intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn tốt nghiệp Quy hoach mang W-CDMA

Chia sẻ: TiPo | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:55

224
lượt xem
72
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thế hệ di động thứ 1: Sử dụng công nghệ truy cập phân chia theo tần số.. Quy hoạch mạng W-CDMA Kết quả tính kích thước cell  Kết quả tính dung lượng kênh. Trang 78 Quy hoạch mạng W-CDMA Kết quả. 5.6 Kết luận chương Trong hệ thống thông tin di động thế hệ ba việc tối ưu hóa mạng rất quan trọng vì mạng thế hệ ba cung cấp nhiều dịch vụ đa dạng. Điều chỉnh tự động phải cung cấp câu trả lời nhanh cho các điều khiển thay đổi lưu lượng trong mạng. Trong giai đoạn...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp Quy hoach mang W-CDMA

  1. LOGO GVHD: Thầy Trương Tấn Quang SVTH: Nguyễn Vũ Linh 0720137 Hoàng Anh Khoa 0720113 Lâm Thị Bé Vàng 0720138
  2. LOGO 1 Tổng quan về thông tin di động 2 Công nghệ W-CDMA 3 Quy hoạch mạng W-CDMA 4 Kết luận
  3. LOGO 1 Tổng quan về thông tin di động 2 Công nghệ W-CDMA 3 Quy hoạch mạng W-CDMA 4 Kết luận
  4. LOGO Thế hệ di động thứ 1  Sử dụng công nghệ truy cập phân chia theo tần số (FDMA).  Đặc điểm:  Mỗi MS được cấp phát đôi kênh liên lạc suốt thời gian thông tuyến.  Nhiễu giao thoa do tần số các kênh lân cận nhau là đáng kể.  Trạm thu phát gốc BTS phải có bộ thu phát riêng làm việc với mỗi MS trong cellular. www.themegallery.com
  5. LOGO Thế hệ di động thứ 1  Những hạn chế  Phân bổ tần số rất hạn chế, dung lượng nhỏ.  Tiếng ồn khó chịu và nhiễu xảy ra khi máy di động trong môi trường fading đa đường.  Không cho phép giảm đáng kể giá thành của thiết bị di động và cơ sở hạ tầng.  Không đảm bảo tính bí mật của các cuộc gọi.  Không tương thích giữa các hệ thống khác nhau  Chất lượng thấp và vùng phủ sóng hẹp. www.themegallery.com
  6. LOGO Thế hệ di động thứ 2  Hệ thống thông tin di động thế hệ 2 sử dụng 2 phương pháp đa truy cập:  Đa truy cập phân chia theo thời gian (Time Division Multiple Access – TDMA)  Đa truy cập phân chia theo mã (Code Division Multiple Access - CDMA).  Hệ thống 2G hấp dẫn hơn hệ thống 1G bởi vì ngoài dịch vụ thoại truyền thống, hệ thống này còn có khả năng cung cấp một số dịch vụ truyền dữ liệu và các dịch vụ bổ sung khác.
  7. LOGO Thế hệ di động thứ 3  Thông tin di động thế hệ thứ ba (3G) xây dựng trên cơ sở IMT-2000 được đưa vào phục vụ từ năm 2001. Mục đích của IMT-2000 là đưa ra nhiều khả năng mới nhưng cũng đồng thời bảo đảm sự phát triển liên tục của thông tin di động thế hệ 2 (2G).  Tốc độ của thế hệ thứ ba được xác định như sau:  384 Kb/s đối với vùng phủ sóng rộng.  2 Mb/s đối với vùng phủ sóng địa phương.
  8. LOGO 1.Tổng quan về thông tin di động Lộ trình phát triển các công nghệ thông tin di đ ộng lên 4G
  9. LOGO 1 Tổng quan về thông tin di động 2 Công nghệ W-CDMA 3 Quy hoạch mạng W-CDMA 4 Kết luận
  10. LOGO 2.Công nghệ W-CDMA  WCDMA là công nghệ được sử dụng trong 3G có khả năng hỗ trợ các dịch vụ đa phương tiện tốc độ cao như video, truy cập Internet, hội thảo hình...  WCDMA nằm trong dải tần 1920 MHz -1980 MHz, 2110 MHz - 2170 MHz.  W-CDMA sử dụng kỹ thuật CDMA hoạt động ở băng tần rộng thay thế cho TDMA.
  11. LOGO 2.Công nghệ W-CDMA W-CDMA có các tính năng cơ sở sau :  Hoạt động ở CDMA băng rộng với băng tần 5MHz.  Lớp vật lý mềm dẻo để tích hợp được tất cả thông tin trên một sóng mang.  Hệ số tái sử dụng tần số bằng 1.  Hỗ trợ phân tập phát và các cấu trúc thu tiên ti ến. Nhược điểm chính của W-CDMA là hệ thống không cấp phép trong băng TDD phát liên tục cũng như không t ạo điều kiện cho các kỹ thuật chống nhiễu ở các môi trường làm việc khác nhau.
  12. LOGO Cấu trúc mạng W-CDMA
  13. LOGO 1 Tổng quan về thông tin di động 2 Công nghệ W-CDMA 3 Quy hoạch mạng W-CDMA 4 Kết luận
  14. LOGO 3.Quy hoạch mạng WCDMA  Việc quy hoạch mạng WCDMA cũng giống như quy hoạch mạng 2G có thể được chia thành 3 phần:  Khởi tạo quy hoạch (định cỡ).  Quy hoạch chi tiết mạng.  Vận hành và tối ưu hóa mạng. www.themegallery.com
  15. LOGO Các bước thực hiện quy hoạch mạng www.themegallery.com
  16. LOGO Khởi tạo quy hoạch (định cỡ mạng)  Mục đích của phần định cỡ là đưa ra dự tính mật độ đài trạm, trạm gốc, cấu hình các phần tử gốc và các phần tử mạng khác trên cơ sở những yêu cầu của nhà khai thác cho một vùng mong muốn để dự báo chi phí d ự án và các đầu tư liên quan.  Định cỡ phải thực hiện được các yêu cầu về vùng phủ, dung lượng và chất lượng phục vụ.
  17. LOGO 3.1Khởi tạo quy hoạch (định cỡ mạng)
  18. LOGO 3.1Khởi tạo quy hoạch (định cỡ mạng)
  19. LOGO 3.1.2 Phân tích quỹ năng lượng đường truyền vô tuyến  Tổn hao đường truyền phải đảm bảo cho cường độ tín hiệu ở biên giới cell cho chất lượng tiếng chấp thu ận trên 90% vùng phủ.  Tổn hao đường truyền cho phép là hiệu số giữa công suất phát xạ hiệu dụng của máy phát và cường độ tín hiệu tối thiểu cần thiết ở máy thu cho chất lượng tiếng chấp thuận.  Các thành phần xác định tổn hao đường truyền được gọi là quỹ năng lượng đường truyền (RLB: Radio link budgets).
  20. LOGO 3.1.2 Phân tích quỹ năng lượng đường truyền vô tuyến  Quá trình phân tích quỹ năng lượng đường truyền:  Quỹ năng lượng đường truyền lên .  Quỹ năng lượng đường truyền xuống.  Nhiễu đa truy cập MAI:  Đường lên gây ra bởi các thuê bao nội cell và ở các cell kề cận.  Đường xuống gây ra bởi các trạm gốc kề cận trạm gốc
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2