k C 0 là tách được, nên tồn tại , sao cho với mọi j 0 , thì số các
C M
4 0 4 Do dãy nz mà điểm j j 1 không hơn
V n 4C . Vì thế z , z
k n kz 1
C j 1
C M C
0 C 2 C C 2
3 4 j N
0 1C
Chọn 0 đủ nhỏ sao cho , và tương tự như trên, ta lấy N >0 đủ lớn thì ta được C
3 Vậy, ta đã chứng minh được: z ,z
k n A B C 2 1, 2,... ,
z ,
n kG N k:
z ,z
k n T S và các tập Trong bước này ta chứng minh rằng với phân hoạch nz nG đã u thỏa các điều kiện mà ta đã giả xây dựng ở trên sẽ được dùng để chỉ ra hàm
u T,S thiết là đúng trong bổ đề 4.2.4. tách được thỏa mãn điều kiện Bây giờ ta l M2 , với mọi n,l =1,2….thì cũng thỏa mãn điều kiện của định lý n z ; z
j
# z :
j sẽ chứng minh dãy nz
l 4.1.6. sup Thật vậy, để chứng minh ta chỉ cần chứng minh với các hình n
1 z
1
l
Q
nz Q trong phần trên của nó: vuông Carleson Q mà chứa một điểm của nz i re :1 r Q l
T Q
Xét Q là hình vuông Carleson dạng này, lấy và
T Q nz k : z Q, j 1 , theo bổ đề 4.2.7 thì với mọi thì so 1 z
A j
k A j z , z
k n k k
j j . Do đó , từ , ta có: sánh đựoc với
j2
Q l n z ;z
k
# z :
j
j M2 j
1 j Q
Q # A j C M2 C 2
1 1 k
1 z
k A j
1 j C M2
1 k
1 z
1
Q
k A j
Do 0 , nên
1 n n
1 z
1 z
1
Q 1
Q
j 1 k A j
nz Q
là dãy nội suy trong H . Vì thế, nz sao cho với mọi phân hoạch của dãy Theo định lý ánh xạ mở, tồn tại hằng số nz
T S h sup h z : z D 1 với , đều tồn tại với và
h z
h T,S H nz n 0 là số nhỏ ( sẽ cố định sau) và lấy T ; với S . Lấy
h z nz nz n , N N
là các hằng số dương và
nG là các tập con đôi một rời nhau của đĩa 1 0 đơn vị ta đã xây dựng trong bổ đề 4.2.5. Lấy khi
0 . 0 nhỏ sao cho , n, m 1, 2,...
Xét dãy các giá trị dương 2 2 nw thỏa mãn log w log w
n m z ; z
n m (4.2-0) T S u h đã cho, ta xét hàm được định nghĩa bởi:
u T,S Với một phân hoạch nz d
u z
P
z k
1 h
w k G k h ở đây và
h T,S zP là nhân Poisson 2
P
z 2 z 1 z
1
2
Bây giờ ta sẽ chỉ ra với với w w T và S . Với n=1,2,…, ta đặt
u z
u z n n n n nz nz N . A n là tập các chỉ số k sao cho z , z
k n (I) (II) , với Ta viết lại:
u z n d
I
1 h
n
k A n
w P
k
z
G k II d
P
z k
1 h
n
w
k A n
G k , n=1,2,… 2 w + Trước tiên ta chứng minh:
I n 0 Thật vậy, nếu hằng số được chọn sao cho , và từ (4.2-0), ta có 2 z ,z
k n z ,z
k n 2 d w 2 2
I w 2
n n z ,G
n k 2 n
z 1 z
1
2
k A n
k A n
G n k z ,z
k n 2 2 Theo bổ đề 4.2.5, thì 2
z ,G
n k
k A n
, n=1,2,… 2 w Suy ra
I n + Do nG đôi một rời nhau, và (4.2-0), ta có N
II d
P
z n n k
1 h
2 w 1 h z n
w
k A n
G k sup h z : z D 1 Từ , (4.2-0) và 4.2.5-1 ta có N
1 h z
n n
1 h
n G D\
k
k A n d
II w 2
P
z N
n Vì thế, N N
2
w 2
n
1 h z n n n
2 w 1 h z
n
2
2 w 1 h z Vậy N + Nếu II
h z nên
u z
1
2 nz n n n N T , thì II w 2
+ Nếu
h z nên
u z
I
1 nz n n n
II w 2 0 , , N Cố định 0 >0 đủ nhỏ thì ta suy ra được và , lấy
2 S , thì
u z
u z với nz với nz n n n n w T và w S . Theo bổ đề 4.2.4 thì ta có được chứng minh điều kiện đủ của định lý. Sau đây là một số điều kiện tương đương với điều kiện ta đưa ra ở định lý 4.2.2. là dãy các điểm tách được trong D. Khi đó các mệnh đề sau là tương đương Cho nz 1 (a) Tồn tại một số M>0 và 0 M2 n sao cho
# z :
j với mọi n,l =1,2,…. z , z
j (b) Tồn tại một số M1>0 và 0 1 sao cho n
j
1 z z
n j z z với 0 r 1
# z :
j
r M 1 r
1
1 sao cho và với mọi n=1,2,… : 2 1 z 2 n n n j j
1 z
1 z
(c) Tồn tại một số M2>0 và 0
# z Q z
với mọi n,l =1,2,…. (d) Tồn tại một số M3>0 và 0 3 n j
M 1 z sao cho
1
1 z
z Q z
j n với mọi n = 1,2,… M 2
2 +
a z,w Ta có z,w
2
2
2 Nên với z, w D , ta có 1
2
z,w z w
1 wz
1
1 1
z, w 1
l 2 1 z w
1 wz
2
l Chọn ta có
a
b r 1 2 1 2
l +
a
c : Cố định 2 số nguyên dương n, l. , nghĩa là và Với mọi
z Q z
n n n n j j j
jz Q z
1 z
1 z
z : 2 1 z 2 n n j
1 z
1 z
Áp dụng bổ đề 4.2.7 ta có tồn tại một hằng số C sao cho 2 1 z 2 2 j n
1 z
j 1 z
log C z , z
n 2 2 j n
1 z
n
1 z
j j 1 z
1 z
C log C log
z , z
n C C 1
l j z , z
n j Vì vậy ta có l l 1
l C z , z
n
z Q z
n n n n j j
1 z
1 z
l C Do đó ta có
a
c +
c
d : Ta có : : 2 1 z 2 z :
j z , z
j n n j
1 z
1 z
2 1 z 2 2 j
1 z
n
1 z
3 n n j
1 z
M 1 z l
2
1 z
j 1
z Q z
j n Ta đã có
c
d +
d
a : 0 , từ điều kiện (d) suy ra: Theo tính bất biến bảo giác, ta có thể giả sử rằng nz M 3 j
1 z
j 1
1 z
1 z
j j log 2 Mặt khác: 2 z ,0
j 1 z
1 z
j j Nếu 1 z
l thì jz ,0 j 2 1 2
l M Suy ra 3 z ,0
j l
# z :
j 1 2 2
Luận văn được chia thành 4 chương với nội dung là ba ứng dụng của Lý Thuyết Thế Vị và Hàm Điều Hòa, đó là: Phép nội suy trong không gian pL , Xấp xỉ đều, phép nội suy bởi các hàm điều hòa dương. Qua đây giúp ta hiểu sâu sắc hơn về Lý Thuyết Thế Vị, hàm điều hòa; thấy được các ứng dụng, cách thực vận dụng trong các bài toán cụ thể . Và cũng thấy được mối liên hệ giữa Lý thuyết thế vị, giải tích phức và các nghành toán học khác có nhiều mối liên hệ mật thiết với nhau. Qua quá trình nghiên cứu vấn đề này, tôi nhận thấy vẫn còn nhiều ứng dụng nữa, các kết thu được còn có thể mở rộng thêm. Chẳng hạn phép nội suy các hàm điều hòa dương có số chiều lớn hơn, dãy nội suy trong các không gian khác (Kông gian dạng Besov, …), xấp xỉ hàm điều hòa bởi đa thức điều hòa và bởi hàm điều hòa hưữ tỉ, xấp xỉ đều trong nón các hàm điều hòa dương…. Nhưng do kiến thức và thời gian còn hạn chế, nên luận văn chưa thể thực hiện được. Tác giả mong tiếp tục được nghiên cứu theo hướng này. Tác giả rất mong sự góp ý và chỉ bảo của Quý Thầy Cô trong hội đồng. TP Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2009 [1] TS. Nguyễn Văn Đông, Giáo Trình Giải Tích Phức [2] PGS.TS. Nguyễn Bích Huy, Giáo Trình Giải Tích Thực [3] Nguyễn Văn Khuê, Lê Mậu Hải, Hàm biến phức, NXB Đại học Quốc Gia Hà nội [4] D.Blasi & A.Nicolau, Interpolation by positive harmonic functions, arXiv:Math-2006 [5] L.Carleson, An interpolation problem for bounded analytic functions, Amer. J.Math, 1958 [6] L.Carleson & J.Garnett, Interpolation sequences and separation properties, [7] J.B.Conway, Function of one complex variable II, Springs – Verlag, Newyork, 1995 [8] J.B.Hiriart-Urrty & C.lemaréchal, Convex Analysis and Minimization Algorithms I.Fundamentals, Springer – Verlag, Berlin, 1993 [9] D.E.Marshall & C.Sundberg, Harmonic Measure anh radial projection, Spring – [10] Thomas Ransford, Potential theory in the complex plane, London Mathematical [11] W.Rudin, Real and Complex Analysis, McGraw-Hill, New York,1987. . Tên tôi là: Nguyễn Văn Quang, hiện là học viên cao học Khoá 17, chuyên ngành Toán Giải
tích, Trường Đại Học Sư phạm TP.HCM.
Tên đề tài: “Lý thuyết Thế vị phẳng và một số phép nội suy”.
Người hướng dẫn khoa học: Tiến sĩ .Nguyễn Văn Đông. Từ ngày nhận đề tài 3/8/2008 đến ngày 15/2/1009 tôi xin báo cáo tiến độ thực hiện đề tài của
tôi như sau: Đã làm được: Chương 1: Nghiên cứu tài liệu về lý thuyết thế vị phẳng
Rút ra các kiến thức chuẩn bị cho chương sau. Hướng làm sắp tới: Tên tôi là: Nguyễn Văn Quang, hiện là học viên cao học Khoá 17, chuyên ngành Toán Giải
tích, Trường Đại Học Sư phạm TP.HCM.
Tên đề tài: “Lý thuyết Thế vị phẳng và một số phép nội suy”.
Người hướng dẫn khoa học: Tiến sĩ .Nguyễn Văn Đông. Từ ngày nhận đề tài 16/2/2008 đến ngày 15/5/1009 tôi xin báo cáo tiến độ thực hiện đề tài của
tôi như sau: Đã làm được: Chương 2: Phép nội suy trong không gian Lp
Chương 3. Xấp xỉ đều. Hướng làm sắp tới: Tên tôi là: Nguyễn Văn Quang, hiện là học viên cao học Khoá 17, chuyên ngành Toán Giải
tích, Trường Đại Học Sư phạm TP.HCM.
Tên đề tài: “Lý thuyết Thế vị phẳng và một số phép nội suy”.
Người hướng dẫn khoa học: Tiến sĩ .Nguyễn Văn Đông. Từ ngày nhận đề tài 16/7/2008 đến ngày 15/7/1009 tôi xin báo cáo tiến độ thực hiện đề tài của
tôi như sau: Đã làm được: Chương 4: Phép nội suy bởi các hàm điều hòa dương Hướng làm sắp tới:
+ Kiểm tra, chỉnh sửa luận văn.
Định lý 2.1.4. Với 1 p ,
Định lý 2.1.5. Với 1 p thì tập
Định lý 2.1.6. Với
2.2. Phép nội suy trong không gian LP:
Định lý 2.2.1. (Định lý nội suy Riesz – Thorin)
Bổ đề 2.2.2. Cho S
Chứng minh bổ đề 2.2.2:
Bổ đề 2.2.3. ( Định lý ba đường thẳng): Cho u là hàm điều hòa dưới trên dải
Chứng minh:
Chứng minh định lý 2.2.1:
1
M M f
0
Định nghĩa 2.2.4: Với mỗi
Hệ quả 2.2.5: ( Định lý Hausdorff – Young)
Chứng minh:
Định nghĩa 2.2.6: Nếu f ,g : (cid:0)
Hệ quả 2.2.7: ( Bất đẳng thức Young)
Chứng minh:
Chương 3: XẤP XỈ ĐỀU
Định nghĩa 3. 1. Giả sử K là tập con compact của (cid:0) và
Định lí 3.2. (định lí Fekete – Szego) Giả sử K là tập compact con của (cid:0) . Khi đó dãy
Chứng minh:
Định nghĩa 3.3. Giả sử K là tập con compact của (cid:0) và n 2 . Một đa thức Fekete
Định lí 3.4. Giả sử K là tập compact con của (cid:0) .
Chứng minh
Định lí 3.5. (Bổ đề Bernstein) Cho K là tập con compact của (cid:0) không là tập cực và
Chứng minh
Định lý 3.6. (Định lý Bernstein-Walsh)
Chứng minh:
+ Giả sử
Định lý 3.7. Cho K là tập compact trong (cid:0) sao cho
Chứng minh:
Định lý 3.8. (Định lý Keldysh)
Hệ quả 3.9. (Định lý Walsh-Lebesgue) Lấy K là tập con compact của (cid:0) sao cho
: K (cid:0) có thể xấp xỉ đều trên K bởi
là tập liên thông. Thì với mọi hàm liên tục
Bổ đề 3.10. Lấy K thỏa mãn các giả thiết như trong định lý 3.8, Nếu
Chứng minh:
Gọi H là không gian các hàm liên tục h : K (cid:0) , mà các hàm này có mở rộng là các hàm
điều hòa trên lân cận của K.
h
Hệ quả 3.11. Cho K là tập con compact của C, sao cho C\K là không mỏng tại mọi
Chứng minh:
Hệ quả 3.12. Cho K là tập con compact của C, sao cho C\K là không mỏng tại mọi
Chứng minh:
Chương 4: PHÉP NỘI SUY BỞI CÁC HÀM ĐIỀU HÒA
DƯƠNG
4.1. Các khái niệm chuẩn bị:
Định nghĩa 4.1.1. Khoảng cách hyperbolic
Định nghĩa 4.1.2. Dãy các điểm nz
Định nghĩa 4.1.3. Cho tập E D , ta định nghĩa
Định nghĩa 4.1.4.
Định nghĩa 4.1.5. Dãy các điểm nz
Định lý 4.1.6. Dãy nz
l
l
4.2 Phép nội suy bởi các hàm điều hòa dương:
Định nghĩa 4.2.1. Một dãy các điểm nz
Định lý 4.2.2. Một dãy các điểm tách được nz
Chứng minh định lý 4.2.2:
I. Điều kiện cần:
Bổ đề 4.2.3: Tồn tại một hằng số C>0, sao cho với mọi u
Chứng minh:
II. Điều kiện đủ:
Ch dãy nz
Bước 1 (chứng minh điều kiện đủ của định lý 4.2.2):
Bổ đề 4.2.4: Lấy nz
Chứng minh:
Bước 2 (chứng minh điều kiện đủ của định lý 4.2.2):
Bổ đề 4.2.5: Cho nz
Bổ đề 4.2.6. Cố định một số
Chứng minh:
Bổ đề 4.2.7. Cố định M>0, tồn tại một hằng số
Chứng minh:
1. Với mỗi
2. Ta tiếp tục xây dựng các tập
3. Cuối cùng ta sẽ xây dựng các tập Gn đôi một rời nhau và thỏa điều kiện (4.2.5-1) và
1. Xây dựng các điểm
2. Xây dựng các tập
3. Xây dựng các tập
(1) Nếu
(2) Nếu
(1), ta có
Bước 3: ( của chứng minh điều kiện đủ của định lý 4.2.2)
l
l
l
l
l
Mệnh đề 4.2.8:
l
l
1
l
l
l
Chứng minh:
b :
1
l
l
1
l
l
l
1
l
l
l
l
l
l
l
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
I.Tiếng việt:
2001
II. Tiếng Anh:
I.Anal.Math,1975
Verlag, New York, 1994
Society Student Texts 28, Cambridge University Press
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BÁO CÁO
(V/v: Tiến độ làm đề tài luận văn)
Kính gửi: - Phòng đào tạo sau đại học Trường Đại Học Sư Phạm Thành
Phố Hồ Chí Minh.
Mở đầu.
Chương 2: Phép nội suy trong không gian Lp.
và Chương 3. Xấp xỉ đều.
TP.HCM, ngày12 tháng 02 năm 2009
Người báo cáo
Vậy nay tôi làm báo cáo này để phòng đào tạo sau đại học rõ.
Trân trọng kính chào.
Người hướng dẫn khoa học
TS. Nguyễn Văn Đông
Nguyễn Văn Quang
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BÁO CÁO
(V/v: Tiến độ làm đề tài luận văn)
Kính gửi: - Phòng đào tạo sau đại học Trường Đại Học Sư Phạm Thành
Phố Hồ Chí Minh.
Mở đầu.
Chương 4: Phép nội suy Bởi các hàm điều hòa dương.
TP.HCM, ngày14 tháng 05 năm 2009
Người báo cáo
Vậy nay tôi làm báo cáo này để phòng đào tạo sau đại học rõ.
Trân trọng kính chào.
Người hướng dẫn khoa học
TS. Nguyễn Văn Đông
Nguyễn Văn Quang
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BÁO CÁO
(V/v: Tiến độ làm đề tài luận văn)
Kính gửi: - Phòng đào tạo sau đại học Trường Đại Học Sư Phạm Thành
Phố Hồ Chí Minh.
Mở đầu.
TP.HCM, ngày14 tháng 07năm 2009
Người báo cáo
Vậy nay tôi làm báo cáo này để phòng đào tạo sau đại học rõ.
Trân trọng kính chào.
Người hướng dẫn khoa học
TS. Nguyễn Văn Đông
Nguyễn Văn Quang