intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Mẫu câu hỏi trắc nghiệm môn Ngân hàng thương mại

Chia sẻ: Ngọc Duyên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

67
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mẫu câu hỏi trắc nghiệm môn Ngân hàng thương mại được chia sẻ dưới đây hi vọng sẽ là tư liệu hữu ích giúp bạn ôn tập - bổ sung kiến thức về ngân hàng thương mại, sự khác biệt chủ yếu về hoạt động giữa ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng phi ngân hàng,... để chuẩn bị cho các kì thi sắp diễn ra. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Mẫu câu hỏi trắc nghiệm môn Ngân hàng thương mại

  1. MẪU CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN NHTM Câu 1: Sự khác biệt chủ yếu về hoạt động giữa ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng phi ngân hàng thể hiện ở những điểm nào?  MHTM có cho vay và huy động vốn trong khi tổ chức tín dụng phi ngân hàng có cho vay nhưng không có huy động vốn.  NHTM là một loại hình tổ chức tín dụng, do đó, chỉ làm một số hoạt động NH trong khi tổ chức tín dụng phi NH được làm toàn bộ các hoạt động NH  NHTM được huy động vốn bằng tài khoản tiền gửi trong khi các tổ chức tín dụng phi NH không được huy động  NHTM được cho vay trong khi tổ chức tín dụng phi NH không được vho vay. Câu 2: NHTM có mấy chức năng?  Hai chức năng  Ba chức năng  Bốn chức năng  Nhiều chức năng Câu 3: Dựa vào hình thức sở hữu có thể phân NHTM thành những loại NH nào?  NHTM quốc doanh, NHTM cổ phần, NHTM liên doanh, chi nhánh NHTM nước ngoài  NHTM trung ương, NHTM cấp tỉnh, NHTM cấp huyện, NHTM cấp cơ sở  NHTM tư nhân, NHTM nhà nước  NHTM bán buôn, NHTM bán lẻ, NHTM vừa bán buôn vừa bán lẻ Câu 4: Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu không chính xác về vai trò của nghiệp vụ huy động vốn của NHTM đối với công chúng nói chung?  Nghiệp vụ huy động vốn tạo cho công chúng thêm một kênh phân phối và tiết kiệm tiền  Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho công chúng một kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm làm cho tiền của họ sinh lợi, tạo cơ hội cho họ có thể gia tăng tiêu dùng trong tương lai  Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để họ cất trữ và tích lũy vốn tạm thời nhàn rỗi.  Nghiệp vụ huy động vốn giúp cho khác hàng có cơ hội tiếp cận với các dịch vụ khác của ngân hàng, đặc biệt là dịch vụ thanh toán qua ngân hàng và dịch vụ tín dụng khi khách hàng cần vốn cho sản xuất, kinh doanh hoặc cần tiền cho tiêu dùng. Câu 5: Về cơ bản NHTM có thể huy động vốn qua những loại tài khoản tiền gửi nào?  Tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn  Tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm  Tiền gửi VND và tiền gửi ngoại tệ  Tất cả đều đúng
  2. Câu 6: Điểm khác biệt căn bản giữa tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi định kỳ là gì?  Tiền gửi không kỳ hạn có thể rút ra bất kỳ lúc nào kể cả khi NH đóng cửa, trong khi tiền gửi định kỳ có thể rút ra được bất kỳ lúc nào khi NH mở cửa  Tiền gửi không kỳ hạn có thể rút ra bất kỳ lúc nào kể cả khi NH đóng cửa, trong khi tiền gửi định kỳ chỉ rút ra được khi đến hạn.  Tiền gửi không kỳ hạn có thể rút ra bất kỳ lúc nào khi NH mở cửa, trong khi tiền gửi định kỳ chỉ rút ra được khi đến hạn.  Tiền gửi không kỳ hạn có thể rút ra bất kỳ lúc nào trừ khi NH đóng cửa, trong khi tiền gửi định kỳ chỉ rút ra được khi đến hạn. Câu 7: Ngoài hình thức huy động vốn qua tài khoản tiền gửi, NHTM còn có thể huy động vốn bằng các hình thức nào khác?  Phát hành tín phiếu và trái phiếu kho bạc  Phát hành tín phiếu, kỳ phiếu và trái phiếu ngân hàng  Phát hành các loại giấy tờ có giá  Phát hành chứng chỉ tiền gửi Câu 8: Hoạt động cấp tín dụng và cho vay giống nhau ở những điểm nào?  Cả hai đều là quan hệ tín dụng  Cả hai đều là quan hệ cho vay  Cả hai đều đòi hỏi tài sản thế chấp  Cả hai đều do NHTM thực hiện Câu 9: Quy trình tín dụng là gì?  Nó là những quy định của NHTM trình lên NH nhà nước  Nó là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do ngân hàng nhà nước quy định cho các NHTM  Nó là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do các ngân hàng thương mại thống nhất xây dựng  Nó là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do mỗi ngân hàng thương mại thống nhất xây dựng Câu 10: Để đảm bảo khả năng thu hồi nợ, khi xem xét cho vay NH có thể sử dụng những hình thức bảo đảm tín dụng nào?  Bảo đảm bằng tài sản thế chấp, bảo đảm bằng tài sản cầm cố, bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay và bảo đảm bằng hình thức bảo lãnh của bên thứ ba.  Bảo đảm bằng tài sản hữu hình như nhà xưởng, máy móc, thiết bị... và tài sản vô hình như thương hiệu, lợi thế doanh nghiệp, uy tín của giám đốc….  Bảo đảm bằng tiến vay của một ngân hàng khác.  Bảo đảm bằng giá trị quyền sử dụng đất ở và đất có thể canh tác được.
  3. Câu 11: Là nhân viên tín dụng, khi thực hiện cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp bạn phải đảm bảo những nguyên tắc nào?  Khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam kết và hoàn trả nợ vay cả gốc và lãi đúng thời hạn ghi trong hợp đồng  Khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam kết và hoàn trả nợ vay cả gốc và lãi khi nào có điều kiện hoàn trả  Khách hàng sử dụng vốn vay tùy ý miễn sao hòan trả được nợ vay cả gốc và lãi đúng hạn cho NH.  Khách hàng sử dụng vốn vay theo chỉ dẫn của NH và hòan trả nợ vay cả gốc và lãi đúng hạn cho NH. Câu 12: Tại sao khách hàng vay vốn phải đảm bảo những nguyên tắc cho vay của NH?  Nhằm bảo đảm khả năng trả nợ của NH  Nhằm bảo đảm khả năng trả nợ của khách hàng  Nhằm bảo đảm khả năng thu hồi nợ của NH  Nhằm bảo đảm mục tiêu chính sách tín dụng và khả năng thu hồi nợ của NH. Câu 13: Thế nào là thanh toán giữa các khách hàng với nhau qua ngân hàng?  Các khách hàng trả tiền với nhau qua ngân hàng  Trích tiền từ tài khoản của người phải trả chuyển sang tài khoản người thụ hưởng thông qua nghiệp vụ kế toán thanh toán qua ngân hàng  Ra lệnh cho ngân hàng trả tiền của người mua cho người bán  Là thanh toán chuyển khoản qua ngân hàng Câu 14: Ủy nhiệm chi là chứng từ do ai lập?  Ngân hàng thương mại lập.  Do người trả tiền lập  Do người nhận tiền lập  Cả 3 trường hợp trên Câu 15: Ủy nhiệm thu là chứng từ do ai lập?  Ngân hàng thương mại lập.  Do người trả tiền lập  Do người nhận tiền lập  Cả 3 trường hợp trên Câu 16: Séc có những đặc điểm gì?  Tính trừu tượng  Tính bắt buộc thanh toán  Tính lưu thông.  Cả 3 đặc điểm trên. Câu 17: Thẻ thanh toán do ai phát hành?  Do ngân hàng phát hành  Do tổ chức phi ngân hàng phát hành
  4.  Do ngân hàng & tổ chức phi ngân hàng phát hành  Tất cả đều sai Câu 18: Dịch vụ tư vấn tài chính của ngân hàng áp dụng cho khách hàng nào?  Khách hàng cá nhân.  Khách hàng doanh nghiệp  Khách hàng cá nhân & khách hàng doanh nghiệp.  Tất cả đều sai Câu 19: Dịch vụ ngân hàng hiện đại dành cho khách hàng cá nhân là gì?  Dịch vụ ngân hàng tự động qua điện thoại  Dịch vụ ngân hàng qua internet  Dịch vụ ngân hàng tại nhà  Tất cả đểu đúng Câu 20: Trong dịch vụ tư vấn tài chính của ngân hàng thương mại thì dịch vụ nào là phức tạp và khó khăn nhất?  Dịch vụ huy động vốn  Dịch vụ cho vay  Dịch vụ thanh toán  Tất cả đều sai Câu 21: Trên tài khoản tiền gửi thanh toán có số dư tiền như sau: Ngày 1/1/2009 là: 100 triệu đồng; Ngày 6/1/2009 là: 200 triệu đồng; Ngày 10/1/2009 là: 50 triệu đồng; Ngày 15/1/2009 là: 100 triệu đồng; Ngày 20/1/2009 là: 100 triệu đồng; Ngày 28/1/2009 là: 70 triệu đồng; Ngày 30/1/2009 là: 20 triệu đồng. Với lãi suất 0,2% tháng thì kết quả tiền lãi tháng một của chủ tài khoản là đáp số nào?  192.903 đồng  196.603 đồng  199.333 đồng  Tất cả đều sai Câu 22: Trên tài khoản tiền gửi thanh toán có số dư tiền như sau: Ngày 1/7/2019 là: 50 triệu đồng; Ngày 6/7/2019 là: 100 triệu đồng; Ngày 10/7/2019 là: 70 triệu đồng; Ngày 15/7/2019 là: 40 triệu đồng; Ngày 20/7/2019 là: 60 triệu đồng; Ngày 28/7/2019 là: 20 triệu đồng; Ngày 30/7/2019 là: 10 triệu đồng. Với lãi suất 0,3% tháng thì kết quả tiền lãi tháng của chủ tài khoản là đáp số nào?  172.000 đồng  175.000 đồng  170.000 đồng  Tất cả đều sai
  5. Câu 23: Trên tài khoản tiền gửi thanh toán có số dư tiền như sau: Ngày 1/7/2019 là: 50 triệu đồng; Ngày 6/7/2019 là: 100 triệu đồng; Ngày 10/7/2019 là: 70 triệu đồng; Ngày 15/7/2019 là: 40 triệu đồng; Ngày 20/7/2019 là: 60 triệu đồng; Ngày 28/7/2019 là: 20 triệu đồng; Ngày 30/7/2019 là: 10 triệu đồng. Với lãi suất 3% năm thì kết quả tiền lãi tháng của chủ tài khoản là đáp số nào? biết rằng một năm là 360 ngày  141.369.8 đồng  143.333.3 đồng  14.2191.7 đồng  Tất cả đều sai Câu 24: Trên tài khoản tiền gửi thanh toán của một khách hàng có tình hình như sau: Ngày 1/7/2009 gửi vào 50 triệu đồng; Ngày 6/7/2009 gửi vào 100 triệu đồng; Ngày 10/7/2009 gửi vào 70 triệu đồng; Ngày 15/7/2009 gửi vào 40 triệu đồng; Ngày 20/7/2009 gửi vào 60 triệu đồng; Ngày 28/7/2009 gửi vào 20 triệu đồng; Ngày 30/7/2009 là: gửi vào 10 triệu đồng. Với lãi suất 0.27% tháng thì kết quả tiền lãi tháng một của chủ tài khoản là đáp số nào?  614700 đồng  553.500 đồng  584.100 đồng  Tất cả đều sai Câu 25: Trên tài khoản tiền gửi thanh toán của một khách hàng có tình hình như sau: Ngày 1/7/2009 gửi vào 50 triệu đồng; Ngày 6/7/2009 gửi vào 100 triệu đồng; Ngày 10/7/2009 gửi vào 70 triệu đồng; Ngày 15/7/2009 gửi vào 40 triệu đồng; Ngày 20/7/2009 gửi vào 60 triệu đồng; Ngày 28/7/2009 gửi vào 20 triệu đồng; Ngày 30/7/2009 là: gửi vào 10 triệu đồng. Với lãi suất 4% năm thì kết quả tiền lãi tháng một của chủ tài khoản là đáp số nào? biết rằng một năm là 360 ngày  721.111 đồng  758.889 đồng  683.333 đồng  Tất cả đều sai Câu 26: NHTM ABC huy động tiết kiệm kỳ hạn là 6 tháng với lãi suất 0,7% tháng trả một lần lúc đáo hạn và hệ thống được tính lãi theo lãi đơn. Nếu một khách hàng gửi 100 triệu đồng thì khách hàng sẽ có bao nhiêu tiền khi đáo hạn?  104,274 triệu đồng  104,2 triệu đồng  4,27 triệu đồng  4,2 triệu đồng Câu 27: NHTM ABC huy động tiết kiệm kỳ hạn là 6 tháng với lãi suất 9% năm trả một lần lúc đáo hạn và hệ thống được tính lãi theo lãi đơn. Nếu một khách hàng gửi 100 triệu đồng thì khách hàng sẽ có bao nhiêu tiền khi đáo hạn?  104,5 triệu đồng  104,8 triệu đồng  4,5 triệu đồng  4,8 triệu đồng
  6. Câu 28: NHTM ABC huy động tiết kiệm kỳ hạn là 9 tháng với lãi suất 0,8% tháng trả một lần lúc đáo hạn và hệ thống được tính lãi theo lãi kép. Nếu một khách hàng gửi 100 triệu đồng thì khách hàng sẽ có bao nhiêu tiền khi đáo hạn?  107,4347528 triệu đồng  107,2 triệu đồng  7,4347528 triệu đồng  7,2 triệu đồng Câu 29: NHTM ABC huy động tiết kiệm kỳ hạn là 9 tháng với lãi suất 9% năm trả một lần lúc đáo hạn và hệ thống được tính lãi theo lãi kép. Nếu một khách hàng gửi 100 triệu đồng thì khách hàng sẽ có bao nhiêu tiền khi đáo hạn?  106,75 triệu đồng  106,6767 triệu đồng  6,75 triệu đồng  6,6767 triệu đồng Câu30: NHTM ABC phát hành kỳ phiếu NH với mệnh giá 100 triệu đồng, thời hạn là 6 tháng, lãi suất 1% tháng. Lãi được trả trước cho khách hàng khi mua kỳ phiếu và lãi được tính theo hệ thống lãi đơn. Hỏi lãi suất thực của kỳ phiếu là bao nhiêu?  1% tháng  0,98321756 % tháng  1,06382978 % tháng  Tất cả đều sai Câu 31: NHTM ABC phát hành kỳ phiếu NH với mệnh giá 100 triệu đồng, thời hạn là 6 tháng, lãi suất 1% tháng. Lãi được trả trước cho khách hàng khi mua kỳ phiếu và lãi được tính theo hệ thống lãi kép. Hỏi lãi suất thực của kỳ phiếu là bao nhiêu?  1% tháng  1.0638298% tháng  1.0638506% tháng  Tất cả đều sai Câu32: Ngân hàng thương mại phát hành trái phiếu mệnh giá 1 triệu đồng, kỳ hạn 10 năm, lãi suất của trái phiếu là 10% năm ở 3 năm đầu; 14% năm ở 4 năm kế và 16% năm ở 3 năm cuối. Thanh toán nợ vay trái phiếu một lần cả gốc và lãi. Hỏi lãi suất bình quân một năm của trái phiếu là bao nhiêu?  13.3333333%
  7.  13.3749590%  13.400%  Tất cả đều sai Câu 33: Ngân hàng thương mại phát hành trái phiếu mệnh giá 1 triệu đồng, kỳ hạn 10 năm, lãi suất của trái phiếu là 10% năm ở 3 năm đầu;14% năm ở 4 năm kế và 16% năm ở 3 năm cuối. Thanh toán lãi trái phiếu hàng năm, hoàn trái bằng mệnh giá vào ngày đáo hạn. Hỏi lãi suất bình quân một năm của trái phiếu là bao nhiêu?  13.3333333% năm  12.6485550% năm  13.400% năm  Tất cả đều sai Câu 34: NHTM phát hành 100 ngìn trái phiếu mệnh giá 1 triệu đồng, lãi suất trái phiếu 10% năm, giá hoàn trái trái phiêu là 1 triệu đồng. 10 năm đầu NHTM sẽ trả lãi trái phiếu hàng năm, từ năm 11 đến năm thứ 15 NHTM sẽ thanh toán nợ vay trái phiếu bằng 5 kỳ trả góp hàng năm và bằng nhau. Hỏi tiền thanh toán mỗi năm từ nợ vay trái phiếu của NHTM là bao nhiêu?  Lãi trái phiếu là 10 tỷ đồng / năm và trả góp là 26,379748 tỷ đồng / năm  Lãi trái phiếu là 10 tỷ đồng / năm và trả góp là 23,981589 tỷ đồng / năm  Lãi trái phiếu là 10 tỷ đồng / năm và trả góp là 26,432112 tỷ đồng / năm  Tất cả đều sai Câu 35: NHTM phát hành 100 ngìn trái phiếu mệnh giá 1 triệu đồng, lãi suất trái phiếu 10% năm, giá hoàn trái trái phiếu là 1,2 triệu đồng. 10 năm đầu NHTM sẽ trả lãi trái phiếu hàng năm, từ năm 11 đến năm thứ 15 NHTM sẽ thanh toán nợ vay trái phiếu bằng 5 kỳ trả góp hàng năm và bằng nhau. Hỏi tiền thanh toán mỗi năm từ nợ vay trái phiếu của NHTM là bao nhiêu?  Lãi trái phiếu là 10 tỷ đồng / năm và trả góp là 26,379.748 tỷ đồng / năm  Lãi trái phiếu là 10 tỷ đồng / năm và trả góp là 30,319285 tỷ đồng / năm  Lãi trái phiếu là 12 tỷ đồng / năm và trả góp là 30,319285 tỷ đồng / năm  Tất cả đều sai Câu 36: NHTM phát hành 100 ngìn trái phiếu mệnh giá 1 triệu đồng, lãi suất trái phiếu 10% năm, giá hoàn trái trái phiếu là 1,1 triệu đồng. 10 năm đầu NHTM sẽ trả lãi trái phiếu hàng năm, từ năm 11 đến năm thứ 15 NHTM sẽ thanh toán nợ vay trái phiếu bằng 5 kỳ trả góp hàng năm và bằng nhau.
  8. Hỏi lãi suất thực sự mỗi năm từ nợ vay trái phiếu của NHTM là bao nhiêu?  10,12% năm  19,78% năm  10.393% năm  Tất cả đều sai Câu 37: Ngân hàng cho một khách hàng vay là 100 triệu đồng, lãi suất cho vay là 1,5% tháng, thời gian cho vay là 6 tháng, trả góp cuối mỗi tháng và bằng nhau. Cho vay được tính theo lãi đơn Hỏi mỗi tháng khách hàng trả bao nhiêu?  17.59015 triệu đồng  17.51004 triệu đồng  17.55252 triệu đồng  Tất cả đều đúng Câu 38: Ngân hàng cho một khách hàng vay 500 triệu đồng, thời gian vay là 5 năm, lãi suất vay là 14% năm, thanh toán nợ vay bằng cách trả góp hàng năm và bằng nhau. Kỳ trả đầu tiên là một năm sau khi vay. Hỏi khách hàng sẽ thanh toán bao nhiêu tiền mỗi năm?  127,7559414 triệu đồng  145,6417732 triệu đồng  142 triệu đồng triệu đồng  Tất cả đều sai Câu 39: Khách hàng vay tiền ngân hàng để mua nhà và sẽ trả góp cho ngân hàng hàng năm vào cuối năm với số tiền bằng nhau. Nếu khách hàng vay 500 triệu đồng, lãi suất 15% năm và khách hàng trả góp mỗi năm là 100 triệu đồng. Hỏi số năm góp tiền?  9.918968909 năm  9 năm và trả ngay 22.123 triệu đồng  10 năm và vay thêm 1.877 triệu đồng  Tất cả đều đúng Câu 40: Một dự án đầu tư gởi ngân hàng để thẩm định với vốn đầu tư 10 tỷ đồng thời gian đầu tư 10 năm; thu nhập của đầu tư ước tính mỗi năm là 2 tỷ đồng mỗi năm; lãi suất chiết khấu dòng tiền là 12% năm. Hỏi NPV của dự án là bao nhiêu?  1.3004461 tỷ đồng  1.4213321 tỷ đồng
  9.  1.5432167 tỷ đồng  Tất cả đều sai Câu 41: Một dự án đầu tư gởi ngân hàng để thẩm định với vốn đầu tư 10 tỷ đồng thời gian đầu tư 10 năm; thu nhập của đầu tư ước tính mỗi năm là 2 tỷ đồng mỗi năm; lãi suất chiết khấu dòng tiền là 12% năm. Hỏi IRR của dự án là bao nhiêu?  15.12431%  15.09841%  16.27562%  Tất cả đều sai Câu 42: Một dự án đầu tư gởi ngân hàng để thẩm định với vốn đầu tư 10 tỷ đồng thời gian đầu tư 10 năm; thu nhập của đầu tư ước tính mỗi năm là 2 tỷ đồng mỗi năm; lãi suất chiết khấu dòng tiền là 12% năm. Hỏi thời gian thu hồi vốn của dự án là bao nhiêu?  8.08524981 năm  8.12768413 năm  9.17892625 năm  Tất cả đều sai Câu 43: Một dự án đầu tư gởi ngân hàng để thẩm định với vốn đầu tư 5 tỷ đồng thời gian đầu tư 5 năm; lãi suất chiết khấu dòng tiền là 14% năm; khấu hao vốn đầu tư theo đường thẳng. Hỏi lãi sau thuế tối thiểu mỗi năm của dự án là bao nhiêu để cho dự án này có hiệu quả?  0.52178 tỷ đồng  0.45642 tỷ đồng  O,41236 tỷ đồng  Tất cả đều sai Câu 44: Một dự án đầu tư gởi ngân hàng để thẩm định với vốn đầu tư 5 tỷ đồng thời gian đầu tư 5 năm; lãi suất chiết khấu dòng tiền là 14% năm; khấu hao vốn đầu tư theo đường thẳng. Hỏi lãi sau thuế tối thiểu mỗi năm của dự án là bao nhiêu để cho dự án này có IRR là 30% năm?  1.05291 tỷ đồng  1.45642 tỷ đồng  2.05291 tỷ đồng  Tất cả đều sai
  10. Câu 45: Một dự án đầu tư gởi ngân hàng để thẩm định với vốn đầu tư 10 tỷ đồng thời gian đầu tư 10 năm lãi suất chiết khấu dòng tiền là 14% năm; khấu hao vốn đầu tư theo đường thẳng. Hỏi lãi sau thuế tối thiểu mỗi năm của dự án là bao nhiêu để cho dự án này có thời gian hoàn vốn là 4 năm?  3.43205 tỷ đồng  2.43205 tỷ đồng  2,5 tỷ đồng  Tất cả đều sai Câu 46: Thương phiếu có mệnh giá là 400 triệu đồng, chiết khấu theo lãi đơn với lãi suất là 16% năm, thời gian chiết khấu là 45 ngày, phí chiết khấu là 1% trên mệnh giá. Hỏi người đi chiết khấu sẽ nhận được bao nhiêu tiền nếu nghiệp vụ trên đã được thực hiện? biết rằng năm có 360 ngày  388 triệu đồng  389 triệu đồng  387 triệu đồng  Tất cả đều sai Câu 47: Thương phiếu có mệnh giá là 400 triệu đồng, chiết khấu theo lãi kép với lãi suất là 16% năm, thời gian chiết khấu là 45 ngày, phí chiết khấu là 1% trên mệnh giá. Hỏi người đi chiết khấu sẽ nhận được bao nhiêu tiền? nếu nghiệp vụ trên đã được thực hiện  388.0812 triệu đồng  388.6474 triệu đồng  388 triệu đồng  Tất cả đều sai Câu 48: Trái phiếu chính phủ phát hành năm 2000 với giá 100 triệu đồng lãi suất 10% đáo hạn năm 2015 Trái phiếu trả một lần khi đáo hạn cả gốc và lãi. Nếu trái phiếu này chiết khấu năm 2010 theo lãi suất chiết khấu 15% năm và phí chiết khấu 1% mệnh giá. Hỏi người đi chiết khấu sẽ nhận được bao nhiêu tiền nếu nghiệp vụ trên đã được thực hiện?  206.6831 triệu đồng  48.7177 triệu đồng  179.5940 triệu đồng  Tất cả đều sai Câu 49: Trái phiếu chính phủ phát hành năm 2000 với giá 100 triệu đồng lãi suất 10% đáo hạn năm 2015 Trái phiếu trả lãi mỗi năm một lần và trả gốc khi đáo hạn. nếu trái phiếu này chiết khấu năm 2010 theo lãi suất chiết khấu 15% năm và phí chiết khấu 1% mệnh giá. Hỏi người đi chiết khấu sẽ nhận được bao nhiêu tiền nếu nghiệp vụ trên đã được thực hiện?
  11.  82.239225 triệu đồng  84.725108 triệu đồng  80.077587 triệu đồng  Tất cả đều sai Câu 50: Một tài sản trị giá 4 tỷ đồng, cho thuê theo lãi suất 12 % năm, thời gian thuê là 5 năm. Ước tính giá trị còn lại của tài sản sau thời gian thuê là 10 % giá trị lúc ban đầu. Thanh toán thuê tài sản là trả góp cuối năm và bằng nhau. Hỏi trả là bao nhiêu mỗi năm? o 1,0467 triệu đồng o 1,048 triệu đồng o 1,027 triệu đồng o Tất cả đều sai
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0