YOMEDIA
ADSENSE
LY_THUYET_chuong_I,_II,_III-Autocad
88
lượt xem 18
download
lượt xem 18
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Ta thực hiện lệnh bằng cách gõ từ bàn phím vào dòng command này. * Có thể hiển thị số dòng Command bằng cách: + Co dãn trực tiếp trên vùng Command + Từ thanh Menu: chọn Tools\Preferences. Hộp thoại Preferences mở ra, chọn Display. Trên dòng Numbers of lines of text to show in docked command line window: gõ số dòng mà vùng command cần hiển thị,
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: LY_THUYET_chuong_I,_II,_III-Autocad
- a CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU Auto CAD R14 I . CÁC THAO TÁC CẦN THIẾT Khởi động AutoCAD R14 1. Thoát khỏi AutoCAD R14 2. Lưu trữ 3. Mở bản vẽ 4. II. MÀN HÌNH AutoCAD R14 Thanh tiêu đề (Title bar): thể hiện tên bản vẽ 1. Thanh thực đơn (Menu bar) 2. Thanh công cụ chuẩn (Standard Toolbar) 3. Thanh thuộc tính (Object Properties) 4. Dòng lệnh (Command line) 5. Thanh trạng thái (Status bar) 6. Vùng Menu màn hình (Screen Menu) 7. Các thanh cuốn (Scroll bars) 8. Vùng vẽ (Drawing Window) và con trỏ (Cursor) 9. CÁC THAO TÁC CẦN THIẾT I. Khởi động AutoCAD R.14 1. TOP Ðể khởi động AutoCAD R.14, ta có thể thực hiện theo các cách sau: * Double click vào biểu tượngĠ * Click vào nút Start, chọn AutoCAD R14\AutoCAD R14 Thoát khỏi AutoCAD R.14 2. TOP Ta có thể thực hiện theo các cách sau: * Trên thanh Menu của AutoCAD R.14: chọn File\Exit * Click vào nút điều khiểnĠ * Từ bàn phím : nhấn Alt, F, X hay nhấn Alt + F4 * Từ dòng Command : gõ vào chữ Quit hay Exit Lưu trữ 3. TOP 3.1. Lưu bản vẽ với tên mới Khi mở một bản vẽ mới để vẽ, ta nên đặt tên ngay, bằng cách: : chọn File\Save as * Trên thanh Menu * Từ bàn phím : nhấn Alt + F, A
- 3.2. Lưu bản vẽ đã có tên sẵn * Trên thanh Standard Toolbar : click vào biểu tượngĠ * Từ bàn phím : nhấn Ctrl + S : chọn File\Save * Trên thanh Menu * Từ bàn phím : nhấn Alt + F, S Mở bản vẽ 4. TOP Hình 1.1. Hoäp thoaïi Create New Drawing Bắt đầu mở bản vẽ mới để 4.1. vẽ * Trên thanh Standard Toolbar : click vào biểu tượngĠ : chọn File\New * Trên thanh Menu * Từ bàn phím : nhấn Ctrl + N * Từ bàn phím : nhấn Alt + F, N Khi đã thực hiện một trong các lệnh trên, h ộp tho ại Create New Drawing s ẽ xu ất hiện như hình 1.1 Thông thường, ta nên chọn Start from Scratch và ch ọn đ ơn vị là Metric. * Nếu chọn Use a Wizard sẽ cho phép ta chọn tr ước đ ơn v ị và gi ới h ạn không gian vẽ ... * Nếu chọn Use a Template, sẽ cho phép ta chọn theo các bản v ẽ m ẫu. 4.2. Mở bản vẽ có sẵn Trên thanh Standard Toolbar : click vào biểu tượngĠ * : chọn File\New * Trên thanh Menu Từ bàn phím : nhấn Ctrl + O * Hình 1.2. Hoäp thoaïi Select File
- Hộp thoại Select File (hình 1.2) xuất hiện, ta ch ọn file cần m ở, r ồi ch ọn Open hay nhắp đúp vào tên file muốn mở. II. MÀN HÌNH AutoCAD R14 Thanh tiêu đề (Title bar): thể hiện 1. TOP tên bản vẽ * Vị trí của Title bar như hình 1.10. * Nút điều khiển màn hình: nằm bên trái hay bên ph ải thanh tiêu đ ề nh ư hình 1.3 Nuùt ñieàu khieån maøn hình Hình 1.3 Thanh thực đơn (Menu bar) (Xem 2. TOP hình 1.10) Full Down Menu Hình 1.4. Choïn trình Edit treân Menu bar
- Trên Menu bar có nhiều trình đơn, nếu ta ch ọn m ột trình đ ơn nào đó, thì một thực đơn thả (Full Down Menu) s ẽ hi ện ra đ ể ta ch ọn l ệnh k ế ti ếp. (Xem hình 1.4) Thanh công cụ chuẩn (Standard 3. TOP Toolbar) Hình 1.5. Thanh Standard Hình 1.6. Hoäp thoaïi Toolbars Hiển thị thanh Standard bằng cách: Từ Menu: chọn View\ Toolbars.... Hộp thoại Toolbars m ở ra: click vào ô * Standar Toolbar (như hình 1.6). Thanh thuộc tính (Object 4. TOP Properties) Hình 1.7. Thanh Object Properties
- Hiển thị thanh Object Properties bằng cách: Từ Menu: chọn View\Toolbars....Hộp thoại Toolbar mở ra: click vào ô * Object Properties (như hình 1.6). Dòng lệnh (Command line) 5. TOP Hình 1.8. Thanh Command Line Ta thực hiện lệnh bằng cách gõ từ bàn phím vào dòng command này. * Có thể hiển thị số dòng Command bằng cách: * Co dãn trực tiếp trên vùng Command + Từ thanh Menu: chọn Tools\Preferences. Hộp thoại Preferences + mở ra, chọn Display. Trên dòng Numbers of lines of text to show in docked command line window: gõ số dòng mà vùng command cần hiển thị, ví dụ: 3 (như hình 1.9) Hình 1.9. Hoäp thoaïi Preferences: Display
- Thanh trạng thái (Status bar) 6. TOP Cho ta biết tọa độ điểm và trên thanh này cũng có các ch ế đ ộ SNAP, GRID, ORTHO, OSNAP, ... sẽ đề cập sau. Vị trí thanh trạng thái như hình 1.10. 7. Vùng Menu màn hình (Screen TOP Menu) Vùng Screen Menu (Xem hình 1.10) cũng có ch ức năng nh ư thanh Menu chính và nếu được hiển thị nó sẽ nằm bên phải màn hình AutoCAD. Hiển th ị vùng Screen Menu bằng cách: * Từ thanh Menu: chọn Tools\Preferences. Hộp thoại Preferences m ở ra, chọn Display. Sau đó click ô Display AutoCAD Screen menu in Drawing window (như hình 1.9). Các thanh cuốn (Scroll bars) (Xem 8. TOP hình 10) Hiển thị các thanh cuốn bằng cách: * Từ thanh Menu: chọn Tools\Preferences. Hộp thoại Preferences m ở ra, chọn Display. Sau đó click dòng Display AutoCAD Scroll bars in Drawing window (như hình 1.9). Hình 1.10. Maøn hình AutoCAD 14 Vuøng veõ (Drawing Window) (Phaàn hình chöõ nhaät traéng) Menu maøn hình Thanh tieâu ñeà Thanh Object Properties Thanh Standard Toolbar Doøng leänh Thanh traïng thaùi Nuùt ñieàu khieån maøn hình Caùc thanh cuoán Thanh Menu
- CHƯƠNG II : TỔ CHỨC BẢN VẼ CÁC DẠNG THỨC ÐƠN VỊ I. Dạng đơn vị đo chiều dài (Units) 1. Dạng đơn vị đo góc (Angles) 2. 3. Direction GIỚI HẠN MÀN HÌNH & HỆ SỐ TỈ LỆ II. Giới hạn màn hình (Drawing Limits) 1. Hệ số tỉ lệ (Scale Factor) 2. Lệnh Mvsetup 3. CÁC HỆ THỐNG TỌA ÐỘ III. Các biểu tượng của hệ thống tọa độ 1. Ðịnh vị lại hệ thống tọa độ UCS 2. TỌA ÐỘ ÐIỂM IV. Tọa độ tuyệt đối (Absolute coordinates) 1. Tọa độ tương đối (Relative coordinates) 2. CÔNG CỤ TRỢ GIÚP (Drafting Tools) V. 1. Grid 2. Snap 3. Coords (Coordinate Display) Chế độ thẳng góc (Ortho) 4.
- CHƯƠNG II. TỔ CHỨC BẢN VẼ Khi đã khởi động AutoCAD, như đã đề cập trong chương trước, hộp thoại Creating New Drawing sẽ hiện ra, sau khi lựa chọn một trình nào đó, có thể vẽ ngay. Nhưng tốt ta nhất là ta nên đặt tên và lưu vào thư mục nào đó. Sau đó, sẽ xác định các thông số cần ta thiết cho bản vẽ. Ví dụ: kích thước giấy vẽ, đơn vị, tỉ lệ ... CÁC DẠNG THỨC ÐƠN VỊ I. AutoCAD cung cấp cho ta 5 dạng thức đơn vị đo chiều dài và 5 d ạng th ức đ ơn v ị đo góc để chọn lựa. Ðo chiều dài : Scientific, Decimal, Engineering, • Architectural và Fractional • Hình 2.2. Direction Control Hình 2.1. Hoäp thoaïi Units Control Ðo góc: Decimal Degrees, Deg/Min/Sec. Grads, Radians • và Surveyor Dạng đơn vị đo chiều dài (Units) 1. TOP Scientific : đo theo dạng lũy thừa. • Decimal : đo theo dạng thập phân. • : đo theo foot và inch; phần inch thể hiện Engineering • dưới dạng thập phân Architectural : đo theo foot và inch; phần inch thể hiện • dưới dạng hỗn số Nếu ta chọn một trong 2 dạng Engineering và Architectural thì AutoCAD xem 1 đ ơn vị vẽ (đơn vị ta nhập vào) là 1 inch, nghĩa là khi ta nh ập kích th ước đ ối t ượng v ẽ mà không kèm theo đơn vị, AutoCAD sẽ hiểu theo inch. : đo theo dạng hỗn số Fractional • Khi ta đã chọn được đơn vị đo, ta cũng cần phải chọn đ ộ chính xác (Precision) cho thích hợp để AutoCAD thể hiện trong phần ghi kích thước. Các ví dụ về các dạng thức đo chiều dài: Scientific : 1.55E+01
- Decimal : 15.50 Engineering : 1'-3.50" Architectural : 1'-3 1/2" Architectural : 15 ½ Dạng đơn vị đo góc (Angles) 2. TOP : đo theo độ thập phân của góc Decimal Degrees • : đo theo độ phút giây của góc Deg/Min/Sec • : đo theo gradient thập phân của góc Grads • : đo theo radian thập phân của góc Radians • : đo theo góc định hướng trong Trắc lượng. Surveyor • Số đo góc được thể hiện theo độ/(phút)/(giây) kèm theo h ướng, đương nhiên góc thể hiện theo dạng Surveyor sẽ nh ỏ h ơn ho ặc b ằng 900 Các ví dụ về các dạng thức đo góc: Decimal Degree : 45.0000 Deg/Min/Sec : 45d0'0" Grads : 50.0000g Radians : 1'-3 1/2" Surveyor : N 45d0'0" E 3. Direction TOP Nếu ta click vào tùy chọn Direction. Hộp thoại Direction control s ẽ m ở ra nh ư Hình 2.2 Trong đó: : lấy chiều dương trục x làm chuẩn để tính góc 0 East • : lấy chiều dương trục y làm chuẩn để tính góc 0 North • : lấy chiều âm trục x làm chuẩn để tính góc 0 West • : lấy chiều âm trục y làm chuẩn để tính góc 0 South • : nếu click vào tùy chọn này, sẽ cho phép ta chọn Other • góc 0 là một góc bất kỳ (ta có thể gõ trực tiếp vào dòng angle ho ặc chọn pick, theo đó ta có thể chọn góc bằng cách nhặt đi ểm th ứ nh ất và điểm thứ hai) : chọn tùy chọn này, chiều dương sẽ là chiều Counter-Clockwise • ngược chiều kim đồng hồ; khi nhập góc dương không c ần thêm d ấu tr ước số đo góc; ngược lại, khi nhập góc âm nhất thiết phải thêm d ấu tr ừ - tr ước số đo góc. : chọn tùy chọn này, góc dương sẽ là Clockwise • chiều thuận chiều kim đồng hồ Default của AutoCAD, chọn chiều dương theo Counter-Clockwise và góc 0 theo East. II. GIỚI HẠN MÀN HÌNH & HỆ SỐ TỈ LỆ
- Giới hạn màn hình (Drawing Limits) 1. TOP Giới hạn màn hình, được đại diện bởi lệnh LIMITS, là b ốn điểm thu ộc hai kích thước ngang và dọc (tức là hình chữ nhật có bốn điểm) trong hệ t ọa đ ộ thế gi ới (WCS). Giới hạn màn hình cũng sẽ chi phối các lệnh GRID và SNAP n ếu 2 l ệnh này đ ược m ở. Giới hạn màn hình giúp ta có thể kiểm soát đ ược vùng v ẽ, r ất ti ện l ợi trong vi ệc v ẽ t ự do để chuyển sang phần mềm Word. Ðể thực hiện, ta có các cách sau: Trên thanh Menu chính : chọn Format\Drawing Limits • : chọn Format\Drawing Limits Trên thanh Menu màn hình • Ðánh vào dòng Command : Limits ( • AutoCAD sẽ mở ra 1 chuỗi các lệnh sau: Reset Model space limits: ON/OFF/ : Upper right corner : 297,210 Trong đó: ON : kiểm tra miền vẽ · : bỏ qua kiểm tra miền vẽ · OFF : xác định tọa độ góc trái dưới màn hình. · Mặc định của AutoCAD là tọa độ (0,0), ta có thể định lại t ọa độ này. Upper right corner : xác định tọa đ ộ góc ph ải trên màn hình. · là do ta thiết lập từ bản vẽ trước, ta có thể định lại t ọa độ này. Tùy theo tỉ lệ của bản vẽ và khổ giấy vẽ mà ta sẽ thiết lập lệnh LIMITS thích h ợp. Góc phải trên giới hạn màn hình lúc này sẽ bằng: khổ giấy nhân v ới m ẫu s ố c ủa h ệ số t ỉ l ệ . Ví dụ: Khổ giấy cần in ra là giấy A1 (841,594) và bản vẽ có t ỉ l ệ là 1/100. Lúc đó tọa độ của góc phải trên sẽ là: (84100,59400), t ức là ta nhập t ại dòng (Upper right corner): 84100,59400. Hệ số tỉ lệ (Scale Factor) 2. TOP Scale factor chính là mẫu số của tỉ lệ bản v ẽ ta mu ốn đ ịnh. Ví d ụ: b ản v ẽ t ỉ lệ1/100 thì Scale factor sẽ là: Scale factor = 100 Tất nhiên ta đã biết tỉ lệ bản vẽ là cái gì. Scale factor không phải là một lệnh độc lập của AutoCAD mà nó s ẽ xu ất hiện khi ta thực hiện lệnh MvSetup. Lệnh Mvsetup 3. TOP Lệnh Mvsetup dùng để tổ chức các vấn đề bản vẽ như: chọn h ệ đ ơn v ị, t ỉ l ệ chung cho bản vẽ và khổ giấy vẽ để hiển thị trên màn hình ... Ðể gọi lệnh Mvsetup, ta thực hiện như sau: Từ dòng Command: Mvsetup ( AutoCAD sẽ hiện ra các thông báo sau: Initializing... Enable paper space? (No/): n
- Dòng này ta chọn n, nghĩa là no, ta làm vi ệc trong không gian mô hình, t ức là không gian ta thường vẽ nhất. Units type (Scientific/Decimal/Engineering/Architectural/Metric): m Dòng này yêu cầu ta chọn đơn vị cho bản vẽ, n ếu ta ch ọn là m (Metric) thì m ột đ ơn vị ta nhập vào sẽ tương ứng với 1 mm. Enter the scale factor: 50 Dòng này yêu cầu ta chọn scale factor cho bản v ẽ, th ường n ếu b ản v ẽ có nhi ều t ỉ lệ, ta sẽ chọn scale factor là tỉ lệ có mẫu số lớn nhất. Ví dụ: Bản v ẽ ta có 3 t ỉ l ệ: 1/10; 1/20; 1/50, ta sẽ chọn scale factor = 50. Dòng này yêu cầu ta chọn bề rộng khổ giấy Enter the paper width: 297 vẽ. Dòng này yêu cầu ta chọn chiều cao khổ giấy vẽ. Enter the paper height: 210 III. CÁC HỆ THỐNG TỌA ÐỘ Các biểu tượng của hệ thống tọa 1. TOP độ Hình 2.3. Trong AutoCAD, hệ thống tọa độ cố định gọi là hệ WCS (World Coordinate System) có gốc tọa độ đặt tại gốc (0,0), ở góc trái mi ền v ẽ, bi ểu t ượng này th ể hi ện nh ư hình 2.3. Hệ thống tọa độ như vậy gọi là tọa độ tuyệt đối. Từ hệ thống tọa độ này, nếu ta thay đổi vị trí gốc tọa độ sang một vị trí m ới, ta g ọi đó là hệ thống tọa độ của người sử dụng UCS (User Coordinate System), bi ểu t ượng c ủa UCS cũng thay đổi theo điểm nhìn, như hình 2.4, 2.5, 2.6 Hình 2.4. Hình 2.5. Hình 2.6. Trong đó: W: chỉ xuất hiện trong biểu tượng thể hiện hệ thống tọa độ WCS · Dấu + xuất hiện khi biểu tượng đặt tại gốc t ọa đ ộ (cho cả 2 h ệ th ống · WCS và UCS)
- Ô vuông nhỏ giao nhau giữa hai mũi tên đ ặc tr ưng cho tr ục x và y, hình · 2.3 Các dạng biểu tượng UCS trong Viewports như hình 2.4, 2.5, 2.6 · Trong hình 2.6, chúng ta đang ở trong không gian gi ấy v ẽ (Paper space), hình 2.5, điểm nhìn của chúng ta thẳng góc với UCS, trong tr ường h ợp này, chúng ta không thể xác định tọa độ trong Viewports. Ðể hiển thị biểu tượng hệ thống tọa độ UCS, ta thực hiện như sau: Từ dòng Command: Ucsicon ( AutoCAD đưa ra các yêu cầu sau: ON/OFF/All/Noorigin/ORigin : on Trong đó: ON : yêu cầu AutoCAD thể hiển biểu tượng UCS · : yêu cầu AutoCAD không thể hiện biểu tượng UCS · OFF All : yêu cầu AutoCAD thể hiện biểu tượng trong t ất c ả các Viewports · đang hoạt động Noorigin: luôn đặt UCS tại góc trái màn hình · : đặt UCS tại gốc tọa độ · ORigin Chú ý: Ucsicon cũng là biến hệ thống; nếu Ucsicon = 1, m ở; nếu Ucsicon = 0, t ắt; nếu Ucsicon = 2, Ucs đặt tại gốc tọa độ. Ðịnh vị lại hệ thống tọa độ UCS 2. TOP Việc định lại hệ thống tọa độ UCS là rất cần thiết, nhất là trong môi tr ường 3D, chẳng hạn khi ta vẽ mái nhà, việc đưa UCS về mặt phẳng mái nhà là rất cần thi ết (z=0). AutoCAD cung cấp cho ta nhiều hình thức định vị lại h ệ th ống t ọa đ ộ, tùy tr ường hợp cụ thể mà ta vận dụng các tùy chọn thích hợp. Ðánh vào dòng Command : UCS ( • Từ Menu chính : chọn Tools\UCS… • Từ Menu màn hình : chọn Tool 2\UCS • Khi UCS được khởi động, AutoCAD sẽ đưa ra các tùy chọn sau: Origin/ZAxis/3point/OBject/View/X/Y/Z/Prev/Restore/Save/Del/?/: Trong đó: : định lại điểm gốc tọa độ · Origin : cho phép định lại tọa độ của trục z · Zaxis : định lại hệ thống tọa độ bằng 3 điểm; điểm thứ nhất: · 3point định gốc tọa độ; điểm thứ hai: định chiều dương tr ục x; đi ểm th ứ ba: đ ịnh chiều dương trục y : chọn một điểm nào đó trên đối tượng có sẵn và đặt · Object gốc tọa độ vào điểm đó : đặt hệ thống tọa độ thẳng góc với điểm nhìn · View : cho phép quay hệ thống tọa độ quanh trục x · X : cho phép quay hệ thống tọa độ quanh trục y · Y : cho phép quay hệ thống tọa độ quanh trục z · Z : trở về hệ thống tọa độ đã định trước đó · Prev
