LUYỆN THI ĐH CẤP TỐC HÓA HỌC – ĐỀ SỐ 23
lượt xem 6
download
Tham khảo tài liệu 'luyện thi đh cấp tốc hóa học – đề số 23', tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: LUYỆN THI ĐH CẤP TỐC HÓA HỌC – ĐỀ SỐ 23
- LUYỆN THI ĐH CẤP TỐC HÓA HỌC – ĐỀ SỐ 23 Bài : 14885 Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 ancol A và B cùng dãy đồng đẳng với ancol etylic thu được 35,2g Khối lượng m là giá trị nào sau đây: và 19,8g Chọn một đáp án dưới đây A. 18,6g B. 17,6g C. 16,6g D. 19,6g Đáp án là : (C) Bài : 14884 Có 6 gói bột màu trắng tương tự nhau: và hỗn hợp Fe + FeO. Có thể dùng thêm hoá chất nào sau đây để phân biệt 6 gói bột trên: Chọn một đáp án dưới đây A. Dung dịch B. Dung dịch C. Dung dịch HCl D. Không xác định được Đáp án là : (C) Bài : 14883 Để đốt cháy hoàn toàn 1mol chất M (C, H, O) cần dùng 3,5 mol Công thức phân tử của M là: Chọn một đáp án dưới đây A. B. C. D. Đáp án là : (D) Bài : 14882
- Nước và ancol được trộn lẫn để tạo dung dịch 80ml ancol và 50ml nước. Phát biều nào dưới đây đúng: Chọn một đáp án dưới đây A. Nước là dung môi B. Ancol là chất tan C. Dung môi là ancol D. Cả hai đều là dung môi Đáp án là : (C) Bài : 14881 Polime X chứa 38,4% cacbon, 4,8% hiđro, còn lại là clo về khối lượng. Công thức phân tử của X là công thức nào sau đây: Chọn một đáp án dưới đây A. B. C. D. Kết quả khác Đáp án là : (A) Bài : 14880 Người ta định nghĩa về hoá học hữu cơ như sau: 1. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các chất có trong tự nhiên. 2. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon. 3. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon 4. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cức các chất trong cơ thể sống. 5. Hoá học hữu cơ nghiên cứu tính chất của phần lớn các hợp chất của cacbon 6. Hóa học hữu cơ nghiên cứu sự biến đổi của các nguyên tố sinh học. Những định nghĩa sai là định nghĩa nào sau đây?
- Chọn một đáp án dưới đây A. 1, 3, 5, 6 B. 1, 2, 4, 6 C. 3, 4, 5, 6 D. 1, 2, 4, 5 Đáp án là : (B) Bài : 14879 Hai thanh kim loại giống nhau (đều cùng nguyên tố R hoá trị II) và có cùng khối lượng. Cho thanh thứ nhất vào dung dịch và thanh thứ hai vào dung dịch Sau một thời gian khi số mol 2 muối bằng nhau, lấy 2 thanh kim loại đó ra khỏi dung dịch thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm 0,2% còn khối lượng thanh thứ hai tăng 28,4%. Nguyên tố R là nguyên tố nào sau đây: Chọn một đáp án dưới đây A. Zn B. Cu C. Mg D. Fe Đáp án là : (A) Bài : 14878 Chất X có công thức phân tử Nếu cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành muối và nước thì X có bao nhiêu đồng phân là dẫn xuất của benzen (trong các số cho dưới đây)? Chọn một đáp án dưới đây A. 3 B. 6 C. 9 D. 10 Đáp án là : (C) Bài : 14877 Những chất và vật liệu nào sau đây dùng làm chất dẻo: polietylen (1); đất sét ướt (2); polimetyl metacrylat (3); nhựa phenolfomanđehit (4); polistiren (5); cao su (6) Chọn một đáp án dưới đây
- A. (1), (2), (3) B. (1), (2), (4) C. (1), (3), (4), (5) D. (3), (4), (6) Đáp án là : (C) Bài : 14876 Từ aminoaxit có công thức phân tử có thể tạo thành bao nhiêu loại polime khác nhau (trong các số cho dưới đây)? Chọn một đáp án dưới đây A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Đáp án là : (B) Bài : 14875 Để phân biệt 5 dung dịch riêng biệt đặc, ta có thể dùng các kim loại nào trong những kim loại sau: Chọn một đáp án dưới đây A. Cu và Al B. Cu và Fe C. Cu, Fe, Al D. Tất cả đều sai Đáp án là : (C) Bài : 14874 Để phân biệt 5 mẫu kim loại riêng biệt Fe, Mg, Ba, Ag, Al, người ta có thể dùng một trong những dung dịch chất nào sau đây: Chọn một đáp án dưới đây A. HCl B. loãng C.
