Tp chí Khoa hc Đại hc Th Du Mt S 4(71)-2024
https://vjol.info.vn/index.php/tdm 110
MA TRN NGUYÊN T - ĐIM GING VÀ KHÁC VI S NGUYÊN T
Nguyễn Thị Khánh Hoà(1)
(1) Trường Đại hc Th Du Mt
Ngày nhận bài 20/4/2024; Chấp nhận đăng 26/7/2024
Liên hệ email: hoantk@tdmu.edu.vn
Tóm tt
Da trên nhng kiến thức đã về s nguyên t trong tp s t nhiên ma trn vuông, bài
viết làm khái nim ma trn nguyên t (Rivett & Mackinnon, 1986). Bài viết cũng sẽ chng minh
chi tiết trong tp M gm các ma trn vuông cp 2 vi h s nguyên không âm định thc bng 1
chhai ma trn nguyên tmi ma trn trong tp M (ngoi tr ma trận đơn vị I) đều có th biu
diễn được duy nht thành tích ca hai ma trn nguyên t này. Bài viết cũng đề xuất phương pháp
phân tích mt ma trn (vuông cp 2 vi h s nguyên không âm và định thc bng 1) thành tích các
ma trn nguyên t này và trình bày các ví d minh ho c th.
T khoá: ma trn cp 2, ma trn nguyên t, s nguyên t
Abstract
PRIME MATRICES SIMILARITIES AND DIFFERENCES WITH PRIME NUMBERS
Based on existing knowledge about prime numbers in the set of natural numbers and square
matrices, the article clarifies the concept of prime matrices (according to Rivett & Mackinnon, 1986).
The article also prove in detail that there are only two prime matrices in the set M of 2×2 matrices
with entries in the non-negative integers and with determinant 1 and any member of M (except identity
matrix I) can be uniquely factorised into a product of those prime matrices. The article also proposes
a method to factorise a matrix (2×2) matrix with entries in the non-negative integers and with
determinant 1) into a product of those prime matrices and presents specific illustrative examples.
1. Đặt vấn đề
Trong tp s t nhiên, s nguyên t s t nhiên lớn hơn 1 không phi tích ca hai s t
nhiên nh hơn chính nó. Chúng ta đều biết rng có vô s s nguyên t và có một định lý đóng vai trò
cc k quan trng trong lý thuyết số, đó Định bản ca s học: “Mỗi s t nhiên lớn hơn 1
đều phân tích đưc thành tích nhng tha s nguyên t và s phân tích đó là duy nhất nếu không k
đến th t ca các tha s”. Định lý y đã cho chúng ta rt nhiu ng dng. Chng hn, trong ni
ti toán hc, ta th dùng định lý đ tìm ước chung ln nht bi chung nh nht ca các s t
nhiên, đếm s các ước ca mt s t nhiên và tính tng ca chúng (Tài, 1999). Còn trong thc tế cuc
sống, định này chính sở toán hc ca mt s thut toán mật khoá công khai như RSA
(Rivest và nnk., 1978). Đây là thut toán đầu tn đưc s dng đ to ra ch ký đin t. Hin nay
RSA đang đưc s dng ph biến trong thương mi đin t và được cho đm bo an toàn vi
điu kin đ dài khóa đủ ln.
Khái niệm “ma trn nguyên tố” đã được Rivett và Mackinnon (1986) định nghĩa tương tự như
s nguyên t. Tuy nhiên chúng ta đều biết rng các phép toán trong tp s t nhiên nhiều đim
khác bit so vi các phép toán trong tp các ma trn. Chng hn phép nhân các s t nhiên nh
giao hoán nhưng phép nhân các ma trận thì không (Dũng, 2018; Lay nnk., 2016). Như vậy, hai
tính cht quan trng ca s nguyên t được nêu trên (Có vô s s nguyên t và Định lý cơ bản ca
s hc) liu rằng có còn đúng đối vi ma trn nguyên t? Đi tìm đáp án cho câu hỏi trên chính là mc
đích ca bài viết. Qua bài viết, chúng ta s thấy được mt s điểm ging nhau và khác nhau gia hai
khái niệm tương tự này.
Tp chí Khoa hc Đại hc Th Du Mt ISSN (in): 1859-4433; (online): 2615-9635
https://vjol.info.vn/index.php/tdm 111
2. Lch s nghiên cu vấn đề
Khái niệm “ma trận nguyên tố” trong tập hp các ma trận đã được nhiu nhà toán hc trên thế
giới định nghĩa. Tuy nhiên chúng được định nghĩa theo nhng cách khác nhau vi mục đích nghiên
cu khác nhau.
Richman và Schneider (1974) đã định nghĩa “ma trận nguyên ttrong tp các ma trn vuông
cp n vi h s không âm là ma trn (khác ma trận đơn) không phi là tích ca hai ma trn khác ma
trận đơn (ma trận đơn ma trn duy nht mt phn t s dương trên mỗi dòng mi ct).
Picci, van den Hof, van Schuppen (1998) cũng đã dùng khái niệm “ma trận ngun tố” do Richman
và Schneider định nghĩa trong bài viết ca mình. Trong hai bài viết này, các tác gi đều ch tp trung
tìm điều kin cn hoc đủ để mt ma trn nguyên t không đề cập đến vấn đề các ma trn
khác ma trận đơn thể phân tích được thành tích ca các ma trn nguyên t hay không. S các
tác gi định nghĩa “ma trận nguyên tố” theo nghĩa này tìm các điều kiện để nhn dng ma trn
nguyên t vì chúng có nhiu ng dng trong lĩnh vực lý thuyết điều khin.
Khái niệm “ma trn nguyên tcũng đã được Rivett Mackinnon (1986) gii thiu theo mt
cách khác vào năm 1986. Trong tp các ma trn vuông vi h s nguyên không âm, mt ma trn
(khác ma trận đơn vị) đưc gi là nguyên t nếu nó không phi là tích ca hai ma trn khác ma trn
đơn vị. Có th nói khái niệm này được định nghĩa một cách đơn giản, gần gũi và tương đồng nht vi
khái nim s nguyên t (vì ma trận đơn vị trong tp ma trn vuông tính chất tương tự như số 1
trong tp s t nhiên). Các tác gi cũng đã khẳng định ch có hai ma trn nguyên t trong tp các ma
trn vuông cp 2 vi h s nguyên không âm và đnh thc bằng 1. Hơn na, mi ma trận đều có th
biu diễn được duy nht thành tích ca hai ma trn nguyên t này. Tuy nhiên bài viết ch đưa ra hai
ma trn nguyên t không chứng minh. Thêm vào đó phần chng minh nội dung “mọi ma trận đều
th biu diễn được duy nht thành tích ca hai ma trn nguyên t y” đưc trình y khá gin
c dưới dạng ý tưởng thiếu nhiều trường hp, do đó chưa thể hiện tường minh phương pháp
phân tích mt ma trn thành tích các ma trn nguyên t.
Alan Beardon (2009) cũng s dng khái niệm ma trận nguyên tố” do Rivett Mackinnon
định nghĩa. Tuy nhiên trong bài viết ca mình tác gi tiếp cn vấn đề dưới một góc nhìn khác đ tp
trung chính vào mục đích tìm hiu ma trn nguyên t cp n tu ý.
Vit Nam hin nay chưa có bài viết nào gii thiu v ma trn nguyên tố”. Vi mục đích giới
thiu khái nim thú v này ti nhng đc gi quan tâm đến s nguyên t ma trn, tôi chn hiu khái
niệm “ma trận nguyên tố” do Rivett và Mackinnon định nghĩa. Tôi s làm rõ nhng phn đã được lược
gin trongi viết ca Rivett Mackinnon. C th chng minh hai ma trn nguyên t, chng minh
nội dung “mọi ma trn đều th biu din được duy nht thành tích ca hai ma trn nguyên t này”
mt cách chi tiết n cho mọi trưng hp, t đó đề xuất phương pháp phân tích một ma trn (vuông
cp 2 vi h s nguyên không âm định thc bng 1) thành tích các ma trn nguyên t.
3. Kết qu nghiên cu
3.1. Ma trn nguyên t
3.1.1. Định nghĩa: Rivett & Mackinnon (1986) Cho 𝑀 mt tp hp ma trn. Mt ma trn
(khác ma trận đơn vị) trong tp 𝑀 được gi nguyên t nếu không phi tích ca hai ma trn
khác ma trận đơn vị cha trong 𝑀.
Trong bài viết này, ta luôn xét 𝑀 là tp hp các ma trn vuông cp 2 vi h s nguyên không
âm và có định thc bng 1.
3.1.2. Ví d. 𝑃=[1 0
1 1]𝑄=[1 1
0 1] là hai ma trn nguyên t trong tp 𝑀.
Chng minh
* Rõ ràng các phn t ca 𝑃𝑄 đều s nguyên không âm hai ma trận này đều có định
thc bng 1 nên chúng thuc 𝑀.
Tp chí Khoa hc Đại hc Th Du Mt S 4(71)-2024
https://vjol.info.vn/index.php/tdm 112
* Gi s 𝑃=[1 0
1 1]=[𝑎 𝑏
𝑐 𝑑][𝑥 𝑦
𝑧 𝑡]
vi 𝑎,𝑏,𝑐,𝑑,𝑥,𝑦,𝑧,𝑡ℕ;𝑎𝑑𝑏𝑐=𝑥𝑡𝑦𝑧=1.
Khi đó ta có hệ phương trình {𝑎𝑥+𝑏𝑧=1 (1)
𝑎𝑦+𝑏𝑡=0 (2)
𝑐𝑥+𝑑𝑧=1 (3)
𝑐𝑦+𝑑𝑡=1 (4)
𝑎,𝑏,𝑐,𝑑,𝑥,𝑦,𝑧,𝑡 nên t (2) ta có th kết lun ch có 4 trường hợp như sau:
𝑎=𝑏=0 hoc 𝑎=𝑡=0 hoc 𝑦=𝑏=0 hoc 𝑦=𝑡=0.
Kết hp vi (1) và (4) ta loi trường hp 𝑎=𝑏=0𝑦=𝑡=0.
+ Nếu 𝑎=𝑡=0 thì t (1) và (4) ta suy ra 𝑏𝑧=1𝑐𝑦=1.
Do 𝑏,𝑐,𝑦,𝑧 nên 𝑏=𝑐=𝑦=𝑧=1.
Khi đó 𝑃=[1 0
1 1]=[0 1
1 𝑑][𝑥 1
1 0].
Tuy nhiên hai ma trận này đều có định thc bng −1 nên chúng không thuc 𝑀. Ta loại trường
hp này.
+ Nếu 𝑦=𝑏=0 thì t (1) và (4) ta suy ra 𝑎𝑥=1𝑑𝑡=1.
Do 𝑎,𝑑,𝑥,𝑡 nên 𝑎=𝑑=𝑥=𝑡=1.
Thay vào (3) ta được 𝑐+𝑧=1. Li vì 𝑐,𝑧 nên 𝑐=1,𝑧=0 hoc 𝑐=0,𝑧=1.
Khi đó 𝑃=[1 0
1 1]=[1 0
1 1][1 0
0 1] hoc 𝑃=[1 0
1 1]=[1 0
0 1][1 0
1 1]
Ta cũng loại trường hp này vì [1 0
0 1] là ma trận đơn vị.
Vy 𝑃 không tích ca hai ma trn khác ma trận đơn vị cha trong 𝑀. Do đó 𝑃 ma trn
nguyên t.
* Gi s 𝑄=[1 1
0 1]=[𝑎 𝑏
𝑐 𝑑][𝑥 𝑦
𝑧 𝑡]
vi 𝑎,𝑏,𝑐,𝑑,𝑥,𝑦,𝑧,𝑡ℕ;𝑎𝑑𝑏𝑐=𝑥𝑡𝑦𝑧=1.
Khi đó ta có hệ phương trình {𝑎𝑥+𝑏𝑧=1 (1)
𝑎𝑦+𝑏𝑡=1 (2)
𝑐𝑥+𝑑𝑧=0 (3)
𝑐𝑦+𝑑𝑡=1 (4)
𝑎,𝑏,𝑐,𝑑,𝑥,𝑦,𝑧,𝑡 nên t (3) ta có th kết lun ch có 4 trường hợp như sau:
𝑐=𝑑=0 hoc 𝑥=𝑑=0 hoc 𝑐=𝑧=0 hoc 𝑥=𝑧=0.
Kết hp vi (1) và (4) ta loại trường hp 𝑐=𝑑=0𝑥=𝑧=0.
+ Nếu 𝑥=𝑑=0 thì t (1) và (4) ta suy ra 𝑏𝑧=1𝑐𝑦=1.
Do 𝑏,𝑐,𝑦,𝑧 nên 𝑏=𝑐=𝑦=𝑧=1.
Khi đó 𝑄=[1 1
0 1]=[𝑎 1
1 0][0 1
1 𝑡].
Tuy nhiên hai ma trận này đều có định thc bng −1 nên chúng không thuc 𝑀. Ta loại trường
hp này.
+ Nếu 𝑐=𝑧=0 thì t (1) và (4) ta suy ra 𝑎𝑥=1𝑑𝑡=1.
Do 𝑎,𝑑,𝑥,𝑡 nên 𝑎=𝑑=𝑥=𝑡=1.
Tp chí Khoa hc Đại hc Th Du Mt ISSN (in): 1859-4433; (online): 2615-9635
https://vjol.info.vn/index.php/tdm 113
Thay vào (2) ta suy ra 𝑦+𝑏=1. Li vì 𝑏,𝑦 nên 𝑏=1,𝑦=0 hoc 𝑏=0,𝑦=1.