- : gọi lại hệ thống tọa độ đã lưu trữ · Restore : lưu trữ hệ thống tọa độ · Save : xóa bỏ hệ thống tọa độ đã lưu trữ khi không muốn sử d ụng · Del nữa : liệt kê các hệ thống tọa độ đã lưu trữ · ? : trở về WCS, mặc định · IV. TỌA ÐỘ ÐIỂM AutoCAD xác định vị trí của đối tượng theo hệ th ống t ọa đ ộ Descartes và h ệ th ống tọa độ cực. Việc nhập tọa độ vào AutoCAD có 2 hình th ức chính: t ọa đ ộ tuy ệt đ ối và t ọa độ tương đối. Tọa độ tuyệt đối (Absolute 1. TOP coordinates) Vị trí điểm được xác định căn cứ vào điểm gốc của hệ thống tọa độ. Với hệ tọa độ Descartes, tọa độ điểm được xác định theo x và y; • với x : khoảng cách theo trục x của điểm đang xét so với gốc t ọa đ ộ. : khoảng cách theo trục y của điểm đang xét so với gốc t ọa đ ộ. Và y Khi nhập tọa độ theo dạng này, thì giữa x và y cách nhau m ột d ấu ph ẩy (,) Thí dụ khi cần nhập một điểm A nào đó cách gốc tọa độ 1 đoạn theo ph ương x là 5 đơn vị và theo phương y một đoạn 7 đơn vị theo chi ều âm tr ục y, t ức là đi ểm đó có tọa độ tuyệt đối (x= 5 ; y= -7), ta nhập như sau: From point: 5,-7 ↵ Với hệ thống tọa độ cực, tọa độ điểm được xác định theo chiều dài • cực và góc cực; giữa chiều dài cực và góc cực đ ược ngăn cách b ởi d ấu nhỏ hơn (
- Ngoài việc xác định điểm bằng cách nhập tọa độ từ bàn phím, ta có thể dùng chu ột để chỉ định, dĩ nhiên rất khó chính xác. Ð ể kh ắc ph ục đi ều này, AutoCAD đã cung c ấp cho ta những công cụ hỗ trợ (Drafting tools). V. CÔNG CỤ TRỢ GIÚP (Drafting Tools) AutoCAD cung cấp những công cụ trợ giúp vẽ để ta dễ dàng trong vi ệc t ổ ch ức cũng như đẩy nhanh tốc độ khi vẽ, bao gồm các lệnh sau: Grid : tạo mắc lưới trên bản vẽ • Snap : tạo bước nhảy của con trỏ • : thể hiện tọa độ trên màn hình Coords • Ortho : chế độ thẳng góc • Hình 2.7. Hoäp thoaïi Drawing Aids Grid, Snap và Ortho có thể được định qua hộp thoại Drawing Aids như hình 2.7 Ðể gọi Drawing Aids, ta có thể chọn một trong các cách sau: Ðánh vào dòng Command : Ddrmodes ( • Từ Menu chính : chọn Tools\Drawing Aids… • Từ Menu màn hình : chọn Tool 2\Ddrmodes • 1. Grid TOP Tạo mắc lưới cho bản vẽ, giúp xác định tọa độ dễ dàng bằng chu ột hay b ằng bàn phím. Ðể tắt/ mở Grid, ta có thể chọn những cách sau: Ðánh vào dòng Command : Grid ( rồi chọn On hay Off • : nhắp đúp vào nút Grid Trên thanh Status • Nhấn F7 • Nhấn Ctrl+G • Chọn Grid trong hộp thoại Drawing Aids • Ta có thể chọn mắc lưới theo dạng vuông hay chữ nhật. Sau khi kh ởi đ ộng, AutoCAD sẽ mở ra dòng lệnh:
- Grid spacing(X) or ON/OFF/Snap/Aspect : Trong đó: Grid spacing(X) : khoảng cách mắc lưới theo trục x bằng với trục y · : hiển thị mắc lưới · ON : tắt mắc lưới · OFF : tạo mắc lưới dạng chữ nhật · Aspect 2. Snap TOP Tạo bước nhảy con trỏ, một công cụ xác định đi ểm tương đ ối chính xác, th ường dùng kết hợp với Grid trong việc hỗ trợ vẽ. Ðể tắt/ mở Snap, ta có thể chọn các cách sau: Ðánh vào dòng Command : Snap ( rồi chọn On hay Off • : nhắp đúp vào nút Snap Trên thanh Status • Nhấn F9 • Nhấn Ctrl+B • Chọn Snap trong hộp thoại Drawing Aids • Sau khi khởi động Snap, AutoCAD yêu cầu xác định các tùy ch ọn sau: Command: Snap ↵ Snap spacing or ON/OFF/Aspect/Rotate/Style : Trong đó: Một số tùy chọn có ý nghĩa như Grid · : góc quay của Snap trong khoảng từ 00 đ ến 900 hay t ừ 00 · Rotate đến -900 : loại Snap chuẩn · Style 3. Coords (Coordinate Display) TOP Tắt/mở chế độ màn hình, được đặt trong thanh trạng thái (Status bar), n ằm d ưới đáy màn hình, default là mở (On) Thực hiện lệnh theo các cách sau: Nhắp đúp vào ô thể hiện tọa độ trên thanh trạng thái • Ðánh vào dòng Command : Coords( rồi chọn 1 (ON) hay 0 (OFF) • Nhấn F6 • Nhấn Ctrl+D • Chế độ thẳng góc (Ortho) 4. TOP Tạo những đường thẳng song song hay thẳng góc v ới h ệ tr ục t ọa đ ộ. Th ực hi ện lệnh bằng các cách sau: Nhắp đúp vào ô Ortho trên thanh trạng thái • Nhấn F8 • Nhấn Ctrl+L •
- CHƯƠNG III. CÁC KỸ THUẬT VẼ CƠ BẢN I. LINE RECTANGLE (VẼ HÌNH CHỮ NHẬT) II. CIRCLE (VẼ ÐƯỜNG TRÒN) III. Ðường tròn tâm và bán kính 1. Ðường tròn tâm và đường kính 2. Ðường tròn qua 3 điểm 3. Ðường tròn qua 2 điểm 4. Ðường tròn tiếp xúc hai đối tượng và bán kính 5. ARC (VẼ CUNG TRÒN) IV. Arc qua 3 điểm 1. Vẽ Arc với điểm đầu, tâm và điểm cuối 2. Vẽ Arc với điểm đầu, tâm và góc chắn cung 3. Vẽ Arc với điểm đầu, tâm và dây cung 4. Vẽ Arc với điểm đầu, điểm cuối và góc chắn 5. Vẽ Arc với điểm đầu, điểm cuối và hướng quay so với với điểm 6. đầu Vẽ Arc với điểm đầu, điểm cuối và bán kính 7. Vẽ Arc với tâm, điểm đầu, và điểm cuối 8. Vẽ Arc với tâm, điểm đầu, và góc chắn 9. Vẽ Arc với điểm đầu, tâm và chiều dài dây cung 10. Vẽ những cung liên tục 11. POLYGON (VẼ ÐA GIÁC ÐỀU) V. Polygon nội tiếp với đường tròn (Inscribed in Circle) 1. Polygon ngoại tiếp với đường tròn(Circumscribed about Circle) 2. Ðịnh polygon với cạnh được xác định bởi hai điểm 3. CHẾ ÐỘ TRUY BẮT ÐỐI TƯỢNG VI.
- Truy bắt điểm tạm thời 1. Truy bắt điểm thường trực 2. GIỚI THIỆU MỘT SỐ LỆNH ÐIỀU KHIỂN MÀN HÌNH VII. Zoom 1. Pan 2. CHƯƠNG III. CÁC KỸ THUẬT VẼ CƠ BẢN Trong chương này chúng ta sẽ đi vào kỹ thuật v ẽ c ơ bản c ủa AutoCAD, bao g ồm Line (vẽ đoạn thẳng), Arc (vẽ cung tròn), Rectangle (vẽ hình chữ nhật), Circle (vẽ đường tròn)... và một số lệnh Transparents điều khiển màn hình như Zoom, Pan... I. LINE Nét cơ bản nhất của các đối tượng là đoạn thẳng, Line, AutoCAD v ẽ nh ững đo ạn thẳng với nét mịn nhất có bề rộng nét là 0 (zero). Truy xuất lệnh Line bằng các cách sau: : click vào biểu tượngĠ Trên thanh Draw • Trên dòng Command : Line ( hay L ( • Trên Menu chính : Draw\Line • Trên Menu màn hình : Line • Sau khi khởi động lệnh Line, AutoCAD yêu cầu ta xác đ ịnh đi ểm đ ầu và các đi ểm kế tiếp cho đến khi ta Enter để kết thúc lệnh Line. Command: L ↵ From point: click vào một điểm trên màn hình + dùng mouse: + nhập tọa độ: To point: click vào một điểm khác trên màn hình + dùng mouse: + nhập tọa độ: Ðể kết thúc lệnh Line nhấn Enter (() Chú ý: Khi ta nhập điểm bằng tọa độ, phải Enter (() để xác nhận với AutoCAD. • Khi ta nhập điểm bằng click mouse trên màn hình, thì không s ử d ụng Enter • sau mỗi lần click.
- Tại To point: nếu ta nhập vào ký tự Cl (Close) các đoạn th ẳng s ẽ khép kín l ại • tạo thành đa giác, điểm đầu nối với điểm cuối và đồng thời kết thúc lệnh Line. II. RECTANGLE (VẼ HÌNH CHỮ NHẬT) Ðể vẽ hình chữ nhật ta dùng lệnh Rectangle. Dùng l ệnh này, AutoCAD yêu c ầu ta xác định hai góc đối diện của hình chữ nhật, Ta có thể khởi động lệnh này bằng một trong ba cách sau: : click vào biểu tượngĠ * Trên thanh Draw * Trên dòng Command : Rectang ( hay Rec ( * Trên Menu chính : Draw/ Rectang * Trên Menu màn hình : Draw 1/ Rectang Command: Recrang ↵ định góc thứ nhất First Corner định góc thứ nhất (kết thúc lệnh) Other Corner: Chú ý: Thao tác nhập điểm như lệnh Line • AutoCAD xem hình chữ nhật như là một đối tượng duy nh ất và xem nó • như là một Polyline, do đó nếu cần thiết hiệu chỉnh một cạnh hình ch ữ nh ật ta phải phá vỡ kết cấu của nó, nghĩa là sẽ gồm 4 đối tượng là nh ững đo ạn th ẳng. III. CIRCLE (VẼ ÐƯỜNG TRÒN) AutoCAD cung cấp cho chúng ta 5 hình thức xác đ ịnh hình tròn v ới 5 tuỳ chọn (Options) như sau: : vẽ đường tròn biết tâm và bán kính + Center, Radius : vẽ đường tròn biết tâm và đường kính + Center, Diameter : vẽ đường tròn qua hai điểm + 2 points : vẽ đường tròn qua ba điểm + 3 points Tangent, Tangent, Radius : vẽ đường tròn tiếp xúc 2 đối tượng t ại tiếp điểm, + với bán kính xác định. Ðể kích động lệnh này ta chọn các cách sau: * Trên thanh Draw : click vào một trong cá biểu tượng của vòng tròn * Trên dòng Command : Circle hay C ( * Trên Menu chính : Draw\ Circle\ * Trên Menu màn hình : Draw 1\ Circle\ Sau khi chọn lệnh, AutoCAD yêu cầu ta xác đ ịnh m ột s ố thông s ố tùy theo 1 trong 5 tùy chọn mà ta chọn. Ðường tròn tâm và bán kínhĠ 1. TOP Command: Circle ↵
- xác định tọa độ tâm 3P/2P/TTR/: xác định bán kính Diameter/: Ðường tròn tâm và đường kính Ġ 2. TOP xác định tọa độ tâm 3P/2P/TTR/: chọn loại đường kính Diameter/: _d xác định đường kính Diameter: Ðường tròn qua 3 điểmĠ 3. TOP 3P/2P/TTR/: xác định điểm thứ nhất đường tròn đi qua First point: xác định điểm thứ hai đường tròn đi qua Second point: xác định điểm thứ ba đường tròn đi qua Third point: Ðường tròn qua 2 điểmĠ 4. TOP 3P/2P/TTR/: _2P xác định điểm thứ nhất trên đường kính First point on diameter: xác định điểm thứ hai trên đường kính Second point on diameter: Ðường tròn tiếp xúc hai đối tượng 5. TOP và bán kínhĠ 3P/2P/TTR/: TTR chọn đối tượng thứ nhất (Line, Arc, Enter Tangent spec: Circle..) chọn đối tượng thứ hai Enter second Tangent spec: xác định bán kính đường tròn Radius : Chú ý: Nếu ta muốn tâm đường tròn tại điểm Lastpoint c ủa AutoCAD, dùng @ nh ư là t ọa độ tâm. Thí dụ: Command: Line ↵ From point: 2.2
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn