Luận văn tốt nghiệp: Phương tiện thông tin đại chúng
lượt xem 272
download
Thuật ngữ truyền thông đại chúng được sử dụng trong “Lời nói đầu của Hiến chương Liên hiệp quốc về văn hoá, khoa học và Giáo dục”. Hiện nay, thuật ngữ này đã phổ biến rất rộng rãi các phương tiện truyền thông đại chúng, tác động hàng ngày, hàng giờ đến sự phát triển của từng lĩnh vực của xã hội.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp: Phương tiện thông tin đại chúng
- LU N VĂN T T NGHI P TÀI: “Phương ti n thông tin i chúng”
- M CL C PH N M U Trang 1. Tính c p thi t và lí do ch n tài 4 2. Vài nét v l ch s nghiên c u 9 3. Ý nghĩa khoa h c và th c ti n 14 4. M c ích và nhi m v nghiên c u 14 5. i tư ng, khách th và ph m vi 16 6. Phương pháp nghiên c u 16 7. Gi thuy t nghiên c u 18 8. K t c u c a lu n văn 18 PH N N I DUNG Chương I: Nh ng v n lí lu n và phương pháp 20 nghiên c u hi u qu c a báo chí i v i công chúng. 1
- 1.1. Cơ s lý lu n 20 1.1.1. Quan i m c a ch nghĩa Mác-Lênin v truy n thông 20 i chúng 1.1.2. Tư tư ng H Chí Minh v truy n thông i chúng 23 1.1.3. Quan i m c a ng c ng s n Vi t Nam v truy n 26 thông i chúng 1.1.4. Lý thuy t c a M.Weber v i tư ng nghiên c u c a 28 truy n thông i chúng 1.1.5. Mô hình c a H.Lasswell và C.Shannon v truy n 31 thông i chúng 1.2. Các khái ni m 32 1.2.1. Truy n thông 32 1.2.2. Truy n thông i chúng 33 1.2.3. Hi u qu truy n thông i chúng 35 1.2.4. Công chúng c a truy n thông i chúng 35 2
- 1.2.5. Công chúng sinh viên báo chí 37 1.3. a i m kh o sát và m t s c i mc a i tư ng 37 nghiên c u 1.3.1. Vài nét v a i m kh o sát 37 1.3.2. M t s c i mc a i tư ng nghiên c u 39 Chương II: Cách th c, m c và nh ng v n ư c 42 quan tâm trong giao ti p i chúng c a công chúng sinh viên báo chí. 2.1. Các phương ti n thông tin i chúng và cách th c ti p 42 nh n thông tin c a công chúng sinh viên báo chí. 2.1.1. Các phương ti n truy n thông i chúng 42 2.1.1.1. Báo in 42 2.1.1.2. ài phát thanh - truy n hình 43 2.1.1.3. Báo tr c tuy n 46 2.1.2. a i m và cách th c ti p nh n thông tin t báo chí 48 c a công chúng Sinh viên báo chí. 3
- 2.1.2.1. a i m và cách th c c báo in 49 2.2.2.2. a i m và cách th c nghe ài phát thanh 53 2.2.2.3. a i m và cách th c xem truy n hình 55 2.1.2.4. a i m và cách th c truy c p Interner 58 2.2. M c ti p nh n thông tin c a công chúng sinh viên 61 báo chí 2.3. Nh ng v n ư c quan tâm c a công chúng công 70 sinh viên báo chí 2.3.1. Nh ng n i dung thông tin ư c quan tâm 69 2.3.1.1. Nh ng thông tin th i s , chính tr - xã h i 72 2.3.1.2. Nh ng thông tin văn hoá, văn ngh , vui chơi gi i 77 trí 2.3.2. Nh ng th lo i tác ph m báo chí ư c quan tâm 79 2.3.2.1. Tin 4
- 2.3.2.2. Phóng s 2.3.2.3. Ph ng v n, t a àm 2.3.3. Nhu c u và m c trao i thông tin c a công 82 chúng sinh viên báo chí Chương III: Nh n di n m t s kênh truy n thông i 89 chúng liên quan n ngh báo và vi c s d ng thông i p t báo chí c a công chúng sinh viên báo chí. 3.1. Nh n di n m t s kênh truy n thông i chúng 3.1.1. T p chí: Ngư i làm báo 91 3.1.2. Báo: Nhà báo & công lu n 93 3.1.3. Trang web: nghebao.com (Ngh báo – Thư ký c a 95 th i i) 3.2. V n s d ng thông i p báo chí vào vi c h c t p và 98 rèn luy n c a sinh viên báo chí 3.2.1. M c ti p nh n thông tin t báo chí liên quan n 99 5
- vi c h c t p và rèn luy n c a sinh viên báo chí 3.2.2. Ý nghĩa c a nh ng thông tin t báo chí i v i vi c 100 h c t p và rèn luy n c a sinh viên báo chí PH N K T LU N 1. Nh ng k t lu n cơ b n 106 2. M t s ki n ngh 108 TÀI LI U THAM KH O 111 PH N PH L C 6
- 7
- PH N M U 1. Tính c p thi t và lí do ch n tài Năm 1946, l n u tiên thu t ng truy n thông i chúng ư c s d ng trong “L i nói u c a Hi n chương Liên hi p qu c v văn hoá, khoa h c và Giáo d c”. Hi n nay, thu t ng này ã ph bi n r t r ng rãi các phương ti n truy n thông i chúng, tác ng hàng ngày, hàng gi n s phát tri n c a t ng lĩnh v c c a xã h i.[3] H th ng các phương ti n truy n thông i chúng mà trung tâm là h th ng báo chí hi n nay phát tri n r t m nh m , ã tr thành m t thành t r t quan tr ng c a xã h i. H th ng này v a là ng l c, v a là công c trong ho t ng t ch c, qu n lí và nâng cao dân trí trong xã h i. Trong ho t ng c a mình, h th ng truy n thông i chúng ã th hi n vai trò cũng như kh năng t o s tương tác xã h i, hư ng d n, nh hư ng hành vi ho t ng trong công chúng. Chính vì v y, truy n thông i chúng tr thành m t thi t ch xã h i, nó ư c coi là tác nhân cơ b n làm hình thành các liên k t xã h i. Hi n nay, truy n thông i chúng có ư c s h tr r t l n c a các phương ti n Khoa h c kĩ thu t. Công ngh phát tri n trình cao ã ưa h th ng này tr thành m t trong nh ng h th ng quan tr ng nh t c a xã h i hi n i. Thông tin c a t ng qu c gia tr thành i tư ng c a báo chí m i qu c gia, không gian thông tin c a nhân lo i ang ư c thu nh l i. S qu c t hoá truy n thông i chúng ang t c th gi i vào tình hu ng mà trong ó các hàng rào thông tin “c ng” b phá v . i u này là cơ s th c ti n cũng như là i u ki n thu n l i thúc y các nghiên c u xã h i h c v truy n thông i chúng. Vi t Nam t năm 1986 n nay, th c hi n công cu c im i theo xu hư ng h i nh p và phát tri n. Dư i s lãnh oc a ng, qu n lí c a 8
- Nhà nư c nhi u lĩnh v c xã h i ã có s phát tri n rõ r t. Ho t ng truy n thông i chúng ã phát tri n m nh m c v s lư ng và ch t lư ng, óng góp tích c c vào công cu c công nghi p hóa, hi n i hoá t nư c, th c hi n m c tiêu dân giàu, nư c m nh, xã h i công b ng, dân ch , văn minh. Trong ư ng l i i m i toàn di n, n i b t lên là v n dân ch hoá các m t c a i s ng xã h i; Th c t này ã t o nên nh ng di n bi n m i m trong ho t ng thông tin báo chí nư c ta. Báo chí hi n nay ã cơ b n h n ch ư c hình th c thông tin m t chi u ơn i u và ngày càng th hi n ư c vai trò là c u n i gi a ng và Dân. Thông tin hai chi u ư c th c hi n trên báo chí: m t m t tuyên truy n, gi i thích ư ng l i chính sách c a ng, pháp lu t c a Nhà nư c n v i công chúng m t khác ph n ánh nh ng nguy n v ng, ý ki n ph n h i c a công chúng trong quá trình th c hi n ư ng l i chính sách c a ng, pháp lu t c a Nhà nư c. Nói n báo chí là nói n các lo i hình c a nó như : Báo in, báo nh, phát thanh, truy n hình, internet … ó là các b ph n, các kênh thông tin cơ b n nh t, c t lõi nh t, tiêu bi u cho s c m nh, b n ch t và xu hư ng v n ng c a thông tin i chúng. Trong th c t , m i lo i hình báo chí có nh ng th m nh và nh ng h n ch riêng , ch ng h n như: báo in có kh năng lưu tr lâu, ng th i i sâu phân tích chi ti t các s ki n hi n tư ng, công chúng c a lo i hình báo chí này có th ti p nh n thông tin m i nơi, m i lúc m i th i i m khác nhau. H n ch cơ b n c a lo i hình báo chí này là khó có kh năng phát hành r ng rãi t i công chúng vùng sâu, vùng xa…Phát thanh, Truy n hình có th m nh là nhanh, ng th i, r ng kh p, hàng tri u tri u công chúng có th ti p nh n thông tin ng th i v i th i i m di n ra s ki n. Nhưng h n ch c a nó là tính tho ng qua, kh năng lưu tr kém … òi h i công chúng ti p nh n thông tin t lo i hình 9
- báo chí này ph i h t s c t p trung, quá trình thông tin b ph thu c vào làn sóng, th i ti t… nư c ta các lo i hình thông tin i chúng ng th i t n t i và phát tri n, chúng không nh ng không lo i tr nhau, mà ngư c l i còn b khuy t, h tr cho nhau t o nên s c m nh t ng h p, góp ph n thúc y s phát tri n c a t nư c. Hi n nay, c nư c ta có kho ng 14.000 nhà báo chuyên nghi p ang ho t ng. Ngoài ra còn có hàng ngàn c ng tác viên, thông tin viên và m t i ngũ ông o ang ho t ng trong lĩnh v c thông tin xã h i. ó là cán b các phòng thông tin văn hoá, các ài truy n thanh c p huy n, xã… C nư c hi n có 553 cơ quan báo in, trong ó có 157 báo 396 t p chí và kho ng hơn 1000 b n tin. Hàng năm, xu t b n hơn 550 tri u b n báo. 64 t nh, thành ph tr c thu c Trung ương 470 trong s 512 huy n, 7000 xã trong t ng s hơn 10.359 xã ư c c báo trong ngày. Tính bình quân m i năm 1 ngư i là 7,5 b n báo. 70% lư ng báo chí t p trung th xã, thành ph . Có 1 ài truy n hình, 1 ài phát thanh qu c gia và 4 ài truy n hình khu v c Hu , à N ng , C n thơ, Thành ph H Chí Minh. M t ài truy n hình kĩ thu t s VTC c a b bưu chính vi n thông. Ngoài ra 64 t nh, thành ph tr c thu c Trung ương u có ài Phát thanh - Truy n hình. Riêng i v i lo i hình phát thanh, ngoài ài phát thanh qu c gia Ti ng nói Vi t Nam và các ài phát thanh c p t nh còn có h th ng ài truy n thanh c a g n 520 huy n và hơn 10.000 xã. ây là lo i hình báo chí có tính n nh và phân b ng u nh t trong c nư c. C sóng phát thanh và truy n hình qu c gia u ư c truy n qua v tinh. Theo con s th ng kê chưa y c nư c hi n có hơn 10 tri u máy thu 10
- hình, v i g n 85% s h gia ình xem ư c truy n hình. Sóng phát thanh hi n ã t i 5 châu l c và hơn 90% lãnh th nư c ta. Báo chí tr c tuy n (qua m ng Internet) là m t là m t lo i hình báo chí m i ra i so v i báo chí truy n th ng; Nhưng ư c s h tr m nh m c a khoa h c kĩ thu t và công ngh hi n i ã kh ng nh ư c vai trò cũng như s c m nh vư t tr i c a mình. nư c ta, t báo tr c tuy n u tiên chính th c ra i năm 2000. Qua 7 năm phát tri n, n nay c nư c ta ã có kho ng hơn 2.500 trang Web ang ho t ng và h u h t các t báo u có báo tr c tuy n. Theo ánh giá c a PGS.TS. Tr n ình Hoan nguyên U viên b chính tr , Bí thư Trung ương ng thì : “ Báo i n t ang góp ph n tích c c vào s l n m nh c a t nư c”( Ngu n : Viêt Nam Nét ngày 20/05/2003). H th ng các phương ti n truy n thông i chúng nư c ta hi n nay ư c t dư i s lãnh o th ng nh t c a ng và qu n lí c a Nhà nư c. Chính vì v y, các ho t ng xu t b n và phát hành n ph m c a h th ng này u ư c d a trên nh ng cơ s th ng nh t như : - D u hi u v ngh nghi p ( Giáo d c th i i, Quân ôi nhân dân, Ngư i làm báo ...) - D u hi u v l a tu i ( Nhi ng, Thanh niên, Tu i tr , Ngư i cao tu i…) - D u hi u v lãnh th ( Hà N i m i, Sài gòn gi i phóng, Hà tây, Hà Nam…) - D u hi u v xã h i ( i oàn k t, Lao ng …)1) 11
- - D u hi u v gi i ( Ph n Vi t Nam, Ph n Th ô, N sinh …) - D u hi u v nhu c u th hi u ( T p chí Th i trang, Báo Văn Ngh , t p chí Văn ngh … )* T t c các d u hi u trên là cơ s ho t ng xu t b n và phát hành i v i t t c các lo i hình báo chí, k c báo chí Trung ương và a phương. T t c các u hi u trên u r t xác th c và g n gũi v i i s ng xã h i, do ó các i tư ng công chúng u có th ti p nh n nh ng thông tin phù h p t h th ng truy n thông i chúng. Trong th i i m hi n nay, vi c nghiên c u kh o sát và ánh giá v nh ng nh hư ng và tác ng c a truy n thông i chúng i v i các t ng l p công chúng nư c ta là có tính c p thi t và có ý nghĩa quan tr ng c v m t lý lu n và th c ti n. G n ây, m t s tác gi cũng ã ưa v n nh n di n công chúng truy n thông i chúng trong tài nghiên c u. Tuy nhiên, v n còn thi u v ng nh ng công trình xem xét dư i góc Xã h i h c và Báo chí theo hư ng nghiên c u hi u qu c a truy n thông i chúng i v i công chúng nói chung và i v i công chúng là sinh viên nói riêng. Sinh viên là nhóm dân s xã h i tương i l n trong h th ng cơ c u xã h i. Nhóm sinh viên ư c xác nh b i nh ng c i m rõ r t : - Có tu i trung bình kho ng t 18 – 24 * D n theo Mai Quỳnh Nam “Công chúng Thanh niên ô th và báo chí - nghiên c u trư ng h p thành ph H i Phòng năm 2002.” Mai Văn Hai – Mai Quỳnh Nam: Chương IX : i s ng văn hoá tinh th n và ho t ng truy n thông i chúng.Báo cáo Xã h i năm 2000. Tr nh Duy Luân ch biên, Vi n Xã h i h c. 12
- - Có trình h c v n tương i cao - ang h c ngh , trong m t t ch c trư ng h c . Có th nói sinh viên là b ph n lao ng trí th c trong l c lư ng lao ng c a xã h i. H là ngu n nhân l c ch y u trong công cu c công nghi p hoá, hi n i hoá t nư c. L c lư ng sinh viên s ng và h c t p t p trung t i các ô th , do ó các ho t ng giao ti p v i các phương ti n thông tin i chúng cũng di n ra trong môi trư ng văn hoá, kinh t , chính tr phát tri n, vì v y có nhi u i u ki n thu n l i ti p nh n ngu n thông tin a d ng phong phú. i v i công chúng truy n thông là sinh viên, thì nhóm công chúng là sinh viên báo chí c n ư c lưu ý và quan tâm. B i l , trư c h t, h là l c lư ng lao ng hùng h u trong công cu c i m i hi n nay. H là nh ng trí th c, s là nh ng ch nhân c a t nư c trong tương lai. Và c bi t sau khi ra trư ng h s tr thành nh ng nhà báo - nh ng ngư i s tr c ti p ho t ng trong lĩnh v c truy n thông i chúng. Chính vì v y, s tác ng c a các phương ti n truy n thông i chúng có nh hư ng r t quan tr ng n quá trình h c t p, cũng như tác nghi p c a h sau này. Nghiên c u v nhóm công chúng sinh viên báo chí trong m i quan h v i h th ng báo chí càng có ý nghĩa thi t th c trong giai o n hi n nay. V i ý nghĩa trên, lu n văn c a chúng tôi ch n sinh viên c a Trư ng Cao ng Phát thanh - Truy n hình TW1(Tr c thu c ài Ti ng Nói Vi t Nam) t i Hà Nam kh o sát hi u qu c a báo chí v i công chúng sinh viên báo chí. 2. Vài nét v l ch s nghiên c u 13
- Nghiên c u xã h i h c v truy n thông i chúng n m trong h th ng tri th c c a xã h i h c, ây là m t ho t ng khoa h c t o ư c s quan tâm c a c Báo chí h c và Xã h i h c truy n thông i chúng. Trong l ch s nghiên c u v s tác ng c a truy n thông i chúng v i xã h i, các nhà nghiên c u ã ưa ra nhi u quan i m nhìn nh n khác nhau tuỳ thu c vào s bi n ng c a m i giai o n l ch s - xã h i nh t nh . Năm 1905, vi c phát minh ra vô tuy n i n và theo ó là s ra i c a ài phát thanh – ây là m t bư c ngo t l n trong l ch s phát tri n các phương ti n truy n thông i chúng. ài phát thanh ra i v i nh ng ưu i m vư t tr i v t c thông tin cũng như s qu ng i trong vi c truy n bá nên ã ư c công chúng hào h ng, say sưa ti p nh n. Các nhà nghiên c u xã h i h c th i kỳ này cho r ng các phương ti n truy n thông i chúng th c s có m t s c m nh v n năng. Tiêu bi u cho khuynh hư ng này là quan i m c a trư ng phái Frankfurt, h cho r ng v i kh năng c a ài phát thanh s r t d thuy t ph c công chúng, khi n h ph i tin tư ng và ph c tùng theo các thông i p và m c ích c a nó ư c truy n trên sóng phát thanh. Nh n xét này ư c ưa ra t s quan sát s lư ng công chúng b tác ng và s nh hư ng c a n i dung thông i p truy n t i, chưa d a trên nh ng nghiên c u th c nghi m i v i công chúng truy n thông. Năm 1944, P.Larsfeld cùng các c ng s ã thông qua nghiên c u th c nghi m i v i c tri v quy t nh b u c ch ra r ng, các chi n d ch v n ng tranh c thông qua các phương ti n truy n thông i chúng h u như ch làm tăng thêm s tin tư ng vào nh ng ý nh s n có c a c tri, th c t ít làm thay i quy t nh c a h [403, 404]. Năm 1960, J.Klapper trong cu n “Tác ng c a truy n thông i chúng” cho r ng “ truy n thông i chúng ch là y u t tác ng, b sung (dù là 14
- tác ng r t m nh) cùng v i nh ng y u t trung gian khác ch không ph i là y u t duy nh t d n n s thay i hành vi c a công chúng”[40,144]. Nói cách khác, truy n thông i chúng không ph i là nguyên nhân c n và , không ph i là tác nhân cơ b n n n s thay i thái ng x c a công chúng. Khi công ngh truy n hình ra i ã ánh u m t bư c ti n dài trong s phát tri n c a các phương ti n truy n thông i chúng. S c m nh c a truy n hình ư c kh ng nh b i nó s d ng t ng h p s c m nh c a c các lo i hình báo in, phát thanh và hình nh. Kho ng nh ng th p niên 60 – 70 c a th k XX, truy n hình phát tri n m nh m và ph bi n r ng rãi, nh ng quan i m nghi ng v s c m nh c a truy n thông i chúng ư c t ra xem xét l i. ã có nhi u công trình nghiên c u kh ng nh s c m nh cũng như s tác ng to l n c a lo i hình này. M ng Internet ra i ã th c s làm thay i quan ni m v các phương ti n truy n thông i chúng truy n th ng. Nh ng h n ch v kh năng lưu tr thông tin , th i lư ng, s ơn i u, s tương tác … c a các phương ti n truy n th ng ã ư c gi i quy t. M ng Internet ã kh ng nh ư c vai trò cũng như s tác ng to l n c a nó i v i xã h i công chúng. Nh ng th p niên cu i c a th k XX, công ngh m ng Internet ã phát tri n m nh m và ph bi n h u h t các qu c gia, nó t o i u ki n th gi i xích l i g n nhau hơn. Có th nói r ng, Internet là tác nhân cơ b n thúc y quá trình toàn c u hoá, tăng cư ng kh năng giao lưu, h i nh p, h p tác, trên m i lĩnh v c gi a các qu c gia trong khu v c và trên th gi i. S ra i c a m ng Internet v i nh ng ưu i m vư t tr i và ph m vi tác ng c a nó ã t o ra không gian r ng l n hơn cũng như nhi u hư ng nghiên c u m i v hi u qu c a truy n thông i chúng i v i công chúng xã h i. Theo các tài li u t ti u ban nghiên c u truy n thông i chúng c a i h i Xã h i h c th gi i l n th XV, t ch c năm 2002 cho th y hư ng nghiên c u hi u 15
- qu truy n thông i chúng c a m ng Internet ư c c bi t chú tr ng và ph m vi nghiên c u không ch trong m i qu c gia mà m r ng ra toàn th gi i. n cu i th k XX, J.Habermas ưa ra khái ni m “không gian c ng ng” trong ó các phương ti n truy n thông i chúng óng vai trò trung gian liên l c và ti p xúc trong n i b xã h i dân s , cũng như n i b xã h i xã h i dân s và các thi t ch Nhà nư c. ng th i xác nh truy n thông i chúng không ph i là lãnh a riêng c a các nhà truy n thông hay các chuyên gia truy n thông, nó là di n àn chung thông tin v xã h i v con ngư i. Truy n thông i chúng cũng là nơi th hi n các m i quan h gi a các t ng l p, các nhóm xã h i[351, 352]. Nghiên c u xã h i h c truy n thông i chúng là m t hư ng nghiên c u cơ b n c a xã h i hi n i. Các nư c có truy n th ng nghiên c u xã h i h c r t coi tr ng hư ng nghiên c u này. c bi t trong giai o n hi n nay, khi mà các quan h xã h i di n ra ngày càng ph c t p trong b i c nh toàn c u hóa. Truy n thông i chúng ư c coi là m t tác nhân xã h i, cơ b n t o nên các liên k t xã h i không ch trong ph m vi qu c gia mà c trên ph m vi khu v c và qu c t . Trong giai o n phát tri n c a xã h i h c, truy n thông i chúng b t u t nh ng năm 20 c a th k trư c, bao gi xã h i h c cũng h t s c ư c coi tr ng, nó ư c coi là hư ng nghiên c u ch y u xem xét các tác ng xã h i c a h th ng truy n thông i chúng iv i i s ng xã h i, và ánh giá hi u qu xã h i c a h th ng này. Ngay t năm 1910, M.Weber ngư i ã t lu n c cho các nghiên c u xã h i h c truy n thông i chúng ã x p nghiên c u v công chúng v trí hàng u trong các v n c n ph i ưu tiên c a xã h i h c truy n thông i chúng. Qua b n giai o n phát tri n, nghiên c u xã h i h c truy n thông i 16
- chúng ch ra r ng: truy n thông i chúng t o nên các tương tác xã h i hình thành hành ng xã h i phù h p v i nh hư ng xã h i. Vi t Nam, vi c nghiên c u v hi u qu truy n thông i chúng v i công chúng bư c u ã t o ư c s quan tâm c a gi i chuuyên môn. T năm 1990 n nay ã có m t s nh ng công trình theo hư ng nghiên c u lý thuy t và th c nghi m v công chúng. Trư c h t ph i n i n nh ng bài vi t c a tác gi Mai Quỳnh Nam ăng trên T p chí Xã h i h c, ngoài vi c ưa ra nh ng cơ s lý thuy t cho vi c nghiên c u truy n thông i chúng và dư lu n xã h i tác gi ã g i m ra hư ng nghiên c u th c nghi m trong b i c nh xã h i Vi t Nam hi n nay. Trên t p chí Xã h i h c s 2 – 1996 trong bài “V c i m và tính ch t c a truy n thông i chúng”,[55] tác gi ã phân tích m i quan h gi a giao ti p các nhân, giao ti p i chúng và h th ng truy n thông i chúng.Trên cơ s phân tích m i quan h này, tác gi ã ch ra nh ng tác ng tr c ti p n hi u qu c a ho t ng báo chí; Th nh t là s tác ng t h th ng pháp lu t và quy t nh qu n lý c a các cơ quan qu n lý báo chí. Th hai là s tác ng t công chúng báo chí. Th c t cho th y r ng, trong xu th h i nh p và toàn c u hoá hi n nay s tác ng c a các phương ti n truy n thông i chúng d n n s thay i ng x xã h i c a công chúng là tương i rõ nét; c bi t trong ó có nhóm công chúng là sinh viên báo chí. Bài vi t “V v n nghiên c u hi u qu truy n thông i chúng” trên t p chí Xã h i h c s 4 – 2001,[56] tác gi ã t ng h p m t s h th ng ch tiêu nh tính và nh lư ng làm cơ s phân tích hi u qu c a các phương ti n truy n thông i chúng. Các bài nghiên c u xã h i h c th c nghi m v báo chí cũng c a tác gi này ã in trên t p chí Tâm lí h c s 1- 2004 như: “ Sinh viên Hà N i trong 17
- giao ti p i chúng”, [55] “ Báo thi u nhi dân t c và công chúng thi u nhi dân t c” [48], “ Báo chí nh ng v n lí lu n và th c ti n” – Nhà xu t b n ih c Qu c gia Hà N i 2001.Tác gi cùng các c ng s ã kh o sát m i quan h gi a các nhóm công chúng này v i h th ng truy n thông i chúng trong môi trư ng chính tr - xã h i. c bi t, các nghiên c u này chú ý t i c i m quá trình ti p nh n thông tin, x lí thông tin, cơ ch lây lan thông tin và các th c s d ng thông tin c a h , coi ó như nh ng d u hi u tin c y ánh giá hi u qu ho t ng c a h th ng này. Ngoài ra, tác gi này cũng ưa ra hàng lo t các nghiên c u v dư lu n xã h i trong các bài vi t trên t p chí Xã h i h c như “Dư lu n xã h i - m y v n lí lu n và phương pháp nghiên c u” ( T p chí Xã h i h c s 1- 1995), “Dư lu n xã h i v con s ”( T p chí Xã h i h c s 3 – 1996), “ m y v n v dư lu n xã h i trong công cu c i m i”(T p chí Xã h i h c s 2 – 1996), “ Vai trò c a dư lu n xã h i trong cơ ch “Dân bi t, dân bàn, dân làm, dân ki m tra”(T p chí Tâm lí h c s 2 – 2000). Trong bài “ Truy n thông i chúng và dư lu n xã h i” ( T p chí Xã h i h c s 1 – 1996) tác gi i sâu phân tích m i quan h bi n ch ng gi a báo chí và công chúng trong quá trình hình thành và th hi n dư lu n xã h i. Các tác gi khác cũng công b nh ng công trình nghên c u v xã h i h c báo chí như: lu n án ti n sĩ Xã h i h c c a tác gi Tr n H u Quang năm 2000 “ Chân dung công chúng báo chí Thành ph H Chí Minh”. Lu n án i sâu kh o sát cách th c và m c s d ng các phương ti n truy n thông i chúng c a công chúng. Trên cơ s phân tích các hình th c ti p nh n thông tin t các phương ti n truy n thông i chúng c a công chúng, nh n di n công chúng trong b i c nh i m i c a Thành ph H Chí Minh. Ngoài ra còn có nh ng công trình nghiên c u khác như: lu n án ti n sĩ Xã h i h c c a tác gi Trương Xuân Trư ng năm 2002 “ Hi n tr ng và 18
- vai trò tác ng c a truy n thông dân s i v i ngư i nông dân”, PGS.TS. Nguy n Văn D ng “ i tư ng tác ng c a báo chí” trên t p chí Xã h i h c s 4 – 2004, lu n văn th c sĩ c a tác gi inh Th Phương Th o “ Hi u qu c a truy n thông i chúng i v i công chúng Thanh niên ô th ” nghiên c u trư ng h p thành ph H i Phòng năm 2006… tài nghiên c u khoa h c c p B “Truy n thông i chúng v i công chúng Thanh niên ô th - nghiên c u trư ng h p thành ph H i Phòng, do Vi n Xã h i h c ch trì PGS.TS Mai Quỳnh Nam ch nhi m tài có th ư c coi là công trình u tiên theo hư ng nghiên c u cơ b n là nghiên c u công chúng. Vi c nghiên c u tài Hi u qu c a báo chí v i công chúng sinh viên báo chí có th là m t óng góp bư c u hình dung ư c hi u qu xã h i c a báo chí i v i công chúng là sinh viên báo chí, trong ó có công chúng là sinh viên báo chí Trư ng Cao ng Phát thanh - Truy n hình TW1. 3.