- D. NaOH Đáp án là : (B) Bài : 14873 Cho dung dịch biết rằng số ion hoá (hay hằng số axit) của Nồng độ cân bằng của ion là là bao nhiêu (trong các số cho dưới đây)? Chọn một đáp án dưới đây A. B. C. D. Kết quả khác Đáp án là : (A) Bài : 14872 Đốt cháy hoàn toàn 0,377g một hợp chất hữu cơ người ta thu được 0,351g nước và 0,4368 lít (đktc). Biết tỉ khối của chất hữu cơ so với không khí là 2. Chất hữu cơ có công thức cấu tạo nào sau đây? Chọn một đáp án dưới đây A. B. C. D. A, B, C đều đúng Đáp án là : (D) Bài : 14871 Cho dung dịch của ). Nồng độ ion (mol/l) của ( là dung dịch trên là bao nhiêu (trong các số cho dưới đây)? Chọn một đáp án dưới đây A. B. C.
- D. Đáp án là : (A) Bài : 14870 Hai nguyên tố X và Y đều ở nhóm A, X tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí hiđro. Số electron ngoài cùng của nguyên tử Y bằng số lớp electron của nguyên tử X. Số hiệu nguyên tử của X bằng 7 lần số hiệu nguyên tử của Y. X và Y có thể tạo thành hai hợp chất M và N. Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử N thuộc liên kết nào sau đây: Chọn một đáp án dưới đây A. Liên kết cộng hoá trị B. Liên kết ion C. Liên kết ion và liên kết cộng hoá trị D. Liên kết ion và liên kết cho - nhận. Đáp án là : (C) Bài : 14869 Hai nguyên tố X và Y đều ở nhóm A, X tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí hiđro. Số electron ngoài cùng của nguyên tử Y bằng số lớp electron của nguyên tử X. Số hiệu nguyên tử của X bằng 7 lần số hiệu nguyên tử của Y. X và Y có thể tạo thành hai hợp chất M và N. Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử M thuộc loại liên kết nào sau đây: Chọn một đáp án dưới đây A. Liên kết ion B. Liên kết cộng hoá trị C. Liên kết cho - nhận D. Không xác định được Đáp án là : (A) Bài : 14868 Nguyên tử Y có hoá trị cao nhất đối với oxi, gấp 3 lần hoá trị trong hợp chất khí với hiđro. Gọi X là công thức hợp chất oxit cao nhất, Z là công thức hợp chất khí với hiđro của Y. Tỉ khối hơi của X đối với Z là 2,353. Y là nguyên tử nào sau đây: Chọn một đáp án dưới đây
- A. N B. Cl C. F D. S Đáp án là : (D) Bài : 14867 Những tính chất nào sau đây biến đổi tuần hoàn: Chọn một hoặc nhiều đáp án dưới đây A. Nguyên tử khối B. Số lớp electron C. Thành phần oxit, hiđroxit cao nhất D. Hoá trị cao nhất với oxi E. Số electron lớp ngoài cùng Đáp án là : (C) Bài : 14866 Cho các cấu hình electron của các nguyên tố sau: a) b) c) d) Các nguyên tố kim loại là trường hợp nào sau đây? Chọn một đáp án dưới đây A. a, b, d B. a, b, c C. b, c, d D. Tất cả đều sai Đáp án là : (B)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
LUYỆN THI ĐH CẤP TỐC HÓA HỌC – ĐỀ SỐ 25
7 p | 52 | 7
-
LUYỆN THI ĐH CẤP TỐC HÓA HỌC – ĐỀ SỐ 19
7 p | 64 | 6
-
LUYỆN THI ĐH CẤP TỐC HÓA HỌC – ĐỀ SỐ 16
7 p | 41 | 5
-
LUYỆN THI ĐH CẤP TỐC HÓA HỌC – ĐỀ SỐ 18
7 p | 49 | 5
-
LUYỆN THI ĐH CẤP TỐC HÓA HỌC – ĐỀ SỐ 20
7 p | 47 | 5
-
LUYỆN THI ĐH CẤP TỐC HÓA HỌC – ĐỀ SỐ 21
7 p | 48 | 5
-
LUYỆN THI ĐH CẤP TỐC HÓA HỌC – ĐỀ SỐ 22
7 p | 49 | 5
-
LUYỆN THI ĐH CẤP TỐC HÓA HỌC – ĐỀ SỐ 24
7 p | 44 | 5
-
LUYỆN THI ĐH CẤP TỐC HÓA HỌC – ĐỀ SỐ 40
7 p | 45 | 4
-
LUYỆN THI ĐH CẤP TỐC HÓA HỌC – ĐỀ SỐ 41
7 p | 47 | 4
-
LUYỆN THI ĐH CẤP TỐC HÓA HỌC – ĐỀ SỐ 42
7 p | 44 | 4
-
LUYỆN THI ĐH CẤP TỐC HÓA HỌC – ĐỀ SỐ 43
7 p | 39 | 4
-
LUYỆN THI ĐH CẤP TỐC HÓA HỌC – ĐỀ SỐ 44
7 p | 52 | 4
-
LUYỆN THI ĐH CẤP TỐC HÓA HỌC – ĐỀ SỐ 30
7 p | 40 | 4
-
LUYỆN THI ĐH CẤP TỐC HÓA HỌC – ĐỀ SỐ 17
7 p | 43 | 4
-
LUYỆN THI ĐH CẤP TỐC HÓA HỌC – ĐỀ SỐ 38
7 p | 30 | 4
-
LUYỆN THI ĐH CẤP TỐC HÓA HỌC – ĐỀ SỐ 39
7 p | 54 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn