intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Mạng máy tính - VT: Giao thức TCP/IP

Chia sẻ: Nguyễn Trung Thành | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:56

546
lượt xem
276
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ở lớp Data link, mỗi máy tính được nhận diện bằng địa chỉ MAC (Media Access Control), hay còn gọi là địa chỉ vật lý (physical address). Địa chỉ MAC là số nhị phân 48 bit, được biểu diễn dưới dạng số hexa (12 ký tự hexa). Lấy số thập phân chia 2 rồi lấy số dư, chia nhiều lần cho đến khi số bị chia bằng 0, sắp xếp các số dư theo thứ tự ngược với thứ tự sinh ra để thành số nhị phân....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Mạng máy tính - VT: Giao thức TCP/IP

  1. Giao thức TCP/IP
  2. Địa chỉ IP
  3. Nội dung  Định vị thiết bị đầu cuối trên mạng  Nhắc lại một số khái niệm về số nhị phân  Cấu trúc địa chỉ IP phiên bản 4  Sự phân lớp địa chỉ  Nguyên tắc cấp phát địa chỉ IP  Phân chia mạng con  Các thông số của địa chỉ IP PTIT, 2010 Mạng máy tính - VT 3
  4. Định vị một máy tính trên mạng  Ở lớp Data link, mỗi máy tính được nhận diện bằng địa chỉ MAC (Media Access Control), hay còn gọi là địa chỉ vật lý (physical address).  Địa chỉ MAC là số nhị phân 48 bit, được biểu diễn dưới dạng số hexa (12 ký tự hexa),  ví dụ: 00-0D-60-37-5B-7C PTIT, 2010 Mạng máy tính - VT 4
  5. Định vị một máy tính trên mạng  Ở lớp Mạng, tùy theo giao thức mạng được dùng mà có cách nhận diện tương ứng:  Giao thức IP: dùng địa chỉ IP  Giao thức IPX: dùng địa chỉ IPX  Giao thức NetBeui: Dùng tên máy tính … PTIT, 2010 Mạng máy tính - VT 5
  6. Nhắc lại một số khái niệm về số nhị phân  Hệ đếm nhị phân dùng hai ký hiệu là 1 và 0 để biểu diễn số đếm.  Hệ đếm thập phân quen thuộc với đời sống hằng ngày nhưng không thích hợp để xử lý trên máy tính.  Các hệ đếm khác có thể được dùng thay cho số nhị phân khi biểu diễn trên máy tính như hệ bát phân, thập lục phân, … PTIT, 2010 Mạng máy tính - VT 6
  7. Bảng quy đổi giữa các hệ đếm PTIT, 2010 Mạng máy tính - VT 7
  8. Chuyển số nhị phân thành thập phân BnBn-1…B1B0 = Bn*2n + Bn-1*2n-1 + … + B1*21 +B0*20 Ví dụ: 1011012 = 1*25 + 0*24 + 1*23 + 1*22 + 0*21 + 1*20 = 4510 PTIT, 2010 Mạng máy tính - VT 8
  9. Chuyển số thập phân thành nhị phân  Nguyên tắc: Lấy số thập phân chia 2 rồi lấy số dư, chia nhiều lần cho đến khi số bị chia bằng 0, sắp xếp các số dư theo thứ tự ngược với thứ tự sinh ra để thành số nhị phân PTIT, 2010 Mạng máy tính - VT 9
  10. Chuyển số thập phân thành nhị phân Ví dụ: Chuyển số 13 thập phân thành nhị phân:  13/2 =6 dư 1  6/2 =3 dư 0  3/2 =1 dư 1  1/2 =0 dư 1 PTIT, 2010 Mạng máy tính - VT 10
  11. Các phép tóan luận lý trên số nhị phân PTIT, 2010 Mạng máy tính - VT 11
  12. Biểu diễn địa chỉ IPv4  Địa chỉ IP phiên bản 4 là một số nhị nhân 32 bit.  Để cho dễ đọc, 32 bit này được chia thành 4 nhóm (mỗi nhóm 8 bit)  Để cho dễ nhớ, từng nhóm lại được chuyển thành số thập phân. Như vậy, địa chỉ IP có dạng A . B . C . D (Với A, B, C, D là số thập phân từ 0 đến 255) PTIT, 2010 Mạng máy tính - VT 12
  13. Cấu trúc địa chỉ IPv4  Để phục vụ cho mục đích quy họach mạng và định tuyến, địa chỉ IP được chia thành 2 phần: NetID HostID  NetID dùng để nhận diện một mạng con  HostID dùng để nhận diện một máy tính trên mạng con đó PTIT, 2010 Mạng máy tính - VT 13
  14. Biểu diễn địa chỉ IP PTIT, 2010 Mạng máy tính - VT 14
  15. Cấu trúc địa chỉ IPv4  Số bit dành cho NetID và HostID không cố định, nhưng luôn luôn:  NetID + HostID = 32 bit  Khi NetID chiếm nhiều bit, số lượng mạng con nhiều lên và số máy trong từng mạng con giảm xuống.  Khi NetID chiếm ít bit, số lượng mạng con ít đi nhưng số máy trong mỗi mạng nhiều lên PTIT, 2010 Mạng máy tính - VT 15
  16. Sự phân lớp địa chỉ  Để đáp ứng cho các mạng có quy mô khác nhau, không gian địa chỉ IP được chia thành 5 lớp: A, B, C, D, E  Trong đó, chỉ có 3 lớp được dùng để gán cho máy tính là A, B và C PTIT, 2010 Mạng máy tính - VT 16
  17. Sự phân lớp địa chỉ PTIT, 2010 Mạng máy tính - VT 17
  18. Nhận biết lớp địa chỉ  Lớp A: Bit đầu tiên của địa chỉ là bit 0. Do đó nhóm đầu tiên có dạng: 0XXXXXXX  Lớp B: hai bit đầu tiên là 10. Do đó nhóm đầu tiên có dạng: 10XXXXXX  Lớp C: Ba bit đầu tiên là 110. Do đó nhóm đầu tiên có dạng: 110XXXXX PTIT, 2010 Mạng máy tính - VT 18
  19. Nguyên tắc cấp phát địa chỉ 1. Mỗi mạng con có một địa chỉ mạng (NetID) riêng biệt. 2. Tất cả các máy trong một mạng con có phần NetID trong địa chỉ giống nhau, phần HostID của mỗi máy là khác nhau. 3. Không sử dụng các địa chỉ có NetID tòan là bit 1 hoặc tòan là bit 0. 4. Địa chỉ IP có HostID tòan là bit 1 được dùng làm địa chỉ chung cho tòan mạng (broadcast address), do đó không cấp phát cho máy tính. 5. Địa chỉ IP có HostID tòan là bit 0 là địa chỉ dành riêng để chỉ mạng hiện tại, cũng không dùng để gán cho máy tính. PTIT, 2010 Mạng máy tính - VT 19
  20. Địa chỉ mạng riêng (private address) Là các khỏang địa chỉ được dành riêng để sử dụng tự do trong mạng nội bộ, không cần đăng ký. PTIT, 2010 Mạng máy tính - VT 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2