Ý nghĩa khoa h c và th c ti n c a tài 3.1 Ý nghĩa khoa h c Xu t phát t góc nhìn c a báo chí h c, xã h i h c báo chí; nghiên c uv n hi u qu c a báo chí v i công chúng sinh viên báo chí ánh giá tác ng c a h th ng báo chí i v i công chúng là sinh viên báo chí ư c ch n làm i tư ng nghiên c u. Qua vi c nghiên c u tìm hi u, nh n di n s l a ch n ngu n tin cũng như s ti p thu, s d ng nh ng ngu n tin nh n ư c, ng th i tìm hi u dư lu n xã h i trong sinh viên báo chí v ho t ng c a báo chí trong h th ng các phương ti n truy n thông i chúng. Vi c nghiên c u tài này cũng có th góp ph n vào vi c nghiên c u hi u qu c a báo chí v i công chúng nói chung, và c bi t là i v i công chúng là sinh viên, trong ó có m t b ph n là sinh viên báo chí. 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn tốt nghiệp "Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty cổ phần xây dựng Phương Nam"
88 p | 1515 | 753
-
Luận văn tốt nghiệp: Ứng dụng phương pháp phân tích tỷ số và phương pháp so sánh vào phân tích tài chính của Công ty may Đức Giang
100 p | 1338 | 535
-
Hướng dẫn Nghiên cứu khoa học và Luận văn tốt nghiệp - Hoàng Văn Hải
26 p | 876 | 217
-
Luận văn tốt nghiệp "Tổ chức công tác kế toán NVL, CCDC tại Công ty may xuất khẩu Phương Mai"
81 p | 542 | 201
-
Luận văn tốt nghiệp: Nhận dạng người dựa vào thông tin khuôn mặt xuất hiện trên ảnh
180 p | 740 | 130
-
Luận văn tốt nghiệp "Phương hướng và một số biện pháp nâng cao hiệu quả của công tác quản lý vốn sản xuất kinh doanh Công ty 20 - Tổng cục hậu cần"
82 p | 264 | 100
-
Luận văn tốt nghiệp: Lập và quản lý danh mục đầu tư theo phương pháp CANSLIM
98 p | 458 | 77
-
Luận văn tốt nghiệp: Phương pháp giải bài tập điện động lực học
87 p | 280 | 76
-
Luận văn tốt nghiệp “ quy luật quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất và vận dụng quy luật trong quá trình CNH- H
23 p | 237 | 70
-
Luận văn tốt nghiệp: Nghiên cứu xác định Ciprofloxacin (CIP) trong một số dược phẩm bằng phương pháp điện hóa - Nguyễn Thu Thủy
94 p | 242 | 54
-
Luận văn tốt nghiệp: Sử dụng mô hình Vật lý trong dạy học chương trình chất khí lớp 10 THPT ban nâng cao nhằm tổ chức hoạt động học tập tích cực, tự lực sáng tạo cho học sinh
158 p | 196 | 43
-
Luận văn tốt nghiệp: Ứng dụng phương pháp PRC phát hiện vi khuẩn aeromonas hydrophila phân lập từ cá tra (pangasianodon hypophthmus) bị bệnh xuất huyết - ĐH Cần Thơ
46 p | 183 | 30
-
Luận văn tốt nghiệp: Khảo sát dư lượng bê ta-Agonist (Clenbuterol và salbutamol) trong thịt gà và thịt heo trên thị trường thành phố Cần Thơ
0 p | 160 | 28
-
Luận văn tốt nghiệp: Phương pháp bài toán ngược trong dạy học môn Toán ở trường phổ thông
94 p | 140 | 21
-
Luận văn tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động thẻ thanh toán tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông OCB - chi nhánh Cà Mau
74 p | 23 | 13
-
Luận văn tốt nghiệp: Xây dựng tình huống đánh giá năng lực sinh viên khoa Quản lý công nghiệp, Trường Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ
95 p | 48 | 11
-
Luận văn tốt nghiệp Vật lí: Giải phương trình Schrödinger dừng bằng phương pháp thời gian ảo
36 p | 97 | 6
-
Luận văn tốt nghiệp: Triết lý giáo dục hướng tới con người và xã hội lý tưởng của Phan Bội Châu
57 p | 17 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn