BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HÒ CHÍ MINH

NGUYỄN VĂN QUANG

Toán giải tích 60 46 01

ỨNG DỤNG LÝ THUYẾT THẾ VỊ PHẲNG VÀO PHÉP NỘI SUY CÁC KHÔNG GIAN LP VÀ PHÉP XẤP XỈ ĐỀU

Chuyên ngành: Mã số:

LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN VĂN ĐÔNG

Thành phố Hồ Chí Minh - 2009

LỜI CẢM ƠN

Đầu tiên tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy TS. Nguyễn

Văn Đông, người đã tận tâm hướng dẫn và tạo điều kiện tối đa để tôi có thể hoàn

thành luận văn.

Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Quý Thầy Cô trong Hội đồng chấm luận văn đã

giành thời gian đọc, chỉnh sửa và đóng góp ý kiến giúp cho tôi hoàn thành luận văn

này một cách hoàn chỉnh

Tôi xin cảm ơn Ban Giám Hiệu, Phòng KHCN-Sau Đại học cùng toàn thể thầy

cô khoa Toán-Tin học trường Đại học Sư Phạm TP. Hồ Chí Minh đã giảng dạy và

tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài.

Tôi cũng chân thành cảm ơn gia đình, các anh chị và các bạn đồng nghiệp đã

động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.

Cuối cùng, trong quá trình viết luận văn này khó tránh khỏi những thiếu sót, rất

mong nhận được sự góp ý của Quý Thầy Cô và bạn đọc nhằm bổ sung và hoàn thiện

đề tài hơn.

Xin chân thành cảm ơn.

TP Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2009

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU

(cid:0) : tập số tự nhiên (cid:0) : tập số nguyên (cid:0) : tập số hữu tỉ

(cid:0) : tập số thực (cid:0) : tập số phức (cid:0) : tập số phức mở rộng ( mặt cầu Rieman)

(

(

)  ,

B   , , )

: hình tròn mở tâm, bán kính 

(

)

,

B   : hình tròn đóng tâm , bán kính 

supp: giá của độ đo 

supp: giá của hàm 

D : biên của D

int(

)D : phần trong của D

diam D : đường kính của D

(

)A D : tập tất cả các hàm chỉnh hình trên D

(

)H D : tập tất cả các hàm điều hòa trên D

(

)

S U : tập tất cả các hàm điều hòa dưới trên U

(

)

nC D : tập tất cả các hàm khả vi liên tục đến cấp n trên D

cC D : tập tất cả các hàm liên tục có giá compact D

C D (

)

: tập tất cả các hàm khả vi vô hạn lần trên D

: tập tất cả các hàm khả vi vô hạn có giá compact trên D

 cC D

# A; A : lực lượng của tập A

H : đại số các hàm giải tích bị chặn, trong đĩa đơn vị

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài và mục đích nghiên cứu

Lý thuyết thế vị là tên gọi cho một lĩnh vực được nghiên cứu rộng rãi của giải tích

phức bao gồm các vấn đề liên quan đến các hàm điều hòa, điều hòa dưới, bài toán Dirichlet,

độ đo điều hòa, hàm Green, thế vị và dung lượng… Xuất phát từ thực tiễn vật lý, nó được

n

n

phát triển nhanh từ lý thuyết thế vị cổ điển trong

(cid:0) và lý thuyết đa thế vị trong

(cid:0) đến các lý thuyết tiên đề trên những không gian tổng quát. Sự phát triển của nó ngày càng trừu

tượng khái quát. Tuy nhiên có một nền chung cho tất cả các lý thuyết trên, đó là lý thuyết

thế vị trong mặt phẳng: lý thuyết này chứa các vật liệu cần thiết cho các lý thuyết thế vị. Có

một sự liên hệ chặt chẽ giữa lý thuyết thế vị và giải tích phức: các kỹ thuật của giải tích

phức, đặc biệt là các ánh xạ bảo giác, giúp đưa ra nhanh gọn các chứng minh và các kết quả

của lý thuyết thế vị. Mặt khác các định lý tương tự trong lý thuyết thế vị lại có vô số ứng

dụng trong giải tích phức.

Trong lý thuyết số, phép nội suy là phương pháp xây dựng các điểm dữ liệu mới dựa

vào một tập rời rạc các điểm dữ liệu đã biết. Các dữ liệu này có được nhờ việc lấy mẫu, thí

nghiệm, phép thử . . ., từ đó người ta cố gắng xây dựng một hàm mà khớp rất gần với các dữ

liệu này. Lĩnh vực này được gọi là sự làm khớp đường cong, giải tích ngược (giải tích hồi

quy). Phép nội suy là một trường hợp đặc biệt của sự làm khớp đường cong mà đồ thị hàm

số phải đi qua các điểm dữ liệu. Các dạng của phép nội suy có thể xây dựng bằng cách chọn

các lớp hàm khác nhau, chẳng hạn như : phép nội suy bởi các đa thức, phép nội suy bởi các

hàm lượng giác, phép nội suy bởi các hàm điều hòa dương . . .Một bài toán có liên hệ gần

gũi với phép nội suy là phép xấp xỉ một hàm đa thức với một hàm đơn giản

Các kết quả về lý thuyết thế vị và các phép nội suy đang được nghiên cứu và ứng

dụng rộng rãi .Vì vậy chúng tôi chọn đề tài này làm nội dung nghiên cứu của luận văn nhằm

học tập và phát triển đề tài của mình theo hướng trên.

2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Trong bài luận văn này, sau khi giới thiệu một số kết quả đã có của Lý thuyết thế vị

trong mặt phẳng, trong nhiều ứng dụng của lý thuyết thế vị, chúng tôi giới thiệu ba ứng

dụng sau:

pL :

+ Phép nội suy trong không gian

+ Xấp xỉ đều

+ Phép nội suy bởi các hàm điều hòa dương.

3. Cấu trúc luận văn

Luận văn được chia thành 4 chương với nội dung chính như sau

Chương 1: Trong chương này, ta chỉ trình bày các kết quả của lý thuyết thế vị trong mặt

phẳng phức, mà không đưa ra các chứng minh. Các chứng minh này đã được trình bày chi

tiết trong quyển [10]

Chương 2: Sử dụng định lý Ba đường thẳng trong lý thuyết thế vị và các kiến thức về giải

tích hàm ta chứng minh định lý Định lý nội suy Riesz – Thorin, mà một trường hợp đặc

biệt của định lý là: với T là toán tử tuyến tính bị chặn trên cả

1L và

2L thì T là toán tử tuyến

2

pL với mỗi p thỏa 1 p

tính bị chặn trên

  .

Chương 3:

Nội dung chính của chương 3 là sử dụng lý thuyết thế vị, ta mở rộng các kết quả của định lý

Runge về xấp xỉ dều bởi đa thức qua các định lý: Định lý Bernstein-Walsh, Định lý

Keldysh.

Chương 4: Trình bày một điều kiện cần và đủ để một dãy điểm tách được trong một đường

tròn đơn vị là dãy nội suy đối với các hàm điều hòa dương.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 10 năm 2009

Người thực hiện

Nguyễn Văn Quang

Chương 1:. MỘT SỐ KẾT QUẢ CỦA LÝ THUYẾT THẾ VỊ

TRONG MẶT PHẲNG

1.1. Hàm điều hòa

Định nghĩa 1.1.1 Cho U là tập con mở của (cid:0) . Hàm

:f U  (cid:0) được gọi là hàm

f C U

2(

)

0

điều hòa nếu

f  trên U .

)H U (

Tập hợp các hàm điều hòa trên U được ký hiệu là

Kết quả dưới đây không những cung cấp cho chúng ta nguồn ví dụ phong phú về các

hàm điều hòa mà còn mang lại một công cụ hữu ích để khám phá những tính chất cơ bản

của chúng thông qua các tính chất của các hàm chỉnh hình.

Re

)

(

f

f

A D (

Định lý 1.1.2 Cho D là một miền trong (cid:0) . a. Nếu u H D ) u 

thì

.

sao cho

(

)

f

A D (

)

u

Re

f

u H D

và D là miền đơn liên thì tồn tại

. Hơn

b. Nếu

nữa, các hàm f như vậy chỉ sai khác nhau một hằng số.

Định lý 1.1.3 ( Nguyên lý cực đại) Cho f là hàm điều hoà trên miền D  (cid:0) .

const

trên D .

a. Nếu f đạt cực đại trên D thì f

f z

( ) 0

D

z

0

    thì

f  trên D .

b. Nếu f liên tục trên D và

D   nếu D không bị chặn)

( trong đó

Định lý 1.1.4 ( Nguyên lý đồng nhất) Cho

,f g là hai hàm điều hoà trên miền

,

U

g trên tập mở

   thì f U D

g trên D .

D  (cid:0) . Nếu f

Định nghĩa 1.1.5

P B :

(0,1)

(0,1)

a) Hàm

B 

 (cid:0) xác định bởi: 2

1

z

P z ( ,

z

1,

) Re 

2

 1

z z

 

 

  

  

z

được gọi là nhân Poisson.

(

b) Nếu

B  , )

 

:   (cid:0) là hàm khả tích Lebesgue thì ta gọi hàm

:P    (cid:0) xác định bởi:

2 

z

z ( )

P

 ,

i  e

(

i  e d )

(

z

)



P  

1 2 

 

  

     

0

 

t  2

ta có:

là tích phân Poisson. Cụ thể hơn với r  và 0

2 

2

it

re

)

i  e d )

(

( P   

   2

2

r

t )  

2 1  2 2    r

r  cos( 

0

Sau đây là một kết quả cơ bản:

Hệ quả 1.1.6 ( Công thức tích phân Poisson) Cho f là hàm điều hoà trên một lân

(

)

,

 

t  2

B   . Khi đó với r  và 0

ta có:

cận mở của đĩa tròn đóng

2 

2

it

f

re

f

)

i  e d ( )   

(  

2

r

2

2 1  2 r 2   

r  cos( 

t )  

0

1.2. Hàm điều hòa dương

Từ “dương” có nghĩa là “ không âm” mặc dù trong tình huống này khó mà phân biệt

được chúng vì theo nguyên lý cực đại mọi hàm điều hòa đạt giá trị cực tiểu bằng 0 trên một

miền phải đồng nhất bằng không trên toàn miền đó.

Định lý 1.2.1 ( Baát ñaúng thöùc Harnack) Cho h laø moät haøm ñieàu hoøa dương treân

B(z,R). Khi đó với r < R ,  [0,2] có

( ) h z

( h z

i  ) re

( ) h z

R r  R r 

R r  R r 

,z

Hệ quả 1.2.2 Cho D là một miền trong

D . Khi đó tồn tại số  sao cho

(cid:0) và

với mọi hàm điều hòa dương h trên D,

h z ( )

1 (  h )  

( h )  

Từ hệ quả trên ta đưa ra định nghĩa sau:

,z

Định nghĩa 1.2.3 Cho D là một miền trong

D . Khoảng cách Harnack

(cid:0) và

( ,

)

giữa z và  là số nhỏ nhất

D z  sao cho với mọi hàm điều hòa dương h trên D có

1 

z ( ,

h

(

h z ( )

h ) (

z ( ,

) )   

)   

D

D

( ,

)

Có một trường hợp mà

D z  được tính ra ngay.

(

Định lý 1.2.4 Nếu

 

B  , )

z ( , )   

thì

z     z    

Định lý 1.2.5 (Định lý Harnack) Cho 

h n n

 1  là các hàm điều hòa trên miền D trong

...

 trên D. Khi đó hoặc

h

nh   đều địa phương hoặc

nh

h 2

h 3

(cid:0) và giả sử rằng 1 h

đều địa phương, với h là hàm điều hòa trên D.

1.3. Hàm Điều Hòa Dưới

[

)

:

,

u U    được gọi là điều

Định nghĩa 1.3.1 Cho U là tập con mở của (cid:0) . Hàm

hoà dưới nếu u là nửa liên tục trên và thoả mãn bất đẳng thức trung bình dưới địa phương:

2 

it ) re dt

0

[

)

:

,

v U    được gọi là điều hoà trên nếu v điều hoà dưới.

Hàm

(

S U . )

Tập tất cả các hàm điều hoà dưới trên U được kí hiệu là

f

)

( S U

.

, ,0 0 : ( u u U       )   (   r   1 2 

Định lý 1.3.2 Nếu f chỉnh hình trên tập con mở U của (cid:0) thì log

(

,

)

u v S U

. Khi đó

Định lý 1.3.3 Cho U là tập con mở của (cid:0) và

a. max( , ) u v

) S U (

b.

v S U ( ) u      ,    0

.

( ) u S D

Định lý 1.3.4 (Nguyên lý cực đại) Cho miền D  (cid:0) và

a. Nếu u nhận giá trị cực đại toàn cục trên D thì u const

.

u z

D

   thì

0u  trên D .

z

b. Nếu lim sup ( ) 0  

Định lý 1.3.4 (Nguyên lý Paragmen – Lindelof): Cho u là hàm điều hòa dưới trên

0

D

\

 

trên miền D  (cid:0) không bị chặn, sao cho:   u z

 

   

z

limsup  

Cũng giả sử rằng, có một hàm điều hòa trên hữu hạn v trên D sao cho:

 0

  v z

z

limsup 

  u z   v z

 và 0 liminf z 

0

thì

u  trên D

1.4. Thế vị

Định nghĩa 1.4.1 Cho  là độ đo Borel hữu hạn trên (cid:0) với giá compact. Thế vị của

:

,

xác định bởi:

nó là hàm

 p   

(cid:0)

log

z

d

(

z

),  

p z ( ) 

(cid:0) .

)

(

\ supp

Định lý 1.4.2 Với định nghĩa trên thì:

.

S  (cid:0) và điều hoà trên p

(cid:0)

1

) log

z O z

(

)

khi z   .

Hơn nữa:

( 

p z ( ) 

(cid:0)

Định nghĩa 1.4.3 Cho  là độ đo Borel hữu hạn trên (cid:0) với giá compact K . Năng

)

lượng (

I  là đại lượng xác định bởi:

I

log

z

d

(

z ( )

.

( ) 

( ) z d )   

p z d ( ) 



Để giải thích thuật ngữ này, ta coi  như là sự phân bố điện tích trên (cid:0) . Khi đó

thể hiện năng lượng thế vị tại z ứng với , và do đó năng lượng toàn phần là:

p z ( )

z ( )

I ) ( 

( ) p z d  

Thực ra vì sự đẩy lùi điện tích, hầu hết các nhà vật lý định nghĩa năng lượng là

I  ( )

, nhưng đối với chúng ta Định nghĩa 3.2.1 thuận lợi hơn

)

I    . Thực tế có một số tập hợp có độ đo với năng lượng vô hạn.

Cũng có thể (

(

)P K là tập tất cả các độ

Định nghĩa 1.4.4 Cho K là tập con compact của (cid:0) , kí hiệu

(

)

v P K

I v ( )

I

( ) 

sao cho

thì v được gọi là độ

đo Borel xác suất trên K . Nếu tồn tại

)

sup P K (  

đo cân bằng của K .

Định lý 1.4.5 ( Định lý Frostman) Cho K là tập con compact của (cid:0) , v là một độ

đo cân bằng của K . Khi đó

I v ( )

a.

vp

trên (cid:0) .

I v ( )

trên

b.

vp

\K E với E là một tập cực dạng F của K .

1.5. Tập cực

Định nghĩa 1.5.1

)

I    với mọi độ đo Borel hữu hạn

a. Tập con E của (cid:0) được gọi là tập cực nếu (

0 mà supp là tập con compact của E .

b. Một tính chất được gọi là đúng gần khắp nơi (g.k.n) trên tập con S của (cid:0) nếu nó

đúng khắp nơi trên

\S E với E là tập cực Borel nào đó.

Tập chỉ có một phần tử là tập cực. Tập con của một tập cực là tập cực. Ngược lại một

tập không là tập cực sẽ chứa một tập compact không là tập cực (đó là supp với  là một

)

I    ).

độ đo nào đó với (

Định lý 1.5.2 Cho  là độ đo Borel hữu hạn trên (cid:0) với giá compact và giả sử

)

) 0

(

I    . Khi đó (

E  với mọi tập cực Borel E .

Hệ quả 1.5.3 Mọi tập cực Borel có độ đo Lebesgue bằng 0.

Hệ quả 1.5.4 Hợp đếm được các tập cực Borel là tập cực. Đặc biệt mọi tập con đếm

được của (cid:0) là tập cực.

1.6. Toán tử Laplace suy rộng

Định lý 1.6.1 Cho  là độ đo Borel hữu hạn trên (cid:0) với giá compact. Khi đó

 

2 p 

Hệ quả 1.6.2 Cho

1

2

,  là các độ đo Borel hữu hạn trên (cid:0) với giá compact. Nếu

h

(

)

h H U

 trên tập mở U ,

thì:

.

 1

 2

U

U

p 

p  1

2

Định lý 1.6.3 Cho K là tập con compact của (cid:0) không là cực. Khi đó độ đo cân

v

.

bằng v của nó là duy nhất và supp

K  e

Hệ quả 1.6.4 Độ đo cân bằng của một đĩa đóng  là một độ đo Lebesgue chuẩn tắc

trên 

1.7. Tập mỏng

\S

  

Định nghĩa 1.7.1 Cho S  (cid:0) và  (cid:0) . Ta nói S không mỏng tại  nếu

và với mỗi hàm điều hoà dưới u xác định trên một lân cận của  ta có:

u

( ) 

u z limsup ( ) z  z S 

   \ 

Ngược lại ta nói S là mỏng tại  .

Định lý 1.7.2 Tập cực dạng F mỏng tại mọi điểm thuộc (cid:0) .

Định lý 1.7.3 Một tập liên thông chứa nhiều hơn một điểm thì không mỏng tại mọi

điểm thuộc bao đóng của nó.

1.8. Hàm Green:

Định nghĩa 1.8.1 Cho D là một miền con thực sự của

(cid:0) . Một hàm Green của D là

(

:

,

D :

một ánh xạ

Dg D D    sao cho với mỗi ]

(.,

)

\{ }

D  , và bị chặn bên ngoài mỗi lân cận của 

(a)

Dg  điều hòa trên

)

(

,

(b)

Dg    và khi z  ,

log

(1),

z O 

 

g

z ( ,

) 

D

log

z

O

(1),

 

  

0

)

(c)

z   khi z  , với ( ,

D  gần khắp nơi.

Dg

(0,1)

B 

Ví dụ: Nếu

thì

log

) : 

g z ( , 

1 z   z  

là hàm Green của  .

Định lí 1.8.2 Cho D là một miền trong của

(cid:0) , sao cho D không là tập cực, khi đó

tồn tại duy nhất một hàm Green Dg của D.

Định lí 1.8.3 Cho D là một miền trong của

(cid:0) , sao cho D không là tập cực. Khi đó:

)

z   ( , z ( , ) 0

D .

Dg

1.9. Dung lượng :

Định nghĩa 1.9.1 Dung lượng loga của một tập con E của (cid:0) được cho bởi:

  e 

 c E

ở đây suppremum lấy trên mọi độ đo xác suất Borel  trên (cid:0) với giá của nó là một tập con

compact của E. Đặc biệt nếu K là một tập compact với độ đo cân bằng v, thì

  I v

e

 c K

0

ở đây ta hiểu rằng

e  , rõ ràng

 c E  khi E là tập cực. Có nhiều dung lượng khác

 0

nhau có tính chất này, nhưng dung lượng loga có thuận lợi trong những liên kết gần gủi đặc

biệt với giải tích phức. Vì ta chỉ sẽ nghiên cứu dung lượng loga nên ta gọi ngắn gọn là dung

lượng.

Ta bắt đầu bằng cách liệt kê các tính chất sơ cấp của nó.

: sup I  

Định lí 1.9.2

a) Nếu

 c E 1

 c E 2

E 1

E thì 2

sup

:

,

compact

 c E

  c K K E K

b) Nếu E  (cid:0) thì

c

E

với mọi

    

 c E

,  (cid:0)

c) Nếu E  (cid:0) thì

c

K

.

 c K

e

d) Nếu K là một tập con compact của (cid:0) thì

Định lí 1.9.3

K

K

...

K

a) Nếu

n

K 1

2

3

 là các tập con compact của (cid:0) và

  thì: K

n

 c K

 c K

n

lim n 

...

B

b) Nếu

B 1

B 2

B 3

  là các tập con Borel của (cid:0) và

  thì: B n

n

 c B

 c B n

lim n 

Định lí 1.9.4 Cho K là một tập compact không là tập cực và D là thành phần của

mà chứa  . Khi đó:

\ K(cid:0)

z

,

log

z

log

o

khi z  

  

 c K

  1

Dg

r

r

,

r  thì 0

Hệ quả 1.9.5 Nếu  (cid:0) và

 c B

     .

d

j

0

Định lí 1.9.6 Cho K là một tập compact và

ở đây

da  . Khi đó:

  q z

0

j

d

.

a z j  

 1  c q K

 c K a d

   

 1/    

Chương 2: PHÉP NỘI SUY TRONG KHÔNG GIAN LP

 Trước khi đi vào các kết quả chính của chương, ta nêu các khái niệm, kết quả đã biết của

không gian

pL

2.1. Một số kết quả đã biết về không gian

pL Định nghĩa 2.1.1. Cho không gian độ đo 

 , . Hàm

:f   (cid:0) đo được, với mỗi

  , ta định nghĩa

1; p  

 

1 p

p f d

f

p

khi 1 p       

 

pL  là tập hợp các hàm đo được

f  

:f   (cid:0) sao cho

p

c h.k.n trên khi p            inf c: f x 

Mệnh đề 2.1.2

f

i) Với

hầu khắp nơi trên 

  , ta có

 f x

ii) Nếu

q ,g L

,

p f L 

1   , p,q

  thì

 1 fg L  và

  

1; 

f L

1 q

1 p

fg d

f

. g

 

với 1 p   (Bất đẳng thức Holder)

p

q

(p, q gọi là liên hiệp với nhau)

 

Hệ quả 2.1.3.

ip

1. Giả sử

với

L , i 1, k

1

...  

 . Khi đó

if

1 p

1 p

1 p

1 p 1

2

k

k

f

p  và L

k

i

p

p

  f

i

i 1 

1 

r

f

f

. f

q L

f  f .f ...f 1 2

2. Nếu

thì

1 p

q

r

    và

 p,q

r

p

q

1

với

thỏa

 

0;1

1 r

 p

  q

q

f L và ta có    p f L

3. Nếu

p L

  và p

L , hơn nữa phép nhúng là liên tục:

X 

q p  pq

f

X

. f

p

q

  

 

p L

,

.

Định lý 2.1.4. Với 1 p   ,

là không gian Banach.

p

Định lý 2.1.5. Với 1 p   thì tập

, trù mật trong

S

laø haøm ñôn giaûn,

  pL 

 x : f x

 0

 f : f

  <

fgd

Định lý 2.1.6. Với

là tuyến tính, liên tục trên

p f L

  , thì phiếm hàm g



f

. Hơn nữa, nếu 1 p   phiếm hàm trên có chuẩn

qL  với chuẩn không vượt quá

p

f

, và mọi phiếm hàm tuyến tính liên tục trên

qL đều có dạng trên.

p

 Nhận xét:

pL , ta viết là không gian

+ Nếu  là một độ đo đếm được trên tập A, thay vì viết không gian

, hay viết tắt là pl .

p Al 

pl có thể được xem như là một dãy số phức

Một phần tử của

x  

 n

1 p

p

x

n

p

n 1 

  

  

k

p

thay cho

.

+ Nêu  là độ đo Lebesgues trên

p l 

k

 (cid:0)l

(cid:0) , ta viết

2.2. Phép nội suy trong không gian LP:

 Với ánh xạ tuyến tính T, được định nghĩa trên không gian các hàm đo được, và T là toán

2

tử bị chặn trên cả

1L và

2L . Dựa vào bất đẳng thức Holder, thì

pL (với 1 p

  ) đều chứa

1L +

2L . Từ đây, nảy sinh một câu hỏi là liệu T có bị chặn trên

pL

trong không gian tổng

2

với mỗi p thỏa 1 p

  . Câu trả lời là có, và đây là một trường hợp dặc biệt của định lý nội

suy sau đây, mà kết quả được chứng minh với một chút kết quả của giải tích phức hay lý

thuyết thế vị.

Định lý 2.2.1. (Định lý nội suy Riesz – Thorin)

,

,  

  là các không gian độ đo và T là ánh xạ tuyến tính từ

Cho 

0

0

p L

p L 1

q L

q L 1

 1;  . Nếu

p , p , q , q 1 1

0

0

  

  vào

  

  , với

0

0

p T : L

T M

  q    với L

0

p T : L 1

  q    với L 1

T M 1

 

Thì với mỗi

,

0;1

p T : L

  q    với L

1  T M .M 1 0

,

trong đó p ,q

 được cho bởi:

1 p

1   p

1 q

1   q

0

 p 1

0

 q 1

 Trước khi chứng minh định lý 2.2.1, ta chứng minh các kết quả sau:

0

: Re z

Bổ đề 2.2.2. Cho S

, với

  , và lấy u là hàm điều hòa dưới trên

(cid:0)

 z    

  2  

S , sao cho với một hằng số A nào đó thỏa A   và    ,

y

  u x iy Ae

 , x iy S  

0

Nếu

 với mọi

  

  limsup u z

   , thì u

S \

0 trên S

z



cos x.cosh y

 Nhận xét: với hàm

 chỉ ra rằng, kết quả trên không

  u z

 Re cos z

  

còn đúng nữa khi   

Chứng minh bổ đề 2.2.2:

  

 Re cos z 

  v z

x iy S

Chọn số  thỏa      , và định nghĩa v : S  (cid:0) với  cos x.cosh y , z

Ta có v là hàm điều hòa dưới trên S

.cosh

y

 

  liminf v z

z

y



liminf cos 

    2 

y

Ae

0

z

limsup 

limsup y 

  u z   v z

cos

.cosh

y

 2 

Theo địng lý 1.3.4 ta có u

0 trên S .

Bổ đề 2.2.3. ( Định lý ba đường thẳng): Cho u là hàm điều hòa dưới trên dải

S

z

z

sao cho với một hằng số A nào đó A   và   ,

: 0 Re 

 1

y

  

u x iy Ae  

nếu

M , Re

0

 

o

  limsup u z

z



M , Re

1

 

1

   

thì

x iy S

  

  u x iy M 1 x M x o

1

x iy S

Chứng minh:

z S

Xét hàm 

u : S

 

;   , với     u z

   u z Re M 1 z M z 0 1

Áp dụng bổ đề 2.2.2, với    , ta có u

0 trên S

Chứng minh định lý 2.2.1:

 

Cố định

.

0;1

Ta xét

qL   có thể được định nghĩa như là không

 1,

p , q 

   ; Trước hết ta để ý rằng

k

gian đối ngẫu của không gian

qL   và các hàm đơn giản :

j

, ( jc là các số phức,

Ac 1

j

j 1 

 pL   và

  qL  

jA các tập có độ đo hữu hạn rời nhau) trù mật trong

;  , từ tính đối ngẫu và tính trù mật, ta có

Cho  là hàm đơn giản trên 

d

(2.2.1-1)

   

qT 

 sup T 

;  sao cho

Với supremum được lấy trên tất cả các hàm đơn giản  trên 

q

  . 1

S

Cố định hàm  . Gọi

và với z S , ta định nghĩa hàm đơn giản

 z  

 : 0 Re z 1

z

(cid:0)

z như sau:

p

q

 

1 z  p

0

z p 1

1 z   q 0

z  q 1

   

   

   

   

,

  z

  z

 

 

và đặt

T

d

  F z

z   

z

Ta có F là hàm liên tục bị chặn trên S , chỉnh hình trên S.

0

Hơn nữa, nếu Re

  thì theo bất đẳng thức Holder ta có:

0

F

T

M

M

   

0

0

p p p

q

q

q

p

 0

0

 0

0

Tương tự, nếu Re

1  , ta có:

F

T

   

M 1

M 1

p  p 1 p

 q 1

q 1

 q 1

p 1

log F

, ta suy ra:

Do đó, theo định lý 3 đường thẳng (bổ đề 2.2.3.), áp dụng với u

0

   

0

1   M M 1 0

p

p p p

p  p 1 p

1     

Từ định nghĩa của hàm F, ta thấy:

F M     M 1            

    

 d M M 1

1  0

p

Do biểu thức trên đúng với mọi hàm đơn giản  , do đó theo (2.2.1-1) ta có:

T 

(2.2.1-2)

1   M M 1 0

q

p

Bây giờ để hoàn thành chứng minh, ta cần chứng tỏ (2.2.1-2) không chỉ đúng với hàm đơn

giản  , mà đúng với mọi hàm

p f L 

  .

Với mọi hàm

p f L 

;

     sao cho:

  , luôn tồn tại dãy hàm đơn giản 

n

T   

n

Từ (2.2.1-2), ta có 

nT là dãy Cauchy, do đó dãy 

nT hội tụ trong không gian Banach

qL   đến một hàm g thỏa:

f    0 p

1  M M f 0

 1

q

p

Ta chứng tỏ rằng, Tf = g (2.2.1-3)

g 

Rõ ràng, (2.2.1-3) đúng nếu

hoặc

, do T liên tục.

0

 

 

p

là dãy số dương, và đặt

Giả sử

0

p 1

, lấy  n

p 

p p p p 1

n

n

n

         

Theo bất đẳng thức Chebyshev’s. ta có

p

f

  n

p

A

n

n

    

   

A f :

và từ bất đẳng thức Holder,

p

f

p

0

p

(2.2.1-4)

  n

 f 1 A

p

n

0

 

p

0

  n 

p n

f

, ta có

Mặt khác, trên

\ A

   , do đó: 1

n

1  n

n

p

p 1

1 

1 

 

n

  n

\A

n

  n

\A

 f 1 

 f 1 

n

n

p

p 1

và do đó:

1 

p  p 1

f

(2.2.1-5)

 

  n

\A

n

  n

 f 1 

n

p  p 1 p

p 1

(Ở đây ta giả sử rằng

1p   , nhưng bất đẳng thức cuối thì vẫn đúng với

1p   )

0

Khi

  thì vế phải của (2.2.1-4) tiến về 0, và (2.2.1-5) cũng tiến về 0 với điều kiện là n

0

, được chọn như trên, do T liên tục trên

  đủ chậm. Với dãy 

 0pL  và

  1pL 

n

n

T

0

T

0

nên

 trong

 trong

1qL  . Nói riêng, cả

 0qL  và

  n

 f 1 A

  n

\A

 f 1 

n

n

Tf

hai dãy tiến về 0 theo độ đo, và kết hợp với nhau, ta suy ra rằng

  theo độ đo. Mặt

nT

khác, ta đã có

  trong g

qL   , nên ta suy ra Tf = g.

nT

Để hoàn thành chứng minh, ta xét các trường hợp còn lại của p ,q

 .

1

q

q

. Khi đó ta không cần kiểm

  , và q

0

q 1

+Giả sử 1 p

  hoặc q   , do đó

 

tra các giá trị khác nhau của q nữa, và do đó ta lặp lại chứng minh trên với hàm F được định

nghĩa:

  F z

z     T

qL   có chuẩn 1.

với  là một hàm tuyến tính cố định trên

1

p

p

. Lấy

+ Với p

0p f L

  , ta có:

0

p 1

  hoặc p   , ta có

 

1 

Tf

Tf

. Tf

q

q

1 

Tf

Tf

q

0

q 1

1 

1  M f 0

 M f 1

p

0

p 1



 1  M M f 0

 1

p

Định lý được chứng minh hoàn toàn

Bây giờ ta chỉ ra hai ứng dụng đơn giản của định lý.

 Ứng dụng thứ nhất là về chuỗi Fourier. Cho T là đường tròn đơn vị, không gian độ đo

được chuẩn hóa thành độ đo Lebesgue

d  2 

Định nghĩa 2.2.4: Với mỗi

, biến đổi Fourier của f được định nghĩa:

p f L T

2

i 

in  

e

d

( n Z )

  f n

 f e

1   2

0

Nếu

, với 1 p 2

p f L T

 p l

  , thì dãy

, với p liên hiệp với p, và

  f n

(cid:0)

Hệ quả 2.2.5: ( Định lý Hausdorff – Young) 

f

  f n

p

 p

Chứng minh:

Ta có

2

2

i

i

in  

e

f

d  

d  

  f n

 f e

 f e

1

1 2 

1 2 

0

0

Suy ra :

f

  f n

1

, thì theo bất đẳng thức Bessel, ta có:

Mặt khác nếu

2 f L T

f

  f n

2

2

Áp dụng định lý Riesz – Thorin 2.2.1 với ánh xạ:

, ta suy ra điều phải chứng

T : f

 f n

minh.

 Ứng dụng thứ 2 là tích chập (convolutions). Ta sử dụng định nghĩa sau của tích chập:

Định nghĩa 2.2.6: Nếu f ,g : (cid:0)

(cid:0) , thì tích chập của f và g là:

 f g x

 f x

  y g y dy



khi tích phân này tồn tại.

Hệ quả 2.2.7: ( Bất đẳng thức Young)

Nếu

1

1   , thì

p f L

q g L

r f g L  

 (cid:0) và

(cid:0) , với

(cid:0) , với

1 p

1 q

1 r

1    , và q

1 p

f

g

f g 

r

q

p

Cố định

p

p f L

Chứng minh: 

 1;  và

(cid:0) , gọi p’ liên hợp với p

Nếu

g L  p

(cid:0) , theo bất đẳng thức Holder, ta có

1  p

p

 p

dy

dy

 f g x

 f x y 

 g y





1   p    

  

  

Do đó

f g L  

 (cid:0) và

f

f g 

g 

p

p

1

Nếu

g L (cid:0) , theo bất đẳng thức Holder

1  p

p

 f g x

 f x y 

  g y dy

  g y dy





1   p    

  

  

p  p

p

p

 f g x

 f x y 

  g y dy

  g y dy





  

  

  

Lấy tích phân theo x ta có:

f

g

f g 

p

1

p

, ta suy ra điều

Áp dụng định lý Riesz – Thorin 2.2.1 với ánh xạ tuyến tính: T : f

f g

phải chứng minh.

Chương 3: XẤP XỈ ĐỀU

 Cho K là tập con compact của (cid:0) , và f : K  (cid:0) là hàm liên tục. Một bài toán tổng quát trong lý thuyết xấp xỉ là xác định xem liệu với một lớp C các hàm liên tục trên K, có thể tìm nf  C sao cho nf hội tụ đều về f trên K không? . Định lý được một dãy hàm liên tục 

Stone – Weierstrass chỉ ra rằng, câu trả lời là có nếu C một đại số tự liên hợp và tách các

điểm .

Tuy nhiên còn có nhiều trường hợp thú vị khác, mà ở đây C có thể không tự liên hợp, hoặc

không là một đại số. Ta sẽ xem xét một trong các trường hợp này.

Trước hết ta xem xét điều gì sẽ xảy ra khi lớp xấp xỉ C là mọt đại số các đa thức. Chú ý, lúc

này lớp C không tự liên hợp.

Trước khi trình bày kết quả phần này, ta đưa ra một vài khái niệm liên quan

n  , 2

Định nghĩa 3. 1. Giả sử K là tập con compact của (cid:0) và

  2/ n n 1 

:

,...,

K

K : sup 

n

  n

 1

   j k

j,k:j k

    

    

được gọi là n- đường kính của K.

 n K

  2/ n n 1 

,...,

Một bộ n phần tử

  mà K

đạt được tại đó

sup

:

,...,

K

 1

n

  n

 1

   j k

j,k:j k

    

    

được gọi là bộ n điểm Fekete của K.

Khi K là tập compact, một bộ n điểm Fekete của K luôn luôn tồn tại, mặc dù không

duy nhất. Nguyên lí cực đại chỉ ra sự thực nó phải nằm trên

.

eK

K

là dãy giảm và:

n

Định lí 3.2. (định lí Fekete – Szego) Giả sử K là tập compact con của (cid:0) . Khi đó dãy  

n 2 

K c K 

n

lim n 

Chứng minh:

Để đơn giản những ký hiệu, trong chứng minh này ta sẽ viết

.

n thay cho

 n K

là dãy giảm. Lấy n 2 và chọn

Chúng ta bắt đầu bằng việc chỉ ra rằng dãy 

n n 2

,...,

  thỏa:

,   1 2

K n 1

  n n 1 / 2  n 1 

   j k

1 j k n 1    

,...,

Khi đó vì

 là một bộ n điểm trong K,

 2

n 1 

  n n 1 / 2  n

   j k

2 j k n 1    

Có tất cả n + 1 bất đẳng thức như thế , bất đẳng thức thứ m có được bằng việc bỏ đi những

số hạng có chứa m . Nhân các bất đẳng thức này với nhau đưa đến:

n 1 

n 1 

n 1 

  n n 1 / 2  n

  n n 1 / 2  n 1 

   j k

  

  

    

  

1 j k n 1    

.

Do đó

  

n

n 1

Tiếp theo, ta chỉ ra rằng

với mọi n 2 . Nếu

  n

 c K

z ,z ,...,z K thì: n 1

2

log z

z

log

n

k

j

2     n n 1    1 j k n

, ở đây v là một độ đo cân

Lấy tích phân bất đẳng thức này với chú ý tới

n

  dv z ...dv z

1

bằng của K, ta có được:

log z

log

n

j

k

   z dv z dv z k j

K K

2    

  n n 1    1 j k n

log

 dẫn đến

Do đó  I v

 c K   , như đòi hỏi.

n

n

Cuối cùng, ta chỉ ra rằng

. Lấy

0  và xét:

 c K

  n

K

 : dist z,K

(cid:0)

    z

  

limsup n 

  sao cho

Lấy n 2 và chọn

n

  n n 1 / 2  n

j

k

  

j k 

,..., K ,   1 2

Với mỗi j, lấy

j là độ đo Lebesgue chuẩn tắc trên đường tròn

     , và đặt jB

n

 

I  được cho bởi:

j

,

1  . Khi đó  n  j 1

I

log z

log z

d   

d   

  

 z d

   

 z d

j

j

   k

j





1 2 n

j

2  2 n  j k

Bây giờ với mỗi j, theo 1.6.4 và hệ quả 1.9.5

  z d

j

j

j

 I     



Hơn nữa với mọi cặp j < k, vì

log z log d   

j

log z

p

p

d   

 z d

   

 d

k

j

     k

 k

j

j



p là điều hòa dưới

k

p

log z

d

z

log

   k

   k

j

   j k

j

Do đó

I

log

log

log

log

 

   

 

n

  

k

j

1 n

n 1  n

1 2 n

j

2  2 n  j k

Vì  có giá trên K  , ta có:

n 1 / n

n

 K 

 c K

 1/ n    

Do đó

và vì  tùy ý kết quả có được do áp dụng định lí 1.9.3 (a).

  n

 c K

limsup n 

 Nhiều kết quả quan trọng suy ra từ Định lý này bằng cách kết nối nó với sự xấp xỉ đa

thức.

Vì nhiều lý do, người ta quan tâm đến việc tìm các đa thức q(z) có hệ số số hạng bậc

K

cao nhất bằng 1 mà với nó chuẩn sup trên K   q : sup q(z) : z K  tương đối nhỏ. Bây giờ ta xem xét một lớp đa thức như thế.

log z   là điều hòa dưới có

Định nghĩa 3.3. Giả sử K là tập con compact của (cid:0) và n 2 . Một đa thức Fekete

bậc n của K là một đa thức có dạng:

n

,

 q z

j

   z

1

ở đây

 là một bộ n- điểm Fekete của K.

n

1,...,

Định lí 3.4. Giả sử K là tập compact con của (cid:0) .

(a) Nếu q là một đa thức bậc

1n  có hệ số của số hạng bậc cao nhất bằng 1 thì

1/ n

q

 c K

K

1/ n

.

(b) Nếu q là một đa thức Fekete có bậc n 2 thì

q

K

 

n

K

Chứng minh

từ định lí 1.9.6 có:

(a) Vì

K

 1  K q B 0, q

1/ n

q

K

K

 1/ n

  c K c B 0, q  

  

n

, ở đây

(b) Giả sử rằng

 là một bộ n điểm Fekete của

  q z

n

i

1

   z

,..., ,   1 2

K. Nếu z K thì

 là một bộ n+1 điểm trong K, nên

n

n

n n

1 / 2 

z

K

 

i

    j n

1 

k

i

1 

j k 

và do đó:

 n n 1 / 2 

 n n 1 / 2 

K

n

n

n 1 

K

 

n

 q z

 n n 1 / 2 

 n n 1 / 2 

 K

K

n

n

  K  

 

   

Vì z là một điểm bất kỳ của K, dẫn đến kết quả cần chứng minh. 

 Hiểu biết về

z, ,..., ,   1 2

K

q cũng cho chúng ta thông tin về q trên miền bên ngoài K. Nếu D là một

thành phần bị chặn của

với mọi z D theo nguyên lý cực đại. Điều

K

gì xảy ra khi D là thành phần liên thông không bị chặn ? Điều này được thể hiện trong kết

quả sau

q(z) K thì q \(cid:0)

Định lí 3.5. (Bổ đề Bernstein) Cho K là tập con compact của (cid:0) không là tập cực và

D là thành phần của

chứa  .

(a) Nếu q là một đa thức bậc n 1 thì:

g

z,

D

\ K(cid:0)

    ,

  q z q

K

   

1/ n    

ở đây Dg là hàm Green của D.

(b) Nếu q là đa thức Fekete của K bậc n 2 thì:

e  z D \

z,

D

g

z,

D

   

  q z q

  c K   K 

n

K

   

   

   

1/ n    

ở đây D là khoảng cách Harnack của D.

e  z D \

Chứng minh

(a) Nhân q với một hằng số, ta có thể giả sử rằng nó có hệ số của số hạng có bậc cao

nhất bằng 1. Do K không là tập cực nên tồn tại hàm Green trên D. Nếu ta định nghĩa

z D \

  u z

  log q z

 

D

   

K

thì u là hàm điều hòa dưới trên

  D \  .

n

n 1 

log q g z,    1 n 1 n

nên

Hơn nữa, do

  q z

0

n 1 

z a z a      ... a z 1

n

  log q z

  o 1

0 n

n 1  z

Và theo định lý 1.9.4

z;

log z

  

   log c K o 1

Dg

Suy ra

a log z log 1 z n log z ...   a 1 n 1  z a z

khi z   .

  u z

   log c K o 1

K

Do đó nếu đặt

log z log q log z 1 n

  

 log c K

K

dẫn đến u điều hòa dưới trên D. Bây giờ vì D K

  , ta có:

u log q 1 n

  0

D 

  limsup u z

   

K

z



Do đó theo nguyên lí cực đại u 0 trên D. Điều này suy ra kết quả.

(b) Nếu q là một đa thức Fekete, thì đặc biệt tất cả các không điểm nằm trong K, và

do đó u điều hòa trên D. Hơn nữa từ ý (a), u 0 trên D nên ta có thể áp dụng bất đẳng thức

Harnack (xem định nghĩa 1.2.1) cho u có được:

z

,

u

z D

  u z

 

 D

Bây giờ theo Định lí 3.4 (b),

.

log q log q 1 n 1 n

  

 log c K

 log c K log

n

K

Kết hợp hai bất đẳng thức sau cùng này lại cho ta kết quả yêu cầu. 

u log q K 1 n

 Bây giờ ta bắt đầu trình bày kết quả mạnh hơn kết quả gốc của Runge. Trước tiên ta giới

thiệu kí hiệu sau: Cho n 1 , K là tập compact trong (cid:0) , ta đặt

 d f , K inf

n

 laø ña thöùc coù baäc khoâng quaù n

K

f p : p

Định lý 3.6. (Định lý Bernstein-Walsh)

là tập liên thông. Nếu f là hàm chỉnh

\ K(cid:0)

Cho K là tập compact trong (cid:0) sao cho hình trên một lân cận mở U của K, thì ta có kết quả

1 n

limsup d f ,K

1

   (3.6-1)

n

n



ở đây

g

z,

C \K 

neáu

  c K 0

sup e C \U 

(3.6-2)

0

neáu

  c K 0

      

c K 0 . Lấy  là chu tuyến đóng trong U\K mà uốn một vòng quanh mỗi điểm

Chứng minh:  + Giả sử 

của K và không bao quanh mỗi điểm của C\U

Với n

2 , gọi

nq là đa thức Fekete bậc n trên K, và ta định nghĩa

n

p

dz

  

n

  q z n z

    

n

  f z q 1    2 i q z  

n

Do

là đa thức bậc cao nhất là n-1 theo  , nên

np là đa thức có bậc không

  q z n z

    

(3.6-3)

dz

K

p

f



  

  

n

quá n-1. Áp dụng công thức tích phân Cauchy với hàm f và thực hiện phép trừ ta có:   f z q  

   n   q z n

1  2 i z  

Cho nên,

n

q

 d f , K

n

n K

n

f p C.

ở đây C là hằng số độc lập với n. Theo định lý 3.5 (b) , ta được

sup q K inf q 

1

n

n

 n  c K

 K 

n

  

  

  

   

   

g

z,

\ K

(cid:0)

sup q K inf q 

ở đây,

\K

(cid:0)

Do đó

1

1

z,       sup  sup e 

n

n

n

n

n



 n  c K

 K 

  

  

Cuối cùng, vì  được chọn nằm ngoài mọi tập con compact cho trước của U, ta có làm cho

 xấp xỉ với số  trong định nghĩa (3.6-2) như chúng ta mong muốn. Từ đó ta có (3.6-1).

 limsup d f , K     lim sup C 

là một dãy giảm các tập con compact không là tập

K

+ Với 

k k 1

cực của U, với các phần bù của chúng liên thông, thỏa

c K 0 . Lấy họ các tập 

kK

K . Thật vậy, ta luôn lấy được

là dãy giảm

dãy như thế, chẳng hạn ta xác định

 z : dist z,K

k

k

k 1 

1 K K , k 1    . Do 

các tập compact không là tập cực của U, nên

k

 c K

k

0 với mọi k 1 và

 c K

 c K

k

Nếu

k được định nghĩa tương tự (3.6-2), thì theo chứng minh trên ta có:

1

1

n

n

  0

n

n

k

n

n





Để hoàn thành chứng minh ta cần chỉ ra

0

  khi k   .

k

Ta định nghĩa,

g

g

khi z

\ K

1

k

C \K 

C \K 1 

  h z k

khi z

(cid:0)  

  log c K

 z,     log c K 

 z, 

1

k

   

là dãy tăng các hàm điều hòa trên

, theo định lý Harnack , khi đó

h

khi đó 

1

\ K(cid:0)

k k 1

h đều địa phương với h là hàm điều hòa trên

kh

kh   hội tụ đều địa phương hoặc

limsup d f , K limsup d f , K    k

. Mà do

  

 log c K

 log c K

1

1

k

k

kh   hội tụ

. Do đó

g

z,

đều trên

. Từ đó,

đều địa phương trên

h    , khi k   , vì thế, \ K(cid:0)

   

1

k

\K

k

\ U(cid:0)

(cid:0)

khi k   .

  0 \ K(cid:0)

Chú ý rằng, nếu

,...,

 là không điểm của

,   1 2

n

nq trong chứng minh trên, thì

  , và là đa thức nội

p

f

   với mỗi j, do đó

np chính xác là đa thức có bậc n 1

n

j

j

suy f tại

,...,

 . Thậm chí nếu ta không nhận ra điều này, ta vẫn có thể chỉ ra rằng

,   1 2

n

n K

Nếu

  , thì

np là đa thức khác có bậc n 1

n

n

f p 0   như sau.

n

n

j

j

j

j

 p    

 p    

K

K

j 1 

j 1 

Khi đó,

p p p f n f p   

 n 1 f 

n

n

K

K

K

K

Lấy infimum hai vế theo p, chúng ta được

f p f p p     p p   

.

n

 n 1 d f , K n

K

Theo định lý 3.6, dãy

nd f , K hội tụ về 0 đủ nhanh để đảo bảo rằng

f p   

0  .

n K

Định lý Runge ban đầu đã không đủ mạnh để chỉ ra điều này. Điều này nảy sinh một câu hỏi

tự nhiên là định lý 3.6 có đưa ra một tốc độ hội tụ tốt nhất về sự dần về 0 của

nd f ,K ?.

Điều ngược lại sau đây chỉ ra điều đó.

f p 

Định lý 3.7. Cho K là tập compact trong (cid:0) sao cho

\ K(cid:0)

là tập liên thông, và giả định rằng K là tập không mỏng tại mỗi điểm của K. Nếu f : K  (cid:0) là hàm liên tục thỏa (3.6-1) với  nào đó mà 1  , thì f có mở rộng chỉnh hình trên một lân cận mở U của K sao

cho (3.6-2) thỏa mãn.

Chứng minh:

g

z,

hội tụ về 0

Ta có K không mỏng tại mỗi điểm thuộc nó, nên ta có 

\K

(cid:0)

c K 0 và

tại mỗi điểm thuộc K . Do đó, ta có thể mở rộng

liên tục trên

\K

(cid:0) , bằng cách

(cid:0)

đồng nhất nó bằng 0 trên K. Đặt

z,

\ K

(cid:0)

U

g : e 

(cid:0)

1 

 z    

  

Do đó U là một lân cận mở của K sao cho (3.6-2) thỏa mãn.

, với

deg p

n, n

  , sao cho

Theo giả thiết (3.6-1), thì tồn tại dãy đa thức 

n

np

g z, 

1

n n K

n

hội tụ đều địa phương trên U. Nếu được vậy, thì giới hạn là

Ta sẽ chứng minh rằng 

np

một hàm chỉnh hình trên U, phù hợp với f trên K , và định lý được chứng minh.

Lấy L là một tập con compact của U. Theo định lý 3.5 (a),

1 n

p

p

g

z,

  z

\K

(cid:0)

với z

và z   .

e

p    limsup f 

n p

n 1  p

n

n 1 K 

   

   

Lấy supremum 2 vế trên L ta suy ra:

n

p

p

p

p

 

n

n

n 1 

n 1 

L

K

ở đây

g

z,

\ K (cid:0)

\ K

(cid:0)

L

Do đó

1

1

n

n

1 sup e     

n

n

n 1 

n 1 

L

K

n

n

Tư đó suy ra,

hội tụ đều trên L, hay dãy 

n

n 1

np hội tụ đều trên L. Suy ra điều

p p p        1 limsup p  limsup n 

1

cần chứng minh.

Bây giờ ta lại quay lại một kết quả chính nữa của phần này.

p  p

Định lý 3.8. (Định lý Keldysh)

Cho K là tập con compact của (cid:0) , sao cho (cid:0) \K là không mỏng tại mọi điểm của mà nó chứa ít nhất một phần tử của mỗi thành phần bị

K . Lấy  là tập con của

. Khi đó mỗi hàm liên tục

chặn của

\ K(cid:0)

hàm có dạng

(3.8-1)

\ K(cid:0) : K   (cid:0) có thể xấp xỉ đều trên K với một

  Re q z

  a log r z

với a R , và q, r là các hàm hữu tỉ sao cho cực của q; cực và không điểm của r đều thuộc

   .

 Trước khi chứng minh định lý Keldysh, ta có ta có vài nhận xét sau:

+ Thứ nhất, lớp C các hàm liên tục dạng (3.8-1) là không gian véctơ, không phải là đại số,

vì thế, một lần nữa định lý Stone-Weierstrass không áp dụng được.

, với q là đa thức hữu tỉ với cực không thuộc K, thì

. Nếu

+ Thứ hai, số hạng logarit trong (3.8-1) là rất cần thiết. Để thấy điều này, ta lấy K là hình vành khăn 

 2

theo định lý Cauchy

2

1

1

i

i

2e

e

d

Re

dz

0

 

 

2

  q z z

2 i 

0

K 

Và từ đó, ta cũng có kết quả tương tự , với  là giới hạn của các hàm như vậy trên K . Mặt

khác, tích phân này không triệt tiêu với mọi hàm liên tục trên K .

không mỏng. Tuy

+ Thứ ba, định lý 3.8 không còn đúng nếu không có điều kiện

\ K(cid:0)

nhiên điều kiện này sẽ thỏa mãn nếu

chỉ có hữu hạn các thành phần , vì mọi điểm của

\ K(cid:0)

K thuộc vào bao đóng của một trong các thành phần này, và theo định lý 1.7.3, một tập

liên thông khác một điểm thì không mỏng tại mỗi điểm thuộc bao đóng của nó.

Đặc biệt, điều này là đúng nếu

liên thông, và trong trường hợp này, ta cũng có thể lấy

\ K(cid:0)

 là tập rỗng, q là đa thức và r là hằng số. Lúc đó định lý 3.8 đựơc viết lại như sau.

Re q z :1 z    

Hệ quả 3.9. (Định lý Walsh-Lebesgue) Lấy K là tập con compact của (cid:0) sao cho : K   (cid:0) có thể xấp xỉ đều trên K bởi là tập liên thông. Thì với mọi hàm liên tục

\ K(cid:0) một hàm có dạng Req, với q là một đa thức.

Bây giờ ta quay lại với chứng minh của định lý 3.8, truớc tiên ta xét bổ đề:

Bổ đề 3.10. Lấy K thỏa mãn các giả thiết như trong định lý 3.8, Nếu

, thì



 int K

tồn tại một đọ đo xác xuất Borel  trên K sao cho:

.

log z

log z

  

  d    

K 

là giá trị mở rộng của h tại  . Nguyên lý cực đại, đảm bảo

Với h H , định nghĩa

Chứng minh: Gọi H là không gian các hàm liên tục h : K  (cid:0) , mà các hàm này có mở rộng là các hàm điều hòa trên lân cận của K. h 

rằng định nghĩa hợp lý, và

.

h

h

K 

. Rõ ràng là,

, thỏa mãn

với mọi

các hàm liên tục

f

Theo định lý Hahn-Banach,  có mở rộng thành phiếm hàm tuyến tính trên cả không gian   f

 f C K  

 C K

K 

1

 . Với f

0 , thì

 1

f

f

f

f

 

 

1 f 

1 f 

  f

K 

K 

K 

K 

K 

0

 . Vì vậy theo định lý phân tích Riesz, có một đọ đo xác xuất  trên K sao

Do đó  f 

cho

fd

  f

 f C K  

K 

\ K

h

log z

log z

Bây giờ, nếu z

 

   

  , thì h H và  h

 (cid:0)

Từ đó ta có,

log z

log z

z C \ K

  

  d    

K 

Cuối cùng, từ cả 2 vế của phương trình trên đều là hàm nửa liên tục dưới của z, và do

\ K(cid:0) không mỏng tại mỗi điểm thuộc K , do đó, có một phương trình tương tự trên đúng với

mọi z K  .

Ta chứng minh định lý 3.8:

Ta sẽ sử dụng tính đối ngẫu. Theo định lý Hahn-Banach, ta chỉ cần chứng minh mọi phiếm

hàm tuyến tính liên tục trên

, mà chúng triệt tiêu trên tất cả các hàm có dạng (3.8-1),

 C K

phải là hàm đồng nhất không.

Ta có, với mỗi hàm tuyến tính liên tục trên

, có thể được biểu thị như là hiệu của 2

 C K

hàm tuyến tính dương, mà mỗi hàm trong 2 hàm đó, theo định lý phân tích Riesz dược đưa

ra bởi một độ đo Borel hữu hạn trên K . Do đó điều chúng ta cần chứng minh như sau: Nếu

,  là 2 độ đo hữu hạn trên K , sao cho

1

2

(3.8-2)

 Req d

 Req d

  1

2

K 

K 

với mọi hàm hữu tỉ q với cực thuộc    , và

log r d

log r d

(3.8-3)

  1

2

K 

K 

Với mọi hàm hữu tỉ r với cực và không điểm thuộc    , thì

   2

1

Thật vậy, giả sử rằng

 

 , thì

,  thỏa (3.8-2) và (3.8-3). Nếu

1

2

sup K

log

du

  

  

1

K 

log 1

du

log

du

   

  

1

1

K 

K 

k

Re

du

log

1du

   

  

1

1

1   k

k 

k 1 

K 

K 

  

  

Và ta cũng có hệ thức tương tự đối với

2 . Do vậy, theo (3.8-2), ta có

log

du

log

du

  

  

 

   

  

1

2

sup K

K 

K 

dist

, K

, thì

   

Đồng thời, nếu    và

log

du

log 1

du

log

du

  

  

  

   

  

1

1

1

     

K 

K 

K 

k

  

Re

du

log

du

 

  

   

  

1

1

k

1   k

k 1 

  

K 

K 

 

 

   

   

Ta cũng có kết quả tương tự với

2 , và theo (3.8-2) và (3.8-3), ta có

log

du

log

du

dist

, K

  

  

   

   

  

1

2

K 

K 

p

Suy ra: thế vị của

) trên mỗi tập con mở của mỗi thành phần

p 

1 và

2 bằng nhau (

2

 1

của C\K. Khi cả hai là hàm điều hòa trên C\K thì theo nguyên lý đồng nhất (1.1.4), thì

p

trên C\K. Khi chúng là hai hàm đều hòa dưới trên C, và khi

là không mỏng

p 

\ K(cid:0)

 1

2

p

tại mọi điểm thuộc K , thì

trên K . Cuối cùng, nếu



, với  như trong

 int K

p 

2

 1

bổ đề 3.10, ta có :

p

p

d

p

d

p

  

     

 

     

 

  

 1

 1

2

2

K 

K 

Suy ra

trên C. Do đó theo hệ quả 1.6.2 ta có

p

   .

p 

1

2

2

 1

 Để kết thúc phần này, ta đưa ra 2 áp dụng của định lý 3.8. Trong cả hai áp dụng sắp trình

và do đó

bày dựa trên nhận xét là các hàm có dạng 3.8-1 là các hàm điều hòa trên

\ (cid:0)

thỏa nguyên lý cực dại trên K. Trong hệ quả 3.11 ta đưa ra sự tồn tại nghiệm của bài toán

Dirichlet mà trong trường hợp này vai trò của bài toán biên chính quy được thay bằng điều

kiện

là tập không mỏng tại mỗi điểm của K . Trong áp dụng thứ 2 ta nêu ra sự xấp

\ K(cid:0) xỉ điều hòa trên K

Hệ quả 3.11. Cho K là tập con compact của C, sao cho C\K là không mỏng tại mọi

điểm của K . Khi đó với mỗi hàm liên tục

: K   (cid:0) , tồn tại duy nhất hàm liên tục

h : K  (cid:0) sao cho h điều hòa trên int(K) và h   trên K .

Chứng minh:

trên lân cận của K sao cho:

+ Sự tồn tại: Theo định lý 3.8, tồn tại dãy hàm điều hòa 

nh

h

h

h

h

với mọi m,n. Do

nh   đều trên K . Theo nguyên lý cực đại,

n

m

n

m

K

K 

cũng là dãy Cauchy hội tụ

vậy, nên từ (

nh ) là dãy Cauchy hội tụ đều trên K , nên 

nh

hội tụ đều về một hàm h thỏa mãn tất cả các yêu cầu của hệ quả.

đều trên K. nh Do đó 

+ Tính duy nhất: Giả sử có h’ thỏa các điều kiện của hệ quả 3.11, ta có h=h’ trên K , nên

theo nguyên lý cực đại 1.1.3 thì h=h’ trên K. 

Hệ quả 3.12. Cho K là tập con compact của C, sao cho C\K là không mỏng tại mọi

điểm của K . Lấy  là tập con của C\K mà nó chứa ít nhất một phần tử của mỗi thành

.

phần bị chặn của C\K. Nếu h : K  (cid:0) liên tục trên K là điều hòa trên int(K) thì h có thể xấp xỉ đều với một hàm điều hòa trên

\ (cid:0)

Chứng minh:

điều hòa trên

sao cho

h đều trên K .

Theo định lý 3.8, tồn tại dãy hàm 

nh

nh

\ (cid:0)

h

h

h

h

, với mọi n. Vì vậy,

Theo nguyên lý cực đại ,

h đều trên K. 

n

n

nh

K

K 

Chương 4: PHÉP NỘI SUY BỞI CÁC HÀM ĐIỀU HÒA

DƯƠNG

 Trong chương này, ta đưa ra bài toán nội suy trên một nón các hàm điều hòa dương và

mô tả hình học dãy nội suy tương ứng. Trong mục 4.1 ta đưa ra một số kiến thức chuẩn bị

để phát biểu và chứng minh bài toán nội suy. Mục 4.2, ta phát biểu và chứng minh bài toán

nội suy ( định lý 4.2.2). Và cuối chương ta phân tích các điều kiện tương đương với điều

kiện bài toán nội suy để một dãy các điểm tách được là dãy nội suy bởi các hàm điều hòa

dương ( mệnh đề 4.2.8).

4.1. Các khái niệm chuẩn bị:

h (D)

Gọi h

là nón các hàm điều hòa dương trên đĩa đơn vị D của mặt phẳng phức.



Định nghĩa 4.1.1. Khoảng cách hyperbolic

D là:

 z;  giữa 2 điểm z,

1 

(4.1.1-1)

 z;   

2

log

1  z   z 1   z   z 1  

 Nhận xét: 

 z;   

  với

 D z;

trong đĩa đơn vị được gọi là tách nếu

log z;   là khoảng cách Harnack giữa z và .  2 D

Định nghĩa 4.1.2. Dãy các điểm  nz

  0 z ; z n m inf n m 

Định nghĩa 4.1.3. Cho tập E D , ta định nghĩa

vôùi moät giaù trò r thoûa

     

 r 1

E D : r E 0    

E được gọi là tập hình chiếu theo bán kính của E lên D .

Định nghĩa 4.1.4.

được kí hiệu là độ đo điều hòa trong D của tập G

+

 D z,G

với

 D  từ điểm z D ,

2

2

G

z,G   d  z 1 z  1    2

là độ đo điều hòa trong D\E của tập E từ điểm z D \ E

+

trong đĩa đơn vị được gọi là dãy nội suy trong

z; E; D \ E  

Định nghĩa 4.1.5. Dãy các điểm  nz

không gian H ,các hàm điều hòa bị chặn trên đĩa đơn vị, nếu với mọi dãy số thực dương bị

sao cho

w , n 1, 2,... 

chặn 

 u z

nw đều tồn tại hàm u H

n

n

là dãy nội suy trong không gian

khi và chỉ khi dãy

 H D

Định lý 4.1.6. Dãy  nz

là tách đựơc và

n

 1 z 

supremum

được

lấy

tất

cả

hình

vuông Carleson

dạng

i

 Q re : 0 1 r

sup   1 l   Q  nz Q

với một

Q    

l

l

 Q ,

 0; 2 .

0 nào đó thuộc 

trên  

đây, 

Định lý được trích trong [7]

Ta sẽ nói rõ hơn về các hình vuông Carleson trong phần sau

    0

4.2 Phép nội suy bởi các hàm điều hòa dương:

 Nếu u

h  , bất đẳng thức Harnack cổ điển ( định lý 1.2.1) chỉ ra:

với z D 

  u z   u 0

Kết hợp với (4.1.1-1), ta có

z;0

 

  log u z 2

  log u 0 2

Qua tự đẳng cấu trên đĩa tròn, ta suy ra:

z;

,

z;

  D

    

  log u z 2

log u 2

Do đó với mọi u

D , và dãy tương ứng các giá trị

  1 z  1 z  1 z  1 z 

h  , một dãy các điểm  nz

, n=1,2,…. được liên kết bởi :

 u z

n

n

(4.2-0)

 

, n, m 1, 2,... 

log w 2

log w 2

n

m

z ; z n m

w 

Tuy nhiên, khi cho một dãy các điểm  nz

chỉ

D , nó không thể nội suy bởi một hàm trong

nw thỏa mãn điều kiện so sánh ở trên, trừ khi dãy  nz

có 2 điểm. Thực vậy, để có bất đẳng thức (4.2-0) với 2 điểm rời nhau z,

h  với mọi dãy giá trị dương 

D , đòi hỏi u là

nhân Poisson, và như thế không thể nội suy với nhiều giá trị hơn. Nói cách khác, (4.2-0) là

quá rộng, nên ta sẽ xem xét vấn đề này theo hướng sau:

trên đĩa đơn vị D gọi là dãy nội suy trong

Định nghĩa 4.2.1. Một dãy các điểm  nz

nw thỏa mãn

nz  

0 h  nếu tồn tại một hằng số     sao cho mọi dãy giá trị dương 

 log u z 2

 log u z 2

n

m

đều tồn tại một hàm u

, n=1,2,….

   , n, m 1, 2,...  z ; z n m

w

 u z

n

n

là một dãy

 Nhận xét rằng, khái niệm 4.2.1 có tính bất biến bảo giác, nghĩa là, nếu  nz

nội suy với h  , thì dãy

cũng là dãy nội suy, với mọi  là tự đồng cấu trên đĩa tròn

nz  

đơn vị.

 Sau đây là kết quả chính của chương này

trong một đĩa tròn đơn vị là dãy nội

h  với

Định lý 4.2.2. Một dãy các điểm tách được  nz

l

1    , sao cho:

, với mọi n,l=1,2…. (4.2.2-1)

n

j

suy với h  khi và chỉ khi tồn tại các hằng số M>0 và 0 

 # z :

 l

 Thông thường đối với bài toán nội suy loại này, việc mô tả hình học của dãy nội suy

được cho theo điều kiện dày đặc, mà cho ta biết rằng dãy nội suy không quá dày đặc.

Số 2 trong (4.2.2-1) có là do sự chuẩn tắc hóa khoảng cách Hypebolic. Người ta chọn

sự chuẩn tắc hóa này vì nó phù hợp hoàn toàn với phân tích nhị phân. Ở cuối chương này ta

sẽ chứng minh một số điều kiện tương đương với điều kiện 4.2.2-1

Khi nhận xét điều kiện 4.2.2-1 theo quan điểm dãy, thì dãy thỏa điều kiện 4.2.2-1

D là hợp hữu

thưa thớt hơn dãy chỉ là dãy tách được. Thực vậy, một dãy các điểm  nz

hạn dãy tách được nếu và chỉ nếu 4.2.2-1 đúng với

M2    z ; z j

Ta cũng ần lưu ý rằng, trong điều kiện 4.2.2-1, người ta đếm các điểm trong dãy mà

khoảng cách hypebolic đến một điểm cho trước trong dãy

nz nhỏ hơn l.

1 

Chứng minh định lý 4.2.2:

I. Điều kiện cần:

D là dãy nội suy với h  , ta cần chứng minh tồn tại hằng số M>0 và 0

Giả sử  nz

sao cho (4.2.2-1) thỏa mãn.

   1

Cho E D , theo bổ đề cổ điển Hall, tồn tại một hằng số C >0 sao cho

với mọi E D .

Ta xét bổ đề:

0, E, D \ E C E  

Bổ đề 4.2.3: Tồn tại một hằng số C>0, sao cho với mọi u

h  và 0  , thì ta có:

  u z   u 0

*     

z D :     C      

Chứng minh:

Ta có thể giả sử rằng

  z D : u z

  

   u 0

E 1  . Cố định u h  , gọi  

Theo nguyên lý cực đại ta có:   u z

  u 0

 z, E, D \ E ,

0, E, D \ E

, và áp dụng bổ đề Hall ta có điều

Cho z = 0, từ bất đẳng thức trên ta có:

1 

phải chứng minh.

Ta quay lại chứng minh điều kiện cần của định lý:

Do tính bất biến bảo giác nên ta chỉ cần chứng minh với nz là điểm gốc. Vì thế, giả sử rằng,



kz ,0

2

, k 1, 2,...

0 và

1z

  k

Ta có:

  

 

 

, n, m 1, 2,... 

 log u z 2

 log u z 2

z ,0 n

z ,0 m

n

m

z ;z n m

, k 1, 2,...

Do đó tồn tại u

h  , sao cho

 u z

k

  k

Gọi

kD là đĩa Hyperbolic có tâm kz , bán kính hyperbolic bằng 1.

1, z D

Theo bổ đề Harnack, và do

 , suy ra

z , z k

k

1  

  u z

 log u z 2

  log u z 2

k

 k 2

Với mọi

z D , k=1,2,…

k

Đặt

j 1   

j , j 1, 2,.... 

z ,0 k

 A j là tập các chỉ số k, ứng với kz , thỏa

Từ

1 và các đánh giá trên,ta có:

  u 0



kz ;0

     j 1

  log 2u z 2

 log u z 2

log 2 2

k

  j 1 1 2  

  u z

z D \ E    

Áp dụng bổ đề 5.2.3, tồn tại hằng số C1>0, sao cho

 1 j C 2 

1

  k A j 

*  kD   

   

là dãy tách được, và các đĩa 

Vì,  nz

kD là tựa rời nhau, nên

*

 1 j C 2 

 1 z 

2

k

k

   k A j 

   k A j 

Do

so sánh được với

j2 với mọi

, nên

 C D  

  k A j

k

j

 1

1 z 

 

3

 l

 1 C 2 

,l cộng tất cả lại ta có:

.

Cho j 1, 2,... 

# A j C 2  

4

 # z : k

 l

tách được và thỏa 4.2.2-1, và dãy các giá trị dương 

   z ,0 k

II. Điều kiện đủ: Ch dãy  nz

nw thỏa mãn điều kiện so

. Ta phải tìm hàm u

sánh

 

, n, m 1, 2,... 

log w 2

log w 2

n

m

z ; z n m

, n=1,2,….. Áp dụng bổ đề Farkas trong giải tích lồi , thay vì xây dựng trực tiếp

h  , sao cho

 u z

n

n

thành 2 dãy

hàm u

h  nội suy, ta chỉ cần chứng minh rằng: với mọi phân hoạch dãy  nz

w

 u T,S

con rời nhau,  nz

T S u h    , đều có một hàm   sao cho

 u z

n

n

nw

, khi z  T

 u z

n

n

nw

Việc xây dựng hàm u như thế được chia thành ba bước:

, khi z  S

Bước 1 (chứng minh điều kiện đủ của định lý 4.2.2):

d

Ta có kết quả sau trong giải tích lồi. Cho 1

2

m

(cid:0) .

d

,

Bổ đề Farkas khẳng định rằng, một vectơ

 ie : i 1, 2,..., m

e ,e ,...,e là hệ vectơ của không gian Ơ-clit

m

e  (cid:0) thuộc nón sinh bởi 

, khi và chỉ khi x,e

nghĩa là

i nào đó mà

i

i

i 1 

d

. ( xem [HL]).

mọi vectơ

0,i 1, 2,..., m

ix,e

e e 0,i 1, 2,..., m   0 với   i  với một

Truớc hết ta chứng minh bổ đề sau:

x  (cid:0) mà

là dãy các điểm rời nhau trong một đĩa đơn vị, và lấy 

Bổ đề 4.2.4: Lấy  nz

nw là

dãy các giá trị dương. Giả thiết rằng, mọi phân hoạch của dãy  nz

T S   thành 2 dãy con

, và

rời nhau T và S,

tồn

tại

 u T,S

 u z

n

n

nw

u h  , khi z T   sao cho  

h  sao cho

, n=1,2,…

 u z

 u z

n

n

n

n

nw

, khi z S  . Khi đó tồn tại u w

Chứng minh:

và dãy giá trị bao gồm d điểm hữu hạn. Xét tập

Ta có thể giả thiết, cả hai dãy các điểm  nz

. Theo giả thiết, có dãy các

tất cả các phân hoạch   nz

S k T k   , k=1,2,…,m của dãy  nz

nếu

với

hàm tương ứng

h  sao cho

u , u ,..., u 2

1

m

 u z k

 u z k

n

n

n

nw

nw

z T và k

n

k

z S , xét các vectơ:

, i=1,2,…,m

i

i

i

 ,..., u z i

  u z , u z 1

2

d

d

d

u 

, nghĩa là

, ta đặt

.

Nếu

 0

 u z i

n

ix, u

n

n

n 1 

0,i 1, 2,..., m x 0 F      z : x n x  (cid:0) thỏa

, với một k nào đó, và đặt

. Theo giả thiết có các hàm tương ứng

Khi đó

  z n

\ F  F T k S k

với mọi n=1,2,..,d

ku thỏa

n

n

nw 

k

Vì thế nên

d

d

x z x u n

n

 u z k

n

n

n

n 1 

n 1 

x, x x 0    w w

thuộc vào nón sinh bởi hệ vectơ

Từ đó, theo bổ đề Farkas,

 w w w

1

2

d

m

, ,...,  w

. Vì thế tồn tại

  u z

i

  u z i

i

 iu :1 1, 2,..., m

i 1 

, n=1,2,…,d. 

 u z

n

nw

0 h     , i=1,2,…, m sao cho   

Bước 2 (chứng minh điều kiện đủ của định lý 4.2.2):

Ở bước thứ 2 này ta sẽ xây dựng dãy các tập con đôi một rời nhau 

nG của đường tròn đơn

. Khái niệm chính xác của

vị không phụ thuộc vào các độ đo điều hòa

nz ,

 

 : n 1, 2,...

nG được đưa ra trong kết quả sau: 

là dãy các điểm rời nhau trong đĩa tròn đơn vị, và chúng thỏa

Bổ đề 4.2.5: Cho  nz

mãn (4.2.2-1). Khi đó với mọi

   

 

con 

nG rời nhau đôi một của đường tròn đơn vị sao cho:

(4.2.5-1)

0, 0  , tồn tại các số N N       và các tập 0

k

 k A n 



z ,z k

n

2

, n 1, 2,3....

 

(4.2.5-2)

k

z ,G n

  k A n 

N

ở đây,

là tập các chỉ số k sao cho

.

 A n

 A n, N

n

kz , z

Trước khi chứng minh bổ đề trên, ta đưa ra các khái niệm. Cho một điểm z D và C 0 ,

ta định nghĩa:

  

Agrz

  I z

 1 z  

 1 z   

 

i

i

re : 0 1 r 1 z , e    

  Q z

   I z

 i  e : 



  

 

Agrz

  CI z

 C 1 z 

 i e : C 1 z

 

i

i

re : 0 1 r C 1 z , e

  

  CQ z

   CI z

Q(z)

D

I(z)

1

Nhận xét: Nếu

 , ta có

 

  CI z

  D, CQ z D

 C 1 z 

ta kí hiệu

Khi

z

I

 I z

k

k

 n z

z   k

Để chứng minh bổ đề 4.2.5 ta cần chứng minh 2 bổ đề sau:

0

0

, n 1, 2,....  1     z , n      G   

Bổ đề 4.2.6. Cố định một số

M M 

  , tồn tại

    sao cho :

0

0

k=1,2,….

1  

z , M I k 0

k

 100

Chứng minh:

0; I

d

Nếu

0 , lấy

1 1    

kz

0M 1 , ta có

k

 100

1 1   2 2

I

k

it

e

z

0 , ta có nhận xét: tồn tại hằng số

0 , sao cho

zAgr

C t 0

0C

Nếu kz

k

k

2

Từ

k

2

D\M I  0 k

k

(ở đây, M0 là hằng số, sẽ được chọn sau)

Suy ra

2



d     z , D \ M I k 0 1 z  k 2  z  

k

2

0

0

k

  M 1 z

2

   z , D \ M I k 0 dx 2 x 1 z  k 2 C 

k

2

0

0

k

.      z , D \ M I k 0   1 z  k 2 2 C  0 1 2 C M 0 1  M 1 z 

Chọn

, ta có:

0

k

.

M     z , D \ M I k 0  100  100 2 2 C  0

k

k

       1   z , M I k 0 z , D  k z , D \ M I k 0  100

Bổ đề 4.2.7. Cố định M>0, tồn tại một hằng số

, sao cho với mọi cặp điểm

z,

. Khi đó

C C M

Dw  , và

  w 20MQ z

2

z, log C    w 1 z  1  w

Chứng minh:

.

Ta có thể giả sử rằng

  z, w D \ 0 

Ta có:

w

 1 z 

, nên

Mặt khác: do

1 z 1 wz    

  w 20MQ z

w

 20M 1 z

 20M 1 z

0 1         Agrw Agrz

w

i

i

i

i

Agrw

Agrw

Agrz

Agrz

1 wz    z 1 w

w

i

i

i

Agrw

i Agrw

Agrz

i Agrz

Agrz

e e e e z       1 w      

w

20M 20M 1 1 z

 



1 z 

 

Ta suy ra:

(4.2.7-1)

 1 wz K M 1 z



với

2

2

2

2

Ta lại có

1 wz 

z  

w

w

  . K M 20M 20M 1  1 z  

 1

Ta suy ra:

2

2

e e e e z e      1 w

2

2

z,     w log 1 2 log 1 2 z  w wz 1- z  w wz 1-              

w

 1 z 

2

1

2

2

 1 1 wz 

(4.2.7-2)

z,

log

w

C    1

2

w

 1 z    1 

   

2

2

w

 1 z 

với

C 2log 1

log

log

1

2

2

2

2

z  w wz  1

1 z  1  w

 1 1 wz 

  

  

   

   

    

    

2

2

2

2

2

2

w

w

Do (4.2.7-1), nên ta có 

 1 z 

log

log

log

2

2

2

2

2

2

2

 1 1 wz 

  1 z 1   1 z 

 

  1 z 1   K M 1 z

w 

    

    

    

    

    

    

2

2

w

 1 z 

l og

log

log

w

2

2

2

  1 z 1

2

1 z  1 

w

 1 1 wz 

   

   

    

    

log

w

 2log K M log

2

2

2

  1 z 1

w

 1 z    1 

   

 log     C log  2log 1 2 z  w wz  1        1 z    1 w               

2

2

w

 1 z 

l og

log

log

w

2

2

2

  1 z 1

2

1 z  1 

w

 1 1 wz 

   

   

    

    

l og

w

2

2log K M 2

  1 z 1

2

2

w

 1 z 

log

log

log

 

 

w

2

2

2

  1 z 1

2

1 z  1 

w

 1 1 wz 

   

    

log

 

w

2

2log K M 2

     

  1 z 1

    

log

C 2log 1

w

2log 1 2

2

1

2

  1 z 1

z  w 1  wz

  

  

  

  

log

w

2

2l og K M 2

  1 z 1

z  w 1  wz 

2 C 2 2log K M

(4.2.7-3)

  

 

1

2

Từ (4.2.7-2) và (4.2.7-3) ta suy ra điều cần chứmg minh. 

 Bây giờ ta quay lại chứng minh bổ đề 4.2.5: Để xây dựng các tập 

nG theo yêu cầu bổ đề, ta lần lượt thực hiện qua 3 giai đoạn sau:

1. Với mỗi

0  , ta sẽ xây dựng các điểm

z

 với  I z

 nz k D

n

 n

kz

  I z k n

và thỏa:

với mọi

(4.2.5-3)

z

 n

kz

k

 1 z   

   1 z k n

k

  20M Q z 0  N 

z n  

 z ,z k

n

E

N

2. Ta tiếp tục xây dựng các tập

sao cho :

D  , với

E   , nếu

z , z k

j

kE

k

j

(4.2.5-4)

1  

z , E k

k

 10

Khi xây dựng

ở giai đoạn 1 thỏa đánh giá (4.2.5-3) ở trên

 nz k

kE , ta sẽ sử dụng các điểm

với  được cố định đủ nhỏ.

3. Cuối cùng ta sẽ xây dựng các tập Gn đôi một rời nhau và thỏa điều kiện (4.2.5-1) và

(4.2.5-2)

Cụ thể như sau:

1. Xây dựng các điểm

  nz k D

0

Cố định

M M

  , áp dụng bổ đề 4.2.6 , tồn tại một hằng số

   sao cho

0

0

k=1,2,….

1  

z , M I k 0

k

 100

Cố định

. Lấy

z

     , là một số nhỏ mà ta sẽ chọn cố định sau. Với mọi

 0

 n

kz

z

N

với

, ta định nghĩa

như một điểm thuộc D thỏa mãn 3

 20M Q z 0

 nz k

n

n

k

kz , z

điều kiện sau:

i)

 Agr z

n

n

  Agr z k

ii)

 

z , z k

n

n

    z k , z n

z

iii)

  z k n

n

ở đây

  là một số lớn, ta sẽ cố định sau. Nói riêng, N sẽ đươc chọn đủ lớn

 N N , M , 0

z

N

với bất kì điểm

thỏa mãn

.

sao cho

  z k n

 20M Q z 0

 20M Q z 0

n

n

k

kz , z

k

 20M Q z 0

k

kz

 nz k

D

 nz

, ta có , tồn tại các hằng số

C ;C sao cho

Theo bổ đề 4.2.7 và

 

z , z k

1

2

n

n

    z k , z n

k

k

log

log



 

2

C 1

2

C 1

n

n

z , z k

z , z k

1 z  1 z 

n

n

 1 z    1 z 

   

log

C

   z k , z n

2

2

n

  1 z k n 1 z 

n

k

log

log

C

 

2

2

C C  1

2

3

  1 z k n 1 z 

n

n

 1 z    1 z 

   

C

 C

k

k

( với C là một hằng số phụ thuộc M0)

1 z  1 z 

  1 z k n 1 z 

1 z  1 z 

n

n

n

   

   

   

   

Vì thế, ta có

C

1 C  

(4.2.5-5)

n

k

 1 z 

 1 z 

   1 z k n

k

  20M Q z 0  N 

z n  

 z ,z k

n

    20M Q z j N z   n 0 k  j 1 z ,z j    n

k

j

j 1

z

Nếu

 

  , thì theo bổ đề 4.2.7, ta lại có:

z , z k

 20M Q z 0

n

n

k

n

log

2

 K M 1

0

z , z n

k

1 z  1 z 

k

k

log

 

 

 K M 1

0

2

 K M 1

0

z , z n

z , z n

k

k

1 z  1 z 

n

j

z ,z n

k

k

z ,z n

k

 2

  .2K M 1

0

2  K M 1

0

 K M 1

0

1 z  1 z 

2

 2 2

n

 K M 1

0

2

j

.

.2 .K M

1 z 

0

n

k

k

 1 z 

 1 z 

j

2

j

1 z 

 K M 2

0

n

k

 1 z 

Lại do điều kiện (4.2.2-1), nên vế phải của (4.2.5-5) bị chặn bởi

1 C  

1 C  

j

 j 1 C  

 j

 C 1  

 M2 .2

2

 K M

 M.K M

0

0

k

k

 1 z 

 1 z 

j N 

j N 

0

C

1

Do 0

   , chọn 1

  đủ nhỏ sao cho

    , theo công thức tính tổng cấp số nhân

lùi vô hạn, ta có vế phải của (4.2.5-5) bị chặn bởi

N

 C 1  

1 C  

 M.K M

0

k

 1 z 

C 1  

2 1 2 

Với

0  cho trước, chọn N đủ lớn thì ta có

với mọi

z

 n

kz

k

 1 z   

   1 z k n

k

  20M Q z 0  N 

z n  

 z ,z k

n

2. Xây dựng các tập

D 

kE

Với mỗi

, ta kí hiệu

. Cố định

  I k n

0M 0 và N>0, ta định nghĩa:

 nz k

   I z k n

N, z

 B k

z , z k

 20M Q z 0

z : z n

n

n

n

z , k

k

 

\

Bây giờ ta sẽ chứng minh rằng tập

thỏa mãn điều kiện:

E M I  0

 I k n

k

k

  z B k  n

(5.2.5-6)

1  

z , E k

k

 10

it

1

e

z

Ta có:

 t

z , k

k

it

e

z

1 z 

k

k

2

2

it

e

z

k

k

 1 z 

2

1 z 

k

k

2

it

1 z  1 z 

k

e

z

k

Suy ra:

k

(4.2.5-7)

  I k n

z , k

   1 z k n

1 z  1 z 

dt 2 

2 1 z 

  z B k  n

  z B k  n

k

k

  z B k  n

   I k n

   

   

Theo giai đoạn 1, ta có vế phải của 4.2.5-7, phải nhỏ hơn 2

Mặt khác, từ

 

 I k n

z , E k

k

z , M I k 0

k

z , k

  z B k  n

   

    

Từ bổ đề 4.2.6 ta được:

1  

  2

z , E k

k

 100

.

Ta chọn  đủ nhỏ thì

1  

z , E k

k

 10

E

Do

, nên từ định nghĩa của tập các tập

E   , nếu

kE ta có

0

 I k n

nM I

k

j

N

. 

z , z k

j

3. Xây dựng các tập

nG :

giảm. Với mỗi điểm

1 z

Bằng cách hoán đổi vị trí, ta xắp xếp dãy  nz

sao cho dãy 

n

G

E để họ các tập 

nG đôi một rời nhau và

nz ta sẽ xây dựng tương ứng một tập

n

n

thỏa (4.2.5-1), và (4.2.5-2). Việc xây dựng

nG được thực hiện bằng quy nạp và đảm bảo

rằng 

nG rời nhau đôi một và thỏa 4.2.5-1.

, ta có

Lấy

1

 

1  

  

1E1G 

z ; 1

z , E 1 1

1G

 10

Do đó (4.2.5-1) thỏa với n=1

,...,

Giả sử rằng ta đã xây dựng được các tập con đôi một rời nhau

, G G 1

2

j 1

G  của đĩa tròn

đơn vị thỏa:

, với n = 1,2,…,j-1

1   

nz ,

kG

 

 k n,k A n

   

   

Các tập

z , z , z ,..., z

: k 1, 2,..., j 1 N

(1) Nếu

, ta định nghĩa

.

inf

2

1

jEjG 

z , z j

k

j

j 1 

jG được xây dựng theo 2 trường hợp sau: 

 

 Theo 5.2.5-6, ta có

 

1   

G

z , j

z , j

j

kG

  k j,k A j  

   

   

Bây giờ ta chỉ ra là

, nên

0 jM I

jGkG    với mọi k=1,2,…,j-1. Mà do

kG  và kE

jG 

ta chỉ cần chỉ ra

E   , k=1,2,…,j-1.

M I 0 j

k

Cố định k = 1,2,…,j-1. ta xét 2 trường hợp:

z

: Từ

, ta có

\

+ Nếu

E   .

 20M Q z 0

0

 I k j

E M I  0

 I k j

k

jM I

k

k

M I 0 j

k

j

z

z

+ Nếu

: Từ

, ta có

E   .

   , nên

z

 20M Q z 0

M I M I 0

0

j

k

M I 0 j

k

k

k

j

j

z , z , z ,..., z

N

(2) Nếu

, ta xét tập

1

2

j

j 1 

  F F j 

  1, 2,..., j 1 :

z , z k

j

 k  

 N

ta có 2 trường hợp sau:

+ Nếu

, thì ta định nghĩa

1   

jz ,

jG   . Lúc này ta cũng có:

k F 

  

 kG  

1   

jz ,

kG

  k j,k A j  

   

   

, ta định nghĩa:

+ Nếu

1   

j

jz ,

k

  . Tương tự như trong trường hợp jE \

k F 

 k F

  

 kG  

G G

(1), ta có

jGkG    với mọi k=1,2,…,j-1

Và ta cũng có:

 

1   

z , j

z , j

j

kG

  k j,k A j  

   

   

E

Vì vậy theo nguyên lý quy nạp ta đã xây dựng được họ các tập con 

nG đôi một rời

nhau của đường tròn đơn vị và thỏa 4.2.5-1. Bây giờ ta chỉ còn phải chứng tỏ họ 

nG thỏa

điều kiện 4.2.5-2, nghĩa là, tồn tại

     sao cho: 0

 



z ,z k

n

2

1, 2,...

,   

z , n

kG

N

k: 

z ,z k

n

Cố định n = 1,2,…. Ta xét 3 tập chỉ số sau:

N, z

A

=

 20M Q z 0

n

n

z , z k

k

 k :

 

k :

n

n

z , z k

N, 2M I M I k 0 0

  

k :

N, k

 

C

n

z , z k

 A B

Bây giờ ta phân tích tổng trên thành 3 phần



z ,z k

n

2

A

B

C

z , n

kG

N

k: 

z ,z k

n



z ,z k

n

A

2

với 

z ,G n

k

k 

A



z ,z k

n

2

B

z ,G n

k

k 

B



z ,z k

n

2

C

z ,G n

k

k 

C

20MoQ(zn)

C

C

zn

A

B

A

B

MoIn

D

. Từ

, theo đánh giá của

- Với mỗi

G M I  0

 20M Q z 0

n

n

kz

kz trong phần (A), ta có

k

2

1 z 

n

n

, nên

nhân Poisson, chỉ ra rằng

2

it

1 z  1 z 

n

e

z

n

B=

2

n

dt

z ,G n

k

k

 2 M 1 z 0

1 z  it

1 2 

1 z  1 . 2 1 z  

e

n z

n

n

M I 0 k

k

2M

0

z ,G n

k

 1 z  1 z 

n

Theo bổ đề, 4.2.7, từ

, tồn tại hằng số C phụ thuộc Mo, sao cho:

 20M Q z 0

n

kz

k

log

 

 C M

2

0

z , z k

n

1 z  1 z 

n

Vì thế, nếu

, ta có:

 20M Q z 0

n

kz

 C M

0

z ,z k

n

C.2

C 2M 2

với

0

z ,G n

k

  .

0

- Với mỗi kz trong phần (B), ta có

2M I M I 0 n k

it

e

C C M

0

Ta có với mọi

I , tồn tại hằng số

 sao cho:

1

0

1

k

it

e

z

1

n

C 1 z z  n k

Từ đó thì

2

2

2

2

n

k

1 z 

1 z 

 1 z 

n

n

2  C M 1

0

z ,G n

k

2

2

2

it

dt 2 

dt 2 

e

z

 1 z  1 z z

C 1 z z 

M I 0 k

M I 0 k

n

2 1

n

n

k

k

Tương tự như cách chứng minh bổ đề 4.2.7, ta thấy tồn tại hằng số

0 sao cho

2C

2

n

k

 1 z 

2

C log 

2

2

z , z n

k

2

 1 z  1 z z n k

z ,z n

k

2C

C.2

với

2  C C M 2 1

0

z ,G n

k

z ,z k

n

A

B

   1 2  

Vậy ta có: 

N

k: 

  C 

z ,z k

n

Mặt khác từ điều kiện 4.2.2-1, ta có



  1  

 1 j

z ,z n

k

2

M2

với j=1,2,…

j

k: 

z ,z k

n

1

0

1

1 0

Do 0

   , ta có thể chọn

        , lúc này ta có

     . Vì thế, cộng

, ta có:

vế theo vế tất cả các đánh giá trên với j N



  1  

 1 j

z ,z k

n

A

B

C

2

j

j N k:  

  C M2  j N 

  

z ,z k

n



1 j

A

B

CM

1 

2 1 2 

A

B

Lấy N>0 đủ lớn, ta sẽ có 

  3

0

Bây giờ việc đánh giá tổng (C) phụ thuộc vào cách chọn hằng số

  xuất hiện trong cách

xây dựng tập 

nE . Cố định nz , xét tập

N, z

 U n

 20M Q z 0

0

n

n

n

z , z k

k

, 2M I M I k 0

 z : k

  



z ,z k

n

(C)

2

Khi đó:

z ,G n

k

  z U n  k

z

Nhận xét

rằng, nếu

,

thì

. Đặc biệt,

z

 U n

 3M Q z 0

n

n

kz

k

kz

z

. Do vậy

, nên theo cách xây dựng các tập 

 20M Q z 0

G M I  0

 \ I k n

n

k

kG , ta có

k

k

2

2

1 z 

1 z 

z ,G n

k

2

2

d  2 

d  2 

n z

n z

 

 

n

n

 M I \I k

0 k

 n

  D\I k  n

và với phép đổi biến cho một hằng số

0 , sao cho

3C

C

(4.2.5-9)

3

3

z ,G n

n

k

 C 1 z

dx 2 x

1 z  n   1 z k n

   1 z k  n

Nhận

xét

rằng,

nếu

thì

thuộc

góc

Stolz:

,

kz

kz

iAgrz

iAgrz

n

n

e

với đỉnh

và phụ thuộc vào

M

z D : z

e

0M . Vì

n

0

 11M 1 z 0

  

 U n  

  dẫn đến

 Agr z

 Agr z

0

n

2M I M I 0 n k

k

k

 10M 1 z 0

iAgrz

n

z

e

k

k

 11M 1 z 0

z

:

N, z

z

Đặt

 V n

   n

n

n

k

z , z k

k

Ta có





z ,z k

n

z ,z k

n

C

2

2

z ,G n

z ,G n

k

k

  z U n  k

  z V n  k

C

 C

k

k

, và từ (4.2.5-9) ta được:

Theo chứng minh trên,

1 z  1 z 

  1 z k n 1 z 

1 z  1 z 

n

n

n

   

   

   

   

C

1  





n

z ,z k

n

z ,z k

n

C

C

2

C

2

3

3

1 z  1 z 

  z V n  k

  z V n  k

k

1 z  n   1 z k n

   

   

z

, theo bổ đề 4.2.7, ta có

 3M Q z 0

n

k

k

log

 C M

z , z k

2

0

n

1 z  1 z 

n



n

 C M

0

z ,z k

n

2

1 z  1 z 

k

Do đó

1

1

C



z ,z k

n

   

C M C 0

C

2

C 2 3

  z V n  k

C

0

là tách được, nên tồn tại

 , sao cho với mọi j 0 , thì số các

 C M 4

0

4

Do dãy  nz

điểm

j

j 1

 

  không hơn

 V n

4C . Vì thế

z , z k

n

kz

1 

C

j



1 

C M C 0

C

2

C C 2 3

4

j N 

0

1C 

 

Chọn

0  đủ nhỏ sao cho

  , và tương tự như trên, ta lấy N >0 đủ lớn thì ta

được

C

  3

Vậy, ta đã chứng minh được:



z ,z k

n

A

B

C

2

1, 2,...

,   

z , n

kG

N

k: 

z ,z k

n

Bước 3: ( của chứng minh điều kiện đủ của định lý 4.2.2)

T S

  và các tập 

Trong bước này ta chứng minh rằng với phân hoạch  nz

nG đã

u

thỏa các điều kiện mà ta đã giả

xây dựng ở trên sẽ được dùng để chỉ ra hàm

 u T,S

thiết là đúng trong bổ đề 4.2.4.

tách được

thỏa mãn điều kiện

Bây giờ

ta

l

M2

, với mọi n,l =1,2….thì cũng thỏa mãn điều kiện của định lý

n

z ; z j

 # z : j

sẽ chứng minh dãy  nz  l

4.1.6.

sup

 

Thật vậy, để chứng minh

ta chỉ cần chứng minh với các hình

n

 1 z 

1 l   Q  nz Q

trong phần

trên của nó:

vuông Carleson Q mà chứa một điểm của  nz

i

re :1 r

Q

  l

 T Q

 

Xét Q

hình

vuông

Carleson

dạng

này,

lấy

 T Q

nz

k : z

Q, j 1

  

, theo bổ đề 4.2.7 thì với mọi

thì

so

1 z

  A j

  k A j

z , z k

n

k

k

 j

j

. Do đó , từ

, ta có:

sánh đựoc với

 j2 Q l

n

z ;z k

 # z : j

 j M2



j

 1 j

Q

l

l

  Q # A j C M2

C 2 1

1

k

 1 z 

   k A j 



1 j

C M2 1

k

 1 z 

l

1  Q

   k A j 

Do 0

   , nên 1

 

n

n

 1 z 

 1 z 

l

l

1  Q

1  Q

    j 1 k A j  

nz Q 

là dãy nội suy trong H .

Vì thế,  nz

sao cho với mọi phân hoạch của dãy

Theo định lý ánh xạ mở, tồn tại hằng số

  

nz  

T S

h

sup h z : z D 1

với

  , đều tồn tại

  với

 và

 h z

 

  h T,S H

 nz

n

0

  là số nhỏ ( sẽ cố định sau) và lấy

T ;

  với

S . Lấy

 h z

nz

nz

n

,

N N 

     là các hằng số dương và   

 

nG là các tập con đôi một rời nhau của đĩa

1

0

đơn vị ta đã xây dựng trong bổ đề 4.2.5. Lấy

  khi 0

  .

0

     nhỏ sao cho

 

 

, n, m 1, 2,... 

Xét dãy các giá trị dương 

2

2

nw thỏa mãn

log w log w  n

m

z ; z n m

(4.2-0)

T S

u

h 

  đã cho, ta xét hàm

 được định nghĩa bởi:

 u T,S

Với một phân hoạch  nz

d 

  u z

  

  

P z

k

 1 h 

  w

k

G

k

h

ở đây

 h T,S

 

zP  là nhân Poisson

2

   

P z

2

z

1 z  1 2   

Bây giờ ta sẽ chỉ ra

với

với

w

w

T và

S . Với n=1,2,…, ta đặt

 u z

 u z

n

n

n

n

nz

nz

N

.

A n là tập các chỉ số k sao cho

z , z k

n

(I)

(II)

, với

Ta viết lại:

 u z

n

d 

  I

  

  

 1 h 

n

 

 k A n 

w P k z G

k

II

d 

  

  

P z

k

 1 h 

n

  w

 k A n 

G

k

, n=1,2,…

2 w 

+ Trước tiên ta chứng minh:   I

n

0

Thật vậy, nếu hằng số

     được chọn sao cho    , và từ (4.2-0), ta có

 

2





z ,z k

n

z ,z k

n

2

d

w

2

 

2 

  I

w 2 n

n

z ,G n

k

2

n z

1 z  1 2   

  k A n 

  k A n 

G

n

k



z ,z k

n

2

2

Theo bổ đề 4.2.5, thì

2  

z ,G n

k

  k A n 

, n=1,2,…

2 w 

Suy ra   I

n

+ Do 

nG đôi một rời nhau, và (4.2-0), ta có

N 

II

d

 

  

  

P z

n

n

k

 1 h 

  2 w 1 h z

n

  w

 k A n 

G

k

sup h z : z D 1

Từ

 , (4.2-0) và 4.2.5-1 ta có

 

N



 1 h z

  

  

n

n

 1 h 

n

G

D\ 

k

   k A n

  d  II w 2  P z

N



    

n

Vì thế,

N



N 

 2    w 2 n        1 h z

n

n

n

  2 w 1 h z n

 2   

  2 w 1 h z

Vậy

N



+ Nếu

II   

 h z   nên

 u z

 1

     2

nz

n

n

n

N



T , thì  II w 2 

+ Nếu

 h z   nên

 u z

  I

 1

nz

n

n

n

 II w 2

0

,

, N

Cố định

0

>0 đủ nhỏ thì ta suy ra được

     và

  , lấy

 

     

2 S , thì       

 u z

 u z

với nz

với nz

n

n

n

n

w T và w S .

Theo bổ đề 4.2.4 thì ta có được chứng minh điều kiện đủ của định lý.

 Sau đây là một số điều kiện tương đương với điều kiện ta đưa ra ở định lý 4.2.2.

Mệnh đề 4.2.8:

là dãy các điểm tách được trong D. Khi đó các mệnh đề sau là tương đương

Cho  nz

1

(a) Tồn tại một số M>0 và 0

l

M2   

l

n

   sao cho  

 # z : j

với mọi n,l =1,2,….

z , z j

(b) Tồn tại một số M1>0 và 0

1    sao cho



n j 1 z z 

n

j

z z    

với 0 r 1

  # z :  j     r M 1 r  1  

1

   sao cho

  và với mọi n=1,2,…

1   l

l

: 2 1 z 2

l

n

n

n

j

j

 1 z 

 1 z 

(c) Tồn tại một số M2>0 và 0   # z Q z 

 

với mọi n,l =1,2,….

(d) Tồn tại một số M3>0 và 0

3

n

j

 M 1 z

   sao cho 1  1 z 

  z Q z 

j

n

với mọi n = 1,2,…

    M 2 2

Chứng minh:   b :

+   a

z,w

Ta có

z,w

 2  2

 2

Nên với z, w D , ta có

 1   2  z,w z w  1 wz  1 1 1   

z, w  1     l 2 1 z w  1 wz  2 l

Chọn

ta có   a

  b

r 1   2 1 2 l

+   a

  c :

Cố định 2 số nguyên dương n, l.

1   l

l

, nghĩa là

Với mọi

 z Q z 

n

n

n

n

j

j

j

 jz Q z

 1 z 

 1 z 

 

z : 2 1 z 2    

1   l

l

n

n

j

 1 z 

 1 z 

Áp dụng bổ đề 4.2.7 ta có tồn tại một hằng số C sao cho

2 1 z 2   

2

j

n 1 z 

j

1 z  log C    z , z n

2

2

j

n 1 z 

n 1 z 

j

j

1 z  1 z  C log C log       z , z n

 C C 1       l

l

j

z , z n

j

Vì vậy ta có

l

l 1  

    l C z , z n

 z Q z 

n

n

n

n

j

j

 1 z 

 1 z 

 

 l C

Do đó ta có   a

  c

+   c

  d :

Ta có :

: 2 1 z 2        z : j z , z j

1   l

l

n

n

j

 1 z 

 1 z 

2 1 z 2   

  l

2

j

 1 z 

n

 1 z 



3

n

n

j

 1 z 

 M 1 z

 l 2

 1 z 

j 1 

  z Q z 

j

n

Ta đã có   c

  d

+   d

  a :

0 , từ điều kiện (d) suy ra:

Theo tính bất biến bảo giác, ta có thể giả sử rằng nz

M

3

j

 1 z 

j 1 

1 z 

1 z 

j

j

l

log

2

 

Mặt khác:

l

  l

2

z ,0 j

1 z 

1 z 

j

j

Nếu

1 z 

 l thì

jz ,0

j

2

1

2 l



M

Suy ra

l

3

z ,0 j

l

 # z : j

1

2

2 

  

  

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Luận văn được chia thành 4 chương với nội dung là ba ứng dụng của Lý Thuyết Thế

Vị và Hàm Điều Hòa, đó là: Phép nội suy trong không gian

pL , Xấp xỉ đều, phép nội suy

bởi các hàm điều hòa dương. Qua đây giúp ta hiểu sâu sắc hơn về Lý Thuyết Thế Vị, hàm

điều hòa; thấy được các ứng dụng, cách thực vận dụng trong các bài toán cụ thể . Và cũng

thấy được mối liên hệ giữa Lý thuyết thế vị, giải tích phức và các nghành toán học khác có

nhiều mối liên hệ mật thiết với nhau.

Qua quá trình nghiên cứu vấn đề này, tôi nhận thấy vẫn còn nhiều ứng dụng nữa, các

kết thu được còn có thể mở rộng thêm. Chẳng hạn phép nội suy các hàm điều hòa dương có

số chiều lớn hơn, dãy nội suy trong các không gian khác (Kông gian dạng Besov, …), xấp xỉ

hàm điều hòa bởi đa thức điều hòa và bởi hàm điều hòa hưữ tỉ, xấp xỉ đều trong nón các

hàm điều hòa dương…. Nhưng do kiến thức và thời gian còn hạn chế, nên luận văn chưa thể

thực hiện được. Tác giả mong tiếp tục được nghiên cứu theo hướng này. Tác giả rất mong

sự góp ý và chỉ bảo của Quý Thầy Cô trong hội đồng.

TP Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2009

TÀI LIỆU THAM KHẢO

I.Tiếng việt:

[1] TS. Nguyễn Văn Đông, Giáo Trình Giải Tích Phức

[2] PGS.TS. Nguyễn Bích Huy, Giáo Trình Giải Tích Thực

[3] Nguyễn Văn Khuê, Lê Mậu Hải, Hàm biến phức, NXB Đại học Quốc Gia Hà nội

2001

II. Tiếng Anh:

[4] D.Blasi & A.Nicolau, Interpolation by positive harmonic functions, arXiv:Math-2006

[5] L.Carleson, An interpolation problem for bounded analytic functions, Amer. J.Math,

1958

[6] L.Carleson & J.Garnett, Interpolation sequences and separation properties,

I.Anal.Math,1975

[7] J.B.Conway, Function of one complex variable II, Springs – Verlag, Newyork, 1995

[8] J.B.Hiriart-Urrty & C.lemaréchal, Convex Analysis and Minimization Algorithms

I.Fundamentals, Springer – Verlag, Berlin, 1993

[9] D.E.Marshall & C.Sundberg, Harmonic Measure anh radial projection, Spring –

Verlag, New York, 1994

[10] Thomas Ransford, Potential theory in the complex plane, London Mathematical

Society Student Texts 28, Cambridge University Press

[11] W.Rudin, Real and Complex Analysis, McGraw-Hill, New York,1987.

.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BÁO CÁO (V/v: Tiến độ làm đề tài luận văn)

Kính gửi: - Phòng đào tạo sau đại học Trường Đại Học Sư Phạm Thành

Phố Hồ Chí Minh.

Tên tôi là: Nguyễn Văn Quang, hiện là học viên cao học Khoá 17, chuyên ngành Toán Giải tích, Trường Đại Học Sư phạm TP.HCM. Tên đề tài: “Lý thuyết Thế vị phẳng và một số phép nội suy”. Người hướng dẫn khoa học: Tiến sĩ .Nguyễn Văn Đông.

Từ ngày nhận đề tài 3/8/2008 đến ngày 15/2/1009 tôi xin báo cáo tiến độ thực hiện đề tài của tôi như sau:

 Đã làm được:

Mở đầu.

 Chương 1: Nghiên cứu tài liệu về lý thuyết thế vị phẳng  Rút ra các kiến thức chuẩn bị cho chương sau.

 Hướng làm sắp tới:

Chương 2: Phép nội suy trong không gian Lp. và Chương 3. Xấp xỉ đều.

TP.HCM, ngày12 tháng 02 năm 2009 Người báo cáo

Vậy nay tôi làm báo cáo này để phòng đào tạo sau đại học rõ. Trân trọng kính chào. Người hướng dẫn khoa học

TS. Nguyễn Văn Đông

Nguyễn Văn Quang

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BÁO CÁO (V/v: Tiến độ làm đề tài luận văn)

Kính gửi: - Phòng đào tạo sau đại học Trường Đại Học Sư Phạm Thành

Phố Hồ Chí Minh.

Tên tôi là: Nguyễn Văn Quang, hiện là học viên cao học Khoá 17, chuyên ngành Toán Giải tích, Trường Đại Học Sư phạm TP.HCM. Tên đề tài: “Lý thuyết Thế vị phẳng và một số phép nội suy”. Người hướng dẫn khoa học: Tiến sĩ .Nguyễn Văn Đông.

Từ ngày nhận đề tài 16/2/2008 đến ngày 15/5/1009 tôi xin báo cáo tiến độ thực hiện đề tài của tôi như sau:

 Đã làm được:

Mở đầu.

 Chương 2: Phép nội suy trong không gian Lp  Chương 3. Xấp xỉ đều.

 Hướng làm sắp tới:

Chương 4: Phép nội suy Bởi các hàm điều hòa dương.

TP.HCM, ngày14 tháng 05 năm 2009 Người báo cáo

Vậy nay tôi làm báo cáo này để phòng đào tạo sau đại học rõ. Trân trọng kính chào. Người hướng dẫn khoa học

TS. Nguyễn Văn Đông

Nguyễn Văn Quang

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BÁO CÁO (V/v: Tiến độ làm đề tài luận văn)

Kính gửi: - Phòng đào tạo sau đại học Trường Đại Học Sư Phạm Thành

Phố Hồ Chí Minh.

Tên tôi là: Nguyễn Văn Quang, hiện là học viên cao học Khoá 17, chuyên ngành Toán Giải tích, Trường Đại Học Sư phạm TP.HCM. Tên đề tài: “Lý thuyết Thế vị phẳng và một số phép nội suy”. Người hướng dẫn khoa học: Tiến sĩ .Nguyễn Văn Đông.

Từ ngày nhận đề tài 16/7/2008 đến ngày 15/7/1009 tôi xin báo cáo tiến độ thực hiện đề tài của tôi như sau:

 Đã làm được:

Mở đầu.

 Chương 4: Phép nội suy bởi các hàm điều hòa dương

 Hướng làm sắp tới: + Kiểm tra, chỉnh sửa luận văn.

TP.HCM, ngày14 tháng 07năm 2009 Người báo cáo

Vậy nay tôi làm báo cáo này để phòng đào tạo sau đại học rõ. Trân trọng kính chào. Người hướng dẫn khoa học

TS. Nguyễn Văn Đông

Nguyễn Văn Quang