Như vậy, 𝑄=[1 1
0 1]=[1 1
0 1][1 0
0 1] hoc 𝑄=[1 1
0 1]=[1 0
0 1][1 1
0 1]
Ta cũng loại trường hp này vì [1 0
0 1] là ma trận đơn vị.
Vy 𝑄 không tích ca hai ma trn khác ma trận đơn vị cha trong 𝑀. Do đó 𝑄 ma trn
nguyên t.
3.1.3. Nhn xét. Vi 𝑃,𝑄 là các ma trn nguyên t ví d trên.
i) Không tn ti 𝑋𝑀 sao cho 𝐼=𝑃𝑋 hoc 𝐼=𝑄𝑋.
ii) Không tn ti 𝑋,𝑌𝑀 sao cho 𝑃𝑋=𝑄𝑌.
iii) Nếu 𝐴1𝐴2𝐴𝑚=𝐵1𝐵2𝐵𝑛 (*)
vi 𝐴𝑖,𝐵𝑗𝑃 hoc 𝑄 (𝑚,𝑛,𝑖,𝑗ℕ;𝑖,𝑗𝑚𝑛)
thì 𝑚=𝑛𝐴𝑖=𝐵𝑖, vi mi 𝑖.
Chng minh
i) Gi s tn ti 𝑋𝑀 sao cho 𝐼=𝑃𝑋 hoc 𝐼=𝑄𝑋.
Khi đó 𝑋=𝑃−1=[1 0
−1 1] hoc 𝑋=𝑄−1=[1 −1
0 1].
Nhưng hai ma trận này không thuc 𝑀. Điều này mâu thun vi gi thiết.
Vậy ta được điều phi chng minh.
ii) Gi s tn ti các ma trn 𝑋=[𝑎 𝑏
𝑐 𝑑],𝑌=[𝑥 𝑦
𝑧 𝑡]𝑀 sao cho
𝑃𝑋=𝑄𝑌[1 0
1 1].[𝑎 𝑏
𝑐 𝑑]=[1 1
0 1].
[𝑥 𝑦
𝑧 𝑡]
[ 𝑎 𝑏
𝑎+𝑐 𝑏+𝑑]= [𝑥+𝑧 𝑦+𝑡
𝑧 𝑡 ]
{𝑎=𝑥+𝑧 (1)
𝑏=𝑦+𝑡 (2)
𝑎+𝑐=𝑧 (3)
𝑏+𝑑=𝑡 (4)
T (1) và (3) suy ra 𝑥+𝑐=0𝑥=𝑐=0 (vì 𝑥,𝑐ℕ).
T (2) và (4) suy ra 𝑦+𝑑=0𝑦=𝑑=0 (vì 𝑦,𝑑ℕ).
Khi đó hai ma trận 𝑋=[𝑎 𝑏
0 0],𝑌=[0 0
𝑧 𝑡] có định thc bng 0.
Điu này mâu thun vi gi thiết 𝑋,𝑌𝑀. Vy ta được điều phi chng minh.
iii) Nếu 𝐴1𝐵1 thì vì 𝐴1,𝐵1𝑃 hoc 𝑄 nên
𝐴1𝐴2𝐴𝑚=𝐵1𝐵2𝐵𝑛𝑃𝑋=𝑄𝑌
Vi
𝑋
𝑌𝐴2𝐴𝑚 hoc 𝐵2𝐵𝑛.
Theo ii) điều này là vô lý. Vy 𝐴1=𝐵1. T đó ta được
()𝐴2𝐴𝑚=𝐵2𝐵𝑛
(vì 𝑃𝑄 là các ma trn kh nghch).
Lp luận tương tự trên ta được 𝐴𝑖=𝐵𝑖, vi mi 𝑖𝑚𝑚=𝑛.
Vì nếu 𝑚<𝑛 thì ()𝐼=𝐵𝑚+1𝐵𝑚+2𝐵𝑛 (∗∗)
𝐵𝑚+1=𝑃 hoc 𝐵𝑚+1=𝑄. Nên (**) được viết li thành:
Tp chí Khoa hc Đại hc Th Du Mt S 4(71)-2024
https://vjol.info.vn/index.php/tdm 114
𝐼=𝑃𝑋 hoc 𝐼=𝑄𝑋 vi 𝑋=𝐵𝑚+2𝐵𝑛𝑀.
Theo i) điều này là vô lý. Vy 𝑚=𝑛. Ta được điều phi chng minh.
3.1.4. Định lý (Rivett & Mackinnon, 1986). 𝑃=[1 0
1 1]𝑄=[1 1
0 1] là hai ma trn nguyên
t duy nht trong tp 𝑀 và mi ma trn (khác ma trận đơn vị) thuc 𝑀 đều phân tích được thành tích
ca các ma trn 𝑃, 𝑄 và s phân tích này là duy nht.
Chng minh
* Ta chng minh khẳng định “Mi ma trn (khác ma trận đơn vị) thuc 𝑀 đều phân tích được
thành tích ca các ma trn 𝑃, 𝑄” bằng cách chng minh mệnh đề tương đương với nó:
Nếu mt ma trn thuc 𝑀 nhưng không phân tích được thành tích ca các ma trn 𝑃, 𝑄 thì
ma trận đó phải là ma trận đơn vị”.
Gi s 𝐴=[𝑎 𝑏
𝑐 𝑑]𝑀 nhưng
𝐴𝑋𝑃, 𝐴𝑌𝑄,𝐴𝑃𝑍, 𝐴𝑄𝑇 vi mi 𝑋,𝑌,𝑍,𝑇𝑀.
Gi thiết này cho ta kết lun
𝐴.𝑃−1𝑀, 𝐴.𝑄−1𝑀,
𝑃−1.𝐴𝑀, 𝑄−1.𝐴𝑀 vì nếu ngưc li thì ta chn
𝑋=𝐴.𝑃−1, 𝑌=𝐴.𝑄−1,𝑍=𝑃−1.𝐴,𝑇=𝑄−1.𝐴
và ta li có 𝐴=𝐴.𝑃−1𝑃=𝑋𝑃, 𝐴=𝐴.𝑄−1𝑄=𝑌𝑄,
𝐴=𝑃.𝑃−1.𝐴=𝑃𝑍,𝐴=𝑄.𝑄−1.𝐴=𝑄𝑇
Điu này mâu thun vi gi thiết.
Do đó [𝑎 𝑏
𝑐 𝑑].[1 0
1 1]−1𝑀, [𝑎 𝑏
𝑐 𝑑].[1 1
0 1]−1𝑀 (5)
[1 0
1 1]−1[𝑎 𝑏
𝑐 𝑑]𝑀, [1 1
0 1]−1.[𝑎 𝑏
𝑐 𝑑]𝑀 (6)
+ T (5) ta có [𝑎 𝑏
𝑐 𝑑].[1 0
−1 1]𝑀[𝑎 𝑏
𝑐 𝑑].[1 −1
0 1]𝑀
Nghĩa là [𝑎𝑏 𝑏
𝑐𝑑 𝑑]𝑀[𝑎 −(𝑎𝑏)
𝑐 −(𝑐𝑑)]𝑀
hai ma trận y đều định thc bng 1 𝑎,𝑏,𝑐,𝑑 nên để chúng không thuc M thì
𝑎𝑏𝑐𝑑 phi là các s nguyên trái du nhau.
Nghĩa là {𝑎𝑏>0
𝑐𝑑<0 hoc {𝑎𝑏<0
𝑐𝑑>0 {𝑎𝑏+1
𝑑𝑐+1 hoc {𝑎𝑏1
𝑑𝑐1
Do đó ta có hai bất phương trình 𝑎𝑑(𝑏+1)(𝑐+1) hoc 𝑎𝑑(𝑏1)(𝑐1).
+ T (6) ta có [1 0
−1 1].[𝑎 𝑏
𝑐 𝑑]𝑀[1 −1
0 1].[𝑎 𝑏
𝑐 𝑑]𝑀
Nghĩa là [𝑎 𝑏
−(𝑎𝑐) −(𝑏𝑑)]𝑀[𝑎𝑐 𝑏𝑑
𝑐 𝑑 ]𝑀
hai ma trận y đều định thc bng 1 𝑎,𝑏,𝑐,𝑑 nên để chúng không thuc M thì
𝑎𝑐𝑏𝑑 phi là các s nguyên trái du nhau.
Nghĩa là {𝑎𝑐>0
𝑏𝑑<0 hoc {𝑎𝑐<0
𝑏𝑑>0 {𝑎𝑐+1
𝑑𝑏+1 hoc {𝑎𝑐1
𝑑𝑏1
Ta li có hai bất phương trình 𝑎𝑑(𝑏+1)(𝑐+1) hoc 𝑎𝑑(𝑏1)(𝑐1).
+ Hơn nữa, vì [𝑎 𝑏
𝑐 𝑑]𝑀 nên 𝑎𝑑𝑏𝑐